Professional Documents
Culture Documents
Xét hàm điều hòa x = A cos(ωt + ϕ). Biểu diễn x bằng vectơ
quay, tại t = 0 ta có
( ¯¯→
− ¯¯
→
− ¯ A ¯ = OM = A
= A cos(ωt + ϕ) ⇔ A : −−→
ϕ = (Ox, OM)
a = A cos ϕ
½
Ta thấy: . Tại t = 0 ta biểu diễn x bởi x = a + bi = A(cos ϕ + isin ϕ) = Aeiϕ
b A sin ϕ
II CÁC THAO TÁC CƠ BẢN TRONG TÍNH TOÁN BẰNG MÁY TÍNH
1 Các thao tác nhập xuất trên máy Casio Fx570ES/VN
Chọn chế độ Nút bấm Màn hình hiển thị
Chỉ định dạng nhập / xuất toán SHIFT MODE 1 Math
Thực hiện phép tính số phức MODE 2 CMPLX
Hiển thị dạng tọa độ cực SHIFT MODE H 3 2 A ∠ϕ
Hiển thị dạng tọa độ Đề các SHIFT MODE H 3 1 a + bi
Chuyển từ a + bi sang A∠ϕ SHIFT 2 4 = A ∠ϕ
Chuyển từ A∠ϕ sang a + bi SHIFT 2 3 = a + bi
Chọn đơn vị đo góc là Rad SHIFT MODE 4 R
Chọn đơn vị đo góc là độ SHIFT MODE 3 D
Nhập kí hiệu góc ∠ SHIFT (–) ∠
Nhập ẩn số X ALPHA ) X
Nhập dấu = trong biểu thức ALPHA CALC =
Lưu ý: Khi nhập xuất các số liệu này thường máy tính chỉ trả về dạng kí hiệu (Ví
dụ: mn ; me ; e; . . .). Để hiển thị giá trị chúng ta nhấn = sẽ thấy các giá trị số của các
đại lượng trên.
III PHÂN LOẠI VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
Chức năng SOLVE giúp người dùng có thể tìm nhanh một đại lượng chưa biết.
Việc sử dụng chức năng này giống như chúng ta đang giải một phương trình.
Thông thường chúng ta phải thực hiện nhiều
thao tác giải như nhân chéo, chuyển vế đổi
dấu, mới ra nghiệm cần tìm. Việc này thường • Xác định đa thức cần tính toán
chiếm khá nhiều thời gian trong việc làm bài • Nhập ẩn số X: ALPHA )
thi trắc nghiệm. Chưa kể đến việc nhân chia • Nhập dấu =: ALPHA CALC
sai cho kết quả không như ý muốn. • Thực hiện giải: SHIFT CALC =
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Gia tốc trọng trường tại nơi có con lắc đơn, khi biết chu kỳ T = 2(s) và chiều dài của
con lắc đơn dao động nhỏ là 1 m là
A. g = 9, 78 m/s2 . B. g = 9, 87 m/s2 . C. g = 9, 96 m/s2 . D. g = 9, 69 m/s2 .
Hướng dẫn giải s
`
Chu kì của con lắc đơn được tính theo công thức: T = 2π . Thực hiện nhập dữ liệu
g
r
1
vào máy tính theo cấu trúc 2 = 2π
X
p
• Nhập máy tính: 2 ALPHA CALC 2π 1 H ALPHA )
• Bấm SHIFT CALC =
Kết quả hiển thị X = 9, 869604401
Vậy gia tốc trọng trường g ≈ 9, 87 m/s2 .Đáp án B.
Ví dụ 2
Một mạch dao động gồm một tụ điện có điện dung C và một cuộn cảm có độ tự cảm
L. Mạch dao động có tần số riêng 100kHz và tụ điện có C = 5nF. Độ tự cảm lúcủa
mạch dao động là:
A. 5.10−5 H. B. 5.10−4 H. C. 5.10−3 H. D. 2.10−4 H.
Hướng dẫn giải
1
Tần số riêng của mạch dao động: f = p . Thực hiện nhập dữ liệu vào máy tính
2π LC
1
cấu trúc 100000 = p
2π 5.10−9 X p
• Nhập dữ liệu: 100000 ALPHA CALC 1 H 2π 5.10−9 ALPHA )
• Bấm SHIFT CALC = Kết quả hiển thị X = 5, 0660 × 10−4
Vậy độ tự cảm L ≈ 5.10−4 H. Đáp án B.
Ví dụ 3
Một vậtpdao động điều hoà trên quỹ đạo dài 40cm. Khi ở vị trí x = 10 cm vật có vận
tốc 20π 3 cm/s. Chu kì dao động của vật là
A. 1 s. B. 0,5 s. C. 0,1 s. D. 5 s.
Hướng dẫn giải
¶2 Ãp !2
³ v ´2vT 20π 3T
µ
Xuất phát từ công thức liên hệ: A2 = x2 + ⇔ 202 = x2 + = 102 +
ω 2π 2π
p
• Nhập: 20 x2 ALPHA CALC 10 x2 + ( 20π 3 ALPHA ) H 2π ) x2 =
u = U0 cos(ωt + ϕu );
i = I0 cos(ωt + ϕi )
Điện áp và cường độ dòng điện qua mạch tại thời điểm t2 = t1 + ∆t được xác định
bằng công thức
−1 u1
µ µ ¶ ¶ ½
dấu + nếu u1 ↓
u = U0 cos ± cos + ∆ϕ với
U0 dấu − nếu u1 ↑
−1 i1
µ µ ¶ ¶ ½
dấu + nếu i1 ↓
i = I0 cos ± cos + ∆ϕ với
I0 dấu − nếu i1 ↑
Việc thao tác trên máy tính hoàn toàn tương tự như trên.
