You are on page 1of 680

UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƢỜNG ĐH THỦ ĐÔ HÀ NỘI Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

CHƢƠNG TRÌNH CHI TIẾT


Trình độ đào tạo : Đại học
Ngành đào tạo : Ngôn ngữ Trung Quốc
Chƣơng trình đào tạo : 4 năm
Loại hình đào tạo : Chính quy
(Ban hành kèm theo Quyết định số 734/QĐ-ĐHTĐHN ngày 14 tháng 08 năm 2020
của Hiệu trưởng trường Đại học Thủ đô Hà Nội)

KHỐI KIẾN THỨC CHUYÊN NGHIỆP

HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 1


(Tên tiếng Trung: 综合汉语 1; Tên tiếng Anh: General Chinese 1;)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: không
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
1
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại:0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả năng
thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng
tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội nhập
quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 1 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và ngữ
điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về ngôn
ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ, danh
ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để vận
dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ trợ
môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng và
yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và yêu
thích, say mê học tập.

2
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 1 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK) cấp 1
theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để làm
nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức chuyên
ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn ngữ tiếng
Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể làm việc ở
các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên,
nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung
Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet hỗ
trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử dụng
công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 1
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát triển
và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng lực
sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.

3
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để hoàn
thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức
học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và tích cực
tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc sống. Biết
cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng
các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất lượng
công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

4
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 1 – quyển thượng; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa; NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2004
[4.2.2]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012
[4.2.3]. Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ, Bài tập tiếng Trung Quốc cơ sở, tập 1-2, NXB Đại học quốc
gia Hà Nội

5
[4.2.4]. “Bài tập luyện viết chữ Hán”, Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
[4.2.5]. Các trang web về hướng dẫn học: http://gongfubb.com/ ; http://www.skycn.com/soft/57544.html ...

5. Nội dung kế hoạch dạy học


Thời lượng: 60 tiết; 03 Tiết/bài
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên

6
03 tiết Bài 1: 你好 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
+ Thanh mẫu: b, p, trong tiếng Hán; hướng dẫn lý thuyết về các nét thông qua quan sát, theo dõi sự về ngữ âm, từ
m, d, t, n, l, g, k, h cơ bản trong chữ Hán, quy tắc viết chữ Hán và tiến bộ của sinh viên trong các giờ vựng, ngữ pháp
+ Vận mẫu: a, o, e, dạy ý nghĩa, cách đọc, cách viết và cách sử lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
i, u, ü, ai, ei, ao,ou dụng các từ mới tiếng Hán được học trong bài; vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
+ Thanh điệu: hướng dẫn cách chào hỏi trong tiếng Trung bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề chào
Thanh 1, 2, 3, 4 và Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… hỏi, giải quyết các
Biến điệu của thanh - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong sách
3 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát và các dạng bài
2. Chữ Hán: trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra tập bổ trợ có tiên
+ Các nét cơ bản làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài quan, tự tin sử
trong chữ Hán. - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ dụng kiến thức đã
+ Quy tắc viết chữ dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đề chào hỏi; kiểm tra bài tập trong học để giao tiếp
Hán vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm giáo trình và bài tập giáo viên bằng tiếng Trung
3.Từ mới: nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, giao. Quốc.
4. Bài khóa: Xin luyện thực hành hội thoại chủ đề chào hỏi.
chào - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
5. Bài tập GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

7
03 tiết Bài 2: 汉语不太难 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
+ Vận mẫu: an, en, trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
ang, eng, ong viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
+ Thanh điệu: Hán được học trong bài; hướng dẫn cách hỏi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
Thanh nhẹ thăm về công việc và học tập trong tiếng Trung vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
Nửa thanh 3-4
Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên chủ đề hỏi thăm
Biến điệu của thanh - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… về công việc và
3 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG học tập, giải quyết
2.Từ mới: trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát các bài tập trong
3. Bài khóa: làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra sách và các dạng
Tiếng Hán không - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bài tập bổ trợ có
khó lắm dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề tiên quan, tự tin
4. Bài tập vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm hỏi thăm về công việc và học tập; tin sử dụng kiến
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, kiểm tra bài tập trong giáo trình và thức đã học để
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm về bài tập giáo viên giao. giao tiếp bằng
công việc và học tập tiếng Trung Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
bài 2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

8
03 tiết Bài 3: 谢谢 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Thanh mẫu: trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
j q viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
Vận mẫu: i, ia, ie, Hán được học trong bài; hướng dẫn cách hỏi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
iao, iou (iu), ian, thăm đi đâu và cám ơn, tạm biệt trong tiếng vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
iang, in, ing, iong, Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
ü, üe, üan, ün, Biến - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm đi đâu và
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG cám ơn, tạm biệt,
điệu của 不 (bù)
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát giải quyết các bài
2.Từ mới:
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra tập trong sách và
3. Bài khóa:
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài các dạng bài tập
Cảm ơn
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ bổ trợ có tiên
4. Bài tập
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề hỏi thăm đi đâu và cám ơn, tạm quan, tự tin tin sử
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, biệt; kiểm tra bài tập trong giáo dụng kiến thức đã
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm đi trình và bài tập giáo viên giao. học để giao tiếp
đâu và cám ơn, tạm biệt bằng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

9
03 tiết Bài 4: 你去哪儿 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Thanh mẫu: z c s trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
Vận mẫu: i er ua
Hán được học trong bài; hướng dẫn cách hỏi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
uo uai uei(ui) thăm đi đâu và cám ơn, tạm biệt trong tiếng vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
uan uen(un) Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm đi đâu và
uang ueng phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG cám ơn, tạm biệt,
er hóa trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát giải quyết các bài
2.Từ mới: làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra tập trong sách và
3. Bài khóa: - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài các dạng bài tập
Bạn đi đâu đấy dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề bổ trợ có tiên
4.Bài tập vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm hỏi thăm đi đâu và cám ơn, tạm quan, tự tin tin sử
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, biệt; kiểm tra bài tập trong giáo dụng kiến thức đã
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm đi trình và bài tập giáo viên giao. học để giao tiếp
đâu và cám ơn, tạm biệt bằng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: Quốc.
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

10
03 tiết Bài 5: 这是什么书 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Thanh mẫu: trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
zh ch sh r viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
Vận mẫu: i Hán được học trong bài; hướng dẫn cách giới lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2.Từ mới: thiệu làm quen, hỏi tham về sách báo, tạp vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
3. Bài khóa: chí.trong tiếng Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề giới
Đây là sách gì - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thiệu làm quen,
4.Bài tập phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hỏi tham về sách
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát báo, tạp chí, giải
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra quyết các bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài trong sách và các
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề dạng bài tập bổ
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm giới thiệu làm quen, hỏi tham về trợ có tiên quan,
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, sách báo, tạp chí; kiểm tra bài tập có thể vận dụng
luyện thực hành hội thoại chủ đề giới thiệu làm trong giáo trình và bài tập giáo viên sử dụng thành ngữ
quen, hỏi tham về sách báo, tạp chí. giao. tiếng TQ đã học
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: trong giao tiếp
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài bằng tiếng Trung
5, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học tập [4.1], Quốc.
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

11
03 tiết Bài 6: 这是王老师 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Ôn luyện ngữ âm trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
2.Từ mới: viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
3. Bài khóa: Hán được học trong bài; hướng dẫn cách giới lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
Đây là thầy giáo thiệu làm quen, tiếp khách trong tiếng Trung vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
Vương Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề giới
4.Bài tập - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thiệu làm quen,
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hỏi tham về sách
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát báo, tạp chí, giải
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra quyết các bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài trong sách và các
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ dạng bài tập bổ
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề giới thiệu làm quen, tiếp khách; trợ có tiên quan,
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, kiểm tra bài tập trong giáo trình và có thể vận dụng
luyện thực hành hội thoại chủ đề giới thiệu làm bài tập giáo viên giao. sử dụng thành ngữ
quen, tiếp khách. tiếng TQ đã học
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trong giao tiếp
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn bằng tiếng Trung
tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

12
03 tiết Bài 7: 我学习汉语 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết ôn luyện về hệ và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Ôn luyện ngữ âm thống ngữ âm trong tiếng Hán; hướng dẫn cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
2.Từ mới: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
3. Bài khóa: mới tiếng Hán được học trong bài; hướng dẫn lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
我学习汉语 cách hỏi thăm họ tên, quốc tịch, học ngoại ngữ vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
4.Bài tập gì trong tiếng Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm họ tên, quốc
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG tịch, học ngoại
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát ngữ gì, giải quyết
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài sách và các dạng
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ bài tập bổ trợ có
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề hỏi thăm họ tên, quốc tịch, học tiên quan, có thể
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, ngoại ngữ gì; kiểm tra bài tập vận dụng sử dụng
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm họ trong giáo trình và bài tập giáo thành ngữ tiếng
tên, quốc tịch, học ngoại ngữ gì. viên giao. TQ đã học trong
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao tiếp bằng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

13
03 tiết Bài 8: 你吃什么 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý thuyết về ngữ âm trong và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
biến điệu của yi tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách vngh, ý thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
(一) nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
2.Từ mới: được học trong bài; hướng dẫn cách giao tiếp lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
3. Bài khóa: về chủ đề ăn uống trong tiếng Trung Quốc; vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
你吃什么 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề ăn
4.Bài tập phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… uống, giải quyết
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG các bài tập trong
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, việc tự học của SV: Kiểm tra phát sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra bài tập bổ trợ có
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài tiên quan, có thể
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ vận dụng sử dụng
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, đề ăn uống; kiểm tra bài tập trong thành ngữ tiếng
luyện thực hành hội thoại chủ đề ăn uống giáo trình và bài tập giáo viên TQ đã học trong
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao. giao tiếp bằng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 8, chuẩn bị bài 9, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

14
03 tiết Bài 9: 苹果一斤多 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
少钱 + GV hướng dẫn lý thuyết ôn tập về hệ thống và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: ngữ âm trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
Ôn luyện ngữ âm cách vngh, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
2.Từ mới: tiếng Hán được học trong bài; hướng dẫn cách lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
3. Bài khóa: giao tiếp về chủ đề mua bán trong tiếng Trung vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
苹 果 一 斤 多 少 钱 Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề mua
4.Bài tập - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… bán, giải quyết
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG các bài tập trong
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát sách và các dạng
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài tiên quan, có thể
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ vận dụng sử dụng
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề mua bán; kiểm tra bài tập trong thành ngữ tiếng
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, giáo trình và bài tập giáo viên TQ đã học trong
luyện thực hành hội thoại chủ đề mua bán. giao. giao tiếp bằng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếng Trung Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 9, chuẩn bị bài 10, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

15
03 tiết Bài 10: 我 换 人 民 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
币 + GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
Biến điệu của 3 viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
thanh ba đi liền Hán được học trong bài; hướng dẫn cách giao lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
nhau tiếp chủ đề đi ngân hàng đổi tiền trong tiếng vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
2.Từ mới: Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề đi
3. Bài khóa: - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… ngân hàng đổi
我换人民币 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG tiền, giải quyết
4.Bài tập trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát các bài tập trong
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bài tập bổ trợ có
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ tiên quan, có thể
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề đi ngân hàng đổi tiền; kiểm tra vận dụng sử dụng
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, bài tập trong giáo trình và bài tập thành ngữ tiếng
luyện thực hành hội thoại chủ đề đi ngân hàng giáo viên giao. TQ đã học trong
đổi tiền. giao tiếp bằng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếng Trung Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 10, chuẩn bị bài 11, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

16
03 tiết Bài 11: 他 住 在 哪 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
儿? + GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Từ mới: viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
2. Ngữ pháp: Hán được học trong bài; hướng dẫn cách giao tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
- Thứ tự thành tiếp chủ đề hỏi thăm địa chỉ và số điện thoại lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
phần câu trong câu
trong tiếng Trung Quốc; vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
tiếng Hán. phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm địa chỉ và số
- Câu vị ngữ động trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG điện thoại;, giải
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, việc tự học của SV: Kiểm tra phát quyết các bài tập
từ. - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra trong sách và các
- Cách đọc các loại dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài dạng bài tập bổ
số vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ trợ có tiên quan,
3. Bài khóa: nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, đề hỏi thăm địa chỉ và số điện có thể vận dụng
他住在哪儿? luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm địa chỉ thoại; kiểm tra bài tập trong giáo sử dụng thành ngữ
4.Bài tập và số điện thoại. trình và bài tập giáo viên giao. tiếng TQ đã học
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trong giao tiếp
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn bằng tiếng Trung
tập bài 11, chuẩn bị bài 12, sử dụng tài liệu học Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

17
03 tiết Bài 12: 你 身 体 好 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
吗 + GV hướng dẫn lý thuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
Kiểm tra giữa kì viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
1.Từ mới Hán được học trong bài; hướng dẫn cách giao tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
tiếp chủ đề hỏi thăm sức khỏe và hội thoại mua lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2.Bài khóa: đồ trong tiếng Trung Quốc; vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
你身体好吗 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
3. Bài tập phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm sức khỏe và
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hội thoại mua đồ,
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, việc tự học của SV: Kiểm tra phát giải quyết các bài
Kiểm tra giữa kì - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra tập trong sách và
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài các dạng bài tập
SV làm Bài kiểm vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ bổ trợ có tiên
tra giữa kỳ viết nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, đề hỏi thăm sức khỏe và hội thoại quan, có thể vận
trắc nghiệm tự luận luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm sức mua đồ; kiểm tra bài tập trong dụng sử dụng
kết hợp 60 phút khỏe và hội thoại mua đồ. giáo trình và bài tập giáo viên thành ngữ tiếng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao. TQ đã học trong
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc giao tiếp bằng
tập bài 12, chuẩn bị bài 13, sử dụng tài liệu học nghiệm tự luận kết hợp 60 phút. tiếng Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, Nội dung liên quan toàn bộ kiến
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi. thức tiếng Trung Quốc được học
đến thời điểm kiểm tra

18
03 tiết Bài 13: 我 们 都 是 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
留学生 + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
- Trọng âm của câu mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
- Ngữ điệu các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2. Từ mới: dẫn cách giao tiếp chủ đề giao tiếp giới thiệu vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
3. Ngữ pháp: về tên tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch thoại trong bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề giao
- Hỏi như thế nào? tiếng Trung Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… tiếp giới thiệu về
- Trạng ngữ - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG tên tuổi, nghề
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát nghiệp, quốc tịch,
- Phó từ ―也‖ và ―都 trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra giải quyết các bài
‖ làm trạng ngữ làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài tập trong sách và
4. Bài khóa: - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề các dạng bài tập
我 们 都 是 留 学 生 dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng giao tiếp giới thiệu về tên tuổi, bổ trợ có tiên
5.Bài tập vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nghề nghiệp, quốc tịch; kiểm tra bài quan, có thể vận
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, tập trong giáo trình và bài tập giáo dụng sử dụng
luyện thực hành hội thoại chủ đề giao tiếp giới viên giao. thành ngữ tiếng
thiệu về tên tuổi, nghề nghiệp, quốc tịch. TQ đã học trong
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: giao tiếp bằng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài tiếng Trung Quốc.
13, chuẩn bị bài 14, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

19
03 tiết Bài 14: 你 在 哪 儿 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
学习? + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
- Trọng âm của câu mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
- Ngữ điệu các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2. Từ mới: dẫn cách giao tiếp chủ đề giao tiếp giới thiệu vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
3. Ngữ pháp: thầy cô và bạn bè trong tiếng Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề giao
- Hỏi như thế nào? - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… tiếp giới thiệu
(1): Đại từ nghi phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thầy cô và bạn
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát bè;, giải quyết các
vấn làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra bài tập trong sách
- Định ngữ và trợ - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài và các dạng bài
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề tập bổ trợ có tiên
từ kết cấu ―的‖
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm giao tiếp giới thiệu thầy cô và bạn quan, có thể vận
- Giới từ ―在‖ và ― nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, bè; kiểm tra bài tập trong giáo trình dụng sử dụng
给‖ luyện thực hành hội thoại chủ đề giao tiếp giới và bài tập giáo viên giao. thành ngữ tiếng
4. Bài khóa: thiệu thầy cô và bạn bè. TQ đã học trong
你在哪儿学习? - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: giao tiếp bằng
5.Bài tập GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài tiếng Trung Quốc.
14, chuẩn bị bài 15, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

20
03 tiết Bài 15: 这 个 箱 子 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
很重 + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
- Trọng âm mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
- Ngữ điệu câu hỏi các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
chính phản dẫn cách giao tiếp chủ đề giao tiếp hàng ngày, vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
2. Từ mới: khai báo hải quan trong tiếng Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề giao
3. Ngữ pháp: - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… tiếp hàng ngày,
- Câu vị ngữ hình phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG khai báo hải quan,
dung từ trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát giải quyết các bài
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra tập trong sách và
- Câu hỏi chính - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài các dạng bài tập
phản dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề bổ trợ có tiên
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm giao tiếp hàng ngày, khai báo hải quan, có thể vận
- Từ tổ chữ ―的‖
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, quan; kiểm tra bài tập trong giáo dụng sử dụng
4. Bài khóa:
luyện thực hành hội thoại chủ đề giao tiếp hàng trình và bài tập giáo viên giao. thành ngữ tiếng
这个箱子很重
ngày, khai báo hải quan. TQ đã học trong
5.Bài tập
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: giao tiếp bằng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài tiếng Trung Quốc.
15, chuẩn bị bài 16, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

21
03 tiết Bài 16: 你 的 车 是 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
新的还是旧的?? + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
- Ngữ điệu trong câu mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
hỏi lựa chọn các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
- Ngữ điệu trong câu dẫn cách giao tiếp chủ đề hội thoại giao tiếp vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
tỉnh lược hàng ngày hỏi thăm về màu sắc và xe cộ trong bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hội
2. Từ mới: tiếng Trung Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thoại giao tiếp
3. Ngữ pháp: - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hàng ngày hỏi
- Câu vị ngữ chủ vị phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát thăm về màu sắc
- Hỏi như thế nào? trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra và xe cộ, giải
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài quyết các bài tập
- Câu hỏi lựa chọn
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề trong sách và các
(……还是…?) dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng hội thoại giao tiếp hàng ngày hỏi dạng bài tập bổ
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm thăm về màu sắc và xe cộ; kiểm tra trợ có tiên quan,
- Hỏi như thế nào?
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, bài tập trong giáo trình và bài tập có thể vận dụng
- Câu hỏi tỉnh lược luyện thực hành hội thoại chủ đề hội thoại giao giáo viên giao. sử dụng thành ngữ
(……呢…?) tiếp hàng ngày hỏi thăm về màu sắc và xe cộ. tiếng TQ đã học
4. Bài khóa: - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: trong giao tiếp
你的车是新的还是 GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài bằng tiếng Trung
旧的?? 16, chuẩn bị bài 17, sử dụng tài liệu học tập Quốc.
5.Bài tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

22
03 tiết Bài 17: 你 们 公 司 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
有多少职员? + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
1. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
ôn luyện ngữ âm mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
tổng hợp. các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2. Từ mới: dẫn cách giao tiếp chủ đề hỏi thăm về gia đình, vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
3. Ngữ pháp: công ty trong tiếng Trung Quốc; bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
- Câu chữ ―有‖ - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm về gia đình,
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG công ty thoại, giải
- Cách đọc các con
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm việc tự học của SV: Kiểm tra phát quyết các bài tập
số làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra trong sách và các
- Hỏi số lượng ―几‖ - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài dạng bài tập bổ
và ―多少‖ dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ trợ có tiên quan,
4. Bài khóa: vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm đề hỏi thăm về gia đình, công ty có thể vận dụng
你们公司有多少职
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, thoại; kiểm tra bài tập trong giáo sử dụng thành ngữ
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm về gia trình và bài tập giáo viên giao. tiếng TQ đã học
员?
đình, công ty. trong giao tiếp
5.Bài tập
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: bằng tiếng Trung
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài Quốc.
17, chuẩn bị bài 18, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

23
03 tiết Bài 18: 我的房间 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
2. Ngữ âm: + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
ôn luyện ngữ âm đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
tổng hợp. mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
2. Từ mới: các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
3. Ngữ pháp: dẫn cách giao tiếp chủ đề hội thoại giao tiếp vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
- Câu chữ ―有‖ 2 hàng ngày hỏi thăm về căn phòng của bạn bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hội
trong tiếng Trung Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thoại giao tiếp
4. Bài khóa:
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hàng ngày hỏi
我的房间
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát thăm về căn
5.Bài tập
trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra phòng của bạn,
làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài giải quyết các bài
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ tập trong sách và
dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đề hội thoại giao tiếp hàng ngày các dạng bài tập
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm hỏi thăm về căn phòng của bạn; bổ trợ có tiên
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, kiểm tra bài tập trong giáo trình và quan, có thể vận
luyện thực hành hội thoại chủ đề hội thoại giao bài tập giáo viên giao. dụng sử dụng
tiếp hàng ngày hỏi thăm về căn phòng của bạn. thành ngữ tiếng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên TQ đã học trong
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn giao tiếp bằng
tập bài 18, chuẩn bị bài 19, sử dụng tài liệu học tiếng Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

24
03 tiết Bài 19: 你 常 去 图 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
书馆吗 + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
3. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
Trọng âm câu mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
2. Từ mới: các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
3. Ngữ pháp: dẫn cách giao tiếp chủ đề hội thoại hỏi thăm vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
- Từ ngữ chỉ thời thói quen, hoạt động trong ngày tiếng Trung bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hội
gian làm trạng ngữ Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thoại hỏi thăm
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thói quen, hoạt
- So sánh ―还是‖ và phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát động trong ngày,
―或者‖ trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra giải quyết các bài
4. Bài khóa: làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài tập trong sách và
你 常 去 图 书 馆 吗 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ đề các dạng bài tập
5.Bài tập dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng hội thoại hỏi thăm thói quen, hoạt bổ trợ có tiên
vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm động trong ngày; kiểm tra bài tập quan, có thể vận
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, trong giáo trình và bài tập giáo viên dụng sử dụng
luyện thực hành hội thoại chủ đề hội thoại hỏi giao. thành ngữ tiếng
thăm thói quen, hoạt động trong ngày. TQ đã học trong
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao tiếp bằng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 19, chuẩn bị bài 20, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

25
03 tiết Bài 20: 他 在 做 什 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
么? + GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
4. Ngữ âm: đọc, cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ thông qua quan sát, theo dõi sự thức về ngữ âm,
ôn luyện ngữ âm mới tiếng Hán được học trong bài, giải thích tiến bộ của sinh viên trong các giờ từ vựng, ngữ pháp
tổng hợp. các hiện tượng ngữ pháp trong bài học; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trong bài để đặt
2. Từ mới: dẫn cách giao tiếp chủ đề hỏi thăm thói quen, vụ học tập được giao như: chuẩn câu, lập hội thoại
3. Ngữ pháp: hoạt động hàng ngày (bạn đang làm gì trong bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên theo chủ đề hỏi
- Sự tiến hành của tiếng Trung Quốc; lớp, làm bài tập hội thoại nhóm,… thăm thói quen,
động tác - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hoạt động hàng
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, việc tự học của SV: Kiểm tra phát ngày (bạn đang
- Câu có hai tân trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên phát âm âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra làm gì, giải quyết
ngữ làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ sách và các dạng
- Hỏi phương thức
của hành vi động tác dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng đề hỏi thăm thói quen, hoạt động bài tập bổ trợ có
―怎么‖ + động từ vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm hàng ngày (bạn đang làm gì; kiểm tiên quan, có thể
nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm thoại, tra bài tập trong giáo trình và bài vận dụng sử dụng
4. Bài khóa:
luyện thực hành hội thoại chủ đề hỏi thăm thói tập giáo viên giao. thành ngữ tiếng
他在做什么?
quen, hoạt động hàng ngày (bạn đang làm gì. TQ đã học trong
5.Bài tập
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao tiếp bằng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 20 và toàn bộ kiến thức đã học trong
học phần, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

26
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 2
(Tên tiếng Trung: 综合汉语 2; Tên tiếng Anh: General Chinese 2)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc Tổng hợp 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn

27
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 2 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 2 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 2 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

28
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 2
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có

29
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

30
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 1 – quyển hạ; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình 301 câu đàm thoại tiếng Hoa; NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2004
[4.2.2]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012
[4.2.3]. Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ, Bài tập tiếng Trung Quốc cơ sở, tập 1-2, NXB Đại học quốc
gia Hà Nội

31
[4.2.4]. “Bài tập luyện viết chữ Hán”, Khoa Ngôn ngữ và Văn hoá Trung Quốc – Đại học Ngoại ngữ - ĐHQGHN.
[4.2.5]. Các trang web về hướng dẫn học: http://gongfubb.com/ ; http://www.skycn.com/soft/57544.html ...
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết (Từ bài 21-30 dạy 03 Tiết/ bài; Từ bài 31-37 dạy 4 tiết/ bài; 02 Tiết KTGK)
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu
viên

32
03 tiết Bài 21: 我去邮局 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết về hệ thống ngữ âm trong xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
寄包裹
tiếng Hán; hướng dẫn lý thuyết về các nét cơ bản của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Ngữ âm: trong chữ Hán, quy tắc viết chữ Hán và dạy ý nghĩa, theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
- Trọng âm logic cách đọc, cách viết và cách sử dụng các từ mới tiếng viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
Hán được học trong bài; giải thích các hiện tượng việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
2. Từ mới ngữ pháp trong bài học; hướng dẫn hội thoại tự do học tập được giao như: thoại tự do chủ đề
chủ đề đi bưu điện trong tiếng Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đi bưu điện, giải
3. Ngữ pháp:
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập quyết các bài tập
- Cách biểu đạt trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… trong sách và các
mục đích và tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và dạng bài tập bổ
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: trợ có tiên quan,
phương thức của - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử Kiểm tra phát âm; kiểm tra tự tin sử dụng
hành vi động tác: dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, viết từ mới; kiểm tra đặt câu; kiến thức đã học
chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông kiểm tra đọc và dịch bài để giao tiếp bằng
Câu liên động. qua trò chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành khóa; kiểm tra hội thoại tự tiếng Trung
4. Bài khóa: hội thoại tự do chủ đề đi bưu điện. do chủ đề đi bưu điện; kiểm Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV tra bài tập trong giáo trình và
我去邮局寄包裹 hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 21, bài tập giáo viên giao.
5. Bài tập chuẩn bị bài 22, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.

33
04 tiết Bài 22: 我看看皮 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
大衣 trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Ngữ âm: nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
- Trọng âm từ. trong bài hướng dẫn cách hội thoại chủ đề mua quần việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
- Ngữ điệu. áo trong tiếng Trung Quốc; học tập được giao như: thoại chủ đề mua
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài quần áo, giải
2. Từ mới trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập quyết các bài tập
3. Ngữ pháp: tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… trong sách và các
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và dạng bài tập bổ
- Động từ láy lại. - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: trợ có tiên quan,
- Cấu trúc câu: thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra tự tin tin sử dụng
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; kiến thức đã học
又…又… Vừa… chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại kiểm tra đọc và dịch bài khóa; để giao tiếp bằng
vừa… chủ đề mua quần áo kiểm tra hội thoại chủ đề mua tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV quần áo; kiểm tra bài tập Quốc.
- So sánh ―一点儿‖ hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 22, trong giáo trình và bài tập
và ―有(一)点儿‖ chuẩn bị bài 23, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] giáo viên giao.
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
4. Bài khóa: hiểu về chủ đề chào hỏi.
我看看皮大衣
5. Bài tập

34
03 tiết Bài 23: 你的生日 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
是几月几 号?
trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Ngữ âm: nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
- Ngữ điệu. học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
trong bài hướng dẫn cách hội thoại chủ đề hỏi thời việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
2. Từ mới: gian như hỏi ngày, tháng, năm, ngày sinh nhật, năm học tập được giao như: thoại chủ đề hỏi
sinh... trong tiếng Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài thời gian như hỏi
3. Ngữ pháp:
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập ngày, tháng,
- Câu vị ngữ danh trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… năm, ngày sinh
từ. tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và nhật, năm sinh...,
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: giải quyết các bài
- Ngày, tháng, năm. - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra tập trong sách và
- Hỏi như thế nào thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; các dạng bài tập
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài khóa; bổ trợ có tiên
(6): Ngữ điệu nghi chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại kiểm tra hội thoại chủ đề hỏi quan, tự tin tin sử
vấn chủ đề hỏi thời gian như hỏi ngày, tháng, năm, ngày thời gian như hỏi ngày, tháng, dụng kiến thức
sinh nhật, năm sinh... năm, ngày sinh nhật, năm đã học để giao
4. Bài khóa: 你的 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV sinh...; kiểm tra bài tập trong tiếp bằng tiếng
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 23, giáo trình và bài tập giáo viên Trung Quốc.
生 日 是 几 月 几 chuẩn bị bài 24, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] giao.
号? và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.
5. Bài tập

35
03 tiết Bài 24: 我的学习 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
生活 trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Bài khóa: trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự do, chủ đề hỏi việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
đáp, miêu tả Cuộc sống học tập của tôi... trong tiếng học tập được giao như: thoại tự do, chủ
我的学习生活
Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề hỏi đáp, miêu
3. Bài tập - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập tả Cuộc sống học
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… tập của tôi, giải
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và quyết các bài tập
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: trong sách và các
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra dạng bài tập bổ
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; trợ có tiên quan,
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài khóa; tự tin tin sử dụng
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra hội thoại tự do, chủ kiến thức đã học
do, chủ đề hỏi đáp, miêu tả Cuộc sống học tập của tôi đề hỏi đáp, miêu tả Cuộc sống để giao tiếp bằng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV học tập của tôi; kiểm tra bài tiếng Trung
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 24, chuẩn tập trong giáo trình và bài tập Quốc.
bị bài 25, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các giáo viên giao.
tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về
chủ đề chào hỏi.

36
03 tiết Bài 25: 我们七点 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
一刻出发
trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Ngữ âm nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
- Quy tắc trọng âm học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự do chủ đề giới việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
của cụm từ chỉ số thiệu về hoạt động một ngày trong tiếng Trung học tập được giao như: thoại tự do chủ
lượng và trọng âm Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề giới thiệu về
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập hoạt động một
trong câu hỏi dùng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… ngày, giải quyết
―几‖; tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và các bài tập trong
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: sách và các dạng
2. Từ mới - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra bài tập bổ trợ có
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; tiên quan, có thể
3. Ngữ pháp
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài khóa; vận dụng sử
- Hỏi và biểu thị chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra hội thoại tự do chủ dụng thành ngữ
giờ. do chủ đề giới thiệu về hoạt động một ngày đề giới thiệu về hoạt động tiếng TQ đã học
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV một ngày; kiểm tra bài tập trong giao tiếp
- Thứ tự biểu đạt hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 25, chuẩn trong giáo trình và bài tập bằng tiếng Trung
thời gian trong bị bài 26, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các giáo viên giao. Quốc.
tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về
tiếng Hán chủ đề chào hỏi.
- Đặc điểm ngữ
pháp của từ chỉ
thời gian.
4. Bài khóa:
我们七点一刻出 37

phút xuất phát
03 tiết Bài 26: 我打算请 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
老师教京剧 trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Ngữ âm: ôn nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
luyện ngữ âm trong bài hướng dẫn cách hội thoại chủ đề về nghệ việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
2. Từ mới thuật, thể thao và kế hoạch dự định trong tiếng học tập được giao như: thoại chủ đề về
Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài nghệ thuật, thể
3. Ngữ pháp - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập thao và kế hoạch
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… dự định, giải
+ 以前 ―yǐ qián‖ và tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và quyết các bài tập
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: trong sách và các
以后 ―yǐ hòu‖ - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra dạng bài tập bổ
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; trợ có tiên quan,
+ Kết cấu ―对 chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài có thể vận dụng
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại khóa; kiểm tra hội thoại chủ sử dụng thành
chủ đề về nghệ thuật, thể thao và kế hoạch dự định đề về nghệ thuật, thể thao và ngữ tiếng TQ đã
duì… 感兴趣 gǎn
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV kế hoạch dự định; kiểm tra học trong giao
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 26, bài tập trong giáo trình và bài tiếp bằng tiếng
xìng qù‖ (có hứng
chuẩn bị bài 27, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] tập giáo viên giao. Trung Quốc.
với …..) và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.
+ Câu kiêm ngữ
4. Bài khóa:
这是王老师
5. Bài tập

38
03 tiết Bài 27: 学校里边 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
有邮局 trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự do chủ đề hỏi việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
+ Trợ từ ngữ khí đường trong tiếng Trung Quốc; học tập được giao như: thoại tự do chủ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề hỏi đường,
呢―ne‖ trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập giải quyết các bài
+ Phương vị từ tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… tập trong sách và
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và các dạng bài tập
+ Biểu đạt sự tồn
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: bổ trợ có tiên
tại thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra quan, có thể vận
+ Câu hỏi dùng chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; dụng sử dụng
phó từ 多―duō‖ chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài thành ngữ tiếng
do chủ đề hỏi đường khóa; kiểm tra hội thoại tự TQ đã học trong
+ Giới từ ―离 lí, 从 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV do chủ đề hỏi đường; kiểm giao tiếp bằng
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 27, tra bài tập trong giáo trình và tiếng Trung
cóng, 往 wǎng‖ chuẩn bị bài 28, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] bài tập giáo viên giao. Quốc.
3. Bài khóa: và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.
学校里边有邮局
4. Bài tập

39
03 tiết Bài 28: 我想学太 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
极拳 trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại chủ đề hỏi thăm việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
sức khỏe và việc tập luyện một môn thể thao nào đó học tập được giao như: thoại chủ đề hỏi
+ Phó từ 再―zài‖
trong tiếng Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài thăm sức khỏe và
+ Kết cấu ―从 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập việc tập luyện
cóng…..到 dào….‖ trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… một môn thể thao
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và nào đó, giải
+ Động từ năng đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: quyết các bài tập
nguyện - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra trong sách và các
+ Câu hỏi nguyên thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; dạng bài tập bổ
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài trợ có tiên quan,
nhân dùng 怎么 chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại khóa; kiểm tra hội thoại chủ có thể vận dụng
chủ đề hỏi thăm sức khỏe và việc tập luyện một môn đề hỏi thăm sức khỏe và việc sử dụng thành
―zen me‖ thể thao nào đó tập luyện một môn thể thao ngữ tiếng TQ đã
3. Bài khóa: - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV nào đó; kiểm tra bài tập trong học trong giao
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 28, giáo trình và bài tập giáo tiếp bằng tiếng
我想学太极拳 chuẩn bị bài 29, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] viên giao. Trung Quốc.
4. Bài tập và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.

40
03 tiết Bài 29: 她学得很 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
好?
trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp
trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự do chủ hỏi việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
+ Cách dùng 还可 thăm về năng lực, trình độ trong lĩnh vực cụ thể học tập được giao như: thoại tự do chủ
trong tiếng Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài hỏi thăm về năng
以―hái kě yǐ‖
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập lực, trình độ
+ Bổ ngữ chỉ trạng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… trong lĩnh vực cụ
thái tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và thể., giải quyết
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: các bài tập trong
3. Bài khóa: - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra sách và các dạng
她学得很好 thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; bài tập bổ trợ có
4. Bài tập chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài tiên quan, có thể
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại khóa; kiểm tra hội thoại tự vận dụng sử
tự do chủ hỏi thăm về năng lực, trình độ trong lĩnh do chủ hỏi thăm về năng lực, dụng thành ngữ
vực cụ thể trình độ trong lĩnh vực cụ tiếng TQ đã học
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV thể.; kiểm tra bài tập trong trong giao tiếp
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 29, giáo trình và bài tập giáo bằng tiếng Trung
chuẩn bị bài 30, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] viên giao. Quốc.
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm
hiểu về chủ đề chào hỏi.

41
05 tiết Bài 30: 我的同学 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết về cách đọc, cách viết, ý xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
2. Bài khóa: Bạn học trong bài; hướng dẫn cách hội thoại tự do chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
hỏi thăm về một người bạn, tập miêu tả một người viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
học của tôi bạn trong nhóm và đoán đáp án là ai trong tiếng việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
3. Bài tập Trung Quốc; học tập được giao như: thoại tự do chủ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề hỏi thăm về
4. Kiểm tra giữa
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập một người bạn,
kỳ: Bài kiểm tra
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… tập miêu tả một
viết trắc nghiệm tự
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và người bạn trong
luận kết hợp 90
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: nhóm và đoán
phút.
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra đáp án là ai, giải
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; quyết các bài tập
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài trong sách và các
do chủ đề hỏi thăm về một người bạn, tập miêu tả một khóa; kiểm tra hội thoại tự dạng bài tập bổ
người bạn trong nhóm và đoán đáp án là ai. do chủ đề hỏi thăm về một trợ có tiên quan,
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV người bạn, tập miêu tả một có thể vận dụng
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 30, người bạn trong nhóm và sử dụng thành
chuẩn bị bài 31, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] đoán đáp án là ai; kiểm tra ngữ tiếng TQ đã
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm bài tập trong giáo trình và bài học trong giao
hiểu về chủ đề chào hỏi. tập giáo viên giao. tiếp bằng tiếng
- KTGK: Bài kiểm tra viết Trung Quốc.
trắc nghiệm tự luận kết hợp
90 phút. Nội dung liên quan
toàn bộ kiến thức tiếng
Trung Quốc được học đến
thời điểm kiểm tra
42
04 tiết Bài 31: 田芳去哪 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách viết, ý xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
儿了?
nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
2. Ngữ pháp: Trợ trong bài; hướng dẫn cách giao tiếp hội thoại tự do viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
chủ đề gọi điện thoại trong tiếng Trung Quốc; việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
từ ngữ khí ―了‖; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng học tập được giao như: thoại tự do chủ
Phó từ ―再‖ và―又‖ trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề gọi điện
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn tập BT trên lớp, làm bài tập thoại;, giải quyết
3. Bài khóa: đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, hội thoại nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
田芳去哪儿了?
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
4. Bài tập chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra tiên quan, có thể
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự viết từ mới; kiểm tra đặt câu; vận dụng sử
do chủ đề gọi điện thoại. kiểm tra đọc và dịch bài dụng thành ngữ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV khóa; kiểm tra hội thoại tự tiếng TQ đã học
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 31, do chủ đề gọi điện thoại; trong giao tiếp
chuẩn bị bài 32, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] kiểm tra bài tập trong giáo bằng tiếng Trung
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm trình và bài tập giáo viên Quốc.
hiểu về chủ đề chào hỏi. giao.

43
04 tiết Bài 32: 玛丽哭了 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách viết, ý xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
1. Từ mới nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
2. Ngữ pháp: + học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
trong bài; hướng dẫn cách giao tiếp hội thoại tự do viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
Phương thức biểu chủ đề về cảm xúc của con người trong tiếng Trung việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
đạt sự hoàn thành Quốc; học tập được giao như: thoại tự do chủ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề về cảm xúc
của động tác; + trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập của con người,
Kết cấu nhân quả tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… giải quyết các bài
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và tập trong sách và
"因为...所以..... " - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: các dạng bài tập
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra bổ trợ có tiên
3. Bài khóa: chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; quan, có thể vận
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài dụng sử dụng
Mary khóc
do chủ đề về cảm xúc của con người. khóa; kiểm tra hội thoại theo thành ngữ tiếng
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV chủ đề hỏi thăm sức khỏe và TQ đã học trong
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 32, hội thoại tự do chủ đề về cảm giao tiếp bằng
chuẩn bị bài 33, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] xúc của con người; kiểm tra tiếng Trung
và các tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm bài tập trong giáo trình và bài Quốc.
hiểu về chủ đề chào hỏi. tập giáo viên giao.

44
04 tiết Bài 33: 我下了班 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách viết, ý xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
就去看房子了
nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
trong bài; hướng dẫn cách giao tiếp hội thoại tự do viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp: +
chủ đề tìm và thuê phòng trong tiếng Trung Quốc; việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
Phó từ 就 và 才; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng học tập được giao như: thoại tự do chủ
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề tìm và thuê
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn tập BT trên lớp, làm bài tập phòng, giải quyết
+ Kết cấu ― 要
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, hội thoại nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
是 …( 的 话 ), 就 ‖; thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra tiên quan, có thể
―虽然…但是...‖ chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự viết từ mới; kiểm tra đặt câu; vận dụng sử
do chủ đề tìm và thuê phòng. kiểm tra đọc và dịch bài khóa; dụng thành ngữ
3. Bài khóa: Tôi - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV kiểm tra hội thoại tự do chủ tiếng TQ đã học
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 33, chuẩn đề tìm và thuê phòng; kiểm trong giao tiếp
vừa đi làm về liền
bị bài 34, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tra bài tập trong giáo trình và bằng tiếng Trung
đi xem căn hộ tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về bài tập giáo viên giao. Quốc.
chủ đề chào hỏi.
4. Bài tập

45
04 tiết Bài 34: 我都做完 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách viết, ý xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến

nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ pháp theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
trong bài; hướng dẫn cách giao hội thoại tự do chủ viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp: +
đề nói về sự kết quả của động tác trong tiếng Trung việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
Bổ ngữ kết quả; Quốc; học tập được giao như: thoại tự do chủ
+ Cụm từ chủ vị - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề nói về sự kết
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập quả của động
làm định ngữ tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… tác;, giải quyết
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và các bài tập trong
3. Bài khóa:
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: sách và các dạng
我都做完了 thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra bài tập bổ trợ có
4. Bài tập chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; tiên quan, có thể
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài khóa; vận dụng sử
do chủ đề nói về sự kết quả của động tác. kiểm tra hội thoại tự do chủ dụng thành ngữ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV đề nói về sự kết quả của động tiếng TQ đã học
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 34, chuẩn tác; kiểm tra bài tập trong trong giao tiếp
bị bài 35, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các giáo trình và bài tập giáo viên bằng tiếng Trung
tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về giao. Quốc.
chủ đề chào hỏi.

46
04 tiết Bài 35: 我来中国 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách đọc, xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
两个多月了
cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới Hán được học trong bài, giải thích các hiện tượng theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
ngữ pháp trong bài học; hướng dẫn cách giao tiếp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
2. Ngữ pháp: +
hội thoại tự do chủ đề nói về hoạt động trong ngày việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
Bổ ngữ thời và thời lượng của các hoạt động đó trong tiếng học tập được giao như: thoại tự do chủ
lượng; Trung Quốc; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề nói về hoạt
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng tập BT trên lớp, làm bài tập động trong ngày
+ Phương thức trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu hội thoại nhóm,… và thời lượng của
biểu thị con số tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn - Hình thức KTĐGTX và các hoạt động đó,
đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, KTĐG việc tự học của SV: giải quyết các bài
ước lượng; - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng Kiểm tra phát âm; kiểm tra tập trong sách và
+ Động từ li hợp thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; các dạng bài tập
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò kiểm tra đọc và dịch bài khóa; bổ trợ có tiên
3. Bài khóa: chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra hội thoại tự do chủ quan, có thể vận
我来中国两个多 do chủ đề nói về hoạt động trong ngày và thời lượng đề nói về hoạt động trong dụng sử dụng
月了 của các hoạt động đó. ngày và thời lượng của các thành ngữ tiếng
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hoạt động đó; kiểm tra bài tập TQ đã học trong
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 35, chuẩn trong giáo trình và bài tập giao tiếp bằng
bị bài 36, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các giáo viên giao. tiếng Trung
tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về Quốc.
chủ đề chào hỏi.

47
04 tiết Bài 36: 逛公园 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách đọc, xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
1. Từ mới
cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
2. Ngữ pháp: Ôn Hán được học trong bài, giải thích các hiện tượng theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
ngữ pháp trong bài học; hướng dẫn cách giao tiếp viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
tập lại các ngữ
hội thoại tự do chủ đề nói về hoạt động một lần đi việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
pháp đã học chơi trong tiếng Trung Quốc; học tập được giao như: thoại theo chủ đề
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài hội thoại tự do
3. Bài khóa:
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập chủ đề nói về
逛公园
tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… hoạt động một
4. Bài tập đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và lần đi chơi, giải
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: quyết các bài tập
thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra trong sách và các
chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; dạng bài tập bổ
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài khóa; trợ có tiên quan,
do chủ đề nói về hoạt động một lần đi chơi. kiểm tra hội thoại theo chủ đề có thể vận dụng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hội thoại tự do chủ đề nói về sử dụng thành
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 36, chuẩn hoạt động một lần đi chơi; ngữ tiếng TQ đã
bị bài 37, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các kiểm tra bài tập trong giáo học trong giao
tài liệu, video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về trình và bài tập giáo viên giao. tiếp bằng tiếng
chủ đề chào hỏi. Trung Quốc.

48
04 tiết Bài 37: 我比你更 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về ngữ âm, cách đọc, xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến
喜欢音乐
cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới tiếng của SV thông qua quan sát, thức về ngữ âm,
1. Từ mới Hán được học trong bài, giải thích các hiện tượng theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, ngữ
2. Ngữ pháp: + ngữ pháp trong bài học; hướng dẫn cách hội thoại tự viên trong các giờ lên lớp, pháp trong bài để
do chủ đề nói về sở thích và miêu tả khí hậu trong việc thực hiện các nhiệm vụ đặt câu, lập hội
Câu so sánh hơn; tiếng Trung Quốc; học tập được giao như: thoại tự do chủ
+ Câu cảm thán; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng chuẩn bị bài ở nhà, làm bài đề nói về sở thích
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu tập BT trên lớp, làm bài tập và miêu tả khí
+ Bổ ngữ số tranh ảnh/video: giáo viên phát âm làm mẫu, dẫn hội thoại nhóm,… hậu, giải quyết
lượng. đọc từ mới, bài khóa, viết mẫu, - Hình thức KTĐGTX và các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, sử dụng KTĐG việc tự học của SV: sách và các dạng
3. Bài khóa: thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò Kiểm tra phát âm; kiểm tra bài tập bổ trợ có
我比你更喜欢音 chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viết từ mới; kiểm tra đặt câu; tiên quan, có thể
乐 chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tự kiểm tra đọc và dịch bài vận dụng sử
4. Bài tập do chủ đề nói về sở thích và miêu tả khí hậu. khóa; kiểm tra hội thoại tự dụng thành ngữ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV do chủ đề nói về sở thích và tiếng TQ đã học
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài 37 và ôn miêu tả khí hậu; kiểm tra bài trong giao tiếp
lại toàn bộ kiến thức đã học trong học phần, sử dụng tập trong giáo trình và bài bằng tiếng Trung
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tập giáo viên giao. Quốc.
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

49
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 3
(Tên tiếng Trung: 综合汉语 3; Tên tiếng Anh: General Chinese 3)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc Tổng hợp 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại: 0965952600 Email: ntthuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn

50
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 3 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 3 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 3 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.

51
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 3
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
52
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

53
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 1 2 1 1 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 2 – quyển thượng; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1].Lưu Vân, Thạch Bội Chi; Tài liệu luyện thi năng lực Hán ngữ - Thi trình độ Hán ngữ HSK (Cấp 3)- Tuyển tập đề thi mẫu;
NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội, 2015.
[4.2.2]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012.
[4.2.3]. Quỳnh Thiên; Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại; NXB Đại học Quốc Gia Hà nội, 2011

54
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết (Từ bài 38-44 dạy 04 Tiết/ bài; Từ bài 45-50 dạy 05 tiết/ bài; 02 Tiết KTGK)
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên

55
04 tiết Bài 38: 我们那儿 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
的冬天跟北京一
viết và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
样冷 được học trong bài; giải thích các hiện tượng bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
1. Từ mới ngữ pháp trong bài học; hướng dẫn hội thoại lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
tự do chủ đề miêu tả sở thích, khí hậu trong học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
2. Ngữ pháp: tiếng Trung Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do chủ đề miêu
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… tả sở thích, khí
+ Câu so sánh ―跟
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG hậu, giải quyết các
...一样/不一样‖ quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát bài tập trong sách
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra và các dạng bài tập
+ Kết cấu ―不但... viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bổ trợ có tiên
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do chủ quan, tự tin sử
而且...‖
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đề miêu tả sở thích, khí hậu; kiểm dụng kiến thức đã
3. Bài khóa: đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các tra bài tập trong giáo trình và bài học để giao tiếp
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm tập giáo viên giao. bằng tiếng Trung
我们那儿的冬天
thoại, luyện thực hành hội thoại tự do chủ đề Quốc.
跟北京一样冷 miêu tả sở thích, khí hậu.
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 38, chuẩn bị bài 39, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

56
04 tiết Bài 39: 冬天快要 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết các vấn đề về ngữ và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
到了 âm trong tiếng Hán; hướng dẫn cách đọc, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới cách viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
tiếng Hán được học trong bài; giải thích các lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: hiện tượng ngữ pháp trong bài hướng dẫn học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Trợ từ ngữ khí cách hội thoại tự do chủ đề về kế hoạch, dự bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do chủ đề về kế
định cảu bản thân trong tiếng Trung Quốc; làm bài tập hội thoại nhóm,… hoạch, dự định
―了‖ ; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG cảu bản thân, giải
+ Kết cấu phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực việc tự học của SV: Kiểm tra phát quyết các bài tập
quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra trong sách và các
―要....了‖,―就要.... phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài dạng bài tập bổ trợ
.了‖, viết mẫu, khóa; kiểm tra hội thoại tự do chủ có tiên quan, tự tin
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, đề về kế hoạch, dự định cảu bản tin sử dụng kiến
―快要....了‖,―快.... sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, thân; kiểm tra bài tập trong giáo thức đã học để
了‖; + Trạng ngữ đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các trình và bài tập giáo viên giao. giao tiếp bằng
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm tiếng Trung Quốc.
và trợ từ kết thoại, luyện thực hành hội thoại tự do chủ đề
cấu―地‖; về kế hoạch, dự định cảu bản thân
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
+ Câu vô chủ cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
3. Bài khóa: tập bài 39, chuẩn bị bài 40, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
冬天快要到了 baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.
4. Bài tập

57
04 tiết Bài 40: 快 上 来 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn hướng dẫn cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
吧,要开车了 viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới tiếng Hán được học trong bài; giải thích các bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
hiện tượng ngữ pháp trong bài hướng dẫn lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: cách hội thoại tự do có sử dụng BNXHĐ và học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Bổ ngữ xu hướng BNKQ; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do có sử dụng
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… BNXHĐ và
đơn ―来‖/―去‖; phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG BNKQ, giải quyết
+ Bổ ngữ kết quả quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát các bài tập trong
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra sách và các dạng
―住‖ viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do có sử tiên quan, tự tin
3. Bài khóa: 快上
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, dụng BNXHĐ và BNKQ kiểm tra tin sử dụng kiến
来 吧 , 要 开 车 了 đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các bài tập trong giáo trình và bài tập thức đã học để
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm giáo viên giao. giao tiếp bằng
4. Bài tập thoại, luyện thực hành hội thoại tự do có sử tiếng Trung Quốc.
dụng BNXHĐ và BNKQ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 40, chuẩn bị bài 41, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

58
04 tiết Bài 41: 我听过钢 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
琴协奏《黄河》 và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài hướng dẫn hội thoại kể về sự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: trải nghiệm trong quá khứ trong tiếng Trung học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Phương thức Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, kể về sự trải
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… nghiệm trong quá
biểu đạt kinh lịch phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG khứ, giải quyết
và kinh nghiệm; quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát các bài tập trong
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra sách và các dạng
+ Bổ ngữ động viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bài tập bổ trợ có
lượng; - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại kể về sự tiên quan, tự tin
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, trải nghiệm trong quá khứ; kiểm tra tin sử dụng kiến
+ Phương thức đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các bài tập trong giáo trình và bài tập thức đã học để
biểu đạt số thứ tự nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm giáo viên giao. giao tiếp bằng
thoại, luyện thực hành hội thoại kể về sự trải tiếng Trung Quốc.
3. Bài khóa: nghiệm trong quá khứ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
我听过钢琴协奏
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
《黄河》 tập bài 41, chuẩn bị bài 42, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
4. Bài tập baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

59
04 tiết Bài 42: 复习七 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
1. Từ mới và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
Ôn tập ngữ pháp đã do, đóng kịch theo nội dung bài khóa trong học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
học tiếng Trung Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do, đóng kịch
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… theo nội dung bài
3. Bài khóa: 花 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG khóa, giải quyết
4. Bài tập quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát các bài tập trong
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra sách và các dạng
viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do, đóng tiên quan, có thể
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, kịch theo nội dung bài khóa; kiểm vận dụng sử dụng
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các tra bài tập trong giáo trình và bài tập thành ngữ tiếng
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm giáo viên giao. TQ đã học trong
thoại, luyện thực hành hội thoại tự do, đóng giao tiếp bằng
kịch theo nội dung bài khóa tiếng Trung Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 42, chuẩn bị bài 43, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

60
04 tiết Bài 43: : 我是跟旅 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
游团一起来的 và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: do nói về văn hóa TQ trong tiếng Trung học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội hội
+ Kết cấu Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại tự do nói về
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… văn hóa TQ, giải
“是....的”và phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát trong sách và các
“一....就.... phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra dạng bài tập bổ trợ
”; viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài có tiên quan, có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do nói thể vận dụng sử
+ Hình thức lặp sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, về văn hóa TQ, thể thao và kế dụng thành ngữ
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các hoạch dự định; kiểm tra bài tập tiếng TQ đã học
lại hình dung từ
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm trong giáo trình và bài tập giáo trong giao tiếp
3. Bài khóa: thoại, luyện thực hành hội hội thoại tự do nói viên giao. bằng tiếng Trung
về văn hóa TQ Quốc.
我是跟旅游团一
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
起来的 cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 43, chuẩn bị bài 44, sử dụng tài liệu
4. Bài tập học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

61
04 tiết Bài 44: 昨天的讲 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
座你去听了吗? và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: do nói về chuyên ngành học trong tiếng học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Câu vị ngữ chủ Trung Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do nói về
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… chuyên ngành học,
vị; phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG giải quyết các bài
+BNKQ quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát tập trong sách và
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra các dạng bài tập
在、好、着、成 viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bổ trợ có tiên
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do nói quan, có thể vận
3. Bài khóa: sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, về chuyên ngành học; kiểm tra bài dụng sử dụng
昨 天 的 讲 座 你 去 đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các tập trong giáo trình và bài tập giáo thành ngữ tiếng
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm viên giao. TQ đã học trong
听了吗? thoại, luyện thực hành hội thoại tự do nói về giao tiếp bằng
chuyên ngành học tiếng Trung Quốc.
4. Bài tập
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 44, chuẩn bị bài 45, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

62
07 tiết Bài 45: 我的眼镜 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
摔破了 và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài; hướng dẫn cách hội thoại tự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp do sử dụng câu bị động, Phương thức lặp lại học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Câu bị động; + của lượng từ; Kết cấu ―一年比一年‖; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do sử dụng câu
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… bị động, Phương
Phương thức lặp lại phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức lặp lại của
của lượng từ; quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát lượng từ; Kết cấu
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra ―一年比一年‖, giải
+ Kết cấu ―一年比 viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài quyết các bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do sử trong sách và các
一年‖ sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, dụng câu bị động, Phương thức lặp dạng bài tập bổ trợ
3. Bài khóa: đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các lại của lượng từ; Kết cấu có tiên quan, có
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm ―一年比一年‖; kiểm tra bài tập trong thể vận dụng sử
我的眼镜摔破了 thoại, luyện thực hành hội thoại tự do sử dụng giáo trình và bài tập giáo viên giao. dụng thành ngữ
câu bị động, Phương thức lặp lại của lượng - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc tiếng TQ đã học
4. Bài tập
từ; Kết cấu ―一年比一年‖ nghiệm tự luận kết hợp 90 phút. trong giao tiếp
5. Kiểm tra giữa - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Nội dung liên quan toàn bộ kiến bằng tiếng Trung
kỳ: Bài kiểm tra cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn thức tiếng Trung Quốc được học Quốc.
viết trắc nghiệm tự tập bài 45, chuẩn bị bài 46, sử dụng tài liệu đến thời điểm kiểm tra
luận kết hợp 90 học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
phút. baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

63
05 tiết Bài 46: 我们走下 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn cách đọc, cách viết, ý nghĩa và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
去吧
và cách sử dụng các từ mới tiếng Hán được thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới học trong bài; giải thích các hiện tượng ngữ bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
pháp trong bài hướng dẫn cách hội thoại tự lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp
do chủ đề ―gửi bưu phẩm‖trong tiếng Trung học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
+ Phương thức Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do chủ đề ―gửi
biểu đạt phương - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… bưu phẩm‖, giải
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
hướng của động quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát trong sách và các
tác: + + BNXH phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra dạng bài tập bổ trợ
viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài có tiên quan, có
phức hợp - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do chủ thể vận dụng sử
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đề ―gửi bưu phẩm‖; kiểm tra bài dụng thành ngữ
3. Bài khóa: 我们
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các tập trong giáo trình và bài tập giáo tiếng TQ đã học
走下去吧 nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm viên giao. trong giao tiếp
4. Bài tập thoại, luyện thực hành hội thoại tự do chủ đề bằng tiếng Trung
―gửi bưu phẩm‖ Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 46, chuẩn bị bài 47, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

64
05 tiết Bài 47: 会议中心 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý thuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
的门开着呢
viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới tiếng Hán được học trong bài; hướng dẫn bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
cách hội thoại chủ đề 1 lần đi dự đám cưới lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp
trong tiếng Trung Quốc; học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
Phương thức biểu - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, chủ đề 1 lần đi dự
đạt sự tiếp tục của phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực làm bài tập hội thoại nhóm,… đám cưới, giải
quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
động tác hoặc trạng phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, việc tự học của SV: Kiểm tra phát trong sách và các
thái viết mẫu, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra dạng bài tập bổ trợ
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài có tiên quan, có
3. Bài khóa: 会议 sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, khóa; kiểm tra hội thoại chủ đề 1 thể vận dụng sử
中 心 的 门 开 着 呢 đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các lần đi dự đám cưới; kiểm tra bài dụng thành ngữ
4. Bài tập nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm tập trong giáo trình và bài tập giáo tiếng TQ đã học
thoại, luyện thực hành hội thoại chủ đề 1 lần đi viên giao. trong giao tiếp
dự đám cưới. bằng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 47, chuẩn bị bài 48, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

65
05 tiết Bài 48: 见面 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
1. Từ mới
viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: Ôn tiếng Hán được học trong bài; giải thích các bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
hiện tượng ngữ pháp trong bài; hướng dẫn lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
tập lại những cấu
cách giao tiếp hội thoại diễn kịch kể về câu học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
trúc ngữ pháp đã chuyện gặp mặt ai đó trong tiếng Trung bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, diễn kịch kể về
Quốc; làm bài tập hội thoại nhóm,… câu chuyện gặp
học
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG mặt ai đó;, giải
3. Bài khóa: Gặp phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực việc tự học của SV: Kiểm tra phát quyết các bài tập
quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra trong sách và các
mặt
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài dạng bài tập bổ trợ
4. Bài tập viết mẫu, khóa; kiểm tra hội thoại tự do chủ có tiên quan, có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, đề diễn kịch kể về câu chuyện gặp thể vận dụng sử
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, mặt ai đó; kiểm tra bài tập trong dụng thành ngữ
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các giáo trình và bài tập giáo viên giao. tiếng TQ đã học
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm trong giao tiếp
thoại, luyện thực hành hội thoại diễn kịch kể bằng tiếng Trung
về câu chuyện gặp mặt ai đó. Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 48, chuẩn bị bài 49, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

66
05 tiết Bài 49: 前边开过 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
来一辆空车 viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới tiếng Hán được học trong bài; giải thích các bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
hiện tượng ngữ pháp trong bài; hướng dẫn lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: + cách giao tiếp hội thoại chủ đề về quan điểm học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
Câu tồn hiện; sống của giới trẻ ngày nay và sự trải nghiệm bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, chủ đề về quan
của bản thân trong tiếng Trung Quốc; làm bài tập hội thoại nhóm,… điểm sống của
+ Kết cấu biểu đạt - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô - Hình thức KTĐGTX và KTĐG giới trẻ ngày nay
sự thay đổi phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực việc tự học của SV: Kiểm tra phát và sự trải nghiệm
quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra của bản thân giải
3. Bài khóa: 前边 phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài quyết các bài tập
开 过 来 一 辆 空 车 viết mẫu, khóa; kiểm tra hội thoại theo chủ trong sách và các
4. Bài tập - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, đề hỏi thăm sức khỏe và hội thoại dạng bài tập bổ trợ
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, chủ đề về quan điểm sống của giới có tiên quan, có
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các trẻ ngày nay và sự trải nghiệm của thể vận dụng sử
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm bản thân; kiểm tra bài tập trong dụng thành ngữ
thoại, luyện thực hành hội thoại chủ đề về giáo trình và bài tập giáo viên giao. tiếng TQ đã học
quan điểm sống của giới trẻ ngày nay và sự trong giao tiếp
trải nghiệm của bản thân. bằng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 49, chuẩn bị bài 50, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
chào hỏi.

67
05 tiết Bài 50: 请把护照 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ GV hướng dẫn lý tthuyết về cách đọc, cách và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
和机票给我 viết, ý nghĩa và cách sử dụng các từ mới thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới tiếng Hán được học trong bài; giải thích các bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
hiện tượng ngữ pháp trong bài; hướng dẫn lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: + cách giao tiếp hội thoại tự do chủ đề hội thoại học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
ở sân bay trong tiếng Trung Quốc; bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, tự do chủ đề hội
Phó từ 就 và 才; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô làm bài tập hội thoại nhóm,… thoại ở sân bay,
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực - Hình thức KTĐGTX và KTĐG giải quyết các bài
+ Kết cấu ― 要 quan, trình chiếu tranh ảnh/video: giáo viên việc tự học của SV: Kiểm tra phát tập trong sách và
phát âm làm mẫu, dẫn đọc từ mới, bài khóa, âm; kiểm tra viết từ mới; kiểm tra các dạng bài tập
是 …( 的 话 ), 就 ‖; viết mẫu, đặt câu; kiểm tra đọc và dịch bài bổ trợ có tiên
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, khóa; kiểm tra hội thoại tự do chủ quan, có thể vận
sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đề hội thoại ở sân bay; kiểm tra bài dụng sử dụng
―虽然…但是...‖
đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các tập trong giáo trình và bài tập giáo thành ngữ tiếng
nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, phân vai đàm viên giao. TQ đã học trong
3. Bài khóa: 请把
thoại, luyện thực hành hội thoại tự do chủ đề giao tiếp bằng
护照和机票给我 hội thoại ở sân bay. tiếng Trung Quốc.
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 50, ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học
trong học phần, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề chào hỏi.

68
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 4
(Tên tiếng Trung: 综合汉语 4; Tên tiếng Anh: General Chinese 4)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 🗹
Bắt Tự Cơ sở ngành 🗹 Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ 🗹 □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng TQTH4
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Bích Vân
Số điện thoại: 0988298046 Email: lbvan@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Huyền Ngọc
Số điện thoại: 0913.387.369 Email: huyenngoc3t06@gmail.com

69
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 4 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 4 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức

70
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 3 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 3
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.

71
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau

72
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng
Năng Năng lực
lực Năng lực Năng lực Năng
lực lựa chọn
Năng nắm lực nắm ứng lực kết Năng lực Năng
nắm sử dụng Năng
Năng lực vững ứng vững dụng hợp tư duy Năng lực cập
Năng vững từ ngữ lực
lực giao lý dựng quy tắc kiến thức ngôn sáng tạo, lực nhật và
lực kiến phù hợp, ứng
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản ngôn ngữ và phân tích, nghiên dự đoán
thực thức nắm bắt, dụng
trình, trong dịch thức về lễ ngữ vào kỹ năng sàng lọc, cứu, được xu
hành và lý xử lý CNTT,
thảo môi và ứng đa nghi trong các nghiệp phản biện học tập thế
tiếng luận thông tin KHKT
luận, trường dụng lĩnh giao tình vụ và đúc kết nâng chung
Trung cơ hợp lý vào
phản liên vào vực tiếp huống hướng để phát cao của
Quốc bản trong các dịch
biện văn thực vào trong thương dẫn triển nghề trình độ ngành
về lý tình thuật
hóa hành dịch thương mại du viên du nghiệp nghề
thuyết huống
dịch thuật mại du lịch lịch
tiếng dịch
thuật lịch
2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

73
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 2 – quyển hạ; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012.
[4.2.2]. Quỳnh Thiên; Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại; NXB Đại học Quốc Gia Hà nội, 2011.
[4.2.3]. 呂叔湘《现代汉语八百词》, 商务印书馆, 2005.
[4.2.4]. 梅家驹《现代汉语搭配词典》, 汉语大词典出版社,1999
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết; 05 Tiết/bài

74
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học,
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu
viên
05 Bài 51: 把吸尘器递给我 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên thông qua quan sát, các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp: khóa và các vấn đề ngữ pháp về Câu chữ theo dõi sự tiến bộ của sinh âm, từ vựng, ngữ pháp
+ Câu chữ ―把‖ ―把‖ và Danh từ lặp lại viên trong các giờ lên lớp, trong bài để đặt câu,
+ Danh từ lặp lại - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô việc thực hiện các nhiệm vụ lập hội thoại và viết
3. Bài khóa: Đưa cho phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực học tập được giao như: chuẩn đoạn văn nói về việc
tôi cái máy hút bụi quan, trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về bị bài ở nhà, làm bài tập BT đưa đồ cho bạn, giải
4. Bài tập ngày tết. trên lớp, làm bài tập hội thoại quyết các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, nhóm,… sách và các dạng bài
làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tập bổ trợ có tiên quan,
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV tra từ vựng, sử dụng được các tự tin sử dụng kiến
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò vấn đề ngữ pháp đã học để đặt thức đã học để giao
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành câu; Luyện đọc, dịch, thuật lại tiếp bằng tiếng Trung
hội thoại chủ đề dọn dẹp nhà cửa đón tết. bài khóa; quay video, viết Quốc.
đoạn văn ngắn chủ đề ngày
tết, làm bài tập trong sách và
bài tập bổ trợ

75
05 Bài 52: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 我的腿被自行车撞伤了 hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
1. Từ mới khóa và các vấn đề ngữ pháp về Biểu thị ý của sinh viên thông qua quan âm, từ vựng, ngữ pháp
2. Ngữ pháp: nghĩa bị động - Câu chữ ―被‖ và Phó từ ―又‖ sát, theo dõi sự tiến bộ của trong bài để đặt câu,
+ Biểu thị ý nghĩa bị - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô sinh viên trong các giờ lên lập hội thoại và viết
động – Câu chữ ―被‖ phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực lớp, việc thực hiện các nhiệm đoạn văn kể về 1 vụ tai
+ Phó từ ―又‖ quan, trình chiếu tranh ảnh/video học câu vụ học tập được giao như: nạn, giải quyết các bài
3. Bài khóa: Chân tôi bị động. chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập tập trong sách và các
bị xe đạp đâm vào - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, BT trên lớp, làm bài tập hội dạng bài tập bổ trợ có
4. Bài tập làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh thoại nhóm,… tiên quan, tự tin tin sử
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV - Hình thức KTĐGTX và dụng kiến thức đã học
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò KTĐG việc tự học của sinh để giao tiếp bằng tiếng
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành viên: Kiểm tra từ vựng, sử Trung Quốc.
hội thoại chủ đề bị đâm xe. dụng được các vấn đề ngữ
pháp đã học để đặt câu; Luyện
đọc, dịch, thuật lại bài khóa;
quay video, viết đoạn văn
ngắn kể về 1 lần đi du lịch,
làm bài tập trong sách và bài
tập bổ trợ.

76
05 Bài 53: 有困难找民警 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp: khóa và các vấn đề ngữ pháp về Câu phức của sinh viên thông qua quan âm, từ vựng, ngữ pháp
+ Câu phức không sử không sử dụng liên từ; Số lượng từ lặp lại; sát, theo dõi sự tiến bộ của trong bài để đặt câu,
dụng liên từ; Bổ ngữ trạng thái. sinh viên trong các giờ lên lập hội thoại và viết
+ Số lượng từ lặp lại; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, việc thực hiện các nhiệm đoạn văn bàn về 1 tình
+ Bổ ngữ trạng thái phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực vụ học tập được giao như: huống khó khăn được
3. Bài khóa: Nếu có quan, trình chiếu tranh ảnh/video về việc chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập cảnh sát giúp đỡ, giải
khó khăn thì tìm cảnh cảnh sát giúp người dân. BT trên lớp, làm bài tập hội quyết các bài tập trong
sát - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, thoại nhóm,… sách và các dạng bài
4. Bài tập làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX và tập bổ trợ có tiên quan,
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV KTĐG việc tự học của sinh tự tin tin sử dụng kiến
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò viên: Kiểm tra từ vựng, sử thức đã học để giao
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành dụng được các vấn đề ngữ tiếp bằng tiếng Trung
hội thoại chủ đề cảnh sát giúp người bị pháp đã học để đặt câu; Luyện Quốc.
nạn. đọc, dịch, thuật lại bài khóa;
quay video, viết đoạn văn
ngắn nói về đặc điểm ngôn
ngữ tiếng TQ, làm bài tập
trong sách và bài tập bổ trợ.

77
05 Bài 54: 助人为乐 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp: khóa và ôn tập lại các vấn đề ngữ pháp đã của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
Ôn tập các ngữ pháp học. theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
đã học - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
3. Bài khóa: Lấy việc phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn nêu quan
giúp người làm niềm quan, trình chiếu tranh ảnh/video về người học tập được giao như: chuẩn điểm của bản thân về
vui. tốt việc tốt. bị bài ở nhà, làm bài tập BT việc giúp người khác,
4. Bài tập - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, trên lớp, làm bài tập hội thoại giải quyết các bài tập
làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh nhóm,… trong sách và các dạng
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV - Hình thức KTĐGTX và bài tập bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò KTĐG việc tự học của SV: quan, tự tin tin sử dụng
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành Kiểm tra từ vựng, sử dụng kiến thức đã học để
hội thoại chủ đề kể về 1 lần làm việc tốt. được các vấn đề ngữ pháp đã giao tiếp bằng tiếng
học để đặt câu; Luyện đọc, Trung Quốc.
dịch, thuật lại bài khóa; quay
video, viết đoạn văn ngắn nói
quan điểm của bản thân về
hạnh phúc, làm bài tập trong
sách và bài tập bổ trợ.

78
05 Ôn tập – Kiểm tra - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Hình thức KTĐGTX: Cho - SV có thể vận dụng
tiết giữa kỳ hỏi đáp, làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ sinh viên ôn tập các dạng bài các kiến thức về ngữ
- SV làm Bài kiểm tra vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai. GV tập có sử dụng các từ vựng, âm, từ vựng, ngữ pháp
giữa kỳ viết trắc Chia lớp làm các nhóm nhỏ, làm slide ngữ pháp đã học. SV làm slide đã học để hoàn thành
nghiệm tự luận kết thuyết trình theo các chủ đề được phân thuyết trình theo các chủ đề tốt bài kiểm tra đánh
hợp 60 phút. công. được phân công. giá giữa kỳ, sử dụng
- SV thuyết trình - Sinh viên làm bài KTGK và thuyết trình - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc kiến thức tiếng TQ và
nhóm các chủ đề đã nhóm theo nhiệm vụ được phân công nghiệm tự luận kết hợp 60 ứng dụng kiến thức
học theo sự phân phút. Nội dung liên quan toàn CNTT cơ bản vào môn
công của giảng viên. bộ kiến thức tiếng Trung Quốc học để tham gia thuyết
được học đến thời điểm kiểm trình các chủ đề được
tra. giáo viên giao.

79
05 Bài 55: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 京剧我看得懂,但是听不 hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên thông qua quan sát, các kiến thức về ngữ
懂 khóa và các vấn đề ngữ pháp về Bổ ngữ theo dõi sự tiến bộ của sinh âm, từ vựng, ngữ pháp
1. Từ mới khả năng. viên trong các giờ lên lớp, trong bài để đặt câu,
2. Ngữ pháp: - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô việc thực hiện các nhiệm vụ lập hội thoại và viết
+ Bổ ngữ khả năng phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực học tập được giao như: chuẩn đoạn văn nêu quan
3. Bài khóa: Kinh quan, trình chiếu tranh ảnh/video về kinh bị bài ở nhà, làm bài tập BT điểm của bản thân về
kịch tôi xem hiểu kịch. trên lớp, làm bài tập hội thoại môn nghệ thuật kinh
nhưng nghe không - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, nhóm,… kịch của Trung Quốc,
hiểu làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX: Kiểm giải quyết các bài tập
4. Bài tập ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV tra từ vựng, sử dụng được các trong sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò vấn đề ngữ pháp đã học để đặt bài tập bổ trợ có tiên
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành câu; Luyện đọc, dịch, thuật lại quan, tự tin tin sử dụng
hội thoại chủ đề về kinh kịch bài khóa; quay video, viết kiến thức đã học để
đoạn văn ngắn về kinh kịch, giao tiếp bằng tiếng
làm bài tập trong sách và bài Trung Quốc.
tập bổ trợ.

80
05 Bài 56: : - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 山这么高,你爬得上去吗 hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
? khóa và các vấn đề ngữ pháp về Bổ ngữ của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
1. Từ mới khả năng; Bổ ngữ trạng thái; Kết cấu theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
2. Ngữ pháp: ―只要.....就....‖ viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
+ Bổ ngữ khả năng; - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn nêu quan
+ Bổ ngữ trạng thái; phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực học tập được giao như: chuẩn điểm của bản thân về 1
+ Kết cấu ―只要...就 quan, trình chiếu tranh ảnh/video sử dụng bị bài ở nhà, làm bài tập BT lần leo núi, giải quyết
...‖ BNKN, BNTT. trên lớp, làm bài tập hội thoại các bài tập trong sách
3. Bài khóa: Núi cao - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, nhóm,… và các dạng bài tập bổ
như vậy, bạn có leo làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX và trợ có tiên quan, tự tin
lên được không? ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV KTĐG việc tự học của SV: tin sử dụng kiến thức
4. Bài tập Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò Kiểm tra từ vựng, sử dụng đã học để giao tiếp
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành được các vấn đề ngữ pháp đã bằng tiếng Trung
hội thoại chủ đề về đi leo núi, biểu diễn học để đặt câu; Luyện đọc, Quốc.
tiết mục văn nghệ. dịch, thuật lại bài khóa; quay
video, viết đoạn văn ngắn nêu
quan điểm của bản thân về
niềm tin và trách nhiệm, làm
bài tập trong sách và bài tập
bổ trợ.

81
05 Bài 57: 我想起来了 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp: khóa và các vấn đề ngữ pháp về Biểu đạt của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
+ Biểu đạt kết quả kết quả của động tác - Cách dùng nghĩa mở theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
của động tác - Cách rộng của BNXH; Kết cấu ―只有.....才....‖. viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
dùng nghĩa mở rộng - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn kể các câu
của BNXH; phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực học tập được giao như: chuẩn chuyện đã quên và bây
+ Kết cấu ―只有...才 quan, trình chiếu tranh ảnh/video có sử bị bài ở nhà, làm bài tập BT giờ mới nhớ lại, giải
...‖ dụng cách dùng nghĩa mở rộng của BNXH. trên lớp, làm bài tập hội thoại quyết các bài tập trong
3. Bài khóa: Tôi nghĩ - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, nhóm,… sách và các dạng bài
ra rồi 4. Bài tập làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX và tập bổ trợ có tiên quan,
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV KTĐG việc tự học của SV: tự tin tin sử dụng kiến
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò Kiểm tra từ vựng, sử dụng thức đã học để giao
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành được các vấn đề ngữ pháp đã tiếp bằng tiếng Trung
hội thoại tự do hai người bạn cũ gặp lại học để đặt câu; Luyện đọc, Quốc.
nhau/thầy trò cũ gặp lại nhau. dịch, thuật lại bài khóa; quay
video, viết đoạn văn ngắn nói
lên cảm nhận của bản thân về
nội dung bài khóa, làm bài tập
trong sách và bài tập bổ trợ.

