You are on page 1of 129

Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12

Chương I – Bài 1

Câu 1: Nguyên thủ của 3 cường quốc tham gia Hội nghị I-an-ta gồm:
A. Ai-xen-hao, Xta-lin, Sớc-xin. B. Ai-xen-hao, Xta-lin, Clê-măng-xô.
C. Ru-dơ-ven, Clê-măng-xô, Sớc-xin. D. Ru-dơ-ven, Xta-lin, Sớc-xin.
Câu 2: Những nước nào tham gia Hội nghị I-an-ta?
A. Anh - Pháp - Đức. B. Anh - Pháp - Mĩ.
C. Mĩ - Liên Xô - Trung Quốc. D. Anh - Mĩ - Liên Xô.
Câu 3: Hội nghị I-an-ta diễn ra ở đâu? Vào khoảng thời gian nào?
A. Tháng 2/1945 tại I-an-ta (Liên Xô). B. Tháng 2/1945 tại Pốt-xđam (Đức).
C. Tháng 4/1945 tại Oa-sinh-tơn (Mĩ). D. Tháng 4/1945 tại Luân Đôn (Anh).
Câu 4: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Đông Đức,
Đông Âu, Bắc Triều Tiên sau CTTG II?
A. Liên Xô. B. Mĩ. C. Pháp. D. Anh.
Câu 5: Vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra cho các nước đồng minh tại Hội nghị Ianta là:
A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
D. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
Câu 6: Một trong những nội dung quan trọng của Hội nghị I-an-ta là:
A. Ba nước trong phe đồng minh bàn bạc, thỏa thuận khu vực đóng quân tại các nước nhằm giải giáp
quân đội phát xít; phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Á và châu Âu.
B. Các nước thắng trận thỏa thuận việc phân chia Đức thành hai nước Đông Đức và Tây Đức.
C. Các nước phát xít Đức, I-ta-li-a kí văn kiện đầu hàng phe đồng minh vô điều kiện.
D. Đàm phán, kí kết các hiệp ước với các nước phát xít bại trận.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phải là quyết định của Hội nghị I-an-ta?
A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
B. Nước Đức phải trở thành một quốc gia thống nhất, hòa bình, dân chủ và tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa
phát xít.
C. Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
D. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi
ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau chiến tranh thế giới
thứ hai là:
A. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: XHCN và TBCN do Liên Xô và Mĩ
đứng đầu mỗi phe.
B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.
C. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị,
bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.
D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối
với các nước bại trận.
Câu 9: Theo quy định của Hội nghị I-an-ta, quân đội nước nào sẽ chiếm đóng các vùng lãnh thổ Tây Đức,
I-ta-li-a, Nhật Bản, Nam Triều Tiên sau CTTG II?
1
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Anh. B. Pháp. C. Liên Xô. D. Mĩ.
Câu 10: Trật tự thế giới mới theo khuôn khổ quyết định tại Hội nghị Ianta của những nước nào?
A. Liên Xô, Mĩ, Anh. B. Liên Xô, Anh. Pháp, Mĩ.
C. Anh, Pháp, Mĩ. D. Liên Xô, Anh, Pháp. Mĩ. Trung Quốc.
Câu 11: Hội nghị Ianta (tháng 2 - 1945) không thông qua quyết định nào?
A. Giao cho quân Pháp việc giải giáp quân đội Nhật ở Đông Dương.
B. Quy định việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít.
C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
Câu 12: Liên hợp quốc quyết định lấy ngày 24/10 hằng năm làm “Ngày Liên hợp quốc” vì đó là ngày:
A. Hiến chương Liên hợp quốc có hiệu lực. B. Bế mạc Hội nghị quốc tế ở Xan phranxixcô.
C. Khai mạc Lễ thành lập Liên hợp quốc. D. Kết thúc Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 13: Có bao nhiêu nước là thành viên sáng lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. 35 nước. B. 55 nước. C. 48 nước. D. 50 nước.
Câu 14: Cơ quan nào của Liên hợp quốc có sự tham gia đầy đủ của các thành viên, mỗi năm họp một lần?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 15: Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc khi nào và là thành viên thứ mấy của tổ chức này?
A. Tháng 9/1973, là thành viên thứ 148. B. Tháng 9/1976, là thành viên thứ 146.
C. Tháng 9/1977, là thành viên thứ 149. D. Tháng 9/1975, là thành viên thứ 147.
Câu 16: Mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là:
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. Giải quyết các tranh chấp, xung đột trên thế giới.
C. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên
cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các dân tộc.
D. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến
hành hợp tác quốc tế giữa các nước trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết của các
