Professional Documents
Culture Documents
Cuối kì - HTTTKT
Cuối kì - HTTTKT
(2) Nhập dữ liệu: Dữ liệu kế toán được nhập vào cơ sở dữ liệu thông qua các
giao diện người dùng hoặc các công cụ nhập dữ liệu. Các dữ liệu này sau đó
được lưu trữ trong các bảng tương ứng trong cơ sở dữ liệu.
(3) Xử lý dữ liệu: Sau khi dữ liệu được ghi chép, quá trình xử lý dữ liệu được
tiến hành. Các quy tắc, quy trình và các thuật toán được áp dụng để xử lý dữ
liệu và tạo ra thông tin kế toán hữu ích. Các phép tính, tính toán và kiểm tra dữ
liệu cũng được thực hiện trong giai đoạn này.
(4) Lưu trữ dữ liệu: Dữ liệu kế toán sau khi được xử lý sẽ được lưu trữ trong cơ
sở dữ liệu kế toán. Hệ thống thông tin kế toán cần đảm bảo tính toàn vẹn, bảo
mật và sẵn sàng truy cập đối với dữ liệu. Các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
được sử dụng để quản lý và bảo vệ dữ liệu kế toán.
(5) Truy xuất dữ liệu: Dữ liệu kế toán được truy xuất thông qua các công cụ
truy xuất dữ liệu để tìm kiếm thông tin hoặc tạo các báo cáo kế toán.
3. Xử lí phần mềm: 5 loại tập tin (Chức năng, cấu trúc, đóng vai trò giống sổ sách
kế toán nào trong điều kiện thủ công)
a. Tập tin hệ thống
- Chức năng: Lưu trữ các thông số của hệ thống đã khai báo trong phần khởi tạo.
- Cấu trúc: Bao gồm các thông tin chung liên quan đến doanh nghiệp, các phương
pháp hạch toán và các hình thức sổ kế toán được lựa chọn, các quyền truy cập của
từng người…(không thay đổi theo hệ thống)
b. Tập tin danh mục từ điển
- Chức năng: Lưu trữ dữ liệu về các đối tượng quản lí của kế toán, ít thay đổi, được
duy trì và sử dụng cho nhiều kì kế toán.
- Cấu trúc:
+ Tập tin danh mục tài khoản
+ Tập tin danh mục vật tư
+ Tập tin danh mục TSCĐ
+ Tập tin danh mục ngoại tệ
+ Tập tin danh mục khách hàng
+ Tập tin danh mục NCC
+ Tập tin danh mục nhân viên
+ Tập tin danh mục bộ phận
+ Tập tin danh mục chứng từ
+ Tập tin danh mục nghiệp vụ
+ Ngoài ra, còn có danh mục kho, ngân hàng, cổ đông,...
- Đóng vai trò giống sổ kế toán SỔ CÁI, SỔ CHI TIẾT trong điều kiện thủ công.
c. Tập tin biến động
- Chức năng: lưu trữ và xử lí toàn bộ các dữ liệu phát sinh trong các kì hạch toán.
- Cấu trúc:
+ Tập tin Nhật kí (NHATKInn)
MACT Mã chứng từ
SOCT Số chứng từ
NGAY Ngày phát sinh chứng từ
HOTEN Họ tên
DONVI Đơn vị
DIENGIAI Diễn giải
Mã CT Số CT Ngày Họ tên Đơn vị Diễn giải
- Đóng vai trò giống sổ kế toán SỔ NHẬT KÝ CHUNG, CHI TIẾT NHẬT KÝ
trong điều kiện thủ công.
d. Tập tin tồn
- Chức năng: tổng hợp và lưu trữ các dữ liệu về tình hình tồn đầu kì, tổng số phát
sinh tăng, tổng số phát sinh giảm và tình hình tồn cuối kì của tất cả các đối tượng
kế toán
- Cấu trúc:
+ Tập tin Sổ Cái (SOCAInn)
MATK Mã TK
DUNO-01 Dư nợ tháng 01
DUCO-01 Dư có tháng 02
DUNO-12 Dư nợ tháng 12
DUCO-12 Dư có tháng 12
MAVT Mã Vật tư
DUNO-01 Dư nợ tháng 01
DUCO-01 Dư có tháng 01
DUNO-12 Dư nợ tháng 12
DUCO-12 Dư có tháng 12
- Đóng vai trò giống sổ kế toán SỔ CÁI, BẢNG TỔNG HỢP (VẬT TƯ , KHÁCH
HÀNG, NCC) trong điều kiện thủ công.
