Professional Documents
Culture Documents
00.Đgnl-kh-địa- Lý Thuyết Ôn Đgnl-bản Mới 2022
00.Đgnl-kh-địa- Lý Thuyết Ôn Đgnl-bản Mới 2022
2. A-la-xca và Ha-oai
- A-la-xca: bán đảo rộng lớn, ở tây bắc của Bắc Mĩ, chủ yếu đồi núi, nhiều dầu mỏ và khí
tự nhiên.
- Ha-oai: quần đảo giữa TBD → tiểm năng về hải sản và du lịch.
III. DÂN CƯ HOA KÌ
1. Gia tăng dân số
- Đứng thứ 3 thế giới (sau TQ, Ấn Độ), tăng nhanh chủ yếu do nhập cư đem lại tri thức,
nguồn vốn, lực lượng lao động lớn.
- Có xu hướng già hoá.
2. Thành phần dân cư
- Đa dạng:
+ Âu: 83%
+ Phi: 11%
+ Á, Mĩ La Tinh: 5%
+ Bản địa: 1%
- Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: tạo nên nền văn hóa phong phú.
+ Khó khăn: sự bất bình đẳng, phân biệt đối xử giữa các nhóm dân cư.
3. Phân bố dân cư
- Phân bố không đều:
+ Đông đúc ở vùng Đông Bắc, ven biển đại Tây Dương; Nam và ven bờ Thái Bình Dương.
+ Thưa thớt ở vùng trung tâm và vùng núi hiểm trở phía Tây.
+ Dân thành thị chiếm 79% (2004). 91,8% dân tập trung ở các thành phố vừa và nhỏ hạn
chế những mặt tiêu cực của đô thị.
- Nguyên nhân: lịch sử khai phá lãnh thổ, điều kiện tự nhiên, trình độ phát triển kinh tế….
IV. KINH TẾ
1. Quy mô nền kinh tế
- Nền kinh tế đứng đầu thế giới
+ Tổng GDP lớn nhất: 11667, 5 tỉ USD.
+ GDP bình quân đầu người cao vào loại nhất thế giới: 39739 USD.
2. CÁC NGÀNH KINH TẾ
Các ngành
Đặc điểm
dịch vụ
- Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004: 2344,2 tỉ USD.
- Chiếm 12% tổng kim ngạch ngoại thương thế giới.
Ngoại thương + Thường xuyên nhập siêu.
+ Năm 2004 nhập siêu 707, 2 tỉ USD.
- Hiện đại nhất thế giới.
+ Hàng không: nhiều sân bay nhất thế giới, 30 hãng hàng không,
1/3 tổng số hành khách so với thế giới.
Giao thông vận tải
+ Đường bộ: 6,443 triệu km đường ôtô, 226,6 nghìn km đường sắt.
+ Vận tải biển và đường ống rất phát triển.
- Tài chính:
+ Tổ chức ngân hàng: 600 000 tổ chức ngân hàng.
+ Thu hút 7 triệu lao động.
Hoạt động: Có mặt trên toàn thế giới nguồn thu lớn, nhiều lợi thế.
Thông tin liên lạc:
Tài chính, thông tin + Rất hiện đại, cung cấp cho nhiều nước.
liên lạc, du lịch + Nhiều vệ tinh, thiết lập hệ thống định vị toàn cầu.
Du lịch:
+ Phát triển mạnh: 1,4 tỉ lượt người du lịch trong nước, hơn 46 triệu
khách nước ngoài (2004).
+ Doanh thu năm 2004: 74,5 tỉ USD.
Các ngành
Đặc điểm
Công nghiệp
Công nghiệp chế - Chiếm 82,4% giá trị hàng xuất khẩu của cả nước.
biến
- Thu hút 40 triệu lao động (2004).
Công nghiệp điện - Gồm: nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử.
lực
- Các loại khác: điện địa nhiệt, điện từ gió, điện mặt trời...
Công nghiệp khai - Nhất thế giới: phốt phát, môlip đen.
thác
- Nhì thế giới: vàng, bạc, đồng, chì...
