Professional Documents
Culture Documents
Final - Tuan 2 - 2018
Final - Tuan 2 - 2018
Nội dung
Tuần 2:
Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
1 2
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Khái niệm về thiết kế chủ động và thiết kế thụ động Lựa chọn hướng thiết kế nào?
Sử dụng hệ thống ĐHKK, cấp nhiệt Nhà ở truyền thống Việt Nam là một ví
(HAVC) là đặc trưng của thiết kế chủ động dụ điển hình của thiết kế thụ động
3 4
1
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Sự cần thiết của thiết kế chủ động Sự cần thiết của thiết kế chủ động
Kết
Kiến cấu
trúc
(Structure)
(Architecture)
Cơ điện
(M&E)
Mối quan hệ gắn bó chặt chẽ giữa 3 bộ môn: Quy mô công trình càng lớn + yêu cầu tiện nghi càng cao Hệ thống M&E càng
Kiến trúc (Architecture) - Kết cấu (Structure) - Cơ điện (M&E) phức tạp và có tác động càng lớn đối với kiến trúc và kết cấu của công trình
5 6
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Sự cần thiết của thiết kế chủ động Sự cần thiết của thiết kế chủ động
TG +
ĐHKK
Điện Điện CS
+ Động
nhẹ lực
Hệ thống
cơ điện
Cấp (M&E) Thang
khí đốt máy
Cấp
PCCC thoát
nước
Tỉ lệ phân bố chi phí dành cho các hạng mục trong công trình điển hình
(Nguồn: TS. Trần Ngọc Quang- ĐH Xây dựng)
Các thành phần của hệ thống cơ điện bên trong tòa nhà
7 8
2
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Sự cần thiết của thiết kế chủ động Sự cần thiết của thiết kế chủ động
9 10
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.1. Thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Thiết kế Thiết kế
chủ động HAY thụ động ?
(Active design) (Passive design) 2.2. Tích hợp thiết kế chủ động
và thiết kế thụ động
Một thiết kế tối ưu phải kết hợp hài hòa giữa thiết kế chủ động và thiết kế thụ
động, đảm bảo luôn luôn mang lại tiện nghi cho con người và tiết kiệm năng
lượng sử dụng của các thiết bị cơ điện
11 12
3
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Các thành phần của tải lạnh trong một tòa nhà văn phòng điển hình ở Hà Nội
(Nguồn: Hải NQ, 2014)
13 14
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động 2.2. Tích hợp thiết kế chủ động và thiết kế thụ động
Bản chất:
Là kết hợp hiệu quả giữa kiến trúc và hệ thống cơ điện trong công trình nhằm đảm bảo
tiện nghi của người sử dụng, thẩm mỹ của công trình và hiệu quả năng lượng. Thiết kế kiến trúc cần làm gì để giảm kích thước và năng
lượng tiêu thụ của hệ thống cơ điện trong công trình?
Năng lượng tiêu thụ và tỉ lệ không gian yêu cầu của hệ thống cơ điện trong các tòa nhà VP
(Nguồn: Parlour, 2000; Minh LN, 2012)
15 16
4
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
17 18
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Lớp vỏ công trình Lớp vỏ công trình và tiêu thụ năng lượng của ĐHKK
Cửa sổ đặt theo hướng B-N Thiết kế mặt đứng để tránh sự tác động trực tiếp của
Trục nhà dọc theo hướng Đ-T của bức xạ mặt trời vào tòa nhà rất quan trọng vì
năng lượng bức xạ này chỉ có thể được điều hòa trở
lại bằng thiết bị điều hòa nhiệt độ đắt đỏ.
19 20
5
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm giá trị truyền nhiệt tổng U-value Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm giá trị truyền nhiệt tổng U-value
U-value (Uo) đặc trưng cho khả năng truyền nhiệt của kết cấu bao che. U-value (Uo) đặc trưng cho khả năng truyền nhiệt của kết cấu bao che.
Uo = 1/ Ro- trong đó: Ro là tổng trở nhiệt của kết cấu bao che Uo = 1/ Ro- trong đó: Ro là tổng trở nhiệt của kết cấu bao che
Nguồn: Calculation and application of OTTV and U-value (Hongkong Institute of Architects)
21 22
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm giá trị truyền nhiệt tổng U-value Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV
U-value (Uo) đặc trưng cho khả năng truyền nhiệt của kết cấu bao che. OTTV (Overall thermal transferred value): Tổng lượng nhiệt trung bình truyền qua 1
Uo = 1/ Ro- trong đó: Ro là tổng trở nhiệt của kết cấu bao che m2 kết cấu bao che vào nhà.