e. Tập tin trung gian xử lý và báo cáo
- Chức năng: tổng hợp tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời
điểm → phục vụ cho việc in ấn các BCTC (BCĐKT, BCKQHĐKD, LCTT)
- Cấu trúc:
+ Tập tin Bảng cân đối kế toán.
+ Tập tin Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ Tập tin Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Đóng vai trò giống sổ kế toán BCĐKT, BCKQHĐKD, LCTT trong điều kiện thủ
công.
4. Vì sao phải thiết kế tập tin?
Thiết kế tập tin trong hệ thống thông tin kế toán đóng vai trò quan trọng trong
việc tổ chức và quản lý thông tin kế toán của một tổ chức.Thiết kế tập tin đảm
bảo rằng dữ liệu được lưu trữ và truy xuất một cách hiệu quả và đáng tin cậy.
Dưới đây là một số lý do vì sao thiết kế tập tin trong hệ thống thông tin kế toán
là cần thiết:
- Tổ chức thông tin: Thiết kế tập tin giúp tổ chức thông tin kế toán một
cách logic và hệ thống giúp cho việc tìm kiếm, truy cập và sử dụng
thông tin trở nên dễ dàng và hiệu quả hơn.
- Tính nhất quán: Thiết kế tập tin trong hệ thống thông tin kế toán giúp
đảm bảo tính nhất quán và đồng nhất trong cách lưu trữ thông tin.
- Bảo mật thông tin: Thiết kế tập tin cũng đóng vai trò quan trọng trong
việc đảm bảo bảo mật thông tin kế toán.
- Hiệu suất và tiết kiệm thời gian: Thiết kế tập tin hợp lý có thể cải thiện
hiệu suất và tiết kiệm thời gian trong việc xử lý thông tin kế toán.
- Tương thích và mở rộng: Thiết kế tập tin linh hoạt và tương thích giúp
hệ thống thông tin kế toán dễ dàng mở rộng và thích ứng với các yêu
cầu mới.
5. Đầu ra của phần mềm khác đầu ra của thủ công như thế nào? (Sổ chi tiết, sổ
tổng hợp, BCKQHĐKD, sao lưu kết chuyển,…)
- Đầu ra của HTTTKT trong điều kiện tin học hóa bao gồm: sổ kế toán, báo cáo kế
toán, thông tin chi tiết về các đối tượng kế toán theo yêu cầu của người sử dụng và
các dữ liệu được sao lưu, kết chuyển cho kì hạch toán sau.
- Đầu ra trong sử dụng phần mềm so với KT thủ công: Có tính chính xác cao hơn, độ
tin cậy, tốc độ xử lý và sự tiện lợi trong quản lý dữ liệu kế toán chuẩn.
6. Phân biệt phần hành Kế toán và chu trình Kế toán?
Đặc điểm - Tổ chức đối tượng kế toán. - Tổ chức theo đối tượng sử dụng
- Liên tục và không ngừng nghỉ, thông tin kế toán
các giao dịch kế toán được ghi - Giao dịch kế toán được ghi nhận và
nhận và cập nhật ngay lập tức khi xử lý trong 1 khoảng thời gian nhất
chúng xảy ra. định (hàng tháng, hàng quý)
- Các phần hành độc lập, không - Thực hiện theo quy trình lặp đi lặp
có liên quan với nhau. lại. Gồm nhiều giai đoạn do nhiều bộ
( 1 người sai thì không ảnh phận tham gia. Đầu ra của bước này
hưởng đến các phần hành khác) là đầu vào của bước sau (1 người sai
sẽ ảnh hưởng đến những người sau)
Ưu điểm Tính chính xác cao, khả năng Tiết kiệm thời gian và công sức, giúp
theo dõi và phân tích thông tin tài tập trung vào việc kiểm soát và xác
chính nhanh chóng, cung cấp định thông tin kế toán trong một
thông tin kịp thời, liên tục. khoảng thời gian cụ thể.
