You are on page 1of 15

Questions 176-180 refer to the following e-mail and report.

To: Product Development Staff


From: Sauda Dawodu
Date: 10 June
Subject: Product Expansion
Dear Product Development Team,
As you may know from recent sales reports for Aswebo Toys, our
products are enjoying great success in international markets. The
response to our electronic and handcrafted wooden toys has been very
favorable. We have, in fact, had several requests from a few of our
principal clients to expand the number of wooden toys we currently
make for children from birth to age five.
Consequently, in an effort to assess the prospects for Aswebo Toys'
future growth in this area, the management team has decided that our
company will, as a preliminary step, produce one new item intended for
the early-childhood market. Belinobo Consulting has been hired to
conduct market research on the type of toy that we will introduce. Using
the results of their product study, the prototype will be refined and put
on the market as soon as it is feasible to do so.
This plan presents our company with an exciting opportunity. I'm certain
that we can count on your dedication and initiative.
Sauda Dawodu
Senior Direct
Kính gửi: Nhân viên phát triển sản phẩm
Từ: Sauda Dawodu
Ngày: 10 tháng 6
Chủ đề: Mở rộng sản phẩm
Kính gửi Nhóm phát triển sản phẩm,
Như bạn có thể biết từ các báo cáo bán hàng gần đây của Đồ chơi
Aswebo, các sản phẩm của chúng tôi đang đạt được thành công lớn trên
thị trường quốc tế. Phản hồi về đồ chơi điện tử và đồ chơi bằng gỗ thủ
công của chúng tôi rất tích cực. Trên thực tế, chúng tôi đã nhận được
một số yêu cầu từ một số khách hàng chính về việc mở rộng số lượng đồ
chơi bằng gỗ mà chúng tôi hiện đang sản xuất cho trẻ em từ sơ sinh đến
năm tuổi.
Do đó, trong nỗ lực đánh giá triển vọng phát triển trong tương lai của Đồ
chơi Aswebo trong lĩnh vực này, đội ngũ quản lý đã quyết định rằng
bước đầu tiên, công ty chúng tôi sẽ sản xuất một mặt hàng mới dành cho
thị trường mầm non. Belinobo Consulting đã được thuê để tiến hành
nghiên cứu thị trường về loại đồ chơi mà chúng tôi sẽ giới thiệu. Sử
dụng kết quả nghiên cứu sản phẩm của họ, nguyên mẫu sẽ được cải tiến
và đưa ra thị trường ngay khi có thể.
Kế hoạch này mang đến cho công ty chúng tôi một cơ hội thú vị. Tôi
chắc chắn rằng chúng tôi có thể tin tưởng vào sự cống hiến và sáng kiến
của bạn.
Sauda Dawodu
Trực tiếp cấp cao
Survey responses were collected from 120 participants, all of whom
are parents of children in the focus age group. Participants were
first asked which toy they would be most likely to purchase. They
were then presented with one prototype from each category and
asked the same question a second time.
Phản hồi khảo sát được thu thập từ 120 người tham gia, tất cả đều là cha
mẹ của trẻ em trong nhóm tuổi trọng điểm. Đầu tiên, những người tham
gia được hỏi họ sẽ mua đồ chơi nào nhiều nhất. Sau đó, họ được đưa ra
một nguyên mẫu từ mỗi danh mục và hỏi cùng một câu hỏi lần thứ hai.
176. What is the purpose of the e- 176. Mục đích của e-mail là gì?
mail?
(A) To ask for market research (A) Để yêu cầu tình nguyện viên
volunteers nghiên cứu thị trường
(B) To inform employees of an (B) Để thông báo cho nhân viên
upcoming project về một dự án sắp tới
(C) To share the details of a sales(C) Để chia sẻ chi tiết của báo cáo
report bán hàng
(D) To promote a consulting firm (D) Để quảng bá một công ty tư
vấn
177. In the e-mail, the word 177. Trong e-mail, từ “response”
"response" in paragraph 1, line 2, ở đoạn 1, dòng 2 có nghĩa gần
is closest in meaning to nhất với
(A) answer (A) câu trả lời
(B) reaction (B) phản ứng
(C) recognition (C) sự công nhận
(D) confirmation (D) xác nhận
178. What is NOT mentioned 178. Điều gì KHÔNG được đề cập
about Aswebo Toys? về Đồ chơi Aswebo?
(A) It sells products made by (A) Nó bán các sản phẩm được
hand. làm bằng tay.
(B) It operates internationally (B) Nó hoạt động trên phạm vi
(C) It will introduce a new quốc tế
electronic toy next year. (C) Nó sẽ giới thiệu một loại đồ
(D) It is a growing company. chơi điện tử mới vào năm tới.
(D) Đây là một công ty đang phát
triển.
179. What is suggested about the 179. Điều gì được gợi ý về những
toys that were used in the đồ chơi được sử dụng trong
research? nghiên cứu?
(A) They are designed for use by (A) Chúng được thiết kế để sử
children up to five years old. dụng cho trẻ em đến năm tuổi.
(B) They are currently (B) Chúng hiện đang được sản
manufactured by xuất bởi các công ty đối thủ cạnh
competitor companies. tranh.
(C) They were given to survey (C) Chúng được đưa cho những
participants to keep. người tham gia khảo sát để giữ.
(D) They were shown to children. (D) Chúng được cho trẻ em xem.
180. According to the report, what 180. Theo báo cáo, đồ chơi nào
toy were the research participants mà những người tham gia nghiên
the least enthusiastic about? cứu ít hào hứng nhất?
(A) The puzzle (A) Câu đố
(B) The educational game (B) Trò chơi giáo dục
(C) The building set (C) Bộ tòa nhà
(D) The board game (D) Trò chơi cờ bàn