Lưu ý: Ngoài ra bài toán trên còn được áp dụng tốt cho các bài toán sóng cơ học.
Việc áp dụng hoàn toàn tương tự.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
3π
¶ µ
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 10 cos 4πt − (cm). Khi t = t1 vật
8
thì vật có li độ x = x1 = −6 cm và đang tăng. Vậy tại thời điểm t = t1 + 0, 125 s vật có li
độ
A. 8 cm. B. 6 cm. C. – 6 cm. D. – 8 cm.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
π
Độ lệch pha giữa x1 và x2 : ∆ϕ = 4π.0, 125 = rad. Li độ của vật tại thời điểm t = t1 + 0, 125 s:
2
−1 −6 π
µ ¶
x2 = 10 cos − cos +
10 2
−6 H SHIFT ×10x H
10 cos − SHIFT cos ) + ) =
10 I 2 I
Màn hình hiển thị giá trị: 8. Hay x2 = 8 cm. Đáp án A.
Ví dụ 2
3π
¶ µ
Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 5 cos 4πt + (cm). Khi t = t1 vật
8
thì vật có li độ x = x1 = −3 cm và đang tăng. Vậy tại thời điểm t = t1 + 0, 25 s vật có li
độ
A. –3 cm. B. 3 cm. C. – 6 cm. D. 6 cm.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
Độ lệch pha giữa x và x¶ 2 : ∆ϕ = 4π.0, 25 = π rad. Li độ của vật tại thời điểm t = t1 + 0, 25 s:
µ 1¶
−3
µ
x2 = 5 cos cos−1 +π
5
−3 H
5 cos – SHIFT cos ) + SHIFT ×10x ) =
5 I
Màn hình hiển thị giá trị: 3. Hay x2 = 3 cm. Đáp án B.
Ví dụ 3 ³ π´
Cho dòng điện xoay chiều i = 4 cos 8πt + (A), vào thời điểm t1 dòng điện có cường
6
độ i1 = 0, 7A. Hỏi sau đó 3s thì dòng điện có cường độ i2 là bao nhiêu?
A. 4 A. B. 0,7 A. C. – 4 A. D. –0,7 A.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
Độ lệch pha: ∆ϕ = 8π.3 = 24π rad. Cường độ dòng điệnµi2 là µ
0, 7
¶ ¶
• i2 = i1 = 0, 7A (vì i1 cùng pha với i2 ) Hoặc: i2 = 4 cos cos−1 + 24π
4
0, 7 H
4 cos SHIFT cos ) + 24 SHIFT ×10x ) =
4 I
Màn hình hiển thị giá trị: 0,7. Hay i2 = 0, 7 A. Đáp án B.
Ví dụ 4
(CĐ 2013) Điện áp ở hai đầu đoạn mạch là u = 160 cos(100πt) (V) (t tính bằng giây).
Tại thời điểm t1 , điện áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị là 80V và đang giảm. đến
thời điểm
p t2 = t1 + 0, 015 s, điện
p áp ở hai đầu đoạn mạch có giá trị bằng
A. 40 3 V. B. 80 3 V. C. 40 V. D. 80 V.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
3π
Độ lệch pha giữa u1 và u2 : ∆ϕ = 100π.0, 015 = rad. Điện áp sau thời điểm đó 0,015s:
2
80 3π
µ µ ¶ ¶
u = 160 cos cos−1 +
160 2
p 80 H 3 SHIFT ×10x
200 2 I cos SHIFT cos ) + ) =
p 160
I p 2 I
Màn hình hiển thị giá trị: ≈ −100 2. Hay u = 80 3 V. Đáp án B.
Ví dụ 5
p ³ π´
(ĐH 2010) Tại thời điểm t, điện áp điện áp u = 200 2 cos 100πt − (V) có giá trị
2
p 1
100 2 Vvà đang giảm. Sau thời điểm đó s, điện áp này có giá trị là bao nhiêu?
p 300 p
A. 200 V. B. 100 2 V. C. −100 2 V. D. –200 V.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
1 π 1
Độ lệch pha giữa u1 và u2 : ∆ϕ = 100π. = rad. Điện áp sau thời điểm đó s:
à à p ! ! 300 3 300
p 100 2 π
u = 200 2 cos cos−1 p +
200 2 3
p
p 100 2 H SHIFT ×10x
200 2 I cos SHIFT cos p ) + ) =
p 200 2 I p 3 I
Màn hình hiển thị giá trị: ≈ 100 2. Hay u = 100 2 V. Đáp án B.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Vật m dao động điều hòa với tần số 0,5Hz, tại gốc thời gian nó có li độ x0 = 4cm, vận
tốc v0 = 12, 56cm/s, lấy π = 3, 14. Hãy viết phương trình dao động.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
• Tính ω = 2πf = π rad/s. Tại t = 0 ta có x0 = 4; v0 = 12, 56 cm/s.