82
05 Bài 58: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 寒假你打算去哪儿旅行? hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
1. Từ mới khóa và các vấn đề ngữ pháp về Phương của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
2. Ngữ pháp thức sử dụng linh hoạt đại từ nghi vấn; Kết theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
+ Phương thức sử cấu ―一边.....一边....‖; viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
dụng linh hoạt ―除了.....以外,都/还....‖;―先.....再/又....然后.... việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn kể các câu
ĐTNV; .最后.....‖. học tập được giao như: chuẩn chuyện ngắn về dự
+ Kết cấu - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bị bài ở nhà, làm bài tập BT định đi du lịch, giải
―一边.....一边....‖; phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực trên lớp, làm bài tập hội thoại quyết các bài tập trong
―除了.....以外,都/还.... quan, trình chiếu tranh ảnh/video về kỳ nhóm,… sách và các dạng bài
‖;―先.....再/又....然后... nghỉ đông. - Hình thức KTĐGTX và tập bổ trợ có tiên quan,
..最后.....‖ - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, KTĐG việc tự học của SV: tự tin tin sử dụng kiến
3. Bài khóa: Kỳ nghỉ làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh Kiểm tra từ vựng, sử dụng thức đã học để giao
đông bạn định đi du ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV được các vấn đề ngữ pháp đã tiếp bằng tiếng Trung
lịch ở đâu? Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò học để đặt câu; Luyện đọc, Quốc.
4. Bài tập chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành dịch, thuật lại bài khóa; quay
hội thoại tự do nói về dự định đi du lịch video, viết đoạn văn ngắn nói
trong kỳ nghỉ đông. lên cảm nhận của bản thân về
nội dung bài khóa, làm bài tập
trong sách và bài tập bổ trợ.

83
05 Bài 59: 吉利的数字 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp khóa và các vấn đề ngữ pháp về Câu phản của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
+ Câu phản vấn; vấn; Kết cấu ―连....也/都...‖; Hai lần phủ theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
+ Kết cấu định. viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
―连....也/都...‖ - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn kể về con số
+ Hai lần phủ định. phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực học tập được giao như: chuẩn may mắn, giải quyết
3. Bài khóa: Con số quan, trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về bị bài ở nhà, làm bài tập BT các bài tập trong sách
may mắn ý nghĩa văn hóa của con số. trên lớp, làm bài tập hội thoại và các dạng bài tập bổ
4. Bài tập - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, nhóm,… trợ có tiên quan, tự tin
làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh - Hình thức KTĐGTX và tin sử dụng kiến thức
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV KTĐG việc tự học của SV: đã học để giao tiếp
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò Kiểm tra từ vựng, sử dụng bằng tiếng Trung
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành được các vấn đề ngữ pháp đã Quốc.
hội thoại tự do chủ đề ý nghĩa của các con học để đặt câu; Luyện đọc,
số dịch, thuật lại bài khóa; quay
video, viết đoạn văn ngắn chủ
đề về nâng cao bản thân, làm
bài tập trong sách và bài tập
bổ trợ.

84
05 Bài 60: 学会用筷子 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết 1. Từ mới hỏi đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
2. Ngữ pháp khóa và ôn tập lại các vấn đề ngữ pháp đã của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
Ôn tập ngữ pháp đã học. theo dõi sự tiến bộ của sinh trong bài để đặt câu,
học - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô viên trong các giờ lên lớp, lập hội thoại và viết
3. Bài khóa: Học phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn văn kể về cách
cách dùng đũa quan, trình chiếu tranh ảnh/video về văn học tập được giao như: chuẩn học dùng đũa, giải
4. Bài tập hóa dùng đũa. bị bài ở nhà, làm bài tập BT quyết các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, trên lớp, làm bài tập hội thoại sách và các dạng bài
làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh nhóm,… tập bổ trợ có tiên quan,
ảnh, đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV - Hình thức KTĐGTX và tự tin tin sử dụng kiến
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò KTĐG việc tự học của SV: thức đã học để giao
chơi, phân vai đàm thoại, luyện thực hành Kiểm tra từ vựng, sử dụng tiếp bằng tiếng Trung
hội thoại chủ đề về văn hóa Trung Quốc. được các vấn đề ngữ pháp đã Quốc.
học để đặt câu; Luyện đọc,
dịch, thuật lại bài khóa; quay
video, viết đoạn văn ngắn chủ
đề ở hiền gặp lành, làm bài tập
trong sách và bài tập bổ trợ.

85
05 Ôn tập - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng
tiết Sinh viên làm bài tập xuyên và KTĐG việc tự học các kiến thức về ngữ
và thuyết trình nhóm của SV thông qua quan sát, âm, từ vựng, ngữ pháp
các chủ đề đã học theo dõi sự tiến bộ của sinh đã học để có thể giao
theo sự phân công viên trong các giờ lên lớp, tiếp thành thạo bằng
của giảng viên. việc thực hiện các nhiệm vụ tiếng TQ, giải quyết
học tập được giao như: chuẩn các dạng bài tập đã
bị bài ở nhà, làm bài tập BT được học trong học
trên lớp, làm bài tập thuyết phần. Đồng thời sử
trình nhóm,… dụng kiến thức tiếng
- Hình thức KTĐGTX và TQ và ứng dụng kiến
KTĐG việc tự học của SV: thức CNTT cơ bản vào
Cho sinh viên ôn tập các dạng môn học để tham gia
bài tập có sử dụng các từ thuyết trình các chủ đề
vựng, ngữ pháp đã học. SV được giáo viên phân
làm slide thuyết trình theo các công nhiệm vụ.
chủ đề được phân công.

86
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 5
(Tên tiếng Trung: 综合汉语 5; Tên tiếng Anh: General Chinese 5)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng TQTH4
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn

87
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 5 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 5 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức

88
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 4 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 4
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.

89
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

90
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 3 – quyển thượng; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012.
[4.2.2]. Quỳnh Thiên; Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại; NXB Đại học Quốc Gia Hà nội, 2011.
[4.2.3]. 呂叔湘 《现代汉语八百词》, 商务印书馆, 2005.
[4.2.4]. 梅家驹《现代汉语搭配词典》, 汉语大词典出版社,1999
91
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết; 05 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
05 tiết Bài 61: 离家的时 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
候 đáp, hướng dẫn từ vựng,các vấn đề ngữ và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
1. Từ mới pháp và đọc, dịch bài khóa. thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
Cách dùng của 终 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
quan, trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về đi học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
于、如果、果
học xa nhà. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, và viết đoạn văn
然、只好、对 làm bài tập hội thoại nhóm,… nói về cảm xúc của
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm
于、而、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân khi đi học
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh,
打算、联系、 đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia việc tự học của SV: Kiểm tra từ xa nhà, giải quyết
临、恋恋不舍 lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, vựng, sử dụng được các vấn đề các bài tập trong
3. Bài khóa: Khi phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện sách và các dạng
rời xa gia đình chủ đề kể về 1 lần đi học xa nhà. đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay bài tập bổ trợ có
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên video, viết đoạn văn ngắn nói về tiên quan, tự tin sử
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn cảm xúc của bản thân khi đi học xa dụng kiến thức đã
tập bài 61, chuẩn bị bài 62, sử dụng tài liệu nhà, làm bài tập trong sách và bài học để giao tiếp
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tập bổ trợ. bằng tiếng Trung
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề Quốc.
cuộc sống đi học xa nhà.

92
05 tiết Bài 62: 旅途见闻 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp: và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 看 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
Cách dùng của 看 起来、好意思、多么、连声、几乎、同 bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
起 来 、 好 意 思 、 时、另 lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
học tập được giao như: chuẩn bị bài câu, lập hội thoại
多 么 、 连 声 、 几 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm và viết đoạn văn
乎、同时、另 bài tập hội thoại nhóm,… kể về 1 lần đi du
3. Bài khóa: quan, trình chiếu tranh ảnh/video về 1 chuyến - Hình thức KTĐGTX và KTĐG lịch, giải quyết các
Những điều mắt hành trình du lịch. việc tự học của sinh viên: Kiểm tra bài tập trong sách
thấy tai nghe trong - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm từ vựng, sử dụng được các vấn đề và các dạng bài
chuyến hành trình việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện tập bổ trợ có tiên
du lịch đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay quan, tự tin tin sử
4. Bài tập video, viết đoạn văn ngắn kể về 1 dụng kiến thức đã
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại
chủ đề những điều trải nghiệm trong chuyến lần đi du lịch, làm bài tập trong học để giao tiếp
hành trình du lịch của bản thân. sách và bài tập bổ trợ. bằng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 62, chuẩn bị bài 63, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề đi
du lịch.

93
05 tiết Bài 63: 回头再说 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp: và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 再 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
Cách dùng của 再 说、其实、实在、用得着、至于、怕、再 bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
说 、 其 实 、 实 也、着呢 lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
在 、 用 得 着 、 至 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, và viết đoạn văn
于 、 怕 、 再 也 、 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, làm bài tập hội thoại nhóm,… bàn về đặc điểm
着呢 trình chiếu tranh ảnh/video giới thiệu về Bắc
Kinh. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG ngôn ngữ tiếng
3. Bài khóa:
Để sau hẵng nói - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của sinh viên: Kiểm tra Trung Quốc, giải

4. Bài tập việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, từ vựng, sử dụng được các vấn đề quyết các bài tập
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện trong sách và các
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay dạng bài tập bổ trợ
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại video, viết đoạn văn ngắn nói về có tiên quan, tự tin
chủ đề ngôn ngữ, văn hóa của người Bắc đặc điểm ngôn ngữ tiếng TQ, làm tin sử dụng kiến
Kinh. bài tập trong sách và bài tập bổ trợ. thức đã học để
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên giao tiếp bằng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 63, chuẩn bị bài 64, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về đặc điểm
ngôn ngữ tiếng Trung Quốc.

94
05 tiết Bài 64: 幸福的感 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
觉 đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: 算、拥有、原来、靠、上、装、对…来说 sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
Cách dùng của - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
算 、 拥 有 、 原 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
và viết đoạn văn
来 、 靠 、 上 、 trình chiếu tranh ảnh/video về chủ đề hạnh
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập
phúc. hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
装 、 对 … 来 说 3.
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về hạnh
Bài khóa: Cảm
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ phúc, giải quyết
giác hạnh phúc
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ các bài tập trong
4. Bài tập
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, sách và các dạng
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, bài tập bổ trợ có
chủ đề bàn luận hạnh phúc là gì. viết đoạn văn ngắn nói quan điểm tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên của bản thân về hạnh phúc, làm bài tin sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập trong sách và bài tập bổ trợ. thức đã học để
tập bài 64, chuẩn bị bài 65, sử dụng tài liệu giao tiếp bằng
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tiếng Trung Quốc.
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
hạnh phúc.

95
05 tiết Bài 65: 成语故事 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp: các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 下、根 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
Cách dùng của 本、人迷、偷偷、为了、无论、其中、既 sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
下、根本、人 然. thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
迷、偷偷、为 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
了、无论、其
中、既然 trình chiếu tranh ảnh/video về các câu chuyện hội thoại nhóm,… kể lại các câu
thành ngữ tiếng TQ. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG chuyện thành ngữ,
3. Bài khóa: Câu
chuyện thành ngữ - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của SV: Kiểm tra từ giải quyết các bài
4. Bài tập việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ tập trong sách và
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, các dạng bài tập
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, dịch, thuật lại bài khóa; quay video, bổ trợ có tiên
phân vai đàm thoại, luyện thực hành kể câu viết đoạn văn ngắn kể một câu quan, có thể vận
chuyện thành ngữ tiếng TQ. chuyện thành ngữ tiếng TQ, làm bài dụng sử dụng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tập trong sách và bài tập bổ trợ. thành ngữ tiếng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn TQ đã học trong
tập các kiến thức tiếng TQ đã được học từ bài giao tiếp bằng
61-65, chuẩn bị các chủ đề thuyết trình, sử tiếng Trung Quốc.
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
video trên baidu, google,youtube tìm hiểu về
thành ngữ tiếng TQ và đối dịch thành ngữ
Trung Việt

96
05 tiết Ôn tập – Kiểm tra - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG - SV có thể vận
giữa kỳ thuyết trình, hỏi đáp, làm việc nhóm, sử dụng việc tự học của SV: Cho sinh viên dụng các kiến thức
- SV làm Bài thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai. ôn tập các dạng bài tập có sử dụng về ngữ âm, từ
kiểm tra giữa kỳ GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, làm slide các từ vựng, ngữ pháp đã học. SV vựng, ngữ pháp đã
viết trắc nghiệm thuyết trình theo các chủ đề được phân công. làm slide thuyết trình theo các chủ học để hoàn thành
tự luận kết hợp 60 - Sinh viên làm bài KTGK và thuyết trình đề được phân công. tốt bài kiểm tra
phút. nhóm theo nhiệm vụ được phân công - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc đánh giá giữa kỳ,
- SV thuyết trình - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nghiệm tự luận kết hợp 60 phút. Nội sử dụng kiến thức
nhóm các chủ đề cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn dung liên quan toàn bộ kiến thức tiếng TQ và ứng
đã học theo sự tập các kiến thức tiếng TQ đã được học và tiếng Trung Quốc được học đến thời dụng kiến thức
phân công của xem trước, chuẩn bị bài 66, sử dụng tài liệu điểm kiểm tra. CNTT cơ bản vào
giảng viên. học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên môn học để tham
baidu, google,youtube tìm hiểu về thành ngữ gia thuyết trình
tiếng TQ và đối dịch thành ngữ Trung Việt các chủ đề được
giáo viên giao.

97
05 tiết Bài 66: : 信任与责 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
任 đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới và các vấn đề ngữ pháp về 尽管、仍然、 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: 尽、一直、实际、不用、认为、必须. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
Cách dùng của 尽 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
管、仍然、尽、 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan,
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
一直、实际、不 trình chiếu tranh ảnh/video nói về niềm tin và hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
trách nhiệm.
用、认为、必须
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về niềm
3. Bài khóa:
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ tin và trách nhiệm,
Niềm tin và trách
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ giải quyết các bài
nhiệm
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, tập trong sách và
4. Bài tập
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, các dạng bài tập
chủ đề về niềm tin và trách nhiệm. viết đoạn văn ngắn nêu quan điểm bổ trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên của bản thân về niềm tin và trách quan, tự tin tin sử
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn nhiệm, làm bài tập trong sách và bài dụng kiến thức đã
tập bài 66, chuẩn bị bài 67, sử dụng tài liệu tập bổ trợ. học để giao tiếp
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên bằng tiếng Trung
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề niềm Quốc.
tin và trách nhiệm

98
05 tiết Bài 67: 一块三峡 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
石 đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới và các vấn đề ngữ pháp về 随身、突然、死 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: 心、忍心、白…、…来…去、陆续、迟 sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
Cách dùng của 随 疑、于是. thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
身、突然、死 - Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
心 、 忍 心 、
白…、…来… giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, hội thoại nhóm,… kể các câu chuyện
cho nghe băng bài khóa. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG ngắn về cuộc sống
去、陆续、迟
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của SV: Kiểm tra từ của các bạn nhỏ
疑、于是. việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ vùng cao, giải
3. Bài khóa: Một đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, quyết các bài tập
hòn đá Tam Hiệp lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, dịch, thuật lại bài khóa; quay video, trong sách và các
4. Bài tập phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại viết đoạn văn ngắn nói lên cảm dạng bài tập bổ trợ
theo nội dung của bài khóa. nhận của bản thân về nội dung bài có tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên khóa, làm bài tập trong sách và bài tin sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bổ trợ. thức đã học để
tập bài 67, chuẩn bị bài 68, sử dụng tài liệu giao tiếp bằng
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tiếng Trung Quốc.
baidu, google,youtube tìm hiểu về các câu
chuyện cuộc sống của những bạn nhỏ vùng
cao

99
05 tiết Bài 68: 吃葡萄 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp và các vấn đề ngữ pháp về 不料、一+V、竟 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
Cách dùng của 不 然、特别、愿意、只是、并、一…一… sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
料、一+V、竟 - Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
然、特别、愿 trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
意、只是、并、 hội thoại nhóm,… kể các câu chuyện
cho nghe băng bài khóa.
一…一…
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG ngắn về bài học
3. Bài khóa: Ăn
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ cuộc sống, giải
nho
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ quyết các bài tập
4. Bài tập
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, trong sách và các
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, dạng bài tập bổ trợ
theo nội dung của bài khóa. viết đoạn văn ngắn nói lên cảm có tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nhận của bản thân về nội dung bài tin sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn khóa, làm bài tập trong sách và bài thức đã học để
tập bài 68, chuẩn bị bài 69, sử dụng tài liệu tập bổ trợ. giao tiếp bằng
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tiếng Trung Quốc.
baidu, google,youtube tìm hiểu về các câu
chuyện về bài học cuộc sống.

100
05 tiết Bài 69: 提高自己 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp và các vấn đề ngữ pháp về 搞、甚至、以 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
Cách dùng của 后、弄、却、偶然. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
搞、甚至、以 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
后、弄、却、偶 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về hoàn làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
然.
thiện nâng cao bàn thân. hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
3. Bài khóa: Nâng
cao bản thân - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về chủ đề
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ làm thế nào để có
4. Bài tập
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ thể hoàn thiện,
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, nâng cao bản thân,
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, giải quyết các bài
tự do chủ đề về nâng cao bản thân. viết đoạn văn ngắn chủ đề về nâng tập trong sách và
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cao bản thân, làm bài tập trong sách các dạng bài tập
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn và bài tập bổ trợ. bổ trợ có tiên
tập bài 69, chuẩn bị bài 70, sử dụng tài liệu quan, tự tin tin sử
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên dụng kiến thức đã
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề hoàn học để giao tiếp
thiện, nần cao giá trị của bản thân mỗi người. bằng tiếng Trung
Quốc.

101
05 tiết Bài 70: 善有善报 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
2. Ngữ pháp và các vấn đề ngữ pháp về 忽然、连忙、马 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
Cách dùng của 忽 上、由于、进行、保持. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
然、连忙、马 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
上、由于、进 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
trình chiếu tranh ảnh/video về chủ đề ở hiền làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
行、保持 hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
3. Bài khóa: Ở gặp lành.
hiền gặp lành - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về niềm
4. Bài tập việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ tin và trách nhiệm,
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ giải quyết các bài
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, tập trong sách và
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, các dạng bài tập
chủ đề về ở hiền gặp lành. viết đoạn văn ngắn chủ đề ở hiền bổ trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên gặp lành, làm bài tập trong sách và quan, tự tin tin sử
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn bài tập bổ trợ. dụng kiến thức đã
tập toàn bộ kiến thức tiếng TQ đã học từ bài học để giao tiếp
61-70, chuẩn bị các chủ đề thuyết trình được bằng tiếng Trung
phân công theo từng nhóm, sử dụng tài liệu Quốc.
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube.

102
05 tiết Ôn tập - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
Sinh viên làm bài thuyết trình, hỏi đáp, làm việc nhóm, sử dụng và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
tập và thuyết thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai. qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
trình nhóm các GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, sinh viên sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp đã
chủ đề đã học làm bài tập ôn luyện lại các kiến thức đã học, thực hiện các nhiệm vụ học tập học để có thể giao
theo sự phân công làm slide thuyết trình theo các chủ đề được được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, tiếp thành thạo
của giảng viên. phân công. làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập bằng tiếng TQ,
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thuyết trình nhóm,… giải quyết các
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn - Hình thức KTĐGTX và KTĐG dạng bài tập đã
tập bài từ 61-70, sử dụng tài liệu học tập việc tự học của SV: Cho sinh viên được học trong
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, ôn tập các dạng bài tập có sử dụng học phần. Đồng
google,youtube tìm hiểu về các vấn đề liên các từ vựng, ngữ pháp đã học. SV thời sử dụng kiến
quan đến môn học. làm slide thuyết trình theo các chủ thức tiếng TQ và
đề được phân công. ứng dụng kiến
thức CNTT cơ bản
vào môn học để
tham gia thuyết
trình các chủ đề
được giáo viên
phân công nhiệm
vụ.

103
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC TỔNG HỢP 6
(Tên tiếng Trung: 综合汉语 6; Tên tiếng Anh: General Chinese 6)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng TQTH5
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Bích Vân
Số điện thoại: 0988298046 Email: lbvan@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Phương Anh
Số điện thoại: 0934578919 Email: fanfangying89@gmail.com

104
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng TQTH 6 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng làm các bài tập có liên quan, đặt câu, viết đoạn văn và giao tiếp hàng
ngày.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề. Nắm vững cách sử
dụng mở rộng của từ vựng. Biết cách sử dụng các nghĩa mở rộng của từ vựng để
viết được đoạn văn hoàn chỉnh.
- PO3: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau, tự tin trình bày theo các chủ đề được
học.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
TQTH 6 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 4 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.

105
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 4
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
106
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

107
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Trần Thị Thanh Liêm; Giáo trình Hán ngữ tập 3 – quyển thượng; NXB Đại học sư phạm, 2003. (kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục. Sổ tay người học tiếng Hoa; NXB khoa học xã hội, 2012.
[4.2.2]. Quỳnh Thiên; Ngữ pháp tiếng Trung hiện đại; NXB Đại học Quốc Gia Hà nội, 2011.
[4.2.3]. 呂叔湘 《现代汉语八百词》, 商务印书馆, 2005.
[4.2.4]. 梅家驹《现代汉语搭配词典》, 汉语大词典出版社,1999
108
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết; 05 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên

109
05 tiết Bài 71: 继父 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
1. Từ mới đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và
thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
Cách dùng của 不 不管、难为、又、还、亲手、可、动词+起来、再说.
học tập được giao như: chuẩn bị câu, hội thoại và
管 、 难 为 、 又 、 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, viết đoạn văn nói
làm bài tập hội thoại nhóm,… về cảm xúc của
还 、 亲 手 、 可 、 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về cha
trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về cha mẹ việc tự học của SV: Kiểm tra từ mẹ kế, giải quyết
动词+起来、再说 vựng, sử dụng được các vấn đề các bài tập trong
kế.
3. Bài khóa: Cha ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay bài tập bổ trợ có
dượng việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, video, viết đoạn văn ngắn trình bày tiên quan, tự tin sử
4. Bài tập đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia quan điểm của bản thân về cha mẹ dụng kiến thức đã
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, kế, làm bài tập trong sách và bài học để giao tiếp
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại tập bổ trợ. bằng tiếng Trung
chủ đề về cha dượng. Quốc.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 71, chuẩn bị bài 72, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu chủ đề về cha
mẹ kế.

110
05 tiết Bài 72: 我该怎么 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến thức
办 và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 渐 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
1. Từ mới 渐、挨、难道、偏偏、害、具有、即使. bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, học tập được giao như: chuẩn bị bài câu, lập hội thoại
ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm và viết đoạn văn
Cách dùng của 渐 giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu,
cho nghe băng bài khóa. bài tập hội thoại nhóm,… về suy nghĩ của
渐 、 挨 、 难 道 、 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân đối với
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của sinh viên: Kiểm tra nội dung bài khóa,
偏 偏 、 害 、 具 有 đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia từ vựng, sử dụng được các vấn đề giải quyết các bài
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện tập trong sách và
、即使.
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay các dạng bài tập
3. Bài khóa: Tôi theo nội dung bài khóa. video, viết đoạn văn ngắn về suy bổ trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nghĩ của bản thân đối với nội dung quan, tự tin tin sử
nên làm thế nào bài khóa, làm bài tập trong sách và dụng kiến thức đã
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
4. Bài tập tập bài 72, chuẩn bị bài 73, sử dụng tài liệu bài tập bổ trợ. học để giao tiếp
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên bằng tiếng Trung
baidu, google,youtube, tìm hiểu về các vấn đề Quốc.
đề liên quan đến bài học

111
05 tiết Bài 73: 好人难当 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến thức
1. Từ mới và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 难 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: 免、不禁、再三、怪、恐怕、免得、以为 bộ của sinh viên trong các giờ lên vựng, ngữ pháp
、来. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ trong bài để đặt
Cách dùng của 难 học tập được giao như: chuẩn bị câu, lập hội thoại
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ
trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, và viết đoạn văn
免、不禁、再三
giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, làm bài tập hội thoại nhóm,… bàn về làm người
、怪、恐怕、免 cho nghe băng bài khóa. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG tốt rất khó, giải
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của sinh viên: Kiểm tra quyết các bài tập
得、以为、来 từ vựng, sử dụng được các vấn đề trong sách và các
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh,
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia ngữ pháp đã học để đặt câu; Luyện dạng bài tập bổ trợ
3. Bài khóa:
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, đọc, dịch, thuật lại bài khóa; quay có tiên quan, tự tin
Làm người tốt rất phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại video, viết đoạn văn ngắn nói về tin sử dụng kiến
theo nội dung bài khóa. làm người tốt rất khó, làm bài tập thức đã học để
khó
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trong sách và bài tập bổ trợ. giao tiếp bằng
4. Bài tập cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tiếng Trung Quốc.
tập bài 73, chuẩn bị bài 74, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về các vấn đề
liên quan đến làm người tốt rất khó

112
05 tiết Bài 74: 电脑网络 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
学校 và các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 有 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
1. Từ mới 关、不是…而是…、按照、适合、通过、 sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
为…而…、开办、作为. thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô được giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
2. Ngữ pháp: câu, lập hội thoại
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
Cách dùng của 有 phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực
quan, trình chiếu tranh ảnh/video về mạng hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
关 、 不 是 … 而 internet. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về mạng
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của SV: Kiểm tra từ internet, giải quyết
是…、按照、适
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ các bài tập trong
pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, sách và các dạng
合 、 通 过 、 为 … đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, dịch, thuật lại bài khóa; quay video, bài tập bổ trợ có
而 … 、 开 办 、 作 phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại viết đoạn văn ngắn nói quan điểm tiên quan, tự tin
chủ đề mạng internet. của bản thân về mạng internet, làm tin sử dụng kiến
为 thức đã học để
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên bài tập trong sách và bài tập bổ trợ.
giao tiếp bằng
3. Bài khóa: cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 74, chuẩn bị bài 75, sử dụng tài liệu tiếng Trung Quốc.
Trường công nghệ học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
thông tin baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
mạng internet.
4. Bài tập

113
05 tiết Bài 75: 百姓话题 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của 总之、 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp: 总得、够、为难、哪怕、敢、好在、反而 sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
Cách dùng của 总 、一…就是…
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
之、总得、够、 trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan,
giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, hội thoại nhóm,… kể một câu chuyện
为 难 、 哪 怕 、 cho nghe băng bài khóa. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG về cuộc sống của
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của SV: Kiểm tra từ bản thân, giải
敢、好在、反
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ quyết các bài tập
pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, trong sách và các
而、一…就是… đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, dịch, thuật lại bài khóa; quay video, dạng bài tập bổ trợ
3. Bài khóa: Chủ phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại viết đoạn văn ngắn kể một câu có tiên quan, tự tin
nói về câu chuyện của bản thân. chuyện về cuộc sống của bản thân, tin sử dụng kiến
đề bách tính thức đã học để
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên làm bài tập trong sách và bài tập bổ
4. Bài tập cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn trợ. giao tiếp bằng
tập các kiến thức tiếng TQ đã được học từ bài tiếng Trung Quốc.
71-75, chuẩn bị các chủ đề thuyết trình, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
video trên baidu, google,youtube tìm hiểu về
các vấn đề liên quan đến bài học.

114
05 tiết Ôn tập – Kiểm tra - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Hình thức KTĐGTX và KTĐG - SV có thể vận
giữa kỳ đáp, làm việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - việc tự học của SV: Cho sinh viên dụng các kiến thức
- SV làm Bài tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai. GV Chia lớp ôn tập các dạng bài tập có sử dụng về ngữ âm, từ
kiểm tra giữa kỳ làm các nhóm nhỏ, làm slide thuyết trình theo các từ vựng, ngữ pháp đã học. SV vựng, ngữ pháp đã
viết trắc nghiệm các chủ đề được phân công. làm slide thuyết trình theo các chủ học để hoàn thành
tự luận kết hợp 60 - Sinh viên làm bài KTGK và thuyết trình đề được phân công. tốt bài kiểm tra
phút. nhóm theo nhiệm vụ được phân công - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc đánh giá giữa kỳ,
- SV thuyết trình - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nghiệm tự luận kết hợp 60 phút. Nội sử dụng kiến thức
nhóm các chủ đề cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn dung liên quan toàn bộ kiến thức tiếng TQ và ứng
đã học theo sự tập các kiến thức tiếng TQ đã được học và tiếng Trung Quốc được học đến thời dụng kiến thức
phân công của xem trước, chuẩn bị bài 76, sử dụng tài liệu điểm kiểm tra. CNTT cơ bản vào
giảng viên. học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên môn học để tham
baidu, google,youtube tìm hiểu về các vấn đề gia thuyết trình
liên quan đến bài học. các chủ đề được
giáo viên giao.

115
05 tiết Bài 76: : 汉语越学 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
越有意思 và các vấn đề ngữ pháp về 不由得、吸引、 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
1. Từ mới 下来、起来、不仅…而且…、所. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
Cách dùng của 不 quan, trình chiếu tranh ảnh/video nói về việc
học tiếng Hán. hội thoại nhóm,… về việc học tiếng
由得、吸引、下 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG Hán, giải quyết
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ các bài tập trong
来、起来、不仅 đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ sách và các dạng
…而且…、所 lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, bài tập bổ trợ có
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, tiên quan, tự tin
3. Bài khóa: chủ đề về việc học tiếng Hán. viết đoạn văn ngắn về việc học tin sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếng Hán, làm bài tập trong sách và thức đã học để
Tiếng Hán càng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn bài tập bổ trợ. giao tiếp bằng
học càng hay tập bài 76, chuẩn bị bài 77, sử dụng tài liệu tiếng Trung Quốc.
4. Bài tập học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu chủ đề về việc
học tiếng Hán.

116
05 tiết Bài 77: 一张生日 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
卡 và các vấn đề ngữ pháp về 故意、偶尔、决 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
1. Từ mới 定、所有、不过、而已、从来、也许、而. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
2. Ngữ pháp: trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
Cách dùng của 故 giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu,
cho nghe băng bài khóa. hội thoại nhóm,… kể về 1 lần sinh
意 、 偶 尔 、 决 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG nhật, giải quyết
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ các bài tập trong
定 、 所 有 、 不 đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ sách và các dạng
pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, bài tập bổ trợ có
过 、 而 已 、 从 lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi,
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, tiên quan, tự tin
来、也许、而. chủ đề sinh nhật. viết đoạn văn ngắn kể về 1 lần sinh tin sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nhật, làm bài tập trong sách và bài thức đã học để
3. Bài khóa: Một cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bổ trợ. giao tiếp bằng
tấm thiệp sinh nhật tập bài 77, chuẩn bị bài 78, sử dụng tài liệu tiếng Trung Quốc.
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
4. Bài tập baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề sinh
nhật

117
05 tiết Bài 78: 受伤以后 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới và các vấn đề ngữ pháp về 从…来看、向来 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp 、每当….都…、不时、当然、经过、非… sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
不可、千万. thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
Cách dùng của
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
从…来看、向 trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, hội thoại nhóm,… chủ đề về sức
来、每当…. cho nghe băng bài khóa. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG khỏe, sự cố sức
都…、不时、当 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm việc tự học của SV: Kiểm tra từ khỏe, giải quyết
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ các bài tập trong
然、经过、非… đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, sách và các dạng
lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, dịch, thuật lại bài khóa; quay video, bài tập bổ trợ có
不可、千万 phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại viết đoạn văn ngắn chủ đề về sức tiên quan, tự tin
theo chủ đề về sức khỏe, sự cố sức khỏe. khỏe, sự cố sức khỏe, làm bài tập tin sử dụng kiến
3. Bài khóa: thức đã học để
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trong sách và bài tập bổ trợ.
Sau khi bị thương cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn giao tiếp bằng
tập bài 78, chuẩn bị bài 79, sử dụng tài liệu tiếng Trung Quốc.
4. Bài tập
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về sức khỏe, sự
cố sức khỏe

118
05 tiết Bài 79: 播下绿色 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
的种子 và các vấn đề ngữ pháp về 将、曾经、在… qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
1. Từ mới 下、功夫、安排、彼此、必须. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
2. Ngữ pháp phỏng trực quan và sử dụng giáo cụ trực được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
Cách dùng của 将 quan, trình chiếu tranh ảnh/video chủ đề về
môi trường. hội thoại nhóm,… chủ đề về môi
、曾经、在…下 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm - Hình thức KTĐGTX và KTĐG trường, giải quyết
việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ các bài tập trong
、功夫、安排、 đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ sách và các dạng
彼此、必须 lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, bài tập bổ trợ có
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, tiên quan, tự tin
3. Bài khóa: Gieo tự do chủ đề về môi trường. viết đoạn văn ngắn chủ đề về môi tin sử dụng kiến
hạt giống màu - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trường, làm bài tập trong sách và thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn bài tập bổ trợ. giao tiếp bằng
xanh tập bài 79, chuẩn bị bài 80, sử dụng tài liệu tiếng Trung Quốc.
4. Bài tập học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề về
môi trường.

119
05 tiết Bài 80: 抓阄儿 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
1. Từ mới
và các vấn đề ngữ pháp về 刚、则、还是、 qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
2. Ngữ pháp 肯、一时、不容、结果. sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp
- Dạy học theo phương pháp sử dụng giáo cụ thực hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
Cách dùng của
trực quan và hướng dẫn mô phỏng trực quan, được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, câu, lập hội thoại
刚、则、还是、 giảng viên đọc mẫu, viết mẫu, đặt câu mẫu, làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập và viết đoạn văn
cho nghe băng bài khóa. hội thoại nhóm,… nêu quan điểm của
肯、一时、不 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bản thân về chủ đề
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm
容、结果. việc nhóm, sử dụng thẻ từ vựng - tranh ảnh, việc tự học của SV: Kiểm tra từ sinh mệnh, giải
đàm thoại, đóng vai, chơi trò chơi. GV Chia vựng, sử dụng được các vấn đề ngữ quyết các bài tập
3. Bài khóa: Rút lớp làm các nhóm nhỏ, thông qua trò chơi, pháp đã học để đặt câu; Luyện đọc, trong sách và các
phân vai đàm thoại, luyện thực hành hội thoại dịch, thuật lại bài khóa; quay video, dạng bài tập bổ trợ
thăm
chủ đề về sinh mệnh. viết đoạn văn ngắn chủ đề về sinh có tiên quan, tự tin
4. Bài tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên mệnh, làm bài tập trong sách và bài tin sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bổ trợ. thức đã học để
tập toàn bộ kiến thức tiếng TQ đã học từ bài giao tiếp bằng
71-80, chuẩn bị các chủ đề thuyết trình được tiếng Trung Quốc.
phân công theo từng nhóm, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube liên quan đến các chủ
đề đã học.

120
05 tiết Ôn tập - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
Sinh viên làm bài thuyết trình, hỏi đáp, làm việc nhóm, sử dụng và KTĐG việc tự học của SV thông dụng các kiến thức
tập và thuyết thẻ từ vựng - tranh ảnh, đàm thoại, đóng vai. qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của về ngữ âm, từ
trình nhóm các GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, sinh viên sinh viên trong các giờ lên lớp, việc vựng, ngữ pháp đã
chủ đề đã học làm bài tập ôn luyện lại các kiến thức đã học, thực hiện các nhiệm vụ học tập học để có thể giao
theo sự phân công làm slide thuyết trình theo các chủ đề được được giao như: chuẩn bị bài ở nhà, tiếp thành thạo
của giảng viên. phân công. làm bài tập BT trên lớp, làm bài tập bằng tiếng TQ,
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thuyết trình nhóm,… giải quyết các
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn - Hình thức KTĐGTX và KTĐG dạng bài tập đã
tập bài từ 71-80, sử dụng tài liệu học tập việc tự học của SV: Cho sinh viên được học trong
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, ôn tập các dạng bài tập có sử dụng học phần. Đồng
google,youtube tìm hiểu về các vấn đề liên các từ vựng, ngữ pháp đã học. SV thời sử dụng kiến
quan đến môn học. làm slide thuyết trình theo các chủ thức tiếng TQ và
đề được phân công. ứng dụng kiến
thức CNTT cơ bản
vào môn học để
tham gia thuyết
trình các chủ đề
được giáo viên
phân công nhiệm
vụ.

121
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NGHE 1
(Tên tiếng Trung: 汉语听力 1; Tên tiếng Anh: Listening skills 1)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc  □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc Tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại: 0965952600 Email: ntthuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
122
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kĩ năng Nghe 1 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO3: Vận dụng tốt kỹ năng nghe – nói, có khả năng biểu đạt trong các tình
huống giao tiếp khác nhau,...
- PO4: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, dịch thuật...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kĩ năng
Nghe 1 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững, nghe hiểu các nhóm từ vựng liên quan về các chủ đề
trong học phần. Nắm vững kiến thức về các mẫu câu cơ bản đã học, đồng thời bổ
sung mở rộng thêm một số các từ trọng điểm và kết cấu ngữ pháp mới để có thể nghe
hiểu đúng nghĩa của câu và nội dung bài.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
123
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Sử dụng thành thạo kĩ năng nghe từ, câu, hội thoại đơn giản tiếng
Trung Quốc, nghe nhanh, đúng, chính xác, phân biệt thanh mẫu, vận mẫu thanh điệu,
trọng âm và biến điệu.
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

124
 Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến Năng Kiến Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng
lực thuyết thức lực thức cơ lực lực lực lựa lực lực lực lực lực lực
thực trình,thảo và lý giao bản về ứng dịch chọn nắm ứng tư nghiên phân cập
hành luận, luận tiếp lý dựng nhiều sử bắt, dụng duy cứu, tích, nhật
tiếng phản biện cơ trong thuyết, kiến chủ dụng xử lý CNTT, sáng học sàng và dự
Trung bản môi thực thức đề và từ ngữ thông KHKT tạo tập lọc, đoán
Quốc về từ trường hành, đa nhiều phù tin vào nâng phản được
vựng liên phương lĩnh hình hợp đúng, dịch cao biện và xu thế
học, văn pháp, vực thức với đủ, thuật trình đúc kết chung
ngữ hóa kỹ xảo vào chuyên hợp lý độ để phát của
nghĩa dịch dịch ngành trong triển ngành
học, thuật thuật các nghề nghề
ngữ tình nghiệp.
pháp huống
tiếng giao
TQ. tiếp
2 0 2 2 1 1 1 1 1 0 2 0 1 0

125
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 毛悦, 《汉语听力速成-基础篇》,北京语言大学出版社+ CD,2010
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3, NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh
[4.2.2]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3 (sách bài tập), NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh

5. Nội dung kế hoạch dạy học:


* Thời lƣợng: 30 tiết; 02 tiết/bài

126
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu
viên
02 tiết Bài 1: 买东西 Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1. Từmới dẫn lý thuyết về từ vựng: 棒棒糖、矿泉水、 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2. Bài nghe 1 打折、款式、收银台、讨价还价 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ pháp
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập trong bài để đặt
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở câu, lập hội thoại,
trúc: 一点二也不„„、不是„„吗? nhà, làm bài tập BT trên lớp, giải quyết các bài
làm bài tập nhóm,… tập trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
- Hình thức KTĐGTX và các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
KTĐG việc tự học của SV: bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
lời câu hỏi dụng kiến thức đã
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
học để giao tiếp
1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
bằng tiếng Trung
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Quốc.
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề mua sắm.

127
02 tiết Bài 2: 看病 Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1. Từmới dẫn lý thuyết về từ vựng : 看病、请假、拉肚 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2. Bài nghe 1 子、内科、咳嗽、打针、化验 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
trúc: 还没„„呢、„„就行了 nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
lời câu hỏi
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
sử dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề khám bệnh.

128
02 tiết Bài 3: 去餐厅 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
吃饭 đáp, hướng dẫn từ vựng; đọc, dịch bài khóa và xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới các vấn đề ngữ pháp về cách dùng của―国产、 dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
鸡尾酒、稍、海鲜、家常菜、风味‖打针、 trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
化验 và bài nghe hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
trúc: ―正„„呢‖―还是……吧‖
KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
lời câu hỏi
đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
tiếp bằng tiếng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
Trung Quốc.
3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về chủ đề đi ăn ở nhà
hàng.

129
02 tiết Bài 4: 问路 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1. Từmới hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 劳驾、拐弯 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2. Bài nghe 1 儿、对面、调头、终点站、迷路 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
trúc:可是„„、对„„来说„„ nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
lời câu hỏi.
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
sử dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài
đã học để giao
4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google,youtube tìm hiểu về chủ đề hỏi đường.

130
02 tiết Bài 5: 旅游 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1. Từmới hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 导游、游 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2. Bài nghe 1 览、安排、计划、景点 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
trúc: 趁„„、反正„„ nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
lời câu hỏi
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
sử dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài
đã học để giao
6, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google,youtube tìm hiểu về chủ đề du lịch

131
02 tiết Bà i 6: 谈学 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
习 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 期中、期 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 末、阅读、速度、提高、辅导、报名、再说 dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
và bài nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội

5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
trúc: 越 A 越 B、就是„„也„„ làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
sử dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
Trung Quốc.
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về chủ đề học tập

132
02 tiết Bài 7: : 家庭 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
+KTGHP hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 退休、放 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 假、邀请、家务、矛盾、保姆 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
5. Bài nghe 4 trúc:是„„而不是、只要„„就„„ nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
lời câu hỏi
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
- Kiểm tra giữa học phần: Bài sử dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
kiểm tra viết trắc nghiệm tự luận đã học để giao
7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
kết hợp 15 phút. Nội dung liên tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
quan toàn bộ kiến thức tiếng Trung Quốc.
google,youtube tìm hiểu về chủ đề gia đình
Trung Quốc được học đến thời
điểm kiểm tra.

133
02 tiết Bài 8: 社会问 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
题 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―政府、改 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 造、遵守、规则、解决、适应、培 dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
养„„‖và bài nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
trúc: ―还„„呢‖―怎么„„呢‖“连„„也/
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
都„„”
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
sử dụng kiến thức
lời câu hỏi
đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
tiếp bằng tiếng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
Trung Quốc.
8, chuẩn bị bài 9, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về các vấn đề xã hội

134
02 tiết Bài 9: 天气季 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
节 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 短袖、衬 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 衫、恐怕、外套、干燥、暖气、湿润、才 và dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
bài nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội

5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
trúc: 宁愿„„也„„、够„„的„„ làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
sử dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
9, chuẩn bị bài 10, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
Trung Quốc.
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về chủ đề thời tiết

135
02 tiết Bài 10: 谈计 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
划 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 终于、正 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 常、实在、各奔东西、高级、享福、答应 và dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
bài nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4
trúc: 哪 儿 / 谁 / 什 么 / 怎 么 „ „ 都 / 也 + 不 / làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
没„„、要不„„
KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
lời câu hỏi
đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
tiếp bằng tiếng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
Trung Quốc.
10, chuẩn bị bài 11, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về chủ đề kế hoạch

136
02 tiết Bài 11: 工作 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
职业 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 辞职、领 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 导、无聊、能力、面试 và bài nghe dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3
trúc: V 得 / 不 + 可 能 补 语 、 好 / 不 好 +V 、 nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4
làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
别„„了
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
11, chuẩn bị bài 12, sử dụng tài liệu học tập
Trung Quốc.
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về chủ đề công việc
nghề nghiệp

137
02 tiết Bài 12: 交友 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1. Từmới hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―性格、外 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2. Bài nghe 1 向、开朗、网友、安全感、友好……‖và bài dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
4. Bài nghe 3 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
5. Bài nghe 4 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
trúc: ―„„不就行了吗?‖―谁说‖“等„„ làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG sách và các dạng
就„„”
việc tự học của SV: kiểm tra từ bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi tiên quan, tự tin
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
sử dụng kiến thức
lời câu hỏi
đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
tiếp bằng tiếng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
Trung Quốc.
12, chuẩn bị bài 13, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về chủ đề kết bạn

138
02 tiết Bài 13: 看房 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
租房 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―中介、租 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 金、居室、电器、家具、押金„„‖và bài dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội

5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
trúc: ―可„„了‖―好几„„‖“„„什么的” làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
13, chuẩn bị bài 14, sử dụng tài liệu học tập
Trung Quốc.
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về chủ đề thuê phòng

139
02 tiết Bài 14: 解决 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
矛盾 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―愁眉苦脸、 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 总之、自以为是、表示、诚意……‖và bài dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội

5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
trúc: ―自从„„以来‖―这还不简单‖ làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
14, chuẩn bị bài 15, sử dụng tài liệu học tập
Trung Quốc.
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về chủ đề giải quyết
mâu thuẫn

140
02 tiết Bài 15: 文化 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
习俗 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 日历、代 xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1. Từmới 表、礼尚往来、成双成对、入乡随俗、人生 dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
và bài nghe trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh được giao như: chuẩn bị bài ở đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu nhà, làm bài tập BT trên lớp, thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4
trúc: 一„„就是„„、不好说、别提多„„ làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng

KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
lời câu hỏi sử dụng kiến thức
lời câu hỏi
đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
tiếp bằng tiếng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
Trung Quốc.
15, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các
tài liệu, video trên baidu, google, youtube tìm
hiểu về chủ đề tập tục văn hóa

141
CHƯƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TÊN HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NÓI 1
(Tên tiếng Trung Quốc:口语技能 1. Tên tiếng Anh: Speaking 1)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành �
Cơ sở ngành � Chuyên ngành □ Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc � □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: tiếng Trung Quốc tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976. Email: nttthuy@daihocthuodo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Vân Anh
Số điện thoại: 0943692020 Email: ntvanh3@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần

142
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước. Học phần Kỹ năng nói 1 giúp người học qua quá
trình học tập có khả năng diễn đạt miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của
con người, sự vật, sự việc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Học phần Nói 1 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức chuẩn về ngữ âm, ngữ điệu.
- PO2: Phát âm đúng, chính xác, chú ý trọng âm và biến điệu; rèn luyện ngữ âm,
củng cố những kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp đã học ở các học phần
trước, sử dụng thành thạo các lớp từ mở rộng theo từng chủ đề.
- PO3: Có khả năng diễn đạt miêu tả đặc điểm, tính chất, trạng thái của con
người, sự vật, sự việc Mở rộng vốn từ vựng theo chủ đề như: làm quen, xưng
hô, quê hương, danh lam thắng cảnh, làm việc, mua sắm, hoạt động ngoại
khóa...
- PO4: Vận dụng thành thục hệ thống từ vựng đã học trong giao tiếp sinh hoạt,
biết đưa ra ý kiến của bản thân về các vấn đề xã hội phổ biến; biết sử dụng tiếng
Trung để giải thích, thuyết minh, khen ngợi tán thưởng hoặc biểu đạt cảm xúc
cá nhân (ngạc nhiên, tin tưởng, lưỡng lự, nghi hoặc, phủ định...).
- PO5: Sử dụng thành thục các mẫu câu cơ bản, các kết cấu ngữ pháp và từ
trọng điểm phức tạp
- PO6: Có thể giao tiếp, hội thoại xoay quanh các chủ đề đã học như gia đình và
xã hội, hôn nhân, giáo dục, tình yêu, công việc, pháp luật, môi trường...
- PO7: Có khả năng tư duy, phân tích và phát triển mở rộng những kiến thức đã
học.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Nói 1
phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Có những kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp;
-PLO2: Người học có khả năng sử dụng tiếng Trung Quốc để miêu tả đặc điểm,
tính chất, trạng thái của con người, sự vật, sự việc.

143
-PLO3: Biết sử dụng tiếng Trung Quốc để biểu đạt ý kiến của bản thân về một
số vấn đề xã hội phổ biến, giải thích, thuyết minh, giới thiệu, tán thưởng hoặc
thể hiện cảm nhận bản thân.
-PLO4: Biết tư duy, phân tích và phát triển mở rộng những kiến thức đã học.
- PLO5: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2. Kỹ năng
- PLO6: Có kỹ năng đối thoại hoặc trình bày lưu loát một vấn đề.
- PLO7: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO8: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO9: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 10: Tôn trọng và yêu quý giảng viên. Yêu thương, tôn trọng mọi người
xung quanh. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
- PLO 11: Tự tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày.
- PLO 12: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần. Yêu thích và say mê
học phần.
- PLO 13: Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức học tập và
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- PLO 14: Nghiêm túc trong học tập. Luôn tìm tòi và phát triển mở rộng kiến
thức của bản thân.
- Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

144
Năng lực hướng tới chuyên Năng lực hướng tới Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch chuyên môn, nghiệp vụ
dụng ngôn ngữ Trung Quốc
Trung Quốc bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lựa lực lực lực kết
Năng
chọn nắm ứng hợp
Năng lực tư
sử vững dụng ngôn
Năng lực duy Năng
Năng dụng quy kiến ngữ và
lực Năng nắm sáng Năng lực cập
lực từ ngữ Năng tắc cơ thức kỹ
Năng nắm lực vững tạo, lực nhật và
Năng ứng phù lực bản về ngôn năng
lực vững giao lý phân nghiên dự đoán
lực dựng hợp, ứng lễ nghi ngữ nghiệp
thuyết kiến tiếp thuyết tích, cứu, được xu
thực kiến nắm dụng giao vào vụ
trình, thức trong dịch sàng học thế
hành thức bắt, xử CNTT, tiếp trong hướng
thảo và lý môi và ứng lọc, tập chung
tiếng đa lĩnh lý KHKT trong các dẫn
luận, luận trường dụng phản nâng của
Trung vực thông vào thương tình viên
phản cơ bản liên vào biện và cao ngành
Quốc vào tin hợp dịch mại du huống du lịch
biện về lý văn thực đúc kết trình nghề
dịch lý thuật lịch thương
thuyết hóa hành để phát độ
thuật trong mại du
tiếng. dịch triển
các lịch
thuật nghề
tình
nghiệp.
huống
dịch
2 2 2 2 1 1 2 1 1 0 1 0 0 0
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

145
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1] 路志英,《发展汉语中级口语(I)》,北京语言大学出版社,2011

4.2. Tài liệu tham khảo
[4.2.1]Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục,Khẩu ngữ thường dùng trong
tiếng Hán hiện đại, Nhà xuất bản tổng hợp HCM,2009
[4.2.2]马箭飞,《汉语口语速成初级篇》, 北京语言大学出版社, 2014
5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 30 tiết, 6 tiết/bài

146
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu tự học của sinh viên
6 tiết/3 第一课 Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Nắm được từ vựng về
buổi :第一 GV và SV thực hiện mọi tương tác thông qua quan sát, theo dõi sự tiến
chủ đề ăn uống, cơ sở
ngôn ngữ trong lớp học bằng tiếng bộ của sinh viên trong các giờ lên

Trung Quốc lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học vật chất, hoạt động
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ tập được giao như: chuẩn bị bài ở
trong trường học.
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
dựng tình huống tương tự và thực hành tập hội thoại nhóm,… Biết vận dụng tiếng
theo tình huống ―ngày đầu tiên‖ . - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra Trung để đánh giá so
- Dạy học theo phương pháp làm việc miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ vựng, sánh, sau đó đưa ra
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, mẫu câu, hội thoại bài khóa theo chủ
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề kiến nghị, lời
đề.
―ngày đầu tiên‖ khuyên.
GV đánh giá và SV tham gia đánh
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự
giá đồng đẳng sản phẩm của nhóm/cá
nghiên cứu: GV hướng dẫn SV tự chủ
nhân khác.
đọc tài liệu, ôn tập bài 1 , chuẩn bị bài
2, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
và các tài liệu, video trên baidu,
bilibili.com, sử dụng app Peiyinxiu để
ghi âm, lồng tiếng theo chủ đề.
6 tiết/3 第二课 Dạy học theo phương pháp giao tiếp: Kiểm tra đánh giá thường xuyên Nắm được vốn từ về
buổi :入乡 GV và SV thực hiện mọi tương tác thông qua quan sát, theo dõi sự tiến
xưng hô, chào hỏi.
ngôn ngữ trong lớp học bằng tiếng bộ của sinh viên trong các giờ lên

147
随俗 Trung Quốc lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học Vận dụng vốn từ vào
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ tập được giao như: chuẩn bị bài ở
hoàn cảnh giao tiếp
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
dựng tình huống tương tự và thực hành tập hội thoại nhóm,… thực tế, căn cứ ngữ
theo tình huống ―nhập gia tuỳ tục‖. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra cảnh xưng hô phù
- Dạy học theo phương pháp làm việc miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ vựng, hợp. Vận dụng vốn từ
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, mẫu câu, hội thoại bài khóa theo chủ
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề vào hoàn cảnh giao
đề.
―nhập gia tuỳ tục‖. tiếp thực tế, căn cứ
GV đánh giá và SV tham gia đánh
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự ngữ cảnh xưng hô
giá đồng đẳng sản phẩm của nhóm/cá
nghiên cứu: GV hướng dẫn SV tự chủ
nhân khác. phù hợp.
đọc tài liệu, ôn tập bài 2 , chuẩn bị bài
3, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] Nắm được một số lưu
và các tài liệu, video trên baidu,
xilibili.com, sử dụng app Peiyinxiu để ý khi giao tiếp với
ghi âm, lồng tiếng theo chủ đề. người nước ngoài
6 tiết/3 第三课 Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Có vốn từ về chủ đề
buổi :家乡 GV và SV thực hiện mọi tương tác thông qua quan sát, theo dõi sự tiến
quê hương, danh lam
Kiểm tra
ngôn ngữ trong lớp học bằng tiếng bộ của sinh viên trong các giờ lên
Trung Quốc lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học thắng cảnh, vận dụng
giữa kỳ
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ tập được giao như: chuẩn bị bài ở
vốn từ vào giao tiếp
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
dựng tình huống tương tự và thực hành tập hội thoại nhóm,… thực tế. Biết vận
theo tình huống ―quê hương‖ Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra dụng tiếng Trung để
- Dạy học theo phương pháp làm việc
148
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ vựng, giới thiệu về quê
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề mẫu câu, hội thoại bài khóa theo chủ hương, danh lam
―quê hương‖.
đề. thắng cảnh hoặc một
Sử dụng phương pháp chốt kiến thức
GV đánh giá và SV tham gia đánh
bằng câu đố: sử dụng các câu hỏi địa điểm
giá đồng đẳng sản phẩm của nhóm/cá
nhanh, tổng kết nội dung của bài.
nhân khác.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự
nghiên cứu: GV hướng dẫn SV tự chủ
đọc tài liệu, ôn tập bài 3 , chuẩn bị bài
4, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
và các tài liệu, video trên baidu,
bilibili.com; sử dụng app Peiyinxiu để
ghi âm, lồng tiếng theo chủ đề.
6 tiết/3 第四课 - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Có vốn từ về chủ đề
buổi :工作 GV và SV thực hiện mọi tương tác thông qua quan sát, theo dõi sự tiến
làm việc; Vận dụng
ngôn ngữ trong lớp học bằng tiếng bộ của sinh viên trong các giờ lên

Trung Quốc lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học vốn từ chủ đề này để
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ tập được giao như: chuẩn bị bài ở
trong giao tiếp chủ đề
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
dựng tình huống tương tự và thực hành tập hội thoại nhóm,… về công việc; để phủ
theo tình huống ―cuồng công việc‖ Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra định ý kiến hoặc
- Dạy học theo phương pháp làm việc miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ vựng, khen ngợi tán thưởng
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, mẫu câu, hội thoại bài khóa theo chủ
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề người khác
đề.
―cuồng công việc‖.
GV đánh giá và SV tham gia đánh
149
Sử dụng game quizzi, tóm tắt nội dung giá đồng đẳng sản phẩm của nhóm/cá
trọng điểm của bài, hỗ trợ sinh viên neo nhân khác.
đậu kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự
nghiên cứu: GV hướng dẫn SV tự chủ
đọc tài liệu, ôn tập bài 4 , chuẩn bị bài
5, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
và các tài liệu, video trên baidu,
bilibili.com; sử dụng app Peiyinxiu để
ghi âm, lồng tiếng theo chủ đề.
6 tiết/3 第五课 - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Có vốn từ về hoạt
buổi :学校 GV và SV thực hiện mọi tương tác thông qua quan sát, theo dõi sự tiến
động ngoại khóa.
ngôn ngữ trong lớp học bằng tiếng bộ của sinh viên trong các giờ lên
社团
Trung Quốc lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học● Vận dụng vốn từ
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ tập được giao như: chuẩn bị bài ở
trong giao tiếp, Giới
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
dựng tình huống tương tự và thực hành tập hội thoại nhóm,… thiệu về một câu lạc
theo tình huống ―câu lạc bộ trong - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra bộ trong Nhà trường
trường học‖ miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ vựng, hoặc một hoạt động
- Dạy học theo phương pháp làm việc mẫu câu, hội thoại bài khóa theo chủ
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, ngoại khóa.
đề.
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―câu lạc bộ trong trường học‖. GV đánh giá và SV tham gia đánh
giá đồng đẳng sản phẩm của nhóm/cá
Sử dụng phương pháp chốt kiến thức
nhân khác.
bằng câu đố: sử dụng các câu hỏi

150
nhanh, tổng kết nội dung của bài.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự
nghiên cứu: GV hướng dẫn SV tự chủ
đọc tài liệu, ôn tập bài 5 , chuẩn bị cho
bài thi vấn đáp cuối học phần, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài
liệu, video trên baidu, bilibili.com; sử
dụng app Peiyinxiu để ghi âm, lồng
tiếng theo chủ đề.

151
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG ĐỌC 1
(Tên Tiếng Trung: 阅读 1 - Tên tiếng Anh: Reading 1)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15
- Bài tập: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung

152
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kỹ năng Đọc 1 nhằm giúp người học:
- PO1: Năng lực ngoại ngữ: Đọc hiểu nội dung bài đọc ngắn, đơn giản bằng
tiếng Trung, hoàn thành các bài luyện tập .
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ năng
Đọc 1 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin liên quan đến môn học.Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa cũng
như tầm quan trọng của kỹ năng Đọc .Biết vận dụng kỹ năng và kiến thức tiếp
nhận trong quá trình học tập vào thực tiễn.

153
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 3
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.

154
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

155
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử dụng
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch chuyên môn, nghiệp vụ
ngôn ngữ Trung Quốc
Trung Quốc bản thân
Năng Năng Năng
Năng Năng
Năng lực lực ứng lực kết Năng
Năng lực lựa lực tư
lực nắm dụng hợp lực
Năng Năng lực chọn sử duy
nắm Năng vững kiến ngôn Năng cập
lực nắm lực ứng dụng từ sáng tạo,
Năng Năng vững lý lực quy tắc thức ngữ và lực nhật
vững giao dựng ngữ phù phân
lực lực thuyết ứng cơ bản ngôn kỹ nghiên và dự
kiến tiếp kiến hợp, tích,
thực thuyết dịch và dụng về lễ ngữ năng cứu, đoán
thức và trong thức nắm sàng lọc,
hành trình,thả ứng CNTT, nghi vào nghiệp học tập được
lý luận môi đa bắt, xử phản
tiếng o luận, dụng KHKT giao trong vụ nâng xu thế
cơ bản trường lĩnh lý thông biện và
Trung phản vào vào tiếp các hướng cao chung
về lý liên vực tin hợp đúc kết
Quốc biện thực dịch trong tình dẫn trình của
thuyết văn vào lý trong để phát
hành thuật thương huống viên du độ ngành
tiếng. hóa dịch các tình triển
dịch mại du thương lịch nghề
thuật huống nghề
thuật lịch mại du
dịch nghiệp.
lịch
2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1

156
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 周小兵,《汉语中级阅读教程》I,北京语言大学出版社,2008
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 彭志平编著,《汉语阅读教程》第三册,北京语言大学出版社,2010
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 30 tiết , 01 Tiết/ 1 bài
PPDH và PP hƣớng dẫn Phƣơng pháp
Thời
Nội dung sinh viên tự học, tự nghiên KTĐGTX & KTĐG KQ cần đạt
lƣợng
cứu việc tự học của SV
3 tiết 第一课:阅读技能 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận
一、阅读技能简介 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
1.通读
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
2.略读
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
3.眺读 mục tiêu của các hoạt động
trong các giờ lên lớp, trong sách và các
4.查读 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc
二、阅读练习 việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
课文 1:中国古代辉煌的科学
技术 cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 2:印错的美元 - Dạy học theo phương pháp nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
课文 3:城市电话号码
hướng dẫn mô phỏng trực lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
课文 4:最新即期外汇牌价:
nhóm,… Quốc.
外汇汇率查询

157
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
năng đọc thông qua hệ thống
bài luyện tập.
- Dạy học theo phương pháp
làm việc nhóm, yêu cầu hai
sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được
hướng dẫn.
3 tiết 第二章:猜词 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận
一、偏旁分析 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
第二课
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
课文 1:李约瑟拔高中国古代 tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
科学成就 mục tiêu của các hoạt động
trong các giờ lên lớp, trong sách và các
课文 2:旗袍 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc
课文 3:赤道雪峰 việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
第三课
课文 1:山水画和小鸟 cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 2:闹房 - Dạy học theo phương pháp nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
课文 3:茶叶的故乡——中国
hướng dẫn mô phỏng trực lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
第四课
nhóm,… Quốc.
课文 1:唯美的韩剧 tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
课文 2:姚明 năng đọc thông qua hệ thống
课文 3:休闲就是快乐

158
第五课 bài luyện tập.
课文 1:特别的车牌 - Dạy học theo phương pháp
课文 2:高血压患者要少说话
làm việc nhóm, yêu cầu hai
课文 3:节约水资源和少吃牛
sinh viên cùng thảo luận, thực

课文 4:菩萨在中国 hành kỹ năng đọc đã được
hướng dẫn.

4 tiết 第二章:猜词 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận
二、通过语素 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
第六课
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
课文 1:几则法规 tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
课文 2:早期的自行车 mục tiêu của các hoạt động
trong các giờ lên lớp, trong sách và các
课文 3:两个老师 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc
课文 4:伦敦的出租汽车 việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
第七课
课文 1:北京首都国际机场 cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 2:《欧美作家词典》目 - Dạy học theo phương pháp nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp

hướng dẫn mô phỏng trực lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
课文 3:广州市地铁线路图
nhóm,… Quốc.
课文 4:一堂令人难忘的绘画 tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
课 năng đọc thông qua hệ thống
第八课
bài luyện tập.
课文 1:《家庭日用大全》目
录 - Dạy học theo phương pháp

159
课文 2:北京 2008 年第 29 届 làm việc nhóm, yêu cầu hai
奥运会吉祥物——福娃 sinh viên cùng thảo luận, thực
课文 3:《汉语 900 句》目 hành kỹ năng đọc đã được
录 hướng dẫn.
课文 4:卡拉 OK 在意大利
第九课
课文 1:《美国旅游便览》目

课文 2:客家人
课文 3:《日本人》目录
课文 4:冒充土著人的澳大利
亚拜仁作家
第十课
课文 1:广州人与饮茶
课文 2:不要忘了那些饥饿的
中国孩子
课文 3:生菜会
4 tiết 第二章:猜词 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

三、简称 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第十一课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
mục tiêu của các hoạt động
课文 1:美国的孩子 trong các giờ lên lớp, trong sách và các

160
课文 2:限制中学生的发型 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ

课文 3:春城昆明 lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 4:短文两篇
nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
- Dạy học theo phương pháp
第十二课 lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
hướng dẫn mô phỏng trực
课文 1:孝敬父母 nhóm,… Quốc.
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
课文 2:短文两篇
năng đọc thông qua hệ thống
课文 3:征婚启事 bài luyện tập.
- Dạy học theo phương pháp
làm việc nhóm, yêu cầu hai
sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được
hướng dẫn.
4 tiết 第二章:猜词 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

四、词语互释 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第十三课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
mục tiêu của các hoạt động
课文 1:中国服装与世界先进 trong các giờ lên lớp, trong sách và các
đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc
水平的差距 việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
课文 2:北京的饮食
giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức

161
课文 3:你是穷人还是富人 cứu) nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp

课文 4:地震后的世界杯 - Dạy học theo phương pháp lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
hướng dẫn mô phỏng trực nhóm,… Quốc.
课文 5:最新火车时刻表
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
第十四课
năng đọc thông qua hệ thống
课文 1:《清明上河图》
bài luyện tập.
课文 2:九寨沟的魅力
- Dạy học theo phương pháp
课文 3:最新汽车价格表 làm việc nhóm, yêu cầu hai
第十五课 sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được
课文 1:云南过桥米线
hướng dẫn.
课文 2:沉鱼落雁,闭月羞花
课文 3:中国人口数量
中国人口数量
课文 4:神七真神奇
3 tiết 第二章:猜词 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

五、通过上下文 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第十六课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
mục tiêu của các hoạt động
课文 1:可食餐具 trong các giờ lên lớp, trong sách và các

162
课文 2:扇子语 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ

课文 3:饮食该少肉多鱼 lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 4:比尔先生
nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
- Dạy học theo phương pháp
课文 5:闪爱 lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
hướng dẫn mô phỏng trực
第十七课 nhóm,… Quốc.
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
课文 1:北京 2008 年残奥会会
năng đọc thông qua hệ thống
徽 bài luyện tập.
课文 2:“购物天堂”香港 - Dạy học theo phương pháp
课文 3:京剧的来源 làm việc nhóm, yêu cầu hai
sinh viên cùng thảo luận, thực
课文 4:送书
hành kỹ năng đọc đã được
送书的故事 hướng dẫn.
课文 5:麻婆豆腐的传说
第十八课
课文 1:长沙东站客运班车时
刻表
课文 2:钓鱼的最佳时间
课文 3:“退稿”的启事

163
课文 4:也说禁烟
第十九课
课文 1:房屋租售广告
课文 2:汉语学校学生们的自
我介绍
课文 3:勤用脑,防衰老
课文 4:最不能等待的事
第二十课
课文 1:代做小偷
小偷
课文 2:音乐并非全部有益
课文 3:散步
课文 4:我们究竟可以有多坚

3 tiết 第三章: 句子理解 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

一、压缩句子 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第二十一课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập

164
课文 1:十二星座最怕失去的 mục tiêu của các hoạt động trong các giờ lên lớp, trong sách và các

东西 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
课文 2:能用汽车搬运的直升
giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
cứu)
飞机 nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
- Dạy học theo phương pháp
课文 3:温暖的老妇 lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
hướng dẫn mô phỏng trực nhóm,… Quốc.
课文 4:奇妙的生物共存
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
第二十二课 năng đọc thông qua hệ thống
课文 1:食物营养之最 bài luyện tập.
课文 2:化纤化纤的危害 - Dạy học theo phương pháp
làm việc nhóm, yêu cầu hai
课文 3:生活方式引起都市病
sinh viên cùng thảo luận, thực
课文 4:第一个吃西红柿的人 hành kỹ năng đọc đã được
课文 5:李时珍著《本草纲 hướng dẫn.
目》
3 tiết 第三章: 句子理解 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

二、抽取主干 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第二十三课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
mục tiêu của các hoạt động
课文 1:《读者》2008 年第 12 trong các giờ lên lớp, trong sách và các

165
期目录 đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ

课文 2:广州精英人力资源服 lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
务有限公司招聘广告
nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
- Dạy học theo phương pháp
课文 3:水上之国 lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
hướng dẫn mô phỏng trực
课文 4:长城的另一个作用课 nhóm,… Quốc.
tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
文 5:宴请朋友的方法
năng đọc thông qua hệ thống
第二十四课 bài luyện tập.
课文 1:中国十大最美丽的乡 - Dạy học theo phương pháp
镇 làm việc nhóm, yêu cầu hai
sinh viên cùng thảo luận, thực
课文 2:海鸟是怎样发现食物
hành kỹ năng đọc đã được
的 hướng dẫn.
课文 3:第七营养素
课文 4:美国首位黑人总统奥
巴马的童年
课文 5:请热爱你的工作
第二十五课
课文 1:外国人申请中国永久

166
居留权的手续
课文 2:轻轨
课文 3:名人名言
课文 4:《家庭》杂志谈心栏

3 tiết 第三章: 句子理解 -Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận

三、抓关键词及关键标点符号 thuyết trình, hướng dẫn lý thường xuyên thông qua dụng các kiến thức
thuyết về cách thức tiến hành, quan sát, theo dõi sự đã học trong bài giải
第二十六课
tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập
mục tiêu của các hoạt động
课文 1:神秘的圣女眼 trong các giờ lên lớp, trong sách và các
đọc khác nhau (đọc kỹ, đọc
课文 2:服用维生素制剂并非 việc thực hiện các dạng bài tập bổ trợ
lướt, đọc có chọn lọc, đọc tra nhiệm vụ học tập được có tiên quan, tự tin
有益无害
cứu) giao như: chuẩn bị bài ở sử dụng kiến thức
课文 3:正月初二回娘家 - Dạy học theo phương pháp nhà, làm bài tập BT trên đã học để giao tiếp
课文 4:转让婚姻介绍所 hướng dẫn mô phỏng trực lớp, làm bài tập bằng tiếng Trung
nhóm,… Quốc.
第二十七课 tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ

课文 1:iPhone năng đọc thông qua hệ thống


bài luyện tập.
课文 2:代客哭笑
- Dạy học theo phương pháp
课文 3:琳琳的帽子

167
课文 4:中国中国的照相迷 làm việc nhóm, yêu cầu hai
sinh viên cùng thảo luận, thực
第二十八课
hành kỹ năng đọc đã được
课文 1:四母女同生日
hướng dẫn.
课文 2:冬虫夏草
课文 3:关于博客
课文 4:请母亲吃饭
第二十九课
课文 1:花香治病
课文 2:《月球之谜》
课文 3:自行车王国
课文 4:集邮
第三十课
课文 1:海底世界
课文 2:澳洲的房车公园
课文 3:日本孩子无童年课文
4:中山大学的蚊子

168
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG VIẾT 1
(Tên tiếng Trung: 写作 1; Tên tiếng Anh: Writing 1)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành �
Bắt Tự Cơ sở ngành � Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ � □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng TQTH5
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: vthuong.nn@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Ngô Thị Lý
Số điện thoại: 0976298575 Email: phuonganhmk08@gmail.com

169
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Viết 1 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm bắt, củng cố nâng cao vốn kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng
Hán. Trau dồi thêm lượng từ vựng, các cụm từ thông dụng, các thành ngữ, các
cách diễn đạt thường dùng trong văn viết, trong các văn bản thông dụng như
giấy mời, thư, thông báo v.v.
- PO2: Nắm vững nội dung, hình thức, cách thức viết các văn bản giới thiệu bản
thân, kể chuyện, viết các dạng văn bản thông báo, đơn từ, thư tín cơ bản, thư tín
xã hội.
- PO3: Nắm vững kỹ năng nghe viết tiếng Trung, đọc hiểu và phân tích văn bản
tiếng Trung, từ đó tổng kết được cấu trúc và các mẫu câu quan trọng.
- PO4: Có khả năng viết thành thạo các đoạn văn, các văn bản đơn từ, thư tín, kể
chuyện.
- PO5: Có kỹ năng làm các bài tập viết như: giới thiệu bản thân, nhìn tranh kể
chuyện, viết phát triển ý, viết các dạng văn bản thông báo, đơn từ, thư tín cơ
bản, thư tín xã hội.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Viết 1
phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức

170
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc để viết về các nội dung: giới thiệu bản
thân, nhìn tranh kể chuyện, mở rộng phát triển câu truyện, viết thông báo, thư
mời, thư tín cơ bản và thư tín xã hội. Bên cạnh các nội dung nói trên còn có một
số kiến thức về ngôn ngữ đi kèm như: dấu câu, cách sử dụng đại từ, danh lượng
từ v.v
- PLO2: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Sử dụng thành thạo kỹ năng nghe viết tiếng Hán, kỹ năng viết các văn
bản cơ bản, thông dụng trong cuộc sống hàng ngày, cách viết một đoạn văn kể
chuyện. Thông qua việc rèn luyện, người học có thể nắm vững kỹ năng viết, kỹ
năng sử dụng dấu câu, đặc biệt là khả năng diễn đạt, cách thức trình bày và các
từ ngữ thường dùng trong các văn bản thông dụng, cũng như trong cách diễn
đạt, kể lại một câu chuyện hoàn chỉnh.
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO6: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO7: Tôn trọng và yêu quý giảng viên. Yêu thương, tôn trọng mọi người
xung quanh. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
- PLO8: Tự trọng, tự tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày. Tích cực
tham gia các hoạt động tập thể, hoạt động xã hội phù hợp với khả năng
- PLO 9: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần. Yêu thích và say mê
học phần.
- PLO 10: Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức học tập và
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.

171
- PLO 11: Nghiêm túc trong học tập. Luôn tìm tòi và phát triển mở rộng kiến
thức của bản thân.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

172
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc

Năng Năng
Năng Năng lực Năng Năng
lực Năng lực
lực lựa chọn lực ứng lực kết
Năng nắm lực nắm Năng lực Năng
nắm sử dụng Năng dụng hợp
Năng lực vững ứng vững tư duy Năng lực cập
Năng vững từ ngữ lực kiến ngôn
lực giao lý dựng quy tắc sáng tạo, lực nhật và
lực kiến phù hợp, ứng thức ngữ và
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản phân tích, nghiên dự đoán
thực thức nắm bắt, dụng ngôn kỹ
trình, trong dịch thức về lễ sàng lọc, cứu, được xu
hành và lý xử lý CNTT, ngữ vào năng
thảo môi và ứng đa nghi phản biện học tập thế
tiếng luận thông tin KHKT trong nghiệp
luận, trường dụng lĩnh giao và đúc kết nâng chung
Trung cơ hợp lý vào các tình vụ
phản liên vào vực tiếp để phát cao của
Quốc bản trong các dịch huống hướng
biện văn thực vào trong triển nghề trình độ ngành
về lý tình thuật thương dẫn
hóa hành dịch thương nghiệp. nghề
thuyết huống mại du viên du
dịch thuật mại du
tiếng. dịch lịch lịch
thuật lịch

2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

173
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. 赵建华, 祝秉耀,《汉语写作教程》二年级,上篇,北京语言大学出版社,2015
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1].何立荣, 《留学生汉语写作进阶》,北京大学出版社, 2003

[4.2.2]. 陈作宏, 《体验汉语写作教程》初级,高等教育出版社第 1 版, 2007

[4.2.3]. 鹿士义,《汉语写作教程-初级 A 种本》(上),北京语言大学出版社第 5 版, 2012


[4.2.4]. Gia Linh, ―Tập viết tiếng Trung - Bài tập luyện viết tiếng Trung theo tranh‖, NXB Hà Nội, 2009
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 04 Tiết/bài

174
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học,
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu
viên
04 tiết 第一课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
书写格式;标点符号 dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về quy cách
1. Trọng điểm ngôn ngữ: cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, trình bày, sử
Quy cách viết và dấu câu đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ dụng dấu câu
trong tiếng Trung. Sự khác - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn trong tiếng Trung
biệt khi sử dụng dấu câu chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT để tự diễn đạt lại
tiếng Trung và tiếng Việt. trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,… nội dung của
2. Trọng điểm kỹ năng tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm đoạn văn mà
viết - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo giảng viên đưa
Kết hợp kỹ năng nghe và trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong ra, đảm bảo cách
viết, cách biểu đạt bằng và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp trình bày đúng,
tiếng Trung viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm nội dung phù hợp
3. Bài tập văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng với yêu cầu.
Làm các bài luyện tập trong - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
giáo trình và viết bài theo nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
yêu cầu của GV. bài, thảo luận.

175
04 tiết 第二课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể dựa
hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, vào cấu trúc và
自我介绍
dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh nội dung đã phân
1. Trọng điểm ngôn ngữ:
cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, tích, cách tỉnh
Tỉnh lược từ ngữ trong
đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ lược từ ngữ
đoạn văn.
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn trong câu, vận
2. Trọng điểm kỹ năng
chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT dụng viết bài tự
viết
trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,… giới thiệu về bản
Viết đoạn văn tự giới thiệu
tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm thân hoàn chỉnh
về bản thân
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo bằng tiếng
3. Bài tập
trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong Trung.
Làm các bài luyện tập trong
và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp
giáo trình và viết bài theo
viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm
yêu cầu của GV.
văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
bài, thảo luận.

176
04 tiết 第三课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể sử
hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các từ ngữ,
给材料作文 ----- 看图写 dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh cấu trúc đã học,
故事 cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, vận dụng cách
đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ sử dụng đại từ để
1. Trọng điểm ngôn ngữ:
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn viết đoạn văn
Cách sử dụng đại từ trong
chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT biểu đạt nội
câu dẫn trực tiếp và khi đại
trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,… dung của bức
từ làm định ngữ.
tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tranh sao cho
2. Trọng điểm kỹ năng
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo phù hợp và hoàn
viết
trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong chỉnh.
Viết đoạn văn theo tranh.
và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp
3. Bài tập
viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm
Làm các bài luyện tập trong
văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng
giáo trình và viết bài theo
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
yêu cầu của GV.
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
bài, thảo luận.

