You are on page 1of 51

QUY TRÌNH XỬ LÝ SỰ CỐ

HỆ THỐNG ĐIỆN QUỐC GIA

THÔNG TƯ 28/2014/TT-BCT và THÔNG TƯ 31/2019/TT-BCT


Căn cứ pháp lý
Căn cứ pháp lý Luật Điện lực

Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực

Nghị định 137/2013/NĐ-CP của chính phủ Quy định


chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện
lực

Thông tư số 28/2014/TT-BCT – ngày 15/09/2014


Quy trình xử lý sự cố HTĐ Quốc gia

Thông tư số 31/2019/TT-BCT – ngày 18/11/2019


Sửa đổi, bổ sung 1 số điều của Thông tư số 40, 44, 28

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 3


NỘI DUNG

01. QUY ĐỊNH CHUNG

02. YÊU CẦU VÀ NGUYÊN TẮC XLSC

03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN

05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ BẤT THƯỜNG


01
QUI ĐỊNH CHUNG
01. QUY ĐỊNH CHUNG

Phạm vi điều chỉnh


▪ Quy định nguyên tắc và trình tự thực hiện xử lý sự cố trong HTĐ Quốc gia.
Đối tượng áp dụng
▪ Đơn vị điều độ hệ thống điện quốc gia
▪ Đơn vị phát điện.
▪ Đơn vị truyền tải điện.
▪ Đơn vị phân phối điện.
▪ Đơn vị phân phối và bán lẻ điện.
▪ Khách hàng sử dụng điện nhận điện trực tiếp từ lưới điện truyền tải, khách hàng
sử dụng lưới điện phân phối có trạm riêng.
▪ Nhân viên vận hành của các đơn vị.
▪ Các tổ chức, cá nhân có liên quan khác

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 6


01. QUY ĐỊNH CHUNG

Giải thích từ ngữ


▪ Sự cố : là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện do tác động từ
một hoặc nhiều nguyên nhân dẫn đến hoạt động không bình thường, gây
ngừng cung cấp điện hoặc mất ổn định, mất an toàn và không đảm bảo chất
lượng điện năng của hệ thống điện

Thông tư 31 sửa đổi :


là sự kiện một hoặc nhiều trang thiết bị trong hệ thống điện do một hoặc
nhiều nguyên nhân dẫn đến hệ thống điện hoạt động không bình thường, gây
ngừng cung cấp điện hoặc ảnh hưởng đến việc đảm bảo cung cấp điện an
toàn, ổn định, liên tục và đảm bảo chất lượng điện năng cho hệ thống điện
quốc gia

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 7


02
YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC
02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Yêu cầu về lập sơ đồ kết HTĐ


▪ Đảm bảo cung cấp điện an toàn, liên tục, ổn định
▪ Đảm bảo chất lượng điện năng
▪ Đảm bảo vận hành kinh tế
▪ Dòng ngắn mạch không vượt quá giá trị cho phép của thiết bị
▪ Đảm bảo tính chọn lọc của RLBV
▪ Linh hoạt thuận tiện trong thao tác và XLSC
▪ Kết lưới mạch vòng từ cấp 110kV trở lên (trừ các trường hợp đặc biệt)
▪ Không kết lưới mạch vòng lưới phân phối (trừ khi thao tác chuyển tải…)
Thông tư 31 sửa đổi :
▪ Không kết lưới mạch vòng trên lưới điện có cấp điện áp dưới 110kV…

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 9


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Yêu cầu về Rơ le bảo vệ và tự động


▪ Các thiết bị điện và đường dây dẫn điện chỉ được mang điện khi các bảo
vệ chống mọi dạng sự cố cùng được đưa vào làm việc
▪ Nếu không đủ bảo vệ cho mọi dạng sự cố :
✓ Cắt điện thiết bị, đường dây…ra khỏi vận hành
✓ Đặt bảo vệ tạm thời và được cấp điều độ có quyền điều khiển cho phép
Trang bị về rơ le bảo vệ và tự động
▪ Trang thiết bị rơ le bảo vệ, áp tô mát, cầu chảy và các trang bị tự động
có tự động điều chỉnh và tự động chống sự cố.
▪ Thường xuyên ở chế độ vận hành
▪ Thiết bị ghi nhận sự cố và cảnh báo phải luôn sẵn sàng hoạt động.
▪ Chế độ vận hành thiếu RLBV phải được cấp ĐĐ có QĐK quy định cụ thể.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 10