12, 56 p 1
• Nhập 4 + (–) ENG Màn hình hiển thị 4 2∠ − π
3, 14 4
p ³ π´
Vậy phương trình dao động của vật: x = 4 2 cos πt − (cm)
4
Ví dụ 2
Vật m gắn vào đầu một lò xo nhẹ, dao động điều hòa với chu kỳ 1s. người ta kích
thích dao động bằng cách kéo m khỏi vị trí cân bằng ngược chiều dương một đoạn
3 cm rồi buông. Chọn gốc tọa độ ở VTCB, gốc thời gian lúc buông vật, hãy viết
phương trình dao động.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
2π
• Tính ω = = 2π rad/s. Tại t = 0 ta có x0 = 3; v0 = 0 cm/s.
T
0
• Nhập −3 + ENG Màn hình hiển thị 3∠π
2π
1 ³ π´
Màn hình hiển thị: 80∠ − π ⇒ uAB = 80 cos 100πt − (V). Đáp án B.
4 4
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Cho một doạn mạch điện gồm điện trở R = 50Ω mắc nối tiếp với một cuộn dây
0, 5 p ³ π´
thuần cảm L = H. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = 100 2 cos 100πt − (V).
π 4
Dòng điện qua đoạn mạch là
p ³ π´ p
A. i = 2 2 cos 100π − (A). B. i = 2 2 cos(100π) (A).
4
p ³ π´
C. i = 2 2 cos 100π − (A). D. i = 2 cos(100π) (A).
2 p
Câu 2. Mắc điện áp u = 200 2 cos 100πt (V) vào hai đầu đoạn mạch gồm tụ điện có
10−4
điện dung F nối tiếp với điện trở thuần 100Ω. Biểu thức cường độ dòng điện qua
π
mạch là
p ³ π´ π´ ³
A. i = 2 cos 100πt + (A). B. i = 2 cos 100πt +
(A).
4 4
³ π´ p ³ π´
C. i = 2 cos 100πt − (A). D. i = 2 cos 100πt − (A).
4 4
100
Câu 3. Mạch điện RLC có R = 100Ω, L = 0, 381H, C = µF. Nếu cường độ dòng điện
2 π
p ³ π ´
trong mạch là i = 2 cos 100πt + (A) thì biểu thức điện áp là
4
³ π´ ³ π´
A. u = 100 cos 100πt + (V). B. u = 200 cos 100πt + (V).
4 4
³ π´ ³ π´
C. u = 200 cos 100πt − (V). D. u = 100 cos 100πt − (V).
4 2
Câu 4. Cuộn dây có điện trở 50Ω có hệ số tự cảmp0,636H mắc nối tiếp với một điện
trở 100Ω, cường độ dòng điện chạy qua mạch: i = 2 cos(100πt) (A) thì biểu thức điện
áp hai đầu cuộn dây là
p 76π 76π
µ ¶ µ ¶
A. 50 34 cos 100πt + (V). B. 50 cos 100πt + (V).
180 180
p 76π p 53π
µ ¶ µ ¶
C. 50 34 cos 100πt − (V). D. 250 2 cos 100πt + (V).
180 180
Câu 5. Cho mạch điện RLC như hình vẽ. Điện trở R = 50Ω, cuộn thuần cảm
C
3 10−4 A R L B
L= H, C = F
5π π E F
³ π´
Hiệu điện thế uEB = 80 cos 100πt − (V). Biểu thức của điện áp uAB có dạng
3
p ³ π ´ ³ π´
A. uAB = 80 2 cos 100πt − (V). B. uAB = 80 cos 100πt − (V).
3 4
p ³ π ´ ³ π´
C. uAB = 80 2 cos 100πt − (V). D. uAB = 80 cos 100πt − (V).
12 12
Sưu tâm và biên soạn: GV Lê Khánh Loan Trang 12
GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH Trường THPT Tôn Thất Tùng
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán dưới dạng số phức và đơn vị Radian.
t Tổng hợp hai dao động điều hòa
Xét một vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương
trình lần lượt là x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) và x2 = A2 cos(ωt + ϕ2 ). Phương trình dao động
tổng hợp của vật có dạng
= x1 + x2 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) + A2 cos(ωt + ϕ2 )
• Phương trình tổng hợp: x = A1 SHIFT (–) ϕ1 + A2 SHIFT (–) ϕ2 =
t Biết phương trình dao động tổng hợp và một dao động thành phần, xác
định phương trình dao động còn lại
Xét vật thực hiện hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, biết
phương trình dao động tổng hợp x = A cos(ωt + ϕ) và dao động thành phần
x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ). Phương trình dao động của thành phần thứ hai
x2 = A2 cos(ωt + ϕ2 ) = x − x1 = A SHIFT (–) ϕ – A1 SHIFT (–) ϕ1 =
t Tìm biểu thức điện áp toàn mạch
Xét đoạn mạch AB như hình vẽ, giả sử ta có biểu C
A R L B
thức điện áp giữa hai đầu các đoạn mạch AM và
M
MB lần lượt là
uAM = U1 cos(ωt + ϕ1 ); uMB = U2 cos(ωt + ϕ2 )
Vì đoạn mạch AM mắc nối tiếp với đoạn mạch MB nên: uAB = uAM + uMB .