- Ba thế giới: dầu mỏ.
- Nằm ở cả hai châu lục Á, Âu (lãnh thổ trải dài ở phần Đông Âu và Bắc Á)
- Có đường biên giới chung với nhiều quốc gia (14 nước).
- Đường bờ biển dài.
Thuận lợi: Giao lưu thuận tiện với nhiều nước trên biển và đất liền.
- Tỉnh Ca-li-nin-grat nằm biệt lập ở phía Tây, giáp với Ba Lan và Lit-va.
II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
- Địa hình: dòng sông Ê-nit-xây chia LB Nga thành 2 phần:
+ Phần phía tây: chủ yếu là đồng bằng và vùng trũng.
Đồng bằng Đông Âu cao, màu mỡ.
Đồng bằng Tây Xi-bia nhiều đầm lầy, nhiều dầu mỏ, khí đốt.
Dãy U-ran giàu khoáng sản: than, dầu mỏ, quặng sắt, kim loại màu,...thuận lợi cho phát
triển công nghiệp.
+ Phần phía đông: phần lớn là núi và cao nguyên, giàu tài nguyên khoáng sản, lâm sản.
- Khoáng sản: đa dạng và phong phú (than đá, dầu mỏ, vàng, kim cương, sắt, kẽm, thiếc,
vônfram...), trữ lượng lớn nhất nhì thế giới.
- Rừng: có diện tích đứng đầu thế giới.
- Sông, hồ: nhiều sông lớn có giá trị về nhiều mặt nhất là thuỷ điện, hồ Baican - là hồ nước
ngọt sâu nhất thế giới.- Khí hậu: ôn đới lục địa chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ, phía Bắc
khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu cận nhiệt, phía Tây có khí hậu ôn hòa hơn phía Đông.
Ảnh hưởng:
+ Thuận lợi: đồng bằng rộng, tương đối màu mỡ, sông ngòi có giá trị lớn về thủy điện, giao
thông, nhiều khoáng sản với trữ lượng lớn, nhiều rừng.
+ Khó khăn:
Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
Vùng phía Bắc lạnh giá.
Tài nguyên tập trung ở miền núi hoặc vùng lạnh giá.
III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI
1. Dân cư
- Dân số đông: 144,1 triệu người (2020).
- Dân số ngày càng giảm do tỉ suất gia tăng tự nhiên có chỉ số âm và dân di cư ra nước
ngoài. thiếu nguồn lao động.
- Đa số dân sống ở thành phố (70%), chủ yếu tập trung ở miền Tây, trong khi miền Đông có
tiềm năng về tài nguyên thiên nhiên nhưng lại thiếu lao động.
- Đa dân tộc (người Nga chiếm 80% dân số).
- Trình độ văn hóa của dân cư cao, thuận lợi cho phát triển kinh tế.
2. Xã hội
- Nhiều công trình kiến trúc, tác phẩm văn học nghệ thuật, nhiều công trình khoa học lớn có
giá trị.
- Đội ngũ khoa học, kĩ sư, kĩ thuật viên lành nghề đông đảo, nhiều chuyên gia giỏi.
- Trình độ học vấn cao.
Thuận lợi cho LB Nga tiếp thu thành tựu khoa học kĩ thuật thế giới và thu hút đầu tư
nước ngoài.
IV. KINH TẾ
1. QÚA TRÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1.1 LB Nga đã từng là trụ cột của LB Xô Viết
Đóng vai trò chính trong việc tạo dựng Liên Xô thành siêu cường.
1.2. Thời kì đầy khó khăn, biến động (thập niên 90 thế kỉ XX).
- Khủng hoảng kinh tế, chính trị, vị trí vai trò cường quốc giảm.
- Tốc độ tăng trưởngkinh tế âm.
- Nợ nước ngoài nhiều.
- Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
1.3. Nền kinh tế đang khôi phục lại vị trí cường quốc
a. Chiến lược kinh tế mới
- Đưa nền kinh tế từng bước thoát khỏi khủng hoảng.
- Tiếp tục xây dựng nền kinh tế thị trường.