Nhược điểm - Phân tán thông tin do các phần - 1 sai phạm ở 1 giai đoạn sẽ ảnh
hành riêng biệt, độc lập hưởng đến cả chu trình.
- Khó khăn trong việc thay đổi, - Khó khăn trong việc xác định có
điều chỉnh quy trình kế toán khi trách nhiệm và kiểm soát công việc
cần thiết. của từng giai đoạn.
Ví dụ Sử dụng hệ thống kế toán phần Tạo báo cáo tài chính hàng tháng
mềm để ghi nhận và cập nhật các hoặc hàng quý, xử lý các điều chỉnh
giao dịch, ví dụ như bán hàng, và điều tra sự chênh lệch trước khi
mua hàng và thanh toán. tạo báo cáo cuối kỳ.
- Mã số tuần tự theo từng khoảng cách: phân nhóm 1 số đối tượng có chung một
thuộc tính, thiết kế mã nằm gần kề nhau trong 1 dãy số liên tiếp, chừa ra 1 số
khoảng trống để chèn thêm đối tượng mới khi phát sinh
Cho phép phân loại để nhận diện 1 số Khó xác định khoảng cách của từng
nhóm đối tượng phân đoạn
Có thể chèn thêm mã trong từng phân Không mang tính gợi nhớ
đoạn
- Mã số có ý nghĩa:
+ Mã số gợi nhớ: những kí hiệu được lựa chọn cho phép ghi nhớ dễ dàng, gợi
nhớ đối tượng mã hóa
+ Mã số có ý nghĩa: những kí hiệu được chọn làm mã cho phép mô tả những
đặc tính vĩnh cửu của đối tượng
- Mã số tự kiểm tra: xây dựng bộ mã với cấu trúc cho phép phát hiện những sai sót
khi nhập liệu
Nhận diện không nhập nhằng đối Mã hơi cồng kềnh vì cần đến 1 số
tượng lượng lớn kí tự
Có khả năng phân tích thống kê, cho Phải lựa chọn 1 số đặc tính ổn định
phép truy xuất những thông tin chi tiết
- Mã phân cấp: cho phép kéo dài các kí tự của bộ mã về phía bên phải, đi sâu vào
chi tiết.
4. Các tiêu chí xây dựng bộ mảng?
- Tính duy nhất và tính kén chọn
- Tính uyển chuyển sống lâu
+ Bộ mã có thể nới rộng
+ Bộ mã có thể chèn thêm
- Tính chất tiện lợi khi sử dụng:
+ Ngắn gọn
+ Biểu diễn được nhiều thuộc tính của đối tượng
+ Kiểm tra dễ dàng
+ Sử dụng và giải mã dễ dàng.
CHƯƠNG 4:
1. Mối quan hệ giữa mục tiêu, rủi ro và thủ tục kiểm soát.
- Rủi ro là khả năng có thể xảy ra sự kiện có thể tác động khiến doanh nghiệp
không đạt được mục tiêu của mình.
- Kiểm soát: Giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được, đảm bảo 1 cách
tương đối cho việc đạt được mục tiêu.
2. 8 đặc điểm của phần mềm và thủ công
3. Tập trung vào các thủ tục Kiểm soát chung & Kiểm soát ứng dụng
- Kiểm soát xử lý
+ Hệ thống phải có chức năng báo cáo các yếu tố bất thường trong quá
trình xử lý như báo cáo hàng tồn kho, tiền mặt tồn quỹ âm…
+ Đối chiếu giữa tổng hợp và chi tiết: Hệ thống có chức năng tự động
đối chiếu nhằm phát hiện mất cân đối giữa số liệu tổng hợp và chi
tiết, thực hiện liên kết dữ liệu trong toàn bộ chu trình, dữ liệu và
thông tin phải đồng bộ, xuyên suốt qua tất cả các khâu, các bộ phận.
