Professional Documents
Culture Documents
ĐỀ CƯƠNG CNXHKH
ĐỀ CƯƠNG CNXHKH
+ Tư tg XHCN k tưởng P đã có những gtri nhất định thể hiện tinh thần phê phán
lên án chế độ quân chủ chuyên chế về chế độ TBCN đầy bất công xung đột,
nhiều tội ác gia tăng.
+ Đưa ra nhiều luận điểm có gtri về mô hình XH tương lai như là vtro KH KT
trg sự ptr KT, phải thu hẹp k/cách giữa lđộng chân tay và lđộng trí óc.
+ Giải phóng phụ nữ
Những ưu điểm trên của CNXH k tg đã thức tỉnh c.nhân và ng lđộng.
Hạn chế:
- K phát hiện ra đc quy luật vđộng và ptr của loài ng nói chung và quy luật
vđộng tư bản nói riêng.
- K phát hiện ra đc lực lg tiên phong, có thể thực hiện từ TBCN lên XHCN.
- K chỉ ra đc nhữg b/pháp hiện thực để cải tạo XH, áp bức bất công.
Chính những hạn chế đó mà CNXH k tg chỉ dừng lại ở mức độ học
thuyết.
VAI TRÒ CỦA MAC VÀ ĂNGGHEN
a. Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
- Chuyển biến từ TG quan duy tâm sang TG quan duy vật.
- Từ lập trường DC CM sang lập trường csản CN.
- Khi còn trẻ mới bđầu tgia hoạt động KH: Mac và Anghen là 2 thành viên của
phái Heghen trẻ và chịu ảnh hưởng của triết học Heghen.
- TH Heghen tuy mang quan điểm duy tâm nhưng chứa đựng cái hạt nhân hợp
lý của phép biện chứng.
- TH tuy mang quan điểm siêu hình nhưng có ND của quan điểm duy vật và C.
Mac, Anghen đã cải tạo loại bỏ cái thần bí duy tâm siêu hình và đã kế thừa cái
hợp lý của phép BC để xdựng nên học thuyết mới: CN duy vật biện chứng.
- Với Mac thông qua tphẩm góp phần phê phán TH pháp quyền của Heghen –
lời nói đầu. Năm 1844 ông đã chuyển từ TG quan DT sang TG quan DV.
- Với Anghen: năm 1843 vs tphẩm “ Tình cảnh nước Anh” và “Lược khả quan
ktế ctrị” ông đã chuyển từ TG quan DT sang TG quan DV, từ lập trường DC
cmạng sang lập trường XHCN.
b. Ba phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen
Chủ nghĩa duy vật lsu:
- Trên cơ sở kế thừa cái hạt nhân hợp lý của phép BC và phê phán quan điểm
duy tâm thần bí của TH Hêghen và kế thừa những gtri duy vật và loại bỏ quan
điểm siêu hình của TH Feuerbach đồng thời nghiên cứu các thành tựu của
khoa học t.nhiên, Mác và Ăngghen đã sáng lập ra c/nghĩa duy vật BC.
Bằng phép BC duy vật và đồng thời nghiên cứu CNTB, Mác - Ăngghen
đã sáng lập ra CN duy vật lsu – đây là phát kiến thứ nhất của CN Mác và
Ăngghen – đây là sự kđịnh về mặt TH, sự sụp đổ của CNTB và thắng lợi của
CNXH đều tất yếu như nhau.
Học thuyết về gtri thặng dư:
- Từ việc nghiên cứu ra CNDV lsu, Mác và Ăngghen đã đi sâu vào nghiên cứu
nền sx c.nghiệp và nền KT-TBCN đã viết nên tác phẩm “Bộ tư bản”.
- Mà gtri cốt lõi là học thuyết của gtri thặng dư – phát kiến thứ 2 của Mác-
Ăngghen là sự kđịnh về phg diện KT, sự diệt vong k thể tránh khỏi của CNTB
và sự ra đời của CNXH.
