You are on page 1of 27

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT

KHOA CÔNG NGHIỆP VĂN HOÁ


***********

BÀI TẬP LỚN HỌC PHẦN


THÔNG ĐIỆP TRUYỀN THÔNG

KẾ HOẠCH TRUYỀN THÔNG .........................

Họ và tên SV Mã số SV:
SV1: Lưu Nhật Linh - 2123201040354
SV2: - 2223201040….
SV3: - 2223201040….

Lớp/nhóm học: CNVH.CQ.03_Nhóm 6


GVGD: Đinh Thị Yến

Bình Dương, tháng 6/2023


1
- Trang này dành cho phiếu chấm
- HƯỚNG DẪN QUY CÁCH
1. Hình thức: Trình bày font chữ Time New Roman; cỡ chữ 14; cách dãn đoạn
6 pt. Trình bày các đề mục theo quy cách hướng dẫn ở trên. In 2 mặt, không
bìa kính; bìa màu xanh da trời
2. Quy cách: Đảm bảo có trích dẫn, tham khảo rõ ràng khi đưa ra các khái
niệm, thông tin nhóm tìm kiếm được.
3. In phiếu theo số lượng thành viên nhóm và đóng vào cuốn luôn (sau trang
bìa)./.

BẢNG PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CÁC THÀNH VIÊN

2
STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

1 Lưu Nhật Linh

3
MỤC LỤC

7
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT (Nếu có)

8
DANH MỤC CÁC BẢNG – HÌNH ẢNH (nếu có)
PHẦN MỞ ĐẦU
Lý do chọn chủ đề
Trình bày lý do chọn chủ đề của nhóm, chủ đề này SV sẽ làm những nội
dung gì?
2
NỘI DUNG (Trình bày theo các bước)

1. Phân tích thị trường truyền thông


2. Xác định mục tiêu truyền thông
3. Xác định đối tượng
4. Phân tích thói quen truyền thông của khách hàng
5. Xây dựng thông điệp truyền thông
6. Xây dựng kế hoạch truyền thông
6.1 Mẫu kế hoạch gồm các nội dung: Thông tin cơ bản

Mục tiêu của kế hoạch là trách nhiệm xã hội ủng hộ các trẻ em nghèo miền núi và
xử lý hang tồn kho
Đối tượng khách hàng : là các bạn trẻ và người trường thành độ tuổi khoảng 18 – 29
Thông điệp cần truyền tải : Cùng Bitis nâng niu những bàn chân nhỏ nơi miền núi
nghèo
Thời gian thực hiện : 2 tháng từ ngày 12/6 đến 12/8

6.2 Các công cụ và cách thực hiện :


Quảng cáo trên website : vietcetera, fpt , brandsvietnam , tuoitre, vnexpress, trang
chủ bitis, dantri, thanhnien, …
Quảng cáo mạng xã hội :
 Tiktok : Clip ngắn trên trang chủ, book tiktoker , chạy ads.
 Facebook : poster, viết bài content, chạy ads, book bài pr.
 Youtube : MV , chạy ads
Quảng cáo ngoài trời : ads banner

6.3 Ngân sách và chi phí :

Ngân sách : khoảng 1 tỷ 5

Quay MV âm nhạc quảng bá : “ Cùng em đến trường “


3
Chi phí cho việc thuê đạo diễn, biên kịch, quay phim và sản xuất: 50 triệu đồng
Chi phí cho trang phục và phụ kiện: 5 triệu đồng
Chi phí cho các diễn viên và nhân viên hỗ trợ: 20 triệu đồng
Chi phí cho hiệu ứng âm thanh và hoàn thiện sản phẩm: 50 triệu đồng
Chi phí di chuyển từ Hà Nội đến địa điểm quay ( Hà Giang ) : 30 triệu đồng Chi phí
ăn uống trong vòng 5 ngày quay : 5 triệu đồng
Chi phí mời Đen Vâu và Justatee : 80 triệu đồng

