You are on page 1of 6

A.

KIỂM TRA ĐỌC: 10 điểm


I. Đọc tiếng (4 điểm)
II. Đọc hiểu (6 điểm): Đọc thầm mẩu chuyện sau.

Chim chích bông

Chích bông là một con chim bé xinh đẹp trong thế giới loài chim. Hai chân xinh xinh bằng hai
chiếc tăm. Thế mà cái chân ấy rất nhanh nhẹn, được việc. Hai chiếc cánh nhỏ xíu mà xoải nhanh vun
vút. Cặp mỏ chích bông tí tẹo bằng hai mảnh vỏ trấu chắp lại. Thế mà quý lắm đấy. Cặp mỏ tí hon ấy
gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt. Nó khéo biết moi những con sâu độc ác nằm bí mật trong hốc cây
hay trong thân cây vừng mảnh dẻ, ốm yếu.

Chích bông tuy nhỏ bé nhưng ai cũng quý. Chẳng những chích bông xinh đẹp là bạn của trẻ em
mà chích bông còn là bạn của bà con nông dân.

TÔ HOÀI

* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào chữ cái trước câu trả lời
phù hợp nhất và làm bài tập:
Câu 1: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc chân của chích bông? (0,5đ)
(M1)
A. xinh xinh, nhanh nhẹn
B. nhỏ xíu, nhanh vun vút
C. tí tẹo, nhanh thoăn thoắt
Câu 2: Những từ nào sau đây miêu tả hai chiếc cánh của chích bông? (0,5đ)
(M1)
A. xinh xinh, nhanh nhẹn
B. nhỏ xíu, nhanh vun vút
C. tí tẹo, nhanh thoăn thoắt
Câu 3: Cặp mỏ của chích bông đã làm những việc gì ? (0,5đ) (M2)
A. gắp sâu trên lá, nhổ cỏ dưới mặt đất .
B. moi những con sâu trong hốc cây.
C. gắp sâu trên lá, moi những con sâu trong hốc cây.
Câu 4: Chích bông được mọi người yêu quý vì chích bông: (0,5đ) (M3)
A. xinh xắn, siêng năng .
B. có ích đối với bà con nông dân .
C. xinh đẹp, nhanh nhẹn, có ích đối với bà con nông .

Câu 5: Em thấy chích bông trong chuyện là chú chim thế nào? Hãy ghi lại
câu trả lời của mình. (1đ) (M3)

Câu 6: Câu “Cặp mỏ chích bông bé tí tẹo.” thuộc kiểu câu nào? (0,5đ)
(M2)
A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai
thế nào?
Câu 7: Em hãy tìm và viết lại những từ chỉ đặc điểm trong câu sau: (1đ )
(M2)
“Cặp mỏ tí hon ấy gắp sâu trên lá nhanh thoăn thoắt.”
…………………….
……………………………………………………………………....Câu 8:
Đặt 1 câu với một từ chỉ đặc điểm mà em vừa tìm được ở câu 4. (0,5đ )
(M3) …………………….
…………………………………………………………………….
Câu 9: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhanh”. (0,5đ )
………………………………………………………………………………
……..........
Câu 10: Chọn từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để tạo thành câu. (0,5đ)
a/ Anh chị em phải …………………………………………………………
…nhau.
b/ Con cháu phải ……………………………..………………..……………
ông bà.
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
I. Chính tả (4 điểm): Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn sau vào giấy
kiểm tra trong thời gian khoảng 15 phút.
Con mèo nhà em
Con mèo nhà em rất đẹp! Nó có bộ lông đen mượt như nhung. Đôi
mắt của nó tròn xoe và xanh biếc như hai hòn bi ve. Hai cái tai nhỏ như hai
cái mộc nhĩ luôn vểnh lên nhưng rất thính.
II. Tập làm văn (6 điểm):
Đề bài: Hãy viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4 đến 6 câu ) nói về một
con vật nuôi theo gợi ý dưới đây.
Gợi ý: - Đó là con vật gì?
- Con vật có đặc điểm gì đáng yêu về hình dáng, hoạt động?
- Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?
ĐÁP ÁN
Đọc hiểu (6 điểm):
Câu Đáp án
1 A
2 B
3 C
4 C
5 Gợi ý: Chích Bông là một chú chim chăm chỉ, nhanh nhẹn.
6 C
7 tí hon, nhanh, thoăn thoắt
8 Gợi ý: Mẹ em đan áo nhanh thoăn thoắt.
9 Chậm
10 a. yêu thương b. kính trọng
Tập làm văn
Gợi ý:
............. Nhà bà nội em có nuôi một chú chó. Tên chú chó là Mít-ki. C
ở nhà bà nội lâu lắm rồi. Dáng chú rất to, mắt chú tròn như hòn bi ve và
mõm chú hếch lên trông rất ngộ nghĩnh. Chú canh nhà rất giỏi. Mỗi khi có
người lạ đến nhà chú sủa gâu gâu rất to. Em rất yêu quý con chó này.

You might also like