dân tộc.
Câu 17: Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có bao nhiêu nước thành viên?
A. 5 nước. B. 10 nước. C. 15 nước. D. 20 nước.
Câu 18: Hội nghị quốc tế nào đã thông qua Hiến chương và tuyên bố thành lập tổ chức Liên hợp quốc?
A. Hội nghị Xan Phran-xi-cô 25/4 - 26/6/1945. B. Hội nghị Pốt-xđam (Đức) từ ngày 25/4 - 26/6/1945.
C. Hội nghị I-an-ta từ ngày 25/4 - 26/6/1945. D. Hội nghị tại Niu-óoc (Mĩ) vào ngày 24/10/1945.
Câu 19: Trụ sở của Liên hợp quốc được đặt tại đâu?
A. La-hay (Hà Lan). B. Niu-óoc (Mĩ). C. Xan Phran-xi-cô (Mĩ). D. Pa-ri (Pháp).
Câu 20: Cơ quan nào của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới?
A. Ban thư kí. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Quản thác. D. Đại hội đồng.
Câu 21: Sự kiện nào sau đây mở ra một chương mới cho chính sách “đa phương hóa”, “đa dạng hóa” quan
hệ đối ngoại của Việt Nam?
A. Việt Nam gia nhập Liên hợp quốc (1977). B. Việt Nam tham gia vào tổ chức WTO (2007).
C. Việt Nam trở thành thành viên thứ 7 của ASEAN (1995).
D. Việt nam tham gia vào Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
Câu 22 : Tổ chức nào sau đây không phải là tổ chức của Liên hợp quốc?
A. WHO B. UNICEF C. UNESCO D. WTO
Câu 23: Nhiệm kì của các nước ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc là:
A. 2 năm B. 3 năm C. 4 năm D. 5 năm
Câu 24: Chính sách Chiến tranh lạnh gắn liền với:
2
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Học thuyết Aixenhao B. Học thuyết Nichxơn
C. Học thuyết Truman D. Học thuyết Kennơđi
Câu 25: Nguyên tắc nhất trí giữa 5 nuớc lớn trong tổ chức Liên hợp quốc được đề ra vào thời điểm nào?
A. Tại Hội nghị Ianta (tháng 2/1945). B. Tại Hội nghị Pốt-xđam (tháng 7/1945).
C. Tại Hội nghị Xan Phran-xi-xcô (Tháng 4 - 6/1945). D. Tại Hội nghị Tê-hê-ran (1943).
Câu 26: Nhiệm vụ duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở
tôn trọng độc lập, chủ quyền của các dân tộc và thực hiện hợp tác quốc tế về kinh tế, văn hoá, xã hội và
nhân đạo là nhiệm vụ chính của:
A. Hội nghị Ianta. B. ASEAN. C. Liên minh châu Âu D. Liên hợp quốc.
Câu 27: Sự kiện có tính đột phá làm xói mòn trật tự hai cực Ianta là
A. Ba nước Inđônêxia, Việt Nam, Lào tuyên bố độc lập (1945).
B. Cách mạng Cuba lật đổ được chế độ độc tài Batixta (1959).
C. Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954).
D. Cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thành công (1949).
Câu 28: Văn bản nào của Liên Hợp Quốc là cơ sở pháp lý quốc tế mà Việt Nam có thể vận dụng trong
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền biển đảo?
A. Bộ quy tắc ứng xử tại biển Đông (COC) B. Công ước Luật biển 1982
C. Tuyên bố về ứng xử của các bên ở biển Đông (DOC) D. Đối thoại Shangri-La
Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá về sự phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường
quốc ở khu vực châu Âu?
A. Sự phân chia diễn ra không đồng đều giữa Xô và Mĩ
B. Sự phân chia diễn ra ở toàn bộ châu Âu
C. Đức là nơi tập trung nhiều nước thực hiện nhiệm vụ giải giáp nhất
D. Sự phân chia diễn ra chủ yếu giữa Mĩ và Liên Xô
Câu 30: Sự tham gia của Liên Xô với tư cách là ủy viên thường trực có ý nghĩa như thế nào đối với tổ
chức Liên hợp quốc?
A. Thể hiện sự đối lập về ý thức hệ trên thế giới
B. Hạn chế sự thao túng của các nước đế quốc, đặc biệt là Mĩ
C. Tạo điều kiện cho sự lớn mạnh của phong trào cách mạng thế giới
D. Giúp quan hệ quốc tế phát triển đa dạng hơn
Câu 31: Nguyên nhân chính dẫn đến yêu cầu cần phải thành lập tổ chức Liên hợp quốc là gì?
A. Do yêu cầu của Liên Xô B. Do ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới
C. Do hậu quả của chiến tranh thế giới thứ hai đối với nhân loại
D. Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác nhau giữa trật tự Véc-xai - Oasinhtơn so với trật
tự Ianta?
A. Không phân cực rõ ràng B. Các nước chi phối trật tự đều là đế quốc
C. Quá khắt khe với các nước thất bại, chà đạp quyền lợi của dân tộc nhược tiểu
D. Có cơ quan để duy trì, bảo vệ trật tự
Câu 33: Sự khác biệt về số lượng các quốc gia tham dự hội nghị Ianta (1945) so với hội nghị Véc-xai,
Oasinhtơn (1919-1922) chứng tỏ điều gì?
A. Sự thay đổi của bản đồ chính trị thế giới B. Sự quan tâm của các quốc gia tới vấn đề chính trị quốc tế
C. Sự thay đổi tương quan lực lượng giữa các nước D. Sự thay đổi về sức mạnh kinh tế giữa các nước