Thiết kế và Content :
Chi phí thiết kế poster banner : 5 triệu
Chi phí viết content : 1 triệu / bài ~ 5 bài
Chi phí chạy quảng cáo trên Facebook : 10 triệu đồng
Chi phí chạy quảng cáo trên TikTok : 5 triệu đồng
Chi phí chạy quảng cáo trên Youtube : 5 triệu đồng
Chi phí làm video ngắn đăng tiktok : 2 triệu đồng
Chi phí book tiktoker nổi tiếng review MV và dự án ( 2 người ) : 10 triệu đồng
Chi phí book các trang đăng bài pr : ~ 1tr/ 1 báo đăng 10 trang ~ 10 triệu

Sản Phẩm :
Chi phí nguyên liệu để sản xuất một đôi giày Bitis sẽ phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như kiểu dáng, chất liệu, kích cỡ và các chi tiết khác của sản phẩm. Tuy nhiên, để
đưa ra một con số ước tính, chúng ta có thể tham khảo các thông tin sau đây: Chất
liệu da, vải và các linh kiện: từ 100.000 đồng trở lên. Công nghệ sản xuất và thiết bị
máy móc: từ 50 triệu đồng trở lên (bao gồm chi phí đầu tư ban đầu cho công nghệ
sản xuất và thiết bị máy móc). Chi phí lao động và sản xuất: từ 300.000 - 500.000
đồng mỗi đôi giày. Vì vậy, tổng chi phí nguyên liệu để sản xuất một đôi giày Bitis
có thể dao động từ 400.000 đồng trở lên. Tuy nhiên, đây chỉ là một con số ước tính
và con số thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể.
Tiền thu lại từ youtube : 1 triệu view thu được tầm 7tr ( mục tiêu 20tr view = 140tr )
Chi phí đưa toàn từ thiện lên Hà Giang : 20 triệu đồng + 5 triệu ăn uống

6.4 Tiến trình thực hiện :

4
Tiến trình thực hiện kẻ thành bảng chi tiết cho từng công việc, có thời
gian, địa điểm, nhân sự, kinh phí, kênh truyền thông
7. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện

5
KẾT LUẬN, KHUYẾN NGHỊ
Gợi ý:
- Tóm tắt lại kết quả nghiên cứu đạt được, một số hạn chế trong quá trình thực hiện;
hướng mở rộng của nhóm.
- Cảm nhận của nhóm về học phần
- Đề xuất khuyến nghị của nhóm.

6
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Xếp riêng theo các nhóm ngôn ngữ (Việt, Anh, Pháp, Đức, Nga, ...)
- Xếp theo trình tự a, b, c của tên tác giả đầu tiên, nhưng không đảo tên lên trước họ
(đối với tiếng Việt) hoặc của họ của tác giả đầu tiên (đối với tiếng nước ngoài).
- Nếu các tài liệu cùng tên tác giả thì xếp theo thứ tự thời gian. Các tài liệu của cùng
tác giả xuất bản trong cùng một năm thì ghi thêm a, b, c... Ví dụ: 1974a, 1974b.,
-Tài liệu không có tên tác giả: xếp theo thứ tự a, b, c của từ đầu tiên của tên cơ quan
ban hành văn bản. Đánh số thứ tự liên tục từ đầu tới cuối (không phân biệt ngôn
ngữ).
- Tài liệu là sách, luận án, báo cáo.
• Tên các tác giả hoặc cơ quan phát hành văn bản.
• (năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn)
• Tên sách, luận án hoặc báo cáo, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên)
• Nhà xuất bản, (dấu phẩy cuối tên nhà xuất bản).
• Nơi xuất bản. (dấu chấm kết thúc tài liệu tham khảo)
Vd:
1. Nguyễn Hữu Đồng, Đào Thanh Bằng, Lâm Quang Dụ, Phan Đức Trực (1997),
Đột biến - Cơ sở lý luận và ứng dụng, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
2. Võ Thị Kim Huệ (2000), Nghiên cứu, chẩn đoán và điều trị bệnh, Luận án Tiến
sĩ y khoa, Trường Đại học Y Hà Nội
- Tài liệu là bài báo trong tạp chí, bài trong một cuốn sách:
• Tên các tác giả
• (Năm công bố), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
• "Tên bài báo", (đặt trong ngoặc kép, không in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
• Tên tạp chí hoặc tên sách, (in nghiêng, dấu phẩy cuối tên).
• Tập (không có dấu ngăn cách)
• (Số), (đặt trong ngoặc đơn, dấu phẩy sau ngoặc đơn).
• Các số trang, (gạch ngang giữa hai chữ số, dấu chấm kết thúc)
Vd:
3. Quách Ngọc Ân (1992), "Nhìn lại hai năm phát triển lúa lai", Di truyền học ứng
dụng, 98 (1), tr. 10-16
- Tài liệu khai thác trực tuyến (trên mạng): Phần nguồn gốc tài liệu: ghi đường dẫn
tới tận địa chỉ của văn bản trích dẫn (tên tệp có phần mở rộng là html, hoặc .doc,
hoặc .pdf) và ngày tháng năm khai thác tài liệu.