- Mở rộng ngoại giao, coi trọng châu Á.
- Nâng cao đời sống nhân dân.
- Khôi phục lại vị trí cường quốc.
b. Thành tựu
- Sản lượng các ngành kinh tế tăng.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
Giá trị xuất siêu tăng liên tục.
- Thanh toán xong nợ nước ngoài.
- Nằm trong 8 nước có nền công nghiệp hàng đầu thế giới (G8).
2. CÁC NGÀNH KINH TẾ
2.1. Công nghiệp
- Vai trò: Là ngành xương sống của nền kinh tế.
+ Các ngành công nghiệp truyền thống: Khai thác dầu khí, điện, khai thác kim loại, luyện
kim, cơ khí, đóng tàu biển, sản xuất gỗ...
+ Khai thác dầu khí là ngành mũi nhọn.
+ Các ngành công nghiệp hiện đại: Điện tử, tin học, hàng không... là cường quốc công
nghiệp vũ trụ.
- Phân bố: Tập trung chủ yếu ở Đông Âu, Tây Xibia, Uran.
2.2. Nông nghiệp
- Sản lượng nhiều ngành tăng, đặc biệt lương thực tăng nhanh.
- Các nông sản chính: Lúa mì, khoai tây, củ cải đường, hướng dương, rau quả.
2.3. Dịch vụ
- Cơ sở hạ tầng phát triển với đủ loại hình.
- Kinh tế đối ngoại là ngành quan trọng; là nước xuất siêu.
- Các trung tâm dịch vụ lớn nhất: Mat-xcơ-va, Xanh Pê-tec-pua.
3. MỘT SỐ VÙNG KINH TẾ QUAN TRỌNG
- Vùng Trung ương:
+ Phát triển nhất, tập trung nhiều ngành công nghiệp, sản xuất nhiều lương thực, thực phẩm.
+ Có thủ đô Mat-xcơ-va.
- Vùng Trung tâm đất đen:
+ Đất đen thuận lợi phát triển nông nghiệp, phát triển mạnh công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp phục vụ nông nghiệp.
- Vùng U- ran:
+ Giàu tài nguyên, Công nghiệp phát triển
+ Nông nghiệp còn hạn chế
- Vùng Viễn Đông:
+ Giàu tài nguyên
+ Phát triển công nghiệp khia thác khoáng sản, khai thác gỗ, đánh bắt và chế biến hải sản.
4. QUAN HỆ NGA – VIỆT TRONG BỐI CẢNH KINH TẾ MỚI
- Quan hệ truyền thống ngày càng mở rộng, hợp tác toàn diện, Việt Nam là đối tác chiến
lược của LB Nga.
NHẬT BẢN
Diện tích: 378 nghìn
2
km
Dân số: 125,8 triệu
người (2020)
Thủ đô: Tôkiô.
I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN
Quần đảo Nhật bản nằm ở Đông Á, gồm 4 đảo lớn: Hôcaiđô, Hônsu, Xicôcư, Kiuxiu, và
hàng nghìn đảo nhỏ. - Thủ đô: Tôkiô.
Đặc điểm tự nhiên:
- Địa hình: chủ yếu là núi trung bình và núi thấp, ít đồng bằng.
- Khí hậu; gió mùa, mưa nhiều.
+ Phía bắc: có khí hậu ôn đới.
+ Phía nam: có khí hậu cận nhiệt đới.
- Sông ngòi: chủ yếu là sông nhỏ, ngắn dốc.
- Bờ biển: dài, phần lớn nước biển không đóng băng, nhiều ngư trường lớn…
- TNTN nghèo nàn, đặc biệt là khoáng sản.
- Nhiều thiên tai: động đất, sóng thần, núi lửa…
Thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế.
- Thuận lợi: Là quốc đảo, dễ giao lưu với các nước, có nhiều ngư trường lớn, vùng biển có
các dòng biển nóng, lạnh gặp nhau nên có nhiều cá.
- Khó khăn: thiếu nguyên vật liệu, đất nông nghiệp hạn chế, nhiều thiên tai.
II. DÂN CƯ
- Nhật bản là nước đông dân.