Học thuyết về sứ mệnh lsu toàn TG:
- Trên cơ sở 2 phát kiến vĩ đại trên, Mác-Ăngghen đã có đc phát kiến thứ 3 –
phát hiện ra sứ mệnh lsu toàn TG của giai cấp c.nhân, giai cấp có sứ mệnh thủ
tiêu CNTB, x/dựng thành công CNXH và CNCS.
- Với phát kiến thứ 3, những hạn chế có tính lsử của CNXH k tưởng đã đc khắc
phục 1 cách triệt để sự diệt vong k thể tránh khỏi của CNTB và sự thắng lợi
tất yếu của CNXH.
c. Tuyên ngôn của ĐCS đánh dấu sự ra đời của CNXH KH
- T2/1848, Mác-Ăngghen đã tuyên bố tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS toàn TG.
- Sự ra đời của t.phẩm đánh dấu sự h.thành về cơ bản lý luận của CN Mác vs 3
bộ phận là TH, KT-CT học, CNXH-KH.
- Tuyên ngôn của ĐCS đc coi là cg lĩnh ctri, là kim chỉ nan hành động của
ptrao c.sản và c.nhân q.tế, là ngọn cờ để dẫn dắt GCCN và nô.dân lđ toàn TG
trg cuộc đtranh chống CNTB, g.phóng loài ng thoát khỏi áp bức, bóc lột và
bất công.
- Tuyên ngôn của ĐCS đã nêu và phân tích 1 cách có hệ thống, lsu và logic
hoàn chỉnh về những v.đề cơ bản nhất, nổi bật nhất là những v.đề sau:
+ Cuộc đtranh giai cấp trg lsu loài ng đã ptr đến 1 g.đoạn mà GCCN k thể tự
g.phóng mình nếu đồng thời k g.phóng những giai cấp khác, g.phóng vĩnh viễn
XH khỏi tình trạng phân chia giai cấp, áp bức bóc lột và đtranh GC.
GC v.sản k thể hoàn thành SMLS nếu k tổ chức ra chính đảng và GC.
+ Logic ptr tất yếu của XH tư sản và cũng là của thời đại TBCN, đó là sự sụp đổ
của CNTB và sự thắng lợi tất yếu của CNXH.
+ GCCN do có địa vị kte XH đại diện cho LLSX tiên tiến, có SMLS là thủ tiêu
CNTB, đồng thời là lực lg tiên phong trg qtrinh x.dựng CNXH và CNCS.
+ Những ng c.sản trg cuộc đtranh chống CN tư bản cần thiết phải thiết lập sự
liên minh vs các GC và tầng lớp khác để có thể đánh đổi đc GC đang thống trị
mình.
CHƯƠNG II
1. Khái niệm và đặc điểm của GCCN:
1.1. Khái niệm GCCN:
a. GCCN trên phg diện KT-KH:
- Vs phg thức lđ công nghiệp trg nền sx TBCN, GCCN là ng trực tiếp hoặc gián
tiếp vận hành các công cụ sx có tính chất công nghiệp.
- Trg qhe sx, TBCN đó là giai cấp k sở hữu tư liệu sx.
b. GCCN trên phg diện ctri-XH:
- GCCN là sp của bản thân nền đại công nghiệp, tạo ra năng suất lao động cao,
là chủ thể của quá trình sx vật chất hiện đại.
+ Đặc điểm nổi bật của GCCN là lđ bằng phg thức công nghiệp vs đặc trưng là
công cụ máy móc, qtrinh lđ của họ mang tính XH hóa cao.
- GCCN có những phẩm chất đặc biệt như là tính tổ chức, tính kỷ luật, có tinh
thần hợp tác và tâm lý lđ công nghiệp.
- KN: GCCN là 1 tập đoàn XH ổn định, hình thành và ptr cùng vs qtrinh ptr
của nền c.nghiệp hđại. Là giai cấp đại diện cho LLSX tiên tiến, là lực lg chủ
yếu của tiến trình lsu quá độ từ CNTB lên CNXH.
1.2. ND và đặc điểm SMLS của GCCN:
1.2.1. ND SMLS của GCCN:
a. ND kinh tế:
- Là nhân tố hàng đầu của LLSX XH hóa cao. GCCN cũng là đại biểu cho
QHSX mới, tiên tiến nhất, dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sx.