+ Đối chiếu dữ liệu kế toán với dữ liệu bên ngoài đơn vị như đối chiếu
công nợ phải thu với khách hàng, công nợ với nhà cung cấp, đối
chiếu với các bảng sao kê của ngân hàng...
- Kiểm soát đầu ra
+ Xem xét các kết xuất nhằm bảo đảm nội dung và hình thức của thông tin
cung cấp phù hợp với yêu cầu sử dụng thông tin.
+ Quy định cụ thể những cá nhân, bộ phận chịu trách nhiệm kiểm tra tính
chính xác, đầy đủ và trung thực của thông tin sau khi nhận thông tin, báo
cáo.
+ Kiểm soát quá trình chuyển thông tin đến đúng người sử dụng, bảo đảm an
toàn cho thông tin của doanh nghiệp.
+ Kiểm soát việc phân quyền truy cập thông tin cho các cá nhân, bộ phận
khác.
+ Quy định về việc hủy các dữ liệu, thông tin bí mật sau khi tạo ra các kết
xuất trên giấy in
Chức Mô tả nội dung chức Thông tin đầu vào Thông tin đầu ra
năng- năng - Chứng từ
Bộ phận cung
Nội dung thông tin cấp Nội dung thông tin Bộ phận
tiếp nhận
Ghi nhận yêu cầu
I. Nhận và xử 1.Nhận đơn đặt hàng: của khách hàng 1 Khách Đơn đặt hàng Bộ phận
lý đơn đặt Ghi nhận ĐĐH của cách cụ thể, chính hàng bán hàng
hàng khách hàng( mẫu đơn xác về hàng hóa, số
có sẵn, qua email, qua lượng, tgian, địa
gọi điện, gặp trực điểm giao hàng,đk
tiếp…) thanh toán….)
2. Kiểm tra tín - Số dư công nợ của Bộ phận - Thông báo kết quả Bộ phận
dụng và tồn khách hàng hoặc sự kế toán kiểm tra công nợ và bán hàng
kho: đảm bảo tài chính của công nợ lượng hàng tồn kho
khách hàng cho nhân viên bán
+ Kiểm tra công Bộ hàng
nợ KH - Lượng hàng khách phận
+ Kiểm tra lượng hàng yêu cầu có sẵn kho
hàng tồn kho hay đủ trong thời
điểm giao hàng
(Lấy dữ liệu từ
tập tin DM KH
và DM HTK)
- Thông tin về khách - Lệnh bán hàng
3. Lập lệnh hàng, địa chỉ giao hàng, Bộ phận được in ra nhiều Bộ phận
bán hàng thời gian giao hàng, bán liên và chuyển kế toán
điều kiện thanh toán,... hàng đến các bộ phận
- Lệnh bán hàng thực Bộ phận
liên quan( KH, bộ
hiện chuẩn bị
phận chủng bị
- Phiếu xuất kho hàng
hàng, bộ phận
kho, bộ phận bán Bộ phận
hàng, bộ phận kế kho
toán)
- Phiếu xuất kho Bộ phận
bán hàng
-Phiếu thu
Xử lý các khoản
nợ quá hạn.
Xử lý đơn đăṭ
hàng lại
Chức năng Mô tả nội dung Thông tin đầu vào Thông tin đầu ra
chức năng -
Chứng từ
2. Đặt hàng - Tiến hành Bộ phận Bản sao đơn - Bộ phận nhận
-Chứng từ: Đơn lập đơn đặt mua hàng đặt hàng và hàng
đặt hàng hàng và lựa thông báo - Kế toán thanh
chọn NCC chấp thuận toán
của NCC
3. Nhập
hàng và
nhập kho
hàng
4. Xác nhận
nghĩa vụ
thanh toán
và theo dõi
thanh toán
5. Thanh
toán cho
NCC
6. Xử lý các
nghiệp vụ
bất thường
phát sinh
6. Rủi ro và thủ tục kiểm soát trong chu trình?
(Tr.163, 164, 165, 166 - Giáo trình)
CHƯƠNG 7: