You are on page 1of 44

ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

VIỆN TOÁN ỨNG DỤNG VÀ TIN HỌC


——————–o0o——————–

BÁO CÁO MÔN HỌC


PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG

CHỦ ĐỀ: THIẾT KẾ HỆ THỐNG QUẢN LÝ TIỆM ĂN NHANH

HOÀNG VĂN THÁI


Mssv: 20200579
thai.hv200579@sis.hust.edu.vn
Ngành Hệ thống thông tin quản lý
Giảng viên hướng dẫn: TS Phạm Huyền Linh

HÀ NỘI, 08/2023

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 1


Lời cảm ơn
Lời đầu tiên, em xin được gửi lời cảm ơn đến thầy cô, gia đình và anh chị em bạn bè
xung quanh đã giúp đỡ, ủng hộ em trong suốt quá trình làm Báo cáo.

Cùng với đó, em xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến quý thầy cô viện Toán ứng dụng và
Tin học, trường Đại học Bách khoa Hà Nội đã dùng tri thức và tâm huyết của mình để
có thể truyền đạt cho em những kiến thức quan trọng, quý báu, giúp em bước vào đời.

Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến TS Phạm Huyền Linh người đã tận
tâm chỉ bảo, hướng dẫn em trong suốt thời gian làm báo cáo vừa qua. Không chỉ hướng
dẫn báo cáo, thầy còn là người định hướng con đường học thuật, tạo động lực cho em
cố gắng theo đuổi lĩnh vực này. Một lần nữa, em xin cảm ơn thầy.

Trong quá trình làm báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được những ý kiến góp ý của Thầy Cô để báo cáo của em được hoàn thiện hơn.

Em xin chân thành cảm ơn!!

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 2


Mục lục

I CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU 5
1 Đặt vấn đề 5

2 Mục tiêu nghiên cứu 5

3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu 5

4 Phương pháp nghiên cứu 5

5 Nhiệm vụ và kết quả đạt được 6

II CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6


1 Ngôn ngữ UML 6
1.1 Giới thiệu về UML . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
1.2 Các biểu đồ trong UML . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6

III CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG 6


1 Tổng quan về hệ thống 7
1.1 Sơ lược về hệ thống . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
1.2 Mô tả . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7

2 Phân tích hệ thống 10


2.1 Biểu đồ use case . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
2.1.1 Phân tích ca sử dụng - đăng ký . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
2.1.2 Phân tích ca sử dụng - thanh toán mua thêm (tại quầy) . . . . . 12
2.1.3 Phân tích ca sử dụng - sử dụng dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . 13
2.1.4 Phân tích ca sử dụng - chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến . . 14
2.1.5 Phân tích ca sử dụng - liên kết ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . 15
2.1.6 Phân tích ca sử dụng - quản lý đồ ăn . . . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1.7 Phân tích ca sử dụng - quản lý doanh thu . . . . . . . . . . . . . . 16
2.1.8 Phân tích ca sử dụng - quản lý đặt món ăn . . . . . . . . . . . . . 17
2.1.9 Phân tích ca sử dụng - quản lý tài khoản cá nhân . . . . . . . . . 17
2.2 Biểu đồ hoạt động . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.2.1 Liên kết ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 18
2.2.2 Chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến . . . . . . . . . . . . . . . 19

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 3


2.2.3 Sử dụng dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 21
2.2.4 Thanh toán mua thêm bằng mã QR . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
2.2.5 Đăng kí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 23
2.2.6 Quản lý đồ ăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 24
2.2.7 Quản lý thành viên (người dùng) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
2.2.8 Quản lý doanh thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
2.2.9 Quản lý khuyến mãi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 27
2.2.10 Quản lý tài khoản cá nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
2.2.11 Đăng nhập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 29
2.3 Biểu đồ tuần tự . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.3.1 Chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến . . . . . . . . . . . . . . . 30
2.3.2 Sử dụng dịch vụ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.3.3 Liên kết ngân hàng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 32
2.3.4 Thanh toán mua thêm bằng mã QR . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.3.5 Đăng kí . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 34
2.3.6 Quản lý đồ ăn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.3.7 Quản lý thành viên . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 36
2.3.8 Quản lý doanh thu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 37
2.3.9 Quản lý khuyến mãi . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 38
2.3.10 Quản lý tài khoản cá nhân . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 39
2.3.11 Đăng nhập . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 40
2.4 Biểu đồ class . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 41

IV CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN 44

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 4


Phần I
CHƯƠNG I: MỞ ĐẦU
1 Đặt vấn đề
Tiệm ăn nhanh đã trở thành một phần quan trọng trong cuộc sống hiện đại, cung
cấp các lựa chọn thực phẩm nhanh chóng và tiện lợi cho mọi người. Tuy nhiên, quản lý
một tiệm ăn nhanh đòi hỏi sự tổ chức chặt chẽ, tính linh hoạt và khả năng kiểm soát
hiệu quả. Hệ thống quản lý tiệm ăn nhanh của chúng tôi sẽ giúp giải quyết những thách
thức này và đảm bảo hoạt động hàng ngày được diễn ra thuận lợi.
Báo cáo này tập trung vào quá trình thiết kế và triển khai hệ thống quản lý tiệm
ăn nhanh, nhằm tối ưu hóa hoạt động kinh doanh, nâng cao hiệu quả và mang lại trải
nghiệm tốt nhất cho cả nhân viên và khách hàng.

2 Mục tiêu nghiên cứu


Mục tiêu của báo cáo là tìm ra giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề phải đứng
xếp hàng order. Các mục tiêu cụ thể của báo cáo gồm: - Nâng cao chất lượng phục vụ
của cửa hàng - Tiết kiệm thời gian cho khách hàng.

3 Đối tượng phạm vi nghiên cứu


Bao gồm
- Các khách hàng, nhân viên của cửa hàng.
- Quy trình order đồ ăn tại các cửa hàng.
- Nghiên cứu các hệ thống order khác.
Giới hạn phạm vi nghiên cứu trong báo cáo gồm:
- Phạm vi chỉ tại hệ thống order trực tuyến. - Đề tài được xây dựng bởi ngôn ngữ
UML để phân tích thiết kế hệ thống.

4 Phương pháp nghiên cứu


Phương pháp tài liệu: Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến các nội dung nghiên cứu:
Tài liệu về UML, tài liệu phân tích thiết kế hệ thống.
Phương pháp thực nghiệm: Nghiên cứu dựa trên cơ sở lý thuyết và những kiến thức
đã học để áp dụng và bài báo cáo

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 5


5 Nhiệm vụ và kết quả đạt được
Phân tích thiết kế được hệ thống cửa hàng.
Sử dụng được ngôn ngữ UML để thiết kế các biểu đồ.
Đặt tả được chi tiết trong từng biểu đồ

Phần II
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HỆ THỐNG
1 Ngôn ngữ UML
1.1 Giới thiệu về UML
Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng ra đời khá sớm, ví dụ như Simula-67 (năm
1967), Smalltalk (đầu những năm 1980), C++, CLOS (giữa những năm 1980). . . Tuy
nhiên, mãi cho đến năm 1995, những nhóm phát triển phần mềm mới có những phương
pháp luận và ngôn ngữ mô hình với ký hiệu khác nhau, như Booch của Grady Booch,
OMT của James Rambaugh, OOSE của Ivar Jacobson, hay OOA & OOD của Coad và
Yordon...Việc áp dụng rộng rãi phương pháp hướng đối tượng đã đặt ra nhu cầu phải
xây dựng một ngôn ngữ mô hình hóa thống nhất như một chuẩn chung cho những người
phát triển phần mềm hướng đối tượng trên khắp thế giới. Nỗ lực thống nhất đầu tiên
bắt đầu khi Rumbaugh gia nhập nhóm nghiên cứu của Booch tại tập đoàn Rational
năm 1994 và sau đó Jacobson cũng gia nhập nhóm này vào năm 1995.