- Vtrò chủ thể của GCCN trc hết là chủ thể của qtrình sx vật chất để sx ra của
cải ngày càng nhiều để pvu cho nhu cầu của cng.
- GCCN đại biểu cho lợi ích chung của XH (là giai cấp duy nhất ko có lợi ích
riêng, tư hữu).
b. ND ctri – xh:
- Là giai cấp lãnh đạo CM để lật đổ cđộ tư bản, xóa bỏ chế độ bóc lột, áp bức,
giành quyền lực về tay. Thành lập NN kiểu mới mang bản chất của GCCN.
- Cải tạo XH cũ, xdựng XH mới, ptr ktế, vhóa, thực hiện dân chủ, bình đẳng,
công bằng, tiến bộ.
c. ND vhoa, tư tưởng:
- X.dựng gtri mới gồm: lđộng, công bằng, bình đẳng, dân chủ, tự do.
- Cải tạo cái cũ, cái lỗi thời, cái lạc hậu để x.dựng cái mới, cái tiến bộ trong lĩnh
vực ý thức, tư tưởng, trg đ.sống tâm lý và đ.sống tinh thần.
1.2.2. Đ² SMLS của GCCN:
a. SMLS của GCCN xuất phát từ những tiền đề ktế XH của sxuất mang tính
XH hóa vs 2 biểu hiện:
- Thứ nhất: XH hóa sx làm xhiên nh tiền đề vật chất, thúc đẩy sự ptr của XH,
thúc đẩy sự vận động của mâu thuẫn cơ bản trong lòng phg thức sx TBCN.
- Thứ hai, qtrình SX mang tính XH hóa đã sinh ra GCCN và rèn luyện nó thành
chủ thể thực hiện SMLS.
b. Thực hiện SMLS của GCCN là sự nghiệp CM của bản thân GCCN , cùng
vs đông đảo quần chúng và mang lại lợi ích cho đa số.
c. SMLS của GCCN là xóa bỏ triệt để c.độ tư hữu về tư liệu sx. Đối tg xóa
bỏ là sở hữu tư nhân TBCN là - nguồn gốc sinh ra áp bức, bóc lột, bất công trg
XH.
d. GCCN giành lấy qlực thống trị XH là tiền đề để cải tạo toàn diện, sâu sắc
và triệt để XH cũ, xdựng XH mới vs mục tiêu cao nhất là gphóng cng.
1.3. Nhg đk quy dịnh SMLS của GCCN:
1.3.1. Đkiện khách quan quy định SMLS của GCCN:
- Do địa vị ktế quy định => GCCN là s.phẩm của nền CN hiện đại trg phg trào
sx của GCCN
- Trg phg thức sx TBCN, GCCN đại diện cho phg thức sx tiên tiến.
- GCCN là lực lượng phá vỡ giai cấp TBCN, giành chính quyền về tay mình để
biến từ GC tự nó thành GC vì nó.
- GCCN đã ý thức đc sứ mệnh lsử của mình là lãnh đạo cuộc CM, và phải liên
kết đc vs các g.cấp và tầng lớp khác trg XH.
- Do địa vị ctrị XH quy định GCCN là con đẻ của nền đại CN và có nhiều tố
chất đặc biệt, tính tổ chức, tính kỷ luật, có tinh thần tự giác và đkết trg cuộc
đtranh tự gphóng mình và gphóng XH.
1.3.2. Dkien chủ quan để GCCN thực hiện SMLS:
a. Sự ptr của bản thân GCCN cả về số lượng và chất lg:
- Sự ptr về số lg phải gắn liền vs sự ptr về chất lg GCCN hđại, đảm bảo cho
GCCN thực hiện đc SMLS của mình.
- Chất lg của GCCN phải thể hiện ở trình độ trưởng thành về ý thức chính trị
của 1 giai cấp CM (tự nhận thức đc vai trò và trách nhiệm của mình) phải đc
giác ngộ CN Mác.
