Professional Documents
Culture Documents
lịch sử 10
lịch sử 10
Câu 1. Văn hóa Trung Hoa đã ảnh hưởng ra bên ngoài chủ yếu trên những lĩnh vực nào sau đây?
A. Chính trị, thể thao. B. Tư tưởng, tôn giáo. C. Kinh tế, giao thông. D. Quân sự, mĩ thuật.
Câu 2. Một trong những thành tựu cơ bản của Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (ở thế kỉ XVIII – XIX) là
A. máy dệt. B. máy bay. C. điện thoại. D. Internet.
Câu 3. Phát minh kĩ thuật nào sau đây trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (thế kỉ XVIII – XIX) đã tạo
ra bước chuyển căn bản trong nền sản xuất tư bản chủ nghĩa?
A. Động cơ đốt trong. B. Máy tính điện tử. C. Máy hơi nước. D. Máy kéo sợi Gien-ni.
Câu 4. Thời đại Văn hoá Phục hưng đã chứng kiến sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực nào?
A. Khoa học xã hội và nhân văn. B. Văn học, nghệ thuật. C. Tư tưởng văn hoá. D. Khoa học - kĩ thuật.
Câu 5. Văn minh là gì?
A. Văn minh là sự tiến bộ về mặt tinh thần của xã hội loài người trong lịch sử .
B. Văn minh là những giá trị vật chất và tinh thần mà con người sáng tạo nên.
C. Văn minh là sự tiến bộ về vật chất và tinh thần của xã hội loài người.
D. Văn minh là sự tiến bộ về mặt vật chất của xã hội loài người trong lịch sử.
Câu 6. Ở thế kỉ XVIII, những tiến bộ về kĩ thuật và máy móc ở Anh diễn ra đầu tiên trong ngành
A. khai thác mỏ B. dệt. C. giao thông vận tải. D. luyện kim.
Câu 7. Năm 1764, người thợ dệt Giêm Ha-gri-vơ (Anh) đã sáng chế ra
A. đầu máy xe lửa. B. máy kéo sợi Gien-ni. C. máy dệt chạy bằng sức nước. D. máy hơi nước.
Câu 8. Hệ chữ cái A, B, C và hệ chữ số La Mã (I, II, III,…) là thành tựu của cư dân cổ
A. Ba Tư. B. Hi Lạp. C. Hi Lạp – Rôma. D. Ấn Độ.
Câu 9. Loại hình kiến trúc tiêu biểu nhất của Ai Cập cổ đại:
A. Lăng mộ, đền tháp, cung điện. B. Cung điện, đền thờ và kim tự tháp.
C. Đền tháp, thành quách, cung điện. D. Tháp , chùa, kim tự tháp.
Câu 10. I-li-át và Ô-đi-xê là tác phẩm thuộc thể loại
A. truyện cổ. B. sử thi. C. kịch. D. truyện huyền thoại.
Câu 11. Quốc gia nào sau đây được gọi là “Quê hương của những tôn giáo lớn trên thế giới”?
A. Ai Cập. B. La Mã. C. Ấn Độ. D. Trung Quốc.
Câu 12. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (giữa thế kỉ XVIII) là
A. Pháp. B. Đức. C. Mĩ. D. Anh.
Câu 13. Một trong những loại hình tiêu biểu của nền văn học Trung Hoa thời cổ-trung đại là
A. thơ Đường. B. truyện ngụ ngôn. C. truyện ngắn. D. thần thoại.
Câu 14. Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân cổ đại phương Tây là
A. Thần vệ nữ Mi-lô. B. Vạn lý trường thành . C. Khu đền tháp D. Kim tự tháp.
Câu 15. Loại chữ cổ nhất của người Trung Quốc là
A. chữ Kha-rốt-ti và Bra-mi. B. chữ Hán. C. chữ tượng hình viết trên giấy pa-pi-rút. D. chữ giáp cốt, kim văn.
Câu 1: Nền văn minh nào tồn tại liên tục lâu đời nhất trên thế giới?
A. Ai Cập. B. Hy Lạp- La Mã. C. Ấn Độ D. Trung Hoa.
Câu 2: Lê-ô-na đờ Vanh-xi là một nhà danh họa, nhà điêu khắc nổi tiếng trong thời kì
A. Phục hưng. B. Hy Lap - La Mã cổ đại. C. phương Đông cổ đại. D. phương Tây hiện đại.
Câu 3: 10 chữ số mà ngày nay chúng ta đang sử dụng là thành tựu của nền văn minh nào?
