You are on page 1of 37

THIẾT KẾ KỸ THUẬT

Chương 8: Ổ Lăn

Giảng viên: ThS. Nguyễn Thái Hiền


Mục tiêu của chương 8

Sau khi học xong chương 8, sinh viên có khả năng:


1. Phân loại được các loại ổ lăn
2. Phân biệt được ưu – nhược điểm của ổ lăn
3. Lập trình tự chọn ổ lăn
4. Thiết kế một bộ ổ lăn hoàn chỉnh
NỘI DUNG CHƯƠNG 8

1. Khái niệm chung


2. Một số loại ổ lăn thông dụng
3. Ký hiệu ổ lăn
4. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính
5. Tuổi thọ ổ lăn
6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải
7. Trình tự lựa chọn ổ lăn
8.1. Khái niệm chung

 Ổ lăn là chi tiết dùng để đỡ trục tâm, trục truyền và các chi tiết quay, đảm bảo chuyển
động quay và đỡ tải trọng tác dụng lên các chi tiết trên.

1- Vòng trong
2- Vòng ngoài
3- Con lăn
4- Vòng cách

Khi làm việc, vòng trong (1) hoặc vòng ngoài (2) sẽ quay, vòng còn lại đứng yên, nhờ có
vòng cách (3) mà các con lăn không trực tiếp tiếp xúc với nhau, con lăn (4) lăn trên rãnh lặn
thực hiện ma sát lăn. Con lăn có thể là bi, đũa trụ ngắn, đũa trụ dài, đũa côn, đũa hình trống,
đũa kim và đũa xoắn.
8.1. Khái niệm chung
8.1. Khái niệm chung

 Theo hình dạng con lăn: ổ bi, ổ đũa, ổ côn, ổ kim.

 Theo chiều lực tác dụng:


 Ổ đỡ: chỉ chịu được lực hướng tâm và một phần nhỏ lực dọc trục.
 Ổ đỡ chặn: chịu được lực hướng tâm lẫn lực dọc trục.
 Ổ chặn: chỉ chịu được lực dọc trục.
 Ổ chặn đỡ: chịu được lực dọc trục và một phần nhỏ lực hướng tâm.
8.1. Khái niệm chung

 Theo khả năng tự lựa:


 Tự lựa theo góc xoay.

 Tự lựa theo chiều trục.

 Theo khả năng chịu tải:


 Ổ cỡ nhẹ: siêu nhẹ, đặc biệt nhẹ, nhẹ, nhẹ rộng

 Ổ cỡ trung, trung rộng

 Ổ cỡ nặng.

 Theo số dãy con lăn: ổ 1 dãy, ổ 2 dãy, ổ 4 dãy …


8.1. Khái niệm chung

 Ưu điểm
 Do sản xuất hàng loạt nên giá thành ổ lăn thấp.

 Ma sát sinh ra trong ổ là ma sát lăn nên tổn thất công suất do ma sát thấp.

 Mức độ tiêu chuẩn hóa và tính lắp lẫn cao nên thay thế thuận tiện khi sửa chữa và bảo
dưỡng máy.

 Chăm sóc và bôi trơn đơn giản.

 So với ổ trượt thì ổ lăn có kích thước dọc trục nhỏ hơn
8.1. Khái niệm chung

 Nhược điểm
 Kích thước hướng kính tương đối lớn.

 Lực quán tính tác dụng lên con lăn khá lớn khi làm việc với vận tốc cao, có thể phá vỡ
vòng cách.

 Khả năng chịu va đập và chấn động kém do độ cứng của kết cấu ổ lăn thấp.

 Ồn khi làm việc với vận tốc cao.