- Chất lg dc thể hiện ở năng lực và trình độ làm chủ KHKT và c.nghệ hđại.
b. ĐCS là nh.tố qtrong nhất để GCCN thực hiện thắg lợi SMLS của mk
- Đội tiên phong của GCCN ra đời và đảm nhận vai trò lãnh đạo của CM, dấu
hiệu đánh dấu sự trưởng thành của GCCN.
- Đại biểu trung thành cho lợi ích của GCCN, của dân tóc và của XH.
2. GCCN và vụ thực hiện SMLS của GCCN hiện nay
2.1. GCCN hiện nay:
Đặc điểm tg đồng vs c.nhân truyền thống:
- Vẫn đang là LLSX hàng đầu của XH hđại. Họ là chủ thể của qtrình sx
c.nghiệp hđại mang tính XH hóa ngày càng cao.
- Công nhân vẫn bị giai cấp TS và CNTB bóc lột gtri thặng dư... xung đột lợi
ích vẫn tồn tại.
- Ptrao c.sản và c.nhân ở nhiều nước vẫn luôn là lực lg đi đầu trong cuộc đấu
tranh vì hòa bình, tiến bộ xh.
Những sự b.đổi và khác biệt của GCCN hđại:
- C.nhân hđại có xu hướng trí tuệ hóa. Nền sx và dịch vụ hđại đòi hỏi ng c.nhân
phải có hiểu biết sâu rộng tri thức và kỹ năng nghề nghiệp.
- Ngày nay ng c.nhân đc đào tạo chuẩn mực và thg xuyên đc đào tạo lại, đáp
ứng đc sự thay đổi nhanh chóng của công nghệ trong sx .
- T.chất XH hóa của là hđại đã vượt ra p.vi q.gia, dtộc và mang t.chất qtế.
2.2. Thực hiện SMLS của GCCN trên TG hiện nay:
2.2.1. Về ND KT-XH:
- Sự gia trực tiếp của GCCN chính là nhân tố KT-XH thúc đẩy sự chín muồi
các tiền đề của CNXH trg lòng CNTB.
- Mâu thuẫn lợi ích cơ bản giữa GCCN vs GCTS ngày càng sâu sắc trg pvi toàn
cầu. Toàn cầu hóa hiện nay vẫn mạng đâm tính chất TBCN vs nhg bất công và
bất bình đẳng XH.
2.2.2. ND ctri-XH:
- Ở các nước TBCN mục tiêu đtranh của GCCN là chống bất công và bất bình
đẳng XH.
- Đối vs các nước XHCN, SMLS của GCCN là lãnh đạo thành công sự nghiệp
đổi mới, g.quyết thành công các nhiệm vụ trg thời kỳ quá độ lên CNXH, thực
hiện thành công sự nghiệp CNH-HĐH.
2.2.3. ND về vhoa-tư tưởng:
- X.dựng niềm tin vào CNXH.
- Cuộc đtranh giữa CNTB và CNTB diễn ra phức tạp và quyết liệt.
- Đtranh b.vệ nền tảng tư tg của ĐCS, g.dục nhận thức và củng cố niềm tin
kh.học đối vs lý tg, mục tiêu của CNXH cho GCCN và n.dân l.động.
CHƯƠNG III
1. CNXH:
- Là ptrao thực tiễn, ptrao đtranh của ndan lđộng chống lại áp bức, bất công,
chống các giai cấp thống trị.
- Là trào lưu tư tưởng, lý luận p.ánh lý tưởng g.phóng ndan lđộng khỏi áp bức,
bóc lột, bất công.
- Là 1 khoa học – CNXHKH, khoa học về SMLS của GCCN.
- Là 1 chế độ XH tốt đẹp, g.đoạn đầu của hình thái KT-XH c.sản c.nghĩa.
1.1. CNXH, giai đoạn đầu của hình thái KT-XH CSCN:
- Học thuyết h.thái KT-XH của CN Mác đã chỉ ra tính tất yếu sự thay thế h.thái
KT-XH TBCN = hình thái KT-XH CSCN là qtrình lsu t.nhiên.
CN tư bản => Thời kỳ quá độ => CN cộng sản
Thời kỳ quá độ từ CNTB lên CNCS đc hiểu theo 2 nghĩa:
- Thứ nhất: đối vs các nc chưa qua CNTB ptr cần thiết phải có thời kỳ quá độ
lâu dài từ CNTB lên CNXH - nhg cơn đau đẻ kéo dài.