- Tốc độ gia tăng dân số hàng năm thấp và đang giảm dần, tỉ lệ người già trong dân cư ngày
càng lớn (DS đang già đi), thiếu nhân công và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội.
- Phần lớn dân cư tập trung ở các thành phố ven biển.
- Người dân lao động cần cù, trình độ dân trí và khoa học cao là động lực phát triển kinh tế.
III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- Kinh tế Nhật Bản đã trãi qua các giai đoạn phát triển thăng trầm khác nhau.
+ Giai đoạn 1945 – 1952: suy sụp nghiêm trọng sau chiến tranh thế giới II.
+ Giai đoạn 1955 – 1973: khôi phục và phát triển với tốc độ cao, do:
Chú trọng đầu tư hiện đại hoá công nghiệp, tăng vốn, áp dụng kĩ thuật mới.
Tập trung cao độ phát triển các ngành then chốt, có trọng điểm theo từng giai đoạn.
Duy trì cơ cấu kinh tế hai tầng.
- Giai đoạn 1973 – 1974 và 1979 – 1980 tốc độ tăng trưởng nền kinh tế giảm xuống do
khủng hoảng dầu mỏ. Sau đó phục hồi do điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế (1986 -
1990).
- Giai đoạn 1991 nay: tốc độ tăng trưởng kinh tế Nhật Bản đã chậm lại.
Hiện nay, Nhật Bản là nước đứng thứ 2 thế giới về kinh tế, tài chính (sau Hoa Kì).
IV. KINH TẾ
1. CÁC NGÀNH KINH TẾ
1.1. Công nghiệp
- Giá trị sản lượng công nghiệp đứng thứ 2/ TG (sau Hoa Kì).
- Nhiều ngành đứng hàng đầu thế giới:
+ CN chế tạo ( 40% giá trị hàng CN XK).
+ SX điện tử (ngành mũi nhọn của Nhật Bản).
+ Xây dựng và công trình công cộng.
+ Ngành dệt.
- Phân bố:
+ Công nghiệp tập trung ở duyên hải TBD của các đảo Honsu, Kiuxiu.
+ Các thành phố lớn, các trung tâm kinh tế: Tôkiô, Côbê, Hirosima….
1.2. Dịch vụ
Là khu vực kinh tế quan trọng (chiếm gần 70% GDP)
- Thương mại và tài chính có vai trò to lớn trong nền kinh tế.
+ Thương mại: đứng thứ 4/TG (sau Hoa Kì, CHLB Đức và TQ)
+ Tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu TG.
- GTVT biển có vị trí đặc biệt quan trọng đứng thứ 3/ Tg. Với các cảng lớn như: Côbê,
Iôcôhama, Tôkiô, Ôxaca…
1.3. Nông nghiệp
- Có vị trí thứ yếu trong nền kinh tế (1% GDP), do diện tích đất canh tác ít.
- NN phát triển theo hướng thâm canh, chú trọng tăng năng suất và chất lượng nông sản.
- Các sản phẩm nông nghiệp chính:
+ Lúa gạo là cây trồng chính (chiếm 50% diện tích đất canh tác).
+ Chè, thuốc lá, dâu tằm là những loại cây trồng phổ biến.
+ Chăn nuôi tương đối phát triển: bò, lợn, gà.
- Sản lượng hải sản đánh bắt lớn, nuôi trồng hải sản được chú trọng.
PHẦN 5: KĨ NĂNG
HƯỚNG DẪN HỌC SINH TRẢ LỜI CÁC DẠNG CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
KỸ NĂNG MÔN ĐỊA LÍ
Khi trả lời các câu hỏi trắc nghiệm kỹ năng môn Địa lí nói riêng và các câu hỏi trắc
nghiệm nói chung, HS cần lưu ý những vấn đề chung đó là: phải đọc kỹ lời dẫn trong
các câu hỏi, gạch chân các từ khóa của lời dẫn để xác định rõ yêu cầu, tránh nhầm lẫn.