1.2 Các biểu đồ trong UML


Trong bài báo cáo này em sẽ tập trung vào 4 loại biều đồ sau:
- Biểu đồ use case
- Biểu đồ hoạt động
- Biểu đồ tuần tự
- Biểu đồ lớp

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 6


Phần III
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH THIẾT
KẾ HỆ THỐNG
1 Tổng quan về hệ thống
1.1 Sơ lược về hệ thống
Các tác nhân chính của hệ thống:
- Người dùng
- Người quản trị
- Khách
- Hệ thống ngân hàng
Điểm nổi bật của hệ thống
Hệ thống đặt đồ ăn giúp cho người dùng đặt món nhanh chóng và thuận tiện hơn.
Sau khi người dùng thanh toán thành công hệ thống sẽ cấp cho người dùng một mã
QR. Mã QR sẽ tích hợp món ăn và các dịch vụ của cửa hàng, bên cạch đó mã QR còn
có thể sử dụng để thanh toán các dịch vụ mua thêm tại quầy.

1.2 Mô tả
(Giao diện đặt đồ ăn, giao diện thanh toán, giao diện đăng kí tài khoản,. . . .. và cơ sở
dữ liệu có thể hiểu là một phần của hệ thống đặt đồ ăn cửa hàng.)
Xây dựng hệ thống đặt đồ ăn mà ở đó người dùng và người quản trị bắt buộc phải
đăng nhập vào hệ thống mới có thể thực hiện các thao tác như: xem thông tin, cập nhật
thông tin, đặt đồ ăn, hủy đặt,...... Hệ thống cho phép người dùng thực hiện các thao
tác như: thanh toán mua thêm bằng mã QR, chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến,
hủy , liên kết ngân hàng, quản lý tài khoản cá nhân.
Liên kết với tài khoản ngân hàng. Nếu người dùng muốn chọn và thanh toán
trực tuyến thì bắt buộc phải liên kết với tài khoản ngân hàng. Muốn liên kết thì người
dùng phải nhập đầy đủ thông tin: tên, tuổi, Số điện thoại, Email, số tài khoản, tên ngân
hàng, ảnh trước và sau của chứng minh nhân dân tại giao diện liên kết tài khoản. Hệ
thống sau khi nhận thông tin sẽ gửi yêu cầu kiểm tra thông tin đến hệ thống ngân hàng
để kiểm tra và xác nhận thông tin người dùng. Trong vòng 24 giờ hệ thống ngân hàng
sẽ kiểm tra và thông báo tài khoản có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ gửi một mã OTP
đến số điện thoại của người dùng, nếu không hợp lệ gửi thông báo. Người dùng sẽ nhập
mã OTP tại giao diện liên kết tài khoản, hệ thống sẽ gửi yêu cầu kiểm tra. Sau khi hệ
thống ngân hàng kiểm tra sẽ gửi thông báo. Nếu thất bại sẽ gửi thông báo về, người
dùng có thể yêu cầu gửi lại mã OTP. Nếu thành công sẽ liên kết tài khoản và thông báo
thành công.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 7


Chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến. Sau khi đã liên kết ngân hàng người
dùng có thể chọn các dịch vụ và bấm thanh toán trực tuyến tại giao diện thanh toán.
Nếu thành công hệ thống sẽ in hóa đơn và mã QR khi người dùng yêu cầu. Một mã QR
chỉ có hiệu lực tới 24 giờ cùng ngày vì vậy có thể đặt nhiều đồ ăn nhưng phải cùng ngày
đó, hệ thống sẽ kiểm tra và báo lỗi nếu như không đúng yêu cầu. Khi người dùng chọn
dịch vụ và yêu cầu thanh toán, cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra dịch vụ của bạn
bạn có đúng với điều kiện hay không (điều kiệu như trên:được chọn nhiều đồ ăn khác
nhau nhưng phải cũng ngày đó). Nếu không hợp lệ thông báo và người dùng có thể hủy
hoặc yêu cầu chọn lại. Nếu hợp lệ thì áp dụng khuyến mãi, sau đó kiểm tra tài khoản
của bạn đã liên kết với ngân hàng hay chưa. Nếu liên kết rồi, Hệ thống sẽ yêu cầu bạn
xác nhận số điện thoại đã liên kết với ngân hàng. Sau khi người dùng xác nhận số điện
thoại, hệ thống đặt đồ ăn sẽ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng, hệ thống
ngân hàng sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại người dùng, người dùng sẽ nhập mã
OTP trên giao diện thanh toán của hệ thống đặt đồ ăn, mã OTP sẽ được gửi lên hệ
thống ngân hàng để kiểm tra. Nếu sai thông báo và người dùng có thể yêu cầu cấp lại
mã OTP. Nếu đúng hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra số dư trong tài khoản trừ tiền và
thông báo thành công. Ngược lại sẽ thông báo không thành công nếu số dư trong tài
khoản không đủ. Hóa đơn (có mã QR) sẽ được cấp cho người dùng sau khi thanh toán
thành công, người dùng chỉ có thể in hóa đơn (có mã QR) khi thanh toán thành công.
Một người dùng có thể đăng ký nhiều hóa đơn khác nhau, nhưng một hóa đơn được
đăng ký bởi một người dùng.Ngoài ra mã QR còn được sử dụng để thanh toán khi bạn
mua thêm dịch vụ tại quầy
Sử dụng dịch vụ (có trong mã QR). Mã QR sẽ tích hợp các dịch vụ mà bạn đã
đặt . Khi người dùng muốn lấy đồ ăn cần phải check mã QR tại quầy. Sau khi nhân
viên quét mã, cơ sở dữ liệu của hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra mã QR của bạn có hợp
lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ kiểm tra trạng thái của dịch vụ có tồn tại không, số lượng
còn không, thời gian hợp lệ không. Nếu không hợp lệ thông báo, ngược lại mỗi lần check
mã QR thành công tương đương với một đồ ăn mình đã chọn. Mỗi lần thành công sẽ
cập nhật lại trạng thái của dịch vụ và thông báo kết thúc.
Thanh toán mua thêm bằng mã QR Để thực hiện thao tác này người dùng bắt
buộc phải có một mã QR phù hợp. Bên cạnh việc sử dụng mã QR để lấy đồ ăn, người
dùng còn có thể sử dụng mã QR để thanh toán khi mua thêm tại quầy các dịch vụ. Khi
thanh toán nhân viên sẽ quét mã QR, sơ sở dử liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tra mã QR
có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại người dùng. Người dùng sẽ phải
nhập mã OTP trên giao diện thanh toán của hệ thống đặt dồ ăn, Hệ thống ngân hàng
sẽ nhận yêu cầu kiểm tra từ hệ thống. Nếu sai sẽ thông báo, Nếu đúng sẽ kiểm tra số
dư trong tài khoản trừ tiền và thông báo thành công, ngược lại sẽ thông báo tài khoản
không đủ.
Hủy dịch vụ Người dùng chỉ có thể dịch vụ đã đặt thành công trước đó. Và hủy
với điều kiện trước khi đơn hàng xác nhận giao hàng 5 phút . Nếu hủy không đúng thời
gian yêu cầu thì hệ thống sẽ báo yêu cầu không được chấp nhận, Ngược lại nếu hợp lệ