3
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 34: Quyết định nào của hội nghị Ianta (2-1945) đã có tác động tiêu cực đến phong trào giải phóng
dân tộc ở châu Á?
A. Các vùng châu Á còn lại (trừ Trung Quốc) vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của phương Tây
B. Bán đảo Triều Tiên tạm thời bị chia cắt làm 2 miền lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới
C. Quân Anh và Trung Hoa Dân Quốc sẽ làm nhiệm vụ giải giáp ở khu vực Nam và Bắc Đông Dương
D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc
Câu 35: Đâu không phải là lý do để Đảng và Chính phủ Việt Nam chủ trương giải quyết hòa bình các
tranh chấp trên biển Đông?
A. Do thiện chí hòa bình của dân tộc Việt Nam B. Do sự chi phối, ảnh hưởng từ phía Trung Quốc
C. Do xu thế phát triển chung của thế giới là giải quyết hòa bình các tranh chấp
D. Do Việt Nam đã phải trải qua một thời kì chiến tranh kéo dài, tổn thất nặng nề
Câu 36: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), Liên Xô không được phân chia phạm vi ảnh hưởng ở địa
bàn nào sau đây?
A. Đông Béclin. B. Đông Âu. C. Đông Đức. D. Tây Âu.
Câu 37: Vì sao trật tự Ianta lại mang tính tích cực và tiến bộ hơn so với trật tự Véc-xai - Oasinhtơn?
A. Do sức ép của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Do những bài học rút ra từ trước và có sự tham dự của Liên xô
C. Do ảnh hưởng của chương trình 14 điểm
D. Do tham dự hội nghị đều là những nước tư bản dân chủ tiến bộ

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D D A A A A B A D A A A D D C D C A B B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37
ĐA A D A CC D D B D B B C D C A B D B

Chương II – Bài 2

Câu 1: Từ năm 1946 - 1950, Liên Xô đạt được thắng lợi to lớn gì trong công cuộc xây dựng CNXH?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
B. Hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm khôi phục kinh tế.
C. Xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật của CNXH.
D. Thành lập Liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết.
Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa gì?
A. Liên Xô trở thành nước đầu tiên sở hữu vũ khí nguyên tử.
B. Thế giới bắt đầu bước vào thời đại chiến tranh hạt nhân.
C. Thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ bị phá vỡ.
D. Khẳng định vai trò to lớn của Liên Xô đối với sự phát triển phong trào cách mạng thế giới.
Câu 3: Vào những năm 70 của thế kỉ XX, trên thế giới diễn ra sự kiện gì gây khó khăn cho các nước?
A. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự phát triển vượt bậc của cách mạng khoa học - kĩ thuật.
B. Cuộc khủng hoảng năng lượng và sự bùng nổ dân số.