A. Trung Hoa. B. Ai Cập. C. Hy Lạp – La Mã. D. Ấn Độ.
Câu 4: Trong cuộc cách mạng công nghiệp lần I , những tiến bộ về kĩ thuật chủ yếu diễn ra trong các ngành nào?
A. Dệt, luyện kim và phát minh máy móc. B. Ngành luyện kim, khai thác mỏ và dệt.
C. Dệt, luyện kim và giao thông vận tải. D. Phát minh về điện, dệt và giao thông vận tải.
Câu 5: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy dệt chạy bằng hơi nước (1785)?
A. Mở đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ở Anh.B. Giúp người thợ dệt không phải lao thoi bằng tay.
C. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh. D. Giúp năng suất của thợ dệt tăng lên 40 lần.
Câu 7: Nội dung nào sau đây là lịch sử được con người nhận thức?
A. Mũi tên đồng tìm thấy ở Cổ Loa (1959). B. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
C. Tác phẩm chuyện nỏ thần của Tô Hoài. D. Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam.
Câu 8: Cung cấp tri thức KH, giúp con người tìm hiểu, khám phá hiện thực LS một cách khách quan, KH, chân
thực là nhiệm vụ nào của Sử học?
A. Trung thực. B. Nhận thức. C. Giáo dục. D. Dự báo.
Câu 9: Năm 1807, Rô-bớt Phơn-tơn đã chế tạo thành công
A. đầu máy xe lửa chạy trên đường ray đầu tiên. B. máy kéo sợi chạy bằng sức mước.
C. tàu thủy chạy chở khách chạy bằng hơi nước. D. máy dệt chạy bằng hơi nước.
Câu 10: Bốn phát minh lớn về kĩ thuật của người Trung Hoa thời kì cổ - trung đại là
A. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng. B. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, la bàn và bản đồ.
C. kĩ thuật làm giấy, kỉ thuật luyện kim và la bàn. D. kĩ thuật làm giấy, kĩ thuật in, đóng tàu và thuốc súng.
Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 1
Câu 12:Nhận thức lịch sử không phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Ý nghĩa của hiện thực lịch sử. B. Mục đích, thái độ của người tìm hiểu.
C. Nhu cầu và năng lực của người tìm hiểu. D. Mức độ phong phú và xác thực của thông tin sử liệu.
Câu 13: Nội dung nào sau đây không phải là hình thức để học tập và tìm hiểu lịch sử?
A. Xem phim tài liệu. B. Tham quan bảo tàng. C. Tham quan di tích lịch sử. D. Xem phim khoa học viễn tưởng.
Câu 14:Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước-Anh năm 1784?
A.Thúc đẩy sản xuất phát triển vượt bậc. B.Mở đầu cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ hai ở Anh.
C.Làm giảm sức lao động cơ bắp của con người. D.Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình CNH ở Anh.
Câu 15: Những tôn giáo nào sau đây có nguồn gốc từ Ấn Độ?
A.Phật giáo và Hồi giáo. B.Phật giáo và Hin-đu giáo. C.Hồi giáo và Ki-tô giáo. D.Nho giáo và Phật giáo.
Câu 1. Triều đại phong kiến đầu tiên của Trung Quốc là
A. Nhà Tần. B. Nhà Hán. C. Nhà Đường. D. Nhà Minh.
Câu 2. Trong thời kì phong kiến, hệ tư tưởng nào được giai cấp thống trị Trung Quốc sử dụng làm cơ sở lí luận?
A. Phật giáo. B. Đạo giáo. C. Nho giáo. D. Hồi giáo.
Câu 3. Người đã sáng lập ra triều Minh ở Trung Quốc là
A. Lưu Bang. B. Lý Uyên. C. Triệu Khuông Dẫn. D. Chu Nguyên Chương.
Câu 4. Triều đại đầu tiên ở Trung Quốc đã cho mở các khoa thi để tuyển chọn quan lại là
A. Nhà Hán. B. Nhà Tống. C. Nhà Đường. D. Nhà Minh.
Câu 5. Vương triều Hồi giáo đầu tiên được thiết lập ở Ấn Độ là
A. Vương triều Đê-li. B. Vương triều Mô gôn. C. Vương triều Gupta. D. Vương triều Hácsa.
Câu 6. Tôn giáo nào bắt nguồn từ những tín ngưỡng cổ xưa của người Ấn Độ?
