You are on page 1of 44

IP & SUBNET

Biên soạn: Nguyễn Quốc Sử


IP(Internet Protocol)
• IP là giao thức Internet.
• Các máy tính, thiết bị muốn truyền thông với nhau phải
biết địa chỉ IP của nhau.
• Khi đã biết IP của nhau, các máy tính, thiết bị sẽ xác nhận
địa chỉ MAC và liên kết dữ liệu truyền.
• Static IP Address: địa chỉ IP tĩnh, được gán cố định,
không thay đổi.VD: Router, Server, Firewall, Proxy..
• Dynamic IP Address: địa chỉ IP động, được gán ngẫu
nhiên và thay đổi lúc thiết bị kết nối vào mạng.
Cấu trúc của một IP Address
• Địa chỉ IP được viết dưới dạng tập hợp các bộ số(octets)
và được ngăn cách bằng dấu “.”
• Hiện nay có 2 phiên bản là IPv4 và IPv6
• IPv4: có độ dài 32-bit.Hiện tại đang sử dụng.
Thường thấy ở dạng thập phân hoặc nhị phân. VD:
192.168.1.1, 11111110.11111111.11001100.11110011
• IPv6: có độ dài 128-bit. IPv6 hiện tại đang được thử
nghiệm. Thường viết theo dạng thập lục phân.
• VD: fe80::c98b::a7b::7fcf:63db%21
Cấu trúc của IPv4
• Được viết theo dạng thập phân để dễ nhận biết
• xxx.xxx.xxx.xxx. Với x là số thập phân từ 0…9
• Tuy nhiên khi 0 đứng đầu bộ số(octet) ta có thể bỏ đi.
• VD: 192.054.012.001  195.54.10.1
• Cấu trúc IPv4 với 3 thành phần chính

• Class bit: nhận dạng nằm trong lớp: A,B,C,D,E


• Net ID: nhận diện mạng
• Host ID: nhận diện máy.
IP Class A

• Sử dụng Octet đầu tiên. Và qui ước bit đầu tiên là 0


• 7 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.
• 3 octet còn lại dành cho HostID

• NetID=1x2^6+1x2^5+1X2^4+1x2^3+1x2^2+1x2^1+1x2^0 = 128
• Địa chỉ theo lý thuyết: 0.0.0.0127.0.0.0. Tuy nhiên trên thực
tế không dùng các địa chỉ đều bằng 0 hoặc 1. nên lớp A sẽ có
1.0.0.0 127.0.0.0. Tương đương 126(2^7-2) NetID
IP Class A(tt)
• Class A dành 3 octet cuối(24bit) cho Host ID
• HostID= octet 2 x octet 3 x octet 4
= 256 x 256 x 256 = 16.777.216
Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 16.777.214 HostID
Tóm tắt Class A:

Class ID NetID HostID


0 00000001111111 00000000.00000000.0000000011111111.1111
1111.11111111
Lý thuyết 0127 0.0.0255.255.255
Thực tế 1126 0.1255.255.254
* 127 được dùng làm loopback
IP Class B

• Sử dụng 2 Octet đầu. Và qui ước 2 bit đầu tiên là 10


• 14 bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.
• 3 octet còn lại dành cho HostID

• NetID=Octet 1x Octet 2 = 64 x 256=16.384


• Địa chỉ theo lý thuyết: 128.0.0.0191.255.0.0. Tuy nhiên
trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằng 0 hoặc 1.
nên lớp B sẽ có 128.1.0.0 191.254.0.0 Tương đương
16.382(214-2) NetID.
Class B(tt)

• Class B dành 2 octet cuối(16-bit) cho Host ID


• HostID= octet 3 x octet 4
= 256 x 256 = 65.536
Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 65.534 HostID
Tóm tắt Class B:
Class ID NetID HostID
10 000000.00000000111111.11 00000000.0000000011111111.111
111111 11111
Lý thuyết 128.0191.255 0.0255.255
Thực tế 128.1191.254 0.11.254
Class C

• Sử dụng 3 Octet đầu. Và qui ước 3 bit đầu tiên là 110


• 21bit còn lại trong octet đầu dùng cho NetID.
• Octet cuối cùng còn lại dành cho HostID