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Theo dõi vận hành và khắc phục khiếm khuyết của trang thiết bị
RLBV và tự động
▪ Trường hợp RLBV và tự động tác động sai hoặc từ chối tác động, thiếu
sót trong quá trình vận hành, hư hỏng trong mạch hoặc thiết bị:
✓ Xem xét phân tích, loại trừ trong thời gian ngắn nhất.
✓ Thông báo ngay với ĐVQLVH và cấp điều độ có quyền điều khiển

Việc cô lập hoặc đưa các RLBV và tự động vào vận hành
trở lại chỉ được thực hiện khi được sự cho phép của cấp
điều độ có quyền điều khiển.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 11


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC
Yêu cầu đối với đơn vị điều độ HTĐ QG
▪ Ban hành Quy trình vận hành và xử lý sự cố HTĐ thuộc quyền điều khiển
▪ Tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập xử lý sự cố ít nhất 1lần/năm
Yêu cầu đối với đơn vị quản lý vận hành
▪ Ban hành quy trình vận hành và xử lý sự cố thiết bị thuộc phạm vi quản
lý phù hợp với các quy định tại Thông tư này;
▪ Định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị, hệ thống điều khiển, bảo
vệ,..để đảm bảo vận hành an toàn và giảm thiểu khả năng xảy ra sự cố.
▪ Tổ chức đào tạo, kiểm tra, diễn tập XLSC ít nhất 01 lần/năm
Các đơn vị có liên quan
▪ Áp dụng mọi biện pháp cần thiết, nhanh chóng khôi phục chế độ vận
hành bình thường của HTĐ; điều tra nguyên nhân, đề xuất các biện pháp
phòng sự cố lặp lại

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 12


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Chế độ báo cáo sự cố


•Báo cáo nhanh Điều độ có
NVVH đơn vị •Sau khi cô lập sự cố, khắc phục tạm thời quyền điều
•Gửi qua fax /email khiển

•Báo cáo sự cố Điều độ có


Đơn vị QLVH •Trong vòng 24h sau sự cố quyền điều
•Gửi qua fax /email và văn thư khiển

Điều độ có •Báo cáo sự cố Điều độ có


quyền điều •Trong vòng 48h sau sự cố quyền kiểm
khiển •Gửi qua fax /email và văn thư tra

•Báo cáo phân tích sự cố


Điều độ/Đơn vị Quản lý Cấp
•Sau khi khắc phục sự cố
QLVH •Gửi qua fax /email và văn thư
trên

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 13


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Nguyên tắc xử lý sự cố HTĐQG


▪ NVVH có trách nhiệm áp dụng các biện pháp XLSC theo quy định để loại
trừ nhanh chóng và ngăn ngừa sự cố lan rộng
▪ NVVH có trách nhiệm nhanh chóng khôi phục cung cấp điện cho khách
hàng và đảm bảo chất lượng điện năng
▪ Đơn vị Điều độ HTĐQG được phép vận hành khác với tiêu chuẩn vận
hành ở chế độ bình thường theo Quy định trong khi XLSC
▪ NVVH phải nắm vững diễn biến sự cố, tình trạng thiết bị đã được tách ra
khi sự cố, phân tích sự cố, dự đoán thời gian khôi phục.
▪ Lệnh chỉ huy XLSC được truyền đi bằng lời nói hoặc tín hiệu điều khiển
(tuân thủ theo QTĐĐ)
▪ Khi XLSC nghiêm cấm sử dụng thiết bị thông tin liên lạc vào mục đích
khác
▪ Tuân thủ các quy trình, quy định… liên quan

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 14


02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Phân cấp xử lý sự cố HTĐQG


▪ Thiết bị thuộc quyền điều khiển của cấp điều độ nào thì cấp đó có
trách nhiệm chỉ huy XLSC
▪ Trong khi xử lý sự cố, cấp điều độ có quyền điều khiển có thể thực
hiện quyền điều khiển trước khi báo cáo cho cấp điều độ có quyền
kiểm tra
Trong trường hợp khẩn cấp (cháy, nổ hay đe dọa đến
người hoặc thiết bị), NVVH tại trạm điện, NMĐ, TTĐK
được phép tiến hành cô lập phần tử sự cố theo quy
trình, quy định mà không phải xin phép cấp điều độ và
phải chịu trách nhiệm về thao tác XLSC của mình. Sau
đó báo cáo cho cấp điều độ có quyền điều khiển.
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 15
02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC
Nhiệm vụ của nhân viên vận hành
▪ XLSC đúng quy trình vận hành và XLSC của NMĐ, trạm điện, TTĐK
▪ Áp dụng mọi biện pháp cần thiết để ngăn ngừa sự cố lan rộng và khôi
phục cung cấp điện trong thời gian ngắn nhất
▪ Báo cáo kịp thời, chính xác hiện tượng và diễn biến sự cố cho NVVH cấp
trên
▪ Thường xuyên theo dõi biến động của hệ thống, thiết bị thuộc quyền
quản lý khi sự cố và báo cáo cho NVVH cấp trên những bất thường
▪ Sau khi XLSC xong, NVVH cấp trên cung cấp cho NVVH cấp dưới theo
quyền nắm thông tin quy định
▪ Sự cố tự dùng NVVH xử lý sự cố, báo NVVH cấp trên để phối hợp ngăn
ngừa sự cố phát triển
▪ Thông báo cho cấp có thẩm quyền nguyên nhân sự cố và dự kiến thời
gian khôi phục nếu có sự gián đoạn cung cấp điện
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 16
02. YÊU CẦU & NGUYÊN TẮC XLSC