A. Phật giáo. B. Hin đu giáo. C. Hồi giáo. D. Thiên chúa giáo.
Câu 7. Trong mười thế kỉ đầu sau công nguyên, khu vực Đông Nam Á chủ yếu tiếp thu sáng tạo văn hóa của
A. Trung Quốc. B. Nhật Bản. C. Thổ Nhĩ Kì. D. Ấn Độ.
Câu 8. Tộc người chủ yếu xây dựng nên vương quốc Campuchia là
A. Người Thái. B. Người Môn. C. Người Khơme. D. Người Miến.
Câu 9. Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của vương quốc Lào là
A. Thạt Luổng. B. Ăngco Vat. C. Ăngco Thom. D. Chùa Hang Agianta.
Câu 10. Đơn vị chính trị, kinh tế cơ bản của chế độ phong kiến phân quyền ở Tây Âu là
A. Trang trại. B. Thành thị. C. Xưởng thủ công. D. Lãnh địa.
Câu 11. Khi vào Tây Âu, tộc người Giéc man đã từ bỏ tôn giáo nguyên thủy để tiếp thu
A. Hồi giáo. B. Phật giáo. C. Hinđu giáo. D. Kitô giáo.
Câu 12. Lực lượng lao động chính trong các lãnh địa phong kiến Tây Âu là
A. Nô lệ. B. Nông nô. C. Nông dân. D. Công dân.
Câu 1: Vua ở Ai Cập được gọi là gì?
A. Pha-ra-on B. En-xi. C. Thiên tử D. Thần thánh dưới trần gian.
Câu 2: Ngày nay, con người mới hiểu biết phần nào về lịch sử thế giới cổ đại nhờ vào:
A. Công trình kiến trúc B. Các tài liệu lưu trữ C. Chữ viết D. Truyền thuyết
Câu 3. Ý nào không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Nho giáo?
A. Quan niệm về quan hệ giữa vua – tôi, cha – con, vợ - chồng.
B. Đề cao quyền bình đẳng của phụ nữ
C. Đề xướng con người phải tu nhân, rèn luyện đạo đức
D. Giáo dục con người phải thực hiện đúng bổn phận với quốc gia, với gia đinh
Câu 5. Những công trình kiến trúc bằng đá rất đẹp và rất lớn gắn liền với đạo Phật Ấn Độ là
A. Chùa B. Chùa hang C. Tượng Phật D. Đền
Câu 6. Địa hình chủ yếu của Hy Lạp thời cổ đại là
A. đồi núi, đất đai khô cằn. B. ven biển bằng phẳng.
C. các cao nguyên bằng phẳng. D. ven các con sông lớn được phù sa bồi đắp.
Câu 7 Khu vực nào dưới đây chịu ảnh hưởng rõ rệt nhất của văn hóa Ấn Độ?
A. Nam Á. B. Trung Á. C. Đông Nam Á. D. Đông Bắc Á.
Câu 8. Từ nửa sau thế kỉ X đến nửa đầu thế kỉ XVIII, là thời kì
A. hình thành các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. B. hình thành các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
C. phát triển của các quốc gia phong kiến Đông Nam Á. D. phát triển của các quốc gia cổ đại Đông Nam Á.
Câu 9. Về chữ viết, người Hy Lạp - La Mã cổ đại đã sáng tạo ra
A. chữ La-tinh. B. chữ La Mã. C. hệ thống chữ viết gồm 20 chữ cái. D. hệ thống chữ số.
Câu 10. “Quê hương” của nền văn minh thời Phục hưng là
A. Hy Lạp B. I-ta-li-a. C. Anh. D. Pháp.
Câu 11. Ý nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời Phục hưng?
A. Lên án nghiêm khắc Giáo hội Thiên Chúa giáo đương thời. B. Đề cao giá trị nhân bản và tự do cá nhân.
C. Đề cao quyền độc lập của các dân tộc. D. Xây dựng thế giới quan tiến bộ của giai cấp tư sản
Mã đề 101 - https://thi247.com/ Trang 2
Câu 12. Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?
A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin. B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.
C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy. D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.
Câu 13. Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến DSVH, DSTN có vai trò gì?
A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản. B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.
C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp. D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.
Câu 14. Giá trị lịch sử của di sản được giữ gìn thông qua việc
A. kiểm kê định kì. B. bảo tồn. C. xây dựng, khai thác, D. trùng tu, làm mới.
Câu 15 . Chữ Phạn là chữ viết của nước nào?
A. Ấn Độ. B.Trung Quốc. C. Ai Cập D. Hi Lạp
Câu 16. Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?
A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch. B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.
C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống. D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản
Câu 1. Tổng thể những những giá trị VC- TT do con người sáng tạo ra trong quá trình lịch sử được gọi là
A. văn minh. B. văn hiến. C. văn hóa. D. văn vật.
Câu 2. Trái với văn minh là trạng thái nào?