• Biểu thức điện áp đoạn mạch AB: uAB = U1 SHIFT (–) ϕ1 + U2 SHIFT (–) ϕ2 =
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Một vật thực hiện đồng³ thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có
π´
phương trình: x1 = 5 cos πt + (cm); x2 = 5 cos πt(cm). Dao động tổng hợp của vật có
3
phương trình ³
p π´ p ³ π´
A. x = 5 3 cos πt − (cm). B. x = 5 3 cos πt + (cm).
4 6
³ π´ ³ π´
C. x = 5 cos πt + (cm). D. x = 5 cos πt − (cm).
4 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian
p
π 5 3
• Nhập 5 SHIFT (–) + 5 SHIFT (–) 0. Bấm = Kết quả hiển thị + i
3 2 2
p 1
• Bấm SHIFT 2 3 = Kết quả thu được 5 3∠ π
6
p ³ π´
Vậy phương trình dao động tổng hợp của vật là x = 5 3 cos πt + (cm). Đáp án B.
6
TỔ VẬT LÝ - CÔNG NGHỆ Trang 13
Dạng 4: CỘNG TRỪ HAI HÀM SỐ ĐIỀU HÒA
x
15
Trường THPT Tôn Thất Tùng GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH
Ví dụ 2
Dao động ³ tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương ³ có πbiểu thức
p π´ ´
x = 5 3 cos 6πt + cm. Dao động thứ nhất có biểu thức x1 = 5 cos 6πt + cm. Biểu
2 3
thức dao động thứ hai có biểu thức
p π´ p 3π
³ µ ¶
A. x2 = 5 2 cos 6πt − cm. B. x2 = 5 2 cos 6πt + cm.
4 ¶4
π´ 2π
³ µ
C. x2 = 5 cos 6πt − cm. D. x2 = 5 cos 6πt + cm.
3 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian. Nhấn SHIFT 2 3 = để hiển thị kết quả tính theo tọa độ cực.
p
• Nhập 5 3 I SHIFT (–) (π/2) – 5 SHIFT (–) (π/3)
Kết quả: 5∠2π/3 =
2π
µ ¶
Vậy phương trình dao động tổng hợp là: x = 5 cos 6πt + cm. Đáp án D.
3
Ví dụ 3
Một vật thực hiện đồng thời ³ haiπ ´dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số
p
có phương trình x1 = 3 3 cos ωt − (cm) và x2 = cos ωt(cm). Phương trình dao động
2
tổng hợp của vật là
p π´ p 3π
³ µ ¶
A. x = 2 2 cos ωt − (cm). B. x = 2 2 cos ωt + (cm).
4 4
³ π´ ³ π´
C. x = 2 cos ωt − (cm). D. x = 2 cos ωt + (cm).
3 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian. Nhấn SHIFT 2 3 = để hiển thị kết quả tính theo tọa độ cực.
p
• Nhập 3 3 I SHIFT (–) (−π/2) + 1 SHIFT (–) (0) = Kết quả: 2∠ − π/3
π´ ³
Vậy phương trình dao động tổng hợp là: x = 2 cos ωt − cm. Đáp án C.
3
Ví dụ 4
Một vật thực hiện đồng³thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có
p π´
phương trình x1 = 3 cos πt − cm, x2 = cos(πt)cm. Phương trình dao động tổng hợp
2
của vật là
p ³ π´ p ³ π´
A. x = 2 2 cos πt − cm. B. x = 2 2 cos πt + cm.
4 4
³ π´ π´
³
C. x = 2 cos πt − cm. D. x = 2 cos πt + cm.
3 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian. Nhấn SHIFT 2 3 = để hiển thị kết quả tính theo tọa độ cực.
p
• Nhập 3 I SHIFT (–) (−π/2) + 1 SHIFT (–) (0) = Kết quả: 2∠ − π/3
π´ ³
Vậy phương trình dao động tổng hợp là: x = 2 cos πt − cm. Đáp án C.
3
Sưu tâm và biên soạn: GV Lê Khánh Loan Trang 14
GIẢI NHANH TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 12 BẰNG MÁY TÍNH Trường THPT Tôn Thất Tùng
Ví dụ 5
Một vật dao động điều hòa xung quanh vị trí cân bằng dọc theo trục Ox có li độ
4 ³ π´ 4 ³ π´
x = p cos 2πt + + p cos 2πt + (cm). Biên độ và pha ban đầu của dao động là
3 6 3 2
π π p π 8 π
A. 4 cm; rad. B. 2 cm; rad. C. 4 3 cm; rad. D. p cm; rad.
3 6 3 3 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian
4 π 4π p
• Nhập p SHIFT (–) + p . Bấm = Kết quả hiển thị
SHIFT (–) + 2 3i
3 I 6 2
3
1
• Bấm SHIFT 2 3 = Kết quả thu được 4∠ π
3
π
Biên độ và pha ban đầu của dao động là 4 cm; rad. Đáp án B.
3
Ví dụ 6
(ĐH-2010) Dao động tổng hợp của µ hai dao¶ động điều hòa cùng phương, cùng tần
5π
số có phương trình li độ x = 3 cos πt − (cm). Biết dao động thứ nhất có phương
6
³ π´
trình li độ x1 = 5 cos πt + (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là
6
π´ 5π
³ µ ¶
A. x2 = 8 cos πt + (cm). B. x2 = 2 cos πt − (cm).
6 ¶ 6
5π π´
µ ³
C. x2 = 8 cos πt − (cm). D. x2 = 2 cos πt + (cm).
6 6
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian
(–)5π π p
• Nhập 3 SHIFT (–) – 5 SHIFT (–) . Bấm = Kết quả hiển thị 4 3 − 4i
6 6
5
• Bấm SHIFT 2 3 = Kết quả thu được 8∠ − π
6
5π
µ ¶
Vậy phương trình dao động tổng hợp của vật là x = 8 cos πt − (cm). Đáp án C.