23 24
6
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV
OTTV (Overall thermal transferred value): Tổng lượng nhiệt trung bình truyền qua 1 OTTV (Overall thermal transferred value): Tổng lượng nhiệt trung bình truyền qua 1
m2 kết cấu bao che vào nhà. m2 kết cấu bao che vào nhà.
• Nguồn gốc:
OTTV lần đầu tiên được nêu trong tiêu chuẩn Hoa Kỳ ASHRAE Standard 90-1975. Công thức tổng quát để tính OTTV
Mức độ nhiệt truyền vào nhà qua lớp vỏ công trình có ảnh hưởng quyết định đến môi
trường vi khí hậu trong nhà và mức độ tiêu thụ năng lượng của công trình.
25 26
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV
OTTV (Overall thermal transferred value): Tổng lượng nhiệt trung bình truyền qua 1
m2 kết cấu bao che vào nhà. OTTV quyết định hiệu suất tổng thể của vỏ bao che công
trình, là tổng lượng nhiệt truyền vào nhà qua tường, mái và
cửa do nhận nhiệt mặt trời và chênh lệch nhiệt độ trong nhà
và ngoài nhà. Thiết kế vỏ bao che công trình có giá trị OTTV
nhỏ tức là giảm nhận nhiệt, giảm truyền ẩm và mất nhiệt, nhờ
• Phạm vi áp dụng: Chỉ số OTTV đặc biệt quan trọng đối với nhà đóng kín để đó sẽ giảm tải cho hệ thống cơ khí của công trình.
ĐHKK vì mức độ nhiệt truyền vào nhà qua lớp vỏ công trình có ảnh hưởng rất
lớn đối với tải tải trọng nhiệt/ lạnh (công suất) của hệ thống ĐHKK.
QCVN 09:2017/BXD đã có quy định bắt buộc khi thiết kế nhà có ĐHKK như sau:
OTTVTG không được vượt 60 W/ m2,
OTTVM không được vượt 25 W/ m2
27 28
7
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV
Giảm OTTV bằng giải pháp tổ chức không gian Giảm OTTV bằng điều chỉnh tỷ lệ kính/ tường (WWR)
29 30
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV 2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV Thiết kế lớp vỏ công trình- Giảm OTTV
Tỉ lệ kính/ tường đặc hướng Đông, Tây: Tỉ lệ kính/ tường đặc hướng Đông, Tây:
WWR= 33% WWR= 19%
31 32
8
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.3. OTTV và thiết kế lớp vỏ công trình để giảm OTTV
Tỷ lệ cửa kính/tường (WWR) là nhân tố quan trọng trong giá trị OTTV, đặc biệt ở vùng khí
hậu nóng
33 34
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Thiết kế thụ động là nền tảng cơ bản của thiết kế CTX
35 36
9
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Thiết kế thụ động là nền tảng cơ bản của thiết kế CTX Những khía cạnh cần lưu ý trong thiết kế thụ động
1. Khí hậu
- Phương án thiết kế dựa theo đặc
điểm khí hậu của nơi xây dựng công
trình.
- Đảm bảo tiện nghi môi trường trong
nhà mà không phải sử dụng các thiết
Mặt trời Chế độ gió Nhiệt độ, độ ẩm
bị cơ điện Không tốn năng lượng.
2. Tiện nghi 3. Vật lý công trình
Bằng: Tiện nghi
nhiệt
37 38
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu
Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu
1. Người Việt quen sống trong độ ẩm không khí cao. Phần trăm số giờ một năm xuất hiện
ASHRAE 2005: Comfortable: 2%
độ ẩm không vượt quá 80% ở TP Hồ Chí Minh là 55%, còn ở Vinh và Hà Nội chỉ Not Comfortable: 98%
khoảng 30 – 40% . Nếu độ ẩm 60% ở các nước châu Âu được coi là môi trường lý
ASHRAE 2005: Tiện nghi hoàn toàn: 2%
tưởng, thì ở Việt Nam lại bị coi là quá khô.
Mất tiện nghi: 98%
2. Cần vận tốc gió và quen dùng quạt. Khi chưa có quạt điện, người Việt Nam đã dùng
quạt nan tre, quạt mo, quạt giấy:
“Thằng Bờm có cái quạt mo,
Phú ông xin đổi ba bò chín trâu,
Bờm rằng bờm chẳng lấy trâu ...”
Ngày nay quạt điện trở thành “thiết bị” không thể thiếu trong các gia đình ở Việt Nam.