1. Prospects (Triển vọng): /ˈprɒsˌpɛkts/


2. Favorable (Lợi ích): /ˈfeɪ.vər.ə.bl̩ /
3. Expand (Mở rộng): /ɪkˈspænd/
4. Consequently (Do đó): /ˈkɒnsɪkwəntli/
5. Assess (Đánh giá): /əˈsɛs/
6. Market Research (Nghiên cứu thị trường): /ˈmɑːrkɪt rɪˈsɜːtʃ/
7. Prototype (Nguyên mẫu): /ˈproʊtəˌtaɪp/
8. Refined (Tinh chế): /rɪˈfaɪnd/
9. Feasible (Khả thi): /ˈfiːzəbl̩ /
10. .Initiative (Sáng tạo): /ɪˈnɪʃiətɪv/
11. Responses (Phản hồi): /rɪˈspɒnsɪz/
12. Participants (Người tham gia): /pɑːˈtɪsɪpənts/
13. Prototype (Nguyên mẫu): /ˈproʊtəˌtaɪp/
14. Category (Danh mục): /ˈkætɪɡəri/
15. Likely (Có khả năng): /ˈlaɪkli/
16. Purchase (Mua): /ˈpɜːrtʃɪs/
17. Presented (Trình bày): /prɪˈzɛntɪd/
18. Focus (Tập trung): /ˈfoʊkəs/