7
PHỤ LỤC (nếu có)
Cung cấp hình ảnh, thông tin nếu cần, hình ảnh lưu ý phải đánh số thứ tự và đặt tên

Hình 1. Thống kê các website có lượng truy cập nhiều nhất thế giới
https://tongluc.com/so-lieu-thong-ke-cua-facebook-nam-2022-nhung-con-so-an-
tuong/
Hình 2. Bảng danh sách top 10 ứng dụng được tải xuống nhiều nhất tháng 1 năm
2022
http://tuvandoanhnghiep.travinh.gov.vn/bao-cao-tong-quan-ve-xu-huong-digital-
toan-cau-nam-2022/
Hình 3. Theo dữ liệu công bố công khai trên SimilarWeb được ONECMS tổng hợp
ngày 07/04/2023
https://onecms.vn/luong-truy-cap-top-bao-dien-tu-trang-thong-tin-dien-tu-tong-hop-
tai-viet-nam-thang-03-2023-49952.html
Hình 4. Bảng xếp hạng sàn thương mại điện tử (đa ngành hàng) phổ biến trên mạng
xã hội năm 2022
https://vneconomy.vn/chiem-gan-73-tong-doanh-so-4-san-shopee-dat-doanh-so-91-
nghin-ty-tai-viet-nam-nam-2022.htm
Hình 5. Đi chân đất cũng là... lẽ thường của những đứa trẻ vùng cao
https://thanhnien.vn/chuyen-nhung-doi-chan-tran-trong-gia-lanh-khac-nghiet-vung-
cao-185812680.htm
Hình 6. “Những đôi chân trần xuất hiện không phải vì người ta… không lạnh hay
sức chịu đựng của người vùng cao "ghê gớm" mà đơn giản chỉ vì họ nghèo và
không có… dép. “
https://thanhnien.vn/chuyen-nhung-doi-chan-tran-trong-gia-lanh-khac-nghiet-vung-
cao-185812680.htm
HƯỚNG DẪN QUY CÁCH
Hình thức: Trình bày font chữ Time New Roman; cỡ chữ 13; cách dãn đoạn 6 pt.
Trình bày các đề mục theo quy cách ví dụ trên. In 2 mặt, bìa màu xanh da trời,
không dùng bìa trong
Quy cách: Đảm bảo có trích dẫn, tham khảo rõ ràng khi đưa ra các khái niệm, thông
tin nhóm tìm kiếm được.