177
04 tiết 第四课 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể sử
hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các kiên
写作重点:给材料作文-- dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh thức đã học về từ
扩写故事 cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, vựng, ngữ pháp,
đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ đại từ để mở
1. Trọng điểm ngôn ngữ:
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn rộng nội dung
Cách sử dụng đại từ nhân
chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT của đoạn văn
xưng và đại từ chỉ thị khi
trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,… cho sẵn thành
viết đoạn văn.
tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm một đoạn văn dài
2. Trọng điểm kỹ năng
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo hơn, nội dung
viết
trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong phong phú hơn
Viết đoạn văn phát triển nội
và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp nhưng vẫn đảm
dung theo đoạn văn mẫu có
viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm bảo được nội
sẵn.
văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng dung chính ban
3. Bài tập
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung. đầu.
Làm các bài luyện tập trong
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
giáo trình và viết bài theo
bài, thảo luận.
yêu cầu của GV.
4. Kiểm tra giữa kỳ: Bài
kiểm tra viết trắc nghiệm tự
luận kết hợp 60 phút.

178
04 tiết 第五课 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể sử
hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các từ ngữ,
写作重点:请柬、邀约 dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh cấu trúc đã học
信、启事 cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, để viết được một
đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ bức thư mời, thư
1. Trọng điểm ngôn ngữ:
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn hẹn hoặc thông
Cách sử dụng danh lượng
chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT báo theo nội
từ, các từ ngữ thường dùng
trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,… dung yêu cầu.
khi viết thiệp mời, thư mời,
tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
thông báo; quy cách viết
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo
thiệp mời, thư mời, thông
trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong
báo.
và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp
2. Trọng điểm kỹ năng
viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm
viết
văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng
Viết thiệp mời, thư mời,
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
thông báo.
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
3. Bài tập
bài, thảo luận.
Làm các bài luyện tập trong
giáo trình và viết bài theo
yêu cầu của GV.

179
04 tiết 第六课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể sử
写作重点:一般书信 hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các từ ngữ,
1. Trọng điểm ngôn ngữ: dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh cấu trúc đã học
Cách sử dụng các từ ngữ và cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, để viết được một
cấu trúc câu trong viết thư đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ bức thư thông
tín thông thường. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn thường theo nội
2. Trọng điểm kỹ năng chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT dung yêu cầu.
viết trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,…
Viết thư tín thông thường. tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
3. Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo
Làm các bài luyện tập trong trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong
giáo trình và viết bài theo và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp
yêu cầu của GV. viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm
văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
bài, thảo luận.

180
04 tiết 第七课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể sử
写作重点:社交书信 hướng dẫn lý thuyết về các dấu câu và cách xuyên thông qua quan sát, dụng các từ ngữ,
1. Trọng điểm ngôn ngữ: dùng của chúng trong văn viết tiếng Trung, theo dõi sự tiến bộ của sinh cấu trúc đã học
Cách sử dụng các từ ngữ và cách trình bày văn bản tiếng Trung theo viên trong các giờ lên lớp, để viết được một
cấu trúc câu trong viết thư đúng quy chuẩn. việc thực hiện các nhiệm vụ bức thư xã giao
tín xã giao. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối học tập được giao như: chuẩn theo nội dung
2. Trọng điểm kỹ năng chiếu để phân biệt điểm giống và khác nhau bị bài ở nhà, làm bài tập BT yêu cầu.
viết trong cách sử dụng dấu câu tiếng Trung và trên lớp, làm bài tập nhóm,…
Viết các loại thư tín xã tiếng Việt. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
giao: thư cảm ơn, thư chúc - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tra thông qua việc hỏi và thảo
mừng, thư giới thiệu, đơn trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu luận các nội dung vấn đề trong
xin từ chức. và hướng dẫn SV kết hợp kỹ năng nghe – bài, cho SV viết bài tại lớp
3. Bài tập viết sao cho hiệu quả, những chú ý khi dùng theo hướng dẫn của GV, làm
Làm các bài luyện tập trong văn viết tiếng Trung để biểu đạt ý của mình. các bài tập rèn luyện kỹ năng
giáo trình và viết bài theo - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc biểu đạt bằng tiếng Trung.
yêu cầu của GV. nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết
bài, thảo luận.

181
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NGHE 2
(Tên tiếng Trung: 汉语听力 2; Tên tiếng Anh: Listening skills 2)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc  □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nghe 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
182
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kĩ năng Nghe 2 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO3: Vận dụng tốt kỹ năng nghe – nói, có khả năng biểu đạt trong các tình
huống giao tiếp khác nhau,...
- PO4: Có kiến thức, tích lũy và mở rộng vốn từ về tin tức, giao thông, thời tiết,
khí hậu, thói quen sinh hoạt,…hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung
Quốc, dịch thuật...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kĩ năng
Nghe 2 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững, nghe hiểu các nhóm từ vựng liên quan về các chủ đề
trong học phần. Nắm vững kiến thức về các mẫu câu cơ bản đã học, đồng thời bổ
sung mở rộng thêm một số các từ trọng điểm và kết cấu ngữ pháp mới để có thể nghe
hiểu đúng nghĩa của câu và nội dung bài.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
183
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Sử dụng thành thạo kĩ năng nghe từ, câu, hội thoại đơn giản tiếng
Trung Quốc, nghe nhanh, đúng, chính xác, phân biệt thanh mẫu, vận mẫu thanh điệu,
trọng âm và biến điệu.
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

184
 Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến Năng Kiến Năng Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng lực Năng lực
lực thuyết thức và lực thức cơ lực lực lực lựa nắm bắt, lực lực lực phân cập nhật
thực trình,thảo lý luận giao bản về ứng dịch chọn xử lý ứng tư nghiên tích, và dự
hành luận, cơ bản về tiếp lý dựng nhiều sử thông tin dụng duy cứu, sàng lọc, đoán
tiếng phản từ vựng trong thuyết, kiến chủ dụng đúng, đủ, CNTT, sáng học phản được xu
Trung biện học, ngữ môi thực thức đề và từ ngữ hợp lý KHKT tạo tập biện và thế
Quốc nghĩa trường hành, đa nhiều phù trong các vào nâng đúc kết chung
học, ngữ liên phương lĩnh hình hợp tình dịch cao để phát của
pháp văn pháp, vực thức với huống thuật trình triển ngành
tiếng TQ hóa kỹ xảo vào chuyên giao tiếp độ nghề nghề
dịch dịch ngành nghiệp
thuật thuật
2 0 2 2 1 1 1 1 1 0 2 0 1 0

185
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 毛悦, 《汉语听力速成-基础篇》,北京语言大学出版社+ CD,2010
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3, NXB Tổng hợp Thành phố
Hồ Chí Minh
[4.2.2]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3 (sách bài tập), NXB Tổng
hợp Thành phố Hồ Chí Minh

5. Nội dung kế hoạch dạy học:


* Thời lƣợng: 30 tiết; 02 tiết/bài

186
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
02 tiết Bài 1: 校园生 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
活 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng: 开阔眼界、 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 体会、演讲……、và bài nghe bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài để
3. Bài nghe 2
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm đặt câu, lập hội
4. Bài nghe 3
cấu trúc: 那要看……了、这样一来 bài tập nhóm,… thoại, giải quyết
5. Bài nghe 4
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi bài tập bổ trợ có
trả lời câu hỏi
tiên quan, tự tin
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,
thức đã học để
ôn tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu
giao tiếp bằng
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
tiếng Trung
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
Quốc.
cuộc sống trong trường học.

187
02 tiết Bài 2: 饮食 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từmới hướng dẫn lý thuyết về từ vựng: ―开铁板牛 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
2. Bài nghe 1 肉、香菇菜心、荤、素、主食、学以致 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 用……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
4. Bài nghe 3 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
5. Bài nghe 4 ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ―„„什么„„什么‖、―„„
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
吧,„„吧‖“V+起来„„”“听„„
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
的” bổ trợ có tiên
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: quan, tự tin sử
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và dụng kiến thức
trả lời câu hỏi đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếp bằng tiếng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Trung Quốc.
ôn tập bài 2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề ẩm
thực.

188
02 tiết Bài 3: 交通状 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
况 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 堵车、污 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 染、高峰、拐、不见得 và bài nghe bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,

2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ

3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài

4. Bài nghe 3 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập

5. Bài nghe 4 cấu trúc: …… 有 …… 的 好 处 、 早 知 bài tập nhóm,… hội thoại, giải
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
道……,真不如……
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và
bổ trợ có tiên
trả lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,
đã học để giao
ôn tập bài 3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài liệu
tiếp bằng tiếng
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
Trung Quốc.
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
tình hình giao thông.

189
02 tiết Bài 4: 婚姻与 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
家庭 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―恭喜、对 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 象、婚纱、礼服、一窍不通、跟上、分 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
担……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ―别提了‖、―干脆‖、―对„„熟
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
悉‖、“无论„„都„„”
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
đã học để giao
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn
tiếp bằng tiếng
tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học
Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề hôn
nhân và gia đình.

190
02 tiết Bài 5: 体育运 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận

动 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 届、决 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
赛、击败…và bài nghe bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
1. Từmới
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3
cấu trúc: A 以 …… 失 利 、 对 …… 着 bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
迷、……真不简单、……对……有影响
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn
đã học để giao
tập bài 6, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học
tiếp bằng tiếng
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
Trung Quốc.
baidu, google, youtube tìm hiểu về chủ đề thể
dục thể thao

191
02 tiết Bà i 6: 参观旅 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
游 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―一举两 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 得、举世闻名、赠给、享有、声誉、各有 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
所长、美中不足……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: 说 的 也 是 ‖ 、 ― 一 是 „ „ , 二
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
是„„‖、―随着‖、―前者„„,后者„„‖
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
đã học để giao
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn
tiếp bằng tiếng
tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học
Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
thăm quan du lịch

192
02 tiết Bài 7: 疾病与 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
治疗 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 失眠、干 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 扰、良好、记忆力、症状、脉搏、流感、 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
缺少、患者……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ― 要 不 然 ‖ 、 ― 由 „ „ 引 起 ‖ 、
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
―受„„欢迎‖、―不得不‖
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
đã học để giao
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tiếp bằng tiếng
tập bài 7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học
Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
bệnh và trị bệnh

193
02 tiết Bài 8: 职业与 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
工作 + hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 人选、求 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
KTGHP 职、职位、招聘、业务…… và bài nghe bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
1. Từmới - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ

2. Bài nghe 1 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài

3. Bài nghe 2 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập

4. Bài nghe 3 cấu trúc: ……目的是为了……、以便、引 bài tập nhóm,… hội thoại, giải
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
5. Bài nghe 4 起……的注
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
- Kiểm tra giữa học phần: Bài kiểm bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
tra viết trắc nghiệm tự luận kết hợp quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
15 phút. Nội dung liên quan toàn bộ dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
kiến thức tiếng Trung Quốc được đã học để giao
tập bài 8, chuẩn bị bài 9, sử dụng tài liệu học
học đến thời điểm kiểm tra. tiếp bằng tiếng
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
Trung Quốc.
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
công việc và nghề nghiệp

194
02 tiết Bài 9: 健康 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từmới hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―清新、根 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
2. Bài nghe 1 据、氧气、二氧化碳、生物钟、安宁、促 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 进、心理学家、力不从心……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
4. Bài nghe 3 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
5. Bài nghe 4 ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ―……着呢‖、―不仅„„还(而
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
且)„„‖、―反正‖、―把„„分为‖
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
đã học để giao
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tiếp bằng tiếng
tập bài 9, chuẩn bị bài 10, sử dụng tài liệu học
Trung Quốc.
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề sức
khỏe

195
02 tiết Bài 10: 谈网 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
络 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 网瘾、下 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 载 、 无 线 、 随 时 随 地 、 特 别 是 …và bài bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài

4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập

5. Bài nghe 4 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, bài tập nhóm,… hội thoại, giải
cấu trúc: 关键是……、随时随地、通过、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
以至于……
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và
quan, tự tin sử
trả lời câu hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
đã học để giao
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tiếp bằng tiếng
tập bài 10, chuẩn bị bài 11, sử dụng tài liệu
Trung Quốc.
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube tìm hiểu về chủ đề
mạng internet

196
02 tiết Bài 11: 风俗 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình,
-Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
与禁忌 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―传统、泼
thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
水节、吉祥、少数民族、纪念、感 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
1. Từmới
恩……‖ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1 và bài nghe
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ―舍不得‖、―跟/和/与„„恰恰相
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
反‖、―从„„角度来讲‖、―对„„而言‖、 vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
―按„„来说‖ bổ trợ có tiên
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: quan, tự tin sử
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và dụng kiến thức
trả lời câu hỏi đã học để giao
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếp bằng tiếng
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Trung Quốc.
ôn tập bài 11, chuẩn bị bài 12, sử dụng tài
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video
trên baidu, google, youtube tìm hiểu về chủ
đề phong tục và kiêng kị

197
02 tiết Bài 12: 自然 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
与环境 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : 关注、融 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
化、灾害、废水、污水… bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
1. Từmới
và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4
cấu trúc: ……以来、与……息息相关、再 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
加上……、从……做起 việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và bổ trợ có tiên
trả lời câu hỏi quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, đã học để giao
ôn tập bài 12, chuẩn bị bài 13, sử dụng tài tiếp bằng tiếng
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video Trung Quốc.
trên baidu, google, youtube tìm hiểu về chủ
đề môi trường tự nhiên

198
02 tiết Bài 13: 现代 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
生活 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : ―固定、稳 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 定、养生、健身器械、持之以恒……‖và bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 cấu trúc: 再怎么说,……‖―考虑到‖
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
trả lời câu hỏi
bổ trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
quan, tự tin sử
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,
dụng kiến thức
ôn tập bài 13, chuẩn bị bài 14, sử dụng tài
đã học để giao
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video
tiếp bằng tiếng
trên baidu, google, youtube tìm hiểu về chủ
Trung Quốc.
đề cuộc sống hiện đại

199
02 tiết Bài 14: 科学 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận

与迷信 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng : : ―财运、 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
一路畅通、转运、运势、巧合、风水、所 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
1. Từmới lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
谓……‖và bài nghe
2. Bài nghe 1 học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
3. Bài nghe 2 ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho
4. Bài nghe 3 sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 cấu trúc: 干吗不„„呢?‖、―说得过去‖、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
“对„„有研究”、“所谓„„,就
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
是„„”
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và bổ trợ có tiên
trả lời câu hỏi quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, đã học để giao
ôn tập bài 14, chuẩn bị bài 15, sử dụng tài tiếp bằng tiếng
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video Trung Quốc.
trên baidu, google, youtube tìm hiểu về chủ
đề khoa học và mê tín

200
02 tiết Bài 15: 影视 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
娱乐 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng 古装剧、悠 thông qua quan sát, theo dõi sự tiến dụng các kiến
1. Từmới 久、号召力、挑刺、宣传片、开幕式、爱 bộ của sinh viên trong các giờ lên thức về ngữ âm,
屋及乌……‖và bài nghe lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
học tập được giao như: chuẩn bị bài pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4
cấu trúc 冲着„„(来/去的)‖、―居然‖、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
“何必” việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và bổ trợ có tiên
trả lời câu hỏi quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên dụng kiến thức
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, đã học để giao
ôn tập bài 15, sử dụng tài liệu học tập [4.1], tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu, google, Trung Quốc.
youtube tìm hiểu về chủ đề điện ảnh giải trí

201
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC

TÊN HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NÓI 2


(Tên tiếng Anh: Chinese Speaking 2)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 🗹

Cơ sở ngành 🗹 Chuyên ngành □ Nghiệp vụ□


Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc 🗹 □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nói 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: vthuong.nn@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Lê Thị Thanh Tú

202
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung

Qua học phần Kỹ năng nói 2, người học có nền tảng kiến thức chuẩn về
ngữ âm, ngữ điệu, bổ sung vốn từ vựng, cấu trúc ngữ pháp theo chủ đề bài học
nhằm vận dụng vào diễn đạt lưu loát bằng khẩu ngữ tiếng Trung Quốc trong các
phương diện khai thác thông tin, so sánh, thuyết phục, dự đoán, khẳng định, phủ
định, phản đối v...v...
2.2. Mục tiêu cụ thể
- PO 1: Có kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề ―thuê nhà‖;
thực hành hội thoại lưu loát theo chủ đề ―thuê nhà‖.
- PO 2: Có kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề ―học tập và
thi cử‖; thực hành hội thoại lưu loát theo chủ đề ―học tập và thi cử‖.
- PO 3: Có kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề ―vừa học vừa
làm‖; thực hành hội thoại lưu loát theo chủ đề ―vừa học vừa làm‖.
- PO 4: Có kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề ―du lịch‖;
thực hành hội thoại lưu loát theo chủ đề ―du lịch‖.
- PO 5: Có kiến thức ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo chủ đề ―điều khó
quên nhất‖; thực hành hội thoại lưu loát theo chủ đề ―điều khó quên
nhất‖.
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ
năng nói 2 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO 1: Có kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp theo các chủ đề trong
học phần.
- PLO 2: Có nền tảng kiến thức về các vấn đề xã hội theo chủ đề bài học.
3.2. Kỹ năng
- PLO 3: Phát âm chuẩn về ngữ âm, ngữ điệu.
- PLO 4: Có năng lực biểu đạt khẩu ngữ tiếng Trung Quốc lưu loát theo
ngữ cảnh liên quan đến chủ đề trong học phần.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 5: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống,
khả năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi
trường.

203
- PLO 6: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa.
- PLO 7: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với
các môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền
văn hóa.
- PLO 8: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu. Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt
tình, say mê và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức
trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện
các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết
để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 9: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn
hoá. Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp
thời gian để hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc
và đảm bảo chất lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

204
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
Biên phiên dịch tiếng Trung chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Quốc
Năng Năng Năng Năng
Năng Năng
lực Năng lực lực nắm lực ứng lực kết Năng lực Năng lực
lực Năng lực
nắm lựa chọn Năng vững dụng hợp tư duy cập nhật
Năng nắm lực ứng Năng
Năng vững lý sử dụng từ lực quy tắc kiến ngôn sáng tạo, và dự
lực vững giao dựng lực
lực thuyết ngữ phù ứng cơ bản thức ngữ và phân tích, đoán
thuyết kiến tiếp kiến nghiên
thực dịch và hợp, nắm dụng về lễ ngôn kỹ năng sàng lọc, được xu
trình, thức trong thức cứu,
hành ứng bắt, xử lý CNTT, nghi ngữ vào nghiệp phản biện thế
thảo và lý môi đa học tập
tiếng dụng thông tin KHKT giao trong vụ và đúc chung
luận, luận trường lĩnh nâng
Trung vào hợp lý vào tiếp các tình hướng kết để của
phản cơ bản liên vực cao
Quốc thực trong các dịch trong huống dẫn viên phát triển ngành
biện về lý văn vào trình độ
hành tình huống thuật thương thương du lịch nghề nghề
thuyết hóa dịch
dịch dịch mại du mại du nghiệp.
tiếng. thuật
thuật lịch lịch
2 2 2 1 0 1 1 0 0 1 1 1 2 0

205
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] 路志英,《发展汉语中级口语(I)》,北京语言大学出版社,2011

4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục,Khẩu ngữ thường dùng trong

tiếng Hán hiện đại,Nhà xuất bản tổng hợp HCM,2009

[4.2.2]马箭飞,《汉语口语速成初级篇》,北京语言大学出版社,2014

5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 30 tiết

206
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng học, tự NC KTĐG việc tự học của SV
第一课:租房 - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
GV và SV thực hiện mọi tương tác ngôn xuyên thông qua quan sát, theo thức về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp theo
ngữ trong lớp học bằng tiếng Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên chủ đề bài học.
Quốc trong các giờ lên lớp, việc thực -Người học có thể thực
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ hiện các nhiệm vụ học tập hành hội thoại lưu loát
trong ngữ cảnh liên
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây được giao như: chuẩn bị bài ở
quan đến chủ đề bài
dựng tình huống tương tự và thực hành nhà, làm bài tập BT trên lớp, học.
6 tiết theo tình huống ―thuê nhà‖ làm bài tập hội thoại nhóm,…
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
GV căn cứ theo nội dung bài học đặt câu tra miệng đọc ngữ âm, kiểm
tra từ vựng, mẫu câu, hội thoại
hỏi, SV trả lời câu hỏi theo nội dung bài bài khóa theo chủ đề
học
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ,
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―thuê nhà‖
- Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
第二课:学习 GV và SV thực hiện mọi tương tác ngôn xuyên thông qua quan sát, theo thức về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp theo
6 tiết ngữ trong lớp học bằng tiếng Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên chủ đề bài học.
与考试
Quốc trong các giờ lên lớp, việc thực -Người học có thể thực
hành hội thoại lưu loát

207
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ hiện các nhiệm vụ học tập trong ngữ cảnh liên
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây được giao như: chuẩn bị bài ở quan đến chủ đề bài
học.
dựng tình huống tương tự và thực hành nhà, làm bài tập BT trên lớp,
theo tình huống ―học tập và thi cử‖ làm bài tập hội thoại nhóm,…
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
GV căn cứ theo nội dung bài học đặt câu tra miệng đọc ngữ âm, kiểm
hỏi, SV trả lời câu hỏi theo nội dung bài tra từ vựng, mẫu câu, hội thoại
học bài khóa theo chủ đề
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ,
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―học tập và thi cử‖
- Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
GV và SV thực hiện mọi tương tác ngôn xuyên thông qua quan sát, theo thức về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp theo
ngữ trong lớp học bằng tiếng Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên chủ đề bài học.
第三课:勤工 Quốc trong các giờ lên lớp, việc thực -Người học có thể thực
6 tiết - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ hiện các nhiệm vụ học tập hành hội thoại lưu loát
俭学 trong ngữ cảnh liên
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây được giao như: chuẩn bị bài ở
quan đến chủ đề bài
dựng tình huống tương tự và thực hành nhà, làm bài tập BT trên lớp, học.
theo tình huống ―vừa học vừa làm‖ làm bài tập hội thoại nhóm,…
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm

208
GV căn cứ theo nội dung bài học đặt câu tra miệng đọc ngữ âm, kiểm
hỏi, SV trả lời câu hỏi theo nội dung bài tra từ vựng, mẫu câu, hội thoại
học bài khóa theo chủ đề
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ,
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―vừa học vừa làm‖
- Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
GV và SV thực hiện mọi tương tác ngôn xuyên thông qua quan sát, theo thức về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp theo
ngữ trong lớp học bằng tiếng Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên chủ đề bài học.
Quốc trong các giờ lên lớp, việc thực -Người học có thể thực
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ hiện các nhiệm vụ học tập hành hội thoại lưu loát
trong ngữ cảnh liên
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây được giao như: chuẩn bị bài ở
quan đến chủ đề bài
第四课:旅游 dựng tình huống tương tự và thực hành nhà, làm bài tập BT trên lớp, học.
6 tiết
theo tình huống ―hdu lịch‖ làm bài tập hội thoại nhóm,…
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
GV căn cứ theo nội dung bài học đặt câu tra miệng đọc ngữ âm, kiểm
hỏi, SV trả lời câu hỏi theo nội dung bài tra từ vựng, mẫu câu, hội thoại
học bài khóa theo chủ đề
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ,

209
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―du lịch‖
- Dạy học theo phương pháp giao tiếp: - Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
GV và SV thực hiện mọi tương tác ngôn xuyên thông qua quan sát, theo thức về ngữ âm, từ
vựng, ngữ pháp theo
ngữ trong lớp học bằng tiếng Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên chủ đề bài học.
Quốc trong các giờ lên lớp, việc thực -Người học có thể thực
- Dạy học theo tình huống: GV căn cứ hiện các nhiệm vụ học tập hành hội thoại lưu loát
trong ngữ cảnh liên
theo nội dung bài học, yêu cầu SV xây được giao như: chuẩn bị bài ở
quan đến chủ đề bài
dựng tình huống tương tự và thực hành nhà, làm bài tập BT trên lớp, học.
第五课:最难 theo tình huống ―điều khó quên nhất‖ làm bài tập hội thoại nhóm,…
5 tiết
忘的 - Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
GV căn cứ theo nội dung bài học đặt câu tra miệng đọc ngữ âm, kiểm
hỏi, SV trả lời câu hỏi theo nội dung bài tra từ vựng, mẫu câu, hội thoại
học bài khóa theo chủ đề
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ,
luyện thực hành hội thoại theo chủ đề
―điều khó quên nhất‖

210
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG ĐỌC 2
(Tên tiếng Trung: 阅读 2 ; Tên tiếng Anh: Reading 2)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn

211
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kỹ năng đọc 2 nhằm giúp người học:
- PO1: Đọc hiểu nội dung bài đọc tương đối dài, độ khó trung bình bằng tiếng
Trung, đọc hiểu văn bản bằng tiếng Trung thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong
thực tế cuộc sống và công việc
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin liên quan đến môn học.
- PO4: Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của kỹ năng Đọc
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Biết vận dụng kỹ năng và kiến thức tiếp nhận trong quá trình học tập vào
thực tiễn cuộc sống và phục vụ công việc
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ năng
Đọc 2 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 4 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Đọc
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
212
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Đọc hiểu nội dung bài đọc tương đối dài, độ khó trung bình bằng tiếng
Trung, đọc hiểu văn bản bằng tiếng Trung thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong
thực tế cuộc sống và công việc
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
213
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

214
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. 周小兵,《汉语中级阅读教程》II,北京语言大学出版社,2008
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. 吴成年,《读报纸学中文——中级汉语报刊阅读》上册,北京大学出版社,2004
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 1 Tiết/bài

215
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu việc tự học của sinh viên
05 tiết 第一章:抓主要观点 Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được mục
第三十一课:抓主词 hướng dẫn lý thuyết về cách xác định quan thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tiêu, cách thức
tiến hành nắm bắt
或词组 điểm chủ yếu của đoạn văn, bài văn, gồm bộ của sinh viên trong các giờ lên
quan điểm chủ yếu
第三十二课:抓主句 xác định câu chủ đề, quy nạp quan điểm chủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ của đoạn văn, bài
第三十三课:归纳主 yếu của đoạn văn, loại trừ ảnh hưởng của học tập được giao như: chuẩn bị văn, gồm xác định
要观点 câu chủ đề, quy
nội dung gây nhiễu đến người đọc, xác định bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp,
nạp quan điểm chủ
第三十四课:避免相 kết cấu của đoạn văn hoặc bài văn làm bài tập nhóm,… yếu của đoạn văn,
关观点的干扰 loại trừ ảnh hưởng
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
第三十五课:文章结 của nội dung gây
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ
构 nhiễu đến người
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. đọc, xác định kết
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, cấu của đoạn văn
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực hoặc bài văn

hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

216
07 tiết 第二章:抓标志词 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được mục
第三十六课:标志词 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, cách thức thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tiêu, cách thức
第 三 十 七 课 : 重 复 和 tiến hành nắm bắt từ chủ điểm trong đoạn bộ của sinh viên trong các giờ lên tiến hành nắm bắt
补充 văn, bài văn, gồm: trùng điệp và bổ sung, lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ từ chủ điểm trong
第 三 十 八 课 : 顺 序 与 thứ tự sắp xếp và phân loại, chuyển tiếp và học tập được giao như: chuẩn bị bài đoạn văn, bài văn,
分类 so sánh, kết luận và khái quát. ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm gồm: trùng điệp và
第 三 十 九 课 : 原 因 与 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bài tập nhóm,… bổ sung, thứ tự
信息来源依据
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ sắp xếp và phân
第四十课:转折与对
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. loại, chuyển tiếp

- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, và so sánh, kết
第四十一课:结论与
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực luận và khái quát.
概括
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
第四十二课:单元复

217
04 tiết 第三章:推测 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được mục
第四十三课:推测 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, cơ sở lý thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tiêu, cơ sở lý luận,
第四十四课:推测的 luận, cách thức dự đoán ý nghĩa của đoạn bộ của sinh viên trong các giờ lên cách thức dự đoán
分类 văn, bài văn, gồm: trùng lặp, đối ứng và đệ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ ý nghĩa của đoạn
第四十五课:意义的 tiến về ý nghĩa, mối quan hệ và hình thức học tập được giao như: chuẩn bị bài văn, bài văn, gồm:
重复、对应与递进 liên kết giữa các câu. ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm trùng lặp, đối ứng
第四十六课:句子之 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bài tập nhóm,… và đệ tiến về ý
间的关系和形式
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ nghĩa, mối quan
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. hệ và hình thức
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, liên kết giữa các
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực câu.
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

218
03 tiết 第四章:评读 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được mục
第四十七课:区别事 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, cơ sở lý thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tiêu, cơ sở lý luận,
实与意见 luận, cách thức đọc đánh giá, gồm: phân bộ của sinh viên trong các giờ lên cách thức đọc
第四十八课:作者的 biệt giữa thực tế và ý kiến, xác định ý đồ, lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ đánh giá, gồm:
意图、态度和语气 thái độ và ngữ khí của tác giả. học tập được giao như: chuẩn bị bài phân biệt giữa
第四十九课:单元复 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm thực tế và ý kiến,
习 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ bài tập nhóm,… xác định ý đồ, thái
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. độ và ngữ khí của
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tác giả.
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

219
06 tiết 第五章:视幅 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được mục
第 五 十 课 : 按 词 切 分 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, cơ sở lý thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tiêu, cơ sở lý luận,
句子 luận, cách thức đọc phân tách thành phần, bộ của sinh viên trong các giờ lên cách thức đọc
第 五 十 一 课 : 按 词 阅 gồm: đọc phân tách câu theo đơn vị từ, theo lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ phân tách thành
读 sáu thành phần chính hoặc theo ba thành học tập được giao như: chuẩn bị bài phần, gồm: đọc
第 五 十 二 课 : 按 六 大 phần chủ yếu của câu. ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm phân tách câu theo
成分切分句子 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô bài tập nhóm,… đơn vị từ, theo sáu
第五十三课:按六大
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ thành phần chính
成分阅读
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. hoặc theo ba
第五十四课:按三大
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, thành phần chủ
成分切分句子
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực yếu của câu.
第五十五课:按三大
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
成分阅读

220
第六章:文章阅读 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm bắt hình

05 tiết
第五十六课:说明文 hướng dẫn lý thuyết về hình thức, nội dung thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức, nội dung các
的阅读 các thể loại văn bản cơ bản gồm văn thuyết bộ của sinh viên trong các giờ lên thể loại văn bản cơ
第五十七课:议论文 minh, văn nghị luận, văn bản báo chí, tản lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ b ả n g ồ m v ă n
的阅读 văn… học tập được giao như: chuẩn bị bài thuyết minh, văn
第五十八课:新闻阅 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, làm nghị luận, văn bản
读 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ bài tập nhóm,… báo chí, tản văn…
第五十九课:散文阅
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập.

- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm,
第六十课:单元复习
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

221
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG VIẾT 2

(Tên tiếng Trung: 汉语写作 2; Tên tiếng Anh: Chinese Writing 2;)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 02
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập: 15 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 60 tiết
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt Tự chọn Bắt Tự Bắt buộc Tự chọn
□ □ buộc  □ buộc □ chọn □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Viết 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại: 0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn

222
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kỹ năng Viết 2 nhằm giúp người học:
- PO1: người học được nâng cao vốn kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng
Hán.
- PO2: người học nắm được các từ vựng, mẫu câu thường dùng trong văn trần
thuật, miêu tả cảnh vật và tả người.
- PO3: người học có thể nắm vững cách thức triển khai các phần mở, thân, kết
của một bài văn miêu tả, trần thuật, nắm vững các cách làm bài tập viết theo dàn
ý, viết theo chủ đề.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên cứu,
độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ năng
Viết 2 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
-PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Đọc, Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về từ vựng và ngữ pháp tiếng Hán, hiểu
sâu hơn về văn hóa Trung Quốc, cách thức sử dụng ngôn ngữ trong văn Viết
của người Trung Quốc. Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo kỹ năng
viết để có thể làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, nhân

223
viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng
Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo kỹ năng đọc – viết tiếng Trung Quốc tương đương
trình độ HSK cấp 5.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, tranh luận, thuyết
trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
224
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

225
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 1 2 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 赵建华, 祝秉耀,《汉语写作教程》二年级,上篇,北京语言大学出版社,2015
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 何立荣, 《留学生汉语写作进阶》,北京大学出版社, 2003
[4.2.2]. 廖淑华《名师教你怎样写好作文》,吉林出版集团有限责任公司,2011
[4.2.3]. 陈作宏, 《体验汉语写作教程》初级,高等教育出版社第 1 版, 2007
226
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 03 hoặc 04 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
03 tiết 第一课 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
介绍一个熟悉的 hướng dẫn các từ ngữ thường dùng biểu đạt thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến thức
城市或乡村 thời gian, nơi chốn trong văn viết; cấu trúc và tiến bộ của sinh viên trong các giờ về từ ngữ chỉ thời
1 Trọng điểm nội dung của bài viết miêu tả địa điểm. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm gian, nơi chốn, kết
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị cấu hoàn chỉnh của
Các từ ngữ trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, một bài văn và các
thường dùng biểu và hướng dẫn SV cách dùng từ biểu đạt thời làm bài tập nhóm,… câu, các cụm từ
đạt thời gian, nơi gian, nơi chốn trong văn viết; kết cấu, nội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra thường dùng trong
chốn trong văn dung, từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng khi thông qua việc hỏi và thảo luận các văn miêu tả để viết
viết. miêu tả địa điểm. nội dung vấn đề trong bài, cho SV hoàn chỉnh một bài
2 Trọng điểm kỹ - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối viết bài tại lớp theo hướng dẫn của văn tả thành phố,
năng viết chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ GV, làm các bài tập rèn luyện kỹ quê hương.
Miêu tả một thành pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng năng dùng từ biểu đạt thời gian,
phố hoặc quê Trung và tiếng Việt khi miêu tả một địa điểm. nơi chốn trong văn viết và viết bài
hương quen - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc miêu tả thành phố hoặc quê hương.
thuộc. nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
3 Bài tập thảo luận.
Làm các bài luyện - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
tập trong giáo cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
trình và viết bài tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học
theo yêu cầu của tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
GV. baidu, google, tìm hiểu các bài viết về thành
phố hoặc quê hương.
227
03 tiết 第二课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
叙事短文 hướng dẫn lý thuyết về vế câu và cách liên thông qua quan sát, theo dõi sự vào cấu trúc và
1 Trọng điểm kết các vế câu. tiến bộ của sinh viên trong các giờ nội dung đã phân
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm tích, cách dùng
Vế câu và liên kết trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài vụ học tập được giao như: chuẩn bị phân câu và liên
các vế câu viết mẫu và hướng dẫn SV cách liên kết các bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, kết các phân câu,
2 Trọng điểm kỹ vế câu trong một câu; cấu trúc và các nội làm bài tập nhóm,… viết được một bài
năng viết dung cơ bản khi viết bài văn trần thuật. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra văn trần thuật
Viết đoạn văn trần - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối thông qua việc hỏi và thảo luận các hoàn chỉnh bằng
thuật chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ nội dung vấn đề trong bài, cho SV tiếng Trung theo
3 Bài tập pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng viết bài tại lớp theo hướng dẫn của nội dung giảng
Làm các bài luyện Trung và tiếng Việt khi viết bài văn trần GV với nội dung viết bài văn trần viên yêu cầu.
tập trong giáo thuật. thuật.
trình và viết bài - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
theo yêu cầu của nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
GV. thảo luận về bài văn trần thuật theo hướng
dẫn và yêu cầu của GV.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài văn trần thuật.

228
04 tiết 第三课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
给材料叙事记叙 hướng dẫn lý thuyết về các phần chính trong thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ ngữ,
文 một bài văn, cách liên kết câu trong một đoạn tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc, ngữ pháp
1 Trọng điểm và cách chuyển đoạn trong một bài văn. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm đã học và dựa vào
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị dàn ý chi tiết viết
Các phần chính trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, một bài văn trần
trong một bài văn, mẫu và hướng dẫn SV cách liên kết câu trong làm bài tập nhóm,… thuật hoàn chỉnh
cách liên kết câu một đoạn và cách chuyển đoạn trong một bài - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra theo nội dung gợi
trong một đoạn và văn; cấu trúc và các nội dung cơ bản khi viết thông qua việc hỏi và thảo luận các ý cho sẵn, đảm
cách chuyển đoạn bài văn trần thuật theo gợi ý. nội dung vấn đề trong bài, cho SV bảo nội dung
trong một bài văn. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối viết bài văn trần thuật tại lớp theo phong phú, diễn
2 Trọng điểm kỹ chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ hướng dẫn và yêu cầu của GV, làm đạt trôi chảy,
năng viết pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng các bài tập rèn luyện liên kết câu mạch lạc và đúng
Viết văn trần Trung và tiếng Việt khi viết bài văn trần trong một đoạn và cách chuyển ngữ pháp.
thuật theo gợi ý thuật. đoạn trong một bài văn.
cho sẵn. - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
3 Bài tập nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
Làm các bài luyện thảo luận viết bài văn trần thuật theo hướng
tập trong giáo dẫn và yêu cầu của GV.
trình và viết bài - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
theo yêu cầu của cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
GV. tập bài 1 đến bài 3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách
báo trên baidu, google, tìm hiểu các bài văn
trần thuật, chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ.

229
04tiết 第四课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Sinh viên có thể
叙事命题作文 hướng dẫn lý thuyết về các phần chính trong thông qua quan sát, theo dõi sự sử dụng các từ
1. Trọng điểm một bài văn, cách liên kết câu trong một đoạn tiến bộ của sinh viên trong các giờ ngữ, cấu trúc, ngữ
ngôn ngữ: và cách chuyển đoạn trong một bài văn. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm pháp đã học, cách
Cấu trúc và cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị vận dụng các câu
diễn đạt mối quan trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, chỉ nguyên nhân
hệ lựa chọn, nhân mẫu và hướng dẫn SV cách diễn đạt mối làm bài tập nhóm,… kết quả, chuyển
quả, chuyển ngoặt quan hệ lựa chọn, nhân quả, chuyển ngoặt - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra ngoặt và lựa chọn,
giữa các phân câu giữa các phân câu trong một câu hoặc giữa thông qua việc hỏi và thảo luận các dàn ý chi tiết để
trong một câu các câu trong một đoạn văn; cấu trúc và các nội dung vấn đề trong bài, cho SV viết một bài văn
hoặc giữa các câu nội dung cơ bản khi viết bài văn trần thuật viết bài văn trần thuật theo chủ đề trần thuật hoàn
trong một đoạn theo chủ đề. tại lớp theo hướng dẫn của GV, chỉnh theo đề bài
văn. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối làm các bài tập rèn luyện kỹ năng và gợi ý cho sẵn,
2 Trọng điểm kỹ chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ diễn đạt mối quan hệ lựa chọn, đảm bảo nội dung
năng viết pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng nhân quả, chuyển ngoặt giữa các phong phú, diễn
Viết bài văn trần Trung và tiếng Việt khi viết bài văn trần phân câu trong một câu hoặc giữa đạt trôi chảy,
thuật theo chủ đề. thuật. các câu trong một đoạn văn. mạch lạc và đúng
3 Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm, - Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra viết ngữ pháp.
Làm các bài luyện chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo trắc nghiệm tự luận kết hợp 60 phút.
tập trong giáo luận viết bài văn trần thuật theo hướng dẫn và Nội dung liên quan toàn bộ kiến
trình và viết bài yêu cầu của GV. thức học phần Kỹ năng Viết 2 được
theo yêu cầu của - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên học đến thời điểm kiểm tra.
GV. cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
4. Kiểm tra giữa tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học
kỳ: Bài kiểm tra tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
viết trắc nghiệm tự baidu, google, tìm hiểu các bài văn trần thuật.
luận kết hợp 60
phút.
230
04 tiết 第五课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
人物的肖像描写 hướng dẫn lý thuyết về cách biểu đạt mối thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ ngữ,
和语言描写 1 quan hệ đẳng lập, tăng tiến giữa các phân câu tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc để miêu
Trọng điểm ngôn trong một câu, hoặc giữa các câu trong một lên lớp, việc thực hiện các nhiệm tả ngoại hình và
ngữ: đoạn; nội dung, cấu trúc của bài viết miêu tả vụ học tập được giao như: chuẩn bị ngôn ngữ của
Cách biểu đạt mối ngoại hình và ngôn ngữ nhân vật. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nhân vật, cách vận
quan hệ đẳng lập, - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu làm bài tập nhóm,… dụng các câu biểu
tăng tiến giữa các trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đạt mối quan hệ
phân câu trong mẫu và hướng dẫn SV cách biểu đạt mối thông qua việc hỏi và thảo luận các đẳng lập, tăng
một câu, hoặc quan hệ đẳng lập, tăng tiến giữa các phân câu nội dung vấn đề trong bài, cho SV tiến,dàn ý chi tiết
giữa các câu trong trong một câu, hoặc giữa các câu trong một viết bài tại lớp theo hướng dẫn của viết một bài văn
một đoạn. đoạn; các từ ngữ, cấu trúc thường dùng khi GV, làm các bài tập rèn luyện cách miêu tả ngoại hình
2 Trọng điểm kỹ miêu tả ngoại hình và ngôn ngữ của nhân vật. biểu đạt mối quan hệ đẳng lập, và ngôn ngữ nhân
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối tăng tiến giữa các phân câu trong vật, đảm bảo có
Miêu tả ngoại chiếu để phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, một câu, hoặc giữa các câu trong thể miêu tả nhân
hình và ngôn ngữ ngữ pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa một đoạn. vật chân thực.
của nhân vật. tiếng Trung và tiếng Việt khi viết bài văn
3 Bài tập miêu tả ngoại hình và ngôn ngữ của nhân vật.
Làm các bài luyện - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm:
tập trong giáo Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài miêu tả
trình và viết bài ngoại hình và ngôn ngữ nhân vật theo hướng
theo yêu cầu của dẫn và yêu cầu của GV.
GV. - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 5, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài văn miêu tả
ngoại hình và ngôn ngữ nhân vật.
231
04 tiết 第六课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
人物的动作描写 hướng dẫn cách biểu đạt mối quan hệ tiếp nối thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ ngữ,
和心理描写 giữa các phân câu trong một câu, hoặc giữa tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc để miêu
1 Trọng điểm các câu trong một đoạn. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm tả ngoại hình và
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị ngôn ngữ của
Cách biểu đạt mối trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nhân vật, cách vận
quan hệ tiếp nối mẫu và hướng dẫn SV cách biểu đạt mối làm bài tập nhóm,… dụng các câu biểu
giữa các phân câu quan hệ tiếp nối giữa các phân câu trong một - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đạt mối quan hệ
trong một câu, câu, hoặc giữa các câu trong một đoạn; nội thông qua việc hỏi và thảo luận các tiếp nối,dàn ý chi
hoặc giữa các câu dung, cấu trúc của bài viết miêu tả hành động nội dung vấn đề trong bài, cho SV tiết viết một bài
trong một đoạn. và tâm lý của nhân vật. viết bài miêu tả hành động và tâm văn miêu tả hành
2 Trọng điểm kỹ - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối lý của nhân vật tại lớp theo hướng động và tâm lý
năng viết chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ dẫn của GV, làm các bài tập rèn nhân vật, đảm bảo
Miêu tả hành pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng luyện cách biểu đạt mối quan hệ có thể viết một bài
động và tâm lý Trung và tiếng Việt khi viết bài văn miêu tả tiếp nối giữa các phân câu trong văn miêu tả nhân
nhân vật. hành động và tâm lý của nhân vật. một câu, hoặc giữa các câu trong vật chân thực,
3 Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm, một đoạn. hoàn chỉnh và
Làm các bài luyện chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài miêu tả đúng ngữ pháp.
tập trong giáo hành động và tâm lý của nhân vật theo hướng
trình và viết bài dẫn và yêu cầu của GV.
theo yêu cầu của - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
GV. cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài văn miêu tả
hành động và tâm lý nhân vật.

232
04 tiết 第七课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
给材料写人作文 giới thiệu cách biểu đạt mối quan hệ giải thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ ngữ,
1 Trọng điểm thích, mục đích giữa các phân câu trong một tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc để miêu
ngôn ngữ: câu, hoặc giữa các câu trong một đoạn. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm tả nhân vật, cách
Cách biểu đạt mối - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị vận dụng các câu
quan hệ giả thiết, trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, biểu đạt mối quan
điều kiện giữa các mẫu và hướng dẫn SV cách sử dụng các từ làm bài tập nhóm,… giả thiết, điều
phân câu trong ngữ và cấu trúc câu trong viết thư tín xã - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiện, dàn ý chi tiết
một câu, hoặc giao; quy cách, nội dung, các từ ngữ thường thông qua việc hỏi và thảo luận các viết một bài văn
giữa các câu trong dùng khi miêu tả nhân vật theo gợi ý. nội dung vấn đề trong bài, cho SV miêu tả nhân vật,
một đoạn. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối viết bài miêu tả nhân vật theo gợi ý đảm bảo có thể
2 Trọng điểm kỹ chiếu để phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, tại lớp theo hướng dẫn của GV, viết một bài văn
năng viết ngữ pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa làm các bài tập rèn luyện Cách miêu tả nhân vật
Miêu tả nhân vật tiếng Trung và tiếng Việt khi viết bài văn biểu đạt mối quan hệ giả thiết, điều chân thực, hoàn
theo gợi ý. miêu tả nhân vật theo gợi ý. kiện giữa các phân câu trong một chỉnh và đúng ngữ
3 Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: câu, hoặc giữa các câu trong một pháp theo nội
Làm các bài luyện Chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo đoạn. dung gợi ý.
tập trong giáo luận viết bài miêu tả nhân vật theo gợi ý theo
trình và viết bài hướng dẫn và yêu cầu của GV.
theo yêu cầu của - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
GV. cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài văn miêu tả
nhân vật.

233
04 tiết 第八课: - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
写人的命题作文 giới thiệu cách biểu đạt mối quan hệ giả thiết, thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ ngữ,
1 Trọng điểm điều kiện giữa các phân câu trong một câu, tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc để miêu
ngôn ngữ: hoặc giữa các câu trong một đoạn.; hướng lên lớp, việc thực hiện các nhiệm tả nhân vật, cách
Cách biểu đạt mối dẫn cách sử dụng các từ ngữ và cấu trúc câu vụ học tập được giao như: chuẩn bị vận dụng các câu
quan hệ giải thích, trong bài viết miêu tả nhân vật theo gợi ý. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, biểu đạt mối quan
mục đích giữa các - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu làm bài tập nhóm,… giả thiết, điều
phân câu trong trƣờng hợp điển hình, giảng viên đưa ra bài - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiện, dàn ý chi tiết
một câu, hoặc mẫu và hướng dẫn SV cách sử dụng các từ thông qua việc hỏi và thảo luận các viết một bài văn
giữa các câu trong ngữ và cấu trúc câu trong viết thư tín xã nội dung vấn đề trong bài, cho SV miêu tả nhân vật,
một đoạn. giao; quy cách, nội dung, các từ ngữ thường viết bài tại lớp theo hướng dẫn của đảm bảo có thể
2 Trọng điểm kỹ dùng khi miêu tả nhân vật theo gợi ý. GV, làm các bài tập rèn luyện cách viết một bài văn
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối viết các loại thư tín xã giao. miêu tả nhân vật
Miêu tả nhân vật chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ chân thực, hoàn
theo gợi ý. pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng chỉnh và đúng ngữ
3 Bài tập Trung và tiếng Việt khi viết bài văn miêu tả pháp theo chủ đề
Làm các bài luyện nhân vật theo gợi ý. hoặc nội dung gợi
tập trong giáo - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm, ý.
trình và viết bài chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo
theo yêu cầu của luận viết bài miêu tả nhân vật theo gợi ý theo
GV. hướng dẫn và yêu cầu của GV.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google ôn tập bài 1 đến 8 chuẩn bị thi
kết thúc học phần.

234
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NGHE 3
(Tên tiếng Trung: 汉语听力 3; Tên tiếng Anh: Listening skills 3)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết;
- Loại học phần: Bắt buộc

Đại cương □ Chuyên ngành 


Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc  □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nghe 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Bích Vân
Số điện thoại: 0988298046 Email: lbvan@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn

235
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kĩ năng Nghe 3 nhằm giúp người học:
- PO1: Nghe nhanh, có khả năng nắm bắt chọn lọc được các từ then chốt của bài
nghe, dịch nhanh, đúng, chính xác các nội dung bài nghe
- PO2: Vận dụng tốt kỹ năng nghe – nói, có khả năng biểu đạt trong các tình
huống giao tiếp khác nhau,...
- PO3: Có kiến thức, tích lũy và mở rộng vốn từ về tin tức, giao thông, thời tiết,
khí hậu, thói quen sinh hoạt,…hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung
Quốc, dịch thuật...
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.

3. Chuẩn đầu ra của học phần


Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kĩ năng
Nghe 3 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững, nghe hiểu các nhóm từ vựng liên quan về các chủ đề
trong học phần. Nắm vững kiến thức về các mẫu câu cơ bản đã học, đồng thời bổ
sung mở rộng thêm một số các từ trọng điểm và kết cấu ngữ pháp mới để có thể nghe
hiểu đúng nghĩa của câu và nội dung bài.

236
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Sử dụng thành thạo kĩ năng nghe từ, câu, hội thoại đơn giản tiếng
Trung Quốc, nghe nhanh, có khả năng nắm bắt chọn lọc được các từ then chốt
của bài nghe, dịch nhanh, đúng, chính xác các nội dung bài nghe
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.

237
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

238
 Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến Năng Kiến Năng Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng lực Năng lực
lực thuyết thức và lực thức cơ lực lực lực lựa nắm bắt, lực lực lực phân cập nhật
thực trình,thảo lý luận giao bản về ứng dịch chọn xử lý ứng tư nghiên tích, và dự
hành luận, cơ bản về tiếp lý dựng nhiều sử thông tin dụng duy cứu, sàng lọc, đoán
tiếng phản từ vựng trong thuyết, kiến chủ dụng đúng, đủ, CNTT, sáng học phản được xu
Trung biện học, ngữ môi thực thức đề và từ ngữ hợp lý KHKT tạo tập biện và thế
Quốc nghĩa trường hành, đa nhiều phù trong các vào nâng đúc kết chung
học, ngữ liên phương lĩnh hình hợp tình dịch cao để phát của
pháp văn pháp, vực thức với huống thuật trình triển ngành
tiếng TQ hóa kỹ xảo vào chuyên giao tiếp độ nghề nghề
dịch dịch ngành nghiệp
thuật thuật
2 0 2 2 1 1 1 1 1 0 2 0 1 0

239
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 毛悦, 《汉语听力速成-基础篇》,北京语言大学出版社+ CD,2010
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3, NXB Tổng hợp Thành phố
Hồ Chí Minh
[4.2.2]. Khương Lệ Bình, Giáo trình chuẩn HSK 3 (sách bài tập), NXB Tổng
hợp Thành phố Hồ Chí Minh

5. Nội dung kế hoạch dạy học:


* Thời lƣợng: 45 tiết; 03 tiết/bài

240
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu
viên
03 tiết Bài 1: 外出旅 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
游 dẫn lý thuyết về từ vựng: 规模、体系、资源、 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới 视而不见……và bài nghe tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài để
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập đặt câu, lập hội
5. Bài nghe 4 trúc:视而不见……、……不说、少于……、 BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… thoại, giải quyết
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG các bài tập trong
不得已、被……所……、如此
việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
tiên quan, tự tin
lời câu hỏi
sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
thức đã học để
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
giao tiếp bằng
1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếng Trung
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Quốc.
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề du lịch.

241
03 tiết Bài 2: 吃的学 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
问 dẫn lý thuyết về từ vựng : 贡献、文献、清香扑 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới 鼻、调料、八大菜系、富于变化、抽油烟机 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 và bài nghe giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
trúc: 根据……记载、以……著称、以……命 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
名,真不如……
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
-PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
Trung Quốc.
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề văn hóa ăn
uống.

242
03 tiết Bài 3: 我们夫 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
妇之间 dẫn lý thuyết về từ vựng : ―金婚、秘诀、宽 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới 容、冤家、秋高气爽、拟定、融洽、沟 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 通……‖và bài nghe giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
4. Bài nghe 3 chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
trúc: ―算‖、―其实‖、―连„„都„„‖
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google,youtube, tìm hiểu về chủ đề vợ chồng.

243
03 tiết Bài 4: 长大成 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
人 dẫn lý thuyết về từ vựng : 面临、应试教育、自 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới 尊心 và bài nghe tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
5. Bài nghe 4 trúc:承受……、多少、把……称为、由…… BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
引起、……跟……成正比/反比
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời
bổ trợ có tiên
câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài
đã học để giao
4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu, google,
Trung Quốc.
youtube tìm hiểu về chủ đề trưởng thành

244
03 tiết Bài 5: 常回家 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận

看看 dẫn lý thuyết về từ vựng : ―空闲、唠叨、操 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
心、忽略、活跃、参与、闯荡……‖ và bài tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới
nghe giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
3. Bài nghe 2
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4
trúc: ― 哪 怕 ‖ 、 ― 多 ‖ 、 ― 与 „ „ 有 关 ‖ 、 ― 由 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
于„„原因‖、“不限于”
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: Chia
bổ trợ có tiên
lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời câu
quan, tự tin sử
hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài 5,
tiếp bằng tiếng
chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
Trung Quốc.
và các tài liệu, video trên baidu, google, youtube
tìm hiểu về chủ đề về thăm nhà

245
03 tiết Bà i 6: 律师 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
1. Từ mới dẫn lý thuyết về từ vựng : ―脑海、刑事、房地 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
2. Bài nghe 1 产、金融、诉讼、领域、正义、打抱不平、 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
3. Bài nghe 2 诈骗、辩护……‖và bài nghe giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
4. Bài nghe 3 nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
5. Bài nghe 4 chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu chshio
BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
sinh viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu,
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
cấu trúc: ―由……V‖―给……以……‖―一 V 再
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
V‖―相当于‖―被……所接受‖
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: Chia
bổ trợ có tiên
lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời câu
quan, tự tin sử
hỏi
dụng kiến thức
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn tập bài 6,
tiếp bằng tiếng
chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2]
Trung Quốc.
và các tài liệu, video trên baidu, google, youtube
tìm hiểu về chủ đề nghề nghiệp luật sư

246
03 tiết Bài 7: 电脑与 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
网络 dẫn lý thuyết về từ vựng : : 幅度、揭晓、网络 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới và bài nghe tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
5. Bài nghe 4 trúc: 自 动 化 …… 、 由 ……V 、 给 …… BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
以……、一 V 再 V、相当于、被……所接受 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google,youtube tìm hiểu về chủ đề máy tính và
mạng

247
03 tiết Bài 8: 医生与 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : 精力不济、正视、患 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
病人+
者、剖腹产 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
KTGHP và bài nghe
1. Từ mới giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
2. Bài nghe 1 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
3. Bài nghe 2 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
trúc: 并发症…… BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
4. Bài nghe 3
、继……之后、处于、尽管……还是……、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
5. Bài nghe 4 跟……打交道
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: Chia
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời câu
- Kiểm tra giữa học phần: Bài bổ trợ có tiên
hỏi
kiểm tra viết trắc nghiệm tự luận quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
kết hợp 15 phút. Nội dung liên dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
quan toàn bộ kiến thức tiếng đã học để giao
8, chuẩn bị bài 9, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
Trung Quốc được học đến thời tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
điểm kiểm tra. Trung Quốc.
google,youtube tìm hiểu về chủ đề bệnh nhân và
bác sĩ

248
03 tiết Bài 9: 球迷侃 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : ―决赛、资格、起 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến

源、器材、刻骨铭心、舆论、煽风点火、飞 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới 跃、素养、有勇无谋、借鸡下蛋、荣辱兴
2. Bài nghe 1 giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
衰……‖và bài nghe
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
4. Bài nghe 3 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
trúc: ― 以 „ „ 为 „ „ ‖ 、 ― 时 不 时 ‖ 、 ― 不 失 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
为‖、―一 V 就是‖、“尚未”
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
bổ trợ có tiên
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
quan, tự tin sử
lời câu hỏi
dụng kiến thức
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
đã học để giao
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
tiếp bằng tiếng
9, chuẩn bị bài 10, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
Trung Quốc.
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube tìm hiểu về chủ đề bóng đá

249
03 tiết Bài 10: 农民 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : 精力不济、正视、患 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
信科学
者、剖腹产 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới và bài nghe
2. Bài nghe 1 giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
3. Bài nghe 2 phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
trúc: 并发症…… BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4
、继……之后、处于、尽管……还是……、 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
跟……打交道
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: Chia
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời câu
bổ trợ có tiên
hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
10, chuẩn bị bài 11, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
tiếp bằng tiếng
[4.2] và các tài liệu, video trên baidu, google,
Trung Quốc.
youtube tìm hiểu về chủ đề nông dân tin khoa học
kĩ thuật

250
03 tiết Bài 11: 工人 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : ―统计、能供巧匠、 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
有技术
如雷贯耳、绝活、抢救、身怀绝技、断档、 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới 缓冲、装置、光荣……‖
2. Bài nghe 1 giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
và bài nghe
nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
3. Bài nghe 2 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
4. Bài nghe 3 chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
trúc: ―即使„„再„„也„„‖、―据„„统
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
计‖、―比不上‖、―一大批‖、“考虑到”- Dạy
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
học theo phương pháp làm việc nhóm: Chia lớp
bổ trợ có tiên
làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
11, chuẩn bị bài 12, sử dụng tài liệu học tập
tiếp bằng tiếng
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google, youtube tìm hiểu về chủ đề công nhân
có kĩ thuật

251
03 tiết Bài 12: 假如 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : ―畏惧、情绪、收 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
我中奖了
益、筹集、渠道、弱势群体、救助、茶余饭 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới 后、无忧无虑、擦肩而过……‖và bài nghe
giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
3. Bài nghe 2 nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
5. Bài nghe 4 BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
trúc: 从某个角度说/看„„‖、―„„和„„是
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
两回事‖、―不见得‖
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
12, chuẩn bị bài 13, sử dụng tài liệu học tập
tiếp bằng tiếng
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google, youtube tìm hiểu về chủ đề trúng thưởng

252
03 tiết Bài 13: 气候 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : 二氧化碳、灾难、能 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
变暖
源 và bài nghe tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
2. Bài nghe 1 giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
3. Bài nghe 2 nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
4. Bài nghe 3 chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
trúc: 极端……、由于……而 V、进一步 V、
5. Bài nghe 4 BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
在……中 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
lời câu hỏi bổ trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: quan, tự tin sử
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài dụng kiến thức
13, chuẩn bị bài 14, sử dụng tài liệu học tập đã học để giao
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, tiếp bằng tiếng
google, youtube tìm hiểu về chủ đề khí hậu nóng Trung Quốc.
lên

253
03 tiết Bài 14: 奥运 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng -Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
dẫn lý thuyết về từ vựng : ―追溯、组委会、无 thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
会志愿者
私、尽其所能、踊跃、甘愿、致敬、时过境 tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
1. Từ mới 迁……‖ và bài nghe
giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô
3. Bài nghe 2 nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh
chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu
5. Bài nghe 4 BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
trúc: ―七成以上‖、―为的就是„„‖、―值得一
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
提的是,„„‖
việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả
bổ trợ có tiên
lời câu hỏi
quan, tự tin sử
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
dụng kiến thức
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài
đã học để giao
14, chuẩn bị bài 15, sử dụng tài liệu học tập
tiếp bằng tiếng
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
Trung Quốc.
google, youtube tìm hiểu về chủ đề tình nguyện
viên thế vận hội

254
03 tiết Bài 15: 城市 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng-Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
交通 dẫn lý thuyết về từ vựng: 轨道、拓宽、密度 và thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiến
1. Từ mới bài nghe tiến bộ của sinh viên trong các thức về ngữ âm,
2. Bài nghe 1 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô giờ lên lớp, việc thực hiện các từ vựng, ngữ
3. Bài nghe 2
phỏng trực quan, giảng viên làm mẫu cho sinh nhiệm vụ học tập được giao như: pháp trong bài
viên luyện phát âm, hướng dẫn mẫu câu, cấu chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tập để đặt câu, lập
4. Bài nghe 3 trúc: 主干道……、而、对……而言、对……
BT trên lớp, làm bài tập nhóm,… hội thoại, giải
5. Bài nghe 4 有所 V、在……的前提下
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: - Hình thức KTĐGTX và KTĐG quyết các bài tập
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện nghe và trả việc tự học của SV: kiểm tra từ trong sách và
lời câu hỏi vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi các dạng bài tập
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: bổ trợ có tiên
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài quan, tự tin sử
15, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài dụng kiến thức
liệu, video trên baidu, google, youtube tìm hiểu đã học để giao
về chủ đề giao thông thành phố tiếp bằng tiếng
Trung Quốc.

255
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NÓI 3
(Tên tiếng Trung: 口语 3; Tên tiếng Anh: Speaking 3)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành �
Bắt Tự Cơ sở ngành � Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ � □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nói 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Ngô Thị Lý
Số điện thoại: 0976298575 Email: phuonganhmk08@gmail.com

256
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Nói 3 nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức chuẩn về ngữ âm, ngữ điệu.
- PO2: Phát âm đúng, chính xác, chú ý trọng âm và biến điệu.
- PO3: Mở rộng vốn từ về gia đình và xã hội, hôn nhân, giáo dục, tình yêu, công
việc, pháp luật, môi trường...
- PO4: Vận dụng thành thục hệ thống từ vựng đã học trong giao tiếp sinh hoạt.
- PO5: Sử dụng thành thục các mẫu câu cơ bản, các kết cấu ngữ pháp và từ
trọng điểm phức tạp
- PO6: Có thể giao tiếp, hội thoại xoay quanh các chủ đề đã học như gia đình và
xã hội, hôn nhân, giáo dục, tình yêu, công việc, pháp luật, môi trường...
- PO7: Có khả năng tư duy, phân tích và phát triển mở rộng những kiến thức đã
học.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Nói 3
phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có những kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp; đồng thời cung cấp
cho người học các lớp từ mở rộng nâng cao theo từng chủ đề như: gia đình và
xã hội, hôn nhân, giáo dục, tình yêu, công việc, kinh doanh, pháp luật, hàng
nhập khẩu, môi trường....
- PLO2: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Có khả năng đối thoại hoặc trình bày lưu loát một vấn đề.

257
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO6: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 7: Tôn trọng và yêu quý giảng viên. Yêu thương, tôn trọng mọi người
xung quanh. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
- PLO 8: Tự tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày.
- PLO 9: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần. Yêu thích và say mê
học phần.
- PLO 10: Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức học tập và
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- PLO 11: Nghiêm túc trong học tập. Luôn tìm tòi và phát triển mở rộng kiến
thức của bản thân.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau

258
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc

Năng Năng
Năng Năng lực Năng Năng
lực Năng lực
lực lựa chọn lực ứng lực kết
Năng nắm lực nắm Năng lực Năng
nắm sử dụng Năng dụng hợp
Năng lực vững ứng vững tư duy Năng lực cập
Năng vững từ ngữ lực kiến ngôn
lực giao lý dựng quy tắc sáng tạo, lực nhật và
lực kiến phù hợp, ứng thức ngữ và
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản phân tích, nghiên dự đoán
thực thức nắm bắt, dụng ngôn kỹ
trình, trong dịch thức về lễ sàng lọc, cứu, được xu
hành và lý xử lý CNTT, ngữ vào năng
thảo môi và ứng đa nghi phản biện học tập thế
tiếng luận thông tin KHKT trong nghiệp
luận, trường dụng lĩnh giao và đúc kết nâng chung
Trung cơ hợp lý vào các tình vụ
phản liên vào vực tiếp để phát cao của
Quốc bản trong các dịch huống hướng
biện văn thực vào trong triển nghề trình độ ngành
về lý tình thuật thương dẫn
hóa hành dịch thương nghiệp. nghề
thuyết huống mại du viên du
dịch thuật mại du
tiếng. dịch lịch lịch
thuật lịch

2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

259
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]章纪孝,《高级汉语口语》,北京语音学院出版社,1994
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] 李金如,《汉语口语大全》,华语教学出版社, 2017

[4.2.2] 马箭飞,《汉语口语速成(中级篇)》, 北京语言文化大学出版社, 2015


5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 04 Tiết/bài

260
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
04 tiết 第一课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ vựng,
话题:家庭与社 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
会 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề gia đình, xã
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn hội cũng như nền
课文:北京胡同 huống tương tự và thực hành tình huống theo bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên tảng kiến thức về
里的家庭 chủ đề ―gia đình và xã hội‖ lớp, làm bài tập hội thoại cuộc sống gia đình
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… ở Bắc Kinh để hội
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra thoại về chủ đề
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ ―gia đình, xã hội‖
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa cũng như so sánh,
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề đánh giá, phân tích
hội thoại theo chủ đề ―gia đình và xã hội‖ vấn đề liên quan
chủ đề.

261
04 tiết 第二课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể nắm
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự được vốn từ vựng,
话题:说婚姻 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
课文:当代女性 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề: hôn nhân
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn để biểu đạt suy
的婚恋观 huống tương tự và thực hành theo tình huống bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên nghĩ, quan điểm
―chuyện hôn nhân‖ lớp, làm bài tập hội thoại về hôn nhân cũng
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… như so sánh, phân
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra tích, đưa ra quan
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ điểm, kiến nghị,
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa lời khuyên về
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề ―hôn nhân‖
hội thoại theo chủ đề ―chuyện hôn nhân‖

262
04 tiết 第三课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể nắm
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự được vốn từ vựng,
话题:怎样教育 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
孩子 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề: giáo dục
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn trong gia đình để
课文:父母该不
huống tương tự và thực hành tình huống theo bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên giao tiếp, trình
该打孩子。 ―giáo dục con cái‖ lớp, làm bài tập hội thoại bày quan điểm về
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… ―giáo dục trong
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra gia đình‖ cũng
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ như thuyết minh,
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa giải thích, phân
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề tích, đưa ra kiến
hội thoại theo chủ đề ―giáo dục con cái‖ nghị, lời khuyên
về ―giáo dục trong
gia đình‖

263
04 tiết 第四课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các kiên
话题:理想的恋 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ thức đã học về từ
人什么样 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vựng, cấu trúc câu
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn về chủ đề: tình
课文:男女青年 huống tương tự và thực hành tình huống theo bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên yêu để giao tiếp,
谈理想的恋人 chủ đề ―tình yêu lý tưởng‖ lớp, làm bài tập hội thoại khai thác thông
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… tin, bày tỏ quan
期中考试 căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra điểm về ―tình
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ yêu‖ cũng như so
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa sánh, phân tích,
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề đưa ra lời khuyên
hội thoại theo chủ đề ―tình yêu lý tưởng‖ về chủ đề ―tình
yêu‖

264
04 tiết 第五课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ vựng,
话题:工作与休 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
息 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề: làm việc
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn và nghỉ ngơi để
课文:忙忙碌碌
huống tương tự và thực hành theo tình huống bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên chia sẻ thông tin,
的星期日 ―công việc và giải trí‖ lớp, làm bài tập hội thoại kể chuyện, biểu
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… đạt mong muốn,
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra nguyện vọng về
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ chủ đề ―làm việc,
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa nghỉ ngơi‖ cũng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề như phân tích,
hội thoại theo chủ đề ―công việc và giải trí‖ thuyết phục, đưa
ra lời khuyên về
chủ đề ―làm việc,
nghỉ ngơi‖

265
04 tiết 第六课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ vựng,
话题:法与普通 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
人 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề pháp luật
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn để chia sẻ thông
课文:这事怎么
huống tương tự và thực hành theo tình huống bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên tin, kể chuyện,
办 ―pháp luật và người dân‖ lớp, làm bài tập hội thoại biểu đạt mong
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… muốn, kiến nghị
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra về chủ đề ―pháp
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ luật‖ cũng như
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa phân tích, thuyết
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề phục, đưa ra lời
hội thoại theo chủ đề ―pháp luật và người khuyên, kiến nghị
dân‖ về chủ đề ―pháp
luật‖

266
04 tiết 第七课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể sử
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng các từ vựng,
话题:代沟 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
课文:他们想得 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề: khác biệt
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn 2 thế hệ để chia sẻ
不一样 huống tương tự và thực hành theo tình huống bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên thông tin, kể
―khoảng cách thế hệ‖ lớp, làm bài tập hội thoại chuyện, biểu đạt
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… mong muốn, kiến
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra nghị về chủ đề
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ ―khác biệt 2 thế
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa hệ‖ cũng như
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề phân tích, thuyết
hội thoại theo chủ đề ―khoảng cách thế hệ‖ phục, đưa ra kiến
nghị, lời khuyên
về chủ đề ―khác
biệt 2 thế hệ‖

267
04 tiết 第八课: - Dạy học theo phương pháp giao tiếp: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể
và SV thực hiện mọi tương tác ngôn ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự sử dụng từ vựng,
话题:环境污染 trong lớp học bằng tiếng Trung Quốc tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu về
与保护 - Dạy học theo tình huống: GV căn cứ theo lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chủ đề: môi
nội dung bài học, yêu cầu SV xây dựng tình vụ học tập được giao như: chuẩn trường để chia sẻ
课文:我们只有 huống tương tự và thực hành theo tình huống bị bài ở nhà, làm bài tập BT trên thông tin, kể
一个地球 ―ô nhiễm và bảo vệ môi trường‖ lớp, làm bài tập hội thoại chuyện, biểu đạt
- Dạy học theo phương pháp đặt câu hỏi: GV nhóm,… mong muốn, kiến
căn cứ theo nội dung bài học đặt câu hỏi, SV - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra nghị về chủ đề
trả lời câu hỏi theo nội dung bài học miệng đọc ngữ âm, kiểm tra từ ―môi trường‖
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: vựng, mẫu câu, hội thoại bài khóa cũng như phân
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, luyện thực hành theo chủ đề tích, thuyết phục,
hội thoại theo chủ đề ―ô nhiễm và bảo vệ môi đưa ra lời khuyên
trường‖ về chủ đề ―môi
trường‖

268
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG ĐỌC 3
(Tên tiếng Trung: 阅读 3 ; Tên tiếng Anh: Reading 3;)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học

269
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kỹ năng đọc 3 nhằm giúp người học:
- PO1: Đọc hiểu nội dung bài đọc dài và phức tạp bằng tiếng Trung, đọc hiểu
văn bản bằng tiếng Trung thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong thực tế cuộc
sống và công việc
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin liên quan đến môn học.
- PO4: Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của kỹ năng Đọc
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Biết vận dụng kỹ năng và kiến thức tiếp nhận trong quá trình học tập vào
thực tiễn cuộc sống và phục vụ công việc
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ năng
Đọc 3 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Đọc
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du

270
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Đọc hiểu nội dung bài đọc tương đối dài, độ khó trung bình bằng tiếng
Trung, đọc hiểu văn bản bằng tiếng Trung thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau trong
thực tế cuộc sống và công việc
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
271
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

272
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 1 2 2 1 2 2 1 1 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. 张丽娜,《步步高汉语阅读教程》第五册,北京语言大学出版社,2009
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. 吴成年,《读报纸学中文——中级汉语报刊阅读》下册,北京大学出版社,2004
[4.2.2]. 张英,《中国传统文化与现代生活——留学生中级文化读本》,北京大学出版社,2003
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 1 Tiết/bài
273
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học,
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu
viên
02 tiết 第一单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:路遇 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
课文 2:车战 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề giao thông dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề giao
课文 3:开往春天的 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực thông
火车 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 4:单片眼镜 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm đề giao thông
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực bài tập nhóm,…
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第二单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:沙堡与大海 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
课文 2:穿越一万公里 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề Đại dương dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề Đại
的鱼 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực dương
课文 3:爱心不会闲置 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 4:谷仓与友谊 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề Đại dương
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,…
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

274
02 tiết 第三单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:影评:―开往 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
春天的地铁‖ từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề điện ảnh dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề điện
课文 2:《妈妈我拿什 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực ảnh
么爱你》剧情介绍 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 3:《影响中国的 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
100 次事件》序 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề điện ảnh
课文 4:因为我们是水 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,
做的 hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第四单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:换个灯泡需要 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
几个人 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề con người dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề con
课文 2:秘书综合征 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực người
课文 3:名正言顺 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 4:讲个笑话给你 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
听 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề con người.
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

275
02 tiết 第五单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:小院之恋 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
课文 2:搞定家事 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề tình cảm, dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề tình
课文 3:爱在饭桌 tình yêu trong các giờ lên lớp, việc thực cảm, tình yêu
课文 4:饭桌 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề tình cảm, tình yêu
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,....
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第六单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:日本―爱妻 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
日‖丈夫早回家 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề văn hóa đa dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề văn hóa
课文 2:香港许愿树 đa quốc gia.
quốc gia. trong các giờ lên lớp, việc thực
―载不动许多愿‖
- Lĩnh hội nội dung
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được chính bài khóa về chủ
课文 3:乌鸦狂轰克 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, đề văn hóa đa quốc
里姆林宫 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài gia.
课文 4:爱尔兰和诺 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,....
贝尔奖特有缘 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

276
02 tiết 第七单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:圣诞节在中 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
国 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề lễ tết và dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề lễ tết và
课文 2:假如中国没 phong tục trong ngày lễ trong các giờ lên lớp, việc thực phong tục trong ngày
有春节 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được lễ.
课文 3:三代人眼中 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Lĩnh hội nội dung
的中秋变迁 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài chính bài khóa về chủ
课文 4:为何吃饺子 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,.... đề lễ tết và phong tục
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập quán trong ngày
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn. lễ.

02 tiết 第八单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:乌鸦是人类 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
的朋友 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề động vật dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề động
课文 2:河马的礼仪 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực vật
课文 3:会排队的毛 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
毛虫 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
课文 4:动物―计划生 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề động vật
育‖觉悟高 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,....
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

277
02 tiết 第九单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:潍坊——美 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
丽古老的风筝城 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề thành phố dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề thành
课文 2:悠悠厦门 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực phố
课文 3:平民城市天 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
津卫 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
课文 4:有趣的三个 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề thành phố
―迷魂阵村‖ yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,....
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第十单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:越野行走族 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
课文 2:电脑游戏— từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề các vấn đề dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về các vấn đề xã
—虚幻的现实世界 xã hội trong các giờ lên lớp, việc thực hội
课文 3:时尚是一笔 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
糊涂账 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài khóa về các vấn
课文 4:青少年为什 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề trong xã hội hiện
么喜欢怪打扮 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,.... đại.
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

278
02 tiết 第十一单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:别人的意见 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
有多大用处 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề nhân sinh dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề nhân
课文 2:人生的五个 quan và đạo đức. trong các giờ lên lớp, việc thực sinh quan và đạo đức.
磁盘 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 3:内省是做人 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
的责任 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề nhân sinh quan và
课文 4:痛苦不是结 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,.... đạo đức.
果,幸福也非目的 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第十二单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:25%的年轻人 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
在贫困线下 từ, cụm từ, thành ngữ thường dùng trong dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ thường dùng
课文 2:毕业焦虑困 báo cáo, thống kê xã hội học trong các giờ lên lớp, việc thực trong báo cáo, thống
扰学生群体 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được kê xã hội học
课文 3:考试中的性 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Lĩnh hội nội dung
别差异 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài chính bài khóa về báo
课文 4:走出教育循 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,.... cáo, thống kê xã hội
环 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực học
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

279
02 tiết 第十三单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:我们需要高 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
兴的中产阶层 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề kinh tế dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề kinh tế
课文 2:创业快速成 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực - Lĩnh hội nội dung
功从哪儿入手? phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được chính bài khóa về chủ
课文 3:商业合同 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, đề kinh tế
课文 4:美女经济 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,....
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.
02 tiết 第十四单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:一个卖蛋糕 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
的摄影家 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề nghề nghiệp dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề nghề
课文 2:在大桥守望 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực nghiệp
生命 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập được - Lĩnh hội nội dung
课文 3:实习生小娅 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chính bài khóa về chủ
的故事 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập BT trên lớp, làm bài đề nghề nghiệp
课文 4:睡草坪的日 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực tập nhóm,....
子 hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

280
02 tiết 第十五单元 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu hàm nghĩa của
课文 1:全球面临水 hướng dẫn lý thuyết về hàm nghĩa của các xuyên thông qua quan sát, theo các từ, cụm từ, thành
资源危机 từ, cụm từ, thành ngữ về chủ đề môi trường dõi sự tiến bộ của sinh viên ngữ về chủ đề môi
课文 2:环境荷尔蒙 và bảo vệ môi trường. trong các giờ lên lớp, việc thực trường và bảo vệ môi
——生活中的隐形杀 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập được trường.
手 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Lĩnh hội nội dung
课文 3:喷泉是城市 năng đọc thông qua hệ thống bài luyện tập. làm bài tập BT trên lớp, làm bài chính bài khóa về chủ
中的负离子发生器 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, tập nhóm,.... đề môi trường và bảo
课文 4:海洋——人 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực vệ môi trường
类的宝库
hành kỹ năng đọc đã được hướng dẫn.