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 8


thì hệ thống đặt đồ ăn sẽ hoàn trả tiền lại với dịch vụ hủy tương ứng.
Đăng nhập Để thực hiện các thao tác trên người dùng bắt buộc phải đăng nhập
tài khoản (tức là tài khoản đã được đăng ký). Sau khi nhập đầy đủ thông tin: số điện
thoại đăng kí, mật khẩu tại giao diện đăng nhập. cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm
tra tài khoản có hợp lệ không. Nếu hợp lệ di chuyển đển trang chủ của người dùng hệ
thống, ngược lại thông báo không hợp lệ và người dùng có thể nhập lại thông tin.
Đăng kí tài khoản Khách (người chưa đăng ký tài khoản ) sẽ đăng ký tài khoản.
Mỗi số điện thoại chỉ được đăng ký duy nhất cho một tài khoản, vì vậy sau khi khách
nhập đầy đủ thông tin (tên, số điện thoại, ngày sinh, mật khẩu, mail,. . . ) tại giao diện
đăng kí và gửi yêu cầu, hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin có hợp lệ hay không
(tức là thông tin có nhập đúng với định dạng yêu cầu không). Nếu không hợp lệ thông
báo, nếu hợp lệ cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tra xem tài khoản đã tồn tại hay
chưa. Nếu tồn tại thông báo tài khoản đã được đăng ký. Ngược lại hệ thống sẽ gửi một
mã OTP về về số điện thoại người dùng. Sau khi người dùng nhập mã OTP trên giao
diện đăng kí, hệ thống sẽ kiểm tra, đúng thì lưu tài khoản ở cơ sở dữ liệu của hệ thông
sai thì thông báo.
Đăng xuất Để có thể thực hiện thao tác này yêu cầu bạn phải đăng đăng nhập hệ
thống. Sau khi bấm đăng xuất hệ thống sẽ chuyển về giao diện đăng nhập.
Quản lý tài khoản cá nhân Mỗi người dùng sẽ có quyền cập nhật quản lý tài
khoản cá nhân của mình như: thêm. sửa, xóa thông tin,. . . tại giao diện quản lý tài
khoản cá nhân và gửi yêu cầu cập nhật lại thông tin. Hệ thống sẽ kiểm tra định dạng
thay đổi có đúng với yêu cầu hay không. Nếu đúng thì cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ
kiểm tra và lưu thông tin nếu hợp lệ và thông báo thành công, ngược lại gửi thông báo
thất bại
Người dùng sẽ kế thừa các chức năng của khách như: xem khuyến mãi, tìm kiếm,
xem thông tin món ăn.
Người quản trị cũng có thể là người dùng, tức là sẽ kế thừa các chức năng mà người
dùng có. Bên cạnh đó người quản trị sẽ thực hiện được các chức năng như: quản lý
doanh thu, quản lý thành viên, quản lý khuyến mãi, quản lý đồ ăn.
Quản lý doanh thu. Người quản lý có thể xem và yêu cầu thống kê doanh thu
theo mốc thời gian mong muốn (thống kê theo tháng, theo quý, theo năm) tại giao diện
quản lý doanh thu. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ phân tích thống kê và gửi thông tin
doanh thu.
Quản lý thành viên (người dùng) Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập
nhật (thêm, sửa, xóa) các thành viên. Tại giao diện quản lý thành viên, người quản trị
có thể cập nhật thông tin người dùng mình mong muốn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ
kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và
người quản trị có thể nhập lại.
Quản lý khuyến mãi Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm,
sửa, xóa) khuyến mãi. Tại giao diện quản lý khuyến mãi, người quản trị có thể cập nhật
thông tin khuyến mãi. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông
tin và thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 9


Quản lý đồ ăn Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa)
món ăn. Tại giao diện quản lý món ăn, người quản trị có thể xem và yêu cầu cập nhật
thông tin món. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và
thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

2 Phân tích hệ thống


2.1 Biểu đồ use case
Các tác nhân tham gia hệ thống:
- Khách: là người chưa có tài khoản trên hệ thống đặt đồ ăn. Khách có thể truy cập
vào hệ thống để xem thông tin: món ăn, dịch vụ, khuyến mãi,. . . . Tìm kiếm, và đăng
nhập để trở thành người dùng.
- Người dùng: là người đã có tài khoản trên hệ thống . Người dùng sẽ kế thừa các
chức năng của “khách” và có thể thực hiện các thao tác như: đăng xuất, chọn đồ ăn,
dịch vụ và thanh toán trực tuyến, hủy, liên kết ngân hàng, thanh toán mua thêm bằng
mã QR, đăng nhập, in hóa đơn và mã QR, quản lý tài khoản cá nhân.
- Hệ thống ngân hàng: thanh toán, hoàn tiền, liên kết tài khoản.
- Người quản trị: là người quản lý hệ thống có các chức năng như: quản lý danh thu,
quản lý thành viên, quản lý khuyến mãi, quản lý đồ ăn.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 10


Hình 1: Biểu đồ use case tổng quát

2.1.1 Phân tích ca sử dụng - đăng ký

Ta có:
Ca sử dụng: Đăng ký
Các tác nhân: khách.
Điều kiện trước: Số điện thoại chưa được đăng kí, khách phải điền đầy đủ thông tin.
Điều kiện sau: thông tin phải được hệ thống xác nhận. Mô tả: Khi khách (người chưa
có tài khoản) muốn trở thành người dùng, thì bắt buộc phải đăng ký tài khoản. Mỗi
số điện thoại tương ứng với một người dùng vì vậy yêu cầu sô điện thoại đăng kí phải
chưa được sử dụng. Khách nhập đầy đủ thông tin sau đó bấm yêu cầu tạo tài khoản.
Hệ thống sẽ kiểm tra và xác nhận tài khoản nếu thông tin đúng.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 11


Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người dùng nhập thông tin và gửi yêu cầu 2.Hệ thống sẽ nhận và kiểm tra thông tin.
đăng ký đến hệ thống.
4. Người dùng nhận thông báo 3. Hợp lệ: cập nhật tài khoản và gửi thông
báo thành công

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


4. Người dùng nhận thông báo, hủy thao tác 3. Không hợp lệ: thông báo không hợp lệ và
hoặc nhập lại thông tin. yêu cầu nhập lại