Adaptive comfort: Comfortable: 23% Phân tích đặc điểm
Not Comfortable: 77% SKHXD Hà Nội và xác
định tỉ lệ thời gian đạt
Tiện nghi thích ứng: Tiện nghi: 23%
Cần xem xét đến vận tốc gió khi xác định vùng tiện nghi khí hậu Việt Nam Mất tiện nghi: 77%
tiện nghi theo
ASHRAE 2005
(Nguồn: PGS. TS. Phạm
Đức Nguyên)
39 40
10
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu
41 42
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu
Số Vùng
1 Rất lạnh (RL)
2 Lạnh (L)
3 Lạnh vừa (LV)
4 Tiện nghi (TN)
7 Nóng
8 Rất nóng ẩm (RNA)
Xác định điều kiện và vùng tiện nghi nhiệt cho người Việt Nam Xác định chiến lược/ định hướng thiết kế để đảm bảo tiện nghi cho người sử dụng
(Kết quả nghiên cứu của PGS.TS. Phạm Đức Nguyên, được BXD nghiệm thu năm 2004)
43 44
11
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Đặc điểm khí hậu và tính thích ứng của người Việt với khí hậu
Tổ chức thông gió tự nhiên (TGTN)
Kiến trúc bản địa Việt Nam Kiến trúc đương đại Việt Nam
45 46
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Tổ chức thông gió tự nhiên (TGTN) Tổ chức thông gió tự nhiên (TGTN)
Nâng cao hiệu quả TGTN Tạo không gian chuyển tiếp
- Quy hoạch công trình theo hướng gió chính
α - Giảm nhận nhiệt BXMT hoặc giảm tổn thất nhiệt
- Vị trí + kích thước cửa đón gió và thoát gió của hệ thống sưởi ấm
- Chiều dày của công trình Hướng gió - Nâng cao hiệu quả TGTN theo chiều thẳng đứng
nhờ hiệu ứng “Ống khói”
Hướng nhà
- Bổ sung không khí tươi
α 0o 15o 30o 45o >45o
Minh họa không gian chuyển tiếp trong nhà cao tầng
Dạng chung cư phổ biến ở Pháp Không gian chuyển tiếp trong tòa tháp IBM, Malaysia (KTS Ken Yeang)
47 48
12
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Tổ chức thông gió tự nhiên (TGTN) Nâng cao điều kiện vi khí hậu nhờ cây xanh, mặt nước
Tổ chức sân trong, giếng trời trong nhà ở gia đình Việt Nam Minh họa không gian chuyển tiếp trong nhà cao tầng
49 50
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Nâng cao điều kiện vi khí hậu nhờ cây xanh, mặt nước Tận dụng ánh sáng tự nhiên (ánh sáng ban ngày)
Tác dụng của cây xanh Chìa khóa để sử dụng công trình hiệu quả là lợi dụng ánh sáng ban ngày. Để tạo ra
Gần gũi với khoảng không gian xanh ánh sáng người ta mất 19% lượng tiêu thụ năng lượng điện. Người ta có thể tiết kiệm
khoảng trên 1/3 lượng điện trên toàn cầu được dùng để phát sáng bằng những giải
Khu thư giãn ngay trong tòa nhà pháp chiếu sáng tiết kiệm năng lượng.
Cải tạo không khí với khoảng xanh
Tạo ra hứng thú làm việc mới lạ
Ổ cắm 8% Khác 4%
Thang máy 5%
Thống kê cơ cấu sử dụng năng lượng trong các tòa nhà VP ở Việt Nam
(Nguồn: Reds, 2013)
51 52
13
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Tận dụng ánh sáng tự nhiên (ánh sáng ban ngày) Tận dụng ánh sáng tự nhiên (ánh sáng ban ngày)
Để đạt được một chiến lược chiếu sáng Một hệ thống ánh sáng tự nhiên có hiệu quả sẽ sử dụng dạng công nghệ và
tự nhiên hiệu quả, các biện pháp sau phương pháp xây dựng dưới đây:
cần được xem xét ngay từ giai đoạn - Che nắng bên ngoài và thiết bị điều khiển: giảm hấp thụ nhiệt và khuếch tán ánh sáng
thiết kế ban đầu: tự nhiên (như kệ, mái che ô văng, lam chắn nắng ngang, lam chắn năng đứng và theo
dõi động hệ thống bức xạ)
- Hướng và sắp xếp không gian công - Vật liệu kính: tối ưu hóa ánh sáng tự nhiên, nhưng cần cân nhắc:
trình - SHGC
- Hình dáng và kích thước ô kính - VLT
- Các đặc điểm hấp thụ ánh nắng mặt - Giá trị U
trời và nhiệt của cửa sổ
- Bảo vệ để tránh hấp thụ nhiệt mặt trời