Quan hệ công tác trong XLSC


▪ NVVH cấp dưới phải chấp hành các mệnh lệnh của NVVH cấp trên, trừ
những lệnh đe dọa đến người hoặc thiết bị.
▪ NVVH cấp trên có quyền đề nghị Lãnh đạo của NVVH cấp dưới thay thế
NVVH trong trường hợp không đủ năng lực XLSC hoặc vi phạm các quy
trình, quy định liên quan
▪ Lãnh đạo của NVVH cấp dưới có quyền ra lệnh cho NVVH của mình XLSC,
nhưng không được trái với lệnh của NVVH cấp trên và các quy trình quy
định liên quan
▪ Khi lệnh của Lãnh đạo của NVVH cấp dưới trái với lệnh của NVVH cấp
trên, NVVH có quyền không thực hiện và báo cáo với NVVH cấp trên
▪ Lãnh đạo NVVH cấp dưới có quyền đình chỉ NV của mình, chỉ định người
khác thay thế hoặc tự mình thay thế để XLSC, đồng thời báo cho NVVH
cấp trên biết.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 17


03
XLSC ĐƯỜNG DÂY
03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây truyền tải 500kV


Mức GHTT của đường dây trên không 500kV được xác định là giá trị nhỏ
nhất trong các giá trị:
▪ Dòng điện định mức của dây dẫn hoặc thiết bị nối tiếp trên ĐD
▪ Giới hạn theo điều kiện ổn định HTĐ
▪ Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp
(Thông tư quy định HTĐ truyền tải)
NVVH tại NMĐ phải báo cáo ngay cấp điều
độ có quyền điều khiển khi truyền tải trên
đường dây vượt mức giới hạn cho phép

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 19


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không 500kV


✓ Thời điểm sự cố, tên đường dây và
MC nhảy, tín hiệu RL tác động
Khi đường dây nhảy sự cố NVVH tại ✓ Các đường dây thiết bị khác bị ảnh
trạm điện, NMĐ, TTĐK phải báo cấp hưởng (quá tải, điện áp cao-thấp..)
điều độ có quyền điều khiển:
, thời tiết tại địa phương
✓ Các thông tin có liên quan khác

Ngay sau khi xử lý sự cố xong, NVVH tại


trạm, NMĐ phải gửi Báo cáo nhanh sự cố
cho cấp điều độ có quyền điều khiển theo
quy định

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 20


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không 500kV


CHO PHÉP đóng lại lần 1
F79 thành công
(kể cả lần F79)
- Thu thập thông tin sự cố
- Yêu cầu NVVH kiểm tra thiết bị
- Giao ĐV QLVH kiểm tra bằng mắt
ĐƯỢC PHÉP đóng lại lần 2:
Sự cố - Khi mất liên kết ĐZ 500kV ảnh hưởng
ĐD F79 không thành công/không làm việc lớn đến việc cung cấp điện ổn định.
- Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng
- Ghi nhận thông tin sự cố
- Phân tích nhanh sự cố, khôi phục ĐD theo KHÔNG cho phép đóng lại
quy định
- Ngắn mạch 2 pha trở lên
- Hoàn thành báo cáo sự cố
- ĐZ đang có công tác sửa chữa nóng
- Có bão cấp ≥10, lũ lụt sạt lở, hỏa hoạn..
Nguyên tắc : cho phép đóng lại
1 lần (kể cả lần F79)