2.1.2 Phân tích ca sử dụng - thanh toán mua thêm (tại quầy)

Ca sử dụng: Thanh toán mua thêm


Các tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.
Điều kiện trước: Người dùng phải có mã QR và mã QR phải hợp lệ.
Điều kiện sau: Người dùng phải xác nhận đúng mã OTP và số dư trong tài khoản
phải hợp lệ.
Mô tả: Khi khách hàng mua thêm dịch vụ tại quầy, thì sẽ có thêm hình thức thanh
toán là thanh toán bằng mã QR. Nhân viên sẽ quét mã QR nếu hợp lệ, hệ thống đặt đồ
ăn sẽ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng. Nếu hợp lệ ngân hàng sẽ thanh
toán và kết thúc giao dịch.
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. người dùng quét mã QR. 2. kiểm tra thông tin mã QR
4. Hệ thống ngân hàng nhận thông tin và gửi 3. hợp lệ: gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống
mã OTP về số điện thoại người dùng. ngân hàng.
5. Người dùng nhận mã OTP và nhập lên hệ 6. Gửi yêu cầu xác nhận mã lên hệ thống
thống đặt đồ ăn ngân hàng.
7. Hệ thống ngân hàng nhận và kiểm tra 6. Gửi yêu cầu xác nhận mã lên hệ thống
thông tin OTP và tiền trong tài khoản ngân hàng.
8. Hợp lệ: Hệ thống ngân hàng thanh toán và 9. Hiển thị thông báo
thông báo
10. Người dùng nhận thông báo

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 12


Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


3. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc.
8. Không hợp lệ: Hệ thống ngân hàng giửi
thông báo
10. Người dùng nhận thông báo và có thể yêu
cầu cấp lại mã OTP

2.1.3 Phân tích ca sử dụng - sử dụng dịch vụ

Ca sử dụng: Sử dụng dịch vụ


Các tác nhân: Người dùng.
Điều kiện trước: Người dùng phải có mã QR và mã QR phải hợp lệ
Điều kiện sau: Trạng thái của dịch vụ phải tồn tại và hợp lệ.
Mô tả: Mã QR sẽ tích hợp các dịch vụ mà bạn đã đặt. Khi người dùng muốn lấy đồ
cần phải check mã QR tại quầy.Sau khi nhân viên quét mã, cơ sở dữ liệu của hệ thống
đặt đồ ăn sẽ kiểm tra mã QR của bạn có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ kiểm tra
trạng thái của dịch vụ có tồn tại không, số lượng còn không, thời gian hợp lệ không.
Nếu không hợp lệ thông báo, ngược lại mỗi lần check mã QR thành công tương đương
với một món đồ ăn. Mỗi lần thành công sẽ cập nhật lại trạng thái của dịch vụ và thông
báo kết thúc.
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người dùng xuất trình mã QR. 3. kiểm tra thông tin mã QR.
10. Người dùng nhận thông báo 4. hợp lệ: Kiểm tra trạng thái dịch vụ
5. hợp lệ: Cập nhập trạng thái dịch vụ
6. Thông báo.

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


4. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc.
5. Không hợp lệ: Giửi thông báo và kết thúc.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 13


2.1.4 Phân tích ca sử dụng - chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến

Ca sử dụng: Chọn dịch vụ và thanh toán


Các tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng
Điều kiện trước: Người dùng phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ.
Điều kiện sau: Các dịch vụ đã được ghi nhận và đã ghi nhận thanh toán tiền và được
cấp mã QR.
Mô tả: . Sau khi đã liên kết ngân hàng người dùng có thể chọn các dịch vụ và bấm
thanh toán trực tuyến tại giao diện thanh toán. Nếu thành công hệ thống sẽ in hóa đơn
và mã QR khi người dùng yêu cầu. Một mã QR chỉ có hiệu lực tới 24 giờ cùng ngày đặt
vì vậy có thể đặt nhiều món khác nhau nhưng phải cùng ngày , hệ thống đặt đồ ăn sẽ
kiểm tra và báo lỗi nếu như không đúng yêu cầu. Khi người dùng chọn dịch vụ và yêu
cầu thanh toán, cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra dịch vụ của bạn bạn có đúng với
điều kiện hay không. Nếu không hợp lệ thông báo và người dùng có thể hủy hoặc yêu
cầu chọn lại. Nếu hợp lệ thì áp dụng khuyến mãi, sau đó kiểm tra tài khoản của bạn
đã liên kết với ngân hàng hay chưa. Nếu liên kết rồi, Hệ thống đặt đồ ăn sẽ yêu cầu
bạn xác nhận số điện thoại đã liên kết với ngân hàng. Sau khi người dùng xác nhận số
điện thoại, hệ thống đặt đồ ăn sẽ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng, hệ
thống ngân hàng sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại người dùng, người dùng sẽ nhập
mã OTP trên giao diện thanh toán của hệ thống đặt đồ ăn, mã OTP sẽ được gửi lên
hệ thống ngân hàng để kiểm tra. Nếu sai thông báo và người dùng có thể yêu cầu cấp
lại mã OTP. Nếu đúng hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra số dư trong tài khoản trừ tiền
và thông báo thành công. Ngược lại sẽ thông báo không thành công nếu số dư trong tài
khoản không đủ. Hóa đơn (có mã QR) sẽ được cấp cho người dùng sau khi thanh toán
thành công, người dùng chỉ có thể in hóa đơn (có mã QR) khi thanh toán thành công.
Một người dùng có thể đăng ký nhiều hóa đơn khác nhau, nhưng một hóa được đăng
ký bởi một người dùng. Trong mỗi hóa đơn sẽ có 1 mã QR. Ngoài ra mã QR còn được
sử dụng để thanh toán khi bạn mua thêm dịch vụ tại quầy.
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người dùng chọn dịch vụ và thanh toán. 2. kiểm tra thông tin dịch vụ
3. Hợp lệ: áp dụng khuyến mãi.
4. Kiểm tra liên kết ngân hàng
5. Hợp lệ: gửi yêu cầu xác nhận số điện thoại.
6.Người dùng xác nhận số điện thoại 7. Gửi yêu cầu thanh toán
8. Hệ thống ngân hàng gửi mã OTP
9. Người dùng nhập mã OTP
10. Ngân hàng kiểm tra mã OTP
11. Hợp lệ: ngân hàng kiểm tra sô dư tài
khoản
12. Hợp lệ: ngân hàng thanh toán 13. Thông báo
14. Người dùng in hóa đơn

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 14


Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


11. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc 3. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc.
12. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc. 5. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc.

2.1.5 Phân tích ca sử dụng - liên kết ngân hàng

Ca sử dụng: Liên kết ngân hàng


Các tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng
Điều kiện trước: Người dùng phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ
Điều kiện sau: Người dùng đặt vé thành công
Mô tả :Nếu người dùng muốn chọn và thanh toán trực tuyến thì bắt buộc phải liên
kết với tài khoản ngân hàng. Muốn liên kết thì người dùng phải nhập đầy đủ thông tin:
tên, tuổi, Số điện thoại, Email, số tài khoản, tên ngân hàng, ảnh trước và sau của chứng
minh nhân dân tại giao diện liên kết tài khoản. Hệ thống đặt đồ ăn sau khi nhận thông
tin sẽ gửi yêu cầu kiểm tra thông tin đến hệ thống ngân hàng để kiểm tra và xác nhận
thông tin người dùng. Trong vòng 24 giờ hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra và thông báo
tài khoản có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ gửi một mã OTP đến số điện thoại của
người dùng, nếu không hợp lệ gửi thông báo. Người dùng sẽ nhập mã OTP tại giao diện
liên kết tài khoản, hệ thống đặt đồ ăn sẽ gửi yêu cầu kiểm tra. Sau khi hệ thống ngân
hàng kiểm tra sẽ gửi thông báo. Nếu thất bại sẽ gửi thông báo về, người dùng có thể
yêu cầu gửi lại mã OTP. Nếu thành công sẽ liên kết tài khoản và thông báo thành công
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1.Người dùng nhập thông tin. 2. Gửi yêu cầu xác nhận
3. Hợp lệ: hệ thống ngân hàng gửi mã OTP
4. Người dùng nhập mã OTP
5. Hợp lệ: hệ thống ngân hàng liên kết
6. Thông báo