Questions 181-185 refer to the following information from a Web


page and e-mail.
IAIC The International Association of Industrial Chemists
The International Association of Industrial Chemists (IAIC)
Newsletter submissions
The IAIC Quarterly will be undergoing several changes in the coming
months in order to better meet the needs of our members and readers.
The first of these initiatives will be to open up the newsletter to reader
submissions, including personal accounts of events, opinion pieces, and
photographs. This new section of the newsletter will be called Member
Views and News. The editors believe that this is an important way to
make the IAIC Quarterly more relevant and engaging to readers as well
as more representative of the society's activity. Membership is available
only to certified industrial chemists.
To this end, we are now inviting members to submit their impressions
about meetings and other events taking place in their region. We are
particularly interested in the views of members of our Taipei affiliate,
which is our latest and 23rd chapter.
Please click here to download the submission form. All forms must be
completed and sent to Robert Harper at rharper@iaic.org. In the event
that your submission is selected for publication, you will receive an e-
mail at the address indicated on the form. Submissions for the autumn
issue are due on June 30.
Finally, we continue to make improvements to the IA/C Quarterly, so
please visit this Web site regularly for updates. We expect to finalize a
new, colorful, and more visually appealing layout of the newsletter in
the next few weeks.
IAIC Hiệp hội quốc tế các nhà hóa học công nghiệp
Hiệp hội các nhà hóa học công nghiệp quốc tế (IAIC)
Gửi bản tin
Tạp chí hàng quý của IAIC sẽ trải qua một số thay đổi trong những
tháng tới nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu của các thành viên và độc giả
của chúng tôi. Sáng kiến đầu tiên trong số này sẽ là mở bản tin cho độc
giả gửi, bao gồm các tài khoản cá nhân về các sự kiện, các ý kiến và
những bức ảnh. Phần mới này của bản tin sẽ được gọi là Lượt xem và
Tin tức của Thành viên. Các biên tập viên tin rằng đây là một cách quan
trọng để làm cho Tạp chí hàng quý của IAIC trở nên phù hợp và hấp dẫn
hơn với độc giả cũng như mang tính đại diện hơn cho hoạt động của xã
hội. Tư cách thành viên chỉ dành cho các nhà hóa học công nghiệp được
chứng nhận.
Vì mục đích này, chúng tôi hiện đang mời các thành viên gửi ấn tượng
của họ về các cuộc họp và các sự kiện khác diễn ra trong khu vực của
họ. Chúng tôi đặc biệt quan tâm đến quan điểm của các thành viên chi
nhánh Đài Bắc của chúng tôi, đây là chương mới nhất và thứ 23 của
chúng tôi.
Vui lòng bấm vào đây để tải mẫu đơn gửi. Tất cả các biểu mẫu phải
được hoàn thành và gửi đến Robert Harper theo địa chỉ
rharper@iaic.org. Trong trường hợp bài gửi của bạn được chọn để xuất
bản, bạn sẽ nhận được e-mail theo địa chỉ ghi trên biểu mẫu. Hạn chót
nộp bài cho số báo mùa thu là ngày 30 tháng Sáu.
Cuối cùng, chúng tôi tiếp tục cải tiến IA/C hàng quý, vì vậy vui lòng
truy cập trang Web này thường xuyên để biết thông tin cập nhật. Chúng
tôi hy vọng sẽ hoàn thiện bố cục bản tin mới, đầy màu sắc và trực quan
hấp dẫn hơn trong vài tuần tới.
--------------------------------------------------------------------------------------