281
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG VIẾT 3

(Tên tiếng Trung: 汉语写作 3; Tên tiếng Anh: Chinese Writing 3;)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 02
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập: 15 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 60 tiết
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc  □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Viết 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: vthuong.nn@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Ngô Thị Lý
Số điện thoại: 0976298575 Email: phuonganhmk08@gmail.com

282
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kỹ năng Viết 3 nhằm giúp người học:
- PO1: người học được nâng cao vốn kiến thức về từ vựng và ngữ pháp tiếng
Hán.
- PO2: người học hiểu rõ hơn về các kiến thức cơ bản liên quan đến văn bản
thương mại, nâng cao khả năng phân tích và đọc văn bản thương mại.
- PO3: người học có thể nắm vững cách thức triển khai các phần mở, thân, kết
của các văn bản ứng dụng trong thương mại như:thư giới thiệu, hồ sơ xin việc,
thư tuyển dụng, thư đáp tạ, phát biểu khai mạc, bế mạc và các lời từ khi đón
tiếp, tiễn đưa, chúc rượu...
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên cứu,
độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kỹ năng
Viết 3 phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
-PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Đọc, Viết.
- PLO2: Người học trau dồi thêm lượng từ vựng về thương mại, được rèn luyện
viết thành thạo các văn bản mang tính ứng dụng thực tế cao, phục vụ cho công
việc sau này, đặc biệt là các công việc theo định hướng thương mại như biên -
phiên dịch viên, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành
nghề sử dụng đến tiếng Trung Quốc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
283
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo kỹ năng Đọc, Viết tiếng Trung Quốc tương đương
trình độ HSK cấp 5.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, tranh luận, thuyết
trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.

284
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

285
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 1 2 1 2 1 2 1 1 2 1 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 周红,《商务汉语写作》,学林出版社,2010
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 张园《中级汉语阅读与写作教程》,北京大学出版社,2007
[4.2.2]. 郭小红、高春玲,《商务写作》,西北大学出版社,2002
[4.2.3]. Trương Văn Giới, Thư tín Thương mại Hoa – Việt, NXB Tổng hợp TP HCM, 2006
286
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 04 hoặc 05 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
04 tiết 第一课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể dựa vào
推荐信 hướng dẫn lý thuyết khi nào cần viết thư giới thông qua quan sát, theo dõi sự các từ ngữ, cấu
1 Trọng điểm thiệu, nội dung của thư giới thiệu và các từ tiến bộ của sinh viên trong các giờ trúc câu và cấu
ngôn ngữ: ngữ thường dùng khi viết thư giới thiệu. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm trúc của một bài
Các từ ngữ, cấu - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị viết thư giới thiệu,
trúc thường dùng trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, viết được một bức
trong thư giới và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, làm bài tập nhóm,… thư giới thiệu đúng
thiệu. cấu trúc câu thường dùng khi viết thư giới - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra mẫu theo nội dung
2 Trọng điểm kỹ thiệu. thông qua việc hỏi và thảo luận các yêu cầu.
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV
Viết thư giới thiệu chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết bài tại lớp theo hướng dẫn của
3 Bài tập pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng GV, làm các bài tập rèn luyện kỹ
Làm các bài luyện Trung và tiếng Việt khi viết thư giới thiệu. năng viết thư giới thiệu.
tập trong giáo - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
trình và viết bài nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
theo yêu cầu của thảo luận theo hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV. - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài viết thư giới
thiệu bằng tiếng Trung.

287
04 tiết 第二课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
求职信与个人简 hướng dẫn nội dung cơ bản của đơn xin việc thông qua quan sát, theo dõi sự vào các từ ngữ,
历 và sơ yếu lí lịch, các từ ngữ thường dùng khi tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu và nội
1 Trọng điểm viết đơn xin việc và sơ yếu lí lịch. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm dung cơ bản của
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị đơn xin việc, sơ
Các từ ngữ và cấu trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài viết bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, yếu lý lịch, viết
trúc thường dùng mẫu và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ làm bài tập nhóm,… được đơn xin việc
khi viết đơn xin ngữ, cấu trúc câu thường dùng khi viết đơn - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra và sơ yếu lý lịch
việc và sơ yếu lí xin việc và sơ yếu lí lịch. thông qua việc hỏi và thảo luận các của bản thân.
lịch. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV
2 Trọng điểm kỹ chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết đơn xin việc và sơ yếu lí lịch tại
năng viết pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng lớp theo hướng dẫn của GV.
Viết đơn xin việc Trung và tiếng Việt khi viết đơn xin việc và
và sơ yếu lí lịch. sơ yếu lí lịch.
3 Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
Làm các bài luyện nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
tập trong giáo thảo luận về chủ đề giới thiệu bản thân theo
trình và viết bài hướng dẫn và yêu cầu của GV.
theo yêu cầu của - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
GV. cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu về đơn xin việc và sơ
yếu lí lịch bằng tiếng Trung.

288
04 tiết 第三课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
聘用书 hướng dẫn lý thuyết về nội dung cơ bản của thông qua quan sát, theo dõi sự vào các từ ngữ,
1 Trọng điểm thư tuyển dụng, các từ ngữ thường dùng khi tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu và nội
ngôn ngữ: viết thư tuyển dụng. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm dung cơ bản của
Các từ ngữ, cấu - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị thư tuyển dụng,
trúc thường dùng trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, viết được thư
trong thư tuyển và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, làm bài tập nhóm,… tuyển dụng theo
dụng. cấu trúc câu thường dùng khi viết thư tuyển - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra nội dung yêu cầu
2 Trọng điểm kỹ dụng. thông qua việc hỏi và thảo luận các và đúng theo mẫu,
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV đúng văn phong,
Viết thư tuyển chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết bài tại lớp theo hướng dẫn của ngữ pháp.
dụng. pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng GV, làm các bài tập rèn luyện cách
3 Bài tập Trung và tiếng Việt khi viết thư tuyển dụng. sử dụng từ ngữ và cấu trúc khi viết
Làm các bài luyện - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc thư tuyển dụng.
tập trong giáo nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài,
trình và viết bài thảo luận viết thư tuyển dụng theo hướng dẫn
theo yêu cầu của và yêu cầu của GV.
GV. - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 1 đến bài 3, chuẩn bị bài 4, sử dụng tài
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách
báo trên baidu, google, tìm hiểu các bài viết
thư tuyển dụng, chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ.

289
05tiết 第四课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Sinh viên có thể
欢迎词, 欢送词 hướng dẫn lý thuyết về nội dung cơ bản của thông qua quan sát, theo dõi sự dựa vào các từ
1 Trọng điểm lời chào mừng, đưa tiễn, các từ ngữ thường tiến bộ của sinh viên trong các giờ ngữ, cấu trúc câu
ngôn ngữ: dùng khi viết lời chào mừng, đưa tiễn. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm và nội dung cơ
Các từ ngữ, cấu - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị bản của lời chào
trúc thường dùng trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, mừng, đưa tiễn, có
trong lời chào và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, làm bài tập nhóm,… thể viết được lời
mừng, đưa tiễn. cấu trúc câu thường dùng khi viết lời chào - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra chào mừng, đưa
2 Trọng điểm kỹ mừng, đưa tiễn. thông qua việc hỏi và thảo luận các tiễn theo nội dung
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV yêu cầu và đúng
Viết lời chào chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết bài tại lớp theo hướng dẫn của theo mẫu, đúng
mừng, đưa tiễn. pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng GV, làm các bài tập rèn luyện cách văn phong, ngữ
3 Bài tập Trung và tiếng Việt khi viết lời chào mừng, sử dụng từ ngữ và cấu trúc trong pháp.
Làm các bài luyện đưa tiễn. bài viết lời chào mừng, đưa tiễn.
tập trong giáo - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm, - Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra viết
trình và viết bài chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo trắc nghiệm tự luận kết hợp 60 phút.
theo yêu cầu của luận viết lời chào mừng, đưa tiễn theo hướng Nội dung liên quan toàn bộ kiến
GV. dẫn và yêu cầu của GV. thức học phần Kỹ năng Viết 3 được
4. Kiểm tra giữa - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên học đến thời điểm kiểm tra.
kỳ: Bài kiểm tra cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
viết trắc nghiệm tự tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học
luận kết hợp 60 tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
phút. baidu, google, tìm hiểu các bài viết chào
mừng, đưa tiễn.

290
04 tiết 第五课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
祝酒词 hướng dẫn lý thuyết về nội dung cơ bản của thông qua quan sát, theo dõi sự vào các từ ngữ,
1 Trọng điểm lời chào mừng, đưa tiễn, các từ ngữ thường tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu và nội
ngôn ngữ: dùng khi viết lời chúc rượu. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm dung cơ bản của
Các từ ngữ, cấu - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị lời chúc rượu, viết
trúc thường dùng trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, được lời chúc
trong lời chúc và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, làm bài tập nhóm,… rượu theo nội
rượu. cấu trúc câu thường dùng khi viết lời chúc - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra dung yêu cầu và
2 Trọng điểm kỹ rượu. thông qua việc hỏi và thảo luận các đúng theo mẫu,
năng viết - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV đúng văn phong,
Viết lời chúc chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết bài tại lớp theo hướng dẫn của ngữ pháp.
rượu. pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng GV, làm các bài tập rèn luyện cách
3 Bài tập Trung và tiếng Việt khi viết lời chúc rượu. sử dụng từ ngữ và cấu trúc khi viết
Làm các bài luyện - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm, lời chúc rượu.
tập trong giáo chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo
trình và viết bài luận viết lời chúc rượu theo hướng dẫn và yêu
theo yêu cầu của cầu của GV.
GV. - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 5, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài viết liên quan
đến lời chúc rượu.

291
04 tiết 第六课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
答谢词 hướng dẫn nội dung cơ bản của lời đáp tạ, các thông qua quan sát, theo dõi sự vào các từ ngữ,
1 Trọng điểm từ ngữ thường dùng khi viết lời đáp tạ. tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu và nội
ngôn ngữ: - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm dung cơ bản của
Cách sử dụng các trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu vụ học tập được giao như: chuẩn bị lời đáp tạ, viết
từ ngữ và cấu trúc và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, được lời đáp tạ
câu trong khi viết cấu trúc câu thường dùng khi viết lời đáp tạ. làm bài tập nhóm,… theo nội dung yêu
lời đáp tạ. - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra cầu và đúng theo
2 Trọng điểm kỹ chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ thông qua việc hỏi và thảo luận các mẫu, đúng văn
năng viết pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng nội dung vấn đề trong bài, cho SV phong, ngữ pháp.
Viết lời đáp tạ Trung và tiếng Việt khi viết lời đáp tạ. viết bài tại lớp theo hướng dẫn của
3 Bài tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc GV, làm các bài tập rèn luyện cách
Làm các bài luyện nhóm, chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, sử dụng các từ ngữ và cấu trúc câu
tập trong giáo thảo luận viết lời đáp tạ theo hướng dẫn và trong viết lời đáp tạ.
trình và viết bài yêu cầu của GV..
theo yêu cầu của - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
GV. cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, tìm hiểu các bài viết liên quan
đến lời đáp tạ.

292
05 tiết 第七课 : - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể dựa
开幕词和闭幕词 giới thiệu nội dung cơ bản của lời đáp tạ, các thông qua quan sát, theo dõi sự vào các từ ngữ,
1 Trọng điểm từ ngữ thường dùng khi viết bài phát biểu tiến bộ của sinh viên trong các giờ cấu trúc câu và nội
ngôn ngữ: khai mạc, bế mạc. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm dung cơ bản của
Cách sử dụng các - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài phát biểu khai
từ ngữ và cấu trúc trƣờng hợp điển hình, GV đưa ra bài mẫu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, mạc, bế mạc, có
câu trong bài phát và hướng dẫn SV kết cấu, nội dung, từ ngữ, làm bài tập nhóm,… thể viết được bài
biểu khai mạc, bế cấu trúc câu thường dùng khi viết bài phát - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra phát biểu khai
mạc. biểu khai mạc, bế mạc. thông qua việc hỏi và thảo luận các mạc, bế mạc theo
2 Trọng điểm kỹ - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV nội dung yêu cầu
năng viết chiếu, phân biệt các từ ngữ, cấu trúc câu, ngữ viết bài tại lớp theo hướng dẫn của và đúng theo mẫu,
Viết bài phát biểu pháp và cách biểu đạt khác nhau giữa tiếng GV, làm các bài tập rèn luyện cách đúng văn phong,
khai mạc, bế mạc. Trung và tiếng Việt khi viết bài phát biểu viết bài phát biểu khai mạc, bế ngữ pháp.
3 Bài tập khai mạc, bế mạc. mạc.
Làm các bài luyện - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm,
tập trong giáo chia lớp làm các nhóm nhỏ để viết bài, thảo
trình và viết bài luận viết bài phát biểu khai mạc, bế mạc theo
theo yêu cầu của hướng dẫn và yêu cầu của GV.
GV. - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google ôn tập nội dung bài 1 đến 7 để
chuẩn bị kiểm tra kết thúc học phần.

293
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: ĐẤT NƢỚC HỌC TRUNG QUỐC
(Tên tiếng Trung: 中国概况; Tên tiếng Anh: Intro to Chinese studies)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 30 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 3.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt.
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: ntlinh@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn

294
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Đất nước học Trung Quốc nhằm giúp người học:
- PO1: Người học hiểu và trình bày được những kiến thức về địa lý, khí hậu, tài
nguyên, lịch sử, dân số, dân tộc, văn tự, kinh tế, khoa học kỹ thuật, tư tưởng
chính trị, văn hóa nghệ thuật, phong tục tập quán, du lịch của Trung Quốc...
bằng tiếng Trung Quốc.
- PO2: Trên cơ sở những kiến thức cơ bản được học, người học tự nghiên cứu,
mở rộng kiến thức cho mình hoặc tiến hành đối chiếu so sánh giữa Trung Quốc
và Việt Nam.
- PO3: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.

295
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Đất
nước học Trung Quốc phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về đất nước Trung Quốc để làm nền tảng
cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần
chuyên ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng
ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và
có thể làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn
viên du lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử
dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ

296
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.

297
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến thức Năng Kiến Năng Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng lực Năng
lực thuyết và lý luận lực thức cơ lực lực lực lựa nắm bắt, lực lực lực phân tích, lực cập
thực trình,thảo cơ bản về giao bản về ứng dịch chọn xử lý ứng tư nghiên sàng lọc, nhật và
hành luận, từ vựng tiếp lý dựng nhiều sử thông tin dụng duy cứu, phản biện dự
tiếng phản học, ngữ trong thuyết, kiến chủ dụng đúng, đủ, CNTT, sáng học và đúc đoán
Trung biện nghĩa môi thực thức đề và từ ngữ hợp lý KHKT tạo tập kết để được
Quốc học, ngữ trường hành, đa lĩnh nhiều phù trong các vào nâng phát triển xu thế
pháp liên phương vực hình hợp tình dịch cao nghề chung
tiếng TQ. văn pháp, vào thức với huống thuật trình nghiệp. của
hóa kỹ xảo dịch chuyên giao tiếp độ ngành
dịch thuật ngành nghề
thuật
2 2 2 2 2 2 2 1 1 0 2 0 1 1

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan


4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Tài liệu do Bộ môn biên soạn (lưu hành nội bộ)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] 王衍军,《中国民俗文化》, 暨南大学出版社, 2011 年出版
[4.2.2] 张英、金舒年,《中国传统文化与现代生活》, 北京大学出版社,2003 年出版

298
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
05 tiết 第一课: 中国的 - Dạy học thuyết trình và trực quan về vị trí - Kiểm tra đánh giá thường -Trình bày và phân
国土与资源 địa lý, khí hậu, tài nguyên (sử dụng slide xuyên thông qua quan sát, theo tích được đặc điểm
1.地理 trình chiếu); dõi sự tiến bộ của sinh viên địa lý, khí hậu, tài
2.气候 - Dạy học thảo luận nhóm với kỹ thuật khăn trong các giờ lên lớp, việc thực nguyên, phân khu
3. 资源 trải bàn. Yêu cầu sinh viên nghiên cứu tài hiện các nhiệm vụ học tập hành chính của
4.行政区划 liệu và trình bày về cách phân chia các khu được giao như: chuẩn bị bài ở Trung Quốc.
vực hành chính của Trung Quốc, đặc điểm nhà, làm bài tập trên lớp, làm -Phân tích được
nổi bật của 4 thành phố trực thuộc Trung bài tập nhóm,… những điểm mạnh và
ương, 5 khu tự trị, 2 đặc khu kinh tế... - Hình thức KTĐGTX: Kiểm điểm yếu về điều
- Thuyết trình nhận định về kết quả làm việc tra kiến thức của sinh viên kiện tự nhiên và sự
của sinh viên và tổng kết kết quả. thông qua các câu hỏi tự luận, phát triển kinh tế xã
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu đố: câu hỏi trắc nghiệm hội của người Trung
sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm nhanh Quốc.
liên quan đến nội dung bài học.

299
05 tiết 第二课: 中国的 - Sử dụng phương pháp phỏng vấn nhanh để - Kiểm tra đánh giá thường - Trình bày được các
历史 nắm được sơ bộ những hiểu biết của sinh xuyên thông qua quan sát, theo sự kiện lớn xảy ra
1.古代史 viên về lịch sử của Trung Quốc; dõi sự tiến bộ của sinh viên trong các triều đại
2. 近代史 - Dạy học thuyết trình có minh hoạ (sử dụng trong các giờ lên lớp, việc thực của Trung Quốc;
3. 现代史 slide, hình ảnh, video): trình bày đặc điểm hiện các nhiệm vụ học tập được - Phân tích được ý
4. 当代史 các giai đoạn lịch sử của Trung Quốc; giao như: chuẩn bị bài ở nhà, nghĩa của các cuộc
- Dạy học thảo luận nhóm: yêu cầu sinh viên làm bài tập trên lớp, làm bài tập cách mạng vĩ đại
sơ đồ hoá lịch sử Trung Quốc (thời gian, đặc nhóm,… trong lịch sử Trung
điểm nổi bật, nhân vật đại diện...); cử đại - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra Quốc.
diện nhóm trình bày; giảng viên nhận xét, kiến thức của sinh viên thông
đánh giá. qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu đố: trắc nghiệm
sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm nhanh
liên quan đến nội dung bài học.
第三课: 中国的 - Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình bày - Kiểm tra đánh giá thường - Trình bày được đặc
03 tiết 政治制度 về đặc điểm thể chế chính trị, cơ cấu tổ chức xuyên thông qua quan sát, theo điểm của chế độ đại
1. 政治体制 chính quyền và chế độ tư pháp của Trung dõi sự tiến bộ của sinh viên hội đại biểu nhân
2. 政府机构 Quốc; trong các giờ lên lớp, việc thực dân toàn quốc, cơ
3. 司法制度 - Phương pháp hỏi chuyên gia: chỉ định một hiện các nhiệm vụ học tập được quan hành chính, cơ
sinh viên có kiến thức chuyên sâu về nội giao như: chuẩn bị bài ở nhà, quan quyền lực các
dung bài học, dưới sự hướng dẫn của giảng làm bài tập trên lớp, làm bài tập cấp;
viên tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài nhóm,… - Phân tích được
học trước khi lên lớp; sinh viên trong lớp đặt - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra chính sách ―một
câu hỏi trực tiếp hoặc viết ra giấy ghim lên kiến thức của sinh viên thông nước hai chế độ‖; So
bảng, sinh viên đóng vai chuyên gia trả lời qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi sánh được cơ cấu
các câu hỏi. Giảng viên tổng kết ngắn gọn, trắc nghiệm chính trị của Trung
khái quát lại các câu hỏi và câu trả lời. Quốc và Việt Nam.

300
04 tiết 第四课 中国人 - Kiểm tra đánh giá thường
- Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình bày - Trình bày được đặc
口、民族与语言 về đặc điểm dân số, dân tộc của Trung Quốc
xuyên thông qua quan sát, theo điểm dân số, dân tộc
文字 và văn tự tiếng Hán; chiếu video, các hình
dõi sự tiến bộ của sinh viên và văn tự tiếng Hán;
1. 中国人口 ảnh minh hoạ về các dân tộc của Trung Quốc,
trong các giờ lên lớp, việc thực - Phân tích được
2. 中国民族 trang phục đặc trưng của từng dân dộc; hiện các nhiệm vụ học tập được nguyên nhân và các
3. 普 通 话 、 方 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh viên thảogiao như: chuẩn bị bài ở nhà, biện pháp giải quyết
言与文字 luận theo nhóm phân tích nguyên nhân dẫnlàm bài tập trên lớp, làm bài tập các vấn đề dân số,
+期中考试 đến tình trạng dân số đông; tình trạng già hoá
nhóm,… dân tộc của Trung
dân số của Trung Quốc - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra Quốc.
kiến thức của sinh viên thông
qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm
05 tiết 第五课: 中国的 - Dạy học thuyết trình về tiến trình phát triển - Kiểm tra đánh giá thường -Trình bày được
经济 của kinh tế Trung Quốc sử dụng slide trình xuyên thông qua quan sát, theo những thành tựu đạt
1. 前进历程 chiếu; dõi sự tiến bộ của sinh viên được và các phát
2. 经济成就 - Sử dụng phương pháp mảnh ghép: sinh viên trong các giờ lên lớp, việc thực minh nổi tiếng về
3. 改革开放 làm việc theo nhóm thảo luận về thành tựu của hiện các nhiệm vụ học tập được khoa học kỹ thuật
nền kinh tế Trung Quốc, quá trình cải cách mở giao như: chuẩn bị bài ở nhà, của Trung Quốc;
cửa của Trung Quốc (chia 2 vòng). Kết quả làm bài tập trên lớp, làm bài tập -Trình bày những
thảo luận: các nhóm trình bày nội dung đã tiếp nhóm,… thành tựu, phân tích
thu bằng sơ đồ tư duy để trình bày trước lớp. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra những hạn chế từ khi
Giảng viên đánh giá nhận xét sản phẩm của kiến thức của sinh viên thông đất nước Trung
các nhóm, tổng kết và đưa ra kết luận bài học. qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi Quốc tiến hành cải
trắc nghiệm cách mở cửa.

301
03 tiết 第六课: 中国的 - Dạy học thuyết trình về vấn đề khoa học kỹ - Kiểm tra đánh giá thường Trình bày được
科学技术 thuật của Trung Quốc; xuyên thông qua quan sát, theo những thành tựu đạt
1. 古代科技 - Dạy học làm việc nhóm: chia lớp thành 4 dõi sự tiến bộ của sinh viên được và các phát
2. 四大发明 nhóm, mỗi nhóm thảo luận về một phát minh trong các giờ lên lớp, việc thực minh nổi tiếng về
3. 当代科技 của Trung Quốc, sơ đồ hoá và cử đại diện hiện các nhiệm vụ học tập được khoa học kỹ thuật
trình bày. Giảng viên đánh giá, nhận xét. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, của Trung Quốc;
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu đố: làm bài tập trên lớp, làm bài tập Phân tích những hạn
sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm nhanh nhóm,… chế từ khi đất nước
liên quan đến nội dung bài học. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra Trung Quốc tiến
kiến thức của sinh viên thông hành cải cách mở
qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi cửa.
trắc nghiệm
05 tiết 第七课: 中国的 - Dạy học thuyết trình về các tư tưởng truyền - Kiểm tra đánh giá thường - Trình bày được sự
传统思想 thống của Trung Quốc (sử dụng slide trình xuyên thông qua quan sát, theo hình thành, phát
1. 儒家思想 chiếu); dõi sự tiến bộ của sinh viên triển và nội dung của
2. 道家、法家 - Dạy học làm việc nhóm: yêu cầu sinh viên trong các giờ lên lớp, việc thực các trường phái tư
等 thảo luận về các tư tưởng của các trường phái hiện các nhiệm vụ học tập được tưởng truyền thống
3. 儒家在国外 tư tưởng truyền thống của Trung Quốc, giải giao như: chuẩn bị bài ở nhà, của Trung Quốc;
thích một số câu nói nổi tiếng của các nhà tư làm bài tập trên lớp, làm bài tập Phân tích ảnh hưởng
tưởng Trung Quốc; nhóm,… của các trường phái
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu đố: - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra tư tưởng truyền
sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm nhanh kiến thức của sinh viên thông thống đến xã hội và
liên quan đến nội dung bài học. qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi con người Trung
trắc nghiệm Quốc.

302
04 tiết 第八课: 中国的 - Dạy học thuyết trình có minh hoạ bằng hình - Kiểm tra đánh giá thường Trình bày được đặc
艺术 ảnh, video về hội hoạ, thư pháp, âm nhạc, xuyên thông qua quan sát, theo điểm của thư pháp,
1. 书法·绘画 kịch, điện ảnh, xiếc... của Trung Quốc; dõi sự tiến bộ của sinh viên hội họa, âm nhạc,
2. 音乐·舞蹈 - Dạy học thảo luận nhóm: yêu cầu sinh viên trong các giờ lên lớp, việc thực điện ảnh... của Trung
3. 戏剧·电影 làm việc theo nhóm, mỗi nhóm sẽ trình bày về hiện các nhiệm vụ học tập được Quốc; Phân tích ảnh
4. 曲艺·杂技 1 loại hình nghệ thuật của Trung Quốc, có sử giao như: chuẩn bị bài ở nhà, hưởng của văn hóa
dụng slide trình chiếu (trình bày ca khúc yêu làm bài tập trên lớp, làm bài tập nghệ thuật Trung
thích, giới thiệu về kinh kịch, giới thiệu về nhóm,… Quốc đến Việt Nam
điện ảnh Trung Quốc, các bộ phim hay, các - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra
diễn viên nổi tiếng, các ca sĩ nổi tiếng...). kiến thức của sinh viên thông
Giảng viên nhận xét , đánh giá. qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm
05 tiết 第九课: 中国的 - Dạy học bằng phương pháp hội thảo về vấn - Kiểm tra đánh giá thường Trình bày được các
习俗 đề hôn nhân, gia đình của Trung Quốc; xuyên thông qua quan sát, theo phong tục tập quán
1. 婚姻家 - Dạy học thảo luận nhóm bằng phương pháp dõi sự tiến bộ của sinh viên của người Trung
2. 节庆假日 khăn trải bàn: yêu cầu mỗi sinh viên ghi ra trong các giờ lên lớp, việc thực Quốc trong các ngày
giấy những hiểu biết của mình về các ngày lễ hiện các nhiệm vụ học tập được lễ truyền thống; So
tết của Trung Quốc, nhóm trưởng điều hành giao như: chuẩn bị bài ở nhà, sánh và phân tích
nhóm thảo luận và ghi ra kết quả thống nhất làm bài tập trên lớp, làm bài tập ảnh hưởng của các
chung của nhóm, ghim lên bảng; đại diện nhóm,… phong tục tập quán
nhóm lên trình bày. Giảng viên đánh giá nhận - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra của Trung Quốc đến
xét sản phẩm của nhóm, tổng kết và đưa ra kết kiến thức của sinh viên thông Việt Nam
luận bài học. qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm

303
03 tiết 第十课: 中国的 - Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình bày - Kiểm tra đánh giá thường Trình bày được đặc
旅游 về tài nguyên du lịch, ngành du lịch của xuyên thông qua quan sát, theo điểm của các điểm
1. 旅游资源 Trung Quốc; dõi sự tiến bộ của sinh viên du lịch nổi tiếng của
2. 旅游事业 - Dạy học thảo luận nhóm: yêu cầu mỗi nhóm trong các giờ lên lớp, việc thực Trung Quốc; Thuyết
3. 名城选介 sinh viên tìm hiểu và trình bày về một điểm hiện các nhiệm vụ học tập được trình lưu loát một
du lịch, danh lam thắng cảnh nổi tiếng của giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong những điểm du
Trung Quốc (làm slide trình chiếu); làm bài tập trên lớp, làm bài tập lịch nổi tiếng của
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu đố: nhóm,… Trung Quốc
sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm nhanh - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
liên quan đến nội dung bài học. tra kiến thức của sinh viên
thông qua các câu hỏi tự luận,
câu hỏi trắc nghiệm

304
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: LUYỆN THI HSK
(Tên tiếng Trung: HSK 汉语水平考试训练; Tên tiếng Anh: HSK Training)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc Tổng hợp 6.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
3.ThS. Lê Thị Thanh Tú Email:ltttu@daihocthudo.edu.vn
Số điện thoại: 0964850728

305
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Luyện thi HSK nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm được cấu trúc đề thi và phương pháp làm bài thi.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán xuất hiện trong các chủ đề.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các cấu trúc ngữ pháp, nắm vững cách
sử dụng các từ đồng nghĩa, cận nghĩa được học để hiểu được chính xác nội
dung của bài nghe, bài đọc hiểu cũng như vận dụng vào để trình bày các chủ đề
nói và chủ đề viết.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết để bài thi 4 kĩ năng đạt
hiệu quả.
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Luyện
thi HSK phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.

306
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 4
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
307
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

308
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 1 2 2 1 2 2 1 0 2 0 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Tài liệu giảng viên tự tổng hợp
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. 国家汉办/孔子学院总部编制,许琳主任《新汉语水平考试真题集- HSK(五级)》,商务印书馆,2010
[4.2.2]. 《决胜 30 天新汉语水平考试 HSK 五级真题集》,北京语言大学出版社,2011
[4.2.3]. 梁鸿雁 《精讲精练》, 北京语言大学出版社.

309
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết; 03 Tiết/ Tuần
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
03 tiết Phần Nghe: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Giới thiệu hướng dẫn lý thuyết về cuộc thi HSK: mục và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
chung về cuộc thi đích, yêu cầu, đối tượng; giới thiệu cấu trúc đề thông qua quan sát, theo dõi sự về phương pháp
HSK thi Nghe HSK; đưa ra những điểm cần lưu ý tiến bộ của sinh viên trong các giờ làm bài thi nghe
+ Giới thiệu cấu khi tiến hành làm bài thi Nghe và giảng giải. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm để có thể hoàn
trúc đề thi Nghe - Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị thiện phần thi hiệu
HSK trường hợp điển hhìn: đưa ra những bài luyện bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, quả nhất; vận dụng
+ Những điểm cần tập điển hình cho từng nội dung của đề thi và làm bài tập hội thoại nhóm,… kiến thức về từ
lưu ý khi nghe phân tích, giảng giải. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG vựng các chủ đề,
+Luyện tập - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên việc tự học của SV: Kiểm tra việc các cấu trúc ngữ
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử đặt câu sử dụng các cấu trúc được pháp để nghe hiểu
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn học, làm bài tập luyện nghe, làm chính xác được nội
tài liệu online. bài tập trong tài liệu giáo viên dung của bài nghe;
cung cấp.

310
03 tiết Phần Nghe (tiếp): - Dạy học bằng phương pháp thảo luận: Chia - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
Luyện nghe chủ SV ra thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn SV và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến
đề: thảo luận với nhau, cùng tìm ra những từ ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về phương
+ thời tiết ( 天 và cấu trúc ngữ pháp thường gặp khi nghe. bộ của sinh viên trong các giờ lên pháp làm bài thi
气) - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghe để có thể
+sức khỏe ( 健 đáp, hướng dẫn từ vựng theo các chủ đề và học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
cách sử dụng một số cấu trúc thường gặp khi bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
康)
nghe: làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
+ công việc ( 工 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
+ Chủ đề thời tiết: 太阳,晒,月亮,云,彩 thức về từ vựng
作) việc tự học của SV: Kiểm tra việc các chủ đề, các
虹,下雨,闪电,雾,天气预报,气候,
+hoạt động thương đặt câu sử dụng các cấu trúc được cấu trúc ngữ pháp
气温,空气,持续,降温,变化.....
mại ( 贸 易 和 活 học, làm bài tập luyện nghe, làm để nghe hiểu
+ Chủ đề sức khỏe: 挂号,内科,治疗,化
动) bài tập trong tài liệu giáo viên cung chính xác được
验,体检,手术,打针,开药,救护车,
+ giao thông (交 cấp. nội dung của bài
住院,出院,打喷嚏,感冒,发烧,过 nghe liên quan
通)
敏,咳嗽,受伤,疼,拉肚子,头晕,失 đến các chủ đề
眠,传染,减肥,预防..... thời tiết, việc làm,
+ Chủ đề công việc: 应聘,招聘,简历,从 hoạt động thương
事,部门,收入,经验,面试,熟练,前 mại, giao thông,
途,实习,优势,专业,领导,批准,辞 sức khỏe.
职,担任,任务,效率,同事,文件,接
待.....
+ Chủ đề về các hoạt động thương mại: 生
产,产品,高档,进口,原料,设备,零
件,质量,名牌,制造,付款,支票,价
格,竞争,利润,资金,优惠,确认,谈
判,宴会,合同,代表,签字,破产,赔
311
偿,出席,邀请,经营,促进,机会,合
作,伙伴,利益,推广,贸易,责任.....
+ Chủ đề giao thông: 机场,航班,延误,取
消,托运,安全,检查,登机牌,登机手
续,护照,预定,安全带,车站,终点
站,遵守,规则,起步价,交通卡,火车
站,候车厅,车厢,进站,检票,加油
站,停车位,保险,修理,驾照,罚款.....
- Dạy học theo phương pháp minh họa: Lấy ví
dụ minh họa cho cách sử dụng của các từ ngữ
khó.
- Phương pháp hướng dẫn học tập đồng đẳng:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ để SV cùng nhau
làm bài luyện tập nghe và chia sẻ kiến thức
cho nhau.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về
chủ đề đi du lịch.

312
03 tiết Phần Nghe (tiếp): - Dạy học bằng phương pháp thảo luận: Chia - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
Luyện nghe chủ SV ra thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn SV và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến
đề: thảo luận với nhau, cùng tìm ra những từ ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về phương
+ ẩm thực ( 饮 và cấu trúc ngữ pháp thường gặp khi nghe. bộ của sinh viên trong các giờ lên pháp làm bài thi
食) - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghe để có thể
+ cư trú (居住) đáp, hướng dẫn từ vựng theo các chủ đề và học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
+ mua sắm (购物) cách sử dụng một số cấu trúc thường gặp khi bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
+ sản phẩm điện tử nghe: làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
+ Chủ đề ẩm thực: 味道,口味,地道,酸甜 - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức về từ vựng
(电子产品)
việc tự học của SV: Kiểm tra việc các chủ đề, các
+ thể thao gải trí ( 苦辣,咸,烫,菜单,预定,服务员,座
位,餐巾纸,雅间,叉子,筷子,勺子, đặt câu sử dụng các cấu trúc được cấu trúc ngữ pháp
体育休闲) học, làm bài tập luyện nghe, làm để nghe hiểu
盘子,烤鸭,饮料,凉菜,热菜,请客,
bài tập trong tài liệu giáo viên cung chính xác được
结账,厨房,炒,煎,煮,熬,炖,营 cấp. nội dung của bài
养,拿手菜..... nghe liên quan
+ Chủ đề cư trú: 公寓,客厅,卧室,厨房, đến các chủ đề ẩm
阳台,电梯,空间,车库,装饰,豪华, thực, cư trú, mua
装修,沙发,茶几,窗帘,邻居,小区, sắm, các sản phẩm
超市,建筑,胡同,公园,位置,附近, điẹn tử và thể thao
热闹,对面,方便,中介,房东,出租, giải trí.
租房,押金,面积,投资,贷款.....
+ Chủ đề mua sắm: 消费,免费,打折,促
销,退货,换货,换季,清仓,保修,零
钱,付款,结账,柜台,发票,礼物,玩
具,围巾,帽子,黄金,项链,手表,追
求,独特,大方,经典.....
+ Chủ đề về sản phẩm điện tử: 笔记本电脑,
313
台式电脑,显示器,主机,麦克风,鼠
标,键盘,关机,输入,保存,复制,删
除,功能,软件,病毒,中毒,杀毒,下
载,上传,发送,电子邮件,网站,注
册,密码,用户名,流量,微博,微信,
博客.....
+ Chủ đề thể thao gải trí: 打篮球,滑冰,划
船,网球,象棋,羽毛球,排球,开幕
式,决赛,届,记录,结束,输赢,遗
憾,球迷,鼓掌,了不起,爱好,广泛,
唱歌,钓鱼,爬山,跳舞,旅游,摄影,
历史,美术,展览,游览,组织,宠物.....
- Dạy học theo phương pháp minh họa: Lấy ví
dụ minh họa cho cách sử dụng của các từ ngữ
khó.
- Phương pháp hướng dẫn học tập đồng đẳng:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ để SV cùng nhau
làm bài luyện tập nghe và chia sẻ kiến thức
cho nhau.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về
chủ đề đi du lịch.

314
03 tiết Phần Đọc hiểu: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Giới thiệu cấu hướng dẫn lý thuyết giới thiệu cấu trúc đề thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
trúc đề thi Đọc Nghe HSK; đưa ra những điểm cần lưu ý khi thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
hiểu tiến hành làm bài thi Nghe và giảng giải. tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
+ Những điểm cần - Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm đọc hiểu để có thể
lưu ý khi đọc trường hợp điển hhìn: đưa ra những bài luyện vụ học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
+Luyện tập tập điển hình cho từng nội dung của đề thi và bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
phân tích, giảng giải. làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức về từ vựng
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng việc tự học của SV: Kiểm tra nắm các chủ đề, các
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu bắt các phương pháp làm bài đọc cấu trúc ngữ pháp
online. hiểu, làm bài tập luyện đọc hiểu, để hiểu chính xác
làm bài tập trong tài liệu giáo viên nội dung của bài
cung cấp. đọc hiểu.

315
03 tiết Phần Đọc hiểu - Dạy học bằng phương pháp thảo luận: Chia - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
(tiếp): SV ra thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn SV và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến
Luyện đọc hiểu thảo luận với nhau, cùng tìm ra những từ ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về phương
hiểu chủ đề: và cấu trúc ngữ pháp thường gặp khi đọc. bộ của sinh viên trong các giờ lên pháp làm bài thi
+ cuộc sống gia - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghe để có thể
đình(家庭生活) đáp, hướng dẫn từ vựng theo các chủ đề và học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
+ xã hội (社会百 cách sử dụng một số cấu trúc thường gặp khi bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
态) đọc: làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
+ phát triển khoa + Chủ đề cuộc sống gia đình: 结婚,离婚, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức về từ vựng
học (科学发展) 两口子,甜蜜,吵架,独生子女,单亲家 việc tự học của SV: Kiểm tra việc các chủ đề, các
+ những câu 庭,代沟,溺爱,邻居,打扰,做客,招 đặt câu sử dụng các cấu trúc được cấu trúc ngữ pháp
chuyện triết lý ( 待,打交道..... học, làm bài tập luyện đọc hiểu, để nghe hiểu
làm bài tập trong tài liệu giáo viên chính xác được
哲理故事) + Chủ đề xã hội: 月光族,追星族,白领,交 cung cấp. nội dung của bài
通事故,堵车,遵守,交通规则,闯红 đọc hiểu liên quan
灯,老龄化,污染,温室效应,回收,绿 đến các chủ đề gia
色食品..... đình xã hội, phát
+ Chủ đề phát triển khoa học: 发明,研究, triển khoa học kĩ
现象,实验,调查,营养,维生素,蛋白 thuật và câu
质,热量,脂肪,吸收,宇宙,星球,运 chuyện triết lý.
行,地球,新陈代谢,血液循环,基因,
遗传,细胞.....
+ Chủ đề về những câu chuyện triết lý: 品质,
智慧,道理,教训
- Dạy học theo phương pháp minh họa: Lấy ví
dụ minh họa cho cách sử dụng của các từ ngữ
khó.
316
- Phương pháp hướng dẫn học tập đồng đẳng:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ để SV cùng nhau
làm bài luyện tập và chia sẻ kiến thức cho
nhau.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video
trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
đi du lịch.

317
03 tiết Phần Đọc hiểu - Dạy học bằng phương pháp thảo luận: Chia - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
(tiếp): SV ra thành các nhóm nhỏ và hướng dẫn SV và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng các kiến
Luyện đọc hiểu thảo luận với nhau, cùng tìm ra những từ ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về phương
hiểu chủ đề: và cấu trúc ngữ pháp thường gặp khi đọc. bộ của sinh viên trong các giờ lên pháp làm bài thi
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, hỏi
+ sức khỏe và giải lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghe để có thể
trí (健康娱乐) đáp, hướng dẫn từ vựng theo các chủ đề và học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
+ thị trường việccách sử dụng một số cấu trúc thường gặp khi bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
làm (职场风云) đọc: làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
+ danh nhân lịch + Chủ đề sức khỏe và giải trí: 欣赏,景色, - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức về từ vựng
sử (历史名人) 风味,印象,讲究,疲劳,过度,控制, việc tự học của SV: Kiểm tra việc các chủ đề, các
+ đất nước con 失眠,体质,..... đặt câu sử dụng các cấu trúc được cấu trúc ngữ pháp
người (风土人 học, làm bài tập luyện đọc hiểu, để nghe hiểu
+ Chủ đề thị trường việc làm: : 应聘,面试,
làm bài tập trong tài liệu giáo viên chính xác được
情) 辞职,加班,简历,招聘,解雇,裁员, cung cấp. nội dung của bài
破产,.... đọc hiểu liên quan
+ Chủ đề danh nhân lịch sử: 起源,悠久,朝 đến các chủ đề
代,民间,流传,记载.... sức khỏe và giải
+ Chủ đề về đất nước con người: 农历,春 trí, thị trường việc
节,元宵节,清明节,端午节,中秋节, làm, danh nhân
中式,传统,新娘,新郎,婚礼,八大菜 lịch sử, đất nước
con người.
系,川菜,湘菜,地道,口味,清单,油
腻...
- Dạy học theo phương pháp minh họa: Lấy ví
dụ minh họa cho cách sử dụng của các từ ngữ
khó.
- Phương pháp hướng dẫn học tập đồng đẳng:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ để SV cùng nhau

318
làm bài luyện tập và chia sẻ kiến thức cho
nhau.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video
trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề
đi du lịch.

319
03 tiết Phần Viết: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Giới thiệu cấu hướng dẫn lý thuyết giới thiệu cấu trúc đề thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
trúc đề thi Viết Viết HSK; đưa ra những điểm cần lưu ý khi thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
+ Những điểm cần tiến hành làm bài thi Viết (phần sắp xếp câu) tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài sắp
lưu ý khi Viết và giảng giải. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm xếp câu để có thể
(phần sắp xếp - Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị hoàn thiện phần
câu) trường hợp điển hhìn: đưa ra những bài luyện bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thi hiệu quả nhất;
+Luyện tập tập điển hình cho từng nội dung của đề thi và làm bài tập hội thoại nhóm,… vận dụng kiến
phân tích, giảng giải. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thức về ngữ pháp
- Dạy học bằng phương pháp luyện tập: giáo việc tự học của SV: Kiểm tra nắm để sắp xếp câu
viên cung cấp bài tập về sắp xếp câu để SV bắt các phương pháp làm bài sắp cho đúng.
luyện tập, chia sẻ kết quả. xếp câu, làm bài tập luyện sắp xếp
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: câu, làm bài tập trong tài liệu giáo
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng viên cung cấp.
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu
online.

320
03 tiết Phần Viết (tiếp): -Dạy học theo phương pháp thảo luận và tọa - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Những điểm cần đàm: GV yêu cầu SV thảo luận nhóm và nêu và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
lưu ý khi Viết những sự hiểu biết của mình về những điểm thông qua quan sát, theo dõi sự về phương pháp
đoạn văn sử dụng cần lưu ý khi tiến hành làm bài viết đoạn văn tiến bộ của sinh viên trong các giờ làm bài Viết đoạn
các từ cho sẵn. sử dụng từ cho sẵn, các cấu trúc và từ ngữ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm văn sử dụng các từ
+Luyện tập thường dùng khi viết. vụ học tập được giao như: chuẩn bị cho sẵn để có thể
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, hoàn thiện phần
đưa ra những điểm cần lưu ý khi tiến hành làm làm bài tập hội thoại nhóm,… thi hiệu quả nhất;
bài thi Viết đoạn văn sử dụng các từ cho sẵn và - Hình thức KTĐGTX và KTĐG vận dụng kiến
giảng giải, các bước tiến hành, cách trình bày việc tự học của SV: Kiểm tra nắm thức về từ vựng,
văn bản. bắt các phương pháp làm bài Viết ngữ pháp để viết
- Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu đoạn văn sử dụng các từ cho sẵn. đúng chính tả,
trường hợp điển hhìn: đưa ra những bài luyện , làm bài tập luyện Viết đoạn văn đúng ngữ pháp và
tập điển hình cho từng nội dung của đề thi và sử dụng các từ cho sẵn, làm bài tập đảm bảo sử dụng
phân tích, giảng giải. trong tài liệu giáo viên cung cấp. hết các từ cho
- Dạy học bằng phương pháp báo cáo: giáo sẵn .
viên giao bài tập viết đoạn văn sử dụng các từ
cho sẵn, SV làm và báo cáo kết quả.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu
online.

321
03 tiết Phần Viết (tiếp): -Dạy học theo phương pháp thảo luận và tọa - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Những điểm cần đàm: GV yêu cầu SV thảo luận nhóm và nêu và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến thức
lưu ý khi Viết những sự hiểu biết của mình về những điểm thông qua quan sát, theo dõi sự về phương pháp
đoạn văn kết hợp cần lưu ý khi tiến hành làm bài Viết đoạn văn tiến bộ của sinh viên trong các giờ làm bài Viết đoạn
bức tranh. kết hợp bức tranh, các cấu trúc và từ ngữ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm văn kết hợp bức
+Luyện tập thường dùng khi viết. vụ học tập được giao như: chuẩn bị tranh để có thể
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, hoàn thiện phần
đưa ra những điểm cần lưu ý khi tiến hành làm làm bài tập hội thoại nhóm,… thi hiệu quả nhất;
bài thi Viết đoạn văn kết hợp bức tranh và - Hình thức KTĐGTX và KTĐG vận dụng kiến
giảng giải, các bước tiến hành, cách trình bày việc tự học của SV: Kiểm tra nắm thức về từ vựng,
văn bản. bắt các phương pháp làm bài Viết ngữ pháp để viết
- Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu đoạn văn kết hợp bức tranh, làm đúng chính tả,
trường hợp điển hhìn: đưa ra những bài luyện bài tập luyện Viết đoạn văn kết đúng ngữ pháp và
tập điển hình cho từng nội dung của đề thi và hợp bức tranh, làm bài tập trong tài đảm bảo nội dung
phân tích, giảng giải. liệu giáo viên cung cấp. phù hợp với bức
- Dạy học bằng phương pháp báo cáo: giáo tranh.
viên giao bài tập viết đoạn văn sử dụng các từ
cho sẵn, SV làm và báo cáo kết quả.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu:
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu
online.

322
03 tiết Phần Nói: - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+ Giới thiệu cấu hướng dẫn lý thuyết giới thiệu cấu trúc đề thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
trúc đề thi Nói Viết HSK; đưa ra những điểm cần lưu ý khi thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
(khẩu ngữ) tiến hành làm bài thi Nói (khẩu ngữ) và giảng tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
+ Những điểm cần giải. lên lớp, việc thực hiện các nhiệm nói để có thể hoàn
lưu ý khi thi Nói - Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị thiện phần thi hiệu
+Luyện tập trường hợp điển hình và mô phỏng: đưa ra bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, quả nhất; vận
những bài luyện tập điển hình cho từng nội làm bài tập hội thoại nhóm,… dụng kiến thức về
dung của đề thi và phân tích, giảng giải. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG từ vựng, ngữ pháp
- Dạy học bằng phương pháp luyện tập: giáo việc tự học của SV: Kiểm tra nắm để nội dung các
viên cung cấp bài tập liên quan đến các nội bắt các phương pháp làm bài thi chủ đề nói được
dung của đề thi nói để SV luyện tập và thực nói, làm bài tập luyện nói, làm bài phong phú.
hành nói ngay trên lớp. tập trong tài liệu giáo viên cung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: cấp.
GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu
online.

323
03 tiết Phần Nói (tiếp): -Dạy học bằng phương pháp nghiên cứu - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
+Luyện nói theo trường hợp điển hình: GV đưa ra những bài và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
chủ đề luyện tập nói theo những chủ đề thường gặp, thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
yêu cầu SV luyện tập tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
- Dạy học thuyết trình : GV hướng dẫn các lên lớp, việc thực hiện các nhiệm nói để có thể hoàn
bước tiến hành để trình bày được một chủ đề vụ học tập được giao như: chuẩn bị thiện phần thi hiệu
hoàn chỉnh bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, quả nhất; vận
- Dạy học theo phương pháp thảo luận: hướng làm bài tập hội thoại nhóm,… dụng kiến thức về
dẫn SV và chia thành nhóm nhỏ thảo luận với - Hình thức KTĐGTX và KTĐG từ vựng, ngữ pháp
nhau, cùng tìm ra những từ ngữ và cấu trúc việc tự học của SV: Kiểm tra để nội dung các
ngữ pháp thường gặp khi nói về một chủ đề cụ luyện nói, làm bài tập luyện nói, chủ đề nói được
thể làm bài tập trong tài liệu giáo viên phong phú.
- Dạy học bằng phương pháp minh họa: GV cung cấp.
lấy ví dụ minh họa cho cách sử dụng của
những từ ngữ và cấu trúc được đưa ra, phát âm
mẫu với những từ khó phát âm
- Phương pháp dạy học dựa trên vấn đề: GV
hướng dẫn SV tìm cách giải quyết từng vấn đề
để có thể trình bày được một chủ đề hoàn
chỉnh đáp ứng yêu cầu của đề bài
- Phương pháp hướng dẫn học tập đồng đẳng:
GV chia lớp thành nhóm nhỏ để SV cùng nhau
làm bài luyện tập và chia sẻ kiến thức cho
nhau.
- Dạy học theo phương pháp báo cáo: GV chia
SV thành nhóm nhỏ, yêu cầu luyện tập trình
bày một chủ đề cụ thể. Khi hoàn thành mỗi
nhóm sẽ cử thành viên lên báo cáo.- PP hướng
324
dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng
dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các nguồn tài liệu online.

03 tiết Kiểm tra giữa kì Kiểm tra Viết 120 phút liên quan đến tất cả các nội dung đã học

325
03 tiết Luyện đề tổng - Dạy học bằng phương pháp thuyết trình: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
hợp buổi 1 giải đáp những điểm khó trong đề luyện thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
tổng hợp các kỹ năng thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
- Dạy học bằng phương pháp hướng dẫn luyện tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
tập: GV hướng dẫn và yêu cầu SV làm đề thi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm HSK của các kĩ
tổng hợp các kĩ năng vụ học tập được giao như: chuẩn bị năng để hoàn
- Dạy học bằng phương pháp báo cáo: GV yêu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thành bài thi hiệu
cầu SV làm các đề thi cụ thể và báo cáo, trình làm bài tập hội thoại nhóm,… quả nhất.
bày trước lớp hoặc gửi bài làm cá nhân để GV - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
và các SV khác nhận xét kết quả. việc tự học của SV: Kiểm tra làm
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên các đề thi tổng hợp các kĩ năng.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn
tài liệu online.

326
03 tiết Luyện đề tổng - Dạy học bằng phương pháp thuyết trình: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
hợp buổi 2 giải đáp những điểm khó trong đề luyện thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
tổng hợp các kỹ năng thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
- Dạy học bằng phương pháp hướng dẫn luyện tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
tập: GV hướng dẫn và yêu cầu SV làm đề thi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm HSK của các kĩ
tổng hợp các kĩ năng vụ học tập được giao như: chuẩn bị năng để hoàn
- Dạy học bằng phương pháp báo cáo: GV yêu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thành bài thi hiệu
cầu SV làm các đề thi cụ thể và báo cáo, trình làm bài tập hội thoại nhóm,… quả nhất.
bày trước lớp hoặc gửi bài làm cá nhân để GV - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
và các SV khác nhận xét kết quả. việc tự học của SV: Kiểm tra làm
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên các đề thi tổng hợp các kĩ năng.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn
tài liệu online.

327
03 tiết Luyện đề tổng - Dạy học bằng phương pháp thuyết trình: GV - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
hợp buổi 3 giải đáp những điểm khó trong đề luyện thi và KTĐG việc tự học của SV dụng các kiến
tổng hợp các kỹ năng thông qua quan sát, theo dõi sự thức về phương
- Dạy học bằng phương pháp hướng dẫn luyện tiến bộ của sinh viên trong các giờ pháp làm bài thi
tập: GV hướng dẫn và yêu cầu SV làm đề thi lên lớp, việc thực hiện các nhiệm HSK của các kĩ
tổng hợp các kĩ năng vụ học tập được giao như: chuẩn bị năng để hoàn
- Dạy học bằng phương pháp báo cáo: GV yêu bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, thành bài thi hiệu
cầu SV làm các đề thi cụ thể và báo cáo, trình làm bài tập hội thoại nhóm,… quả nhất.
bày trước lớp hoặc gửi bài làm cá nhân để GV - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
và các SV khác nhận xét kết quả. việc tự học của SV: Kiểm tra làm
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên các đề thi tổng hợp các kĩ năng.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các nguồn
tài liệu online.

328
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TỪ VỰNG HỌC TIẾNG TRUNG QUỐC
(Tên tiếng Trung Quốc: 汉语词汇学. Tên tiếng Anh: Chinese lexicology)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2 tín chỉ
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Loại học phần: Bắt buộc
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt Tự
Bắt Tự Bắt Tự
buộc □ chọn □ buộc chọn
buộc  chọn □ buộc □ chọn □
□ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 2, Kỹ năng Viết 2
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại: 0965952600 Email: ntthuong@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị, đạo đức,
kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả năng thích ứng cao
để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung Quốc,
329
đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội nhập quốc tế của đất nước.
Học phần Từ vựng học tiếng Trung Quốc cung cấp kiến thức về lý luận ngôn
ngữ học ứng dụng trong tiếng Trung Quốc, nhằm hoàn thiện năng lực ngôn ngữ của
người học. Trên cơ sở khái quát chung về từ vựng tiếng Trung Quốc hiện đại, học
phần đi sâu giới thiệu về hệ thống từ vựng như: cấu tạo, tính chất, đặc điểm, ý nghĩa
của từ; mối quan hệ giữa các từ (đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, đồng tố...); các cụm
từ cố định (thành ngữ, quán dụng ngữ, yết hậu ngữ, ngạn ngữ); mối quan hệ giữa từ
vựng và văn hóa. Ngoài ra, học phần còn hướng dẫn cho người học vận dụng các kiến
thức đã học vào giao tiếp và văn bản, lựa chọn từ ngữ hợp ngữ cảnh, đạt hiệu quả biểu
đạt cao.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Học phần Từ vựng học tiếng TQ nhằm giúp người học:
− PO1: Nắm được khái niệm, phân loại, tính hệ thống của từ vựng. Nắm được
khái niệm của chữ, từ và cụm từ; Nắm được khái niệm, phân loại ngữ tố, phân loại từ,
ngữ nghĩa.
− PO2: Nắm được phân loại, nguyên nhân hình thành và mối quan hệ đối ứng của
từ đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm, đồng tố
− PO3: Hiểu nguồn gốc, tính chất, cấu tạo, sắc thái biểu đạt của thành ngữ, quán
dụng ngữ, yết hậu ngữ, ngạn ngữ. Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề,
hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn
ngữ, thành ngữ, danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
− PO4: Nắm được mối quan hệ giữa từ vựng và văn hóa, từ vựng và xã hội, từ
vựng và giao thoa văn hóa.
− PO5: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
− PO6: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt trong
các tình huống giao tiếp khác nhau,...
− PO7: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
− PO8: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
− PO9: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và yêu
thích, say mê học tập.

330
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Từ vựng học
Tiếng TQ phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
− PLO1: Nhận biết, phân biệt từ và từ vựng, từ cơ bản, từ thông thường, các loại
từ vựng khác nhau như từ văn ngôn, từ mới, từ tiếng địa phương, từ ngoại lai, từ
chuyên ngành, cụm từ rút gọn. Trên cơ sở đó lựa chọn từ vựng phù hợp với văn phong
và ngữ cảnh. Phân biệt chữ, từ (từ đơn, từ ghép) và cụm từ. Nhận biết, phân loại các
lớp ngữ nghĩa của từ (nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa tốt, nghĩa xấu, nghĩa trung tính).
− PLO2: Phân biệt mối quan hệ giữa các từ (đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng âm,
đồng tố)
− Phân biệt các loại từ đồng âm, đồng nghĩa, trái nghĩa, đồng tố.
− PLO3: Nắm được khái niệm của thành ngữ, quán dụng ngữ, yết hậu ngữ và
ngạn ngữ. Hiểu nguồn gốc, tính chất, kết cấu của thành ngữ, quán dụng ngữ, yết hậu
ngữ, ngạn ngữ.
− PLO4: Nắm được mối quan hệ giữa từ vựng và văn hóa, từ vựng và xã hội, từ
vựng và giao thoa văn hóa.
− PLO5: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử dụng
công nghệ hiện đại.
3.2. Kỹ năng
− PLO7: Vận dụng kiến thức đã học để hiểu bản chất từ vựng, từ đó nâng cao
trình độ ngôn ngữ,
− PLO8: Vận dụng kiến thức lí luận cơ bản về từ vựng học, ứng dụng trong dịch
thuật, giao tiếp trong môi trường liên văn hóa, Vận dụng phương pháp nghiên cứu
kiến thức ngôn ngữ để phát triển kiến thức đã học, vận dụng trong so sánh đối chiếu
ngôn ngữ.
− PLO9: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên
ngành được đào tạo, có khả năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng
lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
− PLO10: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3. Phẩm chất, thái độ

331
− PLO 11: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
− PLO 12: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
− PLO 13: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
− PLO 14: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
− PLO 15: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức
học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và tích cực tìm
tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc sống. Biết cách
tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các
phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
− PLO 16: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để hoàn
thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất lượng công
việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm chất và
năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời. Sau khi
ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và có năng lực tiếng
Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

332
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

Năng Năng lực Kiến Năng Kiến Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng Năng
lực thuyết thức và lực thức cơ lực lực lực lựa lực nắm lực lực lực lực lực
thực trình,thảo lý luận giao bản về ứng dịch chọn bắt, xử ứng tư nghiên phân cập
hành luận, cơ bản về tiếp lý dựng nhiều sử lý thông dụng duy cứu, tích, nhật
tiếng phản từ vựng trong thuyết, kiến chủ dụng tin CNTT, sáng học sàng và dự
Trung biện học, ngữ môi thực thức đề và từ ngữ đúng, KHKT tạo tập lọc, đoán
Quốc nghĩa trường hành, đa nhiều phù đủ, hợp vào nâng phản được
học, ngữ liên phương lĩnh hình hợp lý trong dịch cao biện và xu
pháp văn pháp, vực thức với các tình thuật trình đúc kết thế
tiếng TQ hóa kỹ xảo vào chuyên huống độ để phát chung
dịch dịch ngành giao triển của
thuật thuật tiếp nghề ngành
nghiệp nghề
2 2 2 1 2 2 2 2 1 0 1 1 0 1

333
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. 万艺玲,《汉语词汇教程》,北京语言大学出版社,2000
4.2. Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. 刘焱、汪如东、周红,《现代汉语概论》,上海教育出版社,2009

[4.2.2]. 程荣,《同义词大词典》,上海辞书出版社,2010

5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 30 tiết, mỗi buổi 2 tiết
2 buổi/4 tiết
Chương 1:概论

第一章:词和词汇

第二章:汉语词汇的构成

第三章:汉语词汇的特点
Dạy học theo phương pháp thuyết giảng. Giảng viên giảng giải, phân tích vấn đề liên quan
đến từ và từ vựng xuất hiện trong bài.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm. SV chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 sv) tự
chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhiệm vụ học tập (thảo luận). Nhóm SV được phân
công chuẩn bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác
nêu.
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
các kiến thức tiếng từ vựng đã được học và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2], tham khảo trên baidu.com, zhihu.com.
Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh viên trong
các giờ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do nhóm khác nêu,... liên quan đến khái niệm từ và từ
vựng học tiếng Trung Quốc.
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung về từ và từ vựng tiếng TQ. Đánh
giá đóng góp của SV trên lớp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức độ hoàn thành bài
tập sau giờ lên lớp.
Nắm vững, phân biệt và vận dụng các loại từ vựng khác nhau như từ văn ngôn, từ mới, từ
tiếng địa phương, từ ngoại lai, từ chuyên ngành, cụm từ rút gọn để lựa chọn từ vựng phù hợp
với văn phong và ngữ cảnh.
4 buổi/ 8 tiết
Chương 2: 词形和词义

334
第四章:词的性质

第五章:词的构造

第六章:词的意义第七章:词的意义

- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng. Giảng viên giảng giải, phân tích vấn đề liên quan
đến từ vựng và đặc điểm của từ vựng tiếng TQ.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm. SV chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 sv) tự
chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhiệm vụ học tập (thảo luận . Nhóm SV được phân
công chuẩn bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác
nêu.
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
các kiến thức tiếng từ vựng đã được học và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2], tham khảo trên baidu.com, zhihu.com.
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh viên trong
các giờ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do nhóm khác nêu,... liên quan đến ý nghĩa, cấu tạo và
tính chất của từ.
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung về đặc điểm từ vựng tiếng TQ.
Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức độ hoàn
thành bài tập sau giờ lên lớp.
Nắm vững, phân biệt các loại từ khác nhau: từ đơn (từ láy, từ tượng thanh, từ dịch âm), từ
ghép (từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ, từ ghép chủ vị, từ ghép động tân, từ ghép bổ sung,
từ ghép trùng điệp, từ ghép phụ gia), nghĩa đen, nghĩa bóng, nghĩa tốt, nghĩa xấu, nghĩa trung
tính. Ứng dụng kiến thức đã học vào lựa chọn từ ngữ phù hợp với ngữ cảnh.
- Vận dụng kiến thức đã học trong nghiên cứu về ngữ nghĩa.

4 buổi/8 tiết
Chương 3:词和词的关系

第八章:同义词

第九章:反义词

第十章:同音词

第十一章:同素词

335
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng. Giảng viên giảng giải, phân tích vấn đề liên quan
đến tính chất của từ.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm. SV chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 sv) tự
chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhiệm vụ học tập (thảo luận . Nhóm SV được phân
công chuẩn bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác
nêu.
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
các kiến thức tiếng từ vựng đã được học và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2], tham khảo trên baidu.com, zhihu.com.
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh viên trong
các giờ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do nhóm khác nêu,... liên quan đến tính chất của từ.
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung về tính chất của từ. Đánh giá
đóng góp của SV trên lớp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức độ hoàn thành bài tập
sau giờ lên lớp.

3 buổi/ 6 tiết
Chương 4:熟语

第十二章:熟语

第一节:成语

第二节:惯用语

第三节:歇后语

第四节:谚语
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng. Giảng viên giảng giải, phân tích vấn đề liên quan
đến cấu tạo của từ.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm. SV chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 sv) tự
chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhiệm vụ học tập (thảo luận . Nhóm SV được phân
công chuẩn bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác
nêu.
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
các kiến thức tiếng từ vựng đã được học và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2], tham khảo trên baidu.com, zhihu.com.
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh viên trong
các giờ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do nhóm khác nêu,... liên quan đến cấu tạo của từ.

336
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung về cấu tạo từ. Đánh giá đóng
góp của SV trên lớp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức độ hoàn thành bài tập sau
giờ lên lớp.

2 buổi/ 4 tiết
Chương 5:词汇和文化

第十三章:词汇与文化

第一节:汉语词汇和中国社会发展

第二节:汉语词汇和文化交流

第三节:汉语词汇和中外文化差异
- Dạy học theo phương pháp thuyết giảng. Giảng viên giảng giải, phân tích vấn đề liên quan
đến ý nghĩa của từ.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm. SV chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 sv) tự
chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhiệm vụ học tập (thảo luận). Nhóm SV được phân
công chuẩn bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác
nêu.
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập
các kiến thức tiếng từ vựng đã được học và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2], tham khảo trên baidu.com, zhihu.com.
- Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh viên trong
các giờ lên lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tập được giao như: chuẩn bị bài thảo luận
theo nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do nhóm khác nêu,... liên quan đến ý nghĩa của từ.
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng nắm bắt nội dung về từ và từ vựng tiếng TQ. Đánh
giá đóng góp của SV trên lớp, mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức độ hoàn thành bài
tập sau giờ lên lớp.

337
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: VĂN HỌC TRUNG QUỐC
(Tên tiếng Anh: Chinese Literature)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành � Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc  □ buộc □ � □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS.TS Cẩm Tú Tài
Số điện thoại: 0982088718 Email: camtutai@vnu.edu.vn
2. PGS.TS Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
3. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học

338
2.1. Mục tiêu chung
Học phần Văn học Trung Quốc cung cấp cho người học khối kiến thức
chung về bối cảnh xã hội, tình hình phát triển, nội dung tư tưởng và đặc điểm
nghệ thuật của văn học Trung Quốc trong một số thời kì. Người học hiểu biết
một số tác giả, tác phẩm cụ thể thông qua tìm hiểu về tình hình văn học, phân
tích một số tác phẩm hoặc đoạn trích, từ đó phát triển năng lực cảm thụ văn học
và nâng cao trình độ ngôn ngữ Trung Quốc.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- PO1: Có kiến thức về văn học hiện, đương đại Trung Quốc
- PO2: Có kiến thức về Lỗ Tấn và sự nghiệp sáng tác
- PO3: Có kiến thức về Ba Kim và sự nghiệp sáng tác
- PO4: Có kiến thức về Lão Xá và sự nghiệp sáng tác
- PO5: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của tác phẩm ―Chúc phúc‖, có
khả năng phân tích đoạn trích trong tác phẩm
- PO6: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của tác phẩm ―Khổng Ất Kỷ‖,
có khả năng phân tích đoạn trích trong tác phẩm
- PO7: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của tác phẩm ―Gia đình‖, có khả
năng phân tích đoạn trích ―Giác Tuệ và Minh Phượng‖ trong tác phẩm
- PO8: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của tác phẩm ―Tường Tử lạc
đà‖, có khả năng phân tích đoạn trích trong tác phẩm
- PO9: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của tác phẩm ―Trần Hoán Sinh
lên phố‖, có khả năng phân tích đoạn trích trong tác phẩm
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Văn
học Trung Quốc phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức về đặc điểm văn học Trung Quốc trong một số thời
kì, hiểu biết về tác gia tiêu biểu như Lỗ Tấn, Ba Kim, Lão Xá.
- PLO2: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của một số tác phẩm tiêu biểu,
đoạn trích trong tác phẩm tiêu biểu.
3.2. Kỹ năng
- PLO3: Kỹ năng đọc hiểu và khái quát nội dung văn bản văn học.
- PLO4: Kỹ năng thuyết trình, trình bày nội dung về tác giả, tác phẩm văn
học.
- PLO5: Kỹ năng phân tích câu, từ, cụm từ, đoạn văn trong văn bản văn
học.

339
- PLO6: Kỹ năng cảm thụ nội dung, tư tưởng của văn bản văn học và làm
sáng rõ dụng ý nghệ thuật của văn bản văn học.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 7: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống,
khả năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi
trường.
- PLO 8: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa.
- PLO 9: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với
các môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền
văn hóa.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân
để hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu. Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt
tình, say mê và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức
trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện
các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết
để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách
văn hoá. Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp
xếp thời gian để hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công
việc và đảm bảo chất lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

340
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng Năng Năng
Năng lực
Năng lực Năn lực lực ứng lực kết
lựa chọn Năng lực Năng
lực Năng nắm g lực nắm dụng hợp Năng
sử dụng Năng tư duy lực cập
Năng nắm lực vững ứng vững kiến ngôn lực
Năng từ ngữ lực sáng tạo, nhật và
lực vững giao lý dựng quy tắc thức ngữ và nghiên
lực phù hợp, ứng phân tích, dự đoán
thuyết kiến tiếp thuyết kiến cơ bản ngôn kỹ năng cứu,
thực nắm bắt, dụng sàng lọc, được
trình, thức trong dịch thức về lễ ngữ vào nghiệp học
hành xử lý CNTT, phản biện xu thế
thảo và lý môi và ứng đa nghi trong vụ tập
tiếng thông tin KHKT và đúc chung
luận, luận trườn dụng lĩnh giao các tình hướng nâng
Trung hợp lý vào kết để của
phản cơ bản g liên vào vực tiếp huống dẫn cao
Quốc trong các dịch phát triển ngành
biện về lý văn thực vào trong thương viên du trình
tình thuật nghề nghề
thuyết hóa hành dịch thương mại du lịch độ
huống nghiệp.
tiếng. dịch thuật mại du lịch
dịch
thuật lịch
2 2 2 1 0 1 1 0 0 1 1 1 2 0

341
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] Giảng viên biên soạn
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 洪子诚,《中国当代文学史》,北京大学出版社,2010 年
[4.2.2]谢冕,洪子诚《中国当代文学作品精选》,北京大学出版社,2002

5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 45 tiết

342
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự NC KTĐG việc tự học của SV
第一课 中国现当代 - Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
thuyết trình, giới thiệu chung về căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về văn học hiện
文学简介 khái niệm, đặc điểm văn học hiện đại, đương đại Trung
đại, đương đại Trung Quốc khai thác bài học, mức độ hoàn Quốc
Giới thiệu chung về thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
5 tiết
văn học hiện, đương khi lên lớp.
đại TQ -Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra miệng tái
hiện kiến thức, tổng hợp đúc kết
nội dung.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
thuyết trình, giới thiệu về Lỗ Tấn căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về thân thế và
sự nghiệp sáng tác
và sự nghiệp sáng tác khai thác bài học, mức độ hoàn của Lỗ Tấn.
第二课 鲁迅身世与 thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
khi lên lớp và thực hiện các
创作
5 tiết nhiệm vụ học tập được giao thực
Lỗ Tấn: Thân thế và hiện trên lớp.
sự nghiệp sáng tác -Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết nội

343
dung, tư tưởng.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
thuyết trình, giới thiệu về Ba căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về thân thế và
sự nghiệp sáng tác
Kim và sự nghiệp sáng tác khai thác bài học, mức độ hoàn
第三课 của Ba Kim
thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
巴金身世与创作 khi lên lớp và thực hiện các
Ba Kim: Thân thế và nhiệm vụ học tập được giao thực
5 tiết
hiện trên lớp.
sự nghiệp sáng tác
-Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
dung, tư tưởng.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
thuyết trình, giới thiệu về Lão Xá căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về thân thế và
第四课 老舍身世与 sự nghiệp sáng tác
và sự nghiệp sáng tác. khai thác bài học, mức độ hoàn của Lão Xá
创作 thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
5 tiết
khi lên lớp và thực hiện các
Lão Xá: Thân thế và
nhiệm vụ học tập được giao thực
sự nghiệp sáng tác
hiện trên lớp.
-Hình thức kiểm tra đánh giá

344
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
dung, tư tưởng.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
nhập vai: người đọc nhập vai đọc căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về nội dung tư
các đoạn văn được chỉ định trong
tác phẩm khai thác bài học, mức độ hoàn tưởng của tác phẩm;
- Dạy học theo phương pháp đọc thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
có khả năng phân
hiểu văn bản văn học: người học khi lên lớp và thực hiện các
đọc hiểu, diễn đạt lại, nêu ý chính tích đoạn trích trong
nhiệm vụ học tập được giao thực
trong văn bản, dịch nghĩa.
tác phẩm; có năng
第五课 鲁迅的《祝 - Dạy học theo phương pháp hiện trên lớp.
phân tích: phân tích giá trị tu từ, -Hình thức kiểm tra đánh giá lực cảm thụ tác
福》 dụng ý nghệ thuật của câu, đoạn,
5 tiết thường xuyên: kiểm tra phẩm văn học.
tác phẩm.
Tác phẩm ―Chúc miệng/viết tái hiện kiến thức,
- Dạy học theo phương pháp
phúc‖ của Lỗ Tấn giảng bình: giảng viên lựa chọn tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
một số chi tiết, hình ảnh... giàu dung tư tưởng; phát biểu suy
giá trị nghệ thuật hoặc tư tưởng
để bình văn. nghĩ, nhận định về tác giả, tác
- Dạy học theo phương pháp thảo phẩm, nhân vật.
luận nhóm: giảng viên nêu vấn đề
cho người học thảo luận nhóm để
đưa ra nhận định, đánh giá, giải

345
pháp.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
nhập vai: người đọc nhập vai đọc căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về nội dung tư
các đoạn văn được chỉ định trong
tác phẩm khai thác bài học, mức độ hoàn tưởng của tác phẩm;
- Dạy học theo phương pháp đọc thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
có khả năng phân
hiểu văn bản văn học: người học khi lên lớp và thực hiện các
đọc hiểu, diễn đạt lại, nêu ý chính tích đoạn trích trong
nhiệm vụ học tập được giao thực
第六课 鲁迅的《孔 trong văn bản, dịch nghĩa.
hiện trên lớp. tác phẩm; có năng
- Dạy học theo phương pháp
乙己》 phân tích: phân tích giá trị tu từ, -Hình thức kiểm tra đánh giá lực cảm thụ tác
dụng ý nghệ thuật của câu, đoạn, thường xuyên: kiểm tra phẩm.
5 tiết ―Khổng Ất Kỷ‖ của tác phẩm.
- Dạy học theo phương pháp miệng/viết tái hiện kiến thức,
Lỗ Tấn
giảng bình: giảng viên lựa chọn tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
một số chi tiết, hình ảnh... giàu dung tư tưởng, phát biểu suy
giá trị nghệ thuật hoặc tư tưởng
để bình văn. nghĩ, nhận định về tác giả, tác
- Dạy học theo phương pháp thảo phẩm, nhân vật.
luận nhóm: giảng viên nêu vấn đề
cho người học thảo luận nhóm để
đưa ra nhận định, đánh giá, giải
pháp.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
5 tiết 第七课 nhập vai: người đọc nhập vai đọc căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi
thức về nội dung tư
các đoạn văn được chỉ định trong
346
巴金的《家》简介 tác phẩm khai thác bài học, mức độ hoàn tưởng của tác phẩm;
- Dạy học theo phương pháp đọc thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước có khả năng phân
摘选《觉慧与鸣凤》 hiểu văn bản văn học: người học khi lên lớp và thực hiện các
đọc hiểu, diễn đạt lại, nêu ý chính tích đoạn trích trong
―Gia đình‖ của Ba trong văn bản, dịch nghĩa. nhiệm vụ học tập được giao thực
tác phẩm; có năng
Kim, trích đoạn - Dạy học theo phương pháp hiện trên lớp.
phân tích: phân tích giá trị tu từ, lực cảm thụ tác
―Giác Tuệ và Minh -Hình thức kiểm tra đánh giá
dụng ý nghệ thuật của câu, đoạn,
Phượng‖ thường xuyên: kiểm tra phẩm.
tác phẩm.
期中耂试 - Dạy học theo phương pháp miệng/viết tái hiện kiến thức,
giảng bình: giảng viên lựa chọn tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
Kiểm tra giữa kì: bài một số chi tiết, hình ảnh... giàu
giá trị nghệ thuật hoặc tư tưởng dung tư tưởng, phát biểu suy
kiểm tra tự luận 60 để bình văn. nghĩ, nhận định về tác giả, tác
phút - Dạy học theo phương pháp thảo phẩm, nhân vật.
luận nhóm: giảng viên nêu vấn đề - Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra
cho người học thảo luận nhóm để tự luận 60 phút, nội dung kiến
đưa ra nhận định, đánh giá, giải thức đã được học đến thời điểm
pháp. kiểm tra.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
第八课 老舍的《骆 nhập vai: người đọc nhập vai đọc căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi thức về nội dung tư
các đoạn văn được chỉ định trong
驼祥子》 khai thác bài học, mức độ hoàn
5 tiết tác phẩm tưởng của tác phẩm;
―Tường Tử lạc đà‖ - Dạy học theo phương pháp đọc thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
có khả năng phân
hiểu văn bản văn học: người học khi lên lớp và thực hiện các
của Lão Xá
đọc hiểu, diễn đạt lại, nêu ý chính
347
trong văn bản, dịch nghĩa. nhiệm vụ học tập được giao thực tích đoạn trích trong
- Dạy học theo phương pháp hiện trên lớp. tác phẩm; có năng
phân tích: phân tích giá trị tu từ,
dụng ý nghệ thuật của câu, đoạn, -Hình thức kiểm tra đánh giá lực cảm thụ tác
tác phẩm. thường xuyên: kiểm tra
phẩm.
- Dạy học theo phương pháp miệng/viết tái hiện kiến thức,
giảng bình: giảng viên lựa chọn
tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
một số chi tiết, hình ảnh... giàu
giá trị nghệ thuật hoặc tư tưởng dung tư tưởng, phát biểu suy
để bình văn. nghĩ, nhận định về tác giả, tác
- Dạy học theo phương pháp thảo phẩm, nhân vật.
luận nhóm: giảng viên nêu vấn đề
cho người học thảo luận nhóm để
đưa ra nhận định, đánh giá, giải
pháp.
- Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Người học có kiến
nhập vai: người đọc nhập vai đọc căn cứ hoạt động trả lời câu hỏi
第九课 高晓声与 các đoạn văn được chỉ định trong
thức về nội dung tư
tác phẩm khai thác bài học, mức độ hoàn tưởng của tác phẩm;
《陈奂生上城》 - Dạy học theo phương pháp đọc thành nhiệm vụ chuẩn bị bài trước
có khả năng phân
5 tiết Cao Hiểu Thanh và hiểu văn bản văn học: người học khi lên lớp và thực hiện các
đọc hiểu, diễn đạt lại, nêu ý chính tích đoạn trích trong
―Trần Hoán Sinh lên trong văn bản, dịch nghĩa. nhiệm vụ học tập được giao thực
hiện trên lớp. tác phẩm; có năng
phố‖ - Dạy học theo phương pháp
phân tích: phân tích giá trị tu từ, -Hình thức kiểm tra đánh giá lực cảm thụ tác
dụng ý nghệ thuật của câu, đoạn,

348
tác phẩm. thường xuyên: kiểm tra phẩm.
- Dạy học theo phương pháp miệng/viết tái hiện kiến thức,
giảng bình: giảng viên lựa chọn
một số chi tiết, hình ảnh... giàu tổng hợp, phân tích, đúc kết nội
giá trị nghệ thuật hoặc tư tưởng dung, tư tưởng về tác giả, tác
để bình văn. phẩm, nhân vật.
- Dạy học theo phương pháp thảo
luận nhóm: giảng viên nêu vấn đề
cho người học thảo luận nhóm để
đưa ra nhận định, đánh giá, giải
pháp.