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


3. Không hợp lệ: hệ thống ngân hàng gửi
thông báo và kết thúc
5. Không hợp lệ: hệ thống ngân hàng gửi
thông báo và kết thúc.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 15


2.1.6 Phân tích ca sử dụng - quản lý đồ ăn

Ca sử dụng: Quản lý đồ ăn
Các tác nhân: Người quản trị.
Điều kiện trước: Người quản trị phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ
Điều kiện sau: Người quản trị cập nhật menu đồ ăn thành công
Mô tả : Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) món ăn.
Tại giao diện quản lý đồ ăn, người quản trị có thể xem và yêu cầu cập nhật thông tin
món. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông báo
thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại..
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người quản trị đăng đăng nhập
2. Người quản trị đăng vào trang quản lý
3. Người quản trị đăng xem thông tin
4. Người quản trị đăng cập nhật phim 4. Kiểm tra cập nhật
5. Hợp lệ: lưu thông tin cập nhật.
6. Thông báo.

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


5. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc

2.1.7 Phân tích ca sử dụng - quản lý doanh thu

Ca sử dụng: Quản lý doanh thu


Các tác nhân: Người quản trị.
Điều kiện trước: Người quản trị phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ
Điều kiện sau: Người quản trị quản lý doanh thu thành công
Mô tả : Người quản lý có thể xem và yêu cầu thống kê doanh thu theo mốc thời gian
mong muốn (thống ke theo tháng, theo quý, theo năm) tại giao diện quản lý doanh thu.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ phân tích thống kê và gửi thông tin doanh thu
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người quản trị đăng đăng nhập
2. Người quản trị đăng vào trang quản lý
3. Người quản trị đăng yêu cầu thống kê
doanh thu
5. Xuất thống kê.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 16


Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống

2.1.8 Phân tích ca sử dụng - quản lý đặt món ăn

Ca sử dụng: Quản lý đặt món


Các tác nhân: Người quản trị.
Điều kiện trước: Người quản trị phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ
Điều kiện sau: Người quản trị quản lý đặt món thành công
Mô tả : Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) món ăn.
Tại giao diện quản lý đặt món ăn, người quản trị có thể xem và yêu cầu cập nhật thông
tin món ăn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông
báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại
Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người quản trị đăng nhập
2. Người quản trị vào trang quản lý
3. Người quản trị xem thông tin
4. Người quản trị cập nhật vé
5. Kiểm tra cập nhật.
6. Kợp lệ: lưu thông tin cập nhật.
7. Thông báo.

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


6. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc

2.1.9 Phân tích ca sử dụng - quản lý tài khoản cá nhân

Ca sử dụng: Quản lý tài khoản cá nhân


Các tác nhân: Người dùng.
Điều kiện trước: Người dùng phải có tài khoản và tài khoản phải hợp lệ
Điều kiện sau: Người dùng quản lí tài khoản thành công
Mô tả : Mỗi người dùng sẽ có quyền cập nhật quản lý tài khoản cá nhân của mình
như: thêm. sửa, xóa thông tin,. . . tại giao diện quản lý tài khoản cá nhân và gửi yêu cầu
cập nhật lại thông tin. Hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra định dạng thay đổi có đúng với
yêu cầu hay không. Nếu đúng thì cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra và lưu thông
tin nếu hợp lệ và thông báo thành công, ngược lại gửi thông báo thất bại

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 17


Các sự kiện chính

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


1. Người dùng đăng nhập
2. Người dùng vào trang quản lý
3. Người dùng xem thông tin
4. Người dùng cập nhật thông tin
5. Kiểm tra cập nhật.
6. Hợp lệ: lưu thông tin cập nhật.
7. Thông báo.

Các sự kiện phụ

Hành động của tác nhân Hành động của hệ thống


6. Không hợp lệ: gửi thông báo và kết thúc

2.2 Biểu đồ hoạt động


2.2.1 Liên kết ngân hàng

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Nếu người dùng muốn chọn và thanh toán trực tuyến thì bắt buộc phải liên
kết với tài khoản ngân hàng. Muốn liên kết thì người dùng phải nhập đầy đủ thông tin:
tên, tuổi, Số điện thoại, Email, số tài khoản, tên ngân hàng, ảnh trước và sau của chứng
minh nhân dân tại giao diện liên kết tài khoản. Hệ thống đặt đồ ăn sau khi nhận thông
tin sẽ gửi yêu cầu kiểm tra thông tin đến hệ thống ngân hàng để kiểm tra và xác nhận
thông tin người dùng. Trong vòng 24 giờ hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra và thông báo
tài khoản có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ gửi một mã OTP đến số điện thoại của
người dùng, nếu không hợp lệ gửi thông báo. Người dùng sẽ nhập mã OTP tại giao diện
liên kết tài khoản, hệ thống đặt đồ ăn sẽ gửi yêu cầu kiểm tra. Sau khi hệ thống ngân
hàng kiểm tra sẽ gửi thông báo. Nếu thất bại sẽ gửi thông báo về, người dùng có thể
yêu cầu gửi lại mã OTP. Nếu thành công sẽ liên kết tài khoản và thông báo thành công.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 18


Hình 2: Biểu đồ hoạt động - liên kết ngân hàng

2.2.2 Chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Sau khi đã liên kết ngân hàng người dùng có thể chọn các dịch vụ và bấm
thanh toán trực tuyến tại giao diện thanh toán. Nếu thành công hệ thống sẽ in hóa đơn
và mã QR. Một mã QR chỉ có hiệu lực tới 24 giờ cùng ngày vì vậy có thể đặt nhiều món
ăn khác nhau nhưng phải cùng ngày, hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra và báo lỗi nếu như
không đúng yêu cầu. Khi người dùng chọn dịch vụ và yêu cầu thanh toán, cơ sở dữ liệu
của hệ thống sẽ kiểm tra dịch vụ của bạn bạn có đúng với điều kiện hay không. Nếu
không hợp lệ thông báo và người dùng có thể hủy hoặc yêu cầu chọn lại. Nếu hợp lệ thì
áp dụng khuyến mãi, sau đó kiểm tra tài khoản của bạn đã liên kết với ngân hàng hay
chưa. Nếu liên kết rồi, Hệ thống đặt đò ăn sẽ yêu cầu bạn xác nhận số điện thoại đã
liên kết vớingân hàng. Sau khi người dùng xác nhận số điện thoại, hệ thống đặt đồ ăn

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 19


sẽ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng, hẹ thống ngân hàng sẽ gửi một mã
OTP về số điện thoại người dùng, người dùng sẽ nhập mã OTP trên giao diện thanh
toán của hệ thống đặt đồ ăn, mã OTP sẽ được gửi lên hệ thống ngân hàng để kiểm tra.
Nếu sai thông báo và người dùng có thể yêu cầu cấp lại mã OTP. Nếu đúng hệ thống
ngân hàng sẽ kiểm tra số dư trong tài khoản trừ tiền và thông báo thành công. Ngược
lại sẽ thông báo không thành công nếu số dư trong tài khoản không đủ. Hóa đơn (có
mã QR) sẽ được cấp cho người dùng sau khi thanh toán thành công, người dùng chỉ có
thể in hóa đơn (có mã QR) khi thanh toán thành công.

