Professional Documents
Culture Documents
I. SÓNG CƠ
1. Các đại lượng cơ bản:
Câu 1: Một nguồn phát sóng cơ O dao động theo phương trình ( u tính bằng cm, t
tính bằng s). Biết dao động tại 2 điểm gần nhau nhất trên phương truyền sóng, cùng phía so với nguồn O
a) ->v=4,5 m/s.
d = 0,75m. b) T = 2π/ω=2s->λ = v.T = 9 m.
c) S=4A=4.3=12 cm.
Δφ = d) λ = v.T = 9m.
a) Tìm v? e) độ lệch pha giữa O và M
b) T?
c) λ? .
d) uM? Sóng truyền từ O đến M nên M trễ pha hơn O.
e) vmax
.
f) độ lệch pha giữa O và M
(mm) (t tính bằng giây). Tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 120 cm/s, coi biên độ
sóng không đổi trong quá trình truyền đi. Khi xét sự lan truyền sóng trên mặt nước, kết luận nào sau đây
đúng?
a) Sóng trên mặt nước là sóng dọc có bước sóng 24 cm (sóng ngang)-> sai.
b) Hai điểm M và N cách nhau 12 cm luôn dao động ngược pha -> sai vì M và N ko cùng phía.
c) Trên đướng thằng vẽ từ O có hai điểm P, Q cùng phía với O cách nhau 30 cm dao động vuông
pha với nhau - >đúng
d) Li độ dao động của điểm M cách điểm O một đoạn 45 cm tại thời điểm t = 0,25 s là u M = -4 mm-
> sai.
e) Li độ dao động của điểm M cách điểm O một đoạn 45 cm tại thời điểm t = 0,5 s là u M = -4 mm-
sai
f) Gọi P và Q là hai điểm nằm trên Ox, ở cùng phía so với O sao cho OP-OQ=7λ/4. Tìm mối liên hệ
giữa vận tốc và li độ giữa 2 điểm?
Tóm tắt: Hướng dẫn giải:
a) T = 2π/ω=0,2s -> λ=v.T=24cm.
Cách 2:
M -(tr ễ pha)
v uM = 0
h) ->v=
95/ 85 P có vận tốc dương cực đại thì Q có li độ dương cực đại-> sai OP-OQ=7λ/4 P trễ pha so với Q.
P
P có li độ dương cực đại thì Q có vận tốc dương cực đại-> ĐÚNG
P có thế năng ( ) cực tiều thì Q có động năng( ) cực đại-> SAI
Li độ dao động của P và Q luôn bằng nhau về độ lớn.
Câu 97: trên một lò xo dài hai điểm A và B cách nhau 15,5 cm. Tại thời điểm t1 = 0, người ta đặt tại A
một nguồn dao động với phương trình u = 3cos20πt (u tính bằng cm, t tính bằng s), tạo ra một sóng dọc
trên lò xo với vận tốc truyền sóng v = 30 cm/s. Coi biên độ sóng không đổi trong quá trình truyền đi.
a) Tại thời điểm t2 = 0,5s, khoảng cách giữa hai điểm A, B là bao nhiêu?
Thời gian sóng truyền từ A đến B là t = 15,5/30=0,516s > 0,5s, sóng chưa truyền tới B nên B đứng yên.
T = 0,5s thế vào PT li độ của A u = 3cos20π.0,5=3. Khoảng cách giữa 2 điểm AB= 12,5 cm.
b) Tại thời điểm t = 1s, khoảng cách giữa hai điểm A và B bằng bao nhiêu?
1,5 cm
3 cm A B
A 15,5 cm B
x
- bỏ 182.