To: Shuo Chuan Liu <liu.2@milina_chemical.com.tw>


From: Robert Harper <rharper@iaic.org>
Date: July 5
Subject: Newsletter submission
Dr. Liu,
Thank you for your June 18 submission to our newly created Member
Views and News section of our newsletter. We were so happy to hear
about the Taipei chapter's first meeting, especially the details of Dr. Mei
Chu's latest research in the area of industry laboratory safety protocols in
Taiwan. We were also pleased to hear that the Taipei chapter already has
28 members, and that membership is expected to double in the coming
months.
I am wondering if you could edit your submission down to 300 words.
This would allow enough space for three other submissions in the next
issue. I would be happy to work with you on the revision. Please let me
know if this will work for you.
Thank you.
Robert Harper, Editor, IAIC Quarterly
Kính gửi: Shuo Chuan Liu <liu.2@milina_chemical.com.tw>
Từ: Robert Harper <rharper@iaic.org>
Ngày: 5 tháng 7
Chủ đề: Gửi bản tin
Tiến sĩ Lưu,
Cảm ơn bạn đã gửi bài đăng ngày 18 tháng 6 tới phần Tin tức và Lượt
xem Thành viên mới được tạo trong bản tin của chúng tôi. Chúng tôi rất
vui khi biết về cuộc họp đầu tiên của chi hội Đài Bắc, đặc biệt là chi tiết
về nghiên cứu mới nhất của Tiến sĩ Mei Chu trong lĩnh vực quy trình an
toàn trong phòng thí nghiệm công nghiệp ở Đài Loan. Chúng tôi cũng
vui mừng khi biết rằng chi hội Đài Bắc đã có 28 thành viên và số thành
viên đó dự kiến sẽ tăng gấp đôi trong những tháng tới.
Tôi tự hỏi liệu bạn có thể chỉnh sửa bài gửi của mình xuống còn 300 từ
không. Điều này sẽ cho phép có đủ chỗ cho ba bài nộp khác trong số tiếp
theo. Tôi rất vui được làm việc với bạn về bản sửa đổi. Xin vui lòng cho
tôi biết nếu điều này sẽ làm việc cho bạn.
Cảm ơn.
Robert Harper, Biên tập viên, IAIC hàng quý
181. For whom is the Web page 181. Thông tin trang Web có thể
information most likely intended? dành cho ai nhất?
(A) IAIC members (A) Các thành viên IAIC
(B) Newsletter editors (B) Người biên tập bản tin
(C) Publication directors (C) Giám đốc xuất bản
(D) Students of industrial (D) Sinh viên hóa học công
chemistry nghiệp
182. According to the Web page 182. Theo thông tin trên trang
information, what is true about the Web, điều gì đúng về bản tin?
newsletter? (A) Một phần của nó sẽ bị ngưng.
(A) A section of it will be (B) Bản in lớn hơn sẽ được sử
discontinued. dụng.
(B) Larger print will be used. (C) Nó sẽ được phát hành hàng
(C) It will be issued every month. tháng.
(D) It will be published in color. (D) Nó sẽ được xuất bản dưới
dạng màu.
183. On the Web page, the word 183. Trên trang Web, từ
"impressions" in paragraph 2, line "impressions" ở đoạn 2, dòng 1 có
1, is closest in meaning to nghĩa gần nhất với
(A) characteristics (A) đặc điểm
(B) imitations (B) bắt chước
(C) feelings (C) cảm xúc
(D) effects (D) hiệu ứng
184. What is suggested about Dr. 184. Lời trình bày của Ông Lưu
Liu's submission? có gợi ý gì?
(A) It explains how to become an (A) Nó giải thích cách trở thành
IAIC member. thành viên IAIC.
(B) It will appear with one other (B) Nó sẽ xuất hiện cùng với một
submission. bài nộp khác.
(C) It will appear in the autumn (C) Nó sẽ xuất hiện trong số báo
issue of the newsletter. mùa thu của tạp chí bản tin.
(D) It was sent to Mr. Harper on (D) Nó được gửi cho ông Harper
June 30. vào ngày 30 tháng 6.
185. What is Dr. Liu asked to do? 185. Bác sĩ Lưu được yêu cầu làm
(A) Provide details about a gì?
meeting (A) Cung cấp thông tin chi tiết về
(B) Shorten his submission cuộc họp
(C) Include contact information (B) Rút ngắn bài của anh ấy
with an article (C) Bao gồm thông tin liên hệ với
(D) Arrange a chapter meeting một bài viết
(D) Sắp xếp một cuộc họp chi hội