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 21


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không 500kV


Trường hợp sự cố nhiều lần và đóng lại thành công

Cô lập ĐD – Bàn giao đơn vị QLVH

2 lần F79 thành công

Sự cố lần 3

Không có sự cố lần 3 Đưa F79 vào làm việc

Khóa mạch F79

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 22


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không >35kV và ≤220kV


Mức GHTT của đường dây trên không >35kV và ≤220kV được xác định là
giá trị nhỏ nhất trong các giá trị:
▪ Dòng điện định mức của dây dẫn hoặc thiết bị nối tiếp trên ĐD
▪ Giới hạn theo điều kiện ổn định HTĐ
▪ Giới hạn theo tiêu chuẩn điện áp
(Thông tư quy định HTĐ truyền tải, HTĐ
phân phối)
NVVH tại NMĐ phải báo cáo ngay cấp điều
độ có quyền điều khiển khi truyền tải trên
đường dây vượt mức giới hạn cho phép

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 23


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không >35kV và ≤220kV


✓ Thời điểm sự cố, tên đường dây và
MC nhảy, tín hiệu RL tác động
Khi đường dây nhảy sự cố NVVH tại ✓ Các đường dây thiết bị khác bị ảnh
trạm điện, NMĐ phải báo điều độ có hưởng (quá tải, điện áp cao-thấp..)
quyền điều khiển:
, thời tiết tại địa phương
✓ Các thông tin có liên quan khác

Ngay sau khi xử lý sự cố xong, NVVH tại


trạm, NMĐ phải gửi Báo cáo nhanh sự cố
cho cấp điều độ có quyền điều khiển theo
quy định

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 24


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không >35kV và ≤220kV


KHÔNG cho phép đóng lại
F79 thành công - Có sửa chữa nóng trên ĐD
- Thu thập thông tin sự cố - Có bão cấp ≥6, lũ lụt sạt lở, hỏa hoạn..
- Yêu cầu NVVH kiểm tra thiết bị
- Giao ĐV QLVH kiểm tra bằng mắt Đường dây nhiều nhánh rẽ:
Khi đóng lại phải cắt MC tổng MBA các
nhánh rẽ
Sự cố ĐD
F79 không thành công/không làm việc
CHO PHÉP đóng lại lần 2
- Xử lý ngăn ngừa sự cố mở rộng
(kể cả lần F79)
- Ghi nhận thông tin sự cố
- Phân tích nhanh sự cố, khôi phục ĐD theo
quy định Đối với ĐZ đi qua khu vực đông dân
- Hoàn thành báo cáo sự cố cư: chỉ cho phép đóng lại khi:
ĐVQLVH kiểm tra xác nhận ĐZ đủ tcvh,
đảm bảo an toàn cho người và thiết bị
Nguyên tắc : cho phép đóng lại 2 lần
(kể cả lần F79)
ĐVQLVH cung cấp danh sách các ĐZ đi qua khu
vực đông dân cư cho cấp ĐĐ có quyền đk

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 25


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường dây trên không >35kV và ≤220kV


Trường hợp sự cố nhiều lần và đóng lại thành công

Cô lập ĐD – Bàn giao đơn vị QLVH

3 lần F79 thành công

Sự cố lần 4

Không có sự cố lần 4 Đưa F79 vào làm việc

Khóa mạch F79

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 26


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY
Đường dây trên không ≤35kV
Khi đường dây nhảy sự cố NVVH tại trạm điện, NMĐ phải báo điều độ có
quyền điều khiển:
▪ Tên đường dây và MC nhảy, số lần nhảy, tình trạng MC, tín hiệu RL tác
động
▪ Các đường dây thiết bị khác bị ảnh hưởng (quá tải, điện áp cao-thấp..),
thời tiết tại địa phương
▪ Các thông tin có liên quan khác
Xử lý của ĐĐV
▪ F79 thành công : thu thập thông tin, kiểm tra thiết bị, giao kiểm tra bằng
mắt.
▪ F79 không thành công: ngăn ngừa sự cố mở rộng, phân tích sự cố để đưa
lại ĐD vào vận hành
▪ Trường hợp khẩn cấp(bão lũ hỏa hoạn..), có thể cắt ĐD
▪ Cho phép đóng lại 3 lần (kể cả lần F79) trừ trường hợp có sửa chữa nóng
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 27
03. XLSC ĐƯỜNG DÂY.

Đường dây trên không từ 35 kV trở xuống.