Tóm tắt: Hướng dẫn giải: N
OM – ON = 37λ/24
π/6
Vẽ vòng tròn -> đáp số B
Tìm vN
M
ωA=2πfA
II. HIỆU ỨNG DOPPLER π/4
199, 200, 118
(1)
- Oto phát lại âm thanh nghe được f1 cho thiết bị thu nghĩa là Thiết bị thu (đứng yên) tần số f’, oto
phát lại gần
- suy ra vo.
tại thời điểm t, 2 vật gặp nhau, muỗi đi được quãng đường là v2.t, dơi đi được quãng
đường là v1.t. Ta có v1.t+v2.t=d - > t=d/(v1+v2).
Sau 0,2 giây, 2 vật đi được quãng đường là (v1+v2).0,2 thì sóng âm đi được quãng
đường là 2d-(v1+v2).0,2 =340.0,2
d là khoảng cách ban đầu của con muỗi và con dơi.
t1 là thời gian âm đi từ dơi vừa bay vừa phát tới muỗi nên quãng đường âm thanh đi
được: (d-(v2+v1).t1)=340.t1.
Trong khoảng thời gian t2 khi tín hiệu từ muỗi bay về thì dơi đi dc đoạn đường là
v1.t2, âm thanh đi ngắn lại một đoạn là v1.t2, âm thanh đi được đoạn đường là (d-
(v2+v1).t1)-v1.t2=340t2
t1+t2 =0,2 suy ra d
d=34,5 m.
Ban đầu, dơi phát lại gần, muỗi thu lại gần, muỗi thu tần số f’:
Sau đó, muỗi phát lại gần, dơi thu lại gần
d = v21.t ->
34,5=10,6.t-> t=3,3s.
Tần số góc: , m là khối lượng của vật, d là khoảng tâm đến trục quay, I là
momen quán tính của vật đối với trục quay.
Chu kỳ T = 2π/ω.
Δ/O
C
Hướng dẫn giải:
Thanh: Momen quán tính của thanh đối với trục quay qua tâm và vuông góc với thanh là I =
1/12 ml2. (l: chiều dài của thanh)
Bài 159: Bảo toàn năng lượng ta có: . Momen quán tính có tính tổng: I= I1 +
I2.
B O A
tốc a= - k/m đến A thì dừng lại, thời gian chất điểm đi từ O đến A là t . Tới A chất điểm
chuyển động nhanh dần dưới tác dụng lực F.
r
, Mo là khối lượng Trái đất, R là bán kính Trái đất, r là khoảng cách từ
2pi -> T P
Q
π/3
-6 6 x
-> A= cm.
Câu 126:
. Thời gian ngắn nhất để vật có thể đi dc quãng đường 12 cm? Thời gian ngắn nhất
là: T/2+2.T/12=1/3+4/18=5/9.
Chu kỳ T=2π/3π=2/3 T tương ứng 2π. Hỏi π/6 thì tương ứng T/12.
π/6
π/6
Câu 64: Một chiếc xe chạy thẳng đều trên con đường lát gạch, cứ cách 12 m trên đường có một
rãnh nhỏ. Chu kỳ dao động riêng của khung xe trên các lò xo giảm xóc là 1,5 s. Bỏ qua mọi ma
sát. Xe chạy với tốc độ nào thì xe bị xóc mạnh nhất?
Hướng dẫn giải:
Xe bị lắc mạnh nhất khi tần số của xe bằng tần số dao động riêng -> cộng hưởng.
Chu kỳ xe: T = s/v = 1,5
π/2
0 rad=2π
x
E
3π=π rad x
O
M
- π/2
N
v
VD1: điểm M trễ pha 3π/4 so với O
VD2: N sớm pha hơn O π+π/3
VD3: E trễ pha hơn O π+π/6
X=3
Δt = 1/150 s
5 x
Ban đầu 2 chất điểm gặp nhau ở x = 3, góc
Ban đầu của 2 chất điểm là φ1 = π/4
Cosφ2 = 3/5 -> sinφ2 = 4/5 -> φ2=
Khoảng cách giữa 2 điểm sau thời gian Δt = 1/150 s là:
(M trễ pha O)
Ox (u)
M