hoặc ánh sáng chói, các thiết bị che
nắng bên trong và bên ngoài công trình
- Các đặc điểm bề mặt bên trong công
trình
53 54
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Tận dụng ánh sáng tự nhiên (ánh sáng ban ngày) Ví dụ thiết kế bền vững
Kiểm soát cơ học hoặc tự động hệ thống chủ động và bị động : Văn phòng làm việc:
Mỗi loại trong số các hệ thống sau đây có thể hoàn toàn điều khiển bằng tay, điều khiển - Đảm bảo ánh sáng tự nhiên
tự động hoặc hoàn toàn tự động - Cung cấp đủ khí tươi
- Rèm - Tầm nhìn ra bên ngoài
- Che nắng - Không gian có thể được biến đổi linh hoạt
- Chiếu sang
- Thông gió
Lắp đặt hệ thống quản lý BMS (Building Management System)
55 56
14
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Đại học Essen, Đức (Công ty kiến trúc Eller + Eller): Namba park, Osaka, Nhật
- Thông khí tự nhiên trong sảnh chờ thông qua cửa thông gió đặt tại tầng trệt và tâng mái
- Điều hòa nhiệt độ trong phòng với kết cấu lõi bêtông hoạt tính cao và sự thông gió qua hai
tầng sàn
- Chỗ làm việc chất lượng cao với khả năng điều chỉnh ánh sáng và sự thoáng khí
57 58
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Nhiệt truyền
qua vỏ nhà
59 60
15
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Các đặc tính quang học và nhiệt quang của kính Các đặc tính quang học và nhiệt quang của kính
Ro = Rn + Rvl + Rt
Bảng so sánh giá trị U của một số loại vật liệu
U = 1/Ro Nguồn: physicsnet.co.uk
Nguồn: www.thermosash.co.nz
61 62
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Các đặc tính quang học và nhiệt quang của kính Các đặc tính quang học và nhiệt quang của kính
SHGC = τ + αU/hn
63 64
16
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Các đặc tính quang học và nhiệt quang của kính So sánh đặc tính của một số loại kính phổ biến
65 66
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Che nắng cho mặt đứng có tỉ lệ kính lớn Che nắng cho mặt đứng có tỉ lệ kính lớn
Phong cách kiến trúc nhiệt đới nóng ẩm thể hiện rất
đậm nét ở công trình Dinh Độc Lập (KTS. Ngô Viết Giải pháp che nắng “cứng” (Thư viện quốc gia
Thụ) và Thư viện tổng hợp TP.HCM (KTS. Bùi Singapore; IBM Tower, Malaysia- KTS. Ken Yeang,
Quang Hạnh, Nguyễn Hữu Thiện, Lê Văn Lắm) Miami Tower- Studio Gang Architects)
67 68
17
27/07/2021
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Che nắng cho mặt đứng có tỉ lệ kính lớn Che nắng cho mặt đứng có tỉ lệ kính lớn
SHGC max trên 8 hướng chính -Tỉ lệ kính trên mặt đứng càng
WWR
(%) B Đ hoặc T
ĐB, TB hoặc
N
VLTmin lớn Hệ số SHGC càng phải
ĐN, TN nhỏ
20 0,90 0,80 0,86 0,90 0,70 - Che nắng là giải pháp hiệu
30 0,64 0,58 0,63 0,70 0,70 quả nhất để giảm SHGC
40 0,50 0,46 0,49 0,56 0,60
50 0,40 0,38 0,40 0,45 0,55
60 0,33 0,32 0,34 0,39 0,50
70 0,27 0,27 0,29 0,33 0,45
80 0,23 0,23 0,25 0,28 0,40 Quy định hệ số SHGC của kính theo tỉ số
WWR (QCVN 09:2013/ BXD về Các công
Giải pháp che nắng “mềm” nhờ công nghệ trên 90 0,20 0,20 0,21 0,25 0,35 trình xây dựng sử dụng năng lượng hiệu
vỏ nhà của tòa tháp Al Bahar (Abu Dhabi) 100 0,17 0,18 0,19 0,22 0,30 quả)
69 70
Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX Phần II. Định hướng thiết kế kiến trúc cho CTX
2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động 2.4. Nâng cao hiệu quả năng lượng bằng thiết kế thụ động
Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình Sử dụng kính cho vỏ bao che của công trình
Lựa chọn loại kính phù hợp cho từng hướng nhà Lựa chọn loại kính phù hợp cho từng hướng nhà
71 72
18
27/07/2021
73
19