6
Ví dụ 7
Một chất điểm dao động điều hoà có phương trình dao động tổng
5π
µ ¶
hợp x = 2 cos πt + (cm) với các dao động thành phần cùng phương là
12 ³ π´
x1 = A1 cos(πt + ϕ1 )(cm) và x2 = 5 cos πt + (cm), Biên độ và pha ban đầu của dao
6
động 1 là:
2π π p π π
A. 5 cm; ϕ1 = . B. 10 cm; ϕ1 = . C. 5 2 cm; ϕ1 = . D. 5 cm; ϕ1 = .
3 2 4 3
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian
• Phương trình của dao động thứ nhất: x1 = A1 ∠ϕ1 = x − x2 = A∠ϕ − 5∠ϕ2
5π π 2
• Nhập 2 SHIFT (-) – 5 SHIFT (-) = Kết quả hiển thị: ∠ π
12 6 3
2π
Vậy biên độ và pha ban đầu của dao động 1 là 5 cm và ϕ1 = . Đáp án A.
3
Ví dụ 8
Nếu đặt vào hai đầu một đoạn mạch điện chứa một điện trở thuần và ´một tụ điện
p ³ π
mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có biểu thức u = 100 2 cos ωt − (V), khi đó
4
điện áp giữa điện trở thuần có biểu thức uR = 100 cos ωt. Biểu thức điện áp hai đầu
tụ điện sẽ bằng ³
π´ p ³ π´
A. uC = 100 cos ωt − . B. uC = 100 2 cos ωt + .
2 4´
³ π´ p ³ π
C. uC = 100 cos ωt + . D. uC = 100 2 cos ωt + .
4 2
Hướng dẫn giải
Nhấn MODE 2 và SHIFT MODE 4 để tính toán theo số phức và đổi sang đơn vị
Radian
π
• Biểu thức điện áp: u = uR + uC ⇒ uC = u − uR , − = −45◦
p 4
• Nhập: 100 2 I SHIFT (–) ( (–) 45 ) – 0 SHIFT (–) 0 =
Kết quả hiển³ thị: 100∠ − π/2. Vậy biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện có dạng:
π´
uC = 100 cos ωt − . Đáp án A.
2
BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1. Cho các dao động thành phần lần lượt có phương trình
x1 = 3 cos πt (cm); x2 = 3 sin πt (cm); x3 = 2 cos πt (cm); x4 = 2 sin πt (cm)
Phương trình dao động tổng hợp của bốn dao động trên là
p ³ π´ p ³ π´
A. x1 = 5 2 cos πt − (cm). B. x2 = 5 2 cos πt + (cm).
4 4
³ π´ ³ π´
C. x3 = 5 cos πt − (cm). D. x4 = 5 cos πt + (cm).
4 4
Câu 2. Một vật thực hiện đồng³ thời hai´ dao động cùng phương, cùng tần số với
p π
x1 = 4 3 cos 10πt (cm) và x2 = 4 cos 10πt − (cm), t tính bằng giây. Vận tốc của vật tại
2
thời điểm t = 2s
p p
A. v = 20 2π(cm/s). B. v = 40 2π(cm/s). C. v = 40π(cm/s). D. v = 20π(cm/s).
Câu 3. Một vật thực hiện đồng thời hai dao
µ động cùng phương với phương trình lần
π´ 5π
³ ¶
lượt là x1 = A1 cos 20t + (cm) và x2 = 3 cos 20t + (cm). Biết vận tốc dao động cực
6 6
đại của vật là 140 cm/s. Giá trị của A1 là
A. A1 = 10cm. B. A1 = 9cm. C. A1 = 8cm. D. A1 = 7cm.
Câu 4. Một vật có khối lượng 100g thực hiện đồng thời µ hai dao ¶ động điều hòa cùng
5π
phương có phương trình x1 = 3 sin 20t(cm) và x2 = 2 cos 20t − (cm). Năng lượng dao
6
động của vật là
A. W = 0, 038J. B. W = 0, 38J. C. W = 3, 8J. D. W = 38J.
MODE 7
Chức năng TABLE của các máy Casio FX500 hoặc VINACAlúcó thể giúp chúng ta
giải quyết nhanh các bài toán liên quan đến sóng âm, sóng dừng, giao thoa sóng
hoặc sóng ánh sáng
Nguyên tắc hoạt động: Ban đầu chúng ta có một hàm số f(x) với x là các số
nguyên dương. Khi thay x vào hàm số f(x), ứng với mỗi giá trị của x ta sẽ có giá trị
hàm f(x) tương ứng.
t Từ công thức tính ta suy ra đại lượng f(x) biến thiên mà đề cho
t Nhập dữ liệu vào máy tính
• Bấm MODE 7 để mở chức năng Table
• Màn hình hiển thị f(X) =, nhập biểu thức vừa suy ra ở bước trên. Bấm =
– Hiển thị: Start? Nhập 1 = Đây là giá trị ban đầu của X
– Hiển thị: End? Nhập 30 = Đây là giá trị kết thúc của X.