- Thứ hai: đối vs các nó đã qua CIVTB pir, giữa CNTB và CNCS có 1 thời kỳ
quá độ nhất định, thời kỳ này biến CM từ xã hội này sang xã hội khác.
Sự thay thay thế từ 1 hình thái KT này → 1 hình thác KT khác thì tiền đề
qtrọng nhất là sự ptr của ll sx (sự ptr của ng lđ và công cụ lđ).
1.2. Đã ra đời CNXH:
- CNCS hình thành từ CNTB, ptr lên từ CNTB, là kquả tác động của 1 LLXH
do CNTB sinh ra - GCVS, GCCN hiện đại.
- Vtrò của CNTB: sự ra đời của CNTB là 1 gđoạn mới trg lsử ptr của nhân loại,
CNTB đã tạo ra bước ptr vượt bậc của LLSX. LLSX hđại >< QHSX tư nhân
TBCN (VS><TS).
- Sự ptr mạnh mẽ của nền đại CN cơ khí là đkiện để GCCN trưởng thành về số
lg và chất lg, dẫn đến sự sụp đổ k thể tránh khỏi của CNTB.
- CNCS hình thành thông qua CMVS dưới sự lãnh đạo Đảng thực hiện quá độ
từ CNTB => CNXH và CNCS.
1.3. Những đặc trưng cơ bản của CNXH:
a. CNXH giải phóng giai cấp, dtoc, XH, cng
- Cng cuối cùng cũng làm chủ tồn tại XH của chính mình, làm chủ tự nhiên,
làm chủ bản thân mình và đc làm chủ tự do.
- CN Mác cho rằng mục đích cao nhất và cuối cùng của những cải tạo XHCN
là thực hiện nguyên tắc làm theo năng lực và hưởng theo ycau.
- Mục đích cao nhất của CNXH cần đạt đến là xóa bỏ sự phân chia XH thành
giai cấp, biến tất cả mọi thành viên trg XH thành ng lđộng tiêu diệt mọi cơ sở
của tình trạng bóc lột.
b. CNXH là XH do ndan lđộng làm chủ
- Đây là đặc trưng thể hiện bản chất của CNXH. Là 1 XH vì cng, do cng. Ndan
lđộng là chủ thể của XH, thực hiện quyền dân chủ.
CHƯƠNG IV
1. Dân chủ và dân chủ XHCN
1.1. DC và sự ra đời, ptr của DC
1.1.1. Quan điểm về DC:
- Thuật ngữ DC ra đời vào khoảng TK VII–VI TCN: Các nhà tư tg Hy Lạp cổ
đại dùng từ DC vs nghĩa “xd cai trị” và gọi gián lược là qu` lực của ndan.
- Theo quan điểm của CN Mác-Lenin DC có những ND cơ bản sau:
+ Thứ nhất: về phg diện quyền lực, DC là quyền lực thuộc về ndan, ndan là chủ
nhân của đất nc.
+ Thứ 2: Trên phương diện c.độ XH và l.vực, DC là 1 hình thức hay h.thái nhà
nc, là chính thể DC hay cđộ DC.
+ Thứ 3: Trên phg diện t/chất và qly XH, DC là 1 ng.tắc ng.tắc DC.
- Chủ tịch HCM k.định DC là dân là chủ, dân làm chủ. Chính phủ là ng đầy tớ
trung thành của ndan.
- ĐCS VN chủ trươg cđộ DC XHCN, m.rộng và ph.huy qu` làm chủ của ndan.
DC là 1 gtri XH p.ánh những quyền lực cơ bản của cng, là 1 phạm trù ctri gắn
liền vs các h.thức t.chất. Nhà nc của GC cầm qu`, là 1 phạm trù lsu gắn vs
qtrinh ra đời, ptr của lsu XH, nhân loại.