Hình 3: Biểu đồ hoạt động - chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 20


2.2.3 Sử dụng dịch vụ

Tác nhân: Người dùng. Mô tả: Mã QR sẽ tích hợp các dịch vụ mà bạn đã đặt. Khi
người dùng muốn lấy đồ ăn cần phải check mã QR tại quầy.Sau khi nhân viên quét mã,
cơ sở dữ liệu của hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra mã QR của bạn có hợp lệ hay không.
Nếu hợp lệ sẽ kiểm tra trạng thái của dịch vụ có tồn tại không, số lượng còn không,
thời gian hợp lệ không. Nếu không hợp lệ thông báo, ngược lại mỗi lần check mã QR
thành công tương đương với một đồ ăn. Mỗi lần thành công sẽ cập nhật lại trạng thái
của dịch vụ và thông báo kết thúc.

Hình 4: Biểu đồ hoạt động - sử dụng dịch vụ

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 21


2.2.4 Thanh toán mua thêm bằng mã QR

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Để thực hiện thao tác này người dùng bắt buộc phải có một mã QR phù
hợp. Bên cạnh việc sử dụng mã QR để lấy đồ ăn tại quầy, người dùng còn có thể sử
dụng mã QR để thanh toán khi mua thêm tại quầy các dịch vụ khác . Khi thanh toán
nhân viên sẽ quét mã QR, sơ sở dử liệu của hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra tra mã QR
có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại người dùng. Người dùng sẽ phải
nhập mã OTP trên giao diện thanh toán của hệ thống đặt đồ ăn, Hệ thống ngân hàng
sẽ nhận yêu cầu kiểm tra từ hệ thống đồ ăn. Nếu sai sẽ thông báo, Nếu đúng sẽ kiểm
tra số dư trong tài khoản trừ tiền và thông báo thành công, ngược lại sẽ thông báo tài
khoản không đủ.

Hình 5: Biểu đồ hoạt động - thanh toán mua thêm bằng mã QR

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 22


2.2.5 Đăng kí

Tác nhân: Khách, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Khách (người chưa đăng ký tài khoản ) sẽ đăng ký tài khoản. Mỗi số điện
thoại chỉ được đăng ký duy nhất cho một tài khoản, vì vậy sau khi khách nhập đầy đủ
thông tin (tên, số điện thoại, ngày sinh, mật khẩu, mail,. . . ) tại giao diện đăng kí và gửi
yêu cầu, hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin có hợp lệ hay không (tức là thông
tin có nhập đúng với định dạng yêu cầu không). Nếu không hợp lệ thông báo, nếu hợp
lệ cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tra xem tài khoản đã tồn tại hay chưa. Nếu
tồn tại thông báo tài khoản đã được đăng ký. Ngược lại hệ thống sẽ gửi một mã OTP
về về số điện thoại người dùng. Sau khi người dùng nhập mã OTP trên giao diện đăng
kí, hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra, đúng thì lưu tài khoản ở cơ sở dữ liệu của hệ thông
sai thì thông báo.

Hình 6: Biểu đồ hoạt động - thanh toán mua thêm bằng mã QR

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 23


2.2.6 Quản lý đồ ăn

Tác nhân: Người quản trị.


Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) món ăn.
Tại giao diện quản lý đồ ăn, người quản trị có thể xem và yêu cầu cập nhật thông tin
món ăn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông
báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

Hình 7: Biểu đồ hoạt động - quản lý phim

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 24


2.2.7 Quản lý thành viên (người dùng)

Tác nhân: Người quản trị.


Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) các thành
viên. Tại giao diện quản lý thành viên, người quản trị có thể cập nhật thông tin người
dùng mình mong muốn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông
tin và thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

Hình 8: Biểu đồ hoạt động - quản lý thành viên

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 25


2.2.8 Quản lý doanh thu

Tác nhân: Người quản trị.


Mô tả: Người quản lý có thể xem và yêu cầu thống kê doanh thu theo mốc thời gian
mong muốn (thống ke theo tháng, theo quý, theo năm) tại giao diện quản lý doanh thu.
Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ phân tích thống kê và gửi thông tin doanh thu

Hình 9: Biểu đồ hoạt động - quản lý doanh thu

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 26


2.2.9 Quản lý khuyến mãi

Tác nhân: Người quản trị.


Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) khuyến
mãi. Tại giao diện quản lý khuyến mãi, người quản trị có thể cập nhật thông tin khuyến
mãi. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông báo
thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

Hình 10: Biểu đồ hoạt động - quản lý khuyến mãi

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 27


2.2.10 Quản lý tài khoản cá nhân

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Mỗi người dùng sẽ có quyền cập nhật quản lý tài khoản cá nhân của mình
như: thêm. sửa, xóa thông tin,. . . tại giao diện quản lý tài khoản cá nhân và gửi yêu cầu
cập nhật lại thông tin. Hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra định dạng thay đổi có đúng với
yêu cầu hay không. Nếu đúng thì cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra và lưu thông
tin nếu hợp lệ và thông báo thành công, ngược lại gửi thông báo thất bại

Hình 11: Biểu đồ hoạt động - quản lý tài khoản cá nhân

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 28


2.2.11 Đăng nhập

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Để thực hiện các thao tác trên người dùng bắt buộc phải đăng nhập tài khoản
(tức là tài khoản đã được đăng ký). Sau khi nhập đầy đủ thông tin: số điện thoại đăng
kí, mật khẩu tại giao diện đăng nhập. cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản
có hợp lệ không. Nếu hợp lệ di chuyển đển trang chủ của người dùng hệ thống, ngược
lại thông báo không hợp lệ và người dùng có thể nhập lại thông tin.

Hình 12: Biểu đồ hoạt động - đăng nhập

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 29


2.3 Biểu đồ tuần tự
2.3.1 Chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Sau khi đã liên kết ngân hàng người dùng có thể chọn các dịch vụ và bấm
thanh toán trực tuyến tại giao diện thanh toán. Nếu thành công hệ thống sẽ in hóa đơn
và mã QR. Một mã QR chỉ có hiệu lực tới 24 giờ cùng ngày vì vậy có thể đặt nhiều món
ăn khác nhau nhưng phải cùng ngày đặt, hệ thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra và báo lỗi nếu
như không đúng yêu cầu. Khi người dùng chọn dịch vụ và yêu cầu thanh toán, cơ sở
dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra dịch vụ của bạn bạn có đúng với điều kiện hay không.
Nếu không hợp lệ thông báo và người dùng có thể hủy hoặc yêu cầu chọn lại. Nếu hợp
lệ thì áp dụng khuyến mãi, sau đó kiểm tra tài khoản của bạn đã liên kết với ngân hàng
hay chưa. Nếu liên kết rồi, Hệ thống đặt đồ ăn sẽ yêu cầu bạn xác nhận số điện thoại đã
liên kết với ngân hàng. Sau khi người dùng xác nhận số điện thoại, hệ thống đặt đồ ăn
sẽ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng, hẹ thống ngân hàng sẽ gửi một mã
OTP về số điện thoại người dùng, người dùng sẽ nhập mã OTP trên giao diện thanh
toán của hệ thống đặt đồ ăn, mã OTP sẽ được gửi lên hệ thống ngân hàng để kiểm tra.
Nếu sai thông báo và người dùng có thể yêu cầu cấp lại mã OTP. Nếu đúng hệ thống
ngân hàng sẽ kiểm tra số dư trong tài khoản trừ tiền và thông báo thành công. Ngược
lại sẽ thông báo không thành công nếu số dư trong tài khoản không đủ. Hóa đơn (có
mã QR) sẽ được cấp cho người dùng sau khi thanh toán thành công, người dùng chỉ có
thể in hóa đơn (có mã QR) khi thanh toán thành công.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 30


Hình 13: Biểu đồ tuần tự - chọn dịch vụ và thanh toán trực tuyến

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 31


2.3.2 Sử dụng dịch vụ

Tác nhân: Người dùng.