8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng

 Ổ bi đỡ một dãy: chịu lực hướng tâm là chủ yếu, có thể chịu lực dọc trục nhỏ, cho
phép góc nghiêng 1/40. Giá thành rẻ, hệ số ma sát thấp và kết cấu gối đỡ ổ đơn
giản.
8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng
 Ổ đũa trụ ngắn đỡ một dãy: nhờ diện tích tiếp xúc giữa con lăn và vòng cách lớn
nên chịu được tải trong hướng tâm lớn hơn (70-90%) và chịu được va đập. Tuy
nhiên loại ổ này không chịu được lực dọc trục và không cho phép trục nghiêng.
Giá thành cao hơn ổ bi đỡ khoảng 20%.
8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng
 Ổ bi đỡ chặn một dãy: chịu lực hướng tâm (F = 120%) lẫn lực dọc trục, khả năng
chịu lực dọc trục phụ thuộc vào giá trị góc tiếp xúc α (α = 120, 260 và 360).


8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng
 Ổ đũa côn đỡ chặn: chịu được lực hướng tâm Fr = 170% so với ổ bi đỡ 1 dãy
cùng kích thước, khả năng chịu lực dọc trục cao hơn ổ bi đỡ chặn, dễ tháo lắp và
điều chỉnh khe hở để bù lại lương mòn, góc tiếp xúc α = 100 ÷ 160.


8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng
 Ổ bi đỡ lòng cầu hai dãy và ổ đũa đỡ lòng cầu hai dãy: cho phép trục nghiêng
2..30, chủ yếu chịu lực hướng tâm và có thể chịu được lực dọc trục nhỏ.
8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng
 Ổ đũa trụ dài (ổ kim): chịu được lực hướng tâm tương đối lớn nhưng không chịu
được lực dọc trục, đường kính ngoài nhỏ, tuổi thọ thấp.
8.2. Một số loại ổ lăn thông dụng

 Ố bi chặn đỡ: dùng tiếp nhân cả Fr và Fa, thông thường Fa/Fr 1.

 Ổ bi chặn: chỉ chịu lực dọc trục.


8.3. Ký hiệu ổ lăn

Theo TCVN: Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái:

7 6 5 4 3 2 1
Chữ số Chữ số thứ 5, 6 Chữ số Chữ số Hai số đầu
thứ 7 thứ 4 thứ 3

• Hai số đầu 1, 2: biểu thị đường kính trong (d) của ổ. Nếu d < 20mm:
 d = 10mm → ký hiệu 00
 d = 12mm → ký hiệu 01
 d = 15mm → ký hiệu 02
 d = 17mm → ký hiệu 03
Nếu d ≥ 20mm: d = 2 số đầu × 5
8.3. Ký hiệu ổ lăn

Theo TCVN: Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái:

7 6 5 4 3 2 1
Chữ số Chữ số thứ 5, 6 Chữ số Chữ số Hai số đầu
thứ 7 thứ 4 thứ 3

• Chữ số thứ 3: biểu thị cỡ ổ theo đường kính ngoài D


 8, 9 → siêu nhẹ.
 1, 7 → rất nhẹ.
 2, 5 → nhẹ.
 3, 6→ trung.
 4 → nặng.
8.3. Ký hiệu ổ lăn

Theo TCVN: Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái:

7 6 5 4 3 2 1
Chữ số Chữ số thứ 5, 6 Chữ số Chữ số Hai số đầu
thứ 7 thứ 4 thứ 3
• Chữ số thứ 4: biểu thị loại ổ  6 → Ổ bi đỡ chặn
 0 → Ổ bi đỡ 1 dãy.  7 → Ổ đũa côn.
 1 → Ổ bi đỡ lồng cầu 2 dãy.  8 → Ổ bi chẵn, ổ bi chặn đỡ.
 2 → Ổ đũa trụ ngắn đỡ.  9 → Ổ đũa chặn, ổ đũa chặn đỡ.
 3 → Ổ đũa lồng cầu 2 dãy.
 4 → Ổ kim.
 5 → Ổ đũa trụ xoắn
8.3. Ký hiệu ổ lăn

Theo TCVN: Ổ lăn được ký hiệu gồm 7 chữ số với thứ tự tính từ phải sang trái:

7 6 5 4 3 2 1
Chữ số Chữ số thứ 5, 6 Chữ số Chữ số Hai số đầu
thứ 7 thứ 4 thứ 3

• Chữ số thứ 5, 6: biểu thị đặc điểm kết cấu.