I. PHẦN MỞ ĐẦU

11
1. Lý do chọn chủ đề
Cùng với sự hội nhập và phát triển của nền kinh tế Việt Nam trong những năm
gần đây. Nhu cầu về chất lượng thời trang, đặc biệt là chất lượng sản phẩm giày,
dép ngày càng gia tăng. Khi giới trẻ ngày càng ưa chuộng những mặt hàng giày dép
thương hiệu nước ngoài nổi tiếng như Adidas, Puma, Nike, v.v tiếp tục chiếm lĩnh
thị trường Việt Nam, làm dấy lên cuộc chiến khốc liệt giữa các thương hiệu giày
dép ngoại và hàng nội địa. Thậm chí, một số thương hiệu nổi tiếng trong nước như
Biti’s cũng phải hụt hơi trong cuộc đua giành giật thị phần. Trước bối cảnh này, các
doanh nghiệp Việt đã không ngừng sáng tạo, ứng dụng công nghệ để cho ra đời
những tân binh sáng giá.
Sau nhiều năm vụt sáng và bị lãng quên. Những năm gần đây Biti’s có một cú lội
ngược dòng với Chiến dịch marketing của Biti’s Hunter xuất hiện trong 2 MV đình
đám của Sơn Tùng MPT và Soobin Hoàng Sơn đã đánh dấu sự trở lại rực rỡ của
một “thương hiệu quốc dân” vào một thị trường mà Biti’s chưa từng thắng trước đó.
Ra đời vào những năm đầu thập niên 80 của thế kỷ trước. Một hành trình dài gần 40
năm kể từ những ngày đầu tiên thành lập năm 1982 trải qua những giai đoạn của
nền kinh tế bao cấp với nhiều khó khăn đến hiện nay Biti’s đã khẳng định được vị
trí của mình. Biti’s dần lấy lại tinh thần cao độ hơn, cải tiến không ngừng sau thời
gian bị lãng quên tưởng chừng không còn chỗ đứng trên thị trường Việt Nam. Là
một fan lâu năm của thương hiệu, đi qua biết bao năm tháng đồng hành Biti’s vẫn là
thương hiệu số 1 chúng em yêu thích. Vì lẽ đó nhóm chúng em chọn đề tài “Xây
dựng kế hoạch truyền thông và thông điệp truyền thông cho doanh nghiệp Biti’s”
là bài tập kết thúc môn
Nội dung bài chúng em gồm các phần chính:
1. Phân tích tổng quan theo mô hình SWOT
2. Phân tích thị trường truyền thông
3. Xác định mục tiêu truyền thông
4. Xác định đối tượng truyền thông
5. Phân tích thói quen truyền thông của khách hàng
6. Xây dựng thông điệp truyền thông
7. Xây dựng kế hoạch truyền thông
8. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện

II. NỘI DUNG


1. Phân tích tổng quan theo mô hình SWOT
Strengths (Điểm mạnh) của Biti’s
 Biti’s có lợi thế với hình ảnh đẹp về một thương hiệu Việt lâu đời
12
 Sản phẩm chất lượng tốt, giá cả phải chăng
 Hệ thống phân phối rộng rãi
 Thông điệp nhân văn dễ chạm đến trái tim khách hàng
 Giải quyết được hàng tồn kho
Weaknesses (Điểm yếu) của Biti’s

 Việc kiểm soát hoạt động đại lý chưa tốt làm giảm hiệu quả tiếp thị với người
tiêu dùng
 Sau nhiều năm chiếm lĩnh thị trường trong nước, do có một số rắc rối trong
kênh phân phối nên Biti’s đã để mất dần thị phần
 Năng lực về Marketing còn hạn chế
Opportunities (Cơ hội) của Biti’s
 Việt Nam đang trong giai đoạn dân số vàng với tỉ lệ số người thuộc thế hệ gen
X, gen Y và gen Z chiếm một tỉ lệ rất cao
 Chiến dịch quảng cáo hấp dẫn
 Thị trường rộng lớn, nhiều tiềm năng và không ngừng mở rộng, phát triển
 Nâng cao chất lượng sản phẩm để cạnh tranh với các thương hiệu quốc tế xuất
phát từ tâm lý “Người Việt Nam dùng hàng Việt Nam”
Threats (Thách thức) của Biti’s
 Nhu cầu về chất lượng sản phẩm của người tiêu dùng ngày càng cao
 Niềm tin vào sản phẩm Việt của người tiêu dùng chưa được cao
 Việc suy tính giá thành và mẫu mã sẽ là một thách thức không nhỏ đối với
Biti’s

2. Phân tích thị trường truyền thông


2.1. Thị trường truyền thông là gì?
Các hoạt động mua và bán trao đổi liên quan đến các phương tiện truyền thông
được gọi là thị trường truyền thông.
Phương tiện truyền thông hỗ trợ doanh nghiệp trong việc truyển tải chiến lược
marketing của mình đến với người dùng hiệu quả. Hiện nay phương tiện truyền
thông thông dụng nhất, dễ tiếp cận là Social Media