Mô tả: Mã QR sẽ tích hợp các dịch vụ mà bạn đặt. Khi người dùng muốn vào lấy
đồ ăn cần phải check mã QR tại quầy.Sau khi nhân viên quét mã, cơ sở dữ liệu của hệ
thống đặt đồ ăn sẽ kiểm tra mã QR của bạn có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ kiểm
tra trạng thái của dịch vụ có tồn tại không, số lượng còn không, thời gian hợp lệ không.
Nếu không hợp lệ thông báo, ngược lại mỗi lần check mã QR thành công tương đương
với một món ăn tương ứng. Mỗi lần thành công sẽ cập nhật lại trạng thái của dịch vụ
và thông báo kết thúc.

Hình 14: Biểu đồ tuần tự - sử dụng dịch vụ

2.3.3 Liên kết ngân hàng

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Nếu người dùng muốn chọn và thanh toán trực tuyến thì bắt buộc phải liên
kết với tài khoản ngân hàng. Muốn liên kết thì người dùng phải nhập đầy đủ thông

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 32


tin: tên, tuổi, Số điện thoại, Email, số tài khoản, tên ngân hàng, ảnh trước và sau của
chứng minh nhân dân tại giao diện liên kết tài khoản. Hệ thống đặt đồ ăn sau khi nhận
thông tin sẽ gửi yêu cầu kiểm tra thông tin đến hệ thống ngân hàng để kiểm tra và xác
nhận thông tin người dùng. Trong vòng 24 giờ hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra và thông
báo tài khoản có hợp lệ hay không. Nếu hợp lệ sẽ gửi một mã OTP đến số điện thoại
của người dùng, nếu không hợp lệ gửi thông báo. Người dùng sẽ nhập mã OTP tại giao
diện liên kết tài khoản, hệ thống đặt đồ ăn sẽ gửi yêu cầu kiểm tra. Sau khi hệ thống
ngân hàng kiểm tra sẽ gửi thông báo. Nếu thất bại sẽ gửi thông báo về, người dùng có
thể yêu cầu gửi lại mã OTP. Nếu thành công sẽ liên kết tài khoản và thông báo thành
công.

Hình 15: Biểu đồ tuần tự - liên kết ngân hàng

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 33


2.3.4 Thanh toán mua thêm bằng mã QR

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.


Mô tả: Để thực hiện thao tác này người dùng bắt buộc phải có một mã QR phù hợp.
Bên cạnh việc sử dụng mã QR để vào quầy lấy đồ, người dùng còn có thể sử dụng mã
QR để thanh toán khi mua thêm tại quầy các dịch vụ khác. Khi thanh toán nhân viên
sẽ quét mã QR, sơ sở dử liệu của hệ thống đặt đò ăn sẽ kiểm tra tra mã QR có hợp lệ
hay không. Nếu hợp lệ gửi yêu cầu thanh toán đến hệ thống ngân hàng. Hệ thống ngân
hàng sẽ gửi một mã OTP về số điện thoại người dùng. Người dùng sẽ phải nhập mã
OTP trên giao diện thanh toán của hệ thống đặt đồ ăn, Hệ thống ngân hàng sẽ nhận
yêu cầu kiểm tra từ hệ thống đặt đồ ăn. Nếu sai sẽ thông báo, Nếu đúng sẽ kiểm tra số
dư trong tài khoản trừ tiền và thông báo thành công, ngược lại sẽ thông báo tài khoản
không đủ

Hình 16: Biểu đồ tuần tự - thanh toán mua thêm bằng mã QR

2.3.5 Đăng kí

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 34


Mô tả: Khách (người chưa đăng ký tài khoản ) sẽ đăng ký tài khoản. Mỗi số điện
thoại chỉ được đăng ký duy nhất cho một tài khoản, vì vậy sau khi khách nhập đầy đủ
thông tin (tên, số điện thoại, ngày sinh, mật khẩu, mail,. . . ) tại giao diện đăng kí và gửi
yêu cầu, hệ thống sẽ kiểm tra định dạng thông tin có hợp lệ hay không (tức là thông
tin có nhập đúng với định dạng yêu cầu không). Nếu không hợp lệ thông báo, nếu hợp
lệ cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tra xem tài khoản đã tồn tại hay chưa. Nếu
tồn tại thông báo tài khoản đã được đăng ký. Ngược lại hệ thống sẽ gửi một mã OTP
về về số điện thoại người dùng. Sau khi người dùng nhập mã OTP trên giao diện đăng
kí, hệ thống đặt đò ăn sẽ kiểm tra, đúng thì lưu tài khoản ở cơ sở dữ liệu của hệ thông
sai thì thông báo.

Hình 17: Biểu đồ tuần tự - đăng kí

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 35


2.3.6 Quản lý đồ ăn

Tác nhân: Người quản trị.


Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật (thêm, sửa, xóa) món ăn.
Tại giao diện quản lý đồ ăn, người quản trị có thể xem và yêu cầu cập nhật thông tin
món ăn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông
báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể nhập lại.

Hình 18: Biểu đồ tuần tự - quản lý đồ ăn

2.3.7 Quản lý thành viên

Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật
(thêm, sửa, xóa) các thành viên. Tại giao diện quản lý thành viên, người quản trị có thể
cập nhật thông tin người dùng mình mong muốn. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm
tra nếu hợp lệ sẽ lưu thông tin và thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người
quản trị có thể nhập lại.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 36


Hình 19: Biểu đồ tuần tự - quản lý thành viên

2.3.8 Quản lý doanh thu

Tác nhân: Người quản trị Mô tả: Người quản lý có thể xem và yêu cầu thống kê doanh
thu theo mốc thời gian mong muốn (thống ke theo tháng, theo quý, theo năm) tại giao
diện quản lý doanh thu. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ phân tích thống kê và gửi thông
tin doanh thu

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 37


Hình 20: Biểu đồ tuần tự - quản lý doanh thu

2.3.9 Quản lý khuyến mãi

Tác nhân: Người quản trị. Mô tả: Người quản trị có thể tìm kiếm, xem và cập nhật
(thêm, sửa, xóa) khuyến mãi. Tại giao diện quản lý khuyến mãi, người quản trị có thể
cập nhật thông tin khuyến mãi. Cơ sở dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra nếu hợp lệ sẽ
lưu thông tin và thông báo thành công. Ngược lại báo cáo lỗi và người quản trị có thể
nhập lại.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 38