• Chữ số thứ 7: ký hiệu loạt chiều rộng ổ.


Ví dụ:
 Ổ có ký hiệu 6300: ổ bi đỡ chặn, cỡ trung, d = 10mm.
 Ổ có ký hiệu 7317: ổ côn, cỡ trung, d = 85mm.
 Ổ có ký hiệu 304: ổ bi đỡ một dãy, cỡ trung, d = 20mm
8.4. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính

 Tróc rỗ bề mặt do mỏi: do ứng suất tiếp xúc thay đổi theo thời gian. Sau một
thời gian làm việc, các vết nứt tế vi phát triển thành tróc trên rãnh vòng và trên bề
mặt con lăn. Tróc là dạng hỏng chủ yếu của các ổ lăn làm việc với vận tốc cao,
chịu tải trọng lớn, được che kín tốt.
8.4. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính

 Mòn con lăn và vòng ổ: thường xảy ra với các ổ bôi trơn không tốt, có các hạt
kim loại rơi vào ổ. Mòn là dạng hỏng chủ yếu của các ổ lăn trong ô tô, máy kéo,
máy xây dựng…
8.4. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính

 Vỡ vòng cách: do lực ly tâm và tác dụng của con lăn gây nên, thường xảy ra với
các ổ quay nhanh.
 Vỡ con lăn và vòng ổ: do động năng va
đập lớn, do lắp ráp không chính xác
(vòng bị lệch, con lăn bị kẹt…).

 Biến dạng dư bề mặt rãnh vòng và


con lăn: thường xảy ra đối với các ổ lăn
chịu tải nặng và quay chậm.
8.4. Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính

Ta tính toán ổ theo khả năng tải mà không theo ứng suất. Tính toán ổ lăn theo
hai tiêu chuẩn: Khả năng tải tĩnh và khả năng tải động.

Các ổ lăn làm việc với vận tốc thấp (n < 1vòng/phút):
Tính theo khả năng tải tĩnh để tránh biến dạng dư bề mặt làm việc.

Các ổ lăn làm việc với vận tốc cao (n > 10vòng/phút):
Tính theo khả năng tải động để tránh tróc vì mỏi.

Trường hợp ( 1 ≤ n ≤ 10 vòng/phút):


Tính theo khả năng tải động và lấy n = 10 vòng/phút.
8.5. Tuổi thọ ổ lăn

Bề mặt con lăn và các vòng ổ chịu tác dụng của ứng suất tiếp xúc với chu kỳ
thay đổi tuân theo phương trình đường cong mỏi.

 Hm .N  const
H N: số chu kỳ làm việc
mH: bậc của đường cong mỏi.
Vì N tỉ lệ với số vòng quay L(triệu vòng quay),
là hàm của tải trọng Q:

 Q: tải trọng quy ước tác dụng lên ổ.


Q m L  const  Cdm
 Cd: Khả năng tải động của ổ.
 m = mH /3: chỉ số mũ
• m=3 với ổ bi;
• m=10/3 với ổ đũa.
8.5. Tuổi thọ ổ lăn
Trường hợp tuổi thọ ổ tính bằng giờ:

60.n.Lh  Lh: tuổi thọ của ổ tính bằng giờ.


L
106  n: số vòng quay của ổ (vg/ph).

Ví dụ: Cho ổ bi đỡ có khả năng tải động là 25kN chịu tải trọng quy ước là 15kN. Hãy
xác định tuổi thọ của ổ? Nếu ổ quay với tốc độ 80 (vg/ph) hãy xác định tuổi thọ của ổ
theo giờ?