349
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TÊN HỌC PHẦN: NGỮ PHÁP TIẾNG HÁN HIỆN ĐẠI
(Tên Tiếng Trung: 现代汉语语法 Tên tiếng Anh: Modern Chinese Grammar)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 .tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc/tự chọn
Đại cương □ Chuyên ngành □
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt Bắt
Bắt Tự chọn Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc buộc
buộc □ □ □ □
 □
- Học phần tiên quyết : Tiếng Trung Quốc tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: ntlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử

350
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng Ngữ pháp Tiếng Hán hiện đại nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ pháp tiếng Hán, có khả năng phân biệt ngữ tố
và từ, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Ngữ
pháp Tiếng Hán hiện đại phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Hiểu và vận dụng thành thạo những kiến thức ngữ pháp được học: Câu
bị động chữ 被, câu tồn hiện, câu chữ 把, bổ ngữ xu hướng phức, danh từ lặp
lại, trợ từ kết cấu 着.v..v.. Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực
Hán ngữ (HSK) cấp 4 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng
Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
351
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 4
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

352
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới Năng lực hƣớng Năng lực phát
Năng lực chuyên môn về sử
chuyên ngành Biên phiên tới chuyên ngành Du triển chuyên môn,
dụng ngôn ngữ Trung Quốc
dịch tiếng Trung Quốc lịch nghiệp vụ bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lực lực lực Năng
lựa nắm ứng kết lực tư
Năng
chọn vững dụng hợp duy
lực Năng
Năng Năng sử quy kiến ngôn sáng
nắm lực
lực Năng lực dụng tắc cơ thức ngữ tạo, Năng
vững Năng cập
Năng nắm lực ứng từ ngữ bản về ngôn và kỹ phân lực
Năng lý lực nhật
lực vững giao dựng phù lễ ngữ năng tích, nghiê
lực thuyết ứng và dự
thực kiến tiếp kiến hợp, nghi vào nghiệ sàng n cứu,
thuyết dịch dụng đoán
hành thức trong thức nắm giao trong p vụ lọc, học
trình,thả và CNTT, được
tiếng và lý môi đa bắt, tiếp các hướng phản tập
o luận, ứng KHKT xu thế
Trun luận trường lĩnh xử lý trong tình dẫn biện nâng
phản dụng vào chung
g cơ bản liên vực thông thươn huống viên và đúc cao
biện vào dịch của
Quốc về lý văn vào tin g mại thươn du kết để trình
thực thuật ngành
thuyết hóa dịch hợp lý du g mại lịch phát độ
hành nghề
tiếng. thuật trong lịch du lịch triển
dịch
các nghề
thuật
tình nghiệp
huống .
dịch

2 2 2 2 2 2 2 1 1 0 2 0 1 1

353
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] Giáo trình ―Nhập môn ngữ pháp Tiếng Hán hiện đại‖ (Giáo trình nội bộ)
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 孙德金《汉语语法教程》北京语言文化大学出版社. 2002
[4.2.2] 朱德熙《现代汉语汉语语法教程》北京大学出版社,2014
[4.2.3] 马真,《简明实用汉语语法教程》,北京大学出版社,2015
[4.2.4] 房玉清《实用汉语语法》,北京大学出版社,2001
[4.2.5] 丁声树《现代汉语语法讲话》,商务印书馆,2009
[4.2.6] 朱德熙《语法讲义》,商务印书馆,2015

354
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 45 tiết, 01 Tiết/bài

Phƣơng pháp KTĐGTX và


PPDH và PP hƣớng dẫn sinh
Thời lƣợng Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
viên tự học, tự nghiên cứu
viên
1 tiết Bài 1.什么 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
是语法 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
+ GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
hệ thống ngữ pháp trong tiếng trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
Hán thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
+ SV nghe giảng, ghi chép được giao
bài. - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao

1 tiết Bài 2.语法 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
单位 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
1.2.1.语素 + GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
1.2.2.词 đơn vị ngữ pháp trong tiếng trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
Hán thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
1.2.3.短语
tiếng Trung Quốc.
1.2.4.句子 + SV nghe giảng, ghi chép được giao
bài. - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
355
sách và bài tập giảng viên giao

1 tiết Bài 3.四级 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语法单位 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
的关系 + GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
hệ thống ngữ pháp trong tiếng trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
Hán thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
+ SV nghe giảng, ghi chép được giao
bài. - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao

1 tiết Bài 4.语素 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
和汉字的 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
关系 + GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
quan hệ giữa ngữ tố và chữ trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
hán thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
+ SV nghe giảng, ghi chép được giao
bài. - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao
cho sinh viên

356
1 tiết Bài 5.现代 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
thức ngữ pháp trong bài giải
汉语语法 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo
quyết các bài tập trong sách
特点 + GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
1.5.1.现代 đặc điểm ngữ pháp trong tiếng trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
Hán thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
汉语主要
tiếng Trung Quốc.
的语法特 + SV nghe giảng, ghi chép được giao
点 bài. - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
1.5.2.汉语 sách và bài tập giảng viên giao
的词类和
句子成分
不存在简
单的对应
关系
1.5.3.汉语
有丰富的
量词

1 tiết 第二章: 短 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
Bài 6.短语 + GV hướng dẫn lý thuyết về quyết các bài tập trong sách
dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
的结构类
kết cấu đoản ngữ trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
357
型 + SV nghe giảng, ghi chép thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
bài. được giao tiếng Trung Quốc.
- Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao

1 tiết Bài 7.短语 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
的功能分 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
类 + GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
phân loại chức năng đoản ngữ trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
+ SV nghe giảng, ghi chép thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
bài. được giao
- Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao

1 tiết Bài 8.复杂 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
thức ngữ pháp trong bài giải
短语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo
quyết các bài tập trong sách
+ GV hướng dẫn lý thuyết về dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
đoản ngữ phức trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
+ SV nghe giảng, ghi chép thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
bài. được giao
- Hình thức KTĐG:

358
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao
cho sinh viên
1 tiết Bài 9.短语 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
thức ngữ pháp trong bài giải
结构层次 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo
quyết các bài tập trong sách
分析 + GV hướng dẫn lý thuyết bài dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
học trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
+ SV nghe giảng, ghi chép thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
bài. được giao
- Hình thức KTĐG:

+ Kiểm tra làm bài tập trong


sách và bài tập giảng viên giao
cho sinh viên
1 tiết Bài 10.多 - Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
thức ngữ pháp trong bài giải
义短语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo
quyết các bài tập trong sách
+ GV hướng dẫn lý thuyết bài dõi sự tiến bộ của sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV nghe giảng, ghi chép trong giờ lên lớp và qua việc tiên quan, tự tin sử dụng kiến
bài. thực hiện các nhiệm vụ học tập thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
được giao
- Hình thức KTĐG:

359
+ Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên giao
cho sinh viên
1 tiết Ôn tập Sinh viên ôn tập kiến thức + Kiểm tra làm bài tập trong - SV có thể vận dụng các kiến
kiến thức thức ngữ pháp trong bài giải
dưới sự hướng dẫn của giảng sách và bài tập giảng viên giao
quyết các bài tập trong sách
viên cho sinh viên và các dạng bài tập bổ trợ có
tiên quan, tự tin sử dụng kiến
thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
1 tiết Kiểm tra - Giảng viên ra đề kiểm tra -Sinh viên làm bài - SV có thể vận dụng các kiến
giữa kỳ thức ngữ pháp trong bài giải
quyết các bài tập trong sách
và các dạng bài tập bổ trợ có
tiên quan, tự tin sử dụng kiến
thức đã học để giao tiếp bằng
tiếng Trung Quốc.
1 tiết Bài Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
11. 第 三 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
章: 词类 + Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
3.1. danh từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
名词 + SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 12. 动 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến

360
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
động từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 13. 形 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
容词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
hình dung từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 14. 数 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về số dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

361
1 tiết Bài 15. 量 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
lượng từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 16. 代 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về đại dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 17. 副 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về trợ dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

362
1 tiết Bài 18. 介 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
giới từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 19, 连 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
liên từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 20. 助 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về trợ dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

363
1 tiết Bài 21. 叹 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
thán từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 22. 象 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
声词 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về từ dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
tượng thanh trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 23. Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
第四章: thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
句子成分 + Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
4.1. 主语 chủ ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

364
1 tiết Bài 24. 谓 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về vị dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 25. 宾 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về tân dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 26. 定 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
định ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

365
1 tiết Bài 27, 状 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
trạng ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 28. 补 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về bổ dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 29. Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
第 5 章: 句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
子 + Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
5.1. 动 词 kết cấu động từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
谓语句
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

366
1 tiết Bài 30. 形 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
容 词 谓 语 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
句 + Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
kết cấu tính từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 31. 名 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
词谓语句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
kết cấu danh từ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 32. 主 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
谓谓语句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
kết cấu chủ - vị trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

367
1 tiết Bài 33 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
―是‖字句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
chữ ―是‖ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 34. Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
―有‖字句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
chữ ―有‖ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 35. 连 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
动句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
liên động trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

368
1 tiết Bài 36. 兼 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
kiêm ngữ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 37. 存 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
现句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
tồn hiện trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 38. Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
―把‖字句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
chữ ―把‖ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

369
1 tiết Bài 39. Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
―被‖字句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
chữ ―被‖ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 40. 无 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
主句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
vô chủ trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Bài 41. 独 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
语句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
đơn trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

370
1 tiết Bài 42. 复 Dạy học theo phương pháp - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
句 thuyết trình: xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
+ Sinh viên thuyết trình về câu dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
phức trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
+ SV khác nghe giảng, ghi thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
chép bài và trả lời câu hỏi của được giao thức đã học để giao tiếp bằng
giáo viên - Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

1 tiết Ôn tập + Sinh viên ôn tập toàn bộ nội - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
dung bài theo hướng dẫn của xuyên thông qua quan sát, theo thức ngữ pháp trong bài giải
giáo viên. dõi sự tiến bộ của sinh viên quyết các bài tập trong sách
trong giờ lên lớp và qua việc và các dạng bài tập bổ trợ có
thực hiện các nhiệm vụ học tập tiên quan, tự tin sử dụng kiến
được giao thức đã học để giao tiếp bằng
- Hình thức KTĐG: tiếng Trung Quốc.
+Kiểm tra bài tập của sinh viên

371
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: PHIÊN DỊCH CƠ SỞ

(Tên tiếng Trung: 汉语基础翻译; Tên tiếng Anh: : Introduction to


Interpreting)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 90 tiết
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ □ □  □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Bích Vân
Số điện thoại: 0988298046 Email: lbvan@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
372
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Phiên dịch cơ sở nhằm giúp người học:
- PO1: Người học hiểu rõ và nắm được các nắm được các từ vựng, cấu trúc câu
cơ bản, từ vựng cần thiết về những chủ đề dịch thường gặp như văn hóa, khoa
học, du lịch, chính trị, kinh tế thương mại, thể thao...
- PO2: Người học có thể phiên dịch các cuộc hội thoại ngắn có nội dung thông
thường, quen thuộc; làm phiên dịch trong các tình huống không đòi hỏi phải
nắm được các thuật ngữ chuyên ngành hoặc các khái niệm chuyên ngành phức
tạp.
- PO3: Người học có thể nắm bắt thông tin, xử lý thông tin và phản xạ nhanh,
thực hiện các bài dịch trong một thời gian quy định và phù hợp với từng tình
huống ngữ cảnh cụ thể.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên cứu,
độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Phiên
dịch cơ sở phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
-PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Người học trau dồi thêm lượng từ vựng và các cấu trúc cơ bản, kỹ năng
dịch cụm từ vựng căn bản với nội dung liên quan đến văn hóa, giáo dục, khoa
học, kinh tế thương mại, thể thao, du lịch, chính trị...; rèn luyện cho người học
khả năng thực hành dịch nói trên cơ sở năng lực thực hành tiếng đã có.phục vụ
cho công việc sau này, đặc biệt là các công việc theo định hướng thương mại
như biên - phiên dịch viên, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các
ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quốc.

373
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, tranh luận, thuyết
trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

374
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. Nguyễn Thị Thanh Huệ, Vũ Thanh Hương, Giáo trình Phiên dịch tiếng Trung Quốc 1, 2016
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 赵玉兰《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2004
[4.2.2]. 梁远等编著《实用汉越互译技巧》,民族出版社出版,2005
375
[4.2.3]. Trần Thị Thanh Liêm, Hoàng Trà, ―Rèn luyện kỹ năng dịch thuật Việt Hoa-Hoa Việt‖, NXB văn hóa thông tin, 2008
[4.2.4]. Các trang web: http://www.luyendichtiengtrung.com, http://www.xinhuanet.cn, http://dantiengtrung.com
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết; 04 hoặc 05 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
04 tiết 第一课:称呼词 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
语的译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các đại từ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm xưng hô trong tiếng Trung và tiếng Việt. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm những đoạn hội
dịch từ xưng hô trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị thoại liên quan đến
trong tiếng Trung hướng dẫn SV dịch bài mẫu để SV nắm được bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, chủ đề chào hỏi,
và tiếng Việt các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. làm bài tập nhóm,… chuyển tải thành
2 Bài khóa - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra công và trung thực
2.1 Dịch Trung chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách thông qua việc hỏi và thảo luận các nội dung của văn
Việt: chào mừng dùng từ xưng hô, cấu trúc ngữ pháp, cách nội dung vấn đề trong bài, cho SV bản gốc liên quan
và đón tiếp biểu đạt của tiếng Trung và tiếng Việt. thảo luận và dịch bài tại lớp theo đến chủ đề chào
2.2 Dịch Việt - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc hướng dẫn của GV, làm các bài hỏi và phù hợp với
Trung: chào hỏi nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo dịch rèn luyện kỹ năng dịch đại từ văn phong tiếng
thường ngày luận và luyện dịch theo chủ đề chào hỏi. xưng hô, kỹ năng phản ứng, xử lý Trung hoặc tiếng
3 Luyện tập - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho tình huống khi phiên dịch. Việt.
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
376
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung có chủ đề giao tiếp, chào
hỏi và cho SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 2, ôn tập
lại nội dung bài số 1 sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc,
kỹ thuật dịch các từ chỉ xu hướng “sang, đến,
qua, đi”.

377
04 tiết 第二课:表示趋 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
向 词 语 “sang, hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các từ biểu thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
đến, qua, đi” 的 thị xu hướng ―sang, đến, qua, đi‖ tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
译法
trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
1. Trọng điểm
hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề du lịch bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn
ngôn ngữ: cách
có sử dụng các từ biểu thị xu hướng ―sang, làm bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
dịch từ biểu thị xu
đến, qua, đi‖ để SV nắm được kỹ năng dịch - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề du lịch.
hướng ―sang, đến,
xuôi, dịch ngược. thông qua việc hỏi và thảo luận các - SV có thể phản
qua, đi‖
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV ứng linh hoạt với
2 Bài khóa
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách thảo luận và dịch bài tại lớp theo các văn bản dịch
2.1 Dịch Trung
dùng từ biểu thị xu hướng ―sang, đến, qua, hướng dẫn của GV, làm các bài dịch liên quan đến chủ
Việt: tham quan
đi‖, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt của rèn luyện kỹ năng dịch các từ biểu đề du lịch và đảm
thành phố Hồ Chí
tiếng Trung và tiếng Việt. thị xu hướng ―sang, đến, qua, đi‖, bảo văn phong
Minh
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc kỹ năng phản ứng, xử lý tình huống dịch phù hợp với
2.2 Dịch Việt
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ thảo khi phiên dịch. khẩu ngữ tiếng
Trung: tham quan
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung và tiếng
Hà Nội
Trung theo chủ đề. Việt.
3 Luyện tập
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cách
xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn

378
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề du lịch cho SV
xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 3, ôn tập
lại nội dung bài số 2, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc,
kỹ thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu
hướng ―vào, ra, lên, xuống,...‖.

379
04 tiết 第三课:表示趋 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
向词语―vào, ra, hướng dẫn cách dịch từ biểu thị xu hướng thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
lên, xuống,...‖ 的 ―vào, ra, lên, xuống‖. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
译法
trƣờng hợp điển hình: GV phân tích, hướng vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
1. Trọng điểm
dẫn SV dịch bài mẫu chủ đề nghệ thuật có sử bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn
ngôn ngữ: cách
dụng các từ biểu thị xu hướng ―vào, ra, lên, làm bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
dịch từ biểu thị xu
xuống‖ để SV nắm được các kỹ năng dịch - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề nghệ
hướng ―vào, ra,
xuôi, dịch ngược. thông qua việc hỏi và thảo luận các thuật.
lên, xuống‖ nội dung vấn đề trong bài, cho SV
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Sv có thể phản
2 Bài khóa thảo luận và dịch bài tại lớp theo
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách ứng linh hoạt với
2.1 Dịch Trung hướng dẫn của GV, làm các bài các văn bản dịch
dùng từ biểu thị xu hướng ―vào, ra, lên,
Việt:Phương pháp dịch rèn luyện kỹ năng dịch các từ liên quan đến chủ
xuống‖, cách biểu đạt trong tiếng Trung và biểu thị xu hướng ―vào, ra, lên,
nuôi dưỡng tình đề nghệ thuật và
tiếng Việt. xuống‖, kỹ năng phản ứng, xử lý
yêu âm nhạc của đảm bảo văn
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc tình huống khi phiên dịch. phong dịch phù
Khổng Tử
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo hợp với khẩu ngữ
2.2 Dịch Việt
luận, luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo tiếng Trung và
Trung: họa sỹ nhí
chủ đề nghệ thuật. tiếng Việt.
thiên tài
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho
3 Luyện tập
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc phiên
dịch viên để dịch bài theo yêu cầu, rèn luyện

380
cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình
huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề nghệ thuật cho
sinh viên xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 4, ôn tập
lại nội dung bài số 3, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc,
kỹ thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu
hướng “với/về”.

381
05tiết 第四课:常用虚 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
词“với/về”的译 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch hư từ ―về, thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
với‖ tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,

- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu
lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
1. Trọng điểm trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và
vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
ngôn ngữ: cách hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề giáo
dịch hư từ ―về, dục có sử dụng các hư từ ―về, với‖ để SV bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn

với‖ nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. làm bài tập hội thoại nhóm,… bản gốc liên quan

2 Bài khóa - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề giáo
chiếu: phân biệt cách dùng khác nhau của hư thông qua việc hỏi và thảo luận các dục.
2.1 Dịch Trung
từ ―về, với‖, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
Việt:công trình hy thảo luận và dịch bài tại lớp theo
trong tiếng Trung và tiếng Việt. ứng linh hoạt với
vọng - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc hướng dẫn của GV, làm các bài dịch các văn bản dịch
2.2 Dịch Việt nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo rèn luyện kỹ năng dịch các hư từ liên quan đến chủ
Trung: giới thiệu luận, luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo ―về, với‖, kỹ năng phản ứng, xử lý đề giáo dục và
khái quát về hệ chủ đề giáo dục. tình huống khi phiên dịch. đảm bảo văn
thống giáo dục - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho phong dịch phù
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai hợp với ngôn ngữ
của Việt Nam
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của tiếng Trung và
3 Luyện tập
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và tiếng Việt.
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề giáo dục cho

382
sinh viên xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 5, ôn tập
lại nội dung bài số 4, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu hướng
―mà, cho‖. GV hướng dẫn SV ôn tập nội dung
từ bài 1 đến 4 để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ.

383
04 tiết 第五课:常用虚 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
词“mà/cho”的译 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các hư từ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
法 ―mà, cho‖. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
1. Trọng điểm
trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
ngôn ngữ: cách
hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề ngoại bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
dịch hư từ ―mà,
giao sử dụng các hư từ ―mà, cho‖ để SV nắm bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
cho‖
được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề ngoại
2 Bài khóa
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các giao.
2.1 Dịch Trung
chiếu: phân biệt sự cách dùng khác nhau của nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
Việt: bài phát biểu
hư từ ―mà, cho‖, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
của chủ
đạt trong tiếng Trung và tiếng Việt. hướng dẫn của GV, làm các bài các văn bản dịch
tịch nước CHND liên quan đến chủ
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc dịch rèn luyện kỹ năng dịch các hư
Trung Hoa Giang đề ngoại giao và
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo từ ―mà, cho‖, kỹ năng phản ứng,
Trạch Dân tại Đại đảm bảo văn
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung xử lý tình huống khi phiên dịch. phong dịch phù
học Quốc gia Hà
theo chủ đề ngoại giao. - Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra hợp với ngôn ngữ
Nội
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho dịch nói. Nội dung liên quan toàn tiếng Trung và
2.2 Dịch Việt
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc phiên bộ kiến thức học phần Phiên dịch tiếng Việt.
Trung: Bài phát
dịch viên để dịch bài theo yêu cầu, rèn luyện cơ sở được học đến thời điểm kiểm
biểu của chủ tịch
cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình tra.
Quốc hội Việt
huống khi phiên dịch.
Nam Nguyễn Thị
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
384
Kim Ngân tại phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
buổi liên hoan Việt và tiếng Trung về chủ đề ngoại giao cho
thanh niên Việt sinh viên xem rồi luyện dịch.
Trung lần thứ 3 - PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
3 Luyện tập
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 6, ôn tập
4. Kiểm tra giữa lại nội dung bài số 5, sử dụng tài liệu học tập
kỳ: Bài kiểm tra [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
dịch nói. google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu hướng
―thì, bằng‖.

385
05 tiết 第六课:常用虚 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
词“thì, bằng”的 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch hư từ ―thì, thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
bằng‖. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
译法
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu
lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
1. Trọng điểm trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và
vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
ngôn ngữ: cách hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề ngày lễ
truyền thống sử dụng các hư từ ―thì, bằng‖ để bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
dịch hư từ ―thì,
SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
bằng‖
ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề lễ tết.
2 Bài khóa
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các - Sv có thể phản
2.1 Dịch Trung
chiếu: phân biệt cách dùng khác nhau của hư nội dung vấn đề trong bài, cho SV ứng linh hoạt với
Việt: Tết ở Trung
từ ―thì, bằng‖, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu thảo luận và dịch bài tại lớp theo các văn bản dịch
Quốc đạt trong tiếng Trung và tiếng Việt. hướng dẫn của GV, làm các bài dịch liên quan đến chủ
2.2 Dịch Việt - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc rèn luyện kỹ năng dịch các hư từ đề lễ tết và đảm
Trung: Tết ở Việt nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo ―thì, bằng‖, kỹ năng phản ứng, xử bảo văn phong
Nam luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung lý tình huống khi phiên dịch. dịch phù hợp với
3 Luyện tập theo chủ đề ngày lễ truyền thống. ngôn ngữ tiếng
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho Trung và tiếng
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai Việt.
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng

386
Việt và tiếng Trung về chủ đề ngày lễ truyền
thống cho SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 7, ôn tập
lại nội dung bài số 6, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu hướng
―bởi, vì, nhằm‖.

387
05 tiết 第七课:常用虚 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
词“bởi, vì, hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các hư từ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
nhằm”的译法 ―bởi, vì, nhằm‖. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
1. Trọng điểm
trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
ngôn ngữ: cách
hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề thể bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
dịch hư từ ―bởi,
thao sử dụng hư từ ―bởi, vì, nhằm‖ để SV bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
vì, nhằm‖
nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề thể
2 Bài khóa
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các thao.
2.1 Dịch Trung
chiếu: phân biệt cách dùng khác nhau của hư nội dung vấn đề trong bài, cho SV - SV có thể phản
Việt: Phúc Oa thảo luận và dịch bài tại lớp theo
từ ―bởi, vì, nhằm‖, cấu trúc ngữ pháp, cách ứng linh hoạt với
2.2 Dịch Việt hướng dẫn của GV, làm các bài dịch
biểu đạt của tiếng Trung và tiếng Việt. các văn bản dịch
Trung: thế vận hội rèn luyện kỹ năng dịch các hư từ liên quan đến chủ
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc ―bởi, vì, nhằm‖, kỹ năng phản ứng,
3 Luyện tập đề thể thao và đảm
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo xử lý tình huống khi phiên dịch. bảo văn phong
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung dịch phù hợp với
theo chủ đề thể thao. ngôn ngữ tiếng
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho Trung và tiếng
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai Việt.
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.

388
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: dùng đoạn phim tiếng Việt và
tiếng Trung về chủ đề thể thao cho SV xem
rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 8, ôn tập
lại nội dung bài số 7, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các từ chỉ xu hướng
―để, ở‖.

389
05 tiết 第八课:常用虚 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
词“để/ở”的译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các hư từ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm ―để, ở‖. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch hư từ ―để, ở‖ trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
2 Bài khóa hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề thể bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
2.1 Dịch Trung thao sử dụng hư từ ―để, ở‖ để SV nắm được bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
Việt: Xây dựng các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề môi
môi trường lành - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các trường.
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
mạnh
thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
2.2 Dịch Việt dùng hư từ ―để, ở‖, cấu trúc ngữ pháp, cách
hướng dẫn của GV, làm các bài dịch các văn bản dịch
Trung: Ô nhiễm biểu đạt của tiếng Trung và tiếng Việt.
rèn luyện kỹ năng dịch các hư từ có liên quan đến
môi trường - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc ―để, ở‖, kỹ năng phản ứng, xử lý chủ đề môi trường
3 Luyện tập nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo tình huống khi phiên dịch. và đảm bảo văn
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung phong dịch phù
theo chủ đề môi trường. hợp với ngôn ngữ
- Dạy học theo phƣơng pháp - Dạy học tiếng Trung và
theo phƣơng pháp đóng vai: Cho SV đóng tiếng Việt.
vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai phiên
dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của GV,
rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cách xử
390
lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: dùng đoạn phim tiếng Việt và
tiếng Trung về chủ đề môi trường cho SV
xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 9, ôn tập
lại nội dung bài số 8, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến cách dịch thêm bớt số
lượng.

391
05 tiết 第九课:数量增 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
加与减少的译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch thêm bớt số thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm lượng. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch thêm bớt số trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
lượng hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề kinh tế bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
2 Bài khóa sử dụng các cấu trúc thêm bớt số lượng để bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
2.1 Dịch Trung SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề kinh tế
Việt: Hai nước ngược. thông qua việc hỏi và thảo luận các thương mại.
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
Trung Mỹ sẽ đạt
thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
được thỏa thuận chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách biểu
hướng dẫn của GV, làm các bài dịch các văn bản dịch
miễn thuế đạt thêm bớt số lượng của tiếng Trung và
rèn luyện kỹ năng dịch các cấu trúc có liên quan đến
cho các sản cho tiếng Việt. thêm bớt số lượng, kỹ năng phản chủ đề kinh tế
các sản phẩm - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc ứng, xử lý tình huống khi phiên thương mại và
công nghệ vào nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo dịch. đảm bảo văn
tháng 7 luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung phong dịch phù
2.2 Dịch Việt theo chủ đề môi trường. hợp với ngôn ngữ
Trung: Người - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho tiếng Trung và
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc phiên tiếng Việt.
châu Á thích sử
dụng Internet dịch viên để dịch bài theo yêu cầu, rèn luyện
cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình
392
3 Luyện tập huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: dùng các đoạn phim tiếng Việt,
tiếng Trung chủ đề kinh tế cho SV xem rồi
luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 9, ôn tập
lại nội dung bài số 8, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch từ so sánh.

393
05 tiết 第十课:比较词 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
语的译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch các từ so thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm sánh. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch từ so sánh trƣờng hợp điển hình: GV phân tích hướng vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
2 Bài khóa dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề kinh tế bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
2.1 Dịch Trung thương mại sử dụng các từ so sánh để SV bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
Việt: Nguyên tắc nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề kinh tế.
quảng cáo thực - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các - Sv có thể phản
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cấu trúc, nội dung vấn đề trong bài, cho SV ứng linh hoạt với
phẩm cho trẻ em
cách biểu đạt so sánh của tiếng Trung và
thảo luận và dịch bài tại lớp theo các văn bản dịch
2.2 Dịch Việt hướng dẫn của GV, làm các bài dịch liên quan đến chủ
Trung: nỗ lực tiếng Việt.
rèn luyện kỹ năng dịch các từ so đề kinh tế và đảm
giảm lạm phát, ổn - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc sánh, kỹ năng phản ứng, xử lý tình bảo văn phong
định kinh tế vĩ nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo huống khi phiên dịch. dịch phù hợp với
mô, đảm bảo ổn luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung ngôn ngữ tiếng
định xã hội và theo chủ đề kinh tế thương mại. Trung và tiếng
tăng trưởng bền - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho Việt.
vững SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc phiên
3 Luyện tập dịch viên để dịch bài theo yêu cầu, rèn luyện
cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình
huống khi phiên dịch.
394
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: dùng các đoạn phim về chủ đề
kinh tế cho Sv xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu GV hướng dẫn SV sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để ôn tập các nội dung đã
học từ bài 1 đến bài 10, chuẩn bị thi cuối kỳ.

395
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: BIÊN DỊCH CƠ SỞ
(Tên tiếng Trung: 汉语翻译基础; Tên tiếng Anh: Introduction to
Translation)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 30 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp 6.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt.
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại: 0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Huyền Ngọc
Số điện thoại: 0913.387.369 Email: huyenngoc3t06@gmail.com
3. TS. Phạm Thị Thanh Vân
Số điện thoại: 0989218880 Email: van.phamthithanh@hust.edu.vn

396
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Học phần Biên dịch cơ sở nhằm trang bị lý thuyết về dịch thuật cơ bản,
những cụm từ vựng căn bản phục vụ công tác biên dịch và thực hành biên dịch
một số bài dịch với nội dung liên quan đến văn hóa, giáo dục, khoa học, kinh tế
thương mại, thể thao, du lịch, chính trị... ; rèn luyện cho người học khả năng
thực hành dịch viết trên cơ sở năng lực thực hành tiếng đã có. Học phần còn
phát triển kỹ năng biểu đạt giúp người học nâng cao khả năng ngôn ngữ của
mình, nắm chắc hơn về ngữ pháp, từ vựng tiếng Trung Quốc và có nền tảng
vững chắc để tiếp thu các học phần chuyên ngành khác.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Biên dịch cơ sở nhằm giúp người học:
- PO1: Người học nắm được từ vựng và các cấu trúc cơ bản để dịch các chủ đề
liên quan đến văn hóa, du lịch, chính trị, kinh tế thương mại, thể thao...
- PO2: Người học có khả năng nắm bắt thông tin, xử lý thông tin và khả năng
phản xạ nhanh, thực hiện các bài dịch trong một thời gian quy định.
- PO3: Người học nắm được các kỹ năng biên dịch để chuyển tải thành công và
trung thực nội dung của văn bản gốc.
- PO4: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO5: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
- PO6: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO7: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.

397
- PO8: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Biên
dịch cơ sở phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về biên dịch để làm nền tảng cơ bản cho
việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần chuyên
ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên, lễ tân khách sạn, nhà hàng... có liên quan đến
các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao
hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.

398
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

399
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng Năng Năng Năng
Năng Năng lực
lực Năng lực lực ứng lực kết
lực lựa chọn Năng lực Năng
Năng nắm lực nắm dụng hợp Năng
nắm sử dụng Năng tư duy lực cập
Năng lực vững ứng vững kiến ngôn lực
Năng vững từ ngữ lực sáng tạo, nhật và
lực giao lý dựng quy tắc thức ngữ và nghiên
lực kiến phù hợp, ứng phân tích, dự đoán
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản ngôn kỹ năng cứu,
thực thức nắm bắt, dụng sàng lọc, được xu
trình, trong dịch và thức về lễ ngữ vào nghiệp học
hành và lý xử lý CNTT, phản biện thế
thảo môi ứng đa nghi trong vụ tập
tiếng luận thông tin KHKT và đúc chung
luận, trường dụng lĩnh giao các tình hướng nâng
Trung cơ hợp lý vào kết để của
phản liên vào vực tiếp huống dẫn cao
Quốc bản trong các dịch phát triển ngành
biện văn thực vào trong thương viên du trình
về lý tình thuật nghề nghề
hóa hành dịch thương mại du lịch độ
thuyết huống nghiệp
dịch thuật mại du lịch
tiếng dịch
thuật lịch
2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2 2 2 1

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan


4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Nguyễn Thị Thanh Huệ, Đinh Thị Thảo, Giáo trình Biên dịch tiếng Trung Quốc 1, 2016

400
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] 梁远、温日豪《实用汉越互译技巧》,民族出版社出版,2012
[4.2.2]范仲英《实用翻译教程》,外语教学与研究出版社,2013
[4.2.3]钱歌川《翻译的技巧》,北京联合出版公司,2015
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết
PPDH và PP hƣớng dẫn Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời
Nội dung sinh viên tự học, tự nghiên KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng
cứu viên
05 tiết 第一课 - Dạy học thuyết trình hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 中 dẫn về từ vựng và cấu trúc xuyên thông qua quan sát, theo bản về dịch thuật.
国传统礼仪 câu thường gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Văn hóa chào hỏi của Yêu cầu sinh viên thảo luận hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
Việt Nam và thống nhất cách dịch bài giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
第三节 翻译的简介 khoá. làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
第四节 翻译练习 nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra văn hóa chào hỏi.
kiến thức của sinh viên thông
qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm

401
04 tiết 第二课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các yêu cầu cơ bản
第一节 汉越翻译 - hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo đối với dịch từ ngữ.
北京 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻 - Hà đến việc đón tiếp khách đến trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Nội khách sạn (sử dụng slide trình hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
第三节 词语翻译(1) chiếu, video); giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
第四节 翻译练习 - Dạy học thảo luận nhóm: làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
sinh viên làm việc theo nhóm nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
trình bày được những điều cần - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra du lịch.
lưu ý khi đón khách; tiến hành kiến thức của sinh viên thông qua
hội thoại theo các chủ đề đón các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
tiếp khách, làm bài tập trong nghiệm
giáo trình;
- Tổ chức cho các nhóm đi
tham quan các khách sạn 5
sao trên địa bàn; Sinh viên
viết thu hoạch sau chuyến
thăm quan.

402
第三课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
04 tiết 第一节 汉越翻译毛 hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch từ ngữ.
泽东主席 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 đến các dịch vụ phục vụ trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Chủ tịch Hồ Chí khách (sử dụng slide trình hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
Minh chiếu, video); giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
第三节 词语翻译(2) - Dạy học thảo luận nhóm: làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
第四节 翻译练习 sinh viên làm việc theo nhóm nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
trình bày được những điều cần - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra danh nhân
lưu ý khi giúp khách đặt vé, kiến thức của sinh viên thông qua
mang hành lý, đổi tiền...; tiến các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
hành hội thoại theo các chủ đề nghiệm
liên quan, làm bài tập trong
giáo trình;
04 tiết 第四课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch đoạn;
孔子的教育思想 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 - đến các dịch vụ tổng đài (sử trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Giáo sư Ngô Bảo dụng slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
Châu - Dạy học thảo luận nhóm: giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
第三节语段语篇翻 sinh viên làm việc theo nhóm làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
译 trình bày được những điều nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
第四节 翻译练习 cần lưu ý khi trực tổng đài; - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra giáo dục.
tiến hành hội thoại theo các kiến thức của sinh viên thông qua
chủ đề liên quan, làm bài tập các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
trong giáo trình; nghiệm

403
04 tiết 第五课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch chữ số.
四大发明 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 - đến các dịch vụ phòng khách trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa;
Việt Nam đứng thứ (sử dụng slide trình chiếu, hiện các nhiệm vụ học tập được Nắm được các kỹ năng biên
hai thế giới về xuất video); giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
khẩu gạo - Dạy học thảo luận nhóm: sinh làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
第三节 汉语数词的 viên làm việc theo nhóm trình nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
翻译 bày được những điều cần lưu ý - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kinh tế.
第四节 翻译练习 khi dọn phòng khách; tiến hành kiến thức của sinh viên thông qua
期中考试 hội thoại theo các chủ đề liên các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
quan, làm bài tập trong giáo nghiệm
trình;
05 tiết 第六课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch chữ ―在‖.
中国饮食文化 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 - đến các nhà hàng (sử dụng trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Ẩm thực Việt Nam slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
第三节 汉语―在‖字 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
的翻译 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
第四节 翻译练习 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
tại nhà hàng; tiến hành hội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra ẩm thực.
thoại theo các chủ đề liên quan, kiến thức của sinh viên thông qua
làm bài tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm

404
05 tiết 第七课 - Dạy học thuyết trình hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - dẫn về từ vựng và cấu trúc xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch liên từ tiếng
中国山水画 câu thường gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên Hán.
第二节 越汉翻译 - - Dạy học thảo luận nhóm: Yêu trong các giờ lên lớp, việc thực - Dịch thành thạo các cấu trúc
Trang Đông Hồ cầu sinh viên thảo luận và hiện các nhiệm vụ học tập được câu xuất hiện trong bài khóa.
第三节 汉语常用连 thống nhất cách dịch bài khoá. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Nắm được các kỹ năng biên
词的翻译(1) làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
第四节 翻译练习 nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra bản gốc liên quan đến chủ đề
kiến thức của sinh viên thông qua hội họa.
các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm
05 tiết 第八课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản đối với dịch liên từ tiếng
共同谱写中越友好 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên Hán.
新篇章—在越南国 đến việc khách khiếu nại (sử trong các giờ lên lớp, việc thực - Dịch thành thạo các cấu trúc
会的演讲 dụng slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được câu xuất hiện trong bài khóa.
第二节 越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Nắm được các kỹ năng biên
Hợp tác hữu nghị viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
Việt – Trung phù hợp bày được những điều cần lưu ý nhóm,… trung thực nội dung của văn
với lợi ích cơ bản của khi giải quyết khiếu nại của - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra bản gốc liên quan đến chủ đề
nhân dân hai nước khách; tiến hành hội thoại theo kiến thức của sinh viên thông qua ngoại giao.
第三节 汉语常用连 các chủ đề liên quan, làm bài các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
词的翻译 (2) tập trong giáo trình; nghiệm
第四节 翻译练习

405
05 tiết 第九课 - Dạy học thuyết trình hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - dẫn về từ vựng và cấu trúc xuyên thông qua quan sát, theo bản về dịch câu chữ ―被‖.
北京奥运会 câu thường gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
第二节 越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
Đoàn thể thao Người Yêu cầu sinh viên thảo luận hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
khuyết tật Việt Nam và thống nhất cách dịch bài giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
đạt thành tích xuất khoá. làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
sắc nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
tại Asean Paragames - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra thể thao.
5 kiến thức của sinh viên thông qua
第三节 汉语―被‖字 các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
句的翻译 nghiệm
第四节 翻译练习
04 tiết 第十课 - Dạy học thuyết trình có - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được các khái niệm cơ
第一节 汉越翻译 - hướng dẫn, minh hoạ về từ xuyên thông qua quan sát, theo bản về dịch câu chữ ―把‖.
怎样才能更好地治 vựng, cấu trúc câu liên quan dõi sự tiến bộ của sinh viên - Dịch thành thạo các cấu trúc
理污染、保护环境 đến việc tiễn khách (sử dụng trong các giờ lên lớp, việc thực câu xuất hiện trong bài khóa.
第二节 越汉翻译 - slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các kỹ năng biên
Bệnh tật: Hậu quả - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, dịch, chuyển tải thành công và
nhãn tiền của ô nhiễm viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập trung thực nội dung của văn
môi trường bày được những điều cần lưu ý nhóm,… bản gốc liên quan đến chủ đề
第三节 汉语―把‖字 khi tiễn khách; tiến hành hội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra môi trường.
句的翻译 thoại theo các chủ đề liên quan, kiến thức của sinh viên thông
第四节 翻译练习 làm bài tập trong giáo trình; qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm

406
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: NGỮ ÂM VĂN TỰ TIẾNG HÁN
Tên tiếng Trung: 汉语语音与文字;
Tên tiếng Anh: Chinese phonetics and characters

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nghe – nói – đọc – viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn

407
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Ngữ âm văn tự Tiếng Hán nhằm giúp người học:
- PO1: hiểu bản chất của hệ thống ngữ âm và văn tự tiếng Hán, từ đó nâng cao
trình độ khẩu ngữ và kỹ năng Viếtn chữ Hán.
- PO2: Nắm vững kiến thức lí luận cơ bản về ngữ âm và văn tự. Biết tìm hiểu,
sàng lọc và phát hiện vấn đề cần nghiên cứu, biết xây dựng các phương án, giả
thuyết để triển khai nghiên cứu chuyên sâu về ngữ âm và văn tự.
- PO3: Nắm được phương pháp nghiên cứu kiến thức ngôn ngữ, từ đó phát triển
kiến thức đã học, vận dụng trong so sánh đối chiếu ngôn ngữ.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Ngữ âm
văn tự Tiếng Hán phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức về hệ thống ngữ âm tiếng Hán, phát âm chuẩn các thanh
mẫu, vận mẫu, thanh điệu; Nắm vững và vận dụng thành thạo các hiện tượng
biến âm trong tiếng Hán.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản văn tự tiếng Hán để làm nền tảng cơ bản
cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức chuyên ngành; Có năng
lực chuyên môn để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể làm

408
việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch,
nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng đến
tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Phát âm chuẩn tiếng Trung Quốc và viết chuẩn các chữ Hán.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
409
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

410
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 曹文,《汉语语音教程》,北京语言大学出版社,2002
[4.1.2]. 张静贤,《汉字教程》,北京语言大学出版社,2005
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Chu Quang Thắng, Trần Thị Thanh Liêm. Luyện ngữ âm tiếng Hán. NXB Từ Điển Bách Khoa, 2009.
[4.2.2]. 曹文,《汉语语音训练》,北京大学出版社,2008.

411
[4.2.3]. (东汉)许慎,图解《说文解字》(画说汉字:1000 个汉字的故事),陕西师范大学出版社,2010.
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu KTĐG việc tự học của SV

412
04 tiết 第一章:绪论 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, giới thiệu - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể nắm
1.现代汉语" xuyên và KTĐG việc tự học được các kiến thức
khái quát về ngữ âm tiếng Hán, phân loại ngữ âm
2.声音·语音 của SV thông qua quan sát, về cơ sở lí luận
tiếng Hán, giới thiệu bảng phiên âm quốc tế của ngữ theo dõi sự tiến bộ của sinh ngữ âm tiếng Hán .
第二章:汉语语
viên trong các giờ lên lớp, - Trên cơ sở lý
音分类 âm tiếng Hán.
việc thực hiện các nhiệm vụ luận cơ bản, SV có
1.元音 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng học tập được giao như: chuẩn thê xác định vấn
2.辅音 bị bài ở nhà, làm bài tập BT đề nghiên cứu
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu
3.音素·音位·音位 trên lớp, làm bài tập hội thoại chuyên sâu về ngữ
变体 video/tranh ảnh giới thiệu về ngữ âm tiếng Hán và nhóm,… âm, tự học hỏi
第三章:国际音 - Hình thức KTĐGTX và nâng cao trình độ
bảng phiên âm quốc tế của ngữ âm tiếng Hán.
KTĐG việc tự học của SV: năng lực tiếng của
标和记音符号 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi Kiểm tra kiến thức khái quát bản thân.
1.汉语拼音方案 đáp, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, về ngữ âm tiếng Hán; phân
thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm hiểu về ngữ âm loại ngữ âm tiếng Hán, cách
2.国际音标见表 tiếng Hán, phân loại ngữ âm tiếng Hán, giới thiệu viết phiên âm quốc tế của
3.三种拼音符号对 bảng phiên âm quốc tế của ngữ âm tiếng Hán. ngữ âm tiếng Hán; làm các
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV bài tập trong sách giáo trình
照表
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập bài chương và sách bài tập bổ trợ.
思考与练习 1-3, chuẩn bị bài chương 4, sử dụng tài liệu học tập
[4.1.1], [4.2.1] , [4.2.2] và các tài liệu, video trên
baidu, google,youtube, tìm hiểu về hệ thống ngữ âm
tiếng Hán và cách viết phiên âm quốc tế của ngữ âm
tiếng Hán .

413
06 tiết 第四章:普通话 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, giới thiệu - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
về hệ thống âm tiết (thanh mẫu, vận mẫu, thanh xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến thức
音节系统
điệu) của ngữ âm tiếng Hán. của sinh viên thông qua quan về thống âm tiết
1. 声 母 - Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng sát, theo dõi sự tiến bộ của tiếng Hán, phương
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu sinh viên trong các giờ lên pháp phát âm các
1.1. 塞 音 声 母
video/tranh ảnh giới thiệu về hệ thống âm tiết lớp, việc thực hiện các nhiệm thanh mẫu, vận
1.2. 擦 音 声 母 (thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu) của ngữ âm tiếng vụ học tập được giao như: mẫu và thanh điệu
1.3. 塞 擦 音 声 母 Hán. chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tiếng Hán để luyện
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi tập BT trên lớp, làm bài tập thực hành phát âm
1.4.浊声母和零声 đáp, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, hội thoại nhóm,… tiếng Hán, tự phát
母 thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm hiểu hệ thống âm - Hình thức KTĐGTX và hiện lỗi sai trong
tiết (thanh mẫu, vận mẫu, thanh điệu) của ngữ âm KTĐG việc tự học của sinh phát âm và tiến
2. 韵母 tiếng Hán và luyện phát âm tiếng Hán. viên: Kiểm tra kiến thức về hành tự điều
2.1.单元音韵母 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hệ thống âm tiết của ngữ âm chỉnh, nâng cao
2.2.复元音韵母 hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập chương 4, tiếng Hán; kiểm tra phát âm trình độ khẩu ngữ
chuẩn bị bài chương 5-6, sử dụng tài liệu học tập thanh mẫu, vận mẫu, thanh tiếng Hán.
2.3.鼻音韵母
[4.1.1], [4.2.1] , [4.2.2] và các tài liệu, video trên điệu của tiếng Hán; làm các
3.声调(字调) baidu, google,youtube, tìm hiểu về các vấn đề liên bài tập trong sách giáo trình
思考与练习 quan hệ thống âm tiết tiếng Hán, phương pháp phát và sách bài tập bổ trợ.
âm các thanh mẫu, vận mẫu và thanh điệu tiếng
Hán.

414
04 tiết 第五章:语流音 - Dạy học theo phương pháp thuyết giảng, giới thiệu - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
về hiện tượng biến âm và ngữ điệu của ngữ âm xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến thức

của sinh viên thông qua quan về hiện tượng biến
1.几种常见的语 tiếng Hán. sát, theo dõi sự tiến bộ của âm và ngữ điệu
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô phỏng sinh viên trong các giờ lên của ngữ âm tiếng
流音变现象
trực quan và sử dụng giáo cụ trực quan, trình chiếu lớp, việc thực hiện các nhiệm Hán để luyện thực
2.轻声 vụ học tập được giao như: hành phát âm
video/tranh ảnh giới thiệu về hiện tượng biến âm và
3.儿化 chuẩn bị bài ở nhà, làm bài tiếng Hán, tự phát
ngữ điệu của ngữ âm tiếng Hán. tập BT trên lớp, làm bài tập hiện lỗi sai trong
4.连读变调 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi hội thoại nhóm,… phát âm và tiến
第六章:语调 đáp, chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐGTX và hành tự điều
thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm hiểu hiện tượng KTĐG việc tự học của sinh chỉnh, nâng cao
1.重音 biến âm và ngữ điệu của ngữ âm tiếng Hán, luyện viên: Kiểm tra kiến thức về trình độ khẩu ngữ
2.节奏 phát âm tiếng Hán. hiện tượng biến âm và ngữ tiếng Hán.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV điệu của ngữ âm tiếng Hán; - Thông qua kiến
3.语调类型 hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến kiểm tra phát âm; làm các bài thức về ngữ điệu,
思考与练习 thức đã học từ chương 1-6, sử dụng tài liệu học tập tập trong sách giáo trình và SV có thể phán
[4.1.1], [4.2.1] , [4.2.2] và các tài liệu, video trên sách bài tập bổ trợ đoán chính xác
baidu, google,youtube, tìm hiểu về các vấn đề liên trạng thái tâm lý, ý
quan ngữ âm tiếng Hán. nghĩa muốn biểu
đạt của người nói.

415
04 tiết 第一章:汉字的 - Dạy học theo phương pháp dạy học dự án, lớp học - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể nắm
历史 đảo ngược, thuyết giảng, thuyết trình giới thiệu về xuyên và KTĐG việc tự học được một số kiến
của SV thông qua quan sát, thức cơ bản về cơ
1. 古汉字的发现 lịch sử hình thành, đặc điểm tính chất và phương theo dõi sự tiến bộ của sinh sở lí luận văn tự
pháp cấu tạo chữ Hán. viên trong các giờ lên lớp, tiếng Hán. Hiểu
2. 汉字的产生
- Dạy học theo phương pháp giáo cụ trực quan, việc thực hiện các nhiệm vụ được về lịch sử
3. 汉字形体的演 học tập được giao như: chuẩn hình thành, đặc
trình chiếu video/tranh ảnh giới thiệu về lịch sử
变 bị bài ở nhà, làm bài tập BT điểm tính chất và
hình thành, đặc điểm tính chất và phương pháp cấu trên lớp, làm bài tập hội thoại phương pháp cấu
第二章:现代汉 tạo chữ Hán. nhóm,… tạo chữ Hán, từ đó
字的性质与特点 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi đáp, - Hình thức KTĐGTX và hỗ trợ tích cực cho
chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ phụ KTĐG việc tự học của SV: việc học viết chữ
1.现代汉字的性 trách làm slide và thuyết trình các chủ đề liên quan Kiểm tra kiến thức và thiết kế Hán, ghi nhớ chữ
nội dung bài học; thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm về Hán.
质 sơ đồ tư duy về lịch sử hình - Trên cơ sở lý
lịch sử hình thành, đặc điểm tính chất và phương
2.现代汉字的特 pháp cấu tạo chữ Hán. thành, đặc điểm tính chất và luận cơ bản, SV có
点 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV phương pháp cấu tạo chữ Hán; thê xác định vấn
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến làm các bài tập trong sách đề nghiên cứu
第三章:现代汉 thức đã học từ chương 1-3, chuẩn bị bài chương 4-5, chuyên sâu về chữ
字的造字法 sử dụng tài liệu học tập [4.1.2], [4.2.3] và các tài liệu, giáo trình và bài tập bổ trợ. Hán, tự học hỏi
1. 动态溯源 video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về các - KTGK: Bài kiểm tra viết trắc nâng cao trình độ
vấn đề liên quan tới lịch sử hình thành, đặc điểm tính nghiệm tự luận kết hợp 60 năng lực tiếng của
2. 静态描写
chất và phương pháp cấu tạo chữ Hán. phút. Nội dung liên quan toàn bản thân.
思考与练习 bộ kiến thức ngữ âm tiếng - SV có thể vận
中期考核 Hán được học đến thời điểm dụng các kiến thức
kiểm tra. về ngữ âm tiếng
Hán đã học để
hoàn thành tốt bài
KT đánh giá giữa
416
kỳ.
02 tiết 第四章:现代汉字 - Dạy học theo phương pháp dạy học dự án, lớp học - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến thức
的字形——笔画与 đảo ngược, thuyết giảng, thuyết trình giới thiệu về
của SV thông qua quan sát, về chữ Hán, bộ
笔顺 chữ Hán, bộ thủ, các nét, thứ tự nét bút. theo dõi sự tiến bộ của sinh thủ, các nét, thứ tự
- Dạy học theo phương pháp giáo cụ trực quan, trình viên trong các giờ lên lớp, nét bút. Từ đó tự
1. 笔画
chiếu video/tranh ảnh giới thiệu về chữ Hán, bộ thủ, việc thực hiện các nhiệm vụ phát hiện lỗi sai
2. 笔顺 học tập được giao như: chuẩn trong quá trình
các nét, thứ tự nét bút.
第五章:现代汉字 bị bài ở nhà, làm bài tập BT viết chữ Hán và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi đáp, trên lớp, làm bài tập hội thoại tiến hành điều
的字形——部件与 chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ phụ
nhóm,… chỉnh, nâng cao kỹ
整字 trách làm slide và thuyết trình các chủ đề liên quan - Hình thức KTĐGTX và năng Viết.
nội dung bài học; thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm về KTĐG việc tự học của SV:
1. 部件 chữ Hán, bộ thủ, các nét, thứ tự nét bút. Kiểm tra kiến thức về chữ
2. 整字 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV Hán, bộ thủ, các nét, thứ tự
思考与练习 hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến nét bút; làm các bài tập trong
thức đã học từ chương 4-5, chuẩn bị bài chương 6-7, sách giáo trình và bài tập bổ
sử dụng tài liệu học tập [4.1.2], [4.2.3] và các tài liệu, trợ.
video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về chữ
Hán, bộ thủ, các nét, thứ tự nét bút.

417
04 tiết 第六章:现代汉 - Dạy học theo phương pháp dạy học dự án, lớp học - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
字的字音 đảo ngược, thuyết giảng, thuyết trình giới thiệu về xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến thức
của SV thông qua quan sát, về âm và nghĩa
1.现代汉字字音的 âm và nghĩa của chữ Hán. theo dõi sự tiến bộ của sinh của chữ Hán để
- Dạy học theo phương pháp giáo cụ trực quan, trình viên trong các giờ lên lớp, ghi nhớ được chữ
特点
chiếu video/tranh ảnh giới thiệu âm và nghĩa của chữ việc thực hiện các nhiệm vụ Hán hiệu quả hơn,
2.现代汉字形声字 học tập được giao như: chuẩn đồng thời tự phát
Hán.
的表音功能 bị bài ở nhà, làm bài tập BT hiện lỗi sai trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi đáp, trên lớp, làm bài tập hội thoại quá trình học chữ
第七章:现代汉 chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ phụ nhóm,… Hán và tiến hành
trách làm slide và thuyết trình các chủ đề liên quan - Hình thức KTĐGTX và điều chỉnh, nâng
字的字义
nội dung bài học; thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm về Kiểm tra kiến thức về đặc cao kỹ năng Viết.
1.现代汉字字义的 âm và nghĩa của chữ Hán. điểm và chức năng của âm và
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV nghĩa trong chữ Hán; làm các
特点
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến bài tập trong sách giáo trình
2.现代汉字形旁的 thức đã học từ chương 6-7, chuẩn bị bài chương 8-9, và bài tập bổ trợ.
表意功能 sử dụng tài liệu học tập [4.1.2], [4.2.3] và các tài liệu,
video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về âm và
思考与练习 nghĩa của chữ Hán.

418
04 tiết 第八章:现代汉 - Dạy học theo phương pháp dạy học dự án, lớp học - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
字的字量 đảo ngược, thuyết giảng, thuyết trình giới thiệu về xuyên và KTĐG việc tự học dụng các kiến thức
của SV thông qua quan sát, về trật tự sắp xếp
1.汉字的总量 số lượng và trật tự sắp xếp của chữ Hán. theo dõi sự tiến bộ của sinh của chữ Hán để
- Dạy học theo phương pháp giáo cụ trực quan, viên trong các giờ lên lớp, học cách tra cứu
2.现代汉字的字量
trình chiếu video/tranh ảnh giới thiệu số lượng và việc thực hiện các nhiệm vụ từ điển tiếng Hán.
第九章:现代汉 học tập được giao như: chuẩn - Trên cơ sở lý
trật tự sắp xếp của chữ Hán.
字的字序 bị bài ở nhà, làm bài tập BT luận cơ bản về số
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi đáp, trên lớp, làm bài tập hội thoại lượng và trật tự
1.音序法 chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ phụ nhóm,… sắp xếp của chữ
trách làm slide và thuyết trình các chủ đề liên quan - Hình thức KTĐGTX và Hán, SV có thê
2.部首法
nội dung bài học; thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm KTĐG việc tự học của SV: xác định vấn đề
3.笔画笔形查 hiểu về số lượng và trật tự sắp xếp của chữ Hán. Kiểm tra kiến thức về số nghiên cứu chuyên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV lượng và trật tự sắp xếp của sâu về chữ Hán, tự
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến chữ Hán; làm các bài tập trong học hỏi nâng cao
thức đã học từ chương 8-9, chuẩn bị bài chương 10, sách giáo trình và bài tập bổ trình độ năng lực
sử dụng tài liệu học tập [4.1.2], [4.2.3] và các tài liệu, trợ. tiếng của bản thân.
video trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về số
lượng và trật tự sắp xếp của chữ Hán.

419
02 tiết 第十章:现代汉 - Dạy học theo phương pháp dạy học dự án, lớp học - Kiểm tra đánh giá thường - Trên cơ sở lý
xuyên và KTĐG việc tự học luận cơ bản về
字的简化与规范 đảo ngược, thuyết giảng, thuyết trình giới thiệu về
của SV thông qua quan sát, phương thức giản
化 phương thức giản hóa và quy phạm hóa của chữ theo dõi sự tiến bộ của sinh hóa và quy phạm
Hán. viên trong các giờ lên lớp, hóa của chữ Hán,
1.现代汉字的简化
- Dạy học theo phương pháp giáo cụ trực quan, việc thực hiện các nhiệm vụ SV có thê xác định
2.现代汉字的规范 học tập được giao như: chuẩn vấn đề nghiên cứu
trình chiếu video/tranh ảnh giới thiệu phương thức
化 bị bài ở nhà, làm bài tập BT chuyên sâu về chữ
giản hóa và quy phạm hóa của chữ Hán. trên lớp, làm bài tập hội thoại Hán, tự học hỏi
思考与练习 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, hỏi đáp, nhóm,… nâng cao trình độ
chơi trò chơi. GV Chia lớp làm các nhóm nhỏ phụ - Hình thức KTĐGTX và năng lực tiếng của
trách làm slide và thuyết trình các chủ đề liên quan KTĐG việc tự học của SV: bản thân.
nội dung bài học; thông qua trò chơi, hỏi đáp, tìm Kiểm tra kiến thức về phương
hiểu về phương thức giản hóa và quy phạm hóa của thức giản hóa và quy phạm
chữ Hán. hóa của chữ Hán; làm các bài
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV tập trong sách giáo trình và
hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tập các kiến bài tập bổ trợ.
thức đã học từ chương 1-10, sử dụng tài liệu học tập
[4.1.2], [4.2.3] và các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu về chữ Hán

420
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: PHƢƠNG PHÁP NCKH TRONG NGÔN
NGỮ TRUNG QUỐC
Tên tiếng Trung:汉语科学研究方法
Tên tiếng Anh: Chinese scientific research methods

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ □ □  □ □ □
- Học phần tiên quyết: Tiếng Trung Quốc tổng hợp 6
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS.TS. Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
2. TS. Võ Thị Minh Hà
Số điện thoại: 0912017816 Email: minhha2001@yahoo.com
3. TS. Thái Tâm Giao
Số điện thoại: : 0912930380 Email: thaitamgiao@yahoo.com

421
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Phương pháp NCKH trong Ngôn ngữ Trung Quốc nhằm giúp người
học:
- PO1: Xác định được một cách đúng đắn vai trò, tầm quan trọng của việc xây
dựng phương pháp, nâng cao khả năng tư duy khoa học, từ đó chủ động tìm tòi
sáng tạo trong nghiên cứu, phục vụ học tập hiện nay và phục vụ công việc sau
khi ra trường.
- PO2: Thông qua thực hành, luyện tập nghiên cứu, người học hiểu rõ năng lực
bản
thân, mạnh dạn tham gia nghiên cứu khoa học, quyết tâm hoàn thành nhiệm vụ
nghiên cứu.
- PO3: Hình thành và phát triển tác phong, năng lực làm việc khoa học, chuyên
nghiệp, coi trọng đạo đức nghề nghiệp và trau dồi tinh thần học hỏi cầu tiến.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Phương
pháp NCKH trong Ngôn ngữ Trung Quốc phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Hiểu và biết cách thực hiện nghiên cứu theo đúng yêu cầu của một đề
tài
nghiên cứu khoa học hoặc luận văn tốt nghiệp; Hiểu và nắm được đối tượng,
422
nhiệm vụ, những khái niệm cơ bản, các thao tác nghiên cứu liên quan đến một
đề tài khoa học; Nắm được các quy định và cách viết luận văn khoa học bằng
tiếng Trung Quốc hoặc tiếng Việt;
- PLO2: Người học có thể lựa chọn đề tài, đặt tiêu đề, xác định mục đích, nhiệm
vụ, đối tượng, phạm vi, nhất là phương pháp nghiên cứu, phương pháp thu thập
và xử lý dữ liệu, viết đề cương nghiên cứu, bài viết khoa học và luận văn theo
quy định bằng tiếng Trung Quốc (hoặc tiếng Việt).
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Người học có thể tìm được đề tài nghiên cứu trong lĩnh vực mình quan
tâm.
- PLO5: Người học có kỹ năng thu thập, đọc và tóm lược được các tài liệu liên
quan, từ đó có khả năng triển khai nghiên cứu bằng các thao tác nghiên cứu cơ
bản trên cơ sở các dữ liệu thu thập được.
- PLO6: Người học có kỹ năng tư duy logic, hệ thống, suy đoán, tư duy phản
biện khi tiếp cận và xử lí các vấn đề khoa học liên quan đến chuyên môn của
mình
- PLO7: Người học có khả năng quản lý thời gian, lập kế hoạch, triển khai, miêu
tả, phân tích, giải quyết vấn đề, đánh giá hiệu quả công việc.
- PLO8: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO9: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO10: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao
kiến thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp
tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 11: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
423
- PLO 12: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 13: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 14: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 15: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 16: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần. Yêu thích và say mê
học phần. Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

424
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 1 0 1 1 1 0 1 1 1 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1] Vũ Cao Đàm, Phương pháp luận nghiên cứu khoa học, H. NXB Khoa
học kỹ thuật, 1996
[4.1.2]文秋芳等《应用语言学研究方法与论文写作》北京,外语教学与研
究出版社,2004
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] Phạm Ngọc Hàm, Ngô Minh Nguyệt, Phương pháp luận NCKH, NXB
ĐHQGHN, 2016
425
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 03 Tiết/bài
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng học, tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
05 tiết Bài 1: Nhập môn - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV hiểu được nội
PPLNCKH và KTĐG việc tự học của SV dung học
+ Xác định nội dung trọng điểm
thông qua quan sát, theo dõi sự phần và nắm được
-Giới thiệu học phần + Giải thích các khái niệm quan trọng, tiến bộ của sinh viên trong các giờ những khái niệm
-Các khái niệm cơ bản lên lớp, việc thực hiện các nhiệm cơ bản và các kiến
yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy
-Quy trình nghiên cứu vụ học tập được giao như: chuẩn bị thức liên quan đến
đủ bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, PPLNCKH
-SV thảo luận về mục
làm bài tập nhóm,… -SV có thể phân
đích, tầm quan trọng - Giảng viên tổng kết lại nội dung của
- Hình thức KTĐGTX và KTĐG tích, đánh giá, đưa
bài và giao bài tập cho sinh viên.
của học phần việc tự học của SV Kiểm tra miệng ra nhìn nhận
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự
hoặc các bài kiểm tra 15’-30’ về nội chuyên sâu về mục
nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ dung đã học, yêu cầu sinh viên lập sơ
đích, tầm quan
đọc tài liệu, ôn tập bài 1, chuẩn bị bài 2, đồ tư duy cho quy trình NCKH.
trọng của học phần
sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và
các tài liệu, video trên baidu,
google,youtube, tìm hiểu chủ đề về
PPLNCKH

426
03 tiết Bài 2: Chọn và đặt tên - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể xác
đề tài + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên định chuyên
+ Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiếnngành, lĩnh vực
-Chọn đề tài nghiên yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên nghiên cứu, chọn
cứu đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ và đặt tên đề tài
-Thảo luận về một số - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị chính xác, chuẩn
bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, mực, khoa học
lĩnh vực SV có
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… -SV biết cách
thể nghiên cứu nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ - Hình thức KTĐGTX và KTĐG đánh giá chuyên
-Tìm hiểu và tập đánh đọc tài liệu, ôn tập bài 2, chuẩn bị bài 3, sâu một số tên đề
việc tự học của sinh viên: : Kiểm tra
sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-30’ tài NCKH.
giá một số tên
các tài liệu, video trên baidu, về nội dung đã học, yêu cầu sinh viên
đề tài google,youtube, tìm hiểu về các vấn đề tìm là lựa chọn các đề tài nghiên cứu
đề liên quan đến phương pháp lựa chọn liên quan đến chuyên ngành tiếng TQ.
và đặt tên đề tài.

427
03 tiết Bài 3: Thu thập, xử lý - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV biết xác định
tài liệu, xây dựng kế + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên đề tài nghiên
hoạch nghiên cứu + Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến cứu, thu thu thập
-Phương pháp thu thập, yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên và xử lí lượng tài
xử lý tài liệu đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ liệu lớn, phức tạp
-Xây dựng kế hoạch - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị -Xây dựng kế
nghiên cứu bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, hoạch nghiên cứu
-Xây dựng tổng quan lí - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… cụ thể và khung lí
thuyết nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ - Hình thức KTĐGTX và KTĐG thuyết chi tiết, có
-Thảo luận về xây đọc tài liệu, ôn tập bài 3, chuẩn bị bài 4, việc tự học của sinh viên: : Kiểm giá trị.
dựng khung lí thuyết, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và tra miệng hoặc các bài kiểm tra 15’- -Xác định mục
xây dựng câu hỏi các tài liệu, video trên baidu, 30’ về nội dung đã học, yêu cầu sinh đích, đối tượng,
nghiên cứu google,youtube, tìm hiểu về các vấn đề viên mục đích, đối tượng, phạm vi, phạm vi, nhiệm vụ
Mục đích, đối tượng, đề liên quan đến phương pháp Thu thập, nhiệm vụ nghiên cứu cho một đề nghiên cứu của 1
phạm vi, nhiệm vụ xử lý tài liệu, xây dựng kế hoạch nghiên tài NCKH cụ thể. số đề tài nghiên
nghiên cứu cứu cứu rộng, phức tạp
-Đọc, phân tích ví dụ - Tập viết được
mẫu các vấn đề lí luận
-Xác định mục đích có liên quan đến
nghiên cứu một đề tài cụ thể.
-Xác định đối tượng,
phạm vi
nghiên cứu
-Xác định nhiệm vụ
nghiên cứu
-Thảo luận về xác định
mục đích, đối tượng,
phạm vi, nhiệm vụ
nghiên cứu
428
03 tiết Bài 4: Các phương - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -Vận dụng các
+ Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên phương pháp
pháp nghiên cứu cơ
+ Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến nghiên cứu tiến
bản. yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên hành nghiên cứu
đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ đề tài, xử lí kết
-Giới thiệu chung về
- Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị quả khảo sát khoa
phương pháp khảo sát, bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, học, có sức thuyết
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… phục.
điều tra.
nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG -Rèn luyện kĩ
-Xác định mục đính, tài liệu, ôn tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm tra năng tư duy trong
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-30’ nghiên cứu khoa
đối tượng, nội dung,
liệu, video trên baidu, google,youtube, về nội dung đã học, yêu cầu sinh viên học: phân tích
phương pháp khảo sát. tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến xây dựng phương án khảo sát số đánh giá một số
phương pháp NCKH cơ bản. liệu cho một đề tài NCKH cụ thể. vấn đề khoa học.
-Phương pháp xử lý kết
quả khảo sát.
-Một số kĩ năng tư duy
trong nghiên cứu khoa
học.

429
03 tiết Bài 5: Các phương - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
pháp nghiên cứu cơ + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên dụng lí luận về
bản (tiếp) + Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến các
-Phương pháp miêu tả yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên phương pháp
-Phương pháp phân đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu tiến
tích - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị hành xác định
-Phương pháp đối bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, phương pháp
chiếu so sánh - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… nghiên cứu đối với
-Xác định phương pháp nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG một đề tài cụ thể
nghiên cứu, vai trò của tài liệu, ôn tập bài 5, chuẩn bị bài 6, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm tra - SV biết viết mục
từng phương pháp dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-30’ phương pháp
-Thủ pháp thống kê liệu, video trên baidu, google,youtube, về nội dung đã học, yêu cầu sinh nghiên cứu trong
-Phương pháp nghiên tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến viên xây dựng phương pháp nghiên luận văn hoặc bài
cứu định lượng, định phương pháp NCKH cơ bản. cứu đối với một đề tài NCKH cụ báo khoa học.
tính thể.
-Các phương pháp và
thủ pháp nghiên cứu
khá

430
03 tiết Bài 6: Phương pháp - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên SV có thể độc lập
xây dựng đề cương + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên tư duy, xây dựng
nghiên cứu. + Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến đề cương nghiên
-Tập đọc và phân tích yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên cứu chi tiết, khoa
ví dụ mẫu. đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học.
-Tập xây dựng đề - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị
cương nghiên cứu. bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp,
- Phương pháp thu - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,…
thập và xử lý dữliệu. nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
-Vai trò của dữ liệu tài liệu, ôn tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm tra
trong nghiên cứu khoa dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-30’
học. liệu, video trên baidu, google,youtube, về nội dung đã học.
-Các phương pháp thu tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến - KTGK: Xây dựng một ĐCCT cho
thập dữ liệu. phương pháp xây dựng đề cương NCKH. đề tài NCKH.
-Tập xây dựng câu hỏi
khảo sát.
-Phương pháp xử lý dữ
liệu.

431
03 tiết Bài 7: Thu thập dữ - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể phân
liệu, tập viết phần mở + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên tích ví dụ mẫu để
+ Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến nắm được cách xử
đầu yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên lý dữ liệu.
-Tập đọc và phân tích đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ -Nắm được và tập
ví dụ mẫu về cách thu - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị xử lí dữ liệu.
bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, -Viết phần mở đầu
thập và xử lý dữ liệu.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… hoàn chỉnh của
-Xác định cấu trúc của nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG một đề tài nghiên
phần mở đầu. tài liệu, ôn tập bài 7, chuẩn bị bài 8, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm cứu cụ thể.
-Tập viết phần mở đầu dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài tra miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-
liệu, video trên baidu, google,youtube, 30’ về nội dung đã học ; yêu cầu
các chương. tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến sinh viên viết phần mở đầu hoàn
-Đọc, phân tích ví dụ phương pháp Thu thập dữ liệu viết chỉnh của một đề tài nghiên cứu cụ
mẫu. phần mở đầu cho các nghiên cứu. thể
-Cách đặt tên chương
và các tiêu mục.
-Triển khai nội dung
các chương nghiên cứu
-Cách viết nội dung
các chương

432
03 tiết Bài 8: Tập viết các - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể viết
chương (tiếp) + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên nội dung của một
+ Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến chương hoàn
-Tập viết một số nội yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên chỉnh trong đề tài
dung trong từng đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu.
chương. - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị -Lập bảng biểu
bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, chính xác, phân
-Vai trò của bảng biểu,
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… tích số liệu khoa
phương pháp xây nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG học, có sức thuyết
dương bảng biểu, sơ tài liệu, ôn tập bài 8, chuẩn bị bài 9, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm tra phục.
đồ. dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-30’
liệu, video trên baidu, google,youtube, về nội dung đã học, yêu cầu sv luyện
-Phân tích số liệu trên tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến viết một nội dung nghiên cứu cụ
bảng biểu, sơ đồ. phương pháp viết các nội dung chính của thể trong đề tài NCKH tự chọn.
-Tập viết tiểu kết và một đề tài NCKH.

kết luận.
-Thảo luận, đánh giá
về phương pháp viết và
văn phong khoa học.

433
03 tiết Bài 9: Phương pháp - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể thiết
trình bày một luận văn + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên lập cấu trúc bài
+ Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến nghiên cứu khoa
khoa học yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên học quy mô lớn
-Quan sát một bài luận đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ hơn, chẳng hạn
văn khoa học. - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị như luận văn tốt
bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nghiệp, đề tài
-Thảo luận, đánh giá
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,… khoa học người
về cấu trúc, cách trình nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG học.
bày từng phần. tài liệu, ôn tập bài 9, chuẩn bị bài 10, sử việc tự học của sinh viên: : Kiểm -Phân tích, đánh
-Phương pháp trích dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài tra miệng hoặc các bài kiểm tra 15’- giá, phân tích cấu
liệu, video trên baidu, google,youtube, 30’ về nội dung đã học, yêu cầu SV trúc, cách trình
dẫn tư liệu. tìm hiểu về các vấn đề đề liên quan đến xây dựng cấu trúc của một đề tài bày một số đề tài
-Tài liệu tham khảo và phương pháp trình bày một luận văn khoa NCKH tự chọn. cụ thể.
phụ lục học.

434
03 tiết Bài 10: Phương pháp - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường xuyên SV có thể viết tóm
viết tóm tắt đề tài và + Xác định nội dung trọng điểm và KTĐG việc tự học của sinh viên tắt nội dung đề
xác định từ khóa. + Giải thích các khái niệm quan trọng, thông qua quan sát, theo dõi sự tiến tài NCKH, xác
-Đọc và phân tích ví yêu cầu sinh viên vận dụng ghi chép đầy bộ của sinh viên trong các giờ lên định được từ khóa
dụ mẫu. đủ lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ của đề tài rộng,
-Yêu cầu của một bản - Giảng viên tổng kết lại nội dung của học tập được giao như: chuẩn bị phức tạp.
tóm tắt bài và giao bài tập cho sinh viên. bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp,
-Thảo luận về vai trò, - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự làm bài tập nhóm,…
yêu cầu và phương nghiên cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ - Hình thức KTĐGTX và KTĐG
pháp viết tóm tắt đọc tài liệu, ôn tập toàn bộ kiến thức việc tự học của sinh viên: : Kiểm
-Tập viết tóm tắt và được học trong học phần, sử dụng tài tra miệng hoặc các bài kiểm tra 15’-
xác định từ khóa liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, 30’ về nội dung đã học, yêu cầu sv
video trên baidu, google,youtube, tìm viết tóm tắt và tìm từ khóa cho các
hiểu về các vấn đề đề liên quan đến đề tài NCKH gv cung cấp.
phương pháp viết tóm tắt đề tài và xác
định từ khóa.