1.1.2. Sự ra đời, ptr của DC:
- Nhu cầu về DC x.hiện từ rất sớm trg XH tự quản của cộng đồng thị tộc bộ lạc
trg chế độ c.sản nguyên thủy đã xhien h.thức manh nha của DC mà Angghen
gọi là DC nguyên thủy (DC quân sự) đặc trưng cơ bản của h.thức DC này là
nda sẽ bầu ra 1 thủ lĩnh qsu thông qua đại hội.
- DC chủ nô: Những DC chủ nô đc t/chức thành nhà nc vs đặc trưng là dân tgia
bầu ra nhà nc, “dân” đc hiểu là DC chủ nô tăng lữ thương gia và 1 số tri thức,
đa số còn lại k đc gọi là dân mà đc gọi là nô lệ, họ k đc tgia vào các cviec của
nhà nc cho nên DC chủ nô là DC thuộc về số ít.
- DC phg kiến: sự thống trị của GC trg thời kỳ này dc khoác lên chiếc áo thần
bí siêu nhiên, họ xem vc tuân theo ý chí của GC thống trị là bổn phận của
mình trc sức mạnh của đấng tối cao cho nên ý thức về DC k có 1 bc tiến nào
cả.
- DC tư sản: cuối TK XIV-đầu XV, DC tư sản vs những tư tưởng tiến bộ về tự
do và coog bằng, DC đã mở đg cho sự ra đời của DC tư sản, c.nghĩa Mác đã
chỉ ra “DC tư sản là 1 bc tiến của nhân loại” vs những gtri nổi bật về quyền tự
do bình đẳng và DC tuy nhiên DC thời kỳ này là DC thuộc về thiểu số.
- DC vô sản (DC XHCN): thực hiện quyền lợi của đa số ng dân tức là xd nhà
nc DC thực sự dân là chủ của nhà nc và XH nhằm bảo vệ quyền lợi cho đa số
ng dân (dân chủ vô sản có đc khi cuộc CM T10 thành công).
1.2. DC XHCN:
1.2.1. Qtrinh ra đời của nền DC XHCN:
- Các nhà sáng lập ra CN Mác đã cho rằng DC ptrien trg 1 qtrinh lâu dài, phức
tạp và gtri của bc tư sản chưa phải là hoàn thiện nhất. Do đó, tất yếu sẽ có 1
nền DC mới cao hơn DC tư sản là DC XHCN.
- DC XHCN đã dc phôi thai từ thực tiễn đtranh GC ở P và công xã Pari năm
1871. Nhg phải đến CMT10 Nga năm 1917 vs sự ra đời của nhà nc XHCN
đầu tiên trên TG, DC XHCN mới chính thức đc xác lập.
- Qtrinh ptr của nền DC XHCN là từ thấp=>cao, từ chưa h.thiện=>h.thiện có sự
k.thừa 1 cách chọn lọc các gtri của nền DC trc đó, trc hết là nền DC tư sản.
- Ng.tắc cơ bản của nền DC XHCN là k ngừng mở rộng DC và nâng cao mức
độ “g.phóng” cng nhằm thu hút họ tự giác tgia vào công vc q.lí nhà nc, q.lí
XH.
- Khi DC trở thành 1 thói quen, 1 tập quán trg sinh hoạt XH thì đến 1 lúc nó sẽ
bị tiêu vong k còn nữa như là 1 thể chế Nhà nc.
1.2.2. Bản chất của nền DC XHCN
- Theo CN Mác, DC v.sản k phải là chế độ DC cho t.cả mng, nó chỉ là DC đối
vs quần chúng lđộng và bị bóc lột. DC v.sản là chế độ DC vì lợi ích của đa số.
Bản chất ctri:
- Dưới sự lãnh đạo duy nhất của 1 Đảng của GCCN, mọi quyền lực đều thuộc
về ndan thông qua các quyền DC, quyền làm chủ và quyền cng.
- Bản chất ctri của nền DC XHCN là sự l.đạo ctri của GCCN thông qua ĐCS
nhưg k phải chỉ thực hiện riêng qu` lợi và lợi ích, qu` lực của riêng GCCN mà
chủ yếu để thực hiện lợi ích và qu` lực của toàn thể ndan trg đó có GCCN.