• NetID=Octet 1x Octet 2 x Octet 3 = 32x256x256=2.097.152


• Địa chỉ theo lý thuyết: 192.0.0.0192.255.255.0.
• Tuy nhiên trên thực tế không dùng các địa chỉ đều bằng
0 hoặc 1. nên lớp C sẽ có 192.1.1.0 192.255.254.0
Tương đương 2.097.150(221-2)NetID.
Class C(tt)

• Class C dành 1 octet cuối(8-bit) cho Host ID


• HostID= 256
• Tuy nhiên loại trừ tất cả bằng 0 và 1 ta còn: 254 HostID
Tóm tắt Class C:
Class ID NetID HostID
110 00000.00000000.0000000011111.11111111.11111111 00000000
11111111
Lý thuyết 192.0.0223.255.255 0255
Thực tế 192.0.1223.255.254 1254
Class D&E
• Class D:

224.0.0.0240.0.0.0
Dự trữ, nghiên cứu.
• Class E:

241.0.0.0255.0.0.0
Multicast
Đặt IP
• Các máy cùng NetID có thể truy cập với nhau.
• Kiểm tra bằng lệnh Ping IP hoặc ComputerName
• VD: Muốn PC01 và PC02 truy cập với nhau
• PC01 IP:192.168.1.2\ Subnet Mask: 255.255.255.0
• PC02 IP:192.168.1.3\ Subnet Mask: 255.255.255.0
Đặt IP(tt1)
• Control Panel Network
Connections Nhấp đôi
vào card mạng cần thiết
đặt IP  Nhấp đôi vào
TCP/IPv4
Đặt IP(tt2)
• Chọn như hình bên:
• IP Address:
• Subnet mask;
• Default gateway: địa
chỉ IP của Router
hoặc máy Server kết
nối ra mạng
khác(Internet)
Đặt IP(tt3)
• Trong một hệ thống mạng việc gán IP cho các máy là
quan trọng. Có thể gán trực tiếp như trên hoặc gián tiếp
tự động Obtain IP…qua DHCP Server.
Một công ty Software có 4 phòng ban:
Giám đốc điều hành: 15PC
Hành chánh – Kế toán: 35 PC.
Software: 300 PC
TestLap:100PC
Thiết đặt IP sao cho các phòng ban không thể truyền thông
với nhau(an toàn thông tin) nhưng các máy trong phòng
ban có thể truyền thông với nhau.
Đặt IP
• Giám đốc điều hành: 192.168.1.1 192.168.1.15
• Hành chánh kế toán: 192.168.2.1  192.168.2.35
• Software: 192.168.3.1 192.168.3.254(Còn lại 46 máy sẽ
Limited Access ?????)
• Testlap: 192.168.4.1  192.168.4.100
• Cho dù đủ IP chăng nữa, nhưng số lượng máy tính trong
một mạng quá lớn. Khi 1 máy có nhu cầu gởi gói tin dùng
giao thức ARP sẽ Broadcast toàn hệ thống.Nếu tất cả các
máy đều gởi gói tin cùng lúc sẽ gây tắt nghẽn mạng.
•  Giải pháp chia mạng con????
Đặt IP bằng CMD qua lệnh netsh
• Cú pháp:
netsh interface ip set address name = “Tên card mạng”
static <IP> <mask> <gateway> <DNS>
• VD: Card mạng tên Local Area Connection muốn đặt:
• IP: 10.0.0.2
• Subnet Mask: 255.255.255.128
• Default Gateway: 10.0.0.1
• DNS: 8.8.8.8
• netsh interface ip set address name="Local Area
Connection" static 10.0.0.2 255.255.255.128 10.0.0.1
8.8.8.8
Default mask(mặt nạ mặc định)?
• Dùng để xác định địa chỉ IP thuộc lớp nào?
• VD: 10.0.0.1 lớp A, hay B, C?
• Default Mask: được định nghĩa trước cho từng lớp mạng
để xác định IP đó thuộc lớp nào:
• Class A: 255.0.0.0
• Class B: 255.255.0.0
• Class C:255.255.255.0
Subnet Mask
• Giá trị trần của mạng con.
• Subnet Mask là sự kết hợp giữa Default Mask với giá trị
thập phân cao nhất lấy từ octet địa chỉ máy chủ sang địa
chỉ mạng để tạo địa chỉ mạng con.
• Subnet mask bao giờ cũng đi kèm với địa chỉ mạng tiêu
chuẩn để người đọc biêt địa chỉ này dùng cho máy chủ
hay chia ra mạng con.
• Nguyên tắc chung:
• - Lấy bớt số bit của HostID để tạo mạng con.
• - Số bit lấy đi tùy thuộc vào số mạng con cần thiết.
Subnet Mask(tt)
• Tóm tắt:
• Ta sẽ dùng những bộ số không dùng tới của HostID để
mở rộng mạng
• Kết hợp với Subnet Mask sẽ chuyển một lớp A,B,C thành
nhiều mạng nhỏ.
Ví dụ 1:
• Có 1 IP lớp B: 129.10.0.0. Net ID:129.10/ HostID:0.0.
• Theo như khái niệm trên ta sẽ lấy 1 số bit của Host ID để
phân mạng con.
• 10000001.00001010.00000000.00000000
• B1: Xác định lấy trọn octet 3 để phân mạng con.
• B2: Giá trị trần của mạng con: 255.255.255.0
•  Vậy lớp B đã chuyển thành lớp C
•  129.10.0.0/24. Ký hiệu /24 cho biết ta lấy 24bit làm địa
chỉ mạng(hay nói cách khác là dùng 24bit để phân mạng).
Ví dụ 2:
• Cũng IP: 129.10.0.0.Nhưng ta chỉ dùng một phần của
octet thứ 3 để phân mạng.
• 10000001.00000110.11111000.00000000
• Subnet mask: 255.255.248.0
• 129.10.0.0/21
Ví dụ 3
• IP lớp B: 129.0.0.0/16. Default Mask: 255.255.0.0
• 10000001.00000000.00000000.00000000/11111111.11111
111.00000000.00000000
• Mượn 1 bit octet 3 để phân mạng con Được 2 subnet
Subnet 01:
IP:10000001.00000000.00000000.00000000
Đến 10000001.00000000.01111111.1111111
129.0.0.0129.0.127.255/Subnet mask:255.255.128.0
Subnet 02:
IP: từ 10000001.00000000.10000000.00000000
Đến 10000001.00000000.11111111.11111111
129.0.128.0129.0.255.255/Subnet mask:255.255.128.0
Ví dụ 3(tt)
• PC01 IP: 129.0.0.1/Mask:255.255.128.0
• PC02 IP: 129.0.127.13/Mask: 255.255.128.0
• PC03 IP: 129.0.128.2/Mask: 255.255.128.0