435
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: PHIÊN DỊCH NÂNG CAO
(Tên tiếng Trung: 汉语高级翻译; Tên tiếng Anh: : Advanced Interpreting)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 04
- Lý thuyết, bài tập, thảo luận: 60 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 120 tiết
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ 
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ □ □ □ □  □
- Học phần tiên quyết: Phiên dịch cơ sở
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại:0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn

436
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Phiên dịch nâng cao nhằm giúp người học:
- PO1: Người học hiểu rõ và nắm được các nắm được các từ vựng, cấu trúc câu
chuyên dùng trong các lĩnh vực ngoại giao, kinh tế, chính trị, văn hóa, văn học,
du lịch v.v
- PO2: Người học có thể phiên dịch trong các tình huống đòi hỏi phải có kiến
thức sâu về ngôn ngữ ở cả tiếng Trung Quốc và tiếng Việt, truyền tải được nội
dung của thông điệp với mức độ chính xác có thể chấp nhận được và có thể hiểu
được đối với người nghe ở ngôn ngữ đích.
- PO3: Người học có thể nắm bắt thông tin, xử lý thông tin và phản xạ nhanh,
thực hiện các bài dịch trong một thời gian quy định và phù hợp với từng tình
huống ngữ cảnh cụ thể.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên cứu,
độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Phiên
dịch nâng cao phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
-PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Người học trau dồi thêm lượng từ vựng và các cấu trúc thông dụng, kỹ
năng dịch dịch liên từ, từ Hán Việt, từ đa nghĩa, thuật ngữ, thành ngữ, câu nhiều
định ngữ, câu dài... sao cho phù hợp với văn phong tiếng Việt và tiếng Trung

437
Quốc phục vụ cho công việc sau này, đặc biệt là các công việc theo định hướng
thương mại như biên - phiên dịch viên, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên
quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quốc.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, tranh luận, thuyết
trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

438
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 赵玉兰《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2002
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 钱歌钏《翻译的技巧》,北京联合出版公司,2015
[4.2.2]. 詹成 《会议口译常用语手册》,外语教学与研究出版社,2015
439
[4.2.3]. 梁远等编著《实用汉越互译技巧》,民族出版社出版,2005
[4.2.4]. Các trang web: http://www.luyendichtiengtrung.com, http://www.xinhuanet.cn, http://dantiengtrung.com
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết; 08 hoặc 05 Tiết/bài
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
08 tiết 第一课:汉越词 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
的译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch từ Hán Việt thông qua quan sát, theo dõi sự dụn được các kỹ
trong tiếng Trung và tiếng Việt. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói
1. Trọng điểm
những đoạn hội
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm
thoại liên quan đến
dịch từ Hán Việt trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị
chủ đề ngoại giao,
trong tiếng Trung hướng dẫn SV dịch bài mẫu để SV nắm được bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, kinh tế, chuyển tải
và tiếng Việt các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. làm bài tập nhóm,… thành công và
2. Bài khóa - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra trung thực nội
2.1 Dịch Trung chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách biểu thông qua việc hỏi và thảo luận các dung của văn bản
đạt của từ Hán Việt trong tiếng Trung và gốc liên quan đến
Việt nội dung vấn đề trong bài, cho SV
tiếng Việt. chủ đề ngoại giao,
2.2 Dịch Việt thảo luận và dịch bài tại lớp theo kinh tế sao cho
Trung - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
hướng dẫn của GV, làm các bài phù hợp với văn
3. Luyện tập nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo
phong tiếng Trung
luận và luyện dịch theo chủ đề ngoại giao, dịch rèn luyện kỹ năng dịch từ Hán
hoặc tiếng Việt.
kinh tế. Việt, kỹ năng phản ứng, xử lý tình

440
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho huống khi phiên dịch.
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung có chủ đề ngoại giao,
kinh tế và cho SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 2, ôn tập
lại nội dung bài số 1, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu kỹ thuật dịch
các cậu có nhiều định ngữ.

441
08 tiết 第二课:多定语 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
的译法 hướng dẫn lý thuyết về thứ tự các định ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm trong câu nhiều định ngữ và cách dịch. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: thứ tự - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
các định ngữ trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
trong câu nhiều hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề giáo bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn
định ngữ và cách dục, văn hóa, xã hội và có sử dụng các câu làm bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
dịch. nhiều định ngữ để SV nắm được các kỹ năng - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề giáo
2 Bài khóa dịch xuôi, dịch ngược. thông qua việc hỏi và thảo luận các dục, văn hóa, xã
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV hội.
2.1 Dịch Trung
thảo luận và dịch bài tại lớp theo
Việt chiếu: phân biệt sự khác nhau trong thứ tự - SV có thể phản
hướng dẫn của GV, làm các bài dịch
sắp xếp và cách dịch các định ngữ trong tiếng ứng linh hoạt với
2.2 Dịch Việt rèn luyện kỹ năng dịch các định ngữ
Trung và tiếng Việt. các văn bản dịch
Trung trong câu, kỹ năng phản ứng, xử lý
liên quan đến chủ
3 Luyện tập - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc tình huống khi phiên dịch.
đề giáo dục, văn
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo
hóa, xã hội và đảm
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung
bảo văn phong
theo chủ đề giáo dục, văn hóa, xã hội.
dịch phù hợp với
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho
khẩu ngữ tiếng
sinh viên đóng vai theo bài hội thoại hoặc
Trung và tiếng
đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu Việt.
cầu của GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh
và cách xử lý tình huống khi phiên dịch.

442
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề giáo dục, văn
hóa, xã hội cho SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 3, ôn tập
lại nội dung bài số 2, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu kỹ thuật dịch
liên từ.

443
08 tiết 第三课:连词的 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch liên từ. thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch liên từ trong hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề hợp vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
tiếng Trung và tác quốc tế và có sử dụng liên từ để SV nắm bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn
tiếng Việt. được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. làm bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
2. Bài khóa - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề hợp tác
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách thông qua việc hỏi và thảo luận các quốc tế.
2.1 Dịch Trung
dùng liên từ, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
Việt
thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
2.2 Dịch Việt của tiếng Trung và tiếng Việt.
hướng dẫn của GV, làm các bài các văn bản dịch
Trung - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc
dịch rèn luyện kỹ năng dịch các liên liên quan đến chủ
3. Luyện tập nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo từ, kỹ năng phản ứng, xử lý tình đề hợp tác quốc tế
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung huống khi phiên dịch. và đảm bảo văn
theo chủ đề hợp tác quốc tế. phong dịch phù
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho hợp với khẩu ngữ
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai tiếng Trung và
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của tiếng Việt.
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
444
Việt và tiếng Trung về chủ đề hợp tác quốc tế
cho sinh viên xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 4, ôn tập
lại nội dung bài số 3, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để tìm hiểu kỹ thuật dịch từ
đa nghĩa. GV hướng dẫn Sv ôn tập nội dung
từ bài 1 đến 3 chuẩn bị kiểm tra giữa học
phần.

445
09tiết 第四课:多译法 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên -SV có thể vận
词语的翻译 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch từ đa nghĩa thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch từ đa nghĩa hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề thể vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
2 Bài khóa thao và có sử dụng các từ đa nghĩa để SV bài ở nhà, làm bài tập BT trên lớp, nội dung của văn
2.1 Dịch Trung nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. làm bài tập hội thoại nhóm,… bản gốc liên quan
Việt - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề thể
2.2 Dịch Việt chiếu: phân biệt các ý nghĩa khác nhau và các thông qua việc hỏi và thảo luận các thao.
Trung cách biểu đạt khác nhau của các từ đa nghĩa nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
trong tiếng Trung và tiếng Việt. thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
3 Luyện tập
các văn bản dịch
4. Kiểm tra giữa - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc hướng dẫn của GV, làm các bài
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo dịch rèn luyện kỹ năng dịch từ đa liên quan đến chủ
kỳ: Bài kiểm tra đề thể thao và đảm
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung nghĩa, kỹ năng phản ứng, xử lý
vấn đáp. bảo văn phong
theo chủ đề thể thao.
tình huống khi phiên dịch. dịch phù hợp với
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho
- Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm tra vấn ngôn ngữ tiếng
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai
đáp. Nội dung liên quan toàn bộ Trung và tiếng
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của kiến thức học phần Phiên dịch nâng
Việt.
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cao được học đến thời điểm kiểm
cách xử lý tình huống khi phiên dịch. tra.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng

446
Việt và tiếng Trung về chủ đề thể thao cho SV
xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 5, ôn tập
lại nội dung bài số 4, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến thành ngữ.

447
09 tiết 第五课:成语的 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch thành ngữ. thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch thành ngữ hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề tin tức, vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
2 Bài khóa giải trí và có sử dụng các thành ngữ để SV bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
2.1 Dịch Trung nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
Việt - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề tin tức,
2.2 Dịch Việt chiếu: phân biệt sự khác nhau giữa thành ngữ thông qua việc hỏi và thảo luận các giải trí.
Trung tiếng Trung và tiếng Việt. nội dung vấn đề trong bài, cho SV - Sv có thể phản
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
3 Luyện tập
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo hướng dẫn của GV, làm các bài các văn bản dịch
liên quan đến chủ
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung dịch rèn luyện kỹ năng dịch thành
đề tin tức, giải trí
theo chủ đề tin tức, giải trí. ngữ, kỹ năng phản ứng, xử lý tình
và đảm bảo văn
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho huống khi phiên dịch. phong dịch phù
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai hợp với ngôn ngữ
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của tiếng Trung và
GV, rèn luyện cho sinh viên phản xạ nhanh tiếng Việt.
và cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề ngoại giao cho
448
SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 6, ôn tập
lại nội dung bài số 5, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các thuật ngữ chuyên
ngành.

449
09 tiết 第六课:术语的 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
译法 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch thuật ngữ thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm kinh tế, thương mại, du lịch. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch thuật ngữ trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
kinh tế, thương hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề kinh bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
mại, du lịch. tế, thương mại, du lịch để SV nắm được các bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
2 Bài khóa kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề kinh
2.1 Dịch Trung - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối thông qua việc hỏi và thảo luận các tế- thương mại- du
chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách nội dung vấn đề trong bài, cho SV lịch.
Việt
thảo luận và dịch bài tại lớp theo
2.2 Dịch Việt dùng thuật ngữ kinh tế, thương mại, du lịch - Sv có thể phản
hướng dẫn của GV, làm các bài dịch
trong tiếng Trung và tiếng Việt. ứng linh hoạt với
Trung rèn luyện kỹ năng dịch các thuật
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc ngữ kinh tế, thương mại, du lịch, kỹ các văn bản dịch
3 Luyện tập
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo năng phản ứng, xử lý tình huống khi liên quan đến chủ
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung phiên dịch. đề kinh tế- thương
theo chủ đề kinh tế, thương mại, du lịch. mại- du lịch và
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho đảm bảo văn
phong dịch phù
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai
hợp với ngôn ngữ
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
tiếng Trung và
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và tiếng Việt.
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn

450
phim tƣ liệu: sử dụng các đoạn phim tiếng
Việt và tiếng Trung về chủ đề kinh tế, thương
mại, du lịch cho SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn SV đọc tài liệu, chuẩn bị
trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 7, ôn tập
lại nội dung bài số 6, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu,
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ
thuật dịch liên quan đến các câu dài.

451
09 tiết 第七课:长句的 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - SV có thể vận
译法 hướng dẫn lý thuyết về cấu trúc và cách phân thông qua quan sát, theo dõi sự dụng được các kỹ
1. Trọng điểm tích câu dài. tiến bộ của sinh viên trong các giờ năng dịch nói,
ngôn ngữ: cách - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu lên lớp, việc thực hiện các nhiệm chuyển tải thành
dịch câu dài trƣờng hợp điển hình: GV phân tích và vụ học tập được giao như: chuẩn bị công và trung thực
2 Bài khóa hướng dẫn SV dịch bài mẫu bài ở nhà, dịch bài trên lớp, làm nội dung của văn
2.1 Dịch Trung về chủ đề giao lưu hữu nghị và có sử dụng bài tập nhóm,… bản gốc liên quan
Việt câu dài để SV nắm được các kỹ năng dịch - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đến chủ đề giao
2.2 Dịch Việt xuôi, dịch ngược. thông qua việc hỏi và thảo luận các lưu hữu nghị.
Trung - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối nội dung vấn đề trong bài, cho SV - SV có thể phản
thảo luận và dịch bài tại lớp theo ứng linh hoạt với
3 Luyện tập chiếu: phân biệt sự khác nhau trong cách biểu
hướng dẫn của GV, làm các bài dịch các văn bản dịch
đạt câu dài của tiếng Trung và tiếng Việt.
rèn luyện kỹ năng dịch các câu dài, liên quan đến chủ
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc kỹ năng phản ứng, xử lý tình huống
đề giao lưu hữu
nhóm: Chia lớp thành các nhóm nhỏ để thảo khi phiên dịch.
nghị và đảm bảo
luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung văn phong dịch
theo chủ đề giao lưu hữu nghị. phù hợp với ngôn
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho ngữ tiếng Trung
SV đóng vai theo bài hội thoại hoặc đóng vai và tiếng Việt.
phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu của
GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và
cách xử lý tình huống khi phiên dịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn
452
phim tƣ liệu: dùng đoạn phim tiếng Việt và
tiếng Trung về chủ đề giao lưu hữu nghị cho
SV xem rồi luyện dịch.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu GV hướng dẫn SV sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên
baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ
điển, google dịch để ôn tập nội dung bài 1 đến
7 chuẩn bị thi kết thúc học phần.

453
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: BIÊN DỊCH NÂNG CAO
(Tên tiếng Anh: Advanced Translation)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 04;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập: 45 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 15 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ 
Bắt Tự Bắt Bắt
Bắt Tự chọn Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc buộc
buộc □ □ □ □
□ 
- Học phần tiên quyết: Biên dịch cơ sở
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt.
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Thái Tâm Giao
Số điện thoại: 0912930380 Email: thaitamgiao@yahoo.com
2. TS. Lê Quang Sáng
Số điện thoại: 0948273622 Email: lequangsang@ftu.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn

454
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Học phần Biên dịch nâng cao tiếp tục rèn luyện cho người học khả năng
thực hành dịch trên cơ sở năng lực thực hành tiếng đã có. Học phần cung cấp
cho người học kiến thức và kỹ năng cơ bản về dịch viết. Thông qua nội dung
các bài dịch đề cập đến các lĩnh vực phong tục tập quán, ngày lễ truyền thống,
danh lam thắng cảnh, hợp tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, thể
thao, tin tức, hợp đồng; giúp cho người học làm quen và rèn luyện kỹ năng dịch
viết (Trung - Việt và Việt - Trung). Bên cạnh giáo trình chính, người học sẽ
được tiếp xúc và làm việc với những văn bản có tính cập nhật cao và hoàn thành
các nhiệm vụ mang tính thực tế của công tác dịch thuật. Học phần còn phát triển
kỹ năng biểu đạt giúp người học nâng cao khả năng ngôn ngữ của mình, nắm
chắc hơn về ngữ pháp, từ vựng tiếng Trung Quốc và có nền tảng để tiếp thu các
học phần khác về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Biên dịch nâng cao nhằm giúp người học:
- PO1: Người học được mở rộng vốn từ vựng và các cấu trúc nâng cao để dịch
Trung - Việt, Việt - Trung các tài liệu chuyên ngành thuộc nhiều chủ đề khác
nhau như phong tục tập quán, ngày lễ truyền thống, danh lam thắng cảnh, hợp
tác kinh tế, khoa học kỹ thuật, văn hóa, giáo dục, thể thao, tin tức, hợp đồng.v.v.
- PO2: Người học nắm được các kỹ năng ngôn ngữ và kỹ thuật cần thiết, các
tiêu chí để đánh giá chất lượng biên dịch, làm chủ các chiến lược biên dịch cũng
như có cơ hội rèn luyện các kỹ năng này, xử lý tốt các tình huống biên dịch
khác nhau.
- PO3: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO4: Người học nắm được các kỹ năng biên dịch để chuyển tải thành công và
trung thực nội dung của văn bản gốc.
- PO5: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
455
- PO6: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO7: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO8: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Biên
dịch nâng cao phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về biên dịch để làm nền tảng cơ bản cho
việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần chuyên
ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên, lễ tân khách sạn, nhà hàng... có liên quan đến
các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao
hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...

456
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

457
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên môn, nghiệp vụ
dụng ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch
Trung Quốc bản thân
Năng Năng Năng Năng
Năng Năng lực nắm lực ứng lực kết lực tư
Năng
lực Năng lực lựa vững dụng hợp duy
lực
Năng Năng nắm lực chọn sử quy tắc kiến ngôn sáng
Năng cập
Năng lực nắm lực vững ứng dụng từ cơ bản thức ngữ và tạo, Năng
Năng lực nhật
lực vững giao lý dựng ngữ phù về lễ ngôn kỹ năng phân lực
lực ứng và dự
thuyết kiến tiếp thuyết kiến hợp, nghi ngữ vào nghiệp tích, nghiên
thực dụng đoán
trình, thức và trong dịch và thức nắm bắt, giao trong vụ sàng cứu,
hành CNTT, được
thảo lý luận môi ứng đa xử lý tiếp các tình hướng lọc, học tập
tiếng KHKT xu thế
luận, cơ bản trường dụng lĩnh thông trong huống dẫn phản nâng
Trung vào chung
phản về lý liên vào vực tin hợp thương thương viên du biện và cao
Quốc dịch của
biện thuyết văn thực vào lý trong mại du mại du lịch đúc kết trình độ
thuật ngành
tiếng. hóa hành dịch các tình lịch lịch để phát
nghề
dịch thuật huống triển
thuật dịch nghề
nghiệp
2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

458
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Giáo trình nội bộ do GV bộ môn tiếng Trung Quốc – ĐHTĐ HN biên soạn
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] 王衍军,《中国民俗文化》, 暨南大学出版社, 2011 年出版
[4.2.2] 张英、金舒年,《中国传统文化与现代生活》, 北京大学出版社,2003 年出版
[4.2.3] Nhân dân nhật báo Trung Quốc (Báo giấy): http://paper.people.com.cn
[4.2.4] Nhân dân nhật báo Trung Quốc (online): http://www.people.com.cn/
[4.2.5] Báo tin tức kinh tế Trung Quốc: http://www.cet.com.cn/
[4.2.6] Báo Sài gòn giải phóng online: http://www.sggp.org.vn/
[4.2.7] Báo nhân dân điện tử Việt Nam: http://cn.nhandan.com.vn/
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 60 tiết

459
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
06 tiết 第一课:民族风 -Dạy học thuyết trình hướng dẫn - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
情 về từ vựng và cấu trúc câu thường xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
一、汉越翻译 gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung phong tục tập
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: Yêu trong các giờ lên lớp, việc thực quán
cầu sinh viên thảo luận và thống hiện các nhiệm vụ học tập được - Biết cách dịch các đoạn văn
nhất cách dịch bài khoá. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong bài có nội dung phong tục
làm bài tập trên lớp, làm bài tập tập quán
nhóm,… - Vận dụng thành thạo các kỹ
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra năng dịch văn bản có chủ đề
kiến thức của sinh viên thông phong tục tập quán, chuyển tải
qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi thành công và trung thực nội
trắc nghiệm dung của văn bản gốc

460
06 tiết 第二课:传统节 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
日 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
一、汉越翻译 trúc câu liên quan đến việc đón dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về ngày lễ
二、越汉翻译 tiếp khách đến khách sạn (sử trong các giờ lên lớp, việc thực truyền thống
dụng slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Biết cách dịch các đoạn văn
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong bài có nội dung phong
viên làm việc theo nhóm trình bày làm bài tập trên lớp, làm bài tập tục tập quán
được những điều cần lưu ý khi nhóm,… - Vận dụng thành thạo các kỹ
đón khách; tiến hành hội thoại - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra năng dịch văn bản có chủ đề
theo các chủ đề đón tiếp khách, kiến thức của sinh viên thông qua ngày lễ truyền thống, chuyển
làm bài tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc tải thành công và trung thực
- Tổ chức cho các nhóm đi tham nghiệm nội dung của văn bản gốc
quan các khách sạn 5 sao trên địa
bàn; Sinh viên viết thu hoạch sau
chuyến thăm quan.
第三课:名胜古 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
06 tiết 迹 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
一、汉越翻译 trúc câu liên quan đến các dịch vụ dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về danh lam
二、越汉翻译 phục vụ khách (sử dụng slide trong các giờ lên lớp, việc thực thắng cảnh
trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Biết cách dịch các đoạn văn
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong bài có nội dung danh lam
viên làm việc theo nhóm trình bày làm bài tập trên lớp, làm bài tập thắng cảnh
được những điều cần lưu ý khi nhóm,… - Vận dụng thành thạo các kỹ
giúp khách đặt vé, mang hành lý, - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra năng dịch văn bản có chủ đề
đổi tiền...; tiến hành hội thoại theo kiến thức của sinh viên thông danh lam thắng cảnh, chuyển
các chủ đề liên quan, làm bài tập qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi tải thành công và trung thực
trong giáo trình; trắc nghiệm nội dung của văn bản gốc

461
06 tiết 第四课:文化 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
一、汉越翻译 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
二、越汉翻译 trúc câu liên quan đến các dịch vụ dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về văn hóa
tổng đài (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực - Biết cách dịch các đoạn văn
chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được trong bài có nội dung về văn
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, hóa
viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Vận dụng thành thạo các kỹ
bày được những điều cần lưu ý nhóm,… năng dịch văn bản có chủ đề
khi trực tổng đài; tiến hành hội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra văn hóa, chuyển tải thành công
thoại theo các chủ đề liên quan, kiến thức của sinh viên thông qua và trung thực nội dung của văn
làm bài tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc bản gốc
nghiệm
06 tiết 第五课:教育 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
一、汉越翻译 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
二、越汉翻译 trúc câu liên quan đến các dịch vụ dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung giáo dục
phòng khách (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực - Biết cách dịch các đoạn văn
chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được trong bài có nội dung giáo dục
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, - Vận dụng thành thạo các kỹ
viên làm việc theo nhóm trình bày làm bài tập trên lớp, làm bài tập năng dịch văn bản có chủ đề
được những điều cần lưu ý khi dọn nhóm,… giáo dục, chuyển tải thành
phòng khách; tiến hành hội thoại - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra công và trung thực nội dung
theo các chủ đề liên quan, làm bài kiến thức của sinh viên thông qua của văn bản gốc
tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm

462
06 tiết 第六课:体育 - Dạy học thuyết trình có hướng
- Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
一、汉越翻译 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu
xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
二、越汉翻译 trúc câu liên quan đến các nhà
dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung thể thao
hàng (sử dụng slide trình chiếu,
trong các giờ lên lớp, việc thực - Biết cách dịch các đoạn văn
video); hiện các nhiệm vụ học tập được trong bài có nội dung thể thao
giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh - Vận dụng thành thạo các kỹ
viên làm việc theo nhóm trình bày
làm bài tập trên lớp, làm bài tập năng dịch văn bản có chủ đề
được những điều cần lưu ý tại nhà
nhóm,… thể thao, chuyển tải thành công
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra
hàng; tiến hành hội thoại theo các và trung thực nội dung của văn
chủ đề liên quan, làm bài tập trong
kiến thức của sinh viên thông qua bản gốc
giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm
06 tiết 第七课:经济合 - Dạy học thuyết trình hướng dẫn - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
作 về từ vựng và cấu trúc câu thường xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
一、汉越翻译 gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về hợp tác
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: Yêu trong các giờ lên lớp, việc thực kinh tế
cầu sinh viên thảo luận và thống hiện các nhiệm vụ học tập được - Biết cách dịch các đoạn văn
nhất cách dịch bài khoá. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong bài có nội dung hợp tác
làm bài tập trên lớp, làm bài tập kinh tế
nhóm,… - Vận dụng thành thạo các kỹ
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra năng dịch văn bản có chủ đề
kiến thức của sinh viên thông qua hợp tác kinh tế, chuyển tải
các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc thành công và trung thực nội
nghiệm dung của văn bản gốc

463
06 tiết 第八课:科学技 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
术 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
一、汉越翻译 trúc câu liên quan đến việc khách dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về khoa học
二、越汉翻译 khiếu nại (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực kỹ thuật
chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Biết cách dịch các đoạn văn
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, trong bài học có nội dung về
viên làm việc theo nhóm trình bày làm bài tập trên lớp, làm bài tập khoa học kỹ thuật
được những điều cần lưu ý khi giảinhóm,… - Vận dụng thành thạo các kỹ
quyết khiếu nại của khách; tiến - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra năng dịch văn bản có chủ đề
hành hội thoại theo các chủ đề liên
kiến thức của sinh viên thông qua khoa học kỹ thuật, chuyển tải
quan, làm bài tập trong giáo trình;
các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc thành công và trung thực nội
nghiệm dung của văn bản gốc
06 tiết 第九课:新闻 - Dạy học thuyết trình hướng dẫn - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
一、汉越翻译 về từ vựng và cấu trúc câu thường xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
二、越汉翻译 gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về tin tức
- Dạy học thảo luận nhóm: Yêu trong các giờ lên lớp, việc thực - Biết cách dịch các đoạn văn
cầu sinh viên thảo luận và thống hiện các nhiệm vụ học tập được trong bài học có nội dung về
nhất cách dịch bài khoá. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, tin tức
làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Vận dụng thành thạo các kỹ
nhóm,… năng dịch văn bản lĩnh vực tin
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra tức, chuyển tải thành công và
kiến thức của sinh viên thông qua trung thực nội dung của văn
các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc bản gốc
nghiệm

464
06 tiết 第十课:合同 - Dạy học thuyết trình hướng dẫn - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được từ vựng, cấu trúc
一、汉越翻译 về từ vựng và cấu trúc câu thường xuyên thông qua quan sát, theo nâng cao trong các văn bản
二、越汉翻译 gặp; dõi sự tiến bộ của sinh viên dịch có nội dung về hợp đồng;
- Dạy học thảo luận nhóm: Yêu trong các giờ lên lớp, việc thực - Biết cách dịch các đoạn văn
cầu sinh viên thảo luận và thống hiện các nhiệm vụ học tập được trong bài học có nội dung về
nhất cách dịch bài khoá. giao như: chuẩn bị bài ở nhà, chủ đề hợp đồng;
làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Vận dụng thành thạo các kỹ
nhóm,… năng dịch văn bản có chủ đề
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra hợp đồng, chuyển tải thành
kiến thức của sinh viên thông công và trung thực nội dung
qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi của văn bản gốc.
trắc nghiệm

465
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: LÝ THUYẾT DỊCH
(Tên tiếng Trung: 翻译概论; Tên tiếng Anh: Translation theory)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành  Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □  □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 1
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Lê Thị Thanh Tú
Số điện thoại: 0964850728 Email: ltttu@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn

466
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Lý thuyết dịch nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về hoạt động biên phiên dịch, các phương
pháp và kỹ xảo chính trong dịch thuật.
- PO2: Ứng dụng các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, xã hội, chính trị,
kinh tế, giáo dục, du lịch….vào dịch thuật.
- PO3: Phát triển kỹ năng giao tiếp, kỹ năng hoạt động nhóm, kỹ năng thu thập
và xử lý thông tin liên quan đến môn học.
- PO4: Hiểu được đặc điểm, ý nghĩa cũng như tầm quan trọng của lý luận trong
dịch thuật
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Biết vận dụng kỹ năng và kiến thức tiếp nhận trong quá trình học tập vào
thực tiễn cuộc sống và phục vụ công việc
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Lý
thuyết dịch phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về hoạt động biên phiên dịch, các phương
pháp và kỹ xảo chính trong dịch thuật.
- PLO2: So sánh sự khác biệt giữa tiếng Trung và tiếng Việt, từ đó lựa chọn sử
dụng từ ngữ phù hợp với văn cảnh, ngắn gọn, rõ ràng, đúng ý và hiệu quả.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.

467
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Ứng dụng các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, xã hội, chính trị,
kinh tế, giáo dục, du lịch….vào dịch thuật.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,... Phản ứng nhanh chóng trong hoạt động
dịch thuật, giao tiếp xã hội nhanh nhẹn nhằm nâng cao hiệu quả công việc.
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

468
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 1 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. 赵玉兰,《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2004
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1]. 梁远,《实用汉越翻译技巧》,民族出版社,2005
[4.2.2]. Nguyễn Thiện Giáp, Từ và từ vựng học Tiếng Việt, NXB Đại học Quốc Gia Hà Nội
[4.2.3]. GS Nguyễn Lân, Từ điển thành ngữ và tục ngữ Việt Nam, NXB Văn học

469
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 1 Tiết/bài
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh viên
Chƣơng 1:翻译 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được kiến thức lí
理论基础知识 hướng dẫn lý thuyết về khái niệm phiên xuyên thông qua quan sát, luận cơ bản về hoạt
1.什么是翻译 dịch, các loại hình phiên dịch, tiêu chuẩn theo dõi sự tiến bộ của sinh động dịch thuật, gồm
3 tiết
của hoạt động phiên dịch, quá trình tiến viên trong các giờ lên lớp, khái niệm, phân loại,
2.翻译的种类
hành hoạt động phiên dịch và những điều việc thực hiện các nhiệm vụ quá trình, nguyên tắc,
3.翻译的过程
kiện cơ bản để tiến hành hoạt động phiên học tập được giao như: chuẩn điều kiện…
4.翻译的标准 dịch. bị bài ở nhà, làm bài tập BT - Phân biệt sự khác biệt
5.做好翻译工作的 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, trên lớp, làm bài tập nhóm,… giữa các loại hình dịch
基本条件 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực thuật
hành hệ thống bài tập cuối chương. - Trên cơ sở lý luận, áp
dụng các bước dịch
thuật vào thực tế, gồm:
giai đoạn lí giải văn bản
gốc, giai đoạn biểu đạt)
- Ứng dụng một số kỹ
xảo được giới thiệu vào
thực tế dịch thuật.

470
Chƣơng 2:越语 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được lí luận cơ
汉语称数法的对 hướng dẫn lý thuyết về phương pháp dịch số xuyên thông qua quan sát, theo bản về cách dùng của
比和越语数词的 liệu (số thập phân, cấp số nhân, số phần dõi sự tiến bộ của sinh viên số từ trong tiếng Trung
6 tiết
trăm….) trong tiếng Hán và tiếng Việt. trong các giờ lên lớp, việc thực và tiếng Việt
翻译
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập - So sánh, phân biệt
1.系位数词的对比
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ được giao như: chuẩn bị bài ở cách sử dụng số từ
和翻译 năng dịch thuật thông qua hệ thống bài nhà, làm bài tập BT trên lớp, trong tiếng Trung và
2.倍数说法的对比 luyện tập. làm bài tập nhóm,… tiếng Việt.
和翻译 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, - Ứng dụng lí luận vào
3.百分数说法的对 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực thực tiễn dịch số liệu
比和翻译 hành hệ thống bài tập cuối chương. trong văn bản.

471
Chƣơng 3 : 越 语 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được lí luận cơ
汉语人称代词的 hướng dẫn lý thuyết về cách dịch đại từ xuyên thông qua quan sát, bản về cách dùng của
对比和越语人称 nhân xưng trong tiếng Hán và tiếng Việt theo dõi sự tiến bộ của sinh đại từ trong tiếng Trung
6 tiết
(sắc thái, cách xưng hô, ý nghĩa của đại từ viên trong các giờ lên lớp, việc và tiếng Việt.
代词的翻译
nhân xưng) thực hiện các nhiệm vụ học - So sánh, phân biệt đại
1.人称代词的感情
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô tập được giao như: chuẩn bị từ trong tiếng Trung và
色彩 phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ bài ở nhà, làm bài tập BT trên tiếng Việt.
2.家族称谓名词用 năng dịch thuật thông qua hệ thống bài lớp, làm bài tập nhóm,… - Ứng dụng lí luận vào
做人称代词 luyện tập. thực tiễn dịch đại từ
3.家族称谓名词与 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, trong văn bản.
人称代 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
词组合的特殊意义 hành hệ thống bài tập cuối chương.
4.两个特殊人称代
词的翻译
5.特殊人称代词的
翻译

472
Chƣơng 4:越语 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được lí luận cơ
中汉语借词的词 hướng dẫn lý thuyết về giới từ và cách dịch xuyên thông qua quan sát, theo bản về ý nghĩa, quá
义演变和翻译中 giới từ trong tiếng Hán và tiếng Việt dõi sự tiến bộ của sinh viên
6 tiết trình biến đổi của từ
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực
对汉语借词的处
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập mượn gốc Hán trong

năng dịch thuật thông qua hệ thống bài được giao như: chuẩn bị bài ở tiếng Việt.
1.汉语借词是越语 luyện tập. nhà, làm bài tập BT trên lớp,
词汇的重要组成部 - Nắm được cách thức
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập nhóm,…
xử lý khi gặp các từ
分 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực
mượn gốc Hán trong
2.翻译中必须注意 hành hệ thống bài tập cuối chương.
văn bản.
汉语借词的词义演 - So sánh, phân biệt từ
变 thuần Việt và từ mượn
3.汉语借词词义演 gốc Hán.
变的两种主要模式 - Ứng dụng lí luận vào
4.越译汉中对汉语 thực tiễn dịch các từ
借词的处理 mượn gốc Hán trong
văn bản.

473
Chƣơng 5:虚词 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được lí luận cơ
的翻译 hướng dẫn lý thuyết về hư từ và cách dịch xuyên thông qua quan sát, theo bản về cách dùng của
6 tiết
1.虚词在越语中的 hư từ trong tiếng Trung và tiếng Việt. dõi sự tiến bộ của sinh viên hư từ trong tiếng Trung
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực và tiếng Việt.
重要作用
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập - So sánh phân biệt hư
2. 若 干 常用 虚 词的
năng dịch thuật thông qua hệ thống bài được giao như: chuẩn bị bài ở từ trong tiếng Trung và
译法 luyện tập. nhà, làm bài tập BT trên lớp, tiếng Việt.
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập nhóm,… - Ứng dụng lí luận vào
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực thực tiễn dịch hư từ
hành hệ thống bài tập cuối chương. trong văn bản.

Chƣơng 6:成语 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường -Nắm được lí luận cơ
的翻译 hướng dẫn lý thuyết về thành ngữ và cách xuyên thông qua quan sát, theo bản về nguồn gốc, ý
6 tiết
1.用同义的汉语成 dịch thành ngữ trong tiếng Hán và tiếng dõi sự tiến bộ của sinh viên nghĩa của thành ngữ
Việt trong các giờ lên lớp, việc thực tiếng Trung và tiếng
语翻译越语成语
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập Việt
2.尽可能保留原文
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ được giao như: chuẩn bị bài ở - So sánh thành ngữ
的形象 năng dịch thuật thông qua hệ thống bài nhà, làm bài tập BT trên lớp, tiếng Trung và tiếng
3.译出原文成语的 luyện tập. làm bài tập nhóm,… Việt
含义 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, - Ứng dụng lí luận vào
4.对汉根成语的处 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực thực tiễn dịch thành
理 hành hệ thống bài tập cuối chương. ngữ, quán dụng ngữ,
ngạn ngữ trong văn
bản.

474
Chƣơng 7:越语 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được lí luận cơ
汉语定语的对比 hướng dẫn lý thuyết về định ngữ và cách xuyên thông qua quan sát, theo bản về định ngữ trong
6 tiết
及翻译 dịch định ngữ trong tiếng Hán và tiếng Việt. dõi sự tiến bộ của sinh viên tiếng Trung và tiếng
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô trong các giờ lên lớp, việc thực Việt
1.前置定语
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ hiện các nhiệm vụ học tập - So sánh vị trí, ý nghĩa,
2.后置定语
năng dịch thuật thông qua hệ thống bài được giao như: chuẩn bị bài ở cách dùng của định ngữ
3.注意分清定语和 luyện tập. nhà, làm bài tập BT trên lớp, trong tiếng Trung và
谓语的界限 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, làm bài tập nhóm,… tiếng Việt
4.仔细识别定语修 yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực - Ứng dụng lí luận vào
饰的范围或对象 hành hệ thống bài tập cuối chương. thực tiễn dịch định ngữ
trong văn bản.
Chƣơng 8:长句 -Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các thành
的翻译 hướng dẫn lý thuyết về phương pháp xử lí xuyên thông qua quan sát, theo phần câu, thứ tự sắp
6 tiết
1.顺序译法 và dịch thuật các câu dài trong tiếng Hán và dõi sự tiến bộ của sinh viên xếp trong câu dài
tiếng Việt. trong các giờ lên lớp, việc thực - So sánh vị trí của các
2.逆序译法
- Dạy học theo phương pháp hướng dẫn mô hiện các nhiệm vụ học tập thành phần câu trong
3.拆译法
phỏng trực tiếp, giáo viên thị phạm các kỹ được giao như: chuẩn bị bài ở tiếng Trung và tiếng
năng dịch thuật thông qua hệ thống bài nhà, làm bài tập BT trên lớp, Việt
luyện tập. làm bài tập nhóm,… - Ứng dụng lí luận và
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm, thực tiễn dịch các câu
yêu cầu hai sinh viên cùng thảo luận, thực dài trong văn bản.
hành hệ thống bài tập cuối chương.

475
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: DỊCH THƢƠNG MẠI
(Tên Tiếng Trung: 商贸翻译 Tên tiếng Anh:Business Chinese Translation)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15
- Bài tập: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Biên dịch cơ sở, phiên dịch cơ sở
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử

476
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Dịch Thương mại nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức dịch tiếng Hán, có khả năng phân biệt cách dùng từ
và cụm từ, cấu trúc câu quan trọng.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu, cụm từ trong dịch
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng dịch được học để vận
dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Dịch
thương mại phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Hiểu và vận dụng thành thạo những kiến thức ngữ pháp,cấu trúc câu
được học về thương mại và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp thương mại với
người Trung Quốc.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5

477
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

478
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử dụng Năng lực hƣớng tới
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên môn, nghiệp vụ
ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch
Trung Quốc bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lực nắm lực ứng lực kết
lựa vững dụng hợp
chọn quy tắc kiến ngôn
Năng lực Năng
Năng Năng Năng sử cơ bản thức ngữ và
tư duy lực
lực Năng lực nắm lực dụng về lễ ngôn kỹ
sáng tạo, Năng cập
nắm lực vững lý ứng từ ngữ Năng nghi ngữ năng
Năng phân lực nhật
vững giao thuyết dựng phù lực ứng giao tiếp vào nghiệp
lực Năng lực tích, nghiên và dự
kiến tiếp dịch và kiến hợp, dụng trong trong vụ
thực thuyết sàng lọc, cứu, đoán
thức trong ứng thức nắm CNTT, thương các hướng
hành trình,thảo phản học tập được
và lý môi dụng đa bắt, KHKT mại du tình dẫn
tiếng luận, biện và nâng xu thế
luận trường vào lĩnh xử lý vào lịch huống viên
Trung phản biện đúc kết cao chung
cơ bản liên thực vực thông dịch thương du lịch
Quốc để phát trình của
về lý văn hành vào tin thuật mại du
triển độ ngành
thuyết hóa dịch dịch hợp lý lịch
nghề nghề
tiếng. thuật thuật trong
nghiệp.
các
tình
huống
dịch
0 0 2 2 2 2 2 2 1 1 2 0 1 1

479
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. Giáo trình dịch thương mại – Tổ biên soạn 2019
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Trương Văn Giới, Giáp Văn Cường, Phạm Thanh Hằng,Thư tín thương mại Hoa Việt,NXB Tổng hợp TP HCM,
2006
[4.2.2]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục, Giáo trình đàm thoại thương mại Hoa Việt, NXB Tp Hồ Chí Minh, 2012
[4.2.3]. 周红主编《商务汉语写作》学林出版社,2010
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 45 tiết , 05 Tiết/bài
Phƣơng pháp KTĐGTX
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh
Nội dung và KTĐG việc tự học của KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự nghiên cứu
sinh viên
5 tiết Nội dung 1 -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
Giá cả Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
1.Từ vựng các bài tập trong sách và các
quan trọng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
2.Cấu trúc trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
quan trọng đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
3.Văn bản Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
đọc dịch
4.Tổng kết chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
và bài tập mỗi nhóm thảo luận về chủ đề + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
học của bài giao

480
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung 2. -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
Thanh toán Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
1.Từ vựng các bài tập trong sách và các
quan trọng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
2.Cấu trúc trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
quan trọng đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
3.Văn bản Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
đọc dịch
4.Tổng kết chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
và bài tập mỗi nhóm thảo luận về chủ đề + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung 3. -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
Hải quan Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
1.Từ vựng các bài tập trong sách và các
481
quan trọng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
2.Cấu trúc trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
quan trọng để giao tiếp bằng tiếng Trung
3.Văn bản đặt câu qua việc thực hiện các Quốc.
đọc dịch -Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
4.Tổng kết chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
và bài tập + Kiểm tra làm bài tập trong
mỗi nhóm thảo luận về chủ đề
sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.

5 tiết Nội dung 4. -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
Thỏa thuận Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
mua bán các bài tập trong sách và các
1.Từ vựng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
quan trọng trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
2.Cấu trúc đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
3.Văn bản
đọc dịch chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
+ Kiểm tra làm bài tập trong
482
4.Tổng kết mỗi nhóm thảo luận về chủ đề sách và bài tập giảng viên
và bài tập học của bài giao
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.

5 tiết Nội dung -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
5.Bàn về Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
chính sách các bài tập trong sách và các
ngoại Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
thƣơng của trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
Trung Quốc đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
1.Từ vựng Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
quan trọng
2.Cấu trúc chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
quan trọng mỗi nhóm thảo luận về chủ đề + Kiểm tra làm bài tập trong
3.Văn bản sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
đọc dịch
4.Tổng kết - Phương pháp đóng vai: sinh
và bài tập viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài

483
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
6.Đòi bồi Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
thƣờng các bài tập trong sách và các
1.Từ vựng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
quan trọng trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
2.Cấu trúc đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
3.Văn bản
đọc dịch chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
4.Tổng kết mỗi nhóm thảo luận về chủ đề + Kiểm tra làm bài tập trong
và bài tập sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
7.Quảng cáo Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
1.Từ vựng các bài tập trong sách và các
quan trọng Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
2.Cấu trúc trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
quan trọng đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
3.Văn bản
484
đọc dịch -Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao Quốc.
4.Tổng kết chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
và bài tập + Kiểm tra làm bài tập trong
mỗi nhóm thảo luận về chủ đề
sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
8.Nhãn hiệu
Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
thương phẩm các bài tập trong sách và các
và bản quyền Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
sáng chế phát trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
minh
đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
1.Từ vựng Quốc.
quan trọng -Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
2.Cấu trúc chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
quan trọng + Kiểm tra làm bài tập trong
mỗi nhóm thảo luận về chủ đề
3.Văn bản sách và bài tập giảng viên
đọc dịch học của bài giao
4.Tổng kết - Phương pháp đóng vai: sinh
và bài tập viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài

485
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.
5 tiết Nội dung -Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
9.Phong tục Xác định từ vựng trọng điểm xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
lễ tiết trong các bài tập trong sách và các
ngoại Giải thích các cấu trúc câu quan theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
thƣơng trọng, yêu cầu sinh viên vận dụng viên trong giờ lên lớp và tự tin sử dụng kiến thức đã học
1.Từ vựng đặt câu qua việc thực hiện các để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: nhiệm vụ học tập được giao
2.Cấu trúc
quan trọng chia lớp thành các nhóm nhỏ, - Hình thức KTĐG:
3.Văn bản mỗi nhóm thảo luận về chủ đề + Kiểm tra làm bài tập trong
đọc dịch sách và bài tập giảng viên
học của bài giao
4.Tổng kết
và bài tập - Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung bài
và tiến hành hội thoại theo chủ đề
bài
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài.

486
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: DỊCH CHUYÊN ĐỀ
(Tên tiếng Anh: Thematic translation;)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 🗹
Bắt Tự Cơ sở ngành 🗹 Chuyên ngành □ Nghiệp vụ □
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ 🗹 □ □ □ □ □
- Học phần tiên quyết: Biên dịch cơ sở, phiên dịch cơ sở
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS. TS. Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
2. ThS. Nguyễn Hồ Quân
Số điện thoại: 0912229090 Email: nguyenhoquan102@gmail.com
3. ThS. Lê Thị Tuyết Mai
Số điện thoại: 0985859968 Email: tuyetmaiktvn@gmail.com

487
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Dịch chuyên đề nhằm giúp người học:
- PO1: Có vốn từ đối dịch về các chuyên đề
- PO2: Có khả năng xử lý nhanh nhạy các vấn đề về dịch qua từng chuyên đề
- PO3: Người học nắm được những kiến thức cơ bản, kết hợp với tư duy để diễn
đạt sự hiểu biết của mình về các chuyên đề cụ thể
- PO4: Có thể xử lý nhanh nhạy các vấn đề dịch.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Dịch
chuyên đề phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có những kiến thức về biên dịch các chuyên đề cụ thể như văn học,
văn hóa, lịch sử, kinh tế Trung Quốc...
- PLO2: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO3: Có một kỹ năng chuyên sâu về biên dịch các chuyên đề cụ thể như văn
học, văn hóa, lịch sử, kinh tế...
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.

488
- PLO6: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 7: Tôn trọng và yêu quý giảng viên. Yêu thương, tôn trọng mọi người
xung quanh. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
- PLO 8: Tự tin trong giao tiếp và các hoạt động hàng ngày.
- PLO 9: Nhận thức được tầm quan trọng của học phần. Yêu thích và say mê
học phần.
- PLO 10: Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức học tập và
vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
- PLO 11: Nghiêm túc trong học tập. Luôn tìm tòi và phát triển mở rộng kiến
thức của bản thân.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

489
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc

Năng Năng
Năng Năng lực
lực Năng lực Năng lực Năng
lực lựa chọn
Năng nắm lực nắm ứng lực kết Năng lực Năng
nắm sử dụng Năng
Năng lực vững ứng vững dụng hợp tư duy Năng lực cập
Năng vững từ ngữ lực
lực giao lý dựng quy tắc kiến thức ngôn sáng tạo, lực nhật và
lực kiến phù hợp, ứng
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản ngôn ngữ và phân tích, nghiên dự đoán
thực thức nắm bắt, dụng
trình, trong dịch thức về lễ ngữ vào kỹ năng sàng lọc, cứu, được xu
hành và lý xử lý CNTT,
thảo môi và ứng đa nghi trong các nghiệp phản biện học tập thế
tiếng luận thông tin KHKT
luận, trường dụng lĩnh giao tình vụ và đúc kết nâng chung
Trung cơ hợp lý vào
phản liên vào vực tiếp huống hướng để phát cao của
Quốc bản trong các dịch
biện văn thực vào trong thương dẫn triển nghề trình độ ngành
về lý tình thuật
hóa hành dịch thương mại du viên du nghiệp. nghề
thuyết huống
dịch thuật mại du lịch lịch
tiếng. dịch
thuật lịch

2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Tài liệu giảng viên tự tổng hợp.
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] 范仲英《实用翻译教程》,外语教学与研究出版社,1994
490
[4.2.2] 毛荣贵《翻译技巧 111 讲》,上海交通大学出版社,1999
[4.2.4] 梁远《实用汉越互译技巧》,民族出版社出版,2005
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 03 Tiết/bài
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên

03 tiết Bài1: Văn - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
học (1) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề văn học để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề văn học.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 2: Văn - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
học (2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ

491
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề văn học để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề văn học.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 3: Văn - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
hóa (1) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề văn hóa để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề Văn hóa.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 4: Văn - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
hóa (2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu

492
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề văn hóa để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề Văn hóa.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 5: Lịch - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
sử trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề lịch sử để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề lịch sử.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 6: Kinh - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
tế (1) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm

493
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề kinh tế để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề kinh tế.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 7: Kinh - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
tế (2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề kinh tế để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề kinh tế.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 8: Xã - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử

494
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
hội (1) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
KTGK công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu
các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề xã hội để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề xã hội.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 9: Xã - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
hội (2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề xã hội để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề xã hội.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

495
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên

03 tiết Bài 10: - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
Giao thông trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
(1) công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề giao thông để
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn dịch được đoạn và
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, bài liên quan đến
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức chủ đề giao thông.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 11: - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
Giao thông trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
(2) công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề giao thông để
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn dịch được đoạn và
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, bài liên quan đến
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức chủ đề giao thông.

496
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 12: - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
Giáo dục (1) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề giáo dục để
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn dịch được đoạn và
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, bài liên quan đến
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức chủ đề giáo dục.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 13: - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông- SV có thể sử
Giáo dục (2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh
dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện
từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề giáo dục để
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn dịch được đoạn và
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, bài liên quan đến

497
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức chủ đề giáo dục.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 14: Y tế - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông - SV có thể sử
trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh dụng các từ, cụm
công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề y tế để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề y tế.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

03 tiết Bài 15: Y tế - Dạy học theo phương pháp thuyết - Kiểm tra đánh giá thường xuyên thông- SV có thể sử
(2) trình, hỏi đáp. Nhóm SV được phân qua quan sát, theo dõi sự tiến bộ của sinh
dụng các từ, cụm
Ôn tập công chuẩn bị ppt theo nội dung của viên trong các giờ lên lớp, việc thực hiện
từ và cấu trúc câu
bài và trình chiếu trên lớp, trả lời câu các nhiệm vụ học tập được giao. liên quan đến chủ
hỏi các nhóm khác nêu. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả năng đề y tế để dịch
- Dạy học theo phương pháp làm việc nắm bắt các cấu trúc, từ vựng lĩnh vực văn được đoạn và bài

498
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu tự học của sinh viên
nhóm: sv chia thành các nhóm học học. Đánh giá đóng góp của SV trên lớp, liên quan đến chủ
tập nhỏ (3-5 sv) tự chủ quản lý, phân mức độ hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, mức đề y tế.
công, và thực hiện nhiệm vụ học tập. độ hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.

499
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: KỸ NĂNG NGHIỆP VỤ BIÊN PHIÊN
DỊCH
(Tên tiếng Trung: 汉语翻译技巧;
Tên tiếng Anh: Interpreting and Translation skills)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30 tiết;
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Tự chọn
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc □  □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Đọc 3, Kỹ năng Viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại:0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: vthuong.nn@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
500
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị, đạo
đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả năng
thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng
tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội nhập
quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Kĩ năng Biên phiên dịch nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về hoạt động biên phiên dịch, các phương
pháp và kỹ xảo chính trong dịch thuật.
- PO2: Ứng dụng các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, xã hội, chính trị,
kinh tế, giáo dục, du lịch….vào dịch thuật. So sánh sự khác biệt giữa tiếng
Trung và tiếng Việt, từ đó lựa chọn sử dụng từ ngữ phù hợp với văn cảnh, ngắn
gọn, rõ ràng, đúng ý và hiệu quả.
- PO2: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO2: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO4: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.

3. Chuẩn đầu ra của học phần


Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Kĩ năng
Biên phiên dịch phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững kiến thức cơ bản về hoạt động biên phiên dịch, các phương
pháp và kỹ xảo chính trong dịch thuật.
- PLO2: Ứng dụng các kiến thức về ngôn ngữ, văn hóa, lịch sử, xã hội, chính trị,
kinh tế, giáo dục, du lịch….vào dịch thuật. So sánh sự khác biệt giữa tiếng

501
Trung và tiếng Việt, từ đó lựa chọn sử dụng từ ngữ phù hợp với văn cảnh, ngắn
gọn, rõ ràng, đúng ý và hiệu quả.
- PLO3: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.

502
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
 Kết quả học tập mong đợi của học phần
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và có năng
lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.

503
Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến Năng Kiến thức Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng Năng Năng lực
lực thuyết thức và lực cơ bản về lực lực lựa chọn lực nắm lực lực lực lực cập nhật
thực trình,thảo lý luận giao lý thuyết, ứng dịch sử dụng từ bắt, xử ứng tư nghiên phân và dự
hành luận, cơ bản tiếp thực dựng nhiều ngữ phù lý thông dụng duy cứu, tích, đoán
tiếng phản về từ trong hành, kiến chủ hợp với tin đúng, CNTT, sáng học sàng được xu
Trung biện vựng môi phương thức đề và chuyên đủ, hợp KHKT tạo tập lọc, thế
Quốc học, ngữ trường pháp, kỹ đa nhiều ngành lý trong vào nâng phản chung
nghĩa liên xảo dịch lĩnh hình các tình dịch cao biện và của
học, ngữ văn thuật vực thức huống thuật trình đúc kết ngành
pháp hóa vào giao tiếp độ để phát nghề
tiếng dịch triển
TQ. thuật nghề
nghiệp
2 2 2 1 2 2 2 2 1 1 2 1 1 1

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

504
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 范仲英,《实用翻译教程》,外语教学与研究出版社
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 钱歌川,《翻译的技能》,北京联合出版公司
[4.2.2]. 黄忠廉,《翻译方法论》,中国社会科学出版社

5. Nội dung kế hoạch dạy học:


* Thời lƣợng: 45 tiết; 0 Tiết/bài

505
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự Phƣơng pháp KTĐGTX & KQ cần đạt
lƣợng học, tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh
viên
04 tiết Bài 1: 导论 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1.翻译课的目的 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, tính chất, xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
2.翻译课的性质 tính cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động biên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ âm,
phiên dịch. trong các giờ lên lớp, việc thực từ vựng, ngữ
3.学习翻译理论
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được pháp trong bài
的必要性
hướng dẫn lý thuyết về phân biệt tính chất giao như: chuẩn bị bài ở nhà, để đặt câu, lập
4.翻译理论的任 của các loại hình biên phiên dịch khác làm bài tập BT trên lớp, làm bài hội thoại, giải
务 nhau tập nhóm,… quyết các bài
- Dạy học theo phương pháp làm việc - Hình thức KTĐGTX và tập trong sách
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo KTĐG việc tự học của SV: và các dạng bài
luận và trả lời câu hỏi. kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tập bổ trợ có
-PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên lời câu hỏi tiên quan, tự tin
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, sử dụng kiến
ôn tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu thức đã học để
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video biên phiên dịch
trên baidu, google,youtube, tìm hiểu về tính bằng tiếng
cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động biên Trung Quốc.
phiên dịch.

506
04 tiết Bài 2: 什么是翻 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
译 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, tính chất, xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.交流思想的过 tính cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động biên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
phiên dịch. trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,

- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
1.1.语内交流
hướng dẫn lý thuyết về phân biệt tính chất giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
1.2.语际交流 của các loại hình biên phiên dịch khác làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
1.3.信息传播 nhau tập nhóm,… giải quyết các
2.翻译的功能 - Dạy học theo phương pháp làm việc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
3.翻译的定义 nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
luận và trả lời câu hỏi. vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trợ có tiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài quan, tự tin sử
liệu,ôn tập bài 2, chuẩn bị bài 3, sử dụng tài dụng kiến thức
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, đã học để biên
video trên baidu, google, youtube tìm hiểu phiên dịch
về tính cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động bằng tiếng
biên phiên dịch. Trung Quốc.

507
04 tiết Bài 3: 翻译的性 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
质 hướng dẫn lý thuyết về mục tiêu, tính chất, xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.写作的特点 tính cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động biên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
phiên dịch. trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
1.1.写什么?
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
1.2.给谁写?
hướng dẫn lý thuyết về phân biệt tính chất giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
2.说话的特点 của các loại hình biên phiên dịch khác làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
3.翻译的特点 nhau tập nhóm,… giải quyết các
3.1.人云亦云 - Dạy học theo phương pháp làm việc - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
3.2.不容更改 nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
3.3.先理解,后 luận và trả lời câu hỏi. vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trợ có tiên
动笔
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài quan, tự tin sử
liệu,ôn tập bài 3, chuẩn bị bài 4, sử dụng dụng kiến thức
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, đã học để biên
video trên baidu, google, youtube tìm hiểu phiên dịch
về tính cần thiết, nhiệm vụ của hoạt động bằng tiếng
biên phiên dịch. Trung Quốc.

508
04 tiết Bài 4: 翻译与对 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
策 hướng dẫn lý thuyết về lí luận về kỹ năng xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.词的对策 dịch từ dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
2.形式对策
hướng dẫn lý thuyết về cách dịch từ đảm hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
2.1.用词结构相
bảo về hình thức, nội dung giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
同,意思相同 - Dạy học theo phương pháp làm việc làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
2.2.比喻相同, nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo tập nhóm,… giải quyết các
意思相同 luận và trả lời câu hỏi. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
2.3.形式相同, - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
意思不同 cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
liệu,ôn tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài trợ có tiên
3.灵活对策
liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video quan, tự tin sử
4.意义对策
trên baidu, google, youtube tìm hiểu về kĩ dụng kiến thức
5.风格对策
năng dịch từ đã học để biên
phiên dịch
bằng tiếng
Trung Quốc.

509
05 tiết Bài 5:翻译的标 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
hướng dẫn lý thuyết về tiêu chuẩn dịch xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
准 +KTGHP
thuật (nội dung tư tưởng, cách biểu đạt,
1.过去的翻译标 văn phong, ngôn từ), nguyên tắc biên phiên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
dịch trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,

- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
2.本书提出的翻 hướng dẫn lý thuyết về tiêu chuẩn và giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
译标准 nguyên tắc biên phiên dịch vào thực tiễn, làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
3.如何达到大致 dịch đảm bảo nội dung, văn phong và ngôn tập nhóm,… giải quyết các
相同的感觉 từ chọn lọc phù hợp ngữ cảnh. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
3.1.思想内容 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo luận và trả vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
3.2.表现手法
lời câu hỏi. -Hình thức KTGHP: bài kiểm tra trợ có tiên
3.3.文体风格
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên trắc nghiệm tự luận kết hợp 30 quan, tự tin sử
3.4.语言文字
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài phút dụng kiến thức
3.5.传神达意 liệu,ôn tập bài 5, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài đã học để biên
4.最高标准和最 liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video phiên dịch
低标准 trên baidu, google, youtube tìm hiểu về bằng tiếng
4.1.达不到完全 nguyên tắc biên phiên dịch, tiêu chuẩn dịch Trung Quốc.
一样的感受的原 thuật


4.2.不合格的翻译

510
04 tiết Bài 6:翻译的原 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
hướng dẫn lý thuyết về tiêu chuẩn dịch xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến

thuật (nội dung tư tưởng, cách biểu đạt,
1.传意性 văn phong, ngôn từ), nguyên tắc biên phiên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
dịch trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
1.1.什么叫传意
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
性 hướng dẫn lý thuyết về tiêu chuẩn và giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
1.2.如何做到传 nguyên tắc biên phiên dịch vào thực tiễn, làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
意性 dịch đảm bảo nội dung, văn phong và ngôn tập nhóm,… giải quyết các
1.3.文学翻译要 từ chọn lọc phù hợp ngữ cảnh. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
传神 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo luận và trả vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
2.可接受性
lời câu hỏi. - Kiểm tra giữa học phần: Bài trợ có tiên
2.1.可接受性的
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thuyết trình. Nội dung liên quan quan, tự tin sử
重要
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài toàn bộ kiến thức tiếng Trung dụng kiến thức
2.2.可接受性低 liệu,ôn tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài Quốc được học đến thời điểm đã học để biên
劣的主要原因 liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video kiểm tra phiên dịch
2.3.如何提高译 trên baidu, google, youtube tìm hiểu về tiêu bằng tiếng
文的可接受性? chuẩn dịch thuật (nội dung tư tưởng, cách Trung Quốc.
2.4.把可接受性提 biểu đạt, văn phong, ngôn từ), nguyên tắc
biên phiên dịch
到新的高度

511
08 tiết Bài 7:文学翻译 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
1.文学翻译的特 hướng dẫn lý thuyết về tính chất, đặc trưng xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
点 của biên phiên dịch văn học. dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
2.神似
hướng dẫn lý thuyết về cơ sở lý luận của hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
3.强调神似还要
kỹ năng dịch thuật cơ bản như dịch cứng, giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
不要形似 dịch linh hoạt, dịch trực tiếp, dịch ý nghĩa. làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
4.怎样做到神似 - Dạy học theo phương pháp làm việc tập nhóm,… giải quyết các
Bài 8:死译与活 nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
译,直译与意译 luận và trả lời câu hỏi. việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
1.死译 - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài trợ có tiên
2.活译
liệu,ôn tập bài 8, chuẩn bị bài 13, sử dụng quan, tự tin sử
3.直译与意译
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, dụng kiến thức
4.死译与活译,
video trên baidu, google, youtube tìm hiểu đã học để biên
直译与意译的比 về về tính chất, đặc trưng của biên phiên phiên dịch
较 dịch văn học. bằng tiếng
Trung Quốc.

512
04 tiết Bài 13: 翻译技巧 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
与翻译准则 hướng dẫn lý thuyết về một số kỹ xảo dịch xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.什么是翻译技 thuật cụ thể như thay đổi từ loại, chọn lọc dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
từ ngữ, điều chỉnh trật tự từ, lược bỏ nội trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
巧?
dung, tăng từ, lặp từ, sử dụng từ trái nghĩa, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
2.改变语类
sử dụng phần giải nghĩa của từ… giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
3.选词用字 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
4.词序调整 hướng dẫn lý thuyết về phân biệt sự khác tập nhóm,… giải quyết các
5.省略 biệt giữa các kỹ xảo dịch thuật. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
6.增词 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
7.重复 Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo luận và trả vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
lời câu hỏi. trợ có tiên
8.反译法
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên quan, tự tin sử
9.分析法
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài dụng kiến thức
10.翻译的准则
liệu,ôn tập bài 13, chuẩn bị bài 14, sử dụng đã học để biên
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, phiên dịch
video trên baidu, google, youtube tìm hiểu bằng tiếng
về về kỹ xảo dịch thuật Trung Quốc.

513
04 tiết Bài 14: 翻译的过 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
程 hướng dẫn lý thuyết về cơ sở lý luận về xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.理解和表达 quá trình dịch thuật, gồm quá trình nghiên dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
cứu và lí giải bản gốc, cách biểu đạt sang trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
2.理解是前提
ngôn ngữ mới. hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
3.表达是关键
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
4.阅读——理解 hướng dẫn lý thuyết về bước đầu hình làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
——表达——检 thành tư duy dịch thuật theo đúng quy tập nhóm,… giải quyết các
查 trình. - Hình thức KTĐGTX và KTĐG bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc việc tự học của SV: kiểm tra từ sách và các
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi dạng bài tập bổ
luận và trả lời câu hỏi. trợ có tiên
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên quan, tự tin sử
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài dụng kiến thức
liệu,ôn tập bài 13, chuẩn bị bài 14, sử dụng đã học để biên
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, phiên dịch
video trên baidu, google, youtube tìm hiểu bằng tiếng
về về quá trình dịch thuật Trung Quốc.

514
04 tiết Bài 15:可译性问 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
题 hướng dẫn lý thuyết về cơ sở lý luận về xuyên thông qua quan sát, theo dụng các kiến
1.可译性的基础 cách xử lý các tình huống khó khăn trong dõi sự tiến bộ của sinh viên thức về ngữ
dịch thuật. trong các giờ lên lớp, việc thực âm, từ vựng,
2.不可译的情况
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hiện các nhiệm vụ học tập được ngữ pháp trong
3.不可译情况的
hướng dẫn lý thuyết về xác định giới hạn giao như: chuẩn bị bài ở nhà, bài để đặt câu,
补救 dịch thuật của bản dịch trong thực tế dịch làm bài tập BT trên lớp, làm bài lập hội thoại,
thuật. tập nhóm,… giải quyết các
- Dạy học theo phương pháp làm việc - Hình thức KTĐGTX và bài tập trong
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ, thảo KTĐG việc tự học của SV: sách và các
luận và trả lời câu hỏi. kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả dạng bài tập bổ
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên lời câu hỏi trợ có tiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài quan, tự tin sử
liệu,ôn tập bài 15, sử dụng tài liệu học tập dụng kiến thức
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, đã học để biên
google, youtube tìm hiểu về về cách xử lí phiên dịch
các tình huống trong dịch thuật bằng tiếng
Trung Quốc.

515
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TÊN HỌC PHẦN: DỊCH VĂN HỌC
(Tên tiếng Anh: )
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành � Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc □ 🗹 □

- Học phần tiên quyết: Biên dịch cơ sở, Phiên dịch cơ sở
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và Tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS.TS Cẩm Tú Tài
Số điện thoại: 0982088718 Email: camtutai@vnu.edu.vn
2. PGS.TS Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
3. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học

516
2.1. Mục tiêu chung
Học phần Dịch văn học cung cấp cho người học lí luận về dịch, văn học
và ngôn ngữ văn học, tiến trình văn học Trung Quốc. Người học luyện dịch
đoạn văn giới thiệu thân thế, sự nghiệp, tư tưởng tác gia, các đoạn trích bình
giảng tác phẩm văn học, các đoạn trích trong tác phẩm của một số tác gia tiểu
biểu trong nền văn học Trung Quốc và Việt Nam. Quá trình học tập giúp người
học rèn luyện kĩ năng dịch, truyền tải trọn vẹn nội dung, ý nghĩa câu văn, đoạn
văn, biết lựa chọn từ ngữ và lối diễn đạt phù hợp ngôn ngữ đích. Từ đó, người
học được rèn luyện, nâng cao kĩ năng dịch văn học và phát triển năng lực biểu
đạt ngôn ngữ.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- PO1: Có kiến thức về lí thuyết dịch văn học, văn học và ngôn ngữ văn
học.
- PO2: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm “AQ
chính truyện” của Lỗ Tấn, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và cố
gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO3: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm
“Nhà” của Ba Kim, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và cố gắng
truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO4: Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung đoạn trích trong tác phẩm “Chí
Phèo” của Nam Cao, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và cố gắng
truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO5: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm
“Chúc phúc” của Lỗ Tấn, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và cố
gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO6: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm “Báu
vật của đời” của Mạc Ngôn, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và
cố gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.

517
- PO7: Dịch từ tiếng Việt sang tiếng Trung đoạn trích trong tác phẩm “Mất
cái ví” của Nguyễn Công Hoan, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt
và cố gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO8: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm
“Khổng Ất Kỷ” của Lỗ Tấn, chú trọng chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt và
cố gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
- PO9: Dịch từ tiếng Trung sang tiếng Việt đoạn trích trong tác phẩm
“Chiếc thuyền ngoài xa” của Nguyễn Minh Châu, chú trọng chọn lọc từ
ngữ, cách biểu đạt và cố gắng truyền tải dụng ý, sắc thái văn học.
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Dịch
văn học phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: lí thuyết dịch văn học, văn học và ngôn ngữ văn học.
- PLO2: Có kiến thức về nội dung, tư tưởng của một số tác phẩm tiêu biểu,
đoạn trích trong tác phẩm tiêu biểu.
3.2. Kỹ năng
- PLO3: Kỹ năng đọc hiểu và khái quát nội dung văn bản văn học.
- PLO4: Kỹ năng cảm thụ nội dung, tư tưởng của văn bản văn học và làm
sáng rõ dụng ý nghệ thuật của văn bản văn học.
- PLO5: Kỹ năng dịch, chọn lọc từ ngữ, cách biểu đạt.
- PLO6: Kỹ năng hoàn hình thức và nội dung văn bản văn học.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 7: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống,
khả năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi
trường.
- PLO 8: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa.
- PLO 9: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với
các môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền
văn hóa.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân
để hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên

518
cứu. Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt
tình, say mê và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức
trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện
các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết
để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách
văn hoá. Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp
xếp thời gian để hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công
việc và đảm bảo chất lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.

- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

519
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hướng tới chuyên ngành Năng lực hướng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng lực Năng lực Năng lực Năng
Năng
Năng lựa chọn nắm ứng lực kết Năng
Năng Năng lực lực Năng lực Năng
lực sử dụng Năng vững quy dụng hợp lực cập
Năng lực nắm ứng tư duy lực
Năng nắm từ ngữ lực tắc cơ kiến thức ngôn nhật và
lực giao vững lý dựng sáng tạo, nghiên
lực vững phù hợp, ứng bản về lễ ngôn ngữ và dự đoán
thuyết tiếp thuyết kiến phân tích, cứu,
thực kiến nắm bắt, dụng nghi giao ngữ vào kỹ năng được xu
trình, trong dịch và thức sàng lọc, học
hành thức và xử lý CNTT, tiếp trong trong các nghiệp thế
thảo môi ứng dụng đa phản biện tập
tiếng lý luận thông tin KHKT thương tình vụ chung
luận, trường vào thực lĩnh và đúc kết nâng
Trung cơ bản hợp lý vào mại du huống hướng của
phản liên hành vực để phát cao
Quốc về lý trong các dịch lịch thương dẫn ngành
biện văn dịch vào triển nghề trình
thuyết tình thuật mại du viên du nghề
hóa thuật dịch nghiệp. độ
tiếng. huống lịch lịch
thuật
dịch
2 1 1 1 2 1 2 2 0 1 1 1 2 1

520
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] Giảng viên bộ môn tiếng Trung Quốc – ĐH Thủ đô Hà Nội biên soạn
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.1.1] Trần Thị Thanh Liêm - Hoàng Trà,Rèn luyện kỹ năng dịch thuật Việt Hoa
Hoa Việt, Nhà xuất bản Văn hoá - Thông tin
[4.1.2] 梁远, 《实用汉越互译技巧》,民族出版社, 2005

5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 45 tiết

521
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự NC KTĐG việc tự học của SV
第一课 -Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
thức về lí thuyết dịch
thuyết trình: GV giới thiệu chung xuyên căn cứ hoạt động trả lời
văn học, văn học và
文学翻译概说 về khái niệm dịch văn học, đặc câu hỏi khai thác bài học, mức ngôn ngữ văn học.

文学与文学语言 điểm của dịch văn học, ngôn ngữ độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
văn học, sơ lược về tiến trình lịch bị bài và ôn tập bài trước khi
概说
sử văn học Trung Quốc lên lớp.
中国文学史进程 -Dạy học theo phương pháp đặt
câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung
Bài 1: bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
5 tiết theo nội dung bài học trả lời câu
Khái quát về dịch
hỏi
văn học
Khái quát về văn
học và ngôn ngữ
văn học
Tiến trình lịch sử
văn học Trung
Quốc

522
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
第二课 thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
鲁迅《阿 Q 正传》
câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
摘选汉译越 bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
theo nội dung bài học trả lời câu
Bài 2:
hỏi
5 tiết Dịch từ tiếng Trung
-Dạy học theo phương pháp dịch
sang tiếng Việt
ngữ pháp: GV giải thích và
đoạn trích trong tác
hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
phẩm “AQ chính
ngữ pháp trọng điểm
truyện” của Lỗ Tấn
-Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, Giảng viên góp ý, chỉnh sửa
văn bản.

523
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
第三课
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
巴金《家》摘 câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
选汉译越
theo nội dung bài học trả lời câu
Bài 3: hỏi
5 tiết Dịch từ tiếng Trung -Dạy học theo phương pháp dịch
sang tiếng Việt ngữ pháp: GV giải thích và
đoạn trích trong tác hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
phẩm “Nhà” của ngữ pháp trọng điểm
Ba Kim -Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức

524
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
第四课
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
《志漂》摘选越 câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
译汉 bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ

Bài 4: theo nội dung bài học trả lời câu

Dịch từ tiếng Việt hỏi


5 tiết
sang tiếng Trung -Dạy học theo phương pháp dịch

đoạn trích trong tác ngữ pháp: GV giải thích và


phẩm “Chí Phèo” hướng dẫn SV dịch các cấu trúc

của Nam Cao ngữ pháp trọng điểm


-Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối

525
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
第五课 hình thức và nội dung
bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
鲁 迅 《 祝 福 》 摘 thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
选汉译越
câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
Bài 5: bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
Dịch từ tiếng Trung theo nội dung bài học trả lời câu
5 tiết sang tiếng Việt hỏi
đoạn trích trong tác -Dạy học theo phương pháp dịch
phẩm “Chúc phúc” ngữ pháp: GV giải thích và
của Lỗ Tấn hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
期中耂试 ngữ pháp trọng điểm

Kiểm tra giữa kì -Dạy học theo phương pháp đối


dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách

526
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
第六课 bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
莫言《丰乳肥臀》 -Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi

摘选汉译越 câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.


bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
Bài 6:
theo nội dung bài học trả lời câu
5 tiết Dịch từ tiếng Trung
hỏi
sang tiếng Việt
-Dạy học theo phương pháp dịch
đoạn trích trong tác
ngữ pháp: GV giải thích và
phẩm “Báu vật của
hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
đời” của Mạc Ngôn
ngữ pháp trọng điểm
-Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng

527
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
第七课 bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
阮功欢《丢了钱
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
包》摘选越译汉 câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
Bài 7: bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
5 tiết Dịch từ tiếng Việt theo nội dung bài học trả lời câu
sang tiếng Trung hỏi
đoạn trích trong tác -Dạy học theo phương pháp dịch
phẩm “Mất cái ví” ngữ pháp: GV giải thích và
của Nguyễn Công hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
Hoan ngữ pháp trọng điểm
-Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu

528
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
第八课 hình thức và nội dung
bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
鲁迅《孔乙己》摘 thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
选汉译越
câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
Bài 8:
bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
5 tiết Dịch từ tiếng Trung
theo nội dung bài học trả lời câu
sang tiếng Việt
hỏi
đoạn trích trong tác
-Dạy học theo phương pháp dịch
phẩm “Khổng Ất
ngữ pháp: GV giải thích và
Kỷ” của Lỗ Tấn
hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
ngữ pháp trọng điểm
-Dạy học theo phương pháp đối

529
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.
-Dạy học theo phương pháp đọc -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có thể dịch
第九课 trọn vẹn, hoàn thiện về
hiểu: người học đọc hiểu văn xuyên căn cứ hoạt động trả lời
hình thức và nội dung
阮 明 珠 《 远 方 的 bản, GV phân tích cấu trúc, giải câu hỏi khai thác bài học, mức văn bản văn học.
thích từ ngữ trọng điểm. độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
船》摘选越译汉
-Dạy học theo phương pháp đặt bị bài và ôn tập bài trước khi
Bài 9: câu hỏi: GV căn cứ theo nội dung lên lớp.
Dịch từ tiếng Trung bài học đặt câu hỏi, SV căn cứ
5 tiết
sang tiếng Việt theo nội dung bài học trả lời câu
đoạn trích trong tác hỏi
phẩm “Chiếc -Dạy học theo phương pháp dịch
thuyền ngoài xa” ngữ pháp: GV giải thích và
của Nguyễn Minh hướng dẫn SV dịch các cấu trúc
Châu ngữ pháp trọng điểm

530
-Dạy học theo phương pháp đối
dịch: GV hướng dẫn và yêu cầu
SV dịch tác phẩm sang tiếng
Việt, giảng viên góp ý về cách
dịch cấu trúc, lựa chọn từ ngữ, lối
biểu đạt để hoàn thiện hình thức
và nội dung văn bản văn học.

531
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC KHÁCH SẠN NHÀ
HÀNG
(Tên tiếng Anh: Chinese for Hotel and Restaurant)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 30 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ □
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nói 3.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt.
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Đinh Thị Thảo
Số điện thoại: 0987092698 Email: dtthao@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại:0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Ngô Thị Lý
Số điện thoại: 0976298575 Email: phuonganhmk08@gmail.com

532
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng Trung Quốc Khách sạn – Nhà hàng nhằm giúp người học:
- PO1: Người học tự tin giao tiếp bằng tiếng Trung Quốc với các chủ đề liên
quan đến khách sạn - nhà hàng.
- PO2: Người học nắm chắc các lễ nghi trong phục vụ khách sạn - nhà hàng, xử
lý tốt các tình huống nghiệp vụ khách sạn – nhà hàng.
- PO3: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO4: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO5: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
- PO6: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO7: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO8: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.

533
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần tiếng
Trung Quốc Khách sạn – Nhà hàng phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về khách sạn, nhà hàng để làm nền tảng
cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần
chuyên ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng
ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và
có thể làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn
viên du lịch, nhân viên, nghiên cứu viên, lễ tân khách sạn, nhà hàng... có liên
quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập
ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ

534
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

535
Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến thức Năng Kiến Năng Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng Năng
lực thuyết và lý luận lực thức cơ lực lực lực lựa nắm bắt, lực lực lực lực phân lực
thực trình,thảo cơ bản về giao bản về ứng dịch chọn xử lý ứng tư nghiên tích, cập
hành luận, từ vựng tiếp lý dựng nhiều sử thông tin dụng duy cứu, sàng lọc, nhật
tiếng phản biện học, ngữ trong thuyết, kiến chủ dụng đúng, đủ, CNTT, sáng học phản và dự
Trung nghĩa môi thực thức đề và từ ngữ hợp lý KHKT tạo tập biện và đoán
Quốc học, ngữ trường hành, đa lĩnh nhiều phù trong các vào nâng đúc kết được
pháp liên phương vực hình hợp tình dịch cao để phát xu thế
tiếng TQ. văn pháp, vào thức với huống thuật trình triển chung
hóa kỹ xảo dịch chuyên giao tiếp độ nghề của
dịch thuật ngành nghiệp. ngành
thuật nghề

2 2 2 2 2 2 2 1 2 0 1 1 2 2

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan


4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Đinh Thị Thảo, Giáo trình tiếng Trung Quốc Khách sạn - Nhà hàng, 2012 (giáo trình nội bộ)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] Nguyễn Ngọc Mai, Bài giảng tiếng Hán chuyên ngành Khách sạn - Nhà hàng, Trường CĐDL Hà Nội, 2008

536
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự nghiên cứu
viên
05 tiết 第一课:预订房 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình đặt phòng
间 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo khách sạn;
第一节:预订房 trúc câu liên quan đến đặt phòng dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
间 khách sạn (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực khi phục vụ đặt phòng khách
第二节:酒店客 chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được sạn, để xử lý các tình huống
满 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, nghiệp vụ điển hình liên quan
第三节:更改预 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập đến đặt phòng khách sạn;
订资料 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi xử lý đặt phòng của khách; - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đặt phòng khách sạn.
tiến hành hội thoại theo các chủ kiến thức của sinh viên thông
đề đặt phòng, làm bài tập trong qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
giáo trình. trắc nghiệm

537
05 tiết 第二课:前厅接 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình tiếp đón
待 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo khách tại tiền sảnh;
第一节:接待已 trúc câu liên quan đến việc đón dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
订房客人 tiếp khách đến khách sạn (sử trong các giờ lên lớp, việc thực khi tiếp đón khách tại tiền sảnh;
第二节:接待未 dụng slide trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được xử lý tình huống nghiệp vụ điển
订房客人 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, hình liên quan đến tiếp đón
第三节:接待旅 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập khách tại tiền sảnh
行团 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… - Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi đón khách; tiến hành hội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra tiếp đón khách tại tiền sảnh.
thoại theo các chủ đề đón tiếp kiến thức của sinh viên thông qua
khách, làm bài tập trong giáo các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
trình; nghiệm
- Tổ chức cho các nhóm đi tham
quan các khách sạn 5 sao trên
địa bàn; Sinh viên viết thu hoạch
sau chuyến thăm quan.