– Hiển thị: Step? Nhập a = (a là một số, thường chọn 1, 2,. . . ) Đây là bước
nhảy, máy tính sẽ tự động cộng thêm a vào các giá trị X tiếp theo khi thay
vào hàm f(X) theo thứ tự X, X + a, X + a + a, . . .
t Bấm phím H hoặc N để dò tìm kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1
Sợi dây dài ` = 1m được treo lơ lững trên một cần rung. Cần rung dao động theo
phương ngang với tần số thay đổi từ 100Hz đến 120Hz. Tốc độ truyền sóng trên
dây là 8m/s. Trong quá trình thay đổi tần số thì quan sát được mấy lần sóng dừng
A. 5. B. 4. C. 6. D. 15.
Hướng dẫn giải
λ v v (2X + 1)8
Điều kiện có sóng dừng trên dây: ` = (2k + 1) = (2k + 1) ⇒ f = (2k + 1) =
4 4f 4` 4
• Bấm MODE 7 để mở chức năng Table, màn hình hiển thị f(X) =
( 2 ALPHA ) + 1 ) 8
• Nhập biểu thức = Màn hình hiển thị g(X) =, chúng
4
ta bấm = để bỏ qua bước nhập g(X)
• Nhập Start? 20 = End? 30 = Step? 1 =
Bấm phím H để dò tìm kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán, thấy tại X = 25 → 29 thì
giá trị f(X) tương ứng là 102 → 118, thỏa mãn điều kiện 100 ≤ f ≤ 120. Đáp án A.
Ví dụ 2
Một sóng hình sin truyền theo phương Ox từ nguồn O với tần số 20 Hz, có tốc độ
truyền sóng nằm trong khoảng từ 0,7 m/s đến 1 m/s. Gọi A và B là hai điểm nằm
trên Ox, ở cùng một phía so với O và cách nhau 10cm. Hai phần tử môi trường luôn
dao động ngược pha. Tốc độ truyền sóng là
A. 100 cm/s. B. 85 cm/s. C. 90 cm/s. D. 80 cm/s.
Hướng dẫn giải
λ v
Vì hai phần tử A và B luôn dao động ngược pha. Điều kiện: d = (2k + 1) = (2k + 1) .
2 2f
• Bấm MODE để mở chức năng Table, màn hình hiển thị f(X) =
7
3 H
• Nhập biểu thức = Màn hình hiển thị g(X) =, chúng ta
ALPHA ) I + 0, 5
bấm = để bỏ qua bước nhập g(X)
• Nhập Start? 1 = End? 10 = Step? 1 =
Bấm phím H để dò tìm kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán, thấy tại X = 2 thì giá trị
f(X) tương ứng là 1, 2. Đáp án B.
Ví dụ 5
(ĐH-2009) Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng
ánh sáng trắng có bước sóng từ 0,38 µm đến 0,76 µm. Tại vị trí vân sáng bậc 4 của
ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,76 µm còn có bao nhiêu vân sáng nữa của các ánh
sáng đơn sắc khác?
A. 3. B. 8. C. 7. D. 4.
Hướng dẫn giải
k1 λ1 4.0, 76 3, 04
Xuất từ điều kiện hai vân sáng trùng nhau: k1 λ1 = k2 λ2 ⇒ λ2 = = = .
k2 k2 k2
Đặt
3, 04
f(X) = với 0, 38 µm ≤ f(X) ≤ 0, 76 µm
X
• Bấm MODE để mở chức năng Table, màn hình hiển thị f(X) =
7
3, 04 H
• Nhập biểu thức = Màn hình hiển thị g(X) =, chúng ta bấm
ALPHA ) I
= để bỏ qua bước nhập g(X)
• Bấm MODE để mở chức năng Table, màn hình hiển thị f(X) =
7
1, 2 H
• Nhập biểu thức = Màn hình hiển thị g(X) =, chúng ta bấm =
ALPHA ) I
để bỏ qua bước nhập g(X)
• Nhập Start? 1 = End? 10 = Step? 1 =
Bấm phím H để dò tìm kết quả thỏa mãn yêu cầu bài toán, thấy tại X = 2, 3 thì giá
trị f(X) tương ứng là 0, 6; 0, 4. Đáp án B.
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1 ³ π´
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox với phương trình: x = 3 cos 4πt − (cm)
3
13
(t đo bằng giây). Quãng đường vật đi được từ thời điểm t1 = s đến thời điểm
6
23
t2 = s là
6
A. 40 cm. B. 57,5 cm. C. 40,5 cm. D. 56 cm.
Hướng dẫn giải
π´ 2π t2 − t1
³ · ¸
• Vận tốc của vật: v = −3.4π sin 4πt − ; T = = 0, 5s ⇒ = 3.
3 ω T
Nếu cho biểu thức dòng điện và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch
u = U0 cos(ωt + ϕu ); i = I0 cos(ωt + ϕi )
u U0 ∠ϕu
Trở kháng của đoạn mạch: Z = = = R + (ZL − ZC )i
i I0 ∠ϕi
Thao tác trên máy tính
• Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị
dạng tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
U0 SHIFT (–) ϕu
• Nhập = Nhận xét kết quả trên máy để rút ra các đại lượng
I0 SHIFT (–) ϕi
cần tìm. Các em lưu ý:
• Nếu kết quả hiển thị là giá trị thực a, không có phần ảo, có nghĩa đoạn mạch
chỉ có chứa điện trở R hoặc xảy ra hiện tượng cộng hưởng.