Câu hỏi: PC01 & PC02 có truyền thông được với nhau?
• PC01 ping PC02 ???

Câu hỏi: PC01& PC03 có truyền thông được với nhau?


• PC01 ping PC03 ???
Xác định Default mask dựa trên số bit mượn cho Subnet

Số máy(Hosts) Số bit Số Subnet Default Mask


Trên mỗi Net/Subnet NetID =2^bit mượn
16.777.216 /8 255.0.0.0 (Class A)
65.536 /16 255.255.0.0(Class B)
32.768 /17 2^1=2 255.255.128.0
16.384 /18 2^2=4 255.255.192.0
8.192 /19 2^3=8 255.255.224.0
4.096 /20 2^4=16 255.255.240.0
2.048 /21 2^5=32 255.255.248.0
1.024 /22 2^6=64 255.255.252.0
512 /23 2^7=128 255.255.254.0
256 /24 2^8=256 255.255.255.0(Class C)
128 /25 2^9=512 255.255.255.128
Xác định Default mask dựa trên số bit mượn cho Subnet

Số máy(Hosts) Số bit Số Subnet Default Mask


Trên mỗi Net/Subnet NetID =2^bit mượn
64 /26 2^10=1024 255.255.255.192
32 /27 2^11=2048 255.255.255.224
16 /28 2^12=4096 255.255.255.240
8 /29 2^13=8192 255.255.255.248
4 /30 2^14=16384 255.255.255.252
2 /31 2^15=32768 255.255.255.254(Không sử dụng)
1 /32 2^16=65536 255.255.255.255
Ví dụ chia mạng con lớp C
• Network Address: 192.168.0.1
• BroadCast Address: 192.168.0.255
Default Mask 255.255.255. 0 0 0 0 0 0 0 0