Trường hợp sự cố nhiều lần và đóng lại thành công

Cô lập ĐD – Bàn giao đơn vị QLVH

4 lần F79 thành công

Sự cố lần 5

Không có sự cố lần 4 Đưa F79 vào làm việc

Khóa mạch F79

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 28


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường cáp điện lực


❑ Xử lý quá tải, chạm đất đường cáp điện lực
▪ Đường cáp < 35 kV: cho phép vận hành quá tải, thời gian và dòng tải cho
phép phụ thuộc vào tải đường cáp theo quy định của nhà chế tạo
▪ Đường cáp 35 kV trở lên: KHÔNG cho phép vận hành quá tải nếu không có
quy định về thời gian cho phép quá tải của nhà chế tạo.
▪ Lưới trung tính cách điện: thời gian cho phép vận hành trong tình trạng 1
pha chạm đất theo quy định của nhà chế tạo
▪ Khi phát hiện có 1 pha chạm đất, đơn vị QLVH phải lập tức tìm và sửa
chữa hư hỏng trong thời gian ngắn nhất.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 29


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY
Đường cáp điện lực
❑ Xử lý của NVVH tại NMĐ, trạm điện, TTĐK khi sự cố đường cáp điện lực:
ghi nhận và báo cáo ngay Cấp điều độ có quyền điều khiển các thông tin
▪ Tên MC nhảy, RLBV tác động.
▪ Những bất thường do sự cố gây ra: quá tải, quá áp, điện áp thấp,…
▪ Gửi báo cáo nhanh sự cố
❑ Xử lý của ĐĐV khi sự cố đường cáp điện lực:
▪ Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa sự cố mở rộng.
▪ Yêu cầu NVVH tại NMĐ, trạm điện kiểm tra sơ bộ các thiết bị nối với đường
cáp bị sự cố.
▪ Giao đường cáp điện lực cho đơn vị QLVH kiểm tra, sửa chữa.
▪ Khôi phục lại đường cáp điện lực bị sự cố theo quy định
▪ Hoàn thành cáo cáo sự cố theo quy định.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 30


03. XLSC ĐƯỜNG DÂY

Đường cáp điện


❑ Đối với đường cáp điện : KHÔNG cho phép đóng lại, trừ trường hợp:
▪ Đơn vị QLVH xác nhận đủ TCVH hoặc sự cố do mạch nhị thứ
▪ Sau khi phân tích, sự cố thoáng qua xảy ra ngoài phạm vi đường cáp
▪ Đường cáp 35kV trở xuống có nhiều trạm đấu chuyển tiếp trên không
❑ Đối với đường dây hỗn hợp trên không và cáp:
▪ Điện áp 220kV trở lên: được phép đóng lại nếu đơn vị QLVH đã xác định và
khắc phục đc sự cố trên không
▪ Điện áp 110kV: được phép đóng lại 1 lần nếu đường cáp chỉ là đoạn ngắn,
theo đề nghị của đơn vị QLVH
▪ Điện áp 35kV trở xuống : được phép đóng lại 1 lần

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 31


04
XLSC TRẠM ĐIỆN & NMĐ
04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ

XỬ LÝ SỰ CỐ MÁY PHÁT ĐIỆN

Tín hiệu cảnh báo


MF (quá tải Stator, Nhảy sự cố MF Khôi phục MF sau sự cố
rotor..)

Trưởng ca: Trưởng ca: Trưởng ca:

- Xử lý tín hiệu cảnh báo theo Xác định bảo vệ tác động do sự cố
- Xử lý sự cố MF theo quy trình
bên ngoài MF, MF không có hiện
quy trình của đơn vị của đơn vị tượng bất thường
- Báo cáo Điều độ, kiến nghị - Báo cáo Điều độ, kiến nghị ĐĐV : đưa MF vào vận hành

ĐĐV Trưởng ca:


ĐĐV
-Chấp thuận kiến nghị hoặc đưa Xác định bảo vệ tác động do sự cố
ra phương án -XLSC HTĐ chế độ cảnh báo, nội bộ MF
khẩn cấp hoặc cực kỳ khẩn ĐĐV : cô lập MF cho đến khi
- Điều chỉnh P,Q phù hợp cấp
ĐV QLVH khẳng định đủ TCVH
- XLSC chế độ khẩn cấp nếu cần

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 33


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH trạm điện Xử lý quá tải
▪ Báo cáo Điều độ có quyền điều khiển: thời gian bắt đầu quá tải, mức quá
tải, nhiệt độ dầu, cuộn dây, thời gian cho phép quá tải
▪ Kiểm tra tình trạng MBA và hệ thống làm mát
▪ XLSC theo quy trình XLSC của đơn vị
Nếu không có quy định riêng, mức quá tải được quy định như sau
Đối với MBA dầu
Mức quá tải (%) 30 45 60 75 100
Thời gian cho phép(phút) 120 80 45 20 10
Đối với MBA khô
Mức quá tải (%) 20 30 40 50 60
Thời gian cho phép(phút) 60 45 32 18 5

