You are on page 1of 7

THỰC HÀNH WORD

Yêu cầu
1. Kỹ thuật trình bày văn bản nâng cao
a. Đánh số (Numbering)
b. Danh sách đa cấp (Multilevel list)
c. Sử dụng chủ đề (Theme)
2. Sử dụng các đối tượng trong văn bản
a. Dấu sách (Bookmark)
b. Siêu liên kết (Hyperlink)
c. Công thức trong bảng (Formula)
d. Trường dữ liệu (Field)
e. Sử dụng Quick Parts
3. Một số chức năng khác
a. Tạo mục lục
b. Tạo danh mục bảng, hình
c. Tạo danh mục trích dẫn tài liệu
d. Trộn thư
Ví dụ 1 – Numbering, Quick Parts và Theme
Sinh viên định dạng và sử dụng Numbering như ví dụ. Chèn Hyperlink ở Mục “1. Quy
định về miễn, giảm học phí đối với sinh viên chính quy” với trang web:
https://buh.edu.vn/nguoi-hoc/nhung-cau-hoi-thuong-gap. Đối với Quick Parts, dùng Auto
text cho cụm từ: miễn giảm học phí (MGHP). Sinh viên dùng Theme, màu và font tùy ý.
1. QUY ĐỊNH VỀ MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ ĐỐI VỚI SINH VIÊN CHÍNH QUY
1.1.SV thuộc đối tượng nào sẽ được miễn học phí? Cần có giấy tờ gì để chứng minh
khi làm thủ tục?
SV là con của người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách
mạng theo Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng số 02/2020/UBTVQH14 ngày
09/12/2020 (bao gồm: con đẻ, con nuôi và người có công nuôi liệt sĩ).
1) SV khuyết tật
2) SV hệ cử tuyển
3) SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo.
1.2. SV thuộc đối tượng nào sẽ được giảm học phí? Cần có giấy tờ gì để chứng minh
khi làm thủ tục?
Các đối tượng được giảm 70% học phí: SV là người dân tộc thiểu số (ngoài đối tượng
dân tộc thiểu số rất ít người) ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và
miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển, hải đảo theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền.
Các đối tượng được giảm 50% học phí: SV là con cán bộ, công nhân, viên chức mà cha
hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường
xuyên.
1.3. Quy trình làm thủ tục miễn, giảm học phí gồm những bước nào?
 Bước 1: SV điền đầy đủ thông tin, lấy chứng nhận (theo quy định) vào “Đơn đề
nghị miễn, giảm học phí”.
 Bước 2: SV chuẩn bị 01 bản sao (có công chứng) các giấy tờ có liên quan tới đối
tượng được miễn, giảm học phí.
 Bước 3: SV nộp hồ sơ cho lớp trưởng (đề nghị lớp trưởng ký nhận).
 Bước 4: Lớp trưởng nhận hồ sơ, lập danh sách trích ngang chính xác, tách riêng
những SV được miễn và giảm học phí theo từng năm học (số thứ tự, khoa, lớp, mã
số SV, họ tên, ngày sinh, đối tượng), gửi file và văn bản có chữ ký người tập hợp
về văn phòng khoa quản lý (liên hệ giáo vụ khoa).
 Bước 5: Giáo vụ khoa đối chiếu danh sách trích ngang với hồ sơ để rà soát thông
tin, sàng lọc đối tượng không đủ tiêu chuẩn và trình trưởng khoa (hoặc phó trưởng
khoa, phụ trách khoa) ký xác nhận, sau đó gửi bản tổng hợp (file và văn bản giấy)
kèm hồ sơ về Phòng Công tác SV để xét và trình Hội đồng Trường duyệt.
1.4. SV thuộc đối tượng miễn, giảm học phí cần lưu ý những gì?
Tất cả các đối tượng được hưởng miễn giảm học phí chỉ làm hồ sơ một lần trong suốt
khóa học. SV chỉ làm lại hồ sơ khi có thay đổi về đối tượng, phạm vi áp dụng. Riêng đối
tượng SV thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo phải nộp bổ sung giấy chứng nhận hộ
nghèo, hộ cận nghèo trong từng năm học (theo thông báo của Phòng Công tác SV) để làm
căn cứ xét miễn giảm học phí.
Đối với SV thuộc đối tượng được miễn giảm học phí nhưng chưa nộp hồ sơ đề nghị xét
miễn giảm học phí năm học trước tại Trường sẽ làm và nộp hồ sơ bổ sung (theo Nghị
định số 81/2021/NĐ-CP ngày 27/8/2021 của Thủ tướng Chính phủ). Mức cấp bù học phí
cho SV theo khung học phí của năm học đó đối với từng hệ đào tạo (đại học/cao
đẳng/liên thông đại học).
Chỉ áp dụng chế độ miễn giảm học phí đối với 2 học kỳ chính (10 tháng/01 năm học) còn
trong thời hạn đào tạo (04 năm học), không áp dụng cho học kỳ hè.
SV thuộc diện miễn giảm học phí đã bảo lưu hoặc tạm dừng học thì khi trở lại học phải
làm lại hồ sơ miễn giảm học phí.
Thời gian SV bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lại sẽ không được hỗ trợ tiền
miễn giảm học phí.
SV truy cập website của Trường: SV truy cập website: https://phongctsv.buh.edu.vn/che-
do-chinh-sach.html hoặc xem thông báo của Phòng Công tác SV (cơ sở 56 Hoàng Diệu 2,
TP. Thủ Đức) để cập nhật kết quả xét duyệt.