- Biểu hiện của nền DC XHCN trg l.vực ctri là ndan lđộng có quyền giới thiệu
các đại biểu tgia vào bộ máy chính quyền từ TW đến địa phg. Đc tgia đóng
góp các ý kiến để x.dựng chính sách p.luật, x.dựng bộ máy và cán bộ nhân
viên nhà nc. Quyền dc tgia rộng rãi vào các c.việc q.lí nhà nc.
Bản chất kte:
- Dựa trên sở hữu XH về những tư liệu sx chủ yếu của toàn XH đáp ứng sự ptr
ngày càng cao của LLSX dựa trên cơ sở XH c.nghiệp h.đại nhằm thỏa mãn
ngày càng cao những nhu cầu vật chất và tinh thần của toàn thể ndan lđộng.
- Đảm bảo qu` làm chủ của ndan về các tư liệu sx chủ yếu qu` làm chủ trg
qtrinh sx kinh doanh, trg q.lí và phân phối s.phẩm. Coi lợi ích kte của ng
lđộng là động lực cơ bản nhất có sức thúc đẩy kte XH ptr.
- Kte XHCN cũng là sự ptr và sự kế thừa những thành tựu nhân loại đã tạo ra
trg lsu, đồng thời lọc bỏ những nhân tố lạc hậu, tiêu cực, kìm hãm của các
c.độ KT trc đó, nhất là bản chất tư hữu, áp bức, bóc lột, bất công đối vs đa số
ndan.
- DC XHCN là thực hiện chế độ công hữu về tư liệu sx chủ yếu và thực hiện
chế độ phân phối lợi ích theo kqua lđộng là chủ yếu.
Bản chất tư tưởng vhoa-XH:
- Lấy hệ tư tưởng Mác là chủ đạo và ng dân đc làm chủ những gtri tinh thần đc
nâng cao trình độ vhoa để mọi ng dân có thể dc ptr toàn diện.
2. Nhà nước XHCN:
2.1. Sự ra đời, bản chất và chức năng của nhà nc XHCN:
2.1.1. Sự ra đời của nhà nc XHCN:
- Khát vọng về 1 XH công bằng d.chủ bình đẳng bác ái đã xhien từ lâu trg lsu.
- Trg XH TBCN xhien khi mà những mâu thuẫn giữa qhe sx tư bản tư nhân về
tư liệu sx vs t.chất XH hóa ngày càng cao của LLSX nó đã bộc lộ ra bên
ngoài thành mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản đồng thời các ĐCS đã lần lượt ra
đời để lãnh đạo ptrao đtranh của quần chúng ndan.
- GC vô sản đc trang bị vũ khí lí luận là CN Mác vs tư cách cơ sở lí luận để tổ
chức và tiến hành CM.
- Nhà nc XHCN ra đời là kqua của cuộc CM do GC vô sản và ndan lđộng tiến
hành dưới sự lãnh đạo của ĐCS.
- NN XHCN là 1 nhà nc kiểu ms mà ở đó sự thống trị về mặt ctri thuộc về quần
chúng ndan. CM XHCN sản sinh ra và có sứ mệnh x.dựng thành công CNXH
đưa ng dân lđộng lên địa vị làm chủ trên t.cả các mặt của đ.sống XH.
2.1.2. Bản chất của nhà nc XHCN
Đây là 1 kiểu nhà nc có bản chất khác vs bản chất bóc lột của các nhà nc trc
đó và tính ưu việt của nhà nc XHCN đc thể hiện như sau:
Về ctri:
- Nhà nc XHCN mang bản chất của GCCN trg XH XHCN, GC vô sản giữ địa
vị thống trị về ctri, sự thống trị về đa số đối vs thiểu số nhằm g.phóng GCCN
và t.cả những ng bị áp bức cho nên nhà nc XHCN là nhà nc đại diện cho ý chí
của ndan lđộng.