Quá tải lâu dài cho phép 5% nếu điện áp không quá định mức

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 34


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH trạm điện Xử lý quá điện áp
▪ Tự động chuyển nấc (nếu có điều áp dưới tải)
▪ Báo cáo điều độ
Nếu không có quy định riêng, mức quá áp được quy định như sau:
Trong điều kiện vận hành bình thường
▪ Cho phép quá áp <5% nếu không bị quá tải
▪ Cho phép quá áp <10% nếu không quá 25% tải
▪ Cho phép quá áp <10% nếu không bị quá tải (6 tiếng/ 24 giờ)
Trong điều kiện sự cố
▪ Các MBA ở điểm trung tính không có đầu phân áp hoặc không nối với MBA điều
chỉnh nối tiếp: cho phép quá áp <10% nếu không bị quá tải
▪ Các MBA ở điểm trung tính có đầu phân áp hoặc nối với MBA điều chỉnh nối
tiếp: cho phép quá áp theo quy định của nhà chế tạo
Không cho phép vận hành quá 20% điện áp định mức. NVVH tại trạm điện
phải tách ngay MBA ra khỏi vận hành

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 35


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH trạm điện Xử lý hiện tượng bất thường
• Chảy dầu, thiếu dầu - XLSC theo quy trình
• Nóng quá mức, tiếng kêu khác thường
• Phát nóng cục bộ…. - Báo cáo điều độ

- Kiểm tra bên ngoài MBA


• Rơ le hơi tác động báo tín hiệu
- Lấy mẫu khí

• Có tiếng kêu mạnh, không đều và tiếng phóng điện


• Phát nóng tăng bất thường trong điều kiện bình thường
• Dầu tràn
• Mức dầu hạ thấp dưới mức quy định Tách MBA khỏi vận hành
• Màu sắc dầu thay đổi đột ngột
• Kết quả phân tích dầu không đạt
• Các bất thường khác theo yêu cầu của ĐVQLVH

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 36


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH Xử lý MBA nhảy sự cố
❑ NVVH trạm điện:
▪ Báo cáo Cấp điều độ…
▪ XLSC theo quy trình
▪ Làm báo cáo sự cố

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 37


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH Xử lý MBA nhảy sự cố
❑ NVVH trạm điện:
▪ Báo cáo Cấp điều độ…
➢ Tên MBA bị sự cố
➢ Rơ le bảo vệ tác động
➢ Ảnh hưởng của sự cố MBA

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 38


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH trạm điện Xử lý MBA nhảy sự cố
NVVH trạm điện: báo cáo điều độ, XLSC theo quy trình, làm báo cáo
Điều độ: XLSC HTĐ, cô lập hoặc đưa MBA vào vận hành
• BV tác động : không có hơi, • NVVH kiểm tra không có bất thường
dòng dầu, áp lực dầu, so lệch

• Đơn vị QLVH thí nghiệm mẫu dầu, mẫu khí và khắc


• BV tác động : So lệch và hơi
phục bất thường
(dòng dầu, áp lực dầu)
• Đơn vị QLVH có văn bản xác nhận MBA đủ TCVH
Đưa MBA vào
• Đơn vị QLVH kiểm tra phát hiện hư hỏng mạch BV và vận hành
• BV tác động : So lệch hoặc hơi đã khắc phục
(dòng dầu, áp lực dầu) • Hư hỏng thiết bị trong vùng bảo vệ chính(nhưng không
phải là máy biến áp) và hư hỏng đó đã được khắc phục
• Không hư hỏng mạch BV

• Tách MBA dẫn đến ngừng cấp điện cho các khách hàng
• BV tác động : So lệch hoặc hơi quan trọng; dấu hiệu bên ngoài MBA không bị hư hỏng
(dòng dầu, áp lực dầu) • Lãnh đạo đơn vị QLVH đồng ý đưa MBA vào vận hành

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 39


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH Xử lý MBA nhảy sự cố
❑ Điều độ viên:
▪ XLSC HTĐ,
▪ Cô lập hoặc đưa MBA vào vận hành
▪ Làm báo cáo sự cố
• BV tác động : không có hơi, • NVVH kiểm tra không có bất thường và:
dòng dầu, áp lực dầu, so lệch

➢ NVVH khẳng định BV không tác động nhầm

Đưa MBA vào


➢ NVVH kiểm tra phát hiện BV tác động nhầm-> hư vận hành
hỏng đã được khắc phục
➢ Nếu không khắc phục được, cho phép cô lập mạch
BV theo đề nghị của ĐVQLVH (các mạch BV còn
lại đảm bảo chống mọi sự cố)

• Tách MBA dẫn đến ngừng cung cấp điện một khu vực
lớn
• Lãnh đạo đơn vị QLVH đồng ý đưa MBA vào vận hành

