Professional Documents
Culture Documents
tcvn5697 2009
tcvn5697 2009
THÔNG TIN VÀ TƯ LIỆU - VIẾT TẮT TỪ VÀ CỤM TỪ TIẾNG VIỆT DÙNG TRONG MÔ TẢ
THƯ MỤC
Information and Documentation - Abreviation of Vietnames Words for Bibliographic
Description
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định danh mục các từ và cụm từ tiếng Việt viết tắt thông dụng dùng trong mô
tả thư mục tài liệu, nguyên tắc viết tắt các từ, cụm từ đó và quy tắc sử dụng chúng.
Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng cho việc viết tắt các từ và cụm từ không thuộc lĩnh vực
thông tin và tư liệu.
Tiêu chuẩn này không quy định tên viết tắt các cơ quan, tổ chức và nơi lưu trữ tài liệu.
2 Nguyên tắc viết tắt từ và cụm từ
2.1 Đối với các từ chỉ có một âm tiết thì chỉ ghi một (hoặc hai) chữ cái đầu và có dấu chấm sau
một (hoặc hai) chữ cái đó
VÍ DỤ
dịch = d
chương = ch
trang = tr
2.2 Đối với các từ có hai âm tiết trở lên và các cụm từ thì viết tắt từng âm tiết theo nguyên tắc
viết tắt từ có một âm tiết. Không có dấu cách giữa các từ viết tắt.
VÍ DỤ
bản đồ = b.đ
chân dung = ch.d
người biên soạn = b.s
2.3 Đối với các thuật ngữ khoa học và các dạng tài liệu hay dùng trong mô tả, áp dụng cách viết
giữ lại mỗi âm tiết một chữ cái đầu và viết hoa, trật tự các chữ cái sắp xếp thuận với trật tự của
từ hoặc cụm từ đầy đủ, giữa các chữ cái không dùng dấu chấm và không có khoảng cách.
VÍ DỤ
khoa học kỹ thuật = KHKT
luận án = LA
Bảng 2 Danh mục từ viết tắt đơn vị đo lường dùng trong mô tả thư mục