Về kte:
- Sở hữu XH về tư liệu sx cho nên k còn tồn tại qhe sx bóc lột t.cả các nhà nc
trc đây là bộ máy của thiểu số của những kẻ bóc lột để trấn áp đa số ndan bị
áp bức bóc lột thì nhà nc XHCN vừa là bộ máy thống trị vừa là 1 bộ máy
cưỡng chế vừa là 1 tổ chức q.lí kte XH của ndan lđộng cho nên nhà nc XHCN
k tồn tại theo nguyên nhân mà tồn tại dưới hình thức “nửa nhà nc”.
- Việc chăm lo cho lợi ích của đại đa số ndan lđộng trở thành mục tiêu hàng
đầu của XHCN.
Về vhoa-XH:
- X.dựng trên nền tảng tinh thần là lí luận của CN Mác và những gtri vhoa tiên
tiến của nhân loại.
Mục tiêu Xây dựng XHCN Xây dựng 1 XH tốt đẹp hơn
Câu 3: ND cơ bản và vai trò của tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS đối với sự ra
đời của CNXH khoa học
1. Nội dung cơ bản của tác phẩm Tuyên ngôn của ĐCS
Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản là tác phẩm chính trị - lý luận quan trọng của
chủ nghĩa Mác - Lênin, được C.Mác và Ph.Ăngghen viết vào năm 1848. Tác
phẩm đã trình bày một cách hệ thống những quan điểm cơ bản của chủ nghĩa
Mác về lịch sử, kinh tế chính trị, triết học, và các vấn đề xã hội.
2. Vtrò của tphẩm Tuyên ngôn của ĐCS đối vs sự ra đời của CNXH KH
Tuyên ngôn của ĐCS có vtrò qtrọng đối vs sự ra đời của CNXH KH. T.phẩm đã:
Khẳng định hai nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác:
o Phg thức sx và trao đổi ktế cùng vs cơ cấu XH của phg thức đó q.định
sự hợp thành nền tảng của XH;
o Lsử ptr của XH có GC là lsử của đtranh gcấp.
Kh.định GC vô sản là GC có khả năng g.phóng mình và g.phóng toàn thể
nhân loại khỏi áp bức, bóc lột.
Đề ra đường lối CM v.sản, lật đổ GC tư sản, thiết lập chế độ XHCN.
Tuyên ngôn của ĐCS đã trở thành kim chỉ nam cho ptrào CM vô sản TG, góp
phần thúc đẩy sự ra đời của CNXH KH.
Câu 5: Phân tích khái niệm GCCN (phg thức lao động, địa vị của họ)
1. Phương thức lao động của GCCN:
- GCCN là GC của những ng lđộng c.nghiệp, sx ra s.phẩm c.nghiệp. Đây là đặc
trưng cơ bản p.biệt ng c.nhân h.đại với ng thợ thủ công thời trung cổ, ng thợ
thủ công trg công trường thủ công.
- Phg thức lđộng của GCCN là phg thức lđộng xhội hóa cao, s.dụng máy móc,
thiết bị h.đại để sx ra s.phẩm c.nghiệp. Phg thức lđộng này mang tính chất tập
thể, hợp tác cao, đòi hỏi sự phối hợp nhịp nhàng giữa các c.nhân trg qtrình sx.
2. Địa vị của GCCN:
- Trg qhệ sx tư bản c.nghĩa, GCCN là GC bị bóc lột trực tiếp và nặng nề nhất.
Họ k có tư liệu sx, buộc phải bán sức lđộng cho GC tư sản để kiếm sống. Gtrị
thặng dư mà GCCN tạo ra thuộc về GC tư sản.
- GCCN là GC tiên phg trg sự nghiệp CM g.phóng GC và g.phóng XH. Họ là
lực lg q.định thắng lợi của CM vô sản và x.dựng XHCN.
Phg thức lđộng và địa vị của GCCN là 2 đặc trưng cơ bản của GC này.
Những đặc trưng này đã quy định vtrò của GCCN trg lsử và hiện tại.
Câu 4: ND, vai trò của 3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen (chương 1)
Câu 6: Ptich ND SMLS của GCCN (chương 2)
Câu 8: Bản chất của nền dân chủ XHCN (chương 4)
Câu 9: Bản chất của nhà nước XHCN (chương 4)
Câu 10: MQH giữa dân chủ XHCN và nhà nước XHCN (chương 4)