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 40


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ
NVVH trạm điện Xử lý sự cố các thiết bị nhất thứ khác.
❑ Xử lý quá tải TBĐ nhất thứ khác.
▪ Mức quá tải và thời gian cho phép quá tải (máy cắt, DCL, TI,..) căn cứ theo quy định
của nhà chế tạo.
▪ NVVH tại trạm điện, NMĐ, TTĐK: báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển
và thời gian cho phép quá tải của TB.
▪ ĐĐV xử lý quá tải TBĐ nhất thứ thuộc QĐK ở chế độ cảnh báo, khẩn cấp, CKKC,..
❑ Xử lý quá áp TBĐ nhất thứ khác.
▪ Điện áp lớn nhất cho phép thiết bị nhất thứ khác vận hành lâu dài phải căn cứ theo
quy định của nhà chế tạo.
▪ NVVH tại trạm điện, NMĐ, TTĐK: báo cáo ngay với cấp điều độ có QĐK nếu điện áp
trên thiết bị cao quá mức cho phép.
▪ ĐĐV điều khiển điện áp để TBĐ thuộc QĐK không bị quá điện áp cho phép.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 41


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ

NVVH trạm điện Xử lý sự cố các thiết bị nhất thứ khác.


❑ XLSC máy cắt, máy biến dòng điện, máy biến điện áp.
▪ NVVH tại trạm điện, NMĐ, TTĐK:
✓ XLSC theo quy tình vận hành và XLSC do đơn vị QLVH ban hành.
✓ Báo cáo ngay cho cấp điều độ có quyền điều khiển về sự cố, tình trạng vận hành của
ĐD hoặc TBĐ khác
▪ ĐĐV tại cấp điều độ có quyền ĐK.
✓ XLSC đường dây, TBĐ, thanh cái liên quan.
✓ Cô lập TBĐ bị sự cố và bàn giao cho đơn vị QLVH để sửa chữa. TBĐ chỉ được đưa
vào vận hành trở lại khi có xác nhận đủ TCVH của đơn vị QLVH.
✓ Hoàn thành BCSC.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 42


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ

XLSC THANH CÁI


NVVH TRẠM:
▪ XLSC theo quy trình của đơn vị
▪ Cắt toàn bộ MC nối với thanh cái
▪ Báo cáo cấp điều độ có quyền điều khiển
▪ Kiểm tra tại chỗ thiết bị để quyết định cô lập hay đưa TC vào vận
hành.
ĐIỀU ĐỘ VIÊN:
▪ XLSC ngăn chặn mở rộng sự cố
▪ Phân tích sự cố tìm nguyên nhân
▪ Chỉ huy thao tác cô lập thiết bị sự cố
▪ Chỉ huy thao tác đưa thiết bị không bị sự cố hoặc đã khắc phục sự cố
vào vận hành
Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 43
04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ

XLSC MẤT ĐIỆN TOÀN TRẠM


NVVH TRẠM ĐIỆN:
▪ XLSC theo quy trình của đơn vị, chuyển đổi tự dùng nếu cần
▪ Cắt toàn bộ MC trong trạm
▪ Kiểm tra tại chỗ thiết bị trong trạm
▪ Báo cáo điều độ
NVVH NMĐ:
▪ XLSC theo quy trình của đơn vị
▪ Cắt toàn bộ MC trong trạm của NMĐ
▪ Kiểm tra tại chỗ thiết bị và máy phát điện
▪ Báo cáo điều độ
▪ Đảm bảo các thiết bị, tổ máy không bị sự cố sẵn sàng hòa điện
▪ Đề nghị cấp tự dùng nếu cần

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 44


04. XLSC TRẠM ĐIỆN VÀ NMĐ

XLSC MẤT ĐIỆN TOÀN TRẠM, NMĐ


ĐIỀU ĐỘ VIÊN
▪ XLSC ngăn chặn mở rộng sự cố
▪ Đối với trạm điện hoặc nhà máy điện không người trực, thực hiện
xử lý sự cố theo Quy trình phối hợp vận hành trạm điện hoặc nhà
máy điện không người trực giữa Đơn vị quản lý vận hành và Cấp
điều độ có quyền điều khiển
▪ Phân tích sự cố tìm nguyên nhân
▪ Chỉ huy thao tác cô lập thiết bị sự cố
▪ Lệnh khôi phục lại toàn bộ trạm điện hoặc nhà máy điện bị ảnh
hưởng bởi sự cố

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 45


05
XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH
BẤT THƯỜNG
05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG

CHẾ ĐỘ CẢNH BÁO:

Mức dự phòng điều tần, dự phòng quay, dự phòng khởi động nhanh thấp hơn mức yêu cầu ở chế
độ vận hành bình thường

Mức mang tải của các đường dây và máy biến áp trong lưới điện truyền tải >=90% và <100%