13
Hình 1. Thống kê các website có lượng truy cập nhiều nhất thế giới

2.2. Social Media 


Social Media hay phương tiện truyền thông mạng xã hội giúp người dùng chia sẻ
thông tin, sở thích hay kiến thức thông qua các cộng đồng trên không gian mạng ảo.
Với lượng người dùng lớn, doanh nghiệp có thể sử dụng Social Media để nâng cao
nhận thức thương hiệu và tiếp cận khách hàng mới.
Thông qua Social Media, doanh nghiệp có thể phân phối quảng cáo đến với các
nhóm mục tiêu để tối đa hoá chi phí quảng cáo và giành được vị trí tốt hơn trên thị
trường. Để bắt đầu, doanh nghiệp chỉ cần một tài khoản miễn phí và ứng dụng nó để
cung cấp thông tin cho độc giả, thu thập insight khách hàng, tìm hiểu xu hướng
khách hàng hay xây dựng cộng đồng,....
a) Social community:
Social community là việc hỗ trợ xây dựng các mối quan hệ xã hội như Facebook,
Instagram, Twitter, Facebook, Tik Tok, Zalo,...Và người sáng tạo nội dung trên nền
tảng này là người sử dụng.
Theo các báo cáo TikTok là ứng dụng di động được tải xuống nhiều nhất vào
năm 2021 và nền tảng này cũng tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ về phạm vi tiếp cận
quảng cáo. Sau đây là số liệu thống kê lượng truy cập trên các ứng dụng

14
Hình 2. Bảng danh sách top 10 ứng dụng được tải xuống nhiều nhất tháng 1 năm
2022
b) Social Publishing:
Đây là loại social media với các trang thông tin nhằm cung cấp nội dung một
cách công khai, minh bạch như các trang tin Vnexpress, Thanhnien, Dantri,.... Và
người sáng tạo nội dung là người có kiến thức, chuyên môn để viết những nội dung
mang tính công khai.
Lượt truy cập TOP báo điện tử/trang thông tin điện tử tổng hợp tháng 03/2023

Hình 3. Theo dữ liệu công bố công khai trên SimilarWeb được ONECMS tổng hợp
ngày 07/04/2023

c) Social Commerce:

15
Social Commerce là các trang thương mại điện tử, nơi người dùng có thể thực
hiện mua bán sản phẩm, hàng hóa. Đó là các “chợ” online: Tiki, Shopee, Lazada,
Tik Tok shop,...

Hình 4. Bảng xếp hạng sàn thương mại điện tử (đa ngành hàng) phổ biến trên mạng
xã hội năm 2022
3. Mục tiêu truyền thông
Với sự trở lại lần này Biti’s mong muốn thương hiệu sẽ lan tỏa được những giá
trị tốt đẹp thông qua chiến lược truyền thông của mình . Chiến lược truyền thông
của Biti’s nhắm vào việc tiếp cận, quảng bá và thu hút sự chú ý của mọi người về
thương hiệu, sản phẩm mới để khơi gợi sự quan tâm và tò mò. Để thực hiện mục
tiêu này, Biti’s đã lựa chọn Viral Video – một phương pháp nổi bật trong chiến lược
marketing. tận dụng sức mạnh của kênh KOL để truyền thông cho chiến lược tiếp
theo, kích thích sự yêu thích, yêu mến và tin tưởng của khách hàng đối với sản
phẩm. Với đặc điểm lựa chọn khách hàng tiềm năng là các bạn trẻ, qua kênh KOL,
Biti’s đã “educate” khách hàng và thị trường, tạo thành một trào lưu sẻ chia yêu
thương cùng Biti’s

4. Xác định đối tượng


Mọi khách hàng đều trở thành thị trường mục tiêu của Bitis hunter. Thương hiệu
đang dần đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng về những chủng loại sản phẩm mà
họ đang mong muốn sở hữu. Từ đó cho thấy Bitis hunter đang hướng đến một thị
trường rộng mở, hướng đến mọi người tiêu dùng, đưa sản phẩm đến người tiêu
dùng một cách rộng rãi nhất