Đặc biệt, phải lưu ý những dạng câu hỏi mà lời dẫn ở thể phủ định. Cần nghiên cứu
kỹ yêu cầu của từng câu hỏi để tính toán, lập luận, phân tích 4 lựa chọn để tìm
phương án đúng.
Đối với từng dạng câu hỏi trắc nghiệm kỹ năng cụ thể, cách học, ôn tập và trả
lời cần lưu ý như sau:
1. Dạng câu hỏi trắc nghiệm kỹ năng sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
Đây là dạng câu hỏi trắc nghiệm kỹ năng chiếm tỉ lệ cao nhất trong đề thi môn Địa lí
và cũng là phần dễ “ăn điểm” nhất do đa số các câu của dạng này ở mức Nhận biết và
chỉ số ít ở mức Thông hiểu. Để sử dụng hiệu quả Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình
ôn tập và làm bài thi, HS cần nắm vững các kĩ năng cơ bản sau:
- Biết rõ cấu trúc của Atlat Địa lí Việt Nam: Cấu trúc kênh hình và nội dung trong
Atlat Địa lí Việt Nam có thể chia thành:
+ Phần 1: Địa lí tự nhiên (từ trang 4 đến trang 14).
+ Phần 2: Địa lý dân cư (từ trang 15 đến trang 16).
+ Phần 3: Địa lý các ngành kinh tế (từ trang 17 đến trang 25).
+ Phần 4: Địa lý các vùng kinh tế (từ trang 26 đến trang 30).
Việc nắm rõ được cấu trúc Atlat giúp HS tổng hợp kiến thức một cách khoa học
hơn, tiết kiệm được thời gian làm bài.
- Hiểu rõ các kí hiệu chú thích và xác định đúng phương hướng của các đối
tượng trong Atlat: HS cần hiểu rõ các ký hiệu của các đối tượng Địa lí thể hiện
trong Atlat trang 3 và trang được yêu cầu sử dụng, biết cách xác định phương hướng
trong Atlat. Việc nắm chắc các kí hiệu và phương hướng sẽ giúp các em khai thác
Atlat chính xác và nhanh hơn.
- Biết khai thác biểu đồ có trong Atlat: Thông thường, mỗi bản đồ ngành kinh tế,
vùng kinh tế đều có từ 1 đến 2 biểu đồ. HS cần khai thác các biểu đồ trong các bài có
liên quan để không phải nhớ nhiều số liệu trong phần lý thuyết. Phải chú ý tới kỹ
năng xử lí số liệu của biểu đồ như: so sánh, tốc độ, cơ cấu…
- Biết cách phối hợp các bản đồ có nội dung liên quan: Đối với những câu hỏi có
tính định hướng, cần tổng hợp nhiều vấn đề, HS cần phải biết kết hợp và vận dụng
nhiều bản đồ khác nhau để đưa ra một câu trả lời chính xác nhất.
Ví dụ 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có
diện tích trồng cây công nghiệp lâu năm lớn hơn cây công nghiệp hàng năm?
A. Bến Tre. B. Sóc Trăng. C. Hậu Giang. D. Phú Yên.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 1: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần:
- Mở đúng Atlat trang 19 - trang Nông nghiệp.
- Quan sát vào bản đồ Cây công nghiệp.
- Quan sát chú thích của biểu đồ cột ghép trong Atlat: cột màu cam thể hiện diện tích
cây công nghiệp lâu năm; cột màu vàng thể hiện diện tích cây công nghiệp hàng năm.
- So sánh về chiều cao của các cột trong 4 tỉnh mà câu hỏi đã cho (tương ứng đó
là độ lớn về diện tích).
Đáp án đúng của câu hỏi là: A.
2. Dạng câu hỏi trắc nghiệm xác định nội dung thể hiện của biểu đồ (xác định
tên biểu đồ)
Đối với câu hỏi xác định nội dung thể hiện hay tên biểu đồ thì đề bài đã cho là một
biểu đồ vẽ sẵn (chưa có tên đầy đủ) sau đó yêu cầu xác định nội dung (có thể coi như
xác định tên) biểu đồ. Để trả lời được câu này cần xem biểu đồ đó là loại gì, đặc điểm
như thế nào, đơn vị tính của các đối tượng thể hiện là gì và nhất là chú giải của biểu
đồ.