A. Văn hóa. B. Dã man. C. Văn hiến. D. Văn vật.
Câu 3. Công trình KT nào sau đây của phương Đông được đánh giá là một trong bảy kì quan của thế giới cổ đại?
A. Thành thị cổ Ha-rap-pa B. Kim tự tháp Kê-ốp. C. Cổng I-sơ-ta thành Ba-bi-lon D. Lăng mộ Tần Thủy Hoàng.
Câu 4. Hai công trình nào của cư dân Trung Quốc thời cổ - trung đại được UNESCO công nhận là di sản văn hóa
thế giới vào năm 1987?
A. Ngọ Môn Quan và Vạn Lí Trường Thành. B. Di Hòa Viên và Cung A Phòng.
C. Vạn Lý Trường Thành và Lăng Ly Sơn. D. Viên Minh Viên và Thập Tam lăng.
Câu 5. Sự ra đời của chữ viết ở Ai Cập cổ đại, không mang lại ý nghĩa nào sau đây?
A. Là phương tiện chủ yếu để lưu giữ thông tin.
B. Phản ánh trình độ tư duy của cư dân Ai Cập.
C. Là phương thức để thống nhất các công xã nông thôn.
D. Là cơ sở để người đời sau nghiên cứu về văn hóa cổ đại.
Câu 6. Các thành tựu nghệ thuật kiến trúc - điêu khắc của Ấn Độ thời cổ - trung đại phản ánh điều gì?
A. Quyền lực và tính chuyên chế của các Pha-ra-ông.
B. Ảnh hưởng của Thiên Chúa giáo tới đời sống của con người.
C. Trình độ phát triển cao của con người và ảnh hưởng của tôn giáo.
D. Sự giao lưu, tiếp biến giữa văn hóa Ấn Độ với văn hóa Trung Quốc.
Câu 7. Nhận xét nào dưới đây không đúng về giá trị của Nho giáo ở Trung Quốc?
A. Giáo dục nhân cách, đạo đức cho con người. B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần đào tạo nhân tài phục vụ cho đất nước. D. Là hệ tư tưởng của giai cấp thống trị thời phong kiến.
Câu 8. Logo của tổ chức UNESCO được lấy cảm hứng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào?
A. Đền Pác-tê-nông. B. Kim tự tháp Ai Cập. C. Vườn treo Ba-bi-lon. D. Tượng nữ thần tự do.
Câu 9. Về lịch pháp và thiên văn học, cư dân Hy Lạp - La mã cổ đại đã biết làm lịch dựa theo sự chuyển động của
A. Trái đất quanh Mặt Trăng. B. Mặt Trăng quanh Mặt Trời.
C. Mặt Trời quanh Trái Đất. D. Trái Đất quanh Mặt Trời.
Câu 10. Danh họa Lê-ô-na đơ Vanh-xi là tác giả của bức tranh nào dưới đây?
A. Bữa tiệc cuối cùng. B. Sự sáng tạo A-đam. C. Sự ra đời của thần Vệ nữ. D. Đức mẹ Sít-tin.
Câu 14. Quốc gia nào sau đây đi tiên phong trong cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất?
A. Anh. B. Pháp. C. Đức. D. Mỹ.
Câu 20. Cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ ba được khởi đầu tại quốc gia nào?
A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô.
Câu 11. Vì sao chế độ dân chủ cổ đại là cơ sở tác động đến sự hình thành và phát triển của nền văn minh HL-LM
thời kì cổ đại?
A. Chế độ dân chủ là điều kiện tiên quyết để sáng tạo nên những thành tựu văn minh.
B. Tạo điều kiện cho tầng lớp nô lệ có quyền dân chủ, tham gia vào bộ máy nhà nước.
C. Chế độ quân chủ chuyên chế không phù hợp để sáng tạo nên thành tựu văn minh.
D. Tạo điều kiện cho nhiều giai cấp, tầng lớp cùng tham gia xây dựng nền văn minh.
Câu 12. Sự ra đời của giai cấp tư sản là bối cảnh dẫn đến sự phát triển của vminh thời Phục hưng vì họ mong muốn
A. có hệ tư tưởng và nền văn hóa riêng phục vụ cho đời sống tinh thần của mình.
B. thành lập các lãnh địa phong kiến, thiết lập chế độ phong kiến tập quyền.
C. hợp tác với giai cấp phong kiến để cải cách Giáo hội Thiên Chúa giáo.
D. tiến hành các cuộc phát kiến địa lí, mở rộng thị trường buôn bán.
Câu 13. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của văn minh thời phục hưng?