You are on page 1of 4

Phần 1:

Câu hỏi trắc nghiệm

1. Phòng Thương mại quốc tế (ICC) đã xây dựng các điều kiện thương mại quốc tế Incoterms lần
đầu tiên vào năm:

a. 1930

b. 1936

c. 1940

2. Incoterms được thương nhân của nhiều nước thừa nhận và áp dụng vì:

a. Incoterms mang tính ràng buộc pháp lý

b. Incoterms phản ánh các tập quán thương mại phổ biến trong buôn bán quốc tế

c. Incoterms mang tính đặc thù của thương mại

3. Từ khi ra đời đến nay, Incoterms đã qua bao nhiêu lần sửa đổi:

a. 5 lần

b. 9 lần

c. 7 lần

4. Tại sao Incoterms lại là cơ sở quan trọng để xác định giá cả hàng hóa ngoại thương

a. Vì Incoterms đưa ra mức giá của hàng hóa

b. Vì Incoterms ràng buộc trách nhiệm của các bên về giá hàng hóa

c. Vì Incoterms quy định trách nhiệm của các bên về giao nhận, vận tải, bảo hiểm, thủ tục hải quan và
thuế

5. Incoterms 2010 có bao nhiêu điều khoản:

a. 9 điều

b. 11 điều

c. 13 điều

6. Với điều kiện EXW – Giao hàng tại xưởng:

a. Người bán giao hàng tại cơ sở của người bán

b. Người bán giao hàng lên phương tiện vận tải


c. Người bán giao hàng lên tàu

7. Với điều kiện FCA – Giao hàng cho người vận tải:

a. Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng lên tàu

b. Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng cho người vận tải

c. Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng cho người mua

8. Với điều kiện FAS – giao hàng dọc mạn tàu:

a. Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng cho người vận tải

b. Người bán hết trách nhiệm khi hàng đã được giao dọc mạn tàu tại cảng đi

c. Người bán hết trách nhiệm khi hàng đã được giao tại cảng xếp hàng

9. Với điều kiện FOB – giao hàng lên tàu

a. Người bán hết trách nhiệm khi giao hàng cho người vận tải

b. Người bán hết trách nhiệm khi hàng đã được giao lên tàu

c. Người bán hết trách nhiệm khi hàng đã được dỡ tại cảng đến

10. Điều kiện FOB áp dụng cho loại hình vận tải:

a. Vận tải đường bộ

b. Vận tải đường thủy

c. Vận tải đường hàng không

11. Điều kiện CFR – Tiền hàng và cước phí

a. Người bán chịu rủi ro cho đến khi hàng hóa đã về đến cảng dỡ hàng

b. Người bán chịu rủi ro cho đến khi hàng hóa đã được xếp lên tàu tại cảng đi

c. Người bán chịu rủi ro cho đến khi hàng hóa đã được giao cho người vận tải

Phần 2:

Lựa chọn điều kiện thương mại Incoterms thích hợp

Câu 1: Hãy lựa chọn tập quán thương mại thích hợp khi biết nhà nhập khẩu ở TP.Hồ Chí Minh,
người bán ở thành phố Tokyo, Nhật Bản, nơi xuất hàng đi là cảng Osaka, Nhật Bản.
1. _______ Hàng hóa là 20 xe hơi Toyota 4 chỗ ngồi. Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu, sẽ
thuê phương tiện vận tải, trả cước phí vận tải tới Việt Nam. Nhưng rủi ro được chuyển sang cho người
mua sau khi hàng giao cho người vận tải. CPT osaka port, Japan, Incoterms 2020

2. ___ ___ Người mua không thống nhất mà đề nghị người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, giao hàng
cho người vận tải là hết nghĩa vụ. FCA
3. _______ Hàng hóa là 10.000 MTS thép xây dựng. Người bán đề nghị sau khi làm thủ tục xuất khẩu,
giao xếp xong hàng lên tàu là hết nghĩa vụ.
FOB Osaka port , Japan, Incoterms 2020
4. ___ ____ Người mua hoàn toàn thống nhất điều kiện (3) nhưng đề nghị người bán thuê phương tiện
vận tải, trả cước phí vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa.
CIF, Osaka port, Janpan, Incoterm 2020
5. ______ Hàng hóa là 05 thùng cá hồi, chuyên chở bằng đường hàng không. Người bán sau khi làm thủ
tục xuất khẩu, giao hàng cho người vận tải là hết nghĩa vụ.

FCA
Câu 2: Nhà xuất khẩu ở TP.HCM, người mua hàng ở Hồng Kong, nơi đưa hàng đến là TP
Rotterdam, Hà Lan. Hãy lựa chọn điều kiện thương mại thích hợp cho các trường hợp:

1. ______ Hàng hóa là hồ tiêu 5.000 tấn, người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu, thuê phương tiện vận
tải, trả cước phí vận tải hàng hóa đến cảng đích. Địa điểm chuyển rủi ro về hàng hóa được chuyển từ
người bán sang người mua sau khi hàng giao và xếp xong lên tàu ở nước xuất khẩu. CFR
2. ______ Hai bên mua bán hoàn toàn chấp thuận các điều kiện đã nêu ở mục (1), nhưng thay đổi địa
điểm chuyển rủi ro: sau khi người bán giao hàng an toàn trên phương tiện vận tải ở nước nhập khẩu. DPU
3. ______ Hàng hóa là cá basa đông lạnh – 20 MT. Người bán sau khi làm thủ tục xuất khẩu giao hàng
cho người vận tải là hết nghĩa vụ. Người mua thực hiện các công việc khác để đưa hàng đến nước nhập
khẩu tại Rotterdam, Hà Lan.
FCA
4. ______ Hai bên mua bán chấp thuận hoàn toàn các điều kiện nêu ở mục (3) nhưng đề nghị người bán
thực hiện các công việc có liên quan đến vận tải và mua bảo hiểm cho hàng hóa. Rủi ro về hàng hóa được
chuyển từ người bán sang người mua sau khi người bán giao hàng cho người vận tải tại nước xuất khẩu.

CIP
ĐÁP ÁN
PHẦN 1:

1. B
2. B
3. C
4. C
5. B
6. A
7. B
8. B
9. B
10. B
11. B

PHẦN 2:

CÂU 1:

1. CPT
2. FCA
3. FOB
4. CIF
5. FCA

CÂU 2:

1. CFR
2. DAT
3. FCA
4. CIP

You might also like