5. Phân tích thói quen truyền thông của khách hàng


5.1. Nhóm khách hàng tiềm năng

16
Nhóm khách hàng Biti’s hướng tới là độ tuổi từ 18-30, chủ yếu là thế hệ zen Z.
Vì thế thói quen sử dụng truyền thông của nhóm khách hàng này sẽ có những điểm
khác so với các thế hệ zen Y và zen X .Gen Z là nhóm đối tượng được nhiều nhà
tiếp thị hướng đến hiện nay. Với cuộc sống hiện đại, hầu như gen Z ngày nay ai
cũng có cho mình chiếc smartphone bên người, sử dụng internet là một chuyện dễ
dàng với họ.
5.2. Hành vi mua sắm
Thế hệ gen Z được sống và phát triển trong thời hiện đại, công nghệ tiên tiến, họ
có nhiều lựa chọn hơn trong tiêu dùng. Do đó, các bạn gen Z luôn biết cách để tiêu
dùng thông minh thông qua nhiều hình thức khác nhau. Những hình thức đó có áp
dụng chính những cái tiến bộ nhất để đưa ra cách mua hàng sáng suốt.
Nhờ vào kỹ năng công nghệ mà gen Z thuận lợi hơn trong việc nghiên cứu và
đánh giá sản phẩm. Họ có xu hướng vào những review thực tế hơn là những quảng
cáo từ nhãn hàng hay người nổi tiếng, KOLs/ Influencer,... Khi họ mua hàng online,
họ có thể qua trang web, sàn thương mại điện tử, app mobile,... để xem xét thật kĩ
xem nhu cầu và sản phẩm cung cấp có phù hợp với mình hay không như so sánh
giá, chất lượng, uy tín người bán,... Bên cạnh đó, hành vi tiêu dùng của người mua
cũng có sự chuyển biến mới như họ chấp nhận bỏ số tiền lớn để những sản phẩm,
dịch vụ có thương hiệu nổi tiếng, chất lượng mang giá trị sử dụng lâu dài.
Các nền tảng mà thế hệ Z sử dụng nhiều nhất phải kể đến Youtube, Facebook,
Instagram, ...được cho là góp phần tăng chuyển đổi hành vi mua hàng của họ. Điều
này làm cho các doanh nghiệp hiện nay đầu tư phần lớn vào marketing online thay
vì quảng cáo truyền thống so với các thế hệ trước đây. Hình thức quảng cáo Google,
quảng cáo Facebook, SEO,... đã trở thành hướng đi mang lại hiệu quả cao cho nhà
kinh doanh ở hiện tại và trong tương lai.
5.3. Thói quen thiếu kiên nhẫn
Những quảng cáo có tính chất hài hước, nội dung hay dễ thu hút sự quan tâm của
gen Z hơn là chỉ tập trung pr về thông tin sản phẩm, thương hiệu của doanh nghiệp.
Mặt khác, với gen Z họ là những người có xu hướng thích mọi thứ nhanh chóng hạn
chế sự chờ đợi. Do đó, các quảng cáo mà thời lượng quá dài sẽ dễ làm các bạn bị
mất kiên nhẫn không muốn xem tiếp. Khi này nhà quảng cáo không thể truyền tải
được nội dung cho người xem việc chuyển đổi doanh thu dường như không thành
công.
Các quảng cáo dạng video ngắn đã được thực hiện trong vài năm gần đây được
cho rằng mang lại hiệu quả cao hơn. Họ tiêu thụ nội dung nhanh nhất, đó có thể là
video ở Youtube, Tik tok, bài đăng trên Instagram hoặc Gif quảng cáo. Gen Z khi
đang sử dụng điện thoại không thích bị quảng cáo làm phiền quá nhiều. Việc này
đòi hỏi các nhà quảng cáo phải hiểu rõ hành vi của thế hệ này để thực hiện hiệu quả
tránh gây phản tác dụng.
6. Xây dựng thông điệp truyền thông
Thông điệp mang tên:

17
“NÂNG NIU NHỮNG BÀN CHÂN NHỎ”
Nội dung của chiến lược là mỗi đôi giày bán ra sẽ dành tặng 1 đôi giày cho các em
nhỏ vùng cao và trích 30% doanh thu từ việc bán sản phẩm đặc biệt sẽ ủng hộ vào
dự án “Nuôi em”

Những đôi chân trần vẽ nên bức tranh còn nhiều mảng xám ở vùng cao’