Ví dụ 2 – Multilevel list. Trích “Luật số 08/2012/QH13 do


Quốc Hội ban hành ngày 18/06/2012 về Luật giáo dục đại
học”

Sinh viên tạo một danh sách đa cấp bao gồm: Chương – Mục – Điều
Tạo Bookmark với tên “Dieu14”, “Dieu15” cho nội dung của Điều 14 và Điều 15
Chương II.
TỔ CHỨC CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Mục 1. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC
Điều 14. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng, trường đại học, học viện
1. Cơ cấu tổ chức của trường cao đẳng, trường đại học, học viện công lập gồm:
a) Hội đồng trường;
b) Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trường cao đẳng, trường đại học; giám đốc, phó giám
đốc học viện;
c) Phòng, ban chức năng;
d) Khoa, bộ môn; tổ chức khoa học và công nghệ;
đ) Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ; cơ sở sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ;
e) Phân hiệu (nếu có);
g) Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn.
2. Trường cao đẳng, trường đại học thành viên của đại học có cơ cấu tổ chức theo quy
định trong Quy chế tổ chức và hoạt động của đại học.
3. Trường cao đẳng, trường đại học tư thục có cơ cấu tổ chức theo quy định tại các điểm
b, c, d, đ, e và g khoản 1 Điều này và có hội đồng quản trị, ban kiểm soát.
4. Cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài được tự chủ về cơ cấu tổ chức.
Điều 15. Cơ cấu tổ chức của đại học
1. Hội đồng đại học.
2. Giám đốc, phó giám đốc.
3. Văn phòng, ban chức năng.
4. Trường đại học thành viên; viện nghiên cứu khoa học thành viên.
5. Trường cao đẳng thành viên; khoa, trung tâm nghiên cứu khoa học và công nghệ.
6. Tổ chức phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học và triển khai ứng dụng; cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ.
7. Phân hiệu (nếu có).
8. Hội đồng khoa học và đào tạo, các hội đồng tư vấn.
Ví dụ 3 - Formula
Sử dụng Formula với hàm Sum(Above) và định dạng bảng như hình. Dùng chức năng
Insert Caption cho bảng. Thực hiện thêm trích dẫn nguồn theo thông tin ở dưới bảng bằng
Insert Citation (style APA)
TABLE 1. DOANH SỐ BÁN HÀNG TRONG 01 TUẦN ĐẦU THÁNG 01
Order ID Customer ID Country Product ID Sales
AG-2011-2040 TB-11280 Algeria OFF-TEN-10000025 408.3
IN-2011-47883 JH-15985 Australia OFF-SU-10000618 120.366
HU-2011-1220 AT-735 Hungary OFF-TEN-10001585 66.12
IT-2011-3647632 EM-14140 Sweden OFF-PA-10001492 44.865
IN-2011-47883 JH-15985 Australia FUR-FU-10003447 113.67
IN-2011-47883 JH-15985 Australia OFF-PA-10001968 55.242
CA-2011-1510 MM-7260 Canada TEC-OKI-10002750 314.22
ID-2011-80230 KN-16450 Australia OFF-AP-10000304 276.102
New
IZ-2011-4680 KL-16645 TEC-CO-10004182 912.456
Zealand
TỔNG CỘNG 0