538
第三课:前厅服 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình phục vụ
04 tiết 务 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo tại quầy lễ tân;
第一节:帮客人 trúc câu liên quan đến các dịch dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
提行李 vụ phục vụ khách (sử dụng slide trong các giờ lên lớp, việc thực khi phục vụ tại quầy lễ tân; Xử
第二节:订票的 trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được lý tình huống nghiệp vụ điển
服务 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, hình liên quan đến các dịch vụ
第三节:换钱 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập tại quầy lễ tân;
bày được những điều cần lưu ý nhóm,… -Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi giúp khách đặt vé, mang - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra các dịch vụ tại quầy lễ tân.
hành lý, đổi tiền...; tiến hành hội kiến thức của sinh viên thông qua
thoại theo các chủ đề liên quan, các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
làm bài tập trong giáo trình; nghiệm
04 tiết 第四课:电话总 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình làm việc
计的人员 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo của nhân viên trực tổng đài;
第一节:接听外 trúc câu liên quan đến các dịch dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
来电话 vụ tổng đài (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực của nhân viên trực tổng đài điện
第二节:拔打内 chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được thoại; xử lý tình huống nghiệp
线电话 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, vụ điển hình liên quan đến trực
第三节:拔打外 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập tổng đài điện thoại;
线电话 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… - Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi trực tổng đài; tiến hành hội - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra trực tổng đài điện thoại.
thoại theo các chủ đề liên quan, kiến thức của sinh viên thông qua
làm bài tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm

539
05 tiết 第五课:客房服 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình phục vụ
务 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo tại phòng ở khách sạn;
第一节:收拾服 trúc câu liên quan đến các dịch dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
务 vụ phòng khách (sử dụng slide trong các giờ lên lớp, việc thực của nhân viên phục vụ phòng
第二节:准备晚 trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được khách sạn; xử lý tình huống
床 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, nghiệp vụ điển hình liên quan
第三节:洗衣服 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập đến phục vụ phòng khách sạn;
期中考试 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… -Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi dọn phòng khách; tiến hành - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra phục vụ phòng khách sạn.
hội thoại theo các chủ đề liên kiến thức của sinh viên thông qua
quan, làm bài tập trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm
03 tiết 第六课:餐饮部 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình đặt trước
第一节:订餐 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo bàn ăn;
第二节:没有空 trúc câu liên quan đến các nhà dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
的餐位 hàng (sử dụng slide trình chiếu, trong các giờ lên lớp, việc thực khi tiếp nhận đặt bàn, phục vụ
第三节:点菜 video); hiện các nhiệm vụ học tập được bàn ăn; xử lý tình huống nghiệp
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, vụ điển hình liên quan đến đặt
viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập bàn trước, phục vụ bàn ăn;
bày được những điều cần lưu ý tại nhóm,… - Tiến hành hội thoại với chủ đề
nhà hàng; tiến hành hội thoại theo - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra đặt bàn trước, phục vụ bàn ăn.
các chủ đề liên quan, làm bài tập kiến thức của sinh viên thông qua
trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
nghiệm

540
04 tiết 第七课:酒吧 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình phục vụ
第一节:越南酒 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo tại quầy bar, có hiểu biết nhất
第二节:外国酒 trúc câu liên quan đến quầy bar dõi sự tiến bộ của sinh viên định về đồ uống của Việt Nam
第三节:算账 (sử dụng slide trình chiếu, trong các giờ lên lớp, việc thực và quốc tế;
video); hiện các nhiệm vụ học tập được - Nắm được các lễ nghi cần thiết
- Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, khi phục vụ tại quầy bar; xử lý
viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập tình huống nghiệp vụ điển hình
bày được những điều cần lưu ý tại nhóm,… liên quan đến phục vụ tại quầy
quầy bar; tiến hành hội thoại theo - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra bar
các chủ đề liên quan, làm bài tập kiến thức của sinh viên thông qua - Tiến hành hội thoại với chủ đề
trong giáo trình; các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc phục vụ tại quầy bar.
nghiệm
05 tiết 第八课:顾客投 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình giải quyết
诉 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo khiếu nại của khách hàng;
第一节:房间不 trúc câu liên quan đến việc dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
整洁 khách khiếu nại (sử dụng slide trong các giờ lên lớp, việc thực khi giải quyết các khiếu nại của
第二节:遗失物 trình chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được khách hàng; xử lý tình huống
品 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, nghiệp vụ điển hình liên quan
第三节:衣服洗 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập đến giải quyết khiếu nại của
坏 bày được những điều cần lưu ý nhóm,… khách hàng;
khi giải quyết khiếu nại của - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra -Tiến hành hội thoại với chủ đề
khách; tiến hành hội thoại theo kiến thức của sinh viên thông qua giải quyết khiếu nại của khách
các chủ đề liên quan, làm bài tập các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc hàng.
trong giáo trình; nghiệm

541
04 tiết 第九课:付款 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình thanh toán
第一节:现金算 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo tại khách sạn, nhà hàng;
账 trúc câu liên quan đến việc dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
第二节:用信用 thanh toán (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực khi thanh toán cho khách hàng;
卡算账 chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được xử lý tình huống nghiệp vụ điển
第三节:公司算 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, hình liên quan đến phục vụ
账 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập thanh toán;
bày được những điều cần lưu ý nhóm,… - Tiến hành hội thoại với chủ đề
khi khách thanh toán; tiến hành - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra thanh toán.
hội thoại theo các chủ đề liên kiến thức của sinh viên thông qua
quan, làm bài tập trong giáo các câu hỏi tự luận, câu hỏi trắc
trình; nghiệm
04 tiết 第十课:送行客 - Dạy học thuyết trình có hướng - Kiểm tra đánh giá thường - Hiểu được quy trình đưa tiễn
宾 dẫn, minh hoạ về từ vựng, cấu xuyên thông qua quan sát, theo khách;
第一节:纪念品 trúc câu liên quan đến việc tiễn dõi sự tiến bộ của sinh viên - Nắm được các lễ nghi cần thiết
店 khách (sử dụng slide trình trong các giờ lên lớp, việc thực khi tiễn khách; xử lý tình huống
第二节:叫醒 chiếu, video); hiện các nhiệm vụ học tập được nghiệp vụ điển hình liên quan
第 三 节 : 送 行 客 - Dạy học thảo luận nhóm: sinh giao như: chuẩn bị bài ở nhà, đến tiễn khách
宾 viên làm việc theo nhóm trình làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Tiến hành hội thoại với chủ đề
bày được những điều cần lưu ý nhóm,… đưa tiễn khách.
khi tiễn khách; tiến hành hội thoại - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra
theo các chủ đề liên quan, làm bài kiến thức của sinh viên thông
tập trong giáo trình; qua các câu hỏi tự luận, câu hỏi
trắc nghiệm

542
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC DU LỊCH
(Tên tiếng Trung: 汉语旅游 ; Tên tiếng Anh: Chinese for tourism)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập, thảo luận: 45 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc

Đại cương □ Chuyên ngành 


Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc □ □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nói 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn

2. Mục tiêu dạy học


543
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị, đạo
đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả năng
thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng
tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội nhập
quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng Trung Quốc Du lịch nhằm giúp người học:
- PO1: Có kiến thức, tích lũy và mở rộng vốn từ về chuyên ngành du lịch,…hiểu
biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, dịch thuật...
- PO2: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO2: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO4: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.

3. Chuẩn đầu ra của học phần


Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
Trung Quốc Du lịch phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Nắm vững, nghe hiểu các nhóm từ vựng, các mẫu câu cơ bản liên quan
về các chủ đề trong học phần.
- PLO2: Nắm vững các kiến thức chuyên ngành về du lịch: qua hải quan, đón
tiếp đoàn du lịch, lịch trình du lịch , cảnh điểm Hà Nội, cảnh điểm Việt Nam...
- PLO3: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
544
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO5: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 11: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
 Kết quả học tập mong đợi của học phần
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và có năng
lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.

545
 Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

Mức độ đóng góp của học phần cho CĐR của CTĐT
Năng Năng lực Kiến Năng Kiến Năng Năng Năng Năng lực Năng Năng Năng Năng Năng
lực thuyết thức và lực thức cơ lực lực lực lựa nắm bắt, lực lực lực lực lực
thực trình,thảo lý luận giao bản về ứng dịch chọn xử lý ứng tư nghiên phân cập
hành luận, cơ bản về tiếp lý dựng nhiều sử thông tin dụng duy cứu, tích, nhật
tiếng phản từ vựng trong thuyết, kiến chủ dụng đúng, đủ, CNTT, sáng học sàng và dự
Trung biện học, ngữ môi thực thức đề và từ ngữ hợp lý KHKT tạo tập lọc, đoán
Quốc nghĩa trường hành, đa nhiều phù trong các vào nâng phản được
học, ngữ liên phương lĩnh hình hợp tình dịch cao biện và xu
pháp văn pháp, vực thức với huống thuật trình đúc kết thế
tiếng TQ. hóa kỹ xảo vào chuyên giao tiếp độ để phát chung
dịch dịch ngành triển của
thuật thuật nghề ngành
nghiệp nghề
2 2 2 2 2 2 2 1 2 0 2 2 2 2

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan

546
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. Vũ Thanh Hương, ―Tiếng Trung Du lịch‖, Giáo trình nội bộ Trường ĐH
Thủ Đô Hà Nội, 2012
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1].Nguyễn Thiện Chí, Lâm Gia Bửu Trân, Đàm thoại tiếng Hoa du lịch,
Nhà xuất bản Văn hóa Sài Gòn
[4.2.2]. Trần Thị Thanh Liêm ,Chu Quang Thắng, Đàm Thoại tiếng Hoa du lịch,
Nhà xuất bản Văn hóa Thông tin
[4.2.3]. Tống Nghi Trinh, Triệu Thanh Khôi, Giao tiếp Tiếng Hoa trong mọi
tình huống, NXB Hồng Đức
[4.2.4]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục, Tiếng Hoa dùng trong Du lịch,
NXB Tổng hợp Thành phố Hồ Chí Minh

5. Nội dung kế hoạch dạy học:


* Thời lƣợng: 60 tiết; 06 Tiết/bài

547
Phƣơng pháp KTĐGTX và
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học,
Nội dung KTĐG việc tự học của sinh KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu
viên
06 tiết Bài 1: 旅游交 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
通工具 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề các phương tiện du lịch. Yêu cầu SV việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
nghiên cứu tài liệu và trình bày về những điều học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅读:越南交 cần lưu ý khi du lịch bằng các phương tiện bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
通情况 như: máy bay, xe hơi, tàu hỏa trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
làm bài tập , tổng hợp ý kiến SV và thuyết kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
trình theo nhóm hoặc cá nhân lời câu hỏi sử dụng kiến
-PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn giao tiếp bằng
tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học tiếng Trung
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên Quốc.
baidu, google,youtube, tìm hiểu về chủ đề các
phương tiện du lịch

548
06 tiết Bài 2: 办海关 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
手续 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề hải quan. Yêu cầu SV nghiên cứu tài việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
liệu và trình bày về những điều cần lưu ý khi học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅读:海关检 qua hải quan bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
查 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
làm bài tập, tổng hợp ý kiến SV và thuyết KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
trình theo nhóm hoặc cá nhân kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
-PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên lời câu hỏi sử dụng kiến
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn thức đã học để
tập bài 1, chuẩn bị bài 2, sử dụng tài liệu học giao tiếp bằng
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên tiếng Trung
baidu, google,youtube, tìm hiểu về các thủ tục Quốc.
qua hải quan

549
06 tiết Bài 3: 迎接旅 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
游团 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề đón tiếp du lịch. Yêu cầu SV nghiên việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
cứu tài liệu và trình bày về những điều cần học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅读:迎接服 lưu ý khi đón tiếp đoàn du lịch bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
务——赴饭店 -Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
途中服务 nhóm hoặc cá nhân - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
làm bài tập lời câu hỏi sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn giao tiếp bằng
tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học tiếng Trung
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên Quốc.
baidu, google, youtube tìm hiểu về đón tiếp
đoàn du lịch

550
06 tiết Bài 4: 旅游日 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
程 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề lịch trình du lịch 5-7 ngày. Yêu cầu việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
SV nghiên cứu tài liệu và trình bày về thiết kế học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅 读 : 越 南 旅 lịch trình du lịch 5-7 ngày bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
游签证办理 -Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
nhóm hoặc cá nhân - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, làm kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
bài tập lời câu hỏi sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn giao tiếp bằng
tập bài 4, chuẩn bị bài 5, sử dụng tài liệu học tiếng Trung
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, Quốc.
google, youtube tìm hiểu về lịch trình du lịch
3-5 ngày

551
09 tiết Bài 5: 介绍河 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
内旅游景点 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề cảnh điểm Hà Nội: Văn Miếu, Quảng việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
trường Ba Đình, Hồ Tây , Hồ Hoàn Kiếm... học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅读:越南首都—
Yêu cầu SV nghiên cứu tài liệu và trình bày bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
—河内简介
về cảnh điểm Hà Nội: Văn Miếu, Quảng trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
trường Ba Đình, Hồ Tây , Hồ Hoàn Kiếm... - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
nhóm hoặc cá nhân kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: lời câu hỏi sử dụng kiến
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, làm thức đã học để
bài tập giao tiếp bằng
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tiếng Trung
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn Quốc.
tập bài 5, chuẩn bị bài 6, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về cảnh điểm Hà Nội

552
09 tiết Bà i 6: 介绍越 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
南旅游景点 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
+ KTGHP thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
一、课文 - Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
chủ đề cảnh điểm Việt Nam: Hà Nội, TP Hồ việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
二、生词
Chí Minh, Đà Lạt, Hạ Long, Sa pa, Nha học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
三、练习
Trang...Yêu cầu SV nghiên cứu tài liệu và bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
阅读:赴 越 trình bày về cảnh điểm Việt Nam: Hà Nội, TP trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
南旅游注 Hồ Chí Minh, Đà Lạt, Hạ Long, Sa pa, Nha - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
意事项 Trang... KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
nhóm hoặc cá nhân lời câu hỏi sử dụng kiến
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: - Kiểm tra giữa học phần: Bài thức đã học để
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, làm thuyết trình. Nội dung liên giao tiếp bằng
bài tập quan toàn bộ kiến thức tiếng tiếng Trung
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên Trung Quốc được học đến thời Quốc.
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn điểm kiểm tra
tập bài 6, chuẩn bị bài 7, sử dụng tài liệu học
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu,
google, youtube tìm hiểu về cảnh điểm Việt
Nam

553
06 tiết Bài 7: 旅游的 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
一天 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
一、课文 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
二、生词
chủ đề lịch trình 1 ngày quanh Hà Nội. Yêu việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
三、练习
cầu SV nghiên cứu tài liệu và trình bày về học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
阅 读 : 红 河 一 lịch trình 1 ngày quanh Hà Nội. bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
天游 -Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
nhóm hoặc cá nhân - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
làm bài tập lời câu hỏi sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn giao tiếp bằng
tập bài 7, chuẩn bị bài 8, sử dụng tài liệu học tiếng Trung
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên Quốc.
baidu, google, youtube tìm hiểu về lịch trình
du lịch 1 ngày

554
06 tiết Bài 8: 问路 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
一、课文 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
二、生词 thoại theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
三、练习
chủ đề hỏi đường du lịch ( mẫu câu, lễ nghi). việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
阅读:问路和
Yêu cầu SV nghiên cứu tài liệu và trình bày học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
接受问路有哪 về hỏi đường du lịch ( mẫu câu, lễ nghi). bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
些礼仪要求? -Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
nhóm hoặc cá nhân - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, làm kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
bài tập lời câu hỏi sử dụng kiến
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên thức đã học để
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn giao tiếp bằng
tập bài 8, chuẩn bị bài 9, sử dụng tài liệu học tiếng Trung
tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên baidu, Quốc.
google, youtube tìm hiểu về vấn đề hỏi đường
khi du lịch

555
06 tiết Bài 9: 购物 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, -Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
一、课文 hướng dẫn lý thuyết về từ vựng . xuyên thông qua quan sát, dụng các kiến
二、生词 - Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm theo dõi sự tiến bộ của sinh thức về ngữ âm,
chủ đề hỏi đường du lịch ( mẫu câu, lễ nghi). viên trong các giờ lên lớp, từ vựng, ngữ
三、练习
Yêu cầu SV nghiên cứu tài liệu và trình bày việc thực hiện các nhiệm vụ pháp trong bài để
阅读:北京旅
về mua sắm du lịch ( mẫu câu, cách mặc cả). học tập được giao như: chuẩn đặt câu, lập hội
游购物指南 - Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: bị bài ở nhà, làm bài tập BT thoại, giải quyết
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hôi , trên lớp, làm bài tập nhóm,… các bài tập trong
làm bàu tập. Tổng hợp ý kiến SV và thuyết - Hình thức KTĐGTX và sách và các dạng
trình theo nhóm hoặc cá nhân KTĐG việc tự học của SV: bài tập bổ trợ có
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên kiểm tra từ vựng, mẫu câu, trả tiên quan, tự tin
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu,ôn lời câu hỏi theo. sử dụng kiến
tập bài 9, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] thức đã học để
và các tài liệu, video trên baidu, google, giao tiếp bằng
youtube tìm hiểu về vấn đề mua sắm khi du tiếng Trung
lịch Quốc.

556
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG THUYẾT MINH CẢNH
QUAN DU LỊCH
(Tên tiếng Anh: Chinese for tourism presentation)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 4
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 45 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 120 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành �
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ�
Bắt Tự chọn
Bắt Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
buộc □ □
buộc□ □ □ □ � □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nghe - nói - đọc - viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Học phần Tiếng Trung Thuyết minh cảnh quan du lịch nhằm củng cố những
kiến thức về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp đã học ở các học phần trước, đồng thời mở
rộng vốn kiến thức về văn hóa du lịch, mở rộng vốn từ về nghiệp vụ du lịch, các cảnh

557
điểm du lịch Hà Nội; rèn luyện kỹ năng thuyết minh cảnh quan du lịch và bồi dưỡng
vốn kiến thức về văn hóa du lịch Hà Nội. Học phần Tiếng Trung Thuyết minh cảnh
quan du lịch tập trung vào thuyết minh những cảnh quan điển hình của Hà Nội như:
Lăng Bác, Văn Miếu, Chùa ở Hà Nội, Hồ Hoàn Kiếm, Hoàng Thành Thăng Long,
Phố cổ… Trên cơ sở đó người học tiếp tục phát huy tính năng động sáng tạo, tự tìm
tòi nghiên cứu để có thể giới thiệu tiếp những cảnh quan khác ở Hà Nội cũng như trên
toàn quốc.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- PO1: Có vốn từ vựng về chủ điểm Du lịch Hà Nội. Sử dụng vốn từ này để
thuyết minh về du lịch Hà Nội.
- PO2: Lập được các câu và đoạn ngắn giới thiệu về chủ điểm Văn Miếu Quốc
Tử Giám.
- PO3: Có vốn từ vựng về chủ điểm Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh. Thuyết minh về
được về chủ điểm Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh
- PO4: Có vốn từ vựng về chủ điểm Chùa ở Hà Nội, sử dụng vốn từ này để
thuyết minh về các Chùa ở Hà Nội
- PO5: Có vốn từ vựng về chủ điểm Bảo tàng ở Hà Nội, sử dụng vốn từ này để
thuyết minh du lịch tại các Bảo tàng ở Hà Nội.
- PO6: Có vốn từ vựng về chủ điểm Khu di tích Hoàng Thành, sử dụng vốn từ
này để thuyết minh du lịch tại Khu di tích Hoàng Thành.
- PO7: Có vốn từ vựng về chủ điểm Phố cổ Hà Nội, sử dụng vốn từ này để
thuyết minh du lịch tại Phố cổ Hà Nội.
- PO8: Có vốn từ vựng về chủ điểm Hồ Hoàn Kiếm, sử dụng vốn từ này để
thuyết minh du lịch tại Hồ Hoàn Kiếm.
- PO9: Có vốn từ vựng về chủ điểm Cổ Loa, sử dụng vốn từ này để thuyết minh
du lịch tại Cổ Loa.
- PO10: Có vốn từ vựng về chủ điểm Bát Tràng, sử dụng vốn từ này để thuyết
minh du lịch tại Bát Tràng.
- PO11: Có vốn từ vựng về các chủ điểm nhỏ trong Bảo tàng dân tộc học, sử
dụng vốn từ này để thuyết minh du lịch tại Bảo tàng dân tộc học.
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Thuyết
minh cảnh quan du lịch phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Có vốn từ vựng phong phú, các mẫu câu phù hợp về chủ điểm Du lịch
Hà Nội.
- PLO2: Vận dụng vốn từ này để thuyết minh về các điểm du lịch Hà Nội như
Văn Miếu Quốc Tử Giám, Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh, Chùa chiền, Bảo Tàng,
khu di tích Hoàng Thành, Phố Cổ Hà Nội, Hồ Hoàn Kiếm, Cổ Loa, Bát Tràng,
Bảo tàng Dân tộc học.

558
3.2. Kỹ năng
- PLO3: Rèn luyện khả năng giao tiếp đối thoại trong nghiệp vụ hướng dẫn du
lịch, khả năng trình bày, thuyết minh các cảnh điểm du lịch Hà Nội; Bồi dưỡng
vốn kiến thức về văn hóa du lịch Hà Nội.
- PLO4: Vận dụng đúng từ vựng, ngữ pháp và ngữ nghĩa trong giao tiếp hướng
dẫn du lịch; Vận dụng thành thục các cách diễn đạt và từ ngữ thường dùng
trong hướng dẫn du lịch
- PLO5: Kỹ năng giao tiếp đối thoại với khách du lịch, giới thiệu, thuyết minh
các cảnh quan du lịch Hà Nội.
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục
học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê
và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và
cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu.
Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:

559
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:

560
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng Năng lực Năng Năng
Năng Năng Năng lực
lực ứng lực kết lực tư
lực lực lựa chọn Năng lực
Năng nắm dụng hợp duy sáng Năng
nắm nắm Năng sử dụng cập nhật
Năng lực vững kiến ngôn tạo, lực
Năng vững vững lý lực ứng từ ngữ Năng và dự
lực giao quy thức ngữ và phân nghiên
lực kiến thuyết dựng phù hợp, lực ứng đoán
thuyết tiếp tắc cơ ngôn kỹ năng tích, cứu,
thực thức dịch và kiến nắm bắt, dụng được xu
trình, trong bản về ngữ vào nghiệp sàng lọc, học
hành và lý ứng thức đa xử lý CNTT, thế
thảo môi lễ nghi trong các vụ phản tập
tiếng luận dụng lĩnh vực thông tin KHKT chung
luận, trường giao tình hướng biện và nâng
Trung cơ vào vào hợp lý vào dịch của
phản liên tiếp huống dẫn viên đúc kết cao
Quốc bản về thực dịch trong thuật ngành
biện văn trong thương du lịch để phát trình
lý hành thuật các tình nghề
hóa thương mại du triển độ
thuyết dịch huống
mại du lịch nghề
tiếng. thuật dịch
lịch nghiệp.
2 2 2 2 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2

561
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Thuyết minh cảnh quan du lịch Hà Nội (Giáo trình lưu hành nội bộ)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] Tiếng Hán hướng dẫn du lịch, GT khoa Ngoại Ngữ Du lịch trường CĐ Du lịch Hà Nội biên soạn
[4.2.2] Đàm thoại Tiếng Hoa trong du lịch - thương mại, NXB Văn hoá thông tin.
[4.2.3] Giáo trình Tiếng Trung Du lịch, Thanh Hà , NXB ĐHQG
5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 60 tiết
Thời Nội PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và
KQ cần đạt
lƣaợng dung tự NC KTĐG việc tự học của SV
Bài 1: Du - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo từ vựng, lập được hội
lịch Hà
thoại và thuyết minh
Nội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Du lich dõi sự tiến bộ của sinh viên được về chủ điểm Du
Hà Nội trong các giờ lên lớp, việc thực lịch Hà Nội
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm hiện các nhiệm vụ học tập được
5 tiết chủ đề Du lịch Hà Nội. Yêu cầu SV tiến hành giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
thuyết trình theo chủ đề. tập nhóm,…
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn tra từ vựng, mẫu câu, trả lời câu
hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước,

562
chuẩn bị bài số 2, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng
liên quan trên Google, Youtube,...

Dạy học theo phương pháp thuyết trình, hướng Kiểm tra đánh giá thường xuyên SV có được vốn
dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội thoại, mẫu thông qua quan sát, theo dõi sự từ vựng, lập được hội
thoại và thuyết minh
câu liên quan đến chủ đề Văn Miếu Quốc Tử tiến bộ của sinh viên trong các được về chủ điểm Văn
Giám giờ lên lớp, việc thực hiện các Miếu Quốc Tử Giám
Bài 2:
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm nhiệm vụ học tập được giao
Văn chủ đề Văn Miếu Quốc Tử Giám. Yêu cầu SV như: chuẩn bị bài ở nhà, làm bài
Miếu tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại tập BT trên lớp, làm bài tập
5 tiết
Quốc Tử trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề. nhóm,…
Giám - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước,
chuẩn bị bài số 3, sử dụng tài liệu học tập
[4.1], [4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng
liên quan trên Google, Youtube,...
Bài 3: - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn
từ vựng, lập được hội
5 tiết Lăng chủ hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo
thoại và thuyết minh
tịch Hồ thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Lăng chủ dõi sự tiến bộ của sinh viên được về chủ đề Lăng

563
Chí Minh tịch Hồ Chí Minh trong các giờ lên lớp, việc thực chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm hiện các nhiệm vụ học tập được
chủ đề Lăng chủ tịch Hồ Chí Minh. Yêu cầu giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
SV tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội làm bài tập BT trên lớp, làm bài
thoại trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề tập nhóm,…
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước,
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Chùa ở Hà dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
Bài 4: Nội trong các giờ lên lớp, việc thực
được về chủ đề Chùa
Chùa ở - Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm hiện các nhiệm vụ học tập được
5 tiết ở Hà Nội
Hà Nội chủ đề Chùa ở Hà Nội. Yêu cầu SV tiến hành giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, làm bài tập BT trên lớp, làm bài
thuyết trình theo chủ đề tập nhóm,…
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi

564
tập các kiến thức đã được học và xem trước,
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Bảo tàng dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
ở Hà Nội trong các giờ lên lớp, việc thực
được về chủ đề Bảo
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm hiện các nhiệm vụ học tập được
tàng ở Hà Nội
chủ đề Bảo tàng ở Hà Nội. Yêu cầu SV tiến giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
Bài 5: hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực làm bài tập BT trên lớp, làm bài
tiếp, thuyết trình theo chủ đề tập nhóm,…
Bảo tàng
5 tiết - Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
ở Hà Nội
nhóm hoặc cá nhân từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
- Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm:
Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi, làm
bài tập.
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn
tập các kiến thức đã được học và xem trước,
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],

565
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Khu di dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
tích Hoàng Thành trong các giờ lên lớp, việc thực
Bài 6: được về chủ đề Khu di
- Dạy học theo phương pháp thảo luận nhóm hiện các nhiệm vụ học tập được
Khu di tích Hoàng Thành
chủ đề Khu di tích Hoàng Thành. Yêu cầu SV giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
tích tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại làm bài tập BT trên lớp, làm bài
5 tiết Hoàng trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề tập nhóm,…
Thành - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước, - Kiểm tra giữa học phần: Bài
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1], thuyết trình. Nội dung liên quan
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên toàn bộ kiến thức tiếng Trung
quan trên Google, Youtube,... Quốc được học đến thời điểm
kiểm tra.
Bài 7: - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
5 tiết Phố cổ
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Phố cổ Hà dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
Hà Nội
Nội trong các giờ lên lớp, việc thực

566
- Dạy học theo phương pháp thảo luận hiện các nhiệm vụ học tập được được về chủ đề Phố cổ
nhóm chủ đề Phố cổ Hà Nội. Yêu cầu SV tiến giao như: chuẩn bị bài ở nhà, Hà Nội
hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực làm bài tập BT trên lớp, làm bài
tiếp, thuyết trình theo chủ đề tập nhóm,…
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước,
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Hồ Hoàn dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
Bài 8: Hồ Kiếm trong các giờ lên lớp, việc thực
được về chủ đề Hồ
- Dạy học theo phương pháp thảo luận hiện các nhiệm vụ học tập được
Hoàn Hoàn Kiếm
5 tiết nhóm chủ đề Hồ Hoàn Kiếm. Yêu cầu SV tiến giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
Kiếm
hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực làm bài tập BT trên lớp, làm bài
tiếp, thuyết trình theo chủ đề. tập nhóm,…
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
tập các kiến thức đã được học và xem trước,

567
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Cổ Loa dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
- Dạy học theo phương pháp thảo luận trong các giờ lên lớp, việc thực
được về chủ đề Cổ
nhóm chủ đề Cổ Loa. Yêu cầu SV tiến hành hiện các nhiệm vụ học tập được
Bài 9: Cổ theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, Loa
giao như: chuẩn bị bài ở nhà,
5 tiết Loa thuyết trình theo chủ đề làm bài tập BT trên lớp, làm bài
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tập nhóm,…
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
tập các kiến thức đã được học và xem trước, từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
Bài 10: - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài hội xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
Bát
5 tiết thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề Bát Tràng dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết minh
Tràng
- Dạy học theo phương pháp thảo luận trong các giờ lên lớp, việc thực
được về chủ đề Bát
nhóm chủ đề Bát Tràng. Yêu cầu SV tiến hành hiện các nhiệm vụ học tập được

568
theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, giao như: chuẩn bị bài ở nhà, Tràng
thuyết trình theo chủ đề làm bài tập BT trên lớp, làm bài
- PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tập nhóm,…
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn - Hình thức KTĐGTX: kiểm tra
tập các kiến thức đã được học và xem trước, từ vựng, mẫu câu, trả lời câu hỏi
chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu học tập [4.1],
[4.2], tham khảo tài liệu hình và tiếng liên
quan trên Google, Youtube,...
- Dạy học theo phương pháp thực địa: Yêu - Kiểm tra đánh giá thường SV có được vốn từ
cầu SV tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, xuyên thông qua quan sát, theo vựng, lập được hội
trực tiếp thuyết trình theo từng chủ đề tại bảo dõi sự tiến bộ của sinh viên thoại và thuyết trình
tàng dân tộc học. trong quá trình SV thuyết trình
Thực tế thực địa với các nội
- Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo thực địa, đánh giá sản phẩm
tại Bảo dung tại bảo tàng Dân
nhóm hoặc cá nhân. video của từng cá nhân
10 tiết tộc học
tàng dân - PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên - Hình thức KTĐGTX: đánh giá
tộc học cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, ôn năng lực thuyết trình của sinh
tập các kiến thức đã được học và xem trước, viên dựa trên các tiêu chí về nội
chuẩn bị cho thuyết trình thực địa, sử dụng tài dung (mẫu câu, từ vựng), về
liệu học tập [4.1], [4.2], tham khảo tài liệu hình hình thức (sức biểu đạt, thuyết
và tiếng liên quan trên Google, Youtube,... phục, mức độ quảng bá,...)

569
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: TIẾNG TRUNG QUỐC THƢƠNG MẠI
(Tên Tiếng Trung: 汉语商贸-Tên tiếng Anh:Business Chinese)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15
- Bài tập: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nói 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Tiếng Trung thương mại nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và
ngữ điệu, nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài
đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
Trung thương mại phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Hiểu và vận dụng thành thạo những kiến thức ngữ pháp,cấu trúc câu
được học về thương mại và vận dụng linh hoạt trong giao tiếp thương mại với
người Trung Quốc.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới Năng lực phát
Năng lực chuyên môn về sử
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch triển chuyên môn,
dụng ngôn ngữ Trung Quốc
Trung Quốc nghiệp vụ bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lực nắm lực ứng lực kết
lựa vững dụng hợp
chọn quy tắc kiến ngôn
Năng lực Năng
Năng Năng Năng sử cơ bản thức ngữ và
tư duy lực
lực Năng lực nắm lực dụng về lễ ngôn kỹ
sáng tạo, Năng cập
nắm lực vững lý ứng từ ngữ Năng nghi ngữ năng
Năng phân lực nhật
vững giao thuyết dựng phù lực ứng giao tiếp vào nghiệp
lực Năng lực tích, nghiên và dự
kiến tiếp dịch và kiến hợp, dụng trong trong vụ
thực thuyết sàng lọc, cứu, đoán
thức trong ứng thức nắm CNTT, thương các hướng
hành trình,thảo phản học tập được
và lý môi dụng đa bắt, KHKT mại du tình dẫn
tiếng luận, biện và nâng xu thế
luận trường vào lĩnh xử lý vào lịch huống viên
Trung phản biện đúc kết cao chung
cơ bản liên thực vực thông dịch thương du lịch
Quốc để phát trình của
về lý văn hành vào tin thuật mại du
triển độ ngành
thuyết hóa dịch dịch hợp lý lịch
nghề nghề
tiếng. thuật thuật trong
nghiệp.
các
tình
huống
dịch
2 2 2 2 2 2 1 2 2 0 1 2 2 2
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. Trần Xuân Ngọc Lan- Nguyễn Thị Tân, 30 Bài Khẩu ngữ tiếng Hoa về ngoại thương, NXB Văn Hóa Sài Gòn, 2010.
(Kèm đĩa CD)
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. Trương Văn Giới, Giáp Văn Cường, Phạm Thanh Hằng,Thư tín thương mại Hoa Việt,NXB Tổng hợp TP HCM,
2006
[4.2.2]. Trương Văn Giới, Lê Khắc Kiều Lục, Giáo trình đàm thoại thương mại Hoa Việt, NXB Tp Hồ Chí Minh, 2012
[4.2.3]. 周红主编《商务汉语写作》学林出版社,2010
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 45 tiết , 04 Tiết/bài
PPDH và PP hƣớng dẫn Phƣơng pháp KTĐGTX
Thời lƣợng Nội dung sinh viên tự học, tự nghiên và KTĐG việc tự học của KQ cần đạt
cứu sinh viên
4 tiết 第一课: 欢 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
迎 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第二课:会 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
见 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第三课: 展 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
销会 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式 Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第四课: 价 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
格 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
vận dụng đặt câu học tập được giao Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第五课: 包 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết

các bài tập trong sách và các
词语 Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
重要句式
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ để giao tiếp bằng tiếng Trung
会话 Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
5 tiết 第六课: 运 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
输+ đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
KTGK các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
词语
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
重要句式
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ để giao tiếp bằng tiếng Trung
会话 Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第七课: 交 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
货 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
重要句式 Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
会话 tự tin sử dụng kiến thức đã học
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ để giao tiếp bằng tiếng Trung
vận dụng đặt câu học tập được giao Quốc.
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第八课: 支 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
付 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式 Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第九课: 海 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
关 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式
Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
4 tiết 第十课: 成 -Phương pháp giải quyết vấn - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
交 đề: xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
词语 các bài tập trong sách và các
Xác định từ vựng trọng điểm theo dõi sự tiến bộ của sinh dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
重要句式 Giải thích các cấu trúc câu viên trong giờ lên lớp và qua tự tin sử dụng kiến thức đã học
会话 để giao tiếp bằng tiếng Trung
quan trọng, yêu cầu sinh viên việc thực hiện các nhiệm vụ
Quốc.
vận dụng đặt câu học tập được giao
-Phương pháp dạy học nhóm: - Hình thức KTĐG:
chia lớp thành các nhóm nhỏ, + Kiểm tra làm bài tập trong
sách và bài tập giảng viên
mỗi nhóm thảo luận về chủ giao
đề học của bài
- Phương pháp đóng vai: sinh
viên phân vai theo nội dung
bài và tiến hành hội thoại
theo chủ đề bài
- Giảng viên tổng kết lại nội
dung của bài.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: NGÔN NGỮ VĂN HÓA TRUNG QUỐC
(Tên tiếng Anh: Chinese language and culture)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết
- Loại học phần: Tự chọn
Đại cương □ Chuyên ngành �
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành � Nghiệp vụ□
Bắt Tự chọn
Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
buộc □ □
□ □ □ � □ □
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS.TS. Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
2. PGS. TS. Lê Thời Tân
Số điện thoại: 0983075618 Email: Lttan@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị, đạo
đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả năng thích ứng
cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử dụng tiếng Trung
Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội nhập quốc tế của đất
nước
2.2. Mục tiêu cụ thể
Học phần Ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức ngữ âm tiếng Hán, có khả năng phân biệt âm và ngữ điệu,
nói lưu loát và phát âm chuẩn, đọc đúng ngữ âm, ngữ điệu các bài đọc.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ,
văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ, danh ngôn tiếng
Hán trong học phần.
PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để vận dụng
đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối câu,
dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt trong các
tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ trợ
môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên
cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng và
yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và yêu
thích, say mê học tập
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Ngôn ngữ văn
hóa Trung Quốc phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK) cấp 4
theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để làm nền
tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức chuyên ngành; Có
năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để
ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể làm việc ở các vị trí khác nhau
như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có
liên quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở
bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet hỗ trợ
việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử dụng công
nghệ hiện đại.

3.2. Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung Quốc
tương đương trình độ HSK cấp 4
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả năng
lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát triển và dẫn dắt
sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến thức
của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học những học
phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả năng
tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng lực sử
công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các môi
trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng lực
sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để hoàn
thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có ý thức học
tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và tích cực tìm tòi
học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm
hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương
án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để hoàn
thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất lượng công
việc..
● Kết quả học tập mong đợi của học phần
100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm chất và
năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt đời. Sau khi
ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và có năng lực tiếng
Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
● Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng lực Năng Năng lực Năng lực
Năng Năng
Năng lựa chọn lực nắm ứng dụng kết hợp Năng lực Năng
lực Năng lực Năng
lực nắm sử dụng Năng vững kiến thức ngôn tư duy lực cập
Năng nắm lực ứng lực
Năng vững lý từ ngữ lực quy tắc ngôn ngữ ngữ và sáng tạo, nhật và
lực vững giao dựng nghiên
lực thuyết phù hợp, ứng cơ bản vào kỹ năng phân tích, dự đoán
thuyết kiến tiếp kiến cứu,
thực dịch và nắm bắt, dụng về lễ trong các nghiệp sàng lọc, được xu
trình, thức trong thức học
hành ứng xử lý CNTT, nghi tình vụ phản biện thế
thảo và lý môi đa tập
tiếng dụng thông tin KHKT giao huống hướng và đúc chung
luận, luận trường lĩnh nâng
Trung vào thực hợp lý vào tiếp thương dẫn viên kết để của
phản cơ bản liên vực cao
Quốc hành trong các dịch trong mại du du lịch phát triển ngành
biện về lý văn vào trình
dịch tình thuật thương lịch nghề nghề
thuyết hóa dịch độ
thuật huống mại du nghiệp.
tiếng. thuật
dịch lịch
2 2 2 2 1 1 1 0 1 2 1 1 2 1
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1] Nguyễn Thị Thanh Thủy, Giáo trình tổng quan Trung Quốc. (Tập 2
Ngôn ngữ Văn hóa), Trường Đại học Thủ đô Hà Nội, 2013.
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 张健,《中国语言与文化》,新时代出版社,2015 年

[4.2.2] 申小龙,《汉语与中国文化》,复旦大学出版社,2008 年

5. Nội dung kế hoạch dạy học


Thời lượng: 45 tiết, 03 Tiết/buổi.
Thời Nội PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG việc
KQ cần đạt
lƣợng dung nghiên cứu tự học của sinh viên
Dạy học theo phương pháp thuyết trình, Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu biết khái quát về văn
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến hóa Trung Quốc, nội hàm
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên của ngôn ngữ, văn hóa,
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học khái niệm và đặc điểm của
Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: bản vẽ sơ đồ tư văn hóa Trung Quốc.
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 duy, chuẩn bị bài trình chiếu theo
sv) tự chủ quản lý, phân công, và thực hiện nhóm, trả lời câu hỏi liên quan do
第一课 nhiệm vụ học tập. nhóm khác nêu,... liên quan đến khái
汉语: Dạy học theo phương pháp sử dụng sơ đồ niệm ngôn ngữ văn hóa Trung Quốc.
3 tiết
汉语文 tư duy: giao sinh viên vẽ sơ đồ về nội liên - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
化概述 quan, chuẩn bị câu hỏi để trao đổi trên lớp. TQ thuyết trình liên quan đến nội
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên dung khái quát về ngôn ngữ và văn
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, hóa Trung Quốc. Đánh giá qua sản
ôn tập các kiến thức tiếng TQ đã được học phẩm SV chuẩn bị, quá trình trình
chiếu và mức độ sv hoàn thành bài
và xem trước, chuẩn bị bài số 2, sử dụng
tập sau giờ lên lớp.
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
video trên http://bilibili.com,
http://baidu.com, ...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng kiến
6 tiết 第二课 hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về ngữ âm, văn tự
汉语语 bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên phân tích được cấu tạo âm
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tiết tiếng Trung Quốc,
音、文
Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình phân tích được cấu tạo của
字与文
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên chữ Hán, thứ tự viết chữ
化 sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan Hán. Vận dụng kiến thức
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong về ngữ âm, văn tự tìm
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên ngữ âm tiếng Trung Quốc hiểu, đề xuất phương pháp
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả học chữ Hán phù hợp với
ôn tập các kiến thức tiếng TQ đã được học năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng người Việt Nam.
và xem trước, chuẩn bị bài mới, sử dụng TQ thuyết trình liên quan đến nội
tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, dung được giao. Đánh giá qua sản
video trên http://bilibili.com, phẩm SV chuẩn bị, quá trình trình
http://baidu.com, ... chiếu và mức độ sv hoàn thành bài
tập sau giờ lên lớp.
Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng kiến
第四课
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức nghĩa cơ bản, nghĩa
汉语词 bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên mở rộng của từ để trình
3 tiết 汇与文 trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học bày ý nghĩa ngôn ngữ, ý
化 liên quan đến ngữ pháp cà văn hóa nội tập được giao như: chuẩn bị bài trình nghĩa văn hóa, từ đơn
(一) hàm. chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên nghĩa, đa nghĩa...và nội
Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: quan do nhóm khác nêu,... liên quan hàm văn hóa xã hội của
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 đến văn hóa từ vựng tiếng Trung nghĩa của một số từ điển
sv) tự chủ quản lý, phân công, và thực hiện Quốc. hình.
nhiệm vụ học tập. - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
Sử dụng phương pháp chốt kiến thức bằng năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
câu đố: sử dụng các câu hỏi nhanh, tổng Trung Quốc thuyết trình liên quan
kết nội dung của bài. đến nội dung được giao, phân tích và
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên bảo vệ được quan điểm cá nhân khi
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu trình chiếu và trả lời câu hỏi.
ôn tập các kiến thức về từ vựng và văn hóa
TQ đã được học và xem trước, chuẩn bị
bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và
các tài liệu, video trên http://bilibili.com,
http://baidu.com, ...
第五课 Dạy học theo phương pháp thuyết trình, Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng kiến
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến thức về từ vựng và văn
汉语词
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên hóa để hiểu nội hàm của
汇与文 trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học nhóm từ ngữ mang đặc
3 tiết
化 Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình trưng Trung Quốc, điển
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên hình như
(二)
sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan 仁、礼、中庸、红豆、华表、
国俗词
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong 京剧,......
语 PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên nhóm từ đặc trưng Trung Quốc
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
ôn tập các kiến thức về từ ngữ đặc trưng năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
của TQ đã được học và xem trước, chuẩn TQ thuyết trình liên quan đến nội
bị bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] dung được giao. Đánh giá qua sản
và các tài liệu, video trên phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
http://bilibili.com, http://baidu.com, ... hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về nội hàm văn hóa
第六课 của các số từ để phân
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên tích, giới thiệu, trình bày
汉语词 trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học nội hàm văn hóa của các
汇与文 Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình số từ (từ 1 đến 9).
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên Vận dụng hiểu biết về nội

3 tiết sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan hàm văn hóa của các số từ
(三) liên hệ thực tiễn việc sử
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong
数词及 Sử dụng phương pháp chốt kiến thức bằng số từ. dụng số từ của người Việt
其文化 câu đố: sử dụng các câu hỏi nhanh, tổng Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả Nam, Nhật Bản.
kết nội dung của bài. năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
含义
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên TQ thuyết trình liên quan đến nội
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, dung được giao. Đánh giá qua sản
ôn tập các kiến thức về số từ và văn hóa phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
nội hàm, chuẩn bị bài sau, sử dụng tài liệu hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
trên http://bilibili.com, http://baidu.com, ...
第 七 课 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
汉语词 hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về từ chỉ màu sắc và
汇与文 bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên nội hàm văn hóa của các
化 trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học từ ngữ chỉ màu sắc trong
(四) Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình tiếng Trung Quốc để trình
颜色词 sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên bày ý nghĩa của các từ
及其文 sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan như 黄色、红色、黑色......
化含义 nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong
3 tiết Sử dụng phương pháp chốt kiến thức bằng từ chỉ màu sắc.
câu đố: sử dụng các câu hỏi nhanh, tổng Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
kết nội dung của bài. năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên TQ thuyết trình liên quan đến nội
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, dung được giao. Đánh giá qua sản
ôn tập các kiến thức về từ ngữ chỉ màu sắc phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
và đặc trưng văn hóa đã được học và xem hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
trước, chuẩn bị bài, sử dụng tài liệu học tập hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
[4.1], [4.2] và các tài liệu, video trên
http://bilibili.com, http://baidu.com, ...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về tên người, tên địa
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên danh, từ ngữ mới của
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tiếng Trung Quốc để trình
第八课 Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình bày về văn hóa nội hàm.
汉语词 sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên
汇与文 sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan
化 nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong
3 tiết
(五) PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên tên người, tên đất.
地名人 cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
名与新 ôn tập các kiến thức về tên đất tên người năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
词语 của TQ đã được học và xem trước, chuẩn TQ thuyết trình liên quan đến nội
bị bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] dung được giao. Đánh giá qua sản
và các tài liệu, video trên phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
http://bilibili.com, http://baidu.com, ... hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
第九课 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về cách cấu tạo từ,
汉语语
3 tiết bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên cấu tạo câu để giới thiệu,
法与文
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học trình bày một số từ ngữ

(一) Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình cấu tạo dạng ABB, từ láy,
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên cụm từ bốn chữ, về từ ngữ
sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan cấu tạo dạng động tân,
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện qua hiện tượng âu hóa từ
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên ngữ pháp. ngữ,... trong tiếng Trung
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả Quốc.
ôn tập các kiến thức về văn hóa nội hàm năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
trong ngữ pháp tiếng TQ đã được học và TQ thuyết trình liên quan đến nội
xem trước, chuẩn bị bài, sử dụng tài liệu dung được giao. Đánh giá qua sản
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
trên http://bilibili.com, http://baidu.com, ... hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
第十课 - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về một số đặc điểm
汉语语
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên điển hình trong ngữ pháp
法与文
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học tiếng Trung Quốc để phân
3 tiết 化 Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình tích tổ hợp từ ngữ cấu tạo
(二) sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên dạng động – tân siêu dài,
sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan hiện tượng đồng nghĩa,
期中耂
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện qua trái nghĩa, hiện tượng Âu
试 Sử dụng phương pháp chốt kiến thức bằng ngữ pháp. hóa.
câu đố: sử dụng các câu hỏi nhanh, tổng Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
kết nội dung của bài năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên TQ thuyết trình liên quan đến nội
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, dung được giao. Đánh giá qua sản
ôn tập các kiến thức về liên quan đến đặc phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
trưng văn hóa thể hiện qua ngữ pháp tiếng hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
TQ đã được học và xem trước, chuẩn bị hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và
các tài liệu, video trên http://bilibili.com,
http://baidu.com, ...
- Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về các hình thức tu từ
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên trong tiếng Trung Quốc để
第十一
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học phân tích, trình bày nội

Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình hàm văn hóa thể hiện qua
3 tiết 汉语修 sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên các hình thức tu từ, điển
辞与文 sv) tự chủ quản lý, phân công và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan hình như các từ
nhiệm vụ học tập. đến đặc trưng văn hóa thể hiện trong (灯塔、小太阳、米珠薪桂、园

PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cách tu từ. 丁、火冒三丈......
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả
ôn tập các kiến thức liên quan đến đặc năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
trưng văn hóa thể hiện trong cách tu từ TQ thuyết trình liên quan đến nội
tiếng TQ đã được học và xem trước, chuẩn dung được giao. Đánh giá qua sản
bị bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] phẩm SV chuẩn bị, quá trình thực
và các tài liệu, video trên hiện nhiệm vụ trên lớp và mức độ
http://bilibili.com, http://baidu.com, ... hoàn thành bài tập sau giờ lên lớp.
Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường xuyên Hiểu và vận dụng hiểu
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến biết về tu từ cũng như nội
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên hàm văn hóa của ngữ
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học dụng tiếng Trung Quốc để
Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình đưa ra ví dụ và phân tích
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên điển hình ngữ dụng cũng
第十二
sv) tự chủ quản lý, phân công, và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan như nét văn hóa hàm ẩn,
课汉
nhiệm vụ học tập. đến ngữ dụng tiếng Trung Quốc và một số dấu hiệu ngôn ngữ
3 tiết 语语用
PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên văn hóa nội hàm. thường dùng như
与文化
cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả 吧、老实说、X不X...
ôn tập các kiến thức liên quan đến ngữ năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng
dụng tiếng Trung Quốc và văn hóa nội Trung Quốc thuyết trình liên quan
hàm đã được học và xem trước, chuẩn bị đến nội dung được giao, phân tích và
bài, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và bảo vệ được quan điểm cá nhân khi
các tài liệu, video trên http://bilibili.com, trình chiếu và trả lời câu hỏi
http://baidu.com, ...
Dạy học theo phương pháp thuyết trình, Kiểm tra đánh giá thường xuyên Vận dụng hiểu biết về
hỏi đáp. Nhóm SV được phân công chuẩn thông qua quan sát, theo dõi sự tiến giao tiếp giao thoa văn
bị ppt theo nội dung của bài và trình chiếu bộ của sinh viên trong các giờ lên hóa và những điểm cần
trên lớp, trả lời câu hỏi các nhóm khác nêu. lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học lưu ý để thực hành giao
第十三 Dạy học theo phương pháp làm việc nhóm: tập được giao như: chuẩn bị bài trình tiếp với giảng viên người
sv chia thành các nhóm học tập nhỏ (3-5 chiếu theo nhóm, trả lời câu hỏi liên nước ngoài, với bạn bè,

sv) tự chủ quản lý, phân công, và thực hiện quan do nhóm khác nêu,... liên quan đồng nghiệp, thực hiện
6 tiết 跨文化 nhiệm vụ học tập. đến văn hóa giao tiếp giao thoa văn giao tiếp mô phỏng tình
交际 PP hướng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên hóa. huống thực tế với
Ôn
Tập cứu: GV hướng dẫn sv tự chủ đọc tài liệu, - Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra khả 称谓、问候、寒暄、请求、提
ôn tập các kiến thức liên quan đến văn hóa năng nắm bắt nội dung, sử dụng tiếng 议、询问
giao tiếp giao thoa văn hóa đã được học và Trung Quốc thuyết trình liên quan
xem trước, chuẩn bị bài, sử dụng tài liệu đến nội dung được giao, phân tích và
học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, video bảo vệ được quan điểm khi trình
trên http://bilibili.com, http://baidu.com, ... chiếu và trả lời câu hỏi
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TÊN HỌC PHẦN: TIẾNG HÁN CỔ ĐẠI
(Tên tiếng Anh: Ancient Chinese)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 30 tiết
- Bài tập, thảo luận: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành  Chuyên ngành � Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc □  □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS. TS. Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
2. PGS.TS. Cẩm Tú Tài
Số điện thoại: 0982088718 Email: camtutai@vnu.edu.vn
3. TS. Võ Thị Minh Hà
Số điện thoại: 0912017816 Email: minhha2001@yahoo.com
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Học phần Tiếng Hán cổ đại cung cấp cho người học các kiến thức cơ
bản về tiếng Hán cổ đại, như ngữ âm, văn tự, từ vựng, ngữ pháp, nhất là một số
hư từ thường dùng trong tiếng Hán cổ, đồng thời cung cấp một số bài hoàn
chỉnh hoặc đoạn trích trong các tác phẩm văn ngôn. Qua quá trình tập phân tích
tìm hiểu nội dung tư tưởng của bài hoàn chỉnh hoặc đoạn trích, người học nắm
được đặc điểm văn tự, ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp của các tác phẩm văn ngôn,
từ đó liên hệ với tiếng Hán hiện đại.

2.2. Mục tiêu cụ thể


- PO1: Có kiến thức về tiếng Hán cổ đại, đặc điểm của văn tự Hán.
- PO2: Hiểu nội dung văn bản tiếng Hán cổ đại, liên hệ và diễn giải bằng
tiếng Hán hiện đại.
- PO3: Có kiến thức câu đối bằng chữ Hán của Việt Nam và Trung Quốc.
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Tiếng
Hán cổ đại phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức về tiếng Hán cổ đại, đặc điểm của văn tự Hán.
- PLO2: Có hiểu biết về một số văn bản tiếng Hán cổ đại.
- PLO3: Có kiến thức về câu đối.
3.2. Kỹ năng
- PLO4: Kỹ năng phân tích cấu trúc câu, vị trí, vai trò và ý nghĩa của một
số từ thường gặp trong văn bản tiếng Hán cổ đại.
- PLO5: Kỹ năng diễn giải thuyết trình bằng tiếng Hán hiện đại.
- PLO5: Kỹ năng liên hệ, mở rộng để triển khai phân tích nội dung, tư
tưởng văn bản.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống,
khả năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi
trường.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với
các môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền
văn hóa.
- PLO 9: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu. Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt
tình, say mê và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức
trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện
các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết
để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 10: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách
văn hoá. Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp
xếp thời gian để hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công
việc và đảm bảo chất lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực chuyên môn về sử dụng Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng Năng lực Năng
Năng lực Năng lực
lực ứng dụng lực kết
Năng Năng lựa chọn tư duy Năng
Năng Năng nắm kiến thức hợp Năng
lực nắm lực sử dụng Năng sáng tạo, lực cập
Năng lực nắm lực vững ngôn ngữ ngôn lực
Năng vững lý ứng từ ngữ lực phân nhật và
lực vững giao quy vào ngữ và nghiên
lực thuyết dựng phù hợp, ứng tích, dự đoán
thuyết kiến tiếp tắc cơ trong các kỹ năng cứu,
thực dịch và kiến nắm bắt, dụng sàng lọc, được xu
trình, thức và trong bản về tình nghiệp học
hành ứng thức đa xử lý CNTT, phản thế
thảo lý luận môi lễ nghi huống vụ tập
tiếng dụng lĩnh thông tin KHKT biện và chung
luận, cơ bản trường giao thương hướng nâng
Trung vào thực vực hợp lý vào đúc kết của
phản về lý liên tiếp mại du dẫn viên cao
Quốc hành vào trong các dịch để phát ngành
biện thuyết văn trong lịch du lịch trình
dịch dịch tình thuật triển nghề
tiếng. hóa thương độ
thuật thuật huống nghề
mại du
dịch nghiệp.
lịch
2 2 2 2 1 1 1 0 1 1 1 1 2 1
4. Tài liệu học tập:
[4.1.1] Phạm Ngọc Hàm; Giáo trình Tiếng Hán cổ đại; NXB ĐHQG Hà Nội,
2015
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 朱城,《古代汉语专题教程》, 中国人民大学出版社,2010
[4.2.2] 邓启铜, 《论语。大学。中庸》, 南京大学出版社,2017
5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 45 tiết
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự NC KTĐG việc tự học của SV
Bài 1: -Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
Nhập môn tiếng Hán thuyết trình, giới thiệu chung về xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về văn học hiện
khái niệm, đặc điểm tiếng Hán cổ đại, đương đại Trung
cổ đại đại câu hỏi khai thác bài học, mức Quốc
độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
5 tiết
bị bài trước khi lên lớp.
-Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra miệng
tái hiện kiến thức, tổng hợp
đúc kết nội dung.
-Dạy học theo phương pháp -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
thuyết trình, giới thiệu về văn tự xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về thân thế và sự
nghiệp sáng tác của Lỗ
Hán câu hỏi khai thác bài học, mức Tấn.
độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
Bài 2:
bị bài trước khi lên lớp và thực
Đôi nét về văn tự
5 tiết hiện các nhiệm vụ học tập
Hán
được giao thực hiện trên lớp.
-Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
-Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về thân thế và sự
-Chuyển văn bản gốc sang phiên nghiệp sáng tác của Ba
âm Hán Việt câu hỏi khai thác bài học, mức Kim
-Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
Bài 3:
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
Trích giảng bài -Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn
hiện các nhiệm vụ học tập
5 tiết ―Viễn thủy bất cứu đạt lại nội dung
-Phân tích chỉ ra nội dung tư được giao thực hiện trên lớp.
cận hỏa‖
tưởng của bài học -Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
-Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về thân thế và sự
-Chuyển văn bản gốc sang phiên nghiệp sáng tác của
âm Hán Việt câu hỏi khai thác bài học, mức Lão Xá
Bài 4:
-Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
5 tiết Trích giảng bài ―Vi
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
học‖ -Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn
hiện các nhiệm vụ học tập
đạt lại nội dung
-Phân tích chỉ ra nội dung tư được giao thực hiện trên lớp.
tưởng của bài học sáng tác. -Hình thức kiểm tra đánh giá
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
-Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về nội dung tư
-Chuyển văn bản gốc sang phiên
âm Hán Việt câu hỏi khai thác bài học, mức tưởng của tác phẩm; có
-Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
khả năng phân tích
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
Bài 5: -Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn đoạn trích trong tác
hiện các nhiệm vụ học tập
Trích giảng một số đạt lại nội dung
được giao thực hiện trên lớp. phẩm; có năng lực cảm
câu trong ―Luận -Phân tích chỉ ra nội dung tư
tưởng của bài học -Hình thức kiểm tra đánh giá thụ tác phẩm văn học.
5 tiết ngữ‖
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
Kiểm tra giữa kì
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
- Kiểm tra giữa kỳ: Bài kiểm
tra tự luận 60 phút, nội dung
liên quan kiến thức đã được
học đến thời điểm kiểm tra.
5 tiết Bài 6: -Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
―Trâu Kỵ phúng Tề chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về nội dung tư
Uy vương nạp gián‖ -Chuyển văn bản gốc sang phiên câu hỏi khai thác bài học, mức tưởng của tác phẩm; có
âm Hán Việt
-Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn khả năng phân tích
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
đoạn trích trong tác
-Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn hiện các nhiệm vụ học tập
đạt lại nội dung phẩm; có năng lực cảm
được giao thực hiện trên lớp.
-Phân tích chỉ ra nội dung tư
-Hình thức kiểm tra đánh giá thụ tác phẩm.
tưởng của bài học
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
-Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về nội dung tư
-Chuyển văn bản gốc sang phiên
âm Hán Việt câu hỏi khai thác bài học, mức tưởng của tác phẩm; có
Bài 7: -Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
khả năng phân tích
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
5 tiết Trích giảng bài thơ -Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn đoạn trích trong tác
hiện các nhiệm vụ học tập
―Quan thư‖ đạt lại nội dung
được giao thực hiện trên lớp. phẩm; có năng lực cảm
-Phân tích chỉ ra nội dung tư
tưởng của bài học -Hình thức kiểm tra đánh giá thụ tác phẩm.
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
-Dạy học theo phương pháp đối -Kiểm tra đánh giá thường -Người học có kiến
chiếu so sánh, diễn giải xuyên căn cứ hoạt động trả lời thức về nội dung tư
-Chuyển văn bản gốc sang phiên
âm Hán Việt câu hỏi khai thác bài học, mức tưởng của tác phẩm; có
-Phân tích cấu trúc ngữ pháp, giải độ hoàn thành nhiệm vụ chuẩn
khả năng phân tích
thích từ, cụm từ khó bị bài trước khi lên lớp và thực
Bài 8: -Sử dụng tiếng Hán hiện đại diễn đoạn trích trong tác
hiện các nhiệm vụ học tập
5 tiết đạt lại nội dung
Đôi nét về Câu đối được giao thực hiện trên lớp. phẩm; có năng lực cảm
-Phân tích chỉ ra nội dung tư
tưởng của bài học -Hình thức kiểm tra đánh giá thụ tác phẩm.
thường xuyên: kiểm tra
miệng/viết tái hiện kiến thức,
tổng hợp, phân tích, đúc kết
nội dung, tư tưởng.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: PHIÊN DỊCH CHUYÊN NGÀNH
(Tên tiếng Trung: 汉语专业翻译; Tên tiếng Anh: : Professional
Interpreting)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03
- Lý thuyết, bài tập, thảo luận: 45 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết
- Tự học: 90 tiết
- Loại học phần: thay thế khóa luận tốt nghiệp định hướng biên phiên dịch
Đại cương □ Chuyên ngành 
Bắt Tự Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ 
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ □ □ □ □ □ 
- Học phần tiên quyết: Phiên dịch nâng cao
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại Ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976 Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: huongvt@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thị Thanh Hương
Số điện thoại:0965952600 Email: ntthuong2@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Phiên dịch chuyên ngành nhằm giúp người học:
- PO1: Người học hiểu rõ và nắm được các nắm được các từ vựng, cấu trúc câu
chuyên dùng trong các lĩnh vực chuyên ngành như ngoại giao, kinh tế, du lịch
v.v và trong các tình huống giao tiếp thương mại, các hội thảo hay các buổi
thăm viếng ngoại giao mang tính chất trang trọng.
- PO2: Người học có thể phiên dịch trong các tình huống đòi hỏi phải có kiến
thức sâu về ngôn ngữ ở cả tiếng Trung Quốc và tiếng Việt, truyền tải được nội
dung của thông điệp với mức độ chính xác có thể chấp nhận được và có thể hiểu
được đối với người nghe ở ngôn ngữ đích.
- PO3: Người học có thể nắm bắt thông tin, xử lý thông tin và phản xạ nhanh,
thực hiện các bài dịch trong một thời gian quy định và phù hợp với từng tình
huống ngữ cảnh cụ thể.
- PO4: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO5: Có khả năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự nghiên cứu,
độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO6: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Phiên
dịch chuyên ngành phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
-PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
- PLO2: Người học trau dồi thêm lượng từ vựng và các cấu trúc thông dụng, kỹ
năng dịch từ lóng, các từ thịnh hành, từ chuyên ngành... phục vụ công tác phiên
dịch chuyên ngành và thực hành phiên dịch một số bài dịch nói với nội dung
chuyên ngành cụ thể và chuyên sâu hơn như dịch hội thảo, hội chợ triển lãm,
thăm viếng ngoại giao, tham quan du lịch...phục vụ cho công việc sau này, đặc
biệt là các công việc theo định hướng thương mại như biên - phiên dịch viên,
nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng đến
tiếng Trung Quốc.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5.
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, tranh luận, thuyết
trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
dụng ngôn ngữ Trung Quốc môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc
Năng Năng lực Năng lực Năng lực Năng lực
Năng Năng
lực nắm lựa chọn nắm ứng dụng kết hợp Năng lực
lực lực Năng lực tư
Năng Năng vững lý sử dụng từ vững kiến thức ngôn cập nhật
Năng nắm ứng Năng duy sáng
lực lực giao thuyết ngữ phù quy tắc ngôn ngữ ngữ và Năng lực và dự
lực vững dựng lực ứng tạo, phân
thuyết tiếp dịch và hợp, nắm cơ bản vào trong kỹ năng nghiên đoán
thực kiến kiến dụng tích, sàng
trình, trong ứng bắt, xử lý về lễ các tình nghiệp cứu, học được xu
hành thức và thức CNTT, lọc, phản
thảo môi dụng thông tin nghi huống vụ tập nâng thế chung
tiếng lý luận đa lĩnh KHKT biện và đúc
luận, trường vào hợp lý giao tiếp thương hướng cao trình của
Trung cơ bản vực vào dịch kết để phát
phản liên văn thực trong các trong mại du dẫn viên độ ngành
Quốc về lý vào thuật triển nghề
biện hóa hành tình thương lịch du lịch nghề
thuyết dịch nghiệp.
dịch huống mại du
tiếng. thuật
thuật dịch lịch
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 1 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1].詹成 《会议口译常用语手册》,外语教学与研究出版社,2015
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 赵玉兰《越汉翻译教程》,北京大学出版社,2004
[4.2.2]. 刘季春《实用翻译教程》,中山大学出版社, 2014
[4.2.3]. 梁远《实用汉越互译技巧》,民族出版社出版,2005
[4.2.4]. Các trang web: http://www.luyendichtiengtrung.com, http://www.xinhuanet.cn, http://dantiengtrung.com
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết; 07 hoặc 08 Tiết/bài
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu Phƣơng pháp KQ cần
lƣợn KTĐGTX và KTĐG đạt
g việc tự học của sinh
viên
07 tiết 第一课:展览 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về - Kiểm tra đánh giá -SV có thể
会的翻译 từ ngữ, các cấu trúc câu thường dùng và các nội dung chính trong một thường xuyên thông qua vận dụng
được các kỹ
1. Trọng điểm buổi triển lãm. quan sát, theo dõi sự tiến
năng dịch
ngôn ngữ: các - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: bộ của sinh viên trong
nói những
thuật ngữ và GV phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu để SV nắm được các kỹ các giờ lên lớp, việc thực
đoạn hội
cấu trúc thường năng dịch xuôi, dịch ngược. hiện các nhiệm vụ học thoại liên
dùng trong - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác tập được giao như: quan đến
dịch triển lãm nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt trong các buổi triển chuẩn bị bài ở nhà, làm hội chợ
2 Bài khóa lãm trong tiếng Trung và tiếng Việt. bài tập BT trên lớp, làm triển lãm,
chuyển tải
2.1 Dịch Trung - Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các bài tập nhóm,…
nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch theo chủ đề hội chợ triển lãm. - Hình thức KTĐGTX: thành công
Việt
và trung
2.2 Dịch Việt - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho SV đóng vai để dịch bài Kiểm tra thông qua việc
hỏi và thảo luận các nội thực nội
Trung theo yêu cầu của GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý
dung vấn đề trong bài, dung của
3 Luyện tập tình huống khi phiên dịch. văn bản gốc
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng cho SV thảo luận và dịch liên quan
các đoạn phim tiếng Việt và tiếng Trung có chủ đề hội chợ triển lãm bài tại lớp theo hướng đến chủ đề
và cho SV xem rồi luyện dịch. dẫn của GV, làm các bài hội chợ
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV dịch rèn luyện kỹ năng triển lãm và
đọc tài liệu, chuẩn bị trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 2, ôn tập lại dịch, kỹ năng phản ứng, phù hợp với
nội dung bài số 1 sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, xử lý tình huống khi văn phong
sách báo trên baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển, phiên dịch tại hội chợ tiếng Trung
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ thuật dịch liên quan đến triển lãm. hoặc tiếng
hội nghị đàm phán. Việt.
07 tiết 第二课:谈判 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về - Kiểm tra đánh giá - SV có thể
会议的翻译 các từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng và nội dung chính, trình tự cơ thường xuyên thông qua vận dụng
được các kỹ
1. Trọng điểm bản của một buổi đàm phán hoặc hội nghị. quan sát, theo dõi sự tiến
năng dịch
ngôn ngữ: : - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: bộ của sinh viên trong
nói những
các thuật ngữ GV phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề hội nghị đàm các giờ lên lớp, việc thực
đoạn hội
và cấu trúc phán để SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. hiện các nhiệm vụ học thoại liên
thường dùng - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác tập được giao như: quan đến
trong dịch hội nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt trong các buổi hội chuẩn bị bài ở nhà, làm đàm phán
nghị đàm phán nghị đàm phán trong tiếng Trung và tiếng Việt. bài tập BT trên lớp, làm hoặc hội
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các bài tập hội thoại nghị,
2 Bài khóa
chuyển tải
2.1 Dịch Trung nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo chủ nhóm,…
thành công
Việt đề hội nghị đàm phán. - Hình thức KTĐGTX:
và trung
2.2 Dịch Việt - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho sinh viên đóng vai theo Kiểm tra thông qua việc
thực nội
bài hội thoại hoặc đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu hỏi và thảo luận các nội
Trung dung của
dung vấn đề trong bài,
3 Luyện tập của GV, rèn luyện cho sinh viên phản xạ nhanh và cách xử lý tình văn bản gốc
cho SV thảo luận và dịch
huống khi phiên dịch. liên quan
bài tại lớp theo hướng dẫn
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng đến chủ đề
của GV, làm các bài dịch
các đoạn phim tiếng Việt và tiếng Trung về chủ đề hội nghị đàm phán đàm phán
rèn luyện kỹ năng dịch,kỹ
cho SV xem rồi luyện dịch. và phù hợp
năng phản ứng, xử lý tình
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV với văn
huống khi phiên dịch hội
đọc tài liệu, chuẩn bị trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 3, ôn tập lại nghị đàm phán.
phong tiếng
nội dung bài số 2, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, Trung hoặc
sách báo trên baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển, tiếng Việt.
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ thuật dịch liên quan đến
viếng thăm ngoại giao.
07 tiết 第三课:外交 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về - Kiểm tra đánh giá - SV có thể
访问的翻译 các từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng và nội dung chính, trình tự cơ thường xuyên thông qua vận dụng
được các kỹ
1. Trọng điểm bản của một buổi thăm viếng ngoại giao. quan sát, theo dõi sự tiến
năng dịch
ngôn ngữ: : - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: bộ của sinh viên trong
nói những
các thuật ngữ GV phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề thăm viếng các giờ lên lớp, việc thực
đoạn hội
và cấu trúc ngoại giao để SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. hiện các nhiệm vụ học thoại liên
thường dùng - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác tập được giao như: quan thăm
trong thăm nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt trong các buổi chuẩn bị bài ở nhà, làm viếng ngoại
viếng ngoại viếng thăm ngoại giao trong tiếng Trung và tiếng Việt. bài tập BT trên lớp, làm giao,
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các bài tập nhóm,… chuyển tải
giao
nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo chủ - Hình thức KTĐGTX: thành công
2 Bài khóa
và trung
2.1 Dịch Trung đề viếng thăm ngoại giao.
Kiểm tra thông qua việc
hỏi và thảo luận các nội thực nội
Việt - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho sinh viên đóng vai theo
dung vấn đề trong bài, dung của
bài hội thoại hoặc đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu
2.2 Dịch Việt cho SV thảo luận và dịch văn bản gốc
của GV, rèn luyện cho sinh viên phản xạ nhanh và cách xử lý tình
Trung bài tại lớp theo hướng dẫn liên quan
huống khi phiên dịch.
3 Luyện tập của GV, làm các bài dịch đến chủ đề
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng
rèn luyện kỹ năng dịch,kỹ thăm viếng
các đoạn phim tiếng Việt và tiếng Trung về chủ đề viếng thăm ngoại
năng phản ứng, xử lý tình ngoại giao
giao cho SV xem rồi luyện dịch.
huống khi phiên dịch và phù hợp
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV
trong các cuộc viếng với văn
đọc tài liệu, chuẩn bị trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 4, ôn tập lại
thăm ngoại giao. phong tiếng
nội dung bài số 3, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu,
Trung hoặc
sách báo trên baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
tiếng Việt.
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ thuật dịch liên quan đến
tham quan du lịch. GV hướng dẫn SV ôn tập nội dung từ bài 1 đến 3
để chuẩn bị kiểm tra giữa kỳ.
08tiết 第四课:参观 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về - Kiểm tra đánh giá -SV có thể
旅游的翻译 các từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng và nội dung chính, trình tự cơ thường xuyên thông qua vận dụng
được các kỹ
1. Trọng điểm bản của một buổi tham quan du lịch. quan sát, theo dõi sự tiến
năng dịch
ngôn ngữ: : - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: bộ của sinh viên trong
nói những
các thuật ngữ GV phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chủ đề thăm viếng các giờ lên lớp, việc thực
đoạn hội
và cấu trúc ngoại giao để SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. hiện các nhiệm vụ học thoại liên
thường dùng - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác tập được giao như: quan đến
nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt khi tham quan du chuẩn bị bài ở nhà, làm tham quan
trong tham
lịch trong tiếng Trung và tiếng Việt. bài tập BT trên lớp, làm du lịch,
quan du lịch.
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các chuyển tải
2 Bài khóa bài tập hội thoại
nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo chủ thành công
2.1 Dịch Trung nhóm,…
đề tham quan du lịch. và trung
Việt - Hình thức KTĐGTX:
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho sinh viên đóng vai theo Kiểm tra thông qua việc thực nội
2.2 Dịch Việt dung của
bài hội thoại hoặc đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu hỏi và thảo luận các nội
Trung văn bản gốc
của GV, rèn luyện cho sinh viên phản xạ nhanh và cách xử lý tình dung vấn đề trong bài,
3 Luyện tập liên quan
huống khi phiên dịch. cho SV thảo luận và dịch
4. Kiểm tra đến chủ đề
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng bài tại lớp theo hướng dẫn tham quan
giữa kỳ: Bài
các đoạn phim tiếng Việt và tiếng Trung về chủ đề tham quan du lịch của GV, làm các bài dịch du lịch và
kiểm tra vấn rèn luyện kỹ năng dịch,kỹ
cho SV xem rồi luyện dịch. phù hợp với
đáp.
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV năng phản ứng, xử lý tình văn phong
đọc tài liệu, chuẩn bị trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 5, ôn tập lại huống khi phiên dịch tiếng Trung
nội dung bài số 4, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, trong các chuyến tham hoặc tiếng
sách báo trên baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển, quan du lịch. Việt.
- Kiểm tra giữa kỳ: Bài
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ thuật dịch liên quan đến kiểm tra vấn đáp. Nội
chương trình giải trí. dung liên quan toàn bộ
kiến thức học phần Phiên
dịch chuyên ngành được
học đến thời điểm kiểm
tra.
08 tiết 第五课:娱乐 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về - Kiểm tra đánh giá - SV có thể
节目的翻译 các từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng và nội dung chính, trình tự cơ thường xuyên thông qua vận dụng
được các kỹ
1. Trọng điểm bản của chương trình giải trí. quan sát, theo dõi sự tiến
năng dịch
ngôn ngữ: : - Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: bộ của sinh viên trong
nói những
các thuật ngữ GV phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu về chương trình giải trí các giờ lên lớp, việc thực
đoạn hội
và cấu trúc để SV nắm được các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. hiện các nhiệm vụ học thoại liên
thường dùng - Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác tập được giao như: quan đến
trong chương nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt trong chương trình chuẩn bị bài ở nhà, dịch chương
trình giải trí. giải trí trong tiếng Trung và tiếng Việt. bài trên lớp, làm bài tập trình giải
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các nhóm,… trí, chuyển
2 Bài khóa
tải thành
2.1 Dịch Trung nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo chủ - Hình thức KTĐGTX:
công và
Việt đề chương trình giải trí. Kiểm tra thông qua việc
trung thực
2.2 Dịch Việt - Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho sinh viên đóng vai theo hỏi và thảo luận các nội
nội dung
Trung bài hội thoại hoặc đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu dung vấn đề trong bài, của văn bản
3 Luyện tập của GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình huống cho SV thảo luận và dịch gốc liên
khi phiên dịch. bài tại lớp theo hướng quan đến
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng dẫn của GV, làm các bài chương
các đoạn phim tiếng Việt và tiếng Trung về chương trình giải trí cho dịch rèn luyện kỹ năng trình giải trí
SV xem rồi luyện dịch. dịch,kỹ năng phản ứng, và phù hợp
với văn
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV xử lý tình huống khi
phong tiếng
đọc tài liệu, chuẩn bị trước bài dịch mẫu và bài tập bài số 6, ôn tập lại phiên dịch trong các
Trung hoặc
nội dung bài số 5, sử dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, chương trình giải trí. tiếng Việt.
sách báo trên baidu, google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển,
google dịch để tìm hiểu các từ, cấu trúc, kỹ thuật dịch liên quan dịch
hội thảo.
08 tiết 第六课:研讨 - Dạy học theo phƣơng pháp thuyết trình, hướng dẫn lý thuyết về các - Kiểm tra đánh giá - SV có thể
会的翻译 từ ngữ, cấu trúc câu thường dùng và nội dung chính, trình tự cơ bản của thường xuyên thông qua vận dụng
buổi hội thảo. quan sát, theo dõi sự tiến được các kỹ
1. Trọng điểm năng dịch
- Dạy học theo phƣơng pháp nghiên cứu trƣờng hợp điển hình: GV bộ của sinh viên trong các
ngôn ngữ: : nói những
phân tích và hướng dẫn SV dịch bài mẫu về hội thảo để SV nắm được giờ lên lớp, việc thực hiện
các thuật ngữ đoạn hội
các kỹ năng dịch xuôi, dịch ngược. các nhiệm vụ học tập thoại liên
và cấu trúc
- Dạy học theo phƣơng pháp so sánh, đối chiếu: phân biệt sự khác được giao như: chuẩn bị quan đến
thường dùng
nhau về từ vựng, cấu trúc ngữ pháp, cách biểu đạt trong hội thảo tiếng bài ở nhà, dịch bài trên hội thảo,
trong buổi hội
Trung và tiếng Việt. lớp, làm bài tập nhóm,… chuyển tải
thảo. thành công
- Dạy học theo phƣơng pháp làm việc nhóm: Chia lớp thành các - Hình thức KTĐGTX:
2 Bài khóa và trung
nhóm nhỏ để thảo luận và luyện dịch Trung Việt, Việt Trung theo chủ Kiểm tra thông qua việc
2.1 Dịch Trung đề hội thảo. thực nội
hỏi và thảo luận các nội
Việt dung của
- Dạy học theo phƣơng pháp đóng vai: Cho sinh viên đóng vai theo dung vấn đề trong bài,
văn bản gốc
2.2 Dịch Việt bài hội thoại hoặc đóng vai phiên dịch viên để dịch bài theo yêu cầu cho SV thảo luận và dịch liên quan
Trung Của GV, rèn luyện cho SV phản xạ nhanh và cách xử lý tình huống khi bài tại lớp theo hướng dẫn đến chủ đề
3 Luyện tập phiên dịch. của GV, làm các bài dịch hội thảo và
- Dạy học theo phƣơng pháp sử dụng đoạn phim tƣ liệu: sử dụng các rèn luyện kỹ năng dịch phù hợp với
đoạn phim tiếng Việt, tiếng Trung về hội thảo cho SV xem rồi luyện dịch. ,kỹ năng phản ứng, xử lý văn phong
- PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự nghiên cứu: GV hướng dẫn SV sử tình huống khi phiên dịch tiếng Trung
dụng tài liệu học tập [4.1], [4.2] và các tài liệu, sách báo trên baidu, hoặc tiếng
trong các buổi hội thảo.
google, các công cụ hỗ trợ dịch như từ điển, google dịch để ôn tập nội Việt.
dung bài 1 đến bài 6, chuẩn bị thi kết thúc học phần.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: BIÊN DỊCH CHUYÊN NGÀNH
(Tên tiếng Anh: Professional translation)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Bài tập: 15 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 15 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Thay thế khóa luận tốt nghiệp định hướng biên phiên dịch
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ 
Bắt Tự Bắt Bắt
Bắt Tự chọn Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc buộc
buộc □ □ □ 
□ □
- Học phần tiên quyết: Biên dịch nâng cao.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. ThS. Nguyễn Thị Thanh Thủy
Số điện thoại: 0972327976Email: nttthuy@daihocthudo.edu.vn
2. ThS. Nguyễn Hồ Quân
Số điện thoại: 0912229090 Email: nguyenhoquan102@gmail.com
3. TS. Lê Quang Sáng
Số điện thoại: 0948273622 Email: lequangsang@ftu.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Học phần Biên dịch chuyên ngành giúp người học mở rộng vốn từ vựng
chuyên ngành chuyên sâu, cấu trúc ngữ pháp phức tạp liên quan đến các chủ đề
như ngoại giao, quân sự, chính trị, pháp luật, tài chính ngân hàng, kế toán, xuất
nhập khẩu, cổ phiếu, công nghệ số, y tế v.v... giúp người học nâng cao kỹ năng
biên dịch các chuyên ngành khó, đáp ứng được yêu cầu công việc biên dịch các
chuyên ngành chuyên sâu ngay khi tốt nghiệp.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Biên dịch chuyên ngành nhằm giúp người học:
- PO1: Người học nắm được vốn từ vựng lớn và các cấu trúc phức tạp để dịch
Trung - Việt, Việt - Trung các tài liệu chuyên ngành thuộc nhiều chủ đề khác
nhau như tài chính ngân hàng, ngoại giao, quân sự, chính trị, luật, y tế, cổ phiếu,
kế toán, xuất nhập khẩu, công nghệ số v.v.
- PO2: Người học nắm được các kỹ năng ngôn ngữ và kỹ thuật cần thiết, các
tiêu chí để đánh giá chất lượng biên dịch, làm chủ các chiến lược biên dịch cũng
như có cơ hội rèn luyện các kỹ năng này, xử lý tốt các tình huống biên dịch
khác nhau.
- PO3: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO4: Người học nắm được các kỹ năng biên dịch để chuyển tải thành công và
trung thực nội dung của văn bản gốc.
- PO5: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
- PO6: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO7: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO8: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Biên
dịch chuyên ngành phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về biên dịch để làm nền tảng cơ bản cho
việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần chuyên
ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên, lễ tân khách sạn, nhà hàng... có liên quan đến
các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao
hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới
Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch
môn, nghiệp vụ bản thân
Quốc Trung Quốc
Năng Năng Năng lực Năng
Năng Năng lực
lực Năng lực ứng lực kết
lực lựa chọn Năng
Năng nắm lực nắm dụng hợp Năng lực
nắm sử dụng Năng lực cập
Năng lực vững ứng vững kiến ngôn tư duy Năng
Năng vững từ ngữ lực nhật và
lực giao lý dựng quy thức ngữ và sáng tạo, lực
lực kiến phù hợp, ứng dự đoán
thuyết tiếp thuyết kiến tắc cơ ngôn kỹ năng phân tích, nghiên
thực thức nắm bắt, dụng được xu
trình, trong dịch thức bản về ngữ vào nghiệp sàng lọc, cứu,
hành và lý xử lý CNTT, thế
thảo môi và ứng đa lễ nghi trong vụ phản biện học tập
tiếng luận thông tin KHKT chung
luận, trường dụng lĩnh giao các tình hướng và đúc kết nâng
Trung cơ hợp lý vào của
phản liên vào vực tiếp huống dẫn viên để phát cao
Quốc bản trong các dịch ngành
biện văn thực vào trong thương du lịch triển nghề trình độ
về lý tình thuật nghề
hóa hành dịch thương mại du nghiệp.
thuyết huống
dịch thuật mại du lịch
tiếng. dịch
thuật lịch
2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 0 1 1