Hình 5. Đi chân đất cũng là... lẽ thường của những đứa trẻ vùng cao

18
Hình 6. “Những đôi chân trần xuất hiện không phải vì người ta… không lạnh hay
sức chịu đựng của người vùng cao "ghê gớm" mà đơn giản chỉ vì họ nghèo và
không có… dép. “
Những chuyến thăm, tặng quà của những mạnh thường quân, những nhà hảo tâm
ở dưới xuôi lên không thể làm cho hình ảnh chân trần... biến mất! Hằng ngày các
thầy cô vẫn phải chứng kiến học trò đến lớp trên những đôi chân trần, trong những
tấm áo mỏng manh... cũng như cái nghèo cái đói cứ bám mãi vùng núi xa xôi này.
Sau những thành công truyền thông đã gặt hái trước đó. Biti’s sẽ mang đến khách
hàng một chiến lược mới, một thông điệp đem đến giá trị tinh thần sẻ chia, yêu
thương giữa mọi người đến những em nhỏ ở vùng cao _ Những đứa trẻ là mầm non
của đất nước , mai này sẽ thành người xây dựng quê hương, tổ quốc.
7. Xây dựng kế hoạch truyền thông
7.1. Những thông tin cơ bản
Mục tiêu kế hoạch
Sau khi biết đến MV “Nấu ăn cho em” của Đen kể câu chuyện nhân văn về hành
trình Đen và ca sĩ trẻ PiaLinh (Hương Linh) đến thăm các em nhỏ tại Trường phổ
thông dân tộc bán trú Tiểu học và Trung học cơ sở Sá Tổng (Mường Chà, Điện
Biên) . Xuyên suốt MV là hình ảnh những cô bé, cậu bé nỗ lực vượt khó đến
trường dù điều kiện còn gặp nhiều hạn chế. Những chi tiết bình dị như các bạn
nhỏ đi chân đất chạy nhảy nô đùa tưởng chừng như mộc mạc và đơn giản lại chạm
đến trái tim người xem, và Biti’s không nằm ngoại lệ. Sau khi bàn bạc Biti’s đã

19
quyết định lên kế hoạch thực hiện chiến lược nhân văn để cùng đồng hành, san sẻ
cùng các em nhỏ thiếu may mắn
Mục tiêu chiến lược nhằm chung tay hỗ trợ một chút tấm lòng của mình để các
em có thể thuận lợi hơn trên con đường tìm lấy ánh sáng của tri thức và thông qua
đó Biti’s có thể tiếp cận, quảng bá thương hiệu một cách gần gũi đến khách hàng
Đối tượng khách hàng của mục tiêu
Biti’s tập trung vào nhóm khách hàng trẻ, có độ tuổi từ 18-30 tuổi, có phong cách
sống năng động, dễ tiếp cận các trang mạng xã hội và có khả năng chi trả từ
500.000 đồng đến 1 triệu đồng cho 1 đôi giày. Đây là nhóm khách hàng không
muốn sử dụng hàng nhái nhưng cũng mong muốn đóng góp 1 phần nhỏ giá trị từ
việc mua sắm vào việc ý nghĩa.
Concept chính và thông điệp cần truyền tải
Thông điệp mà doanh nghiệp Biti’s muốn truyền tải đến khách hàng là sự sẻ chia,
yêu thương. Chúng ta mua một đôi giày mới đồng nghĩa với việc có thêm một em
nhỏ được tặng đôi giày mới đến trường. Những khách hàng của Biti’s trong chiến
dịch sẽ vừa dành tặng cho bản thân và vừa dành tặng những điều đặc biệt bé xíu đến
các em nhỏ đáng yêu nơi núi rừng hoang sơ. Trong lần ra mắt này Biti’s vừa muốn
đem sản phẩm của mình đến gần hơn với khách hàng vừa muốn đồng hành cùng
khách hàng đóng góp một ít tấm lòng thiện nguyện vì xã hội