Nguồn: (Kumar V. R. W., Customer Relationship Management Concept, strategy, and


tools, 2018)
Nguồn: Kumar V., Reinartz W. (2018). Customer Relationship Management Concept,
strategy, and tools. Springer.

Ví dụ 4 – Chụp và chỉnh sửa hình màn hình


Dùng chức năng Insert caption cho hình và thực hiện theo các yêu cầu sau:
Chụp màn hình: Insert | Screen shot
Chỉnh sửa hình:
 Cắt (Picture Style), Xén hình (Crop);
 Lật (Flip), xoay (Rotate);
 Thay đổi độ sáng tối;
 Xóa nền
 Nén hình (Compress)
 Định dạng (màu sắc, đường viền, hiệu ứng, kích thước, vị trí… );
 Chế độ wrap text
HÌNH 1. VÍ DỤ VỀ HÌNH CHỤP BẰNG SCREEN SHORT

Ví dụ 5 – Tạo mục lục, danh mục bảng/hình, trích dẫn tài


liệu
Tạo danh mục bảng, hình và mục lục. Mục lục sử dụng Heading để đánh dấu các mục.
DANH MỤC BẢNG
Table 1. Doanh số bán hàng trong 01 tuần đầu tháng 01...................................5

DANH MỤC HÌNH


Hình 1. Ví dụ về hình chụp bằng screen short..............................................6
MỤC LỤC
Yêu cầu................................................................................................................................1
Ví dụ 1 – Numbering, Quick Parts và Theme.....................................................................2
Ví dụ 2 – Multilevel list. Trích “Luật số 08/2012/QH13 do Quốc Hội ban hành ngày
18/06/2012 về Luật giáo dục đại học”.................................................................................3
Ví dụ 3 - Formula................................................................................................................4
Ví dụ 4 – Chụp và chỉnh sửa hình màn hình.......................................................................5
Ví dụ 5 – Tạo mục lục, danh mục bảng/hình, trích dẫn tài liệu...........................................6
Ví dụ 6 – Trộn thư...............................................................................................................7

Ví dụ 6 – Trộn thư
Hỏi thông tin của 03 bạn trong lớp và điền vào bảng danh sách thông tin người nhận.
Soạn 01 email ngắn gọn để thực hiện gửi nội dung đến 03 bạn đó. Ở phần Finish and
Merge, chọn Print documents để lưu lại minh chứng các file đã trộn.

File dữ liệu Excel:


STT Họ tên MSSV Lớp sinh hoạt Chuyên ngành
1 Lê Thị Hồng Nguyên 03053721987 DH37KT01 Kế toán - kiểm toán
2 Nguyễn Thị Tú 03053321964 DH36KT03 Tài chính - ngân hàng
3 Nguyễn Văn A 03053721009 DH38KT04 Quản trị kinh doanh

Họ và tên: Lê Thị Hồng Nguyên


MSSV: 03053721987
Lớp sinh hoạt: DH37KT01
Chuyên ngành: Kế toán - kiểm toán

You might also like