0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan


4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Giáo trình nội bộ do GV bộ môn tiếng Trung Quốc – ĐHTĐ HN biên
soạn
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] Nhân dân nhật báo Trung Quốc (Báo giấy): http://paper.people.com.cn
[4.2.2] Nhân dân nhật báo Trung Quốc (online): http://www.people.com.cn/
[4.2.3] Tin tức Trung Quốc: https://xw.qq.com/
[4.2.4] Báo tin tức kinh tế Trung Quốc: http://www.cet.com.cn/
[4.2.5] Báo kinh tế thế kỷ 21 (Trung Quốc): http://www.21jingji.com/
[4.2.6] Báo Sài gòn giải phóng online: http://www.sggp.org.vn/
[4.2.7] Báo nhân dân điện tử Việt Nam: http://cn.nhandan.com.vn/
[4.2.8] Tạp chí thông tin đối ngoại Việt Nam: http://tapchithongtindoingoai.vn/
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết
PPDH và PP hƣớng dẫn
Thời Phƣơng pháp KTĐGTX và KTĐG
Nội dung sinh viên tự học, tự nghiên KQ cần đạt
lƣợng việc tự học của sinh viên
cứu
4.5 tiết 第一课 外交 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、 汉越翻 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề ngoại giao
译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
nhóm: Yêu cầu sinh viên tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
thảo luận và thống nhất nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
cách dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu ngoại giao.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第二课 军事 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、汉越翻译 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề quân sự
二、越汉翻译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
- Dạy học thảo luận lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
nhóm: Yêu cầu sinh viên tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
thảo luận và thống nhất nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
cách dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu quân sự.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第三课 时政 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、汉越翻译 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề chính trị
二、越汉翻译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
- Dạy học thảo luận lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
nhóm: Yêu cầu sinh viên tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
thảo luận và thống nhất nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
cách dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu chính trị.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第四课 法律 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、汉越翻译 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề pháp luật
二、越汉翻译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
- Dạy học thảo luận lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
nhóm: Yêu cầu sinh viên tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
thảo luận và thống nhất nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
cách dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu pháp luật.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第五课 财政 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
银行 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề tài chính ngân
一、汉越翻译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên hàng
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học - Dịch thành thạo các cấu trúc
Yêu cầu sinh viên thảo tập được giao như: chuẩn bị bài ở câu được học trong bài khóa.
luận và thống nhất cách nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Nắm được các kỹ năng biên
dịch bài khoá. nhóm,… dịch, chuyển tải thành công và
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến trung thực nội dung của văn
thức của sinh viên thông qua các câu bản gốc liên quan đến chủ đề
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm tài chỉnh ngân hàng.
4.5 tiết 第六课 会计 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、 汉越翻 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề kế toán
译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
Yêu cầu sinh viên thảo tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
luận và thống nhất cách nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu kế toán.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第七课 出入 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
口 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề xuất nhập
一、 汉越翻 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên khẩu
译 - Dạy học thảo luận nhóm: lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học - Dịch thành thạo các cấu trúc
二、越汉翻译 Yêu cầu sinh viên thảo tập được giao như: chuẩn bị bài ở câu được học trong bài khóa.
luận và thống nhất cách nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Nắm được các kỹ năng biên
dịch bài khoá. nhóm,… dịch, chuyển tải thành công và
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến trung thực nội dung của văn
thức của sinh viên thông qua các câu bản gốc liên quan đến chủ đề
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm xuất nhập khẩu.
4.5 tiết 第八课 股票 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、汉越翻译 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề cổ phiếu
二、越汉翻译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
- Dạy học thảo luận nhóm: lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
Yêu cầu sinh viên thảo tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
luận và thống nhất cách nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề
thức của sinh viên thông qua các câu cổ phiếu.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
4.5 tiết 第九课 数字 - Kiểm tra đánh giá thường xuyên
-Dạy học thuyết trình - Nắm được lượng từ vựng liên
化工艺 hướng dẫn về từ vựng và
thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề công nghệ số
一、汉越翻译 cấu trúc câu thường gặp;
bộ của sinh viên trong các giờ lên hóa
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học - Dịch thành thạo các cấu trúc
tập được giao như: chuẩn bị bài ở
nhóm: Yêu cầu sinh viên câu được học trong bài khóa.
thảo luận và thống nhất
nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập - Nắm được các kỹ năng biên
cách dịch bài khoá. nhóm,… dịch, chuyển tải thành công và
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến trung thực nội dung của văn
thức của sinh viên thông qua các câu bản gốc liên quan đến chủ đề
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm công nghệ số hóa.
4.5 tiết 第十课 医务 -Dạy học thuyết trình - Kiểm tra đánh giá thường xuyên - Nắm được lượng từ vựng liên
一、 汉越翻 hướng dẫn về từ vựng và thông qua quan sát, theo dõi sự tiến quan đến chủ đề y tế
译 cấu trúc câu thường gặp; bộ của sinh viên trong các giờ lên - Dịch thành thạo các cấu trúc
二、越汉翻译 - Dạy học thảo luận nhóm: lớp, việc thực hiện các nhiệm vụ học câu được học trong bài khóa.
Yêu cầu sinh viên thảo tập được giao như: chuẩn bị bài ở - Nắm được các kỹ năng biên
luận và thống nhất cách nhà, làm bài tập trên lớp, làm bài tập dịch, chuyển tải thành công và
dịch bài khoá. nhóm,… trung thực nội dung của văn
- Hình thức KTĐGTX: Kiểm tra kiến bản gốc liên quan đến chủ đề y
thức của sinh viên thông qua các câu tế.
hỏi tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: ĐỐI CHIẾU NGÔN NGỮ TRUNG VIỆT
(Tên Tiếng Trung: 汉-越语言对照 - Tên tiếng Anh: Chinese – Vietnamese
language comparison)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15
- Bài tập: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng đọc 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Đối chiếu ngôn ngữ Trung Việt nhằm giúp người học:
- PO1: Hiểu các khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu, lý luận đối chiếu, đối chiếu
ngữ âm Trung – Việt.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Đối
chiếu ngôn ngữ Trung Việt phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Hiểu các khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu, lý luận đối chiếu, đối
chiếu ngữ âm Trung – Việt.Biết phân biệt phạm vi đối tượng cho các loại
nghiên cứu với mục đích lý luận và thực tiễn cụ thể. Nắm vững kiến thức chuẩn
về nghiên cứu, đối chiếu một cách hệ thống, toàn diện về đặc điểm của các
trọng điểm ngữ pháp trong tiếng Hán tương quan với Tiếng Việt.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử dụng Năng lực hƣớng tới
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên môn, nghiệp vụ
ngôn ngữ Trung Quốc chuyên ngành Du lịch
Trung Quốc bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lực nắm lực ứng lực kết
lựa vững dụng hợp
chọn quy tắc kiến ngôn
Năng lực Năng
Năng Năng Năng sử cơ bản thức ngữ và
tư duy lực
lực Năng lực nắm lực dụng về lễ ngôn kỹ
sáng tạo, Năng cập
nắm lực vững lý ứng từ ngữ Năng nghi ngữ năng
Năng phân lực nhật
vững giao thuyết dựng phù lực ứng giao tiếp vào nghiệp
lực Năng lực tích, nghiên và dự
kiến tiếp dịch và kiến hợp, dụng trong trong vụ
thực thuyết sàng lọc, cứu, đoán
thức trong ứng thức nắm CNTT, thương các hướng
hành trình,thảo phản học tập được
và lý môi dụng đa bắt, KHKT mại du tình dẫn
tiếng luận, biện và nâng xu thế
luận trường vào lĩnh xử lý vào lịch huống viên
Trung phản biện đúc kết cao chung
cơ bản liên thực vực thông dịch thương du lịch
Quốc để phát trình của
về lý văn hành vào tin thuật mại du
triển độ ngành
thuyết hóa dịch dịch hợp lý lịch
nghề nghề
tiếng. thuật thuật trong
nghiệp.
các
tình
huống
dịch
0 0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 0
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. Ngô Thị Huệ ; Đối chiếu ngôn ngữ Hán – Việt lý luận và thực tiễn, NXB Khoa học xã hội, 2019
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 朱德熙《现代汉语语法研究》,商务印书馆, 1980
[4.2.2]. Lê Quang Thiêm, Nghiên cứu đối chiếu các ngôn ngữ, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, 2004
[4.2.3]. Diệp Quang Ban, Ngữ pháp tiếng Việt Tập hai, NXB Giáo dục, 2000
[4.2.4]. Nguyễn Tài Cẩn, Ngữ pháp tiếng Việt, NXB ĐHQG Hà Nội, 1996
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 45 tiết , 09 Tiết/bài
Phƣơng pháp KTĐGTX
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên
Nội dung và KTĐG việc tự học của KQ cần đạt
lƣợng tự học, tự nghiên cứu
sinh viên
9 tiết 第一章: - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến

对比语言 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
giải thích cho sinh viên, giúp sv vận theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
学概说
dụng được viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
1. 对比语 việc thực hiện các nhiệm vụ
-Phương pháp dạy học nhóm: chia tự tin sử dụng kiến thức đã học
言学的定 học tập được giao
lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để giao tiếp bằng tiếng Trung
义 - Hình thức KTĐG:
thảo luận 1 vấn đề, sau đó giáo viên Quốc.
+ Kiểm tra làm bài tập trong
2. 对比语 sẽ chỉnh sửa và đưa ra kiến thức
sách và bài tập giảng viên giao
言学的分 chuẩn.
类 - Giảng viên tổng kết lại nội dung
3. 对比语 của bài và giao bài tập cho sinh viên.

言学的起

4. 对 比 语
言学的历
史发展
9 tiết 第二章: - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến

理论基础 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
giải thích cho sinh viên, giúp sv vận theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
1. 对比语
dụng được viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
言学的一 việc thực hiện các nhiệm vụ
-Phương pháp dạy học nhóm: chia tự tin sử dụng kiến thức đã học
般理论 học tập được giao
lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để giao tiếp bằng tiếng Trung
2.汉越语言 - Hình thức KTĐG:
thảo luận 1 vấn đề, sau đó giáo viên Quốc.
+ Kiểm tra làm bài tập trong
对比的相 sẽ chỉnh sửa và đưa ra kiến thức
sách và bài tập giảng viên giao
关理论基 chuẩn.
础 - Giảng viên tổng kết lại nội dung
3.对比的研 của bài và giao bài tập cho sinh viên.

究方法
4.对比的步

5.汉越对比
的价值
9 tiết 第三章: - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
汉越语音 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
giải thích cho sinh viên, giúp sv vận theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
对比
dụng được viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
1.汉越元音 việc thực hiện các nhiệm vụ
-Phương pháp dạy học nhóm: chia tự tin sử dụng kiến thức đã học
音位对比 học tập được giao
lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để giao tiếp bằng tiếng Trung
2.汉越辅音 - Hình thức KTĐG:
thảo luận 1 vấn đề, sau đó giáo viên Quốc.
+ Kiểm tra làm bài tập trong
音位对比 sẽ chỉnh sửa và đưa ra kiến thức
sách và bài tập giảng viên giao
3. 汉越声 chuẩn.
调音位对 - Giảng viên tổng kết lại nội dung
比 của bài và giao bài tập cho sinh viên.

9 tiết 第 四 章 : - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến
汉 越 词 汇 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
giải thích cho sinh viên, giúp sv vận theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
对比
dụng được viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
1.汉越构词 việc thực hiện các nhiệm vụ
特征 -Phương pháp dạy học nhóm: chia học tập được giao tự tin sử dụng kiến thức đã học
- Hình thức KTĐG: để giao tiếp bằng tiếng Trung
2. 汉 越 构 lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
+ Kiểm tra làm bài tập trong
词 法 对 比 thảo luận 1 vấn đề, sau đó giáo viên Quốc.
sẽ chỉnh sửa và đưa ra kiến thức sách và bài tập giảng viên giao

chuẩn.
- Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài và giao bài tập cho sinh viên.
9 tiết 第五章: - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các kiến

汉越语法 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, thức đã học trong bài giải quyết
giải thích cho sinh viên, giúp sv vận theo dõi sự tiến bộ của sinh các bài tập trong sách và các
对比
dụng được viên trong giờ lên lớp và qua dạng bài tập bổ trợ có tiên quan,
1.语法的分 việc thực hiện các nhiệm vụ
-Phương pháp dạy học nhóm: chia tự tin sử dụng kiến thức đã học
类 học tập được giao
lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm để giao tiếp bằng tiếng Trung
2.语法方式 - Hình thức KTĐG:
thảo luận 1 vấn đề, sau đó giáo viên Quốc.
+ Kiểm tra làm bài tập trong
3.语法范畴 sẽ chỉnh sửa và đưa ra kiến thức
sách và bài tập giảng viên giao
4.汉越语序 chuẩn.
对比 - Giảng viên tổng kết lại nội dung
của bài và giao bài tập cho sinh viên.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: VĂN HÓA TRUNG QUỐC
(Tên tiếng Anh: Chinese Culture)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 2
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận nhóm: 15 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 60 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành �
Bắt Tự Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ �
buộc chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
□ □ □ □ □ □ □ �
- Học phần tiên quyết: Kỹ năng nghe – nói – đọc – viết 3.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc và tiếng Việt
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: Tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. PGS.TS. Phạm Ngọc Hàm
Số điện thoại: 0989291858 Email: phamngocham.nnvhtq@gmail.com
2. TS. Phạm Thị Thanh Vân
Số điện thoại: 0989218880 Email: van.phamthithanh@hust.edu.vn
3. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Văn hóa Trung Quốc nhằm giúp người học:
- PO1: Nắm vững kiến thức chuẩn về ngữ âm, ngữ điệu.
- PO2: Phát âm đúng, chính xác, chú ý trọng âm và biến điệu.
- PO3: Mở rộng vốn từ về về văn hóa truyền thống Trung Quốc, những quan
niệm đạo đức truyền thống, văn vật, kinh tế, nghề truyền thống, kiến trúc, nhân
sinh, ẩm thực, trang phục, võ thuật, y học của Trung Quốc.
- PO4: Vận dụng thành thục hệ thống từ vựng đã học trong giao tiếp sinh hoạt.
- PO5: Sử dụng thành thục các mẫu câu cơ bản, các kết cấu ngữ pháp và từ
trọng điểm phức tạp.
- PO6: Có thể giao tiếp, hội thoại xoay quanh các chủ đề đã học về văn hóa
truyền thống Trung Quốc, những quan niệm đạo đức truyền thống, văn vật, kinh
tế, nghề truyền thống, kiến trúc, nhân sinh, ẩm thực, trang phục, võ thuật, y học
của Trung Quốc.
- PO7: Có khả năng tư duy, phân tích và phát triển mở rộng những kiến thức đã
học.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Văn hóa
Trung Quốc phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO 1: Người học được củng cố kiến thức đã học về ngữ âm, từ vựng, ngữ
pháp, đồng thời mở rộng vốn kiến thức về ngữ âm, văn tự, từ vựng, ngữ pháp,
ngữ dụng trong tiếng Hán; Tìm hiểu sâu hơn về kiến thức văn hóa Trung Quốc,
mở rộng vốn từ về văn hóa Trung Quốc.
3.2 Kỹ năng
- PLO 2: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 3: Người học nhận thức được tầm quan trọng của học phần đối với nghề
nghiệp sau này.
- PLO 4: Người học yêu thích, hứng thú, tích cực, tự giác, tích cực chủ động
trong các hoạt động do người dạy đề xuất hoặc do người học tự đề xuất để thực
hiện.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau
Năng lực hƣớng tới chuyên
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực phát triển chuyên
ngành Biên phiên dịch tiếng
dụng ngôn ngữ Trung Quốc ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Trung Quốc

Năng Năng
Năng Năng lực Năng lực
lực Năng lực Năng
lực lựa chọn ứng
Năng nắm lực nắm lực kết Năng lực Năng
nắm sử dụng Năng dụng
Năng lực vững ứng vững hợp tư duy Năng lực cập
Năng vững từ ngữ lực kiến
lực giao lý dựng quy tắc ngôn sáng tạo, lực nhật và
lực kiến phù hợp, ứng thức
thuyết tiếp thuyết kiến cơ bản ngữ và phân tích, nghiên dự đoán
thực thức nắm bắt, dụng ngôn
trình, trong dịch thức về lễ kỹ năng sàng lọc, cứu, được xu
hành và lý xử lý CNTT, ngữ vào
thảo môi và ứng đa nghi nghiệp phản biện học tập thế
tiếng luận thông tin KHKT trong các
luận, trường dụng lĩnh giao vụ và đúc kết nâng chung
Trung cơ hợp lý vào tình
phản liên vào vực tiếp hướng để phát cao của
Quốc bản trong các dịch huống
biện văn thực vào trong dẫn triển nghề trình độ ngành
về lý tình thuật thương
hóa hành dịch thương viên du nghiệp. nghề
thuyết huống mại du
dịch thuật mại du lịch
tiếng. dịch lịch
thuật lịch

2 2 2 2 1 2 2 1 1 1 1 2 2 1
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] Giáo trình do bộ môn tiếng Trung Quốc – ĐHTĐ Hà Nội biên soạn
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 张英、金舒年《中国传统文化与现代生活》,北京大学出版社, 2004
[4.2.2] 王衍军,《中国民俗文化》, 暨南大学出版社, 2011 年出版
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 30 tiết; 03 Tiết/bài
Phƣơng pháp KTĐGTX
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự
Nội dung và KTĐG việc tự học của KQ cần đạt
lƣợng học, tự nghiên cứu
sinh viên
Bài 1: Quan niệm - Dạy học thuyết trình có minh hoạ (sử - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
đạo đức truyền thống dụng slide trình chiếu); xuyên thông qua quan sát, dụng các hiểu biết,
1. Hiếu thuận cha - Dạy học thảo luận nhóm với kỹ thuật theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, cấu trúc
mẹ khăn trải bàn. Yêu cầu sinh viên nghiên viên trong các giờ lên lớp, câu về chủ đề quan
2. Kính già yêu trẻ cứu tài liệu và trình bày về các quan việc thực hiện các nhiệm vụ niệm đạo đức truyền
3. Trung thực tín
niệm truyền thống của Trung Quốc học tập được giao như: thống để hội thoại
03 tiết nghĩa
- Thuyết trình nhận định về kết quả làm chuẩn bị bài ở nhà, làm bài về chủ đề Quan
4. Tôn sư trọng đạo
việc của sinh viên và tổng kết kết quả. tập trên lớp, làm bài tập niệm đạo đức truyền
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu nhóm,… thống cũng như so
đố: sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm sánh, đánh giá, phân
nhanh liên quan đến nội dung bài học. tích vấn đề liên
quan chủ đề.
Bài 2: Văn vật - Sử dụng phương pháp phỏng vấn - Hình thức KTĐGTX: - SV có thể vận
1. Giáp cốt văn nhanh để nắm được sơ bộ những hiểu Kiểm tra kiến thức của sinh dụng các hiểu biết,
2. Kiến trúc biết của sinh viên về văn tự tiếng Hán; viên thông qua các câu hỏi từ vựng, cấu trúc
phật giáo - Dạy học thuyết trình có minh hoạ (sử tự luận, câu hỏi trắc nghiệm câu về chủ đề văn
3. Tượng binh dụng slide, hình ảnh, video): trình bày vật để hội thoại về

quá trình hình thành chữ Giáp Cốt; đặc chủ đề văn vật cũng
03 tiết
điểm kiến trúc phật giáo; như so sánh, đánh
- Dạy học thảo luận nhóm: yêu cầu sinh giá, phân tích vấn
viên sưu tầm tư liệu hình ảnh, video giới đề liên quan chủ đề
thiệu về Tượng binh mã; các nhóm cử
đại diện nhóm trình bày; giảng viên nhận
xét, đánh giá.
- Phương pháp chốt kiến thức bằng câu
đố: sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm
nhanh liên quan đến nội dung bài học.
Bài 3: Kinh tế Nền - Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
kinh tế tự cung tự bày về đặc điểm nền kinh tế của Trung xuyên thông qua quan sát, dụng các hiểu biết,
cấp Các loại hình Quốc; - Phương pháp hỏi chuyên gia: chỉ theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, cấu trúc
kinh doanh truyền định một sinh viên có kiến thức chuyên viên trong các giờ lên lớp, câu về chủ đề kinh
thống Con đường tơ sâu về nội dung bài học, dưới sự hướng việc thực hiện các nhiệm vụ tế để hội thoại về
lụa
dẫn của giảng viên tìm hiểu các thông tin học tập được giao như: chủ đề kinh tế cũng
03 tiết
liên quan đến bài học trước khi lên lớp; chuẩn bị bài ở nhà, làm bài như so sánh, đánh
sinh viên trong lớp đặt câu hỏi trực tiếp tập trên lớp, làm bài tập giá, phân tích vấn
hoặc viết ra giấy ghim lên bảng, sinh nhóm,… đề liên quan chủ đề.
viên đóng vai chuyên gia trả lời các câu
hỏi. Giảng viên tổng kết ngắn gọn, khái
quát lại các câu hỏi và câu trả lời.
Bài 4: Nghề truyền - Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình - Hình thức KTĐGTX:
- SV có thể vận
thống Gốm sứ Cảnh bày về đặc điểm gốm sứ, ngành thêu, Kiểm tra kiến thức của sinh
dụng các hiểu biết,
thái lan Thêu Điêu điêu khắc và tranh dân gian của Trung viên thông qua các câu hỏi
từ vựng, cấu trúc
khắc Tranh dân gian Quốc; - Dạy học thảo luận nhóm: sinh tự luận, câu hỏi trắc nghiệm
câu về chủ đề nghề
viên làm việc theo nhóm sưu tầm các truyền thống để hội
03 tiết
tranh ảnh, video giới thiệu về gốm sứ, thoại về chủ đề nghề
các tác phẩm thêu, điêu khắc, tranh dân truyền thống cũng
gian nổi tiếng của Trung Quốc; đại diện như so sánh, đánh
nhóm trình bày. giá, phân tích vấn
đề liên quan chủ đề.
Bài 5: Kiến trúc - Dạy học thuyết trình có minh hoạ về - Kiểm tra đánh giá - SV có thể vận
03 tiết Kiến trúc cổ đại kiến trúc cổ đại, dân gian của Trung thường xuyên thông qua dụng các hiểu biết,
Kiến trúc dân gian
Cung điện Đền miếu Quốc; - Sử dụng phương pháp mảnh quan sát, theo dõi sự tiến bộ từ vựng, cấu trúc
Chùa và tháp Vườn ghép: sinh viên làm việc theo nhóm thảo của sinh viên trong các giờ câu về chủ đề kiến
cảnh luận về cung đình, đền miếu, chùa và lên lớp, việc thực hiện các trúc để hội thoại về
tháp, vườn cảnh của Trung Quốc (chia 2 nhiệm vụ học tập được giao chủ đề kiến trú cũng
vòng). Kết quả thảo luận: các nhóm trình như: chuẩn bị bài ở nhà, làm như so sánh, đánh
bày nội dung đã tiếp thu bằng sơ đồ tư bài tập trên lớp, làm bài tập giá, phân tích vấn
duy để trình bày trước lớp. Giảng viên nhóm,… đề liên quan chủ đề.
đánh giá nhận xét sản phẩm của các
nhóm, tổng kết và đưa ra kết luận bài
học.
Bài 6: Nhân sinh Tín - Dạy học thuyết trình có minh hoạ về tín - Hình thức KTĐGTX: - SV có thể vận
ngưỡng Họ tên Lễ ngưỡng, họ tên và lễ nghi của Trung Kiểm tra kiến thức của sinh dụng các hiểu biết,
nghi Quốc; - Dạy học làm việc nhóm: chia viên thông qua các câu hỏi từ vựng, cấu trúc
lớp thành các nhóm nhỏ thảo luận về tín tự luận, câu hỏi trắc nghiệm câu về chủ đề nhân
ngưỡng, họ tên, lễ nghi Trung Quốc; - sinh để hội thoại về
03 tiết
Phương pháp chốt kiến thức bằng câu chủ đề nhân sinh
đố: sinh viên làm các bài tập trắc nghiệm cũng như so sánh,
nhanh liên quan đến nội dung bài học. đánh giá, phân tích
vấn đề liên quan chủ
đề.
Bài 7: Ẩm thực Khái - Dạy học thuyết trình có minh hoạ về - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
quát về ―ẩm thực‖ ẩm thực của Trung Quốc (sử dụng slide xuyên thông qua quan sát, dụng các hiểu biết,
của người Trung trình chiếu); - Dạy học làm việc nhóm: theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, cấu trúc
Hoa Trà và rượu yêu cầu sinh viên sưu tầm tranh ảnh, viên trong các giờ lên lớp, câu về chủ đề ẩm
video giới thiệu về trà và rượu của Trung việc thực hiện các nhiệm vụ thực để hội thoại về
03 tiết
Quốc; - Phương pháp chốt kiến thức học tập được giao như: chủ đề ẩm thực
bằng câu đố: sinh viên làm các bài tập chuẩn bị bài ở nhà, làm bài cũng như so sánh,
trắc nghiệm nhanh liên quan đến nội tập trên lớp, làm bài tập đánh giá, phân tích
dung bài học. nhóm,… vấn đề liên quan chủ
đề.
Bài 8: Trang phục - Dạy học thuyết trình có minh hoạ bằng - Hình thức KTĐGTX: - SV có thể vận
Trang phục thời cổ hình ảnh, video về trang phục thời cổ của Kiểm tra kiến thức của sinh dụng các hiểu biết,
Trang phục đời nhà Trung Quốc; - Dạy học thảo luận nhóm: viên thông qua các câu hỏi từ vựng, cấu trúc
Đường Áo dài yêu cầu sinh viên sưu tầm tranh ảnh, tự luận, câu hỏi trắc nghiệm câu về chủ đề trang
Thượng Hải video giới thiệu về trang phục đời nhà phục để hội thoại về
03 tiết
Đường, áo dài Thượng Hải. Giảng viên chủ đề trang phục
nhận xét , đánh giá. cũng như so sánh,
đánh giá, phân tích
vấn đề liên quan chủ
đề.
Bài 9: Võ thuật Khởi - Dạy học bằng phương pháp hội thảo về - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận
nguồn Chủng loại vấn đề võ thuật của Trung Quốc; - Dạy xuyên thông qua quan sát, dụng các hiểu biết,
Các động tác chủ học thảo luận nhóm bằng phương pháp theo dõi sự tiến bộ của sinh từ vựng, cấu trúc
03 tiết yếu khăn trải bàn: yêu cầu mỗi sinh viên ghi viên trong các giờ lên lớp, câu về chủ đề võ
ra giấy những hiểu biết của mình về võ việc thực hiện các nhiệm vụ thuật để hội thoại về
thuật của Trung Quốc, nhóm trưởng điều học tập được giao như: chủ đề võ thuật
hành nhóm thảo luận và ghi ra kết quả chuẩn bị bài ở nhà, làm bài cũng như so sánh,
thống nhất chung của nhóm, ghim lên tập trên lớp, làm bài tập đánh giá, phân tích
bảng; đại diện nhóm lên trình bày. Giảng nhóm,… vấn đề liên quan chủ
viên đánh giá nhận xét sản phẩm của đề.
nhóm, tổng kết và đưa ra kết luận bài
học.
Bài 10: Y học. Lịch - Dạy học thuyết trình có minh hoạ: trình - Hình thức KTĐGTX: - SV có thể vận
sử y học Trung Hoa bày về y học của Trung Quốc; - Dạy học Kiểm tra kiến thức của sinh dụng các hiểu biết,
Thuyết âm dương thảo luận nhóm: yêu cầu mỗi nhóm sinh viên thông qua các câu hỏi từ vựng, cấu trúc
Thuyết ngũ hành viên tìm hiểu và trình bày về lịch sử y tự luận, câu hỏi trắc nghiệm câu về chủ đề y học
Các phương pháp trị học của Trung Quốc; thuyết ngũ hành; để hội thoại về chủ
03 tiết liệu
các phương pháp trị liệu (làm slide trình đề y học cũng như
chiếu); - Phương pháp chốt kiến thức so sánh, đánh giá,
bằng câu đố: sinh viên làm các bài tập phân tích vấn đề
trắc nghiệm nhanh liên quan đến nội liên quan chủ đề.
dung bài học.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: GIAO TIẾP LIÊN VĂN HÓA
(Tiếng Trung: 跨文化交流-Tên tiếng Anh: Intercultural communication)
1. Thông tin chung về học phần và giảng viên
1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15
- Bài tập: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: Bắt buộc
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành Nghiệp vụ□
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc □ □ buộc  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng đọc 3
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt và Tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1.TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Nguyễn Thùy Linh
Số điện thoại: 0965293311 Email: nttlinh@daihocthudo.edu.vn
2. Chuẩn đầu ra của học phần
2.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Ngôn ngữ Trung Quốc có đủ phẩm chất chính trị,
đạo đức, kiến thức, kỹ năng, tác phong nghề nghiệp, có sức khỏe tốt và khả
năng thích ứng cao để làm việc hiệu quả trong các lĩnh vực chuyên môn có sử
dụng tiếng Trung Quốc, đáp ứng đòi hỏi của thị trường lao động và nhu cầu hội
nhập quốc tế của đất nước
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Giao tiếp liên văn hóa nhằm giúp người học:
- PO1: Hiểu được khái niệm giao tiếp liên văn hóa và từ đó sẽ biết vận dụng
trong giao tiếp,biết cách chuyển tải những hành động ngôn từ và phi ngôn từ
của mình.
- PO2: Có kiến thức từ vựng phong phú theo các chủ đề, hiểu biết cơ bản về
ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc, hiểu ý nghĩa của các câu ngạn ngữ, thành ngữ,
danh ngôn tiếng Hán trong học phần.
- PO3: Nắm vững và sử dụng chuẩn xác các hiện tượng ngữ pháp được học để
vận dụng đặt câu, viết đoạn văn và làm các bài tập có liên quan.
- PO4: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách đặt câu, nối
câu, dựng đoạn để có đoạn văn hoàn chỉnh; kể lại sự việc; có khả năng biểu đạt
trong các tình huống giao tiếp khác nhau,...
- PO5: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO6: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO7: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Giao
tiếp liên văn hóa phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Hiểu các khái niệm ngôn ngữ học đối chiếu, lý luận đối chiếu, đối
chiếu ngữ âm Trung – Việt.Biết phân biệt phạm vi đối tượng cho các loại
nghiên cứu với mục đích lý luận và thực tiễn cụ thể. Nắm vững kiến thức chuẩn
về nghiên cứu, đối chiếu một cách hệ thống, toàn diện về đặc điểm của các
trọng điểm ngữ pháp trong tiếng Hán tương quan với Tiếng Việt.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về ngôn ngữ, văn hóa Trung Quốc để
làm nền tảng cơ bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức
chuyên ngành; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng ngôn
ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và có thể
làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn viên du
lịch, nhân viên, nghiên cứu viên,... có liên quan đến các ngành nghề sử dụng
đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2.Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3.Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc..

Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới chuyên Năng lực hƣớng tới Năng lực phát
Năng lực chuyên môn về sử
ngành Biên phiên dịch tiếng chuyên ngành Du lịch triển chuyên môn,
dụng ngôn ngữ Trung Quốc
Trung Quốc nghiệp vụ bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lực nắm lực ứng lực kết
lựa vững dụng hợp
chọn quy tắc kiến ngôn
Năng lực Năng
Năng Năng Năng sử cơ bản thức ngữ và
tư duy lực
lực Năng lực nắm lực dụng về lễ ngôn kỹ
sáng tạo, Năng cập
nắm lực vững lý ứng từ ngữ Năng nghi ngữ năng
Năng phân lực nhật
vững giao thuyết dựng phù lực ứng giao tiếp vào nghiệp
lực Năng lực tích, nghiên và dự
kiến tiếp dịch và kiến hợp, dụng trong trong vụ
thực thuyết sàng lọc, cứu, đoán
thức trong ứng thức nắm CNTT, thương các hướng
hành trình,thảo phản học tập được
và lý môi dụng đa bắt, KHKT mại du tình dẫn
tiếng luận, biện và nâng xu thế
luận trường vào lĩnh xử lý vào lịch huống viên
Trung phản biện đúc kết cao chung
cơ bản liên thực vực thông dịch thương du lịch
Quốc để phát trình của
về lý văn hành vào tin thuật mại du
triển độ ngành
thuyết hóa dịch dịch hợp lý lịch
nghề nghề
tiếng. thuật thuật trong
nghiệp.
các
tình
huống
dịch
0 0 2 2 2 2 2 2 2 2 2 1 2 0
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1]. 合作编写-杜黄英、王手普、黄彩云,越-汉跨文化交际概论,河内国家大学出版社,2019
4.2.Tài liệu tham khảo:
[4.2.1]. 田学军《交际镜像中的语言,文化,语用》,天津大学出版社,2010
5. Kế hoạch dạy học:
* Thời lƣợng: 45 tiết , 07 Tiết/bài
Phƣơng pháp KTĐGTX
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh
Nội dung và KTĐG việc tự học của KQ cần đạt
lƣợng viên tự học, tự nghiên cứu
sinh viên
7 tiết 第一章:交际中的 - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các
文化差异 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, kiến thức đã học trong bài
(一)跨文化交际 giải thích cho sinh viên, giúp sv theo dõi sự tiến bộ của sinh giải quyết các bài tập trong
概说 vận dụng được viên trong giờ lên lớp và qua sách và các dạng bài tập bổ
(二)跨文化交际 -Phương pháp dạy học nhóm: chia việc thực hiện các nhiệm vụ trợ có tiên quan, tự tin sử
的障碍 lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi học tập được giao dụng kiến thức đã học để
(三)跨文化交际 nhóm thảo luận 1 vấn đề, sau đó - Hình thức KTĐG: giao tiếp bằng tiếng Trung
giáo viên sẽ chỉnh sửa và đưa ra + Kiểm tra làm bài tập trong Quốc.
培养
kiến thức chuẩn. sách và bài tập giảng viên
- Giảng viên tổng kết lại nội dung giao
của bài và giao bài tập cho sinh
viên.
7 tiết 第二章:汉语语 - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các
言、文字、语法与 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, kiến thức đã học trong bài
文化 giải thích cho sinh viên, giúp sv theo dõi sự tiến bộ của sinh giải quyết các bài tập trong
(一)东西方交际 vận dụng được viên trong giờ lên lớp và qua sách và các dạng bài tập bổ
文化的异同 -Phương pháp dạy học nhóm: chia việc thực hiện các nhiệm vụ trợ có tiên quan, tự tin sử
(二)大中华文化 lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi học tập được giao dụng kiến thức đã học để
圈华人语文与文化 nhóm thảo luận 1 vấn đề, sau đó - Hình thức KTĐG: giao tiếp bằng tiếng Trung
差异 giáo viên sẽ chỉnh sửa và đưa ra + Kiểm tra làm bài tập trong Quốc.
(三)越南与中国 kiến thức chuẩn. sách và bài tập giảng viên
的交流与文化互动 - Giảng viên tổng kết lại nội dung giao
của bài và giao bài tập cho sinh
viên.
8 tiết 第三章:汉、越词 - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các
汇与文化 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, kiến thức đã học trong bài
(一)从汉语语音 giải thích cho sinh viên, giúp sv theo dõi sự tiến bộ của sinh giải quyết các bài tập trong
体会汉民族文化 vận dụng được viên trong giờ lên lớp và qua sách và các dạng bài tập bổ
(二)从汉语文字 -Phương pháp dạy học nhóm: chia việc thực hiện các nhiệm vụ trợ có tiên quan, tự tin sử
体会汉民族文化 lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi học tập được giao dụng kiến thức đã học để
(三)从汉语语法 nhóm thảo luận 1 vấn đề, sau đó - Hình thức KTĐG: giao tiếp bằng tiếng Trung
体会汉民族文化 giáo viên sẽ chỉnh sửa và đưa ra + Kiểm tra làm bài tập trong Quốc.
kiến thức chuẩn. sách và bài tập giảng viên
- Giảng viên tổng kết lại nội dung giao
của bài và giao bài tập cho sinh
viên.
8 tiết 第四章:生活情境 - Phương pháp giải quyết vấn đề: - Kiểm tra đánh giá thường - SV có thể vận dụng các
交际的实际运用 Xác định kiến thức trọng điểm và xuyên thông qua quan sát, kiến thức đã học trong bài
(一)富有文化含 giải thích cho sinh viên, giúp sv theo dõi sự tiến bộ của sinh giải quyết các bài tập trong
vận dụng được viên trong giờ lên lớp và qua sách và các dạng bài tập bổ
义的汉语词汇
-Phương pháp dạy học nhóm: chia việc thực hiện các nhiệm vụ trợ có tiên quan, tự tin sử
(二)汉、越词汇
lớp thành các nhóm nhỏ, mỗi học tập được giao dụng kiến thức đã học để
于交际中的进阶表 nhóm thảo luận 1 vấn đề, sau đó - Hình thức KTĐG: giao tiếp bằng tiếng Trung
达 giáo viên sẽ chỉnh sửa và đưa ra + Kiểm tra làm bài tập trong Quốc.
(三)语言文化接 kiến thức chuẩn. sách và bài tập giảng viên
触 的 汉 越 词 以 及 - Giảng viên tổng kết lại nội dung giao
汉、越文化词语 của bài và giao bài tập cho sinh
viên.
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
HỌC PHẦN: HƢỚNG DẪN DU LỊCH VIỆT NAM
(Tên tiếng Trung: 越南导游; Tên tiếng Anh: Vietnam tour guide)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 03;
- Lý thuyết: 15 tiết;
- Thảo luận, làm việc nhóm: 30 tiết;
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: thay thế khóa luận tốt nghiệp định hướng du lịch
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành □ Nghiệp vụ 
Bắt Tự Bắt
Bắt Tự chọn Bắt Tự chọn Tự chọn
buộc □ chọn □ buộc
buộc□ □ buộc □ □ 

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nói 3.
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Trung Quốc.
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS.Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. ThS. Vũ Thị Anh Thơ
Số điện thoại: 0906139386 Email: vtatho@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1 Mục tiêu chung
Học phần Hƣớng dẫn du lịch Việt Nam nhằm củng cố những kiến thức
về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp đã học ở các học phần trước, đồng thời mở rộng
vốn kiến thức về văn hóa du lịch. Mở rộng vốn từ về nghiệp vụ du lịch, các
cảnh điểm du lịch Việt Nam. Rèn luyện kỹ năng thuyết minh cảnh quan du lịch
và bồi dưỡng vốn kiến thức về văn hóa du lịch Việt Nam.
Học phần Hƣớng dẫn du lịch Việt Nam tập trung vào thuyết minh
những cảnh quan điển hình của Việt Nam như: Thành phố Hồ Chí Minh, Hà
Nội, Huế, Quảng Ninh – Vịnh Hạ Long, Sa Pa, Hội An, Đà Lạt… Trên cơ sở đó
người học tiếp tục phát huy tính năng động sáng tạo, tự tìm tòi nghiên cứu để có
thể giới thiệu tiếp những cảnh quan khác trên toàn quốc.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Học phần Hướng dẫn du lịch Việt Nam nhằm giúp người học:
- PO1: Người học nắm được từ vựng về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch
- PO2: Hiểu về nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, thuyết minh các cảnh điểm du lịch
- PO3: Có khả năng giao tiếp đối thoại trong nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, khả
năng trình bày, thuyết minh các cảnh điểm du lịch Việt Nam.
- PO4: Người học có khả năng tư duy độc lập, khả năng hợp tác, khả năng
thuyết trình, khả năng làm việc nhóm, khả năng tìm kiếm, thu thập và xử lý
thông tin liên quan đến học phần thông qua việc tự đọc sách, tự nghiên cứu tài
liệu.
- PO5: Vận dụng tốt bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết, biết cách thuyết trình
các nội dung liên quan đến nội dung của học phần
- PO6: Có khả năng vận dụng tốt kiến thức cơ bản về công nghệ thông tin để hỗ
trợ môn học chuyên ngành.
- PO7: Có khả năng giao tiếp, hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tự học, tự
nghiên cứu, độc lập tư duy, giải quyết vấn đề.
- PO8: Tự tin trong giao tiếp. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá; tôn trọng
và yêu quý giảng viên, bạn bè. Nhận thức được tầm quan trọng của học phần và
yêu thích, say mê học tập.
3. Chuẩn đầu ra của học phần
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần Hướng
dẫn du lịch Việt Nam phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1 Kiến thức
- PLO1: Có kiến thức tiếng Trung Quốc đạt trình độ năng lực Hán ngữ (HSK)
cấp 5 theo Khung năng lực tiếng Hán 6 bậc ở cả 4 kỹ năng Nghe, Nói, Đọc,
Viết.
- PLO2: Có kiến thức, hiểu biết cơ bản về dướng dẫn du lịch để làm nền tảng cơ
bản cho việc nghiên cứu, tìm hiểu và ứng dụng kiến thức vào các học phần
chuyên ngành khác; Có năng lực chuyên môn, sử dụng thành thạo các kỹ năng
ngôn ngữ tiếng Trung Quốc để ứng phó, giải quyết các tình huống giao tiếp và
có thể làm việc ở các vị trí khác nhau như biên - phiên dịch viên, hướng dẫn
viên du lịch, nhân viên, nghiên cứu viên, lễ tân khách sạn, nhà hàng... có liên
quan đến các ngành nghề sử dụng đến tiếng Trung Quôc hoặc tham gia học tập
ở bậc cao hơn.
- PLO3: Biết sử dụng thành thạo công nghệ thông tin và một số dịch vụ Internet
hỗ trợ việc học tập, tra cứu; tiếp cận được với môi trường làm việc trực tuyến sử
dụng công nghệ hiện đại.
3.2 Kỹ năng
- PLO4: Sử dụng thành thạo cả bốn kỹ năng nghe – nói – đọc – viết tiếng Trung
Quốc tương đương trình độ HSK cấp 5
- PLO5: Có các kỹ năng mềm cơ bản như: kỹ năng giao tiếp, ứng xử, tranh luận,
thuyết trình, hợp tác, làm việc nhóm,...
- PLO6: Có kỹ năng giải quyết vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo, có khả
năng lập luận, tư duy khoa học, làm việc độc lập, có năng lực sáng tạo, phát
triển và dẫn dắt sự thay đổi theo hướng tích cực trong nghề nghiệp.
- PLO7: Có kỹ năng tự học, tự nghiên cứu để có thể tự bồi dưỡng nâng cao kiến
thức của bản thân, hoàn thành được yêu cầu của học phần cũng như tiếp tục học
những học phần tiếp theo và học tập suốt đời.
3.3 Phẩm chất, thái độ
- PLO 8: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống, khả
năng tư duy độc lập, sống có trách nhiệm với cộng đồng, với môi trường.
- PLO 9: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 10: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với các
môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền văn hóa.
- PLO 11: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có năng
lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 12: Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên cứu. Có
ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt tình, say mê và
tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức trong công việc và cuộc
sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện các vấn đề cần nghiên cứu. Biết
cách xây dựng các phương án, giả thuyết để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 13: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách văn hoá.
Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp xếp thời gian để
hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công việc và đảm bảo chất
lượng công việc.
* Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên ngành Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển chuyên
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc chuyên ngành Du lịch môn, nghiệp vụ bản thân
Năng Năng Năng
Năng Năng Năng lực
Năng lực lực ứng lực kết
lực lực Năng lực tư duy
Năng lực nắm dụng hợp Năng
nắm nắm lựa chọn Năng sáng tạo, Năng lực
Năng lực ứng vững kiến ngôn lực
Năng vững vững lý sử dụng từ lực phân cập nhật
lực giao dựng quy thức ngữ và nghiên
lực kiến thuyết ngữ phù ứng tích, và dự
thuyết tiếp kiến tắc cơ ngôn kỹ cứu,
thực thức dịch và hợp, nắm dụng sàng lọc, đoán
trình, trong thức bản về ngữ vào năng học
hành và lý ứng bắt, xử lý CNTT, phản được xu
thảo môi đa lễ nghi trong nghiệp tập
tiếng luận dụng thông tin KHKT biện và thế chung
luận, trường lĩnh giao các tình vụ nâng
Trung cơ vào hợp lý vào đúc kết của ngành
phản liên vực tiếp huống hướng cao
Quốc bản thực trong các dịch để phát nghề
biện văn vào trong thương dẫn trình
về lý hành tình huống thuật triển
hóa dịch thương mại du viên độ
thuyết dịch dịch nghề
thuật mại du lịch du lịch
tiếng. thuật nghiệp.
lịch
2 2 2 2 1 1 1 1 1 2 2 2 2 2
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
4. Tài liệu học tập
4.1. Giáo trình chính
[4.1.1]. Nguyễn Thị Thanh Huệ, Thuyết minh cảnh quan du lịch Việt Nam (Giáo trình lưu hành nội bộ)
4.2.Tài liệu tham khảo
[4.2.1] Tiếng Hán hướng dẫn du lịch, GT khoa Ngoại Ngữ Du lịch trường CĐ Du lịch Hà Nội biên soạn
[4.2.2] Đàm thoại Tiếng Hoa trong du lịch - thương mại, NXB Văn hoá thông tin.
[4.2.3] Giáo trình Tiếng Trung Du lịch, Thanh Hà , NXB ĐHQG
5. Nội dung kế hoạch dạy học
Thời lượng: 45 tiết
Thời Nội dung PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, Phƣơng pháp KTĐGTX và KQ cần đạt
lƣợng tự nghiên cứu KTĐG việc tự học của sinh
viên
04 tiết Bài 1: Du lịch - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
Việt Nam hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm Du
1. Bài khóa hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh lịch Việt Nam;
2. Từ mới Du lịch Việt Nam viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
3. Bài tập - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Du lịch Việt Nam. Yêu cầu học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Du lịch
SV tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, bị bài ở nhà, làm bài tập trên Việt Nam.
hội thoại trực tiếp, thuyết trình theo chủ lớp, làm bài tập nhóm,… - Thuyết minh được về
đề - Hình thức KTĐGTX: Kiểm chủ điểm Du lịch Việt
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo tra kiến thức của sinh viên Nam
nhóm hoặc cá nhân thông qua các câu hỏi tự luận,
- Dạy học theo phương pháp làm việc câu hỏi trắc nghiệm
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 2: Thành - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
phố Hồ Chí hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm
Minh hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Thành phố Hồ Chí
1. Bài khóa Thành phố Hồ Chí Minh viên trong các giờ lên lớp, Minh
2. Từ mới - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ - Lập được các câu và
3. Bài tập nhóm chủ đề Thành phố Hồ Chí Minh. học tập được giao như: chuẩn đoạn ngắn giới thiệu
Yêu cầu SV tiến hành theo nhóm hoặc cá bị bài ở nhà, làm bài tập trên về chủ điểm Thành
nhân, hội thoại trực tiếp, thuyết trình lớp, làm bài tập nhóm,… phố Hồ Chí Minh
theo chủ đề - Hình thức KTĐGTX: Kiểm - Thuyết minh được
- Dạy học theo phương pháp làm việc tra kiến thức của sinh viên về chủ điểm Thành
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời thông qua các câu hỏi tự luận, phố Hồ Chí Minh
câu hỏi, làm bài tập câu hỏi trắc nghiệm
Bài 3: Hà Nội - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
04 tiết 1. Bài khóa hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm Hà
2. Từ mới hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Nội;
3. Bài tập Hà Nội viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
- Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Hà Nội. Yêu cầu SV tiến học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Hà Nội.
hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại bị bài ở nhà, làm bài tập trên - Thuyết minh được
trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề lớp, làm bài tập nhóm,… về chủ điểm Hà Nội
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
nhóm hoặc cá nhân tra kiến thức của sinh viên
- Dạy học theo phương pháp làm việc thông qua các câu hỏi tự luận,
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trắc nghiệm
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 4: Thừa - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
Thiên Huế hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm
1. Bài khóa hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Thừa Thiên Huế.
2. Từ mới Thừa Thiên Huế viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
3. Bài tập - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Thừa Thiên Huế. Yêu cầu học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Thừa
SV tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, bị bài ở nhà, làm bài tập trên Thiên Huế.
hội thoại trực tiếp, thuyết trình theo chủ lớp, làm bài tập nhóm,… - Thuyết minh được
đề - Hình thức KTĐGTX: Kiểm về chủ điểm Thừa
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo tra kiến thức của sinh viên Thiên Huế
nhóm hoặc cá nhân thông qua các câu hỏi tự luận,
- Dạy học theo phương pháp làm việc câu hỏi trắc nghiệm
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 5: Quảng - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
Ninh – Vịnh hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm
Hạ Long hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Quảng Ninh – Vịnh
1. Bài khóa Quảng Ninh – Vịnh Hạ Long viên trong các giờ lên lớp, Hạ Long.
2. Từ mới - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ - Lập được các câu và
3. Bài tập nhóm chủ đề Quảng Ninh – Vịnh Hạ học tập được giao như: chuẩn đoạn ngắn giới thiệu
Long. Yêu cầu SV tiến hành theo nhóm bị bài ở nhà, làm bài tập trên về chủ điểm Quảng
hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, thuyết lớp, làm bài tập nhóm,… Ninh – Vịnh Hạ Long.
trình theo chủ đề - Hình thức KTĐGTX: Kiểm - Thuyết minh được
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo tra kiến thức của sinh viên về chủ điểm Quảng
nhóm hoặc cá nhân thông qua các câu hỏi tự luận, Ninh – Vịnh Hạ Long
- Dạy học theo phương pháp làm việc câu hỏi trắc nghiệm
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 6: Sa Pa - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
1. Bài khóa hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm Sa
2. Từ mới hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Pa.
3. Bài tập Sa Pa viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
- Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Sa Pa. Yêu cầu SV tiến học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Sa Pa.
hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại bị bài ở nhà, làm bài tập trên - Thuyết minh được
trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề lớp, làm bài tập nhóm,… về chủ điểm Sa Pa
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
nhóm hoặc cá nhân tra kiến thức của sinh viên
- Dạy học theo phương pháp làm việc thông qua các câu hỏi tự luận,
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trắc nghiệm
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 7: Phố cổ - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
Hội An hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm Phố
1. Bài khóa hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh cổ Hội An.
2. Từ mới Phố cổ Hội An viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
3. Bài tập - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Phố cổ Hội An. Yêu cầu học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Phố cổ
SV tiến hành theo nhóm hoặc cá nhân, bị bài ở nhà, làm bài tập trên Hội An.
hội thoại trực tiếp, thuyết trình theo chủ lớp, làm bài tập nhóm,… - Thuyết minh được
đề - Hình thức KTĐGTX: Kiểm về chủ điểm Phố cổ
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo tra kiến thức của sinh viên Hội An
nhóm hoặc cá nhân thông qua các câu hỏi tự luận,
- Dạy học theo phương pháp làm việc câu hỏi trắc nghiệm
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi, làm bài tập
04 tiết Bài 8: Đà Lạt - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
1. Bài khóa hướng dẫn lý thuyết về từ vựng và bài xuyên thông qua quan sát, vựng về chủ điểm Đà
2. Từ mới hội thoại, mẫu câu liên quan đến chủ đề theo dõi sự tiến bộ của sinh Lạt.
3. Bài tập Đà Lạt viên trong các giờ lên lớp, - Lập được các câu và
- Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ đoạn ngắn giới thiệu
nhóm chủ đề Đà Lạt. Yêu cầu SV tiến học tập được giao như: chuẩn về chủ điểm Đà Lạt.
hành theo nhóm hoặc cá nhân, hội thoại bị bài ở nhà, làm bài tập trên - Thuyết minh được
trực tiếp, thuyết trình theo chủ đề lớp, làm bài tập nhóm,… về chủ điểm Đà Lạt
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo - Hình thức KTĐGTX: Kiểm
nhóm hoặc cá nhân tra kiến thức của sinh viên
- Dạy học theo phương pháp làm việc thông qua các câu hỏi tự luận,
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời câu hỏi trắc nghiệm
câu hỏi, làm bài tập
13 tiết Bài 9: Thực tế - Dạy học theo phương pháp thuyết trình, - Kiểm tra đánh giá thường - Nắm được các từ
(dự kiến tại hướng dẫn lý thuyết về từ vựng liên quan xuyên thông qua quan sát, vựng về các chủ điểm
Sơn Tây/ Ba đến một số địa danh nhỏ của Việt Nam theo dõi sự tiến bộ của sinh nhỏ của địa danh toàn
Vì/ Văn Miếu) (dự kiến Sơn Tây/ Ba Vì/ Văn Miếu) viên trong các giờ lên lớp, Việt Nam.
1. Bài khóa - Dạy học theo phương pháp thảo luận việc thực hiện các nhiệm vụ - Lập được các câu và
2. Từ mới nhóm chủ đề một số địa danh nhỏ của học tập được giao như: chuẩn đoạn ngắn giới thiệu
3. Bài tập Việt Nam (dự kiến Sơn Tây/ Ba Vì/ Văn bị bài ở nhà, làm bài tập trên về các chủ điểm nhỏ
Miếu). Yêu cầu SV tiến hành theo nhóm lớp, làm bài tập nhóm,… của địa danh toàn Việt
hoặc cá nhân, hội thoại trực tiếp, thuyết - Hình thức KTĐGTX: Kiểm Nam.
trình theo chủ đề tra kiến thức của sinh viên
-Tổng hợp ý kiến SV và thuyết trình theo thông qua các câu hỏi tự luận,
nhóm hoặc cá nhân câu hỏi trắc nghiệm
- Dạy học theo phương pháp làm việc
nhóm: Chia lớp làm các nhóm nhỏ trả lời
câu hỏi, làm bài tập
CHƢƠNG TRÌNH DẠY HỌC
TÊN HỌC PHẦN: THUYẾT TRÌNH TIẾNG HÁN
(Tên tiếng Anh: Chinese presenting)

1. Thông tin chung về học phần và giảng viên


1.1. Thông tin về học phần
- Số tín chỉ: 3
- Lý thuyết: 15 tiết
- Bài tập, thảo luận: 30 tiết
- Thực hành trong phòng thí nghiệm, phòng chuyên môn: 0 tiết;
- Thực tập, thực tế ngoài trường: 0 tiết;
- Tự học: 90 tiết.
- Loại học phần: thay thế khóa luận tốt nghiệp định hướng du lịch
Đại cương □ Chuyên ngành 
Cơ sở ngành □ Chuyên ngành  Nghiệp vụ□
Bắt Tự
Tự
buộc chọn Bắt Bắt Tự chọn Bắt buộc Tự chọn
chọn
□ □ buộc □ buộc □  □ □

- Học phần tiên quyết: Kỹ năng Nghe - Nói - Đọc - Viết 3


- Ngôn ngữ giảng dạy: tiếng Trung Quốc
1.2. Thông tin về giảng viên
- Đơn vị phụ trách học phần:
+ Khoa: Ngoại ngữ
+ Bộ môn: tiếng Trung Quốc
- Họ và tên giảng viên giảng dạy:
1. TS. Nguyễn Thị Thanh Huệ
Số điện thoại: 0966906886 Email: ntthue@daihocthudo.edu.vn
2. TS. Phạm Hữu Khương
Số điện thoại: 0988999236 Email: phkhuong@daihocthudo.edu.vn
3. TS. Vũ Thanh Hương
Số điện thoại: 0969617555 Email: vthuong.nn@daihocthudo.edu.vn
2. Mục tiêu dạy học
2.1. Mục tiêu chung
Học phần Thuyết trình tiếng Hán gồm 5 chủ đề thuyết trình liên bao
gồm: Lễ nghĩa, Tư tưởng-Quan điểm, Lễ tết, Phong tục dân gian, Xã hội. Thông
qua các chủ điểm thuyết trình, người học được bổ sung lượng từ vựng và kiến
thức sâu rộng về phong tục tập quán, xã hội Trung Quốc, từ đó người học được
rèn luyện để nâng cao kỹ năng nói, phát triển năng lực thuyết trình.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- PO1: Có vốn từ vựng và kiến thức sâu rộng về chủ đề Lễ nghĩa, thuần
thục kĩ năng chuẩn bị bài thuyết trình và có khả năng thuyết trình sinh
động, lưu loát về nội dung liên quan đến chủ đề.
- PO2: Có vốn từ vựng và kiến thức sâu rộng về chủ đề Tư tưởng-quan
điểm, thuần thục kĩ năng chuẩn bị bài thuyết trình và có khả năng thuyết
trình sinh động, lưu loát về nội dung liên quan đến chủ đề.
- PO3: Có vốn từ vựng và kiến thức sâu rộng về chủ đề Lễ tết, thuần thục
kĩ năng chuẩn bị bài thuyết trình và có khả năng thuyết trình sinh động,
lưu loát về nội dung liên quan đến chủ đề.
- PO4: Có vốn từ vựng và kiến thức sâu rộng về chủ đề Phong tục dân
gian, thuần thục kĩ năng chuẩn bị bài thuyết trình và có khả năng thuyết
trình sinh động, lưu loát về nội dung liên quan đến chủ đề.
- PO5: Có vốn từ vựng và kiến thức sâu rộng về chủ đề Xã hội, thuần thục
kĩ năng chuẩn bị bài thuyết trình và có khả năng thuyết trình sinh động,
lưu loát về nội dung liên quan đến chủ đề.
3. Chuẩn đầu ra
Sinh viên ngành Ngôn ngữ Trung Quốc sau khi học xong học phần
Thuyết trình tiếng Hán phải đạt những tiêu chuẩn sau:
3.1. Kiến thức
- PLO1: Có lượng từ vựng và kiến thức sâu rộng về các vấn đề liên quan
đến chủ đã đã học như Lễ nghĩa, Tư tưởng-Quan điểm, Lễ tết, Phong tục
dân gian, Xã hội.
3.2. Kỹ năng
- PLO2: Kỹ năng đọc hiểu và khái quát nội dung văn bản.
- PLO3: Kỹ năng chuẩn bị bài thuyết trình, thuần thục kĩ năng chắt lọc nội
dung, xác định từ khóa để thiết kế PPT và có khả năng khái quát, cô động
nội dung cần trình bày.
- PLO4: Kỹ năng liên hệ đến các vấn đề gần, mở rộng nội dung bài thuyết
trình.
- PLO5: Kỹ năng thuyết trình nhằm làm nổi bật, sáng rõ vấn đề.
3.3. Phẩm chất, thái độ
- PLO 6: Có tinh thần làm việc chủ động, khả năng tự lập trong cuộc sống,
khả năng tư duy độc lập.
- PLO 7: Tự tin giao tiếp bằng ngoại ngữ trong môi trường đa văn hóa; có
năng lực sử công nghệ thông tin để làm việc và kết nối thông tin Quốc tế.
- PLO 8: Có tinh thần hợp tác, khả năng làm việc đội nhóm; thích ứng với
các môi trường làm việc khác nhau, môi trường làm việc có nhiều nền
văn hóa.
- PLO 9:Không ngừng học học trau dồi kiến thức, kỹ năng cho bản thân để
hoàn thành công việc tốt hơn. Rèn thói quen, kỹ năng tự học, tự nghiên
cứu. Có ý thức học tập và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Nhiệt
tình, say mê và tích cực tìm tòi học hỏi, khám phá để bổ sung kiến thức
trong công việc và cuộc sống. Biết cách tìm hiểu, sàng lọc và phát hiện
các vấn đề cần nghiên cứu. Biết cách xây dựng các phương án, giả thuyết
để triển khai việc nghiên cứu.
- PLO 10: Tôn trọng thầy cô và bạn bè. Biết ứng xử, giao tiếp một cách
văn hoá. Thái độ làm việc nghiêm túc, chuyên nghiệp,biết quản lý, sắp
xếp thời gian để hoàn thành công việc đúng hạn, chịu được áp lực công
việc và đảm bảo chất lượng công việc..
Kết quả học tập mong đợi của học phần:
- 100% sinh viên tham gia đầy đủ các tiết học, hình thành được đầy đủ phẩm
chất và năng lực đặt ra để tiếp tục học những học phần tiếp theo và học tập suốt
đời. Sau khi ra trường có kiến thức, kỹ năng và thái độ về chuyên ngành học và
có năng lực tiếng Trung Quốc phục vụ cho công việc của mình.
- Học phần đóng góp cho Chuẩn đầu ra của CTĐT theo mức độ sau:
0. Không liên quan; 1. Ít liên quan; 2. Rất liên quan
Năng lực hƣớng tới Năng lực phát triển
Năng lực chuyên môn về sử Năng lực hƣớng tới chuyên ngành
chuyên ngành Du lịch chuyên môn, nghiệp vụ
dụng ngôn ngữ Trung Quốc Biên phiên dịch tiếng Trung Quốc
bản thân
Năng Năng Năng Năng
lực lựa lực nắm lực ứng lực kết Năng lực
Năng Năng
Năng Năng chọn sử vững dụng hợp tư duy
lực nắm Năng Năng lực cập
Năng lực nắm lực Năng dụng từ quy tắc kiến ngôn sáng tạo,
Năng vững lý lực lực nhật và
lực vững giao lực ứng ngữ phù cơ bản thức ngữ và phân
lực thuyết ứng nghiên dự đoán
thuyết kiến tiếp dựng hợp, về lễ ngôn kỹ tích, sàng
thực dịch và dụng cứu, được xu
trình, thức và trong kiến nắm bắt, nghi ngữ vào năng lọc, phản
hành ứng CNTT, học tập thế
thảo lý luận môi thức đa xử lý giao tiếp trong nghiệp biện và
tiếng dụng KHKT nâng chung
luận, cơ bản trườn lĩnh vực thông trong các tình vụ đúc kết
Trung vào thực vào cao của
phản về lý g liên vào dịch tin hợp thương huống hướng để phát
Quốc hành dịch trình ngành
biện thuyết văn thuật lý trong mại du thương dẫn triển
dịch thuật độ nghề
tiếng. hóa các tình lịch mại du viên du nghề
thuật
huống lịch lịch nghiệp.
dịch
2 2 1 2 0 0 1 0 1 2 2 1 2 1
4. Tài liệu học tập:
4.1. Giáo trình chính:
[4.1.1] 张欣,《中国社会文化礼俗》, 上海大学出版社, 2006 年
4.2. Tài liệu tham khảo:
[4.2.1] 黄涛,《语言民俗与中国文化》, 人民出版社, 2002 年
[4.2.2] 范慧芳 《走进中华传统节日文化》, 暨南大学出版社, 2012 年
5. Nội dung chi tiết học phần và hình thức dạy học
Thời lượng 45 tiết
Thời PPDH và PP hƣớng dẫn sinh viên tự học, tự Phƣơng pháp KTĐGTX và
Nội dung KQ cần đạt
lƣợng NC KTĐG việc tự học của SV
Thuyết trình về -Dạy học theo phương pháp khái quát, phân -Kiểm tra đánh giá thường -Người học thực hiện
tích, tổng hợp: chỉ ra các nội dung chính cần xuyên: căn cứ hoạt động tốt hai phương diện
chủ đề Lễ nghĩa
hình thức và nội dung
trình bày trong bài thuyết trình, thiết lập góc chuẩn bị bài thuyết trình,
第一节:称呼 bài thuyết trình về
nhìn tổng thể để đưa ra trình tự giới thiệu, phân mức độ chủ động, tích cực chủ đề đã học.
第二节:问候 tích vấn đề. tham gia các hoạt động học
第三节:见面 -Dạy học theo phương pháp kích thích tư duy: tập trên lớp.
第四节:请客 người học đưa ra nhiều hơn 01 cách dẫn dắt, -Hình thức kiểm tra đánh
giới thiệu, nhấn mạnh nội dung cần thiết giá thường xuyên: kiểm tra
9 tiết 第五节:送礼 việc chuẩn bị bài thuyết
-Dạy học theo phương pháp làm mẫu: giảng trình, thực hiện thuyết trình
viên làm mẫu một số công đoạn trong bài thuyết trên lớp, việc hoàn thiện bài
trình, chỉ ra các trọng điểm cần lưu ý. thuyết trình sau đánh giá.
-Dạy học theo phương pháp thực hành: người
học thực hiện hoạt động thuyết trình
-Dạy học theo nhóm: nhóm người học đánh giá
lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá bài thuyết
trình do giảng viên xây dựng.
Thuyết trình về -Dạy học theo phương pháp khái quát, phân -Kiểm tra đánh giá thường -Người học thực hiện
tích, tổng hợp: chỉ ra các nội dung chính cần xuyên: căn cứ hoạt động tốt hai phương diện
9 tiết chủ đề Tƣ tƣởng- hình thức và nội dung
trình bày trong bài thuyết trình, thiết lập góc chuẩn bị bài thuyết trình, bài thuyết trình về
Quan điểm
nhìn tổng thể để đưa ra trình tự giới thiệu, phân mức độ chủ động, tích cực chủ đề đã học.
第一节:长幼尊 tích vấn đề. tham gia các hoạt động học
-Dạy học theo phương pháp kích thích tư duy: tập trên lớp.

người học đưa ra nhiều hơn 01 cách dẫn dắt, -Hình thức kiểm tra đánh giá
第二节:自谦敬
giới thiệu, nhấn mạnh nội dung cần thiết thường xuyên: kiểm tra việc
人 -Dạy học theo phương pháp làm mẫu: giảng chuẩn bị bài thuyết trình,
第三节:精神物 viên làm mẫu một số công đoạn trong bài thuyết thực hiện thuyết trình trên
trình, chỉ ra các trọng điểm cần lưu ý. lớp, việc hoàn thiện bài

-Dạy học theo phương pháp thực hành: người thuyết trình sau đánh giá.
第四节:男女有 học thực hiện hoạt động thuyết trình
别 -Dạy học theo nhóm: nhóm người học đánh giá
lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá bài thuyết
第五节:群体个
trình do giảng viên xây dựng.

-Dạy học theo phương pháp khái quát, phân -Kiểm tra đánh giá thường -Người học thực hiện
Thuyết trình về
tích, tổng hợp: chỉ ra các nội dung chính cần xuyên: căn cứ hoạt động tốt hai phương diện
chủ điểm Lễ tết hình thức và nội dung
trình bày trong bài thuyết trình, thiết lập góc chuẩn bị bài thuyết trình, bài thuyết trình về
第一节:节日概 nhìn tổng thể để đưa ra trình tự giới thiệu, phân mức độ chủ động, tích cực chủ đề đã học.
9 tiết
说 tích vấn đề. tham gia các hoạt động học
-Dạy học theo phương pháp kích thích tư duy: tập trên lớp.
第二节:春节
người học đưa ra nhiều hơn 01 cách dẫn dắt, -Hình thức kiểm tra đánh giá
第三节:元宵节 giới thiệu, nhấn mạnh nội dung cần thiết thường xuyên: kiểm tra việc
-Dạy học theo phương pháp làm mẫu: giảng chuẩn bị bài thuyết trình,
第四节:中秋节
viên làm mẫu một số công đoạn trong bài thuyết thực hiện thuyết trình trên
第五节:少数民
trình, chỉ ra các trọng điểm cần lưu ý. lớp, việc hoàn thiện bài
族节日 -Dạy học theo phương pháp thực hành: người thuyết trình sau đánh giá.
học thực hiện hoạt động thuyết trình
-Dạy học theo nhóm: nhóm người học đánh giá
Kiểm tra giữa kì:
lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá bài thuyết
bài thuyết trình 5
trình do giảng viên xây dựng.
phút/người học
-Dạy học theo phương pháp khái quát, phân -Kiểm tra đánh giá thường -Người học thực hiện
Thuyết trình về tích, tổng hợp: chỉ ra các nội dung chính cần xuyên: căn cứ hoạt động tốt hai phương diện
hình thức và nội dung
chủ đề Phong tục trình bày trong bài thuyết trình, thiết lập góc chuẩn bị bài thuyết trình, bài thuyết trình về
nhìn tổng thể để đưa ra trình tự giới thiệu, phân mức độ chủ động, tích cực chủ đề đã học.
dân gian
tích vấn đề. tham gia các hoạt động học
第一节:起名
-Dạy học theo phương pháp kích thích tư duy: tập trên lớp.
9 tiết 第二节:祝寿 người học đưa ra nhiều hơn 01 cách dẫn dắt, -Hình thức kiểm tra đánh giá
第三节:结婚 giới thiệu, nhấn mạnh nội dung cần thiết thường xuyên: kiểm tra việc
-Dạy học theo phương pháp làm mẫu: giảng chuẩn bị bài thuyết trình,
第四节:生子
viên làm mẫu một số công đoạn trong bài thuyết thực hiện thuyết trình trên
trình, chỉ ra các trọng điểm cần lưu ý. lớp, việc hoàn thiện bài
-Dạy học theo phương pháp thực hành: người thuyết trình sau đánh giá.
học thực hiện hoạt động thuyết trình
-Dạy học theo nhóm: nhóm người học đánh giá
lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá bài thuyết
trình do giảng viên xây dựng.
-Dạy học theo phương pháp khái quát, phân -Kiểm tra đánh giá thường -Người học thực hiện
tích, tổng hợp: chỉ ra các nội dung chính cần xuyên: căn cứ hoạt động tốt hai phương diện
hình thức và nội dung
trình bày trong bài thuyết trình, thiết lập góc chuẩn bị bài thuyết trình,
Thuyết trình về bài thuyết trình về
nhìn tổng thể để đưa ra trình tự giới thiệu, phân mức độ chủ động, tích cực chủ đề đã học.
chủ đề Xã hội
tích vấn đề. tham gia các hoạt động học
第一节:人民代 -Dạy học theo phương pháp kích thích tư duy: tập trên lớp.
表大会 người học đưa ra nhiều hơn 01 cách dẫn dắt, -Hình thức kiểm tra đánh giá

9 tiết 第二节:政党和 giới thiệu, nhấn mạnh nội dung cần thiết thường xuyên: kiểm tra việc
-Dạy học theo phương pháp làm mẫu: giảng chuẩn bị bài thuyết trình,
政协
viên làm mẫu một số công đoạn trong bài thuyết thực hiện thuyết trình trên
第三节:委员会 trình, chỉ ra các trọng điểm cần lưu ý. lớp, việc hoàn thiện bài
第四节:教育 -Dạy học theo phương pháp thực hành: người thuyết trình sau đánh giá.
học thực hiện hoạt động thuyết trình
-Dạy học theo nhóm: nhóm người học đánh giá
lẫn nhau theo các tiêu chí đánh giá bài thuyết
trình do giảng viên xây dựng.

You might also like