• Kết kết quả hiển thị a + bi, có nghĩa đoạn mạch có tính cảm kháng, có chứa R,
L, C với ZL > ZC hoặc chỉ chứa R và L.
• Kết kết quả hiển thị a − bi, có nghĩa đoạn mạch có tính dung kháng, có chứa R,
L, C với ZL < ZC hoặc chỉ chứa R và C.
VÍ DỤ MINH HỌA
Các em lưu ý: Khi thực hành dạng toán này chỉ cần bấm 1 lần các phím chức năng
MODE 2 • SHIFT MODE H 3 1 và SHIFT MODE 4 Các ví dụ dưới đây trình bày
chi tiết nên cụm từ trên được lặp đi lặp lại nhiều lần.
Ví dụ 1
Điện áp ở 2 đầu cuộn³ dây có dạng u = 100 cos 100πt(V) và cường độ dòng điện qua
π´
mạch có dạng i = 2 cos 100πt − (A). Điện trở thuần của cuộn dây là
p 3
A. 25 2 Ω. B. 25Ω. C. 50Ω. D. 125Ω.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơnpvị đo góc Radian.
u 100∠0 100 2 SHIFT (–) 0 H
Z = R + ZL i = = = =
i 4∠ − π 2 SHIFT (–) (–) π
I
4 3
Màn hình hiển thị kết quả 25 + 43, 3i. Suy ra R = 25 Ω. Đáp án B.
Ví dụ 2
2
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L = H mắc nối tiếp với đoạn mạch X. Đặt
p π
vào 2 đầu mạch một
p ³ điện ápπ ´u = 120 2 cos 100πt(V) thì cường độ dòng điện qua cuộn
dây là i = 0, 6 2 cos 100πt − (A). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa 2 đầu đoạn mạch X
6
có giá trị là p p
A. 240 V. B. 120 3 V. C. 60 2 V. D. 120 V.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
• Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch X ³ p π´
p
uX = u − uL = u − iZL = 120 2∠0 − 0, 6 2∠ 200i (ZL = ωL = 200 Ω)
6
p p π
• Nhập 120 2 I SHIFT (–) 0 – ( 0, 6 2 SHIFT (–) ) 200 ENG =
6
p 1
Kết quả hiển thị: 120 2∠ − π. Suy ra: UX = 120 V. Đáp án D.
3
Ví dụ 3
0, 6
Một đoạn mạch xoay chiều nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm H, điện
π
trở thuần R và tụ điện có điện dung C. Biết biểu thức điện áp giữap hai đầu đoạn
mạch và dòng³ điện trong mạch có phương trình lần lượt là: u = 240 2 cos(100πt)(V)
p π´
và i = 4 2 cos 100πt − (A). Giá trị của R và C lần lượt là
6
1 1 1 p 1
A. 30Ω; mF. B. 75Ω; mF. C. 150Ω; mF. D. 30 3 Ω; mF.
3π π 3π 3π
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
Ta có: ZL = ωL = 60 Ω ⇒ Z = R +p
(ZL − ZC )i = R +p(60 − ZC )i. Mặt khác
u 240 2∠0 240 2 SHIFT (–) 0
Z=
= p =
i π= p π
4 2∠ − 4 2 SHIFT (–) (–)
p 6 p 6
Màn hình hiển thị kết quả 30 3 + 30i. Suy ra R = 30 3 Ω và ZC = 30 Ω. Đáp án D.
Ví dụ 4
Một đoạn mạch xoay chiều gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp hộp kín X. Hộp kín
X hoặc là tụ điện hoặc cuộn cảm thuần hoặc điện trở thuần. Biết biểu p thức điện áp
giữa hai đầu³ đoạn mạch và dòng điện trong mạch lần lượt là: u = 100 2 cos 100πt(V)
π´
và i = 4 cos 100πt − (A). Hộp kín X là
4
A. điện trở thuần 50Ω. B. cuộn cảm thuần có ZL = 25 Ω.
C. tụ điện có ZC = 50 Ω. D. cuộn cảm thuần có ZL = 50 Ω.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiểnp
thị đơn vị đopgóc Radian.
u 100 ∠0 100 2 SHIFT (–) 0
Z = R + (ZL − ZC )i = = =
iπ = π
4∠ − 4 SHIFT (–) (–)
4½ 4
R = 25 Ω
Màn hình hiển thị kết quả 25 + 25i. Suy ra . Đáp án B.