L   Cd / Q    25 / 15
m 3
Cd  Q m L

L.106
Lh 
60.n
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

Fz Fr  Fx2  Fy2

Fa  Fz Fr
Fx Fy
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

Điều kiện bền:


• L: tuổi thọ của ổ, (triệu vòng).
Cd  Q.m L  C  • [C]: tải trọng động cho phép, (N).
• Q: tải trọng quy ước
 Tải trọng quy ước:

 Ổ bi đỡ, đỡ chặn, ổ đũa côn: Q   X .V .Fr  Y .Fa  .K .K t

 Ổ chặn: chỉ chịu Fa Q  Fa .K d .K t

 Ổ bi chặn đỡ, ổ đũa chặn đỡ: Q   X .V .Fr  Y . Fa  .K d .K t


8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước Ổ bi đỡ, đỡ chặn, ổ đũa côn:


Q   X .V .Fr  Y .Fa  .K .K t
• V: Hệ số phụ thuộc vòng nào quay:
 Vòng trong quay: V = 1.
 Vòng ngoài quay: V =1,2.
• X, Y: Hệ số tải trọng hướng tâm và dọc trục, bảng 11.3, 11.4, [1].
• Kσ : Hệ số xét đến ảnh hưởng của tải trọng, bảng 11.2, [1].
• Kt : Hệ số xét đến ảnh hưởng của nhiệt độ.
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước Ổ bi đỡ, đỡ chặn, ổ đũa côn: Q   X .V .Fr  Y .Fa  .K .K t
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước Ổ bi đỡ, đỡ chặn, ổ đũa côn: Q   X .V .Fr  Y .Fa  .K .K t
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước Ổ bi đỡ, đỡ chặn, ổ đũa côn: Q   X .V .Fr  Y .Fa  .K .K t
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước ổ đỡ chặn:


Trong ổ đỡ chặn, do đặc điểm kết cấu nên tác dụng của lực hướng tâm sẽ sinh ra lực
dọc trục phụ Fs. Do đó, ta phải xét đến các lực dọc trục phụ khi tính tải trọng dọc trục
để xác định tải trọng tương đương .
8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước ổ đỡ chặn:


 Ổ đũa côn: Fs  0,83.e.Fr ; e  1,5.tan 

 Ổ bi đỡ chặn: Fs  e.Fr
Trong đó:
• α: góc tiếp xúc
• e: hệ số, phụ thuộc vào góc tiếp xúc α

Tra bảng 11.3 hoặc 11.4, [1]


8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

 Tải trọng quy ước ổ đỡ chặn: Khi đó, lực dọc trục tác dụng lên ổ:

Fa0  Fs1  Fat ;  Fa1  Fs 0  Fat F a0  Fs1  Fat ;  Fa1  Fs 0  Fat

Nếu Lực dọc trục tại ổ (i): Fai   Fai

Nếu Lực dọc trục tại ổ (i): Fai  Fsi


8.6. Lựa chọn ổ lăn theo khả năng tải

Khả năng tải tĩnh sử dụng để chọn ổ lăn khi số vòng quay n < 1 (vg/ph), ngoài ra còn
dùng để kiểm tra ổ lăn sau khi chọn theo khả năng tải động. Điều kiện để chọn và
kiểm tra ổ: Q0  C0 
• [C0]: khả năng tải tĩnh của ổ
• Q0: tải trọng tĩnh quy ước.
 Ổ đỡ và ổ đỡ chặn:
Q0  max  X 0 Fr  Y0 Fa ; Fr 

 Ổ chặn và ổ chặn đỡ:


Q0  Fa  2,3Fr .tan 
8.7. Trình tự lựa chọn ổ lăn

1. Chọn loại ổ lăn theo tải trọng hoặc kết cấu.


2. Chọn cỡ ổ theo trình tự:
 Xác định lực hướng tâm Fr.
 Xác định các tải trọng quy ước Q.
 Xác định tuổi thọ L, tính bằng triệu vòng quay.
 Chọn cỡ ổ theo điều kiện tải trọng động.
 Kiểm tra khả năng tải tĩnh của ổ.
 Kiểm tra số vòng quay tới hạn của ổ.

You might also like