19. International Association of Industrial Chemists (IAIC) (Hiệp hội


Quốc tế của Nhà hóa học Công nghiệp): /ˌɪntəˈnæʃənl əˌsoʊsiˈeɪʃən
əv ˌɪnˈdʌstriəl ˈkɛmɪsts/
20. Newsletter (Bản tin): /ˈnuzˌlɛtər/ - Bản tin, thông báo định kỳ về
các sự kiện và hoạt động của một tổ chức hoặc cộng đồng.
21. Submissions (Đóng góp): /səbˈmɪʃənz/ - Các bài viết hoặc thông
tin được gửi đến một tổ chức để đăng trong bản tin hoặc trang web
của họ.
22. Quarterly (Hàng quý): /ˈkwɔrtərli/
23. Initiatives (Sáng kiến): /ɪˈnɪʃɪətɪvz/
24. Engaging (Hấp dẫn): /ɪnˈɡeɪdʒɪŋ/
25. Representative (Đại diện): /ˌrɛprɪˈzɛntətɪv/
26. Certified (Được chứng nhận): /ˈsɜːrtəfaɪd/
27. Impressions (Ấn tượng): /ɪmˈprɛʃənz/
28. Affiliate (Cộng tác viên): /əˈfɪliˌeɪt/ - Tổ chức hoặc nhóm liên kết
với một tổ chức chính.
29. Submission Form (Mẫu đóng góp): /səbˈmɪʃən fɔrm/
30. Selected (Được chọn lựa): /sɪˈlɛktɪd/
31. Publication (Xuất bản): /ˌpʌblɪˈkeɪʃən/
32. Receive (Nhận): /rɪˈsiv/
33. Regularly (Đều đặn): /ˈrɛɡjələrli/
34. Visually (Một cách trực quan): /ˈvɪʒuəli/
Questions 186-190 refer to the following notice, e-mail, and comment form.

To: Guest Services Staff <gsstaff@waikikiorchidhotel.com>


From: Ji-Min Choi <jmchoi@waikikiorchidhotel.com>
Date: February 7
Subject: Update

Hi all,
I need to update this month's program of guest activities. Jessica Agbayani and
Sarah Wang will be away February 10-16. I will lead Jessica's activities and
Tom Anaya will lead Sarah's. Everything will return to normal on February 17,
when Jessica and Sarah both return.
Sincerely,
Ji-Min Choi
Guest Services Director, Waikiki Orchid Hotel
Kính gửi: Nhân viên Dịch vụ Khách hàng <gsstaff@waikikiorchidhotel.com>
Người gửi: Ji-Min Choi <jmchoi@waikikiorchidhotel.com>
Ngày: ngày 7 tháng 2
Chủ đề: Cập nhật
Chào mọi người,
Tôi cần cập nhật chương trình hoạt động của khách tháng này. Jessica Agbayani
và Sarah Wang sẽ vắng mặt vào ngày 10-16 tháng 2. Tôi sẽ lãnh đạo các hoạt
động của Jessica và Tom Anaya sẽ lãnh đạo các hoạt động của Sarah. Mọi thứ
sẽ trở lại bình thường vào ngày 17/2, khi cả Jessica và Sarah cùng trở lại.
Trân trọng,
Choi Ji Min
Giám đốc Dịch vụ Khách hàng, Khách sạn Waikiki Orchid
https://www.waikikiorchidhotel.com/guest_comments
Waikiki Orchid Hotel
Comments:
My family and I had a pleasurable stay at your hotel. We enjoyed the activities
you had scheduled and I would like to give my compliments to all the
instructors. I had to skip the activity led by Ms. Okimoto, but my family told
me they learned a lot from her. My daughter and I truly enjoyed learning how to
make flower garlands, and my husband has already made some of the dishes he
learned how to make in Mr. Anaya's class. Finally, my son and daughter both
had great fun with Mr. Kalena. They are looking forward to putting his lessons
to use when we travel on holiday to Morocco next year.
Name: Elina Toivanen
Number of guests: 4
Today's date: 3 March
Date of stay: 10-16 February
Submit
186. What activity can be 186. Hoạt động nào có thể được tùy
customized? chỉnh?
(A) Monday's activity (A) Hoạt động của ngày thứ Hai
(B) Tuesday's activity (B) Hoạt động ngày thứ Ba
(C) Wednesday's activity (C) Hoạt động của ngày thứ Tư
(D) Thursday's activity (D) Hoạt động của ngày thứ Năm
187. What is the purpose of the e- 187. Mục đích của e-mail là gì?
mail? (A) Để giới thiệu hai nhân viên mới
(A) To introduce two new employees (B) Để trả lời câu hỏi của khách
(B) To respond to a guest inquiry (C) Để thay đổi lịch trình
(C) To make changes to a schedule (D) Sắp xếp các khóa đào tạo cho
(D) To arrange training courses for nhân viên
staff
188. In the comment form, the word 188. Trong phần bình luận, từ “skip”
"skip" in paragraph 1, line 3, is ở đoạn 1, dòng 3 có nghĩa gần nhất
closest in meaning to với
(A) jump (A) nhảy
(B) miss (B) nhớ
(C) pay for (C) trả tiền cho
(D) look over (D) nhìn qua
189. Who taught the course enjoyed 189. Ai dạy khóa học mà bà
by Toivanen và con gái bà yêu thích?
Ms. Toivanen and her daughter? (A) Cô Agbayani
(A) Ms. Agbayani (B) Cô Choi
(B) Ms. Choi (B) Học nghề thủ công Ma-rốc
(C) Take a tour (C) Đi tham quan
(D) Make Moroccan food (D) Làm đồ ăn Ma-rốc
190. What are Ms. Toivanen's 190. Các con của bà Toivanen dự
children planning to do in Morocco? định làm gì ở Maroc?
(A) Go surfing (A) Đi lướt sóng
(B) Learn Moroccan crafts (B) Học nghề thủ công Ma-rốc
(C) Ms. Okimoto (C) Cô Okimoto
(D) Ms. Wang (D) Cô Vương