Hình 21: Biểu đồ tuần tự - quản lý khuyến mãi

2.3.10 Quản lý tài khoản cá nhân

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng. Mô tả: Mỗi người dùng sẽ có quyền cập
nhật quản lý tài khoản cá nhân của mình như: thêm. sửa, xóa thông tin,. . . tại giao
diện quản lý tài khoản cá nhân và gửi yêu cầu cập nhật lại thông tin. Hệ thống đặt đồ
ăn sẽ kiểm tra định dạng thay đổi có đúng với yêu cầu hay không. Nếu đúng thì cơ sở
dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra và lưu thông tin nếu hợp lệ và thông báo thành công,
ngược lại gửi thông báo thất bại.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 39


Hình 22: Biểu đồ tuần tự - quản lý tài khoản cá nhân

2.3.11 Đăng nhập

Tác nhân: Người dùng, hệ thống ngân hàng. Mô tả: Để thực hiện các thao tác trên người
dùng bắt buộc phải đăng nhập tài khoản (tức là tài khoản đã được đăng ký). Sau khi
nhập đầy đủ thông tin: số điện thoại đăng kí, mật khẩu tại giao diện đăng nhập. cơ sở
dữ liệu của hệ thống sẽ kiểm tra tài khoản có hợp lệ không. Nếu hợp lệ di chuyển đển
trang chủ của người dùng hệ thống, ngược lại thông báo không hợp lệ và người dùng có
thể nhập lại thông tin.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 40


Hình 23: Biểu đồ tuần tự - đăng nhập

2.4 Biểu đồ class


Xây dựng hệ thống đặt đồ ăn cho tiệm ăn nhanh gồm các hoạt động sau : - Khách
chưa đăng kí trên hệ thống thì chỉ có thể xem , tìm kiếm các món ăn có trên hệ thống,
khách muốn đặt đồ ăn hoặc sử dụng các dịch vụ của hệ thống thì cần phải đăng kí với
hệ thống để trở thành người dùng, người dùng gồm( mã người dùng, tên, tuổi, ngày
sinh,số điện thoại, số CMND, địa chỉ, ảnh chân dung, tên ngân hàng, số tài khoản và
mật khẩu) Người dùng cũng có thể cập nhật thông tin cá nhân nếu có sai sót. - Sau
khi đã đăng kí, người dùng cần phải đăng nhập để vào hệ thống.Khi đó người dùng có
thể xem và tìm kiếm thông tin món ăn , Sau khi người dùng đã đăng nhập thành công
có thể tiến hành chọn dịch vụ và thanh toán.Nếu chưa liên kết ngân hàng, hệ thống sẽ
yêu cầu người dùng liên kết ngân hàng để thanh toán. Người dùng tiến hành liên kết,
hệ thống gởi thông tin mà người dùng đã đăng kí ban đầu tới hệ thống ngân hàng. Hệ
thống ngân hàng sẽ kiểm tra xem tài khoản có tồn tại hay không, sau đó gởi mã OTP
về cho số điện thoại người dùng, mã OTP này sẽ được người dùng nhập vào hệ thống
đặt đồ ăn để hoàn thành liên kết ngân hàng. Khi tài khoản sai thì sẽ gởi thông báo về
hệ thống đặt đồ ăn để thông báo tới người dùng.
- Khi đã liên kết xong thì người dùng có thể thanh toán . Hệ thống đặt đồ ăn sẽ gởi
yêu cầu thanh toán tới hệ thống ngân hàng, tại đây sẽ hệ thống ngân hàng sẽ gởi mã
OTP về cho số điện thoại người dùng, người dùng sẽ nhập OTP vào hệ thống đặt đồ
ăn, nếu hợp lệ thì hệ thống ngân hàng sẽ kiểm tra số dư trong tài khoản , sau đó tiến

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 41


hành trừ tiền trong tài khoản.
- Người dùng có thể yêu cầu hệ thống in hóa đơn, hóa đơn gồm (Mã hóa đơn,mã
người dùng, số tiền, ngày giờ đặt, số lượng dịch vụ,loại dịch vụ,mã QR) . Mã QR tích
hợp các thông tin sau (Mã người dùng,thời gian sử dụng, loại dịch vụ,số lượng, thông
tin dịch vụ, ngày cấp mã). Mã QR chỉ xuất hiện khi hệ thống xuất hóa đơn.
- Người dùng muốn mua thêm dịch vụ tại quầy thì có thể dùng mã QR, mã QR có
tích hợp chức năng kết nối với hệ thống đặt đồ ăn để tiến hành thanh toán .
- Dịch vụ mà người dùng đã chọn, dịch vụ sẽ có thông tin (Mã dịch vụ, mã món ăn
,mô tả). Người dùng cũng có thể xem thông tin món (giá, mô tả).
- Khi người dùng thỏa các điều kiện của khuyến mãi thì hệ thống sẽ áp dụng khuyến
mãi vào hóa đơn, khuyến mãi sẽ gồm(Mã khuyến mãi, tên khuyến mãi,mô tả).
- Trong hệ thống sẽ có một người đóng vai trò làm người quản trị, người quản
trị có các thông tin (Mã người quản trị,tên,tuổi,số điện thoại). Người quản trị sẽ có
quyền cập nhật người dùng, cũng như yêu cầu hệ thống đặt đò ăn xuất doanh thu theo
ngày ,tháng năm. Người quản trị cũng quản lý đồ ăn (thêm,sửa,xóa), cập nhật khuyến
mãi(thêm,sửa,xóa) và cập nhật đồ ăn (thêm,sửa,xóa).
- Khi người dùng muốn hủy , hệ thống đặt đồ ăn sẽ hoàn tiền lại vào tài khoản ngân
hàng của người dùng. Người dùng sẽ nhận được thông báo tiền đã được hoàn trả.
- Tới tiệm người dùng sẽ được nhân viên quét mã QR, sau đó sẽ thông báo tới hệ
thống về mã QR được quét để hệ thống cập nhật lại mã QR

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 42


Hình 24: Biểu đồ class

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 43


Phần IV
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN
Trong báo cáo này, em đã đề xuất một hệ thống đặt đồ ăn hiệu quả và tiện lợi, nhằm
cung cấp cho khách hàng một trải nghiệm tốt hơn khi đặt và nhận đồ ăn từ nhà hàng.
Hệ thống này được xây dựng dựa trên một số yêu cầu và tiêu chí thiết kế nhất định,
đảm bảo tính bảo mật và khả năng mở rộng trong tương lai.Khách hàng có thể dễ dàng
truy cập hệ thống từ bất kỳ thiết bị di động nào và thực hiện đặt hàng một cách nhanh
chóng và thuận tiện.Hệ thống cũng được tích hợp với các tính năng hữu ích như tìm
kiếm, lựa chọn đồ ăn, thanh toán trực tuyến...
Tích hợp hệ thống đặt đồ ăn vào hoạt động của tiệm giúp cải thiện hiệu quả quản
lý và tăng cường khả năng phục vụ của tiệm ăn. Tiệm ăn có thể dễ dàng quản lý đơn
hàng, theo dõi doanh thu và phản hồi nhanh chóng đến phản hồi của khách hàng.
Tổng cộng, hệ thống đặt đồ ăn này là một giải pháp đáng tin cậy và hiệu quả để
nâng cao trải nghiệm của khách hàng và cải thiện quản lý hoạt động kinh doanh của
cửa hàng. Em hy vọng rằng báo cáo này sẽ cung cấp một góc nhìn tổng quan và đầy đủ
về thiết kế hệ thống đặt đồ ăn và đóng góp vào sự thành công của các cửa hàng.

Sinh viên thực hiện: Hoàng Văn Thái Trang 44

You might also like