Mức mang tải của Đường dây, MBA cấp điện áp 110kV >=90% và <100%

Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện truyền tải ngoài phạm vi cho phép trong chế độ vận hành
bình thường, nhưng trong dải điện áp cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố đơn lẻ

Có khả năng xảy ra thiên tai hoặc các điều kiện thời tiết bất thường có thể gây ảnh hưởng tới an
ninh cung cấp điện

Có khả năng xảy ra các vấn đề về an ninh, quốc phòng đe dọa an ninh hệ thống điện

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 47


05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG
CHẾ ĐỘ CẢNH BÁO - XỬ LÝ CỦA ĐĐV:
Điều khiển công suất NMĐ để mức dự phòng điều tần..cao
hơn mức quy định và mức mang tải của Đường dây máy
1 biến áp cấp điện áp từ 110 kV trở lên <90%
Điều khiển đưa điện áp về chế độ bình thường

Giảm công suất truyền tải trên các đường dây 500kV, 220kV
2 trong khu vực có khả năng thiên tai hoặc các điều kiện thời
tiết bất thường hoặc các vấn đề an ninh quốc phòng có thể
đe dọa tới an ninh HTĐ

Công bố thông tin khi không đưa được HTĐ về chế độ bình
3 thường

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 48


05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG
CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP:

Tần số hệ thống điện vượt ra ngoài phạm vi cho phép của chế độ vận hành bình thường, nhưng
trong dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố đơn lẻ trong hệ thống điện

Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện truyền tải nằm ngoài dải điện áp cho phép đối với trường
hợp xảy ra sự cố đơn lẻ

Mức mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện truyền tải hoặc thiết bị điện đấu nối vào
lưới điện truyền tải >100% và <110 % khi bị sự cố dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp

Điện áp tại một nút bất kỳ trên lưới điện 110 kV nằm ngoài dải điện áp cho phép đối với trường
hợp xảy ra sự cố đơn lẻ.

Mức mang tải của bất kỳ thiết bị điện nào trong lưới điện 110 kV hoặc thiết bị điện đấu nối vào
lưới điện 110 kV >100% và <110 % khi bị sự cố dẫn đến chế độ vận hành cực kỳ khẩn cấp.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 49


05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG
CHẾ ĐỘ KHẨN CẤP - XỬ LÝ CỦA ĐĐV:

Điều khiển tần số, điện áp theo Quy định quy trình điều độ
hệ thống điện quốc gia để đưa tần số, điện áp về phạm vi cho phép
1 trong chế độ vận hành bình thường

Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây hoặc thiết bị
2 điện không bị quá tải

Thay đổi kết lưới theo kết quả đã được tính toán trước để giảm
3 công suất truyền tải trên đường dây hoặc thiết bị điện đang bị quá tải

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 50


05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG
CHẾ ĐỘ CỰC KỲ KHẨN CẤP:

Tần số hệ thống điện nằm ngoài dải tần số cho phép đối với trường hợp xảy ra sự cố đơn lẻ

Mức mang tải của thiết bị trên lưới truyền tải hoặc đấu nối vào lưới truyền tải ≥ 110%, khi sự cố
có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ thống điện

HTĐ đang ở chế độ khẩn cấp, các biện pháp khắc phục không thực hiện được dẫn đến tan rã từng
phần HTĐ, tách đảo hoặc sụp đổ điện áp

Mức mang tải của thiết bị trên lưới điện 110 kV hoặc thiết bị đấu nối với lưới điện 110 kV ≥ 110%
khi bị sự cố có thể dẫn đến tan rã từng phần hệ thống điện.

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 51


05. XỬ LÝ CÁC CHẾ ĐỘ VẬN HÀNH BẤT THƯỜNG
CHẾ ĐỘ CỰC KỲ KHẨN CẤP - XỬ LÝ CỦA ĐĐV:
Điều khiển tần số, điện áp theo Quy định quy trình điều độ
hệ thống điện quốc gia để đưa tần số, điện áp về phạm vi cho phép
1 trong chế độ vận hành bình thường

2 Điều khiển công suất các nhà máy điện để đường dây hoặc thiết bị
điện không bị quá tải trên 110%

Thay đổi kết lưới theo kết quả đã được tính toán trước để giảm
3 công suất truyền tải trên đường dây hoặc thiết bị điện đang bị quá tải
trên 110%

4 Sa thải phụ tải trung áp hoặc đầu nguồn theo quy định để đường dây
hoặc thiết bị điện không bị quá tải trên 110%

Phòng Điều Độ - Trung Tâm Điều Độ Hệ Thống Điện Quốc Gia 52

You might also like