1. Pleasurable (Dễ chịu, thú vị): /ˈplɛʒərəbl̩ / - Enjoyable or giving pleasure.


2. Scheduled (Lên lịch, đã được sắp xếp): /ˈskɛdʒuːld/ - Planned or arranged
according to a timetable.
3. Compliments (Lời khen, khen ngợi): /ˈkɒmplɪmənts/ - Polite expressions
of praise or admiration.
4. Instructors (Người hướng dẫn): /ɪnˈstrʌktərz/ - People who provide
instruction or guidance.
5. Activity (Hoạt động): /ækˈtɪvɪti/ - A specific action or process.
6. Led (Dẫn dắt): /lɛd/ - Past tense of "lead," meaning to guide or direct.
7. Learned (Học được): /lɜːrnd/ - Past tense of "learn," indicating acquiring
knowledge or skills.
8. Garlands (Vòng hoa): /ˈɡɑːrlənds/ - Decorative wreaths or strings of
flowers.
9. Dishes (Món ăn): /ˈdɪʃɪz/ - Types of food prepared or served.
10.Instructors (Người hướng dẫn): /ɪnˈstrʌktərz/ - People who provide
instruction or guidance.
11.Daughter (Con gái): /ˈdɔːtər/ - Female child or offspring.
12.Truly (Thực sự): /ˈtruːli/ - In a sincere or genuine manner.
13.Morocco (Ma-rốc): /məˈrɒkoʊ/ - A country in North Africa.
14.Scheduled (Đã được sắp xếp): /ˈskɛdʒuːld/ - Planned or arranged according
to a timetable.
15.Pleasurable (Dễ chịu, thú vị): /ˈplɛʒərəbl̩ / - Enjoyable or giving pleasure.
16.Compliments (Lời khen, khen ngợi): /ˈkɒmplɪmənts/ - Polite expressions
of praise or admiration.
17.Instructors (Người hướng dẫn): /ɪnˈstrʌktərz/ - People who provide
instruction or guidance.
18.Activities (Hoạt động): /ækˈtɪvɪtiz/ - Plural form of "activity," meaning
more than one action or process.
19.Daughter (Con gái): /ˈdɔːtər/ - Female child or offspring.
20.Truly (Thực sự): /ˈtruːli/ - In a sincere or genuine manner.

You might also like