Số bit mượn 0 1 2 3 4 5 6 7 8

Subnet mask 255.255.255. 1 1 1 1 1 1 1 1

Subnet mask 255.255.255. 128 192 224 240 248 252 254 255

Bit thứ 25 26 27 28 29 30 31 32

Subnet=2^Số 1 2 4 8 16 32 64 128 256


bit mượn

Số IP=2^8-bit 256 128 64 32 16 8 4 2 1


mượn

Host=Số IP-2 254 126 62 30 14 6 2 0 0


Bài tập 1:
• Một công ty nhỏ gồm 2 phòng ban:
• Hành chánh tổng hợp: 50PCs
• Thiết kế Web: 80PCs
• Network Address: 192.168.0.0/24.Hãy sử phân chia sao
cho các máy trong phòng ban có thể truyền thông với
nhau, nhưng khác phòng ban không truyền thông được?
Giải bài tập 1
• Dựa theo các bản số liệu. Muốn chia 2 phòng tương
đương 2 Subnet thì mượn 1 bit.
• 192.168.0.0/25  Mask: 255.255.255.128.
• Mỗi Subnet có 128 IP truyền thông được với nhau.
B1: 192.168.0.0 tương đương với:
11000000.10101000.00000000.00000000
Mượn 1 bit octet thứ 4.
Subnet 1: Octet 4 từ 00000000  01111111(0127)
Subnet 2: Octet 4 từ 10000000 11111111(128255)
Giải bài tập 1(tt)
Subnet 1:
• 192.168.0.0/25 (Network Number ~ Network 01)
• 192.168.0.1/25
• ………………. ( Hosts 1)
• 192.168.0.126/25
• 192.168.0.127/25 (BroadCast 1)
Subnet 2:
• 192.168.0.128/25 (Network 02)
• 192.168.0.129/25
• …………………. (Hosts 2)
• 192.168.0.255/25 (BroadCast 2)
Bài tập 2:
• Một công ty với hệ thống mạng sau:
• Giám đốc- Điều Hành 15PCs
• Hành chánh – Kế toán: 100PCs
• Phần mềm: 350PCs
• Kiểm thử: 400PCs
• Công ty sử dụng địa chỉ 129.0.0.0/16
• Hãy phân IP sao cho các phòng ban có thể truyền nội bộ
nhưng không truyền thông được với các phòng ban khác.
Giải bài tập 1. Cách 1: chia theo số lượng
mạng con cần thiết
• 129.0.0.0/16/ Default Mask: 255.255.0.0
Số Subnet là 4 Mượn 2 bit :Subnet mask:255.255.192.0
129.0.0.0=10000001.00000000.00000000.00000000/16
Mượn 2 bit từ Octet 3 4 TH tương đương 4 Subnet
Subnet 1: 0000000000111111 063
Subnet 2: 0100000001111111 64127
Subnet 3: 1000000010111111 128 191
Subnet 4: 1100000011111111 192255
Có 4 Subnet với Subnet Mask: 255.255.192.0
Mỗi Subnet có 16.384 IP truyền thông được với nhau
Giải bài tập 1. Cách 1: chia theo số lượng
mạng con cần thiết
Subnet 1: 063 Subnet 3: 128191
129.0.0.0(Network 1) 129.0.128.0(Network 3)
129.0.0.1 129.0.0.1
………… Hosts 1 ………… Hosts 1
129.0.62.255 129.0.190.255
129.0.63.255 (Broadcast 1) 129.0.191.255(Broadcast 3)
Subnet 2: 64127 Subnet 4: 192255
129.0.64.0(Network 2) 129.0.192.0(Network 4)
………….. Host 2 ………….. Host 2
129.0.126.255 129.0.254.255
129.0.127.255(BroadCast 2) 129.0.255.255(BroadCast 4)
Giải bài tập 1. Cách 2: chia theo số lượng máy cần thiết
• Mượn 7 bit với số máy tối đa 512/128 Subnet.
• 129.0.0.0/16-Default Mask: 255.255.0.0
Mượn 7 bit :Subnet mask:255.255.254.0
129.0.0.0=10000001.00000000.00000000.00000000/16
Mượn 7 bit từ Octet 3 4 TH tương đương 4 Subnet
Subnet 1: 0000000000000001 01
Subnet 2: 0000001000000011 23
Subnet 3: 0000010000000101 45
