Professional Documents
Culture Documents
HSA05. Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức) đều được tạo thành
từ axit cacboxylic có mạch cacbon không phân nhánh và ancol. Đốt cháy hoàn toàn a gam T, thu được
H2O và 0,77 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn a gam T bằng lượng vừa đủ 310 ml dung dịch NaOH
1M, thu được hỗn hợp G gồm hai muối có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử và 9,72 gam hỗn
hợp E gồm hai ancol. Đốt cháy toàn bộ G, thu được H2O, Na2CO3 và 0,305 mol CO2. Khối lượng của
Z trong a gam T là
A. 15,2 gam. B. 5,84 gam. C. 11,4 gam. D. 4,72 gam.
HSA06. Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp
gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 26,5. B. 32,6. C. 27,7. D. 35,6.
HSA07. Cho hình thí nghiệm sau: chất B và chất X tương ứng lần lượt là
Để lượng kết tủa không đổi thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 nhỏ nhất cần dùng là :
A. 30 ml. B. 60 ml. C. 45 ml. D. 80 ml.
HSA09. Thực hiện phản ứng tổng hợp amoniac N2 + 3H2 2NH3. Nồng độ mol ban đầu của
các chất như sau : [N2 ] = 1 mol/l ; [H2 ] = 1,2 mol/l. Khi phản ứng đạt cân bằng nồng độ mol của [NH3
] = 0,2 mol/l. Hiệu suất của phản ứng là :
A. 43%. B. 10%. C. 30%. D. 25%.
HSA10.Trong nghiên cứu các hợp chất hóa học, các nhà khoa học sử dụng phổ khối lượng biểu diễn
mối quan hệ giữa tỉ lệ khối lượng 1 phân mảnh trên điện tích của nó và hàm lượng % về số hạt trong
tự nhiên. Khi 1 phân tử đi vào buồng do mẫu, chùm điện tự sẽ bắn phá thành các phân mảnh nhỏ hơn.
Mỗi phân mảnh có thể là 1 ion, 1 nguyên tử, 1 phân tử hoặc 1 phần của phân tử đó. Phổ khối lượng sẽ
ghi lại các giá trị phân tử khối của các phân mảnh và biểu diễn trên phổ đồ Phổ khối của một mẫu
nghiên cứu sau