ZL − ZC = 25 Ω
Ví dụ 5
Một đoạn mạch chứa hai trong ba phần tử: tụ điện, điện trở thuần, cuộn cảm thuần
mắc nối tiếp. Biết điện áp giữa³ hai đầu ´đoạn mạch và ³ cườngπđộ
´ dòng điện qua nó
π
lần lượt có biểu thức: u = 60 cos 100πt − (V), i = 2 sin 100πt + (A). Hỏi trong đoạn
2 6
mạch có các phần tử nào? Tính dung kháng, cảm kháng hoặc điện trở tương ứng
với mỗi phần tử đó. Tính công suất tiêu thụ của đoạn mạch.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
³ π´ ³ π´
Viết lại biểu thức i: i = 2 sin 100πt + = 2 cos 100πt − (A). Trở kháng của đoạn
6 3
mạch
π π
u 60∠ −
60 SHIFT (–) (–)
Z = R + (ZL − ZC )i = = 2 = 2 =
i π π
2∠ − 2 SHIFT (–) (–)
p 3 p 3
Màn hình hiển thị kết quả: 15 3 − 15i. p Suy ra R = 15 3 Ω; ZL − ZC = −15 ⇒ ZC = 15 Ω;
ZL = 0. Công suất tiêu thụ: P = I2 R = 30 3W
Ví dụ 6
Một hộp kín (đen) chỉ chứa hai trong 3 phần tử R,³ L, C mắc´ nối tiếp. Nếu đặt vào
p π
hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 200 6 cos 100πt + (V) thì cường độ dòng
6
p ³ π´
điện qua hộp đen là i = 2 2 cos 100πt − . Đoạn mạch chứa những phần tử nào?
6
Giá trị củapcác đại lượng đó? p
A. R = 50 3Ω, ZL = 150Ω. B. R = 50 3Ω, ZC = 150Ω.
C. ZC = 50Ω, ZL = 150Ω. D. R = 60Ω, ZL = 160Ω.
Hướng dẫn giải
Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng số phức và hiển thị dạng
CHIỀU
t Công suất của mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp
Để tính công suất của mạch điện xoay chiều chúng ta chuyển biểu thức i sang dạng
liên hợp i = I0 cos(ωt + ϕ) ⇒ i∗ = I0 cos(ωt − ϕ)
Suy ra công suất phức: P = ui∗ . Phần thực của công suất phức là công suất tiêu
thụ còn phần ảo là công suất phản kháng.
t Tìm nhanh hệ số công suất cos ϕ
VÍ DỤ MINH HỌA
Ví dụ 1 ³ π´
Đặt điện áp u = 120 cos 100πt − (V) vào hai đầu một đoạn mạch thì dòng điện
6³
π´
trong mạch có biểu thức i = 4 cos 100πt + (A). Công suất tiêu thụ của đoạn mạch
6
là p p
A. 240 3W. B. 120W. C. 240W. D. 120 3W.
Hướng dẫn giải
1
Gọi i∗ là số phức liên hợp của i thì công suất phức P = ui∗ . Phần thực của công suất
2
phức là công suất tiêu thụ còn phần ảo là công suất phản kháng
1 (–) π π
P= ( 120 SHIFT (–) ) × ( 4 SHIFT (–) (–) ) =
2 6 6
Kết quả hiển thị: 120-207,85i. Suy ra P = 120W. Đáp án B.
Ví dụ 2
Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn AM gồm điện
1
trở thuần R = 100 Ω mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần L = (H). Đoạn MB là tụ
π
điện có điện dung C. Biểu thức điện áp trên³đoạn mạch AM và MB lần lượt là:
p ³ π´ π´
uAM = 100 2 cos 100πt + (V) và uMB = 200 cos 100πt − (V). Hệ số công suất của
4 2
đoạn mạch AB
p là: p
2 3
A. cos ϕ = . B. cos ϕ = . C. cos ϕ = 0, 5. D. cos ϕ = 0, 75.
2 2
Hướng dẫn giải
• Ta có: ZAM = 100 + 100i
uAB uAM + uMB uMB
µ ¶
• Tổng trở phức của đoạn mạch AB: ZAB = = .ZAM = 1 + ZAM
i uAM uAM
• Thao tác nhập xuất: Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 2 để tính toán dạng số
phức và hiển thị dạng tọa độ cực. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc Radian.
π
200∠ −
- Nhập biểu thức ZAB = 1 +
2 × (100 + 100i). Kết quả: 141.4213562∠ − 1 π
p π 4
100 2∠
4
1
- Nhập SHIFT 2 1 ANS = để lấy riêng phần góc: ϕ = π∠π
p 4
2
- Nhập cos ANS ta được hệ số công suất là: cos ϕ = . Đáp án A.
2
Ví dụ 3
(ĐH-2011) Đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch
0, 25
AM gồm điện trở thuần R1 = 40 Ω mắc nối tiếp với tụ điện có điện dung C = mF,
π
đoạn mạch MB gồm điện trở thuần R2 mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Đặt vào
A, B điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng và tần số không đổi
µ thì điện ¶áp tức
p 7π
thời ở hai đầu đoạn mạch AM và MB lần lượt là: uAM = 50 2 cos 100πt − (V) và
12
uMB = 150 cos 100πt(V). Hệ số công suất của đoạn mạch AB là
A. 0,86. B. 0,84. C. 0,95. D. 0,71.
Hướng dẫn giải
uAB uAM + uMB uMB
µ ¶
• Tổng trở phức của đoạn mạch AB: ZAB = = .ZAM = 1 + ZAM
i uAM uAM
• Thao tác nhập xuất: Bấm MODE 2 và SHIFT MODE H 3 1 để tính toán dạng
số phức và hiển thị dạng tọa độ Đề các. SHIFT MODE 4 để hiển thị đơn vị đo góc
Radian.
150∠0
- Nhập biểu thức ZAB = 1 + p π × (40 − 40i). Kết quả: 40 − 160i
50 2∠
4
- Nhập SHIFT 2 1 ANS để lấy riêng phần góc: ϕ = 0, 5687670898
=
- Nhập cos ANS ta được hệ số công suất là: cos ϕ = 0, 84. Đáp án B.