Phải đọc kỹ các phương án trả lời mà đề bài cho, chú ý đến các từ khóa được gợi ý
như: tình hình, so sánh, quy mô, quy mô và cơ cấu, chuyển dịch cơ cấu, tốc độ phát
triển…
Mỗi dạng biểu đồ thường phù hợp với việc thể hiện một nội dung nào đó. Cụ thể có
thể tham khảo từng loại biểu đồ dưới đây:
- Đối với biểu đồ hình cột (cột đơn, cột ghép, cột chồng, biểu đồ thanh ngang):
Biểu đồ cột đơn thường thể hiện động thái của sự phát triển, tình hình, khối lượng,
số lượng của một đối tượng địa lí (có thể một năm hoặc nhiều năm).
Biểu đồ cột ghép thường thể hiện động thái của sự phát triển, tình hình, khối lượng,
số lượng của nhiều đối tượng hoặc so sánh tương quan độ lớn giữa các đối tượng (có
thể một năm hoặc nhiều năm).
Biểu đồ cột chồng thường thể hiện số lượng, tình hình các đối tượng trong một
tổng (nếu là số liệu tuyệt đối) và cơ cấu (%) thành phần của một hay nhiều tổng thể
(có thể một năm hoặc nhiều năm).
Biểu đồ thanh ngang là trường hợp đặc biệt của biểu đồ hình cột. Khi tên của các đối
tượng, hiện tượng địa lí quá dài (như tên các vùng) không thể ghi theo chiều dọc được
thì chúng ta chọn biểu đồ thanh ngang.
Như vậy, nếu đề bài cho biểu đồ hình cột thì đáp án thường là thể hiện tình hình, giá
trị, so sánh, quy mô.
Ví dụ 4: Cho biểu đồ về GDP của một số quốc gia:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu GDP của một số quốc gia qua các năm.
B. Tốc độ tăng trưởng GDP của một số quốc gia qua các năm.
C. Tổng GDP của một số quốc gia qua các năm.
D. Quy mô và cơ cấu GDP của một số quốc gia qua các năm.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 4: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây là dạng biểu đồ cột ghép nên không thể hiện được “cơ cấu”, “tốc độ”, “quy mô
và cơ cấu”.
Đáp án đúng của câu hỏi này là: C
- Đối với biểu đồ đường biểu diễn (một đường biểu diễn hay nhiều đường biểu
diễn):
Biểu đồ đường biểu diễn thường thể hiện tiến trình phát triển, tốc độ phát triển của
một hay nhiều đối tượng địa lí qua một chuỗi thời gian (thường phải có từ 3 - 4 năm trở
lên).
Nếu là biểu đồ thể hiện tốc độ phát triển thì đơn vị bắt buộc phải là % và đường xuất
phát (năm đầu tiên) tại 100%.
Nếu là biểu đồ thể hiện tình hình, động thái, giá trị…(không phải tốc độ phát triển)
thì đơn vị có thể là giá trị tuyệt đối (triệu người, tỉ VNĐ, tỉ USD…) và đường xuất phát
(năm đầu tiên) tại một điểm bất kì trên trục tung.
Ví dụ 5: Cho biểu đồ về xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia, giai
đoạn 2010 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia.
B. Giá trị xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia.
C. Chuyển dịch cơ cấu xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia.
D. Tốc độ tăng trưởng xuất nhập khẩu của Lào, Xin-ga-po và Cam-pu-chia.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 5: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây là dạng biểu đồ đường, đơn vị thể hiện là %, cả ba đường biểu diễn đều xuất
phát từ 100% (năm 2010) nên đây là biểu đồ thể hiện “tốc độ phát triển”.
Đáp án đúng của câu hỏi này là: D
- Đối với biểu đồ kết hợp (thường là cột và đường):
Biểu đồ kết hợp (cột và đường) thể hiện đồng thời cả tiến trình phát triển và tương
quan độ lớn giữa các đối tượng.