20
Concept của chiến dịch “nâng niu những bàn chân nhỏ”

21
Thời gian thực hiện
“NÂNG NIU NHỮNG BÀN CHÂN NHỎ” là dự án tâm huyết công ty Biti’s
diễn ra từ ngày 12/6/20203 đến 12/10/2023, sự kiện kéo dài trong 4 tháng là khoảng
thời gian không quá dài cũng không quá ngắn nhưng là khoảng thời gian Biti’s
muốn đồng hành cùng khách hàng sẻ chia yêu thương đến các em nhỏ trên chặng
đường lớn lên của các em. Phần nào giúp đỡ, chắp cánh cho ước mơ cắp sách đến
trường , được lắp đầy chiếc bụng đói mỗi ngày bằng những bữa ăn dinh dưỡng cho
các em
7.2. Các công cụ và cách thực hiện
7.3. Ngân sách và chi phí
7.4. Tiến trình thực hiện
8. Theo dõi và đánh giá kết quả thực hiện
 Mô tả chương trình: Chương trình về lĩnh vực truyền thông của hãng giày Biti’s
hướng đến độ tuổi từ 18-30 trên khắp Việt Nam. Chương trình bắt đầu từ
12/06/2023 – 12/08/2023. Với ngân sách là . Nhân sự chính của chương
trình gồm có 3 thành viên. Chương trình bán 1 đôi giày sẽ dành tặng 1 đôi giày
cho các em nhỏ vùng cao và trích 30% doanh thu từ việc bán sản phẩm đặc biệt
sẽ ủng hộ vào dự án “Nuôi em”.
 Khung thời gian đánh giá: Ngắn hạn(1 ngày )
 Thời gian thực hiện: Từ tháng 6/2023 đến tháng 8/2023
 Thu thập dữ liệu: số lượng khách hàng, số sản phẩm bán ra, tương tác trên kênh
truyền thông,… Tăng tỉ lệ nhận biết từ 45% lên 75%. Phân tích dữ liệu: so sánh
với chỉ số mà mục tiêu đã thiết lập xem chương trình có thành công hay không.
Doanh số kinh doanh sau 2 tháng của chương trình thu được đạt chỉ tiêu đề ra.
 Đánh giá của khách hàng: khảo sát ý kiến của khách hàng về chất lượng dịch vụ
và sản phẩm để giúp công ty cải thiện dịch vụ và sản phẩm để đáp ứng tốt nhu
cầu khách hàng.
 Cải tiến : dựa trên đánh giá mà có những cải tiến phù hợp để tối ưu hóa hiệu quả
tiếp thị.
 Đánh giá chi phí: đánh giá chi phí tổ chức chương trình để xác định xem liệu
chương trình có mang lại lợi nhuận hay không.

22
III. KẾT LUẬN
Trên cơ sở thu thập, đánh giá các số liệu, triển khai các kế hoạch truyền
thông, thảm khảo các ý kiến khách hàng sau 2 tuần thực hiện thì công ty đã tổng
hợp, xây dựng các giải pháp về một số nội dung nhiệm vụ trong kế hoạch truyền
thông . Kết quả đạt được như sau thành công truyền tải thông điệp đến mọi khách
hàng. Số lượng mục tiêu đề ra hoàn thành tốt vượt chỉ tiêu dự đoán. Quảng bá rộng
rãi trên các trang mạng xã hội như facebook, tiktok, youtube. Nhận được sự ủng hộ
đông đảo khách hàng. Nhìn nhận những đóng góp nhận xét.
Trong quá trình thực hiện vẫn còn nhưng hạn chế như việc thống kê còn
chậm trễ, quá trình giúp chương trình lên xu hướng dù thành công những cũng mất
½ thời gian chương trình. Vài khách hàng chưa hiểu rõ được nội dung của chương
trình.
Hướng mở rộng của nhóm là sẽ tiếp thu những ý kiến của khách hàng, chuẩn
bị kỹ lưỡng và chỉnh chu hơn, để có thể có thêm nhiều cơ hội tăng thu nhập cho
công ty cũng như quảng bá thương hiệu đến công chúng.

Cảm nhận của nhóm về học phần


Nhóm cảm thấy học phần môn Thông Điệp Truyền Thông thật sự rất hay và
cần thiết cho sinh viên ngành Truyền thông Đa phương tiện. Giúp sinh viên có thể
học hỏi trao dồi thêm nhiều kiến thức mới, thúc đầy sự sáng tạo, kỹ năng làm việc
nhóm, kỹ năng thuyết trình. Có thể giúp sinh viên tiếp cận nhiều hơn với thông điệp
truyền thông và hiểu rõ những thông điệp muốn truyền tải qua những video quảng
cáo, poster,…

Khuyến nghị của nhóm


Giảng viên nên tạo được môi trường sân chơi thi đua giữa các nhóm để vừa
học tập vừa để kích thích sinh viên khám phá và nâng cao tính năng động trong quá
trình học tập, khuyến khích sinh viên tìm hiểu ứng dụng thực tế hơn là lí thuyết

23

You might also like