Subnet 4: 0000011000000111 67
……………………………………………………
Subnet 128: 1111111011111111 254255
Có 128 Subnet với Subnet Mask: 255.255.254.0
Mỗi Subnet có 512 IP truyền thông được với nhau
Giải bài tập 1. Cách 1: chia theo số lượng
mạng con cần thiết
Subnet 1: 01 Subnet 3: 45
129.0.0.0(Network 1) 129.0.4.0(Network 3)
129.0.0.1 129.0.0.1
………… Hosts 1 ………… Hosts 1
129.0.1.254 129.0.5.254
129.0.1.255 (Broadcast 1) 129.0.5.255(Broadcast 3)
Subnet 2: 23 Subnet 4: 67
129.0.2.0(Network 2) 129.0.6.0(Network 4)
………….. Host 2 ………….. Host 2
129.0.3.254 129.0.7.254
129.0.2.255(BroadCast 2) 129.0.7.255(BroadCast 4)
Trắc nghiệm kiến thức
• Câu 1: Vì sao địa chỉ IP khác địa chỉ mạng viễn
thông(điện thoại. VD: 08 36261.0303)?
A. Vì tổ chức Internet muốn thế.
B. Vì mạng Internet là bình đẳng, một cấp.
C. Vì địa chỉ internet không được trùng.
• Câu 2: Tổ chức nào phân phát địa chỉ IP?
A. Bộ BCVT Mỹ
B. ITU – Liên minh viễn thông quốc tế
C. VNPT-Viettel
D. NIC- Trung tâm thông tin mạng quốc tế
Trắc nghiệm kiến thức 2
Câu 3:Một địa chỉ Internet viết 21.22.23.24?
A. Hợp lệ
B. Không.
Câu 4: Muốn xây dựng hệ thống 150 máy với 50 mạng truy
cập khác nhau ta dùng lớp nào?
A. D
B. E
C. A
D. B
E. C
Trắc nghiệm kiến thức 3
Câu 5: Địa chỉ 225.0.0.21 thuộc lớp nào?
A. B
B. C
C. D
D. A
E. E
Trắc nghiệm kiến thức 4
Câu 6: Với địa chỉ 180.160.140.120 đâu là NetID?
A. 180
B. 180.160
C. 180.160.140
D. 140.120
Câu 7: Cho địa chỉ 203.103.13.10. Đâu là địa chỉ máy chủ?
A. 203.103.13
B. 103.13
C. 13.10
D. 10
Trắc nghiệm kiến thức 5
Câu 8: Muốn biết số lượng mạng(Net) của một lớp ta dựa
vào cái gì?
A. Số Octet cho dành cho NETID
B. Số Class Bit tượng trưng cho mỗi lớp
C. Số bit còn lại trong các Octet cho NeID
D. Số Octet còn lại dành cho các HostID
Trắc nghiệm kiến thức 6
Câu 9. Gán địa chỉ các mạng con dựa trên thông tin nào?
A. Địa chỉ NIC cho
B. Dùng địa chỉ lớp mạng(NetID)
C. Dùng địa chỉ lớp máy (HostID)
D. Lấy bớt một phần địa chỉ máy.
Câu 10. Địa chỉ 255.0.0.0 có ý nghĩa:
A. Địa chỉ Internet lớp A
B. Subnet Mask lớp A
C. Default Mask lớp A
D. Địa chỉ Broadcast lớp A.
Trắc nghiệm kiến thức 7
Câu 11: Subnet Mask cho biết điều gì?
A. Số mạng con tạo từ địa chỉ NIC cấp cho.
B. Số mạng con tạo ra từ các lớp A,B,C.
C. Số máy tạo ra từ địa chỉ NIC cấp cho.
D. Giá trị mặc định, không có nghĩa.
Câu 12: Một địa chỉ lớp C bất kỳ:
192.168.1.1/24/255.255.255.0 có thể phân tối đa bao nhiêu
mạng con?
A. 64
B. 128
C. 256
Đề kt hs 2
• Một trường CĐ có hệ thống mạng như sau:
• Hiệu trưởng: 5PC
• Đào tạo: 35PC
• Hành chánh: 25PC
• Kế toán: 35PC
• 15 Khoa(Khoa 1 15): 10PC mỗi khoa
• 10 Phòng máy: 100PC/ Phòng.
• Thư viện: 280PC.
• Phòng thực tập phần mềm: 300PC.
Biết rằng ngoại trừ phòng Hiệu trưởng, Đào tạo, Hành Chánh,
Kế toán có thể truyền thông qua lại với nhau.Các phòng còn lại
không được thấy nhau.
Cho IP : 10.0.0.0/16

You might also like