Nếu đề bài cho biểu đồ kết hợp thì đáp án thường là thể hiện tình hình, giá trị, quy
mô, tiến trình phát triển.
Ví dụ 6: Cho biểu đồ về diện tích và tỉ lệ che phủ rừng nước ta:
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình biến động diện tích và tỉ lệ che phủ rừng.
B. Cơ cấu diện tích và tỉ lệ che phủ rừng.
C. Quy mô, cơ cấu diện tích và tỉ lệ che phủ rừng.
D. Tốc độ phát triển diện tích và tỉ lệ che phủ rừng.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 6: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây không phải là biểu đồ tròn hay miền nên không phải là biểu đồ cơ cấu. Tuy có
cột chồng nhưng đơn vị thể hiện là giá trị tuyệt đối (nghìn ha) nên cũng không phải cơ
cấu (B và C là sai). Đây cũng không phải biểu đồ đường nên không phải là tốc độ phát
triển (D cũng sai).
Đáp án đúng của câu hỏi này là: A
- Đối với biểu đồ tròn:
Biểu đồ tròn thường thể hiện quy mô và cơ cấu (%) của đối tượng.
Ví dụ 7: Cho biểu đồ về GDP nước ta năm 2010 và 2017 (đơn vị: %):
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tổng GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
B. Cơ cấu GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
C. So sánh GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
D. Tốc độ phát triển GDP thành phần kinh tế ngoài Nhà nước.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 7: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây là biểu đồ tròn, đơn vị thể hiện là % (tổng các khu vực bằng 100%) nên đây là
biểu đồ thể hiện “cơ cấu”.
Đáp án đúng của câu hỏi này là: B
- Đối với biểu đồ miền: Biểu đồ miền thể hiện đồng thời cả cơ cấu và động
thái phát triển, thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu của đối tượng địa lí qua nhiều thời
điểm (thường từ 4 năm trở lên).
Ví dụ 8: Cho biểu đồ về sản lượng lúa của nước ta, giai đoạn 2005 - 2016:
(Nguồn số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê, 2018)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tổng sản lượng lúa theo mùa vụ.
B. So sánh sản lượng lúa theo mùa vụ.
C. Sự chuyển dịch cơ cấu sản lượng lúa theo mùa vụ.
D. Tốc độ phát triển sản lượng lúa theo mùa vụ.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 8: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây là biểu đồ miền, đơn vị thể hiện là %. Tổng các vụ trong một năm bằng 100%
và có sự thay đổi tỉ trọng (%) của các vụ qua các năm nên đây là biểu đồ thể hiện
“Sự chuyển dịch cơ cấu”.
Đáp án đúng của câu hỏi này là: C
- Các dạng khác:
Ngoài các dạng biểu đồ ở trên còn có một số dạng biểu đồ đặc biệt như:
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên.
Biểu đồ bán nguyệt (còn gọi là biểu đồ bát úp) thường dùng để thể hiện cơ cấu
giá trị xuất nhập khẩu hàng hóa phân theo thị trường.
Ví dụ 9: Cho biểu đồ về dân số nước ta, giai đoạn 2002 - 2014:
(Nguồn số liệu theo Niêm giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây?
A. Tình hình tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất tăng tự nhiên của nước ta.
B. Cơ cấu tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất tăng tự nhiên của nước ta.
C. Tốc độ tăng trưởng tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất tăng tự nhiên của nước ta.
D. Quy mô và cơ cấu tỉ suất sinh, tỉ suất tử, tỉ suất tăng tự nhiên của nước ta.
Hướng dẫn trả lời ví dụ 9: Để trả lời được câu hỏi này, HS cần hiểu:
Đây là dạng biểu đồ đặc biệt, thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô, tỉ suất gia tăng
tự nhiên (đường sinh ở trên, đường tử ở dưới và gia tăng tự nhiên là miền ở giữa).
Không phải là cơ cấu hay tốc độ phát triển mà là thể hiện tình hình.
Đáp án đúng của câu hỏi này là: A.