4
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Sự bùng nổ dân số và tài nguyên thiên nhiên ngày càng phong phú.
D. Sự bùng nổ dân số và sự đổi mới kinh tế, chính trị của các nước.
Câu 4: Năm 1949 đã ghi dấu vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ.
D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 5: Chính sách đối ngoại của Liên Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 thế kỉ XX là gì?
A. Muốn làm bạn với tất cả các nước. C. Tích cực ủng hộ hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
B. Chỉ quan hệ với các nước lớn. D. Chỉ làm bạn với các nước Xã hội chủ nghĩa.
Câu 6: Liên Xô dựa vào thuận lợi nào là chủ yếu để xây dựng lại đất nước sau chiến tranh?
A. Tính ưu việt của chủ nghĩa xã hội và nhiệt tình của nhân dân sau ngày chiến thắng.
B. Lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên phong phú.
C. Những thành tựu từ công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước chiến tranh.
D. Sự ủng hộ của phong trào cách mạng thế giới.
Câu 7: Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học – kĩ thuật ?
A. Thử thành công bom nguyên tử. B. Phóng vệ tinh nhân tạo.
C. Phóng tàu vũ trụ bay vào không gian. D. Giải mã được bản đồ gen người.
Câu 8: Năm 1949, quốc gia nào sau đây phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ?
A. Thụy Điển. B. Liên Xô. C. Thụy Sĩ. D. Hà Lan.
Câu 9: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945), Liên Xô không đóng quân tại khu vực nào sau đây?
A. Bắc Triều Tiên. B. Đông Âu. C. Tây Đức. D. Đông Đức.
Câu 10: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Đảng và Nhà nước Xô viết thực hiện chính sách đối ngoại như
thế nào?
A. Cân bằng về sức mạnh hạt nhân với các nước phương Tây.
B. Đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ và đồng minh.
C. Thúc đẩy sự tiến bộ về kinh tế, kĩ thuật, nâng cao mức sống của nhân dân.
D. Hòa bình, hợp tác và tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
Câu 11: Năm 1961 diễn ra sự kiện gì thể hiện việc chinh phục vũ trụ của Liên Xô?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. B. Phóng con tàu đầu tiên đưa người bay và vũ trụ.
C. Đưa con người lên mặt trăng. D. Đưa con người lên Sao Hỏa.
Câu 12: I. Ga-ga-rin đã làm gì trong việc chinh phục vũ trụ?
A. Là người đầu tiên bay vào Sao Hỏa. B. Là người đầu tiên thử thành công vệ tinh nhân tạo.
C. Là người đầu tiên bay vào vũ trụ. D. Là người đầu tiên đặt chân lên Mặt trăng.
Câu 13: Đường lối cải tổ ở Liên Xô do ai đề xướng?
A. An-đrốp. B. Ensin. C. Tréc-nen-cô. D. Góoc-ba-chốp.
Câu 14: Thành tựu nào được coi là quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới (sau Mĩ).
B. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.
C. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất.
D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
Câu 15: Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây trở thành cường quốc công nghiệp đứng
thứ hai thế giới?
A. Italia. B. Trung Quốc. C. Liên Xô. D. Mĩ.

5
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 16: Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự
cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A. Cân bằng sức mạnh về vũ khí hạt nhân B. Cân bằng sức mạnh trong chinh phục vũ trụ
C. Cân bằng chiến lược về sức mạnh kinh tế, quân sự D. Cân bằng sức mạnh về kinh tế chính trị
Câu 17: Điểm giống nhau cơ bản về sự phát triển khoa học – kĩ thuật của Liên Xô và Mĩ sau Chiến tranh
thế giới thứ hai là gì?
A. Những quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng chất xám
B. Chi mua bằng phát minh khoa học lớn nhất thế giới.
C. Đi đầu về lĩnh vực chinh phục vũ trụ của loài người .
D. Khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
Câu 18: I. Gagarin (Liên Xô) là người đầu tiên trên thế giới thực hiện thành công
A. Hành trình chinh phục Mặt Trăng. B. Kế hoạch thám hiểm sao Mộc.
C. Chuyến bay vòng quanh Trái Đất. D. Hành trình khám phá sao Hỏa.
Câu 19: Năm 1949, Liên Xô đạt được thành tựu khoa học - kỹ thuật nào dưới đây?
A. Chế tạo thành công bom nguyên tử. B. Đưa con người lên thám hiểm Mặt Trăng.
C. Phóng tàu vũ trụ Phương Đông. D. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
Câu 20: Quốc gia đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái bay vòng quanh Trái Đất là
A. Anh. B. Liên Xô. C. Pháp. D. Mĩ.
Câu 21: Nguyên nhân cơ bản nào làm cho chủ nghĩa xã hội sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp. B. Chậm sửa chữa sai lầm.
C. Nhà nước và nhân dân Xô viết nhận thấy CNXH không tiến bộ nên muốn thay đổi chế độ mới.
D. Các thế lực phản động trong và ngoài nước chống phá.
Câu 22: Từ sự sụp đổ của Liên Xô năm 1991, em có nhận xét gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô?
A. Cải tổ đất nước ở Liên Xô vào thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp, không cần thiết.
B. Mô hình CNXH ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được tiến hành
tích cực nhưng vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
C. Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện Liên Xô liên tục mắc phải những sai lầm
nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của CNXH trên quy mô toàn Liên bang.
D. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn của những người cộng sản Xô viết. Chính công cuộc cải tổ đã đưa đất
nước Xô viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
Câu 23: Tình hình Liên Xô sau 6 năm tiến hành cải tổ là:
A. Lâm vào khủng hoảng toàn diện. B. Tuy kinh tế dần ổn định nhưng chính trị ngày càng rối loạn.
C. Chính trị dần ổn định nhưng kinh tế tiếp tục sa sút không thể vực dậy.
D. Kinh tế hàng hóa phát triển, đời sống chính trị ngày càng được dân chủ hóa.
Câu 24: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu được hiểu là:
A. Chủ nghĩa xã hội khoa học hoàn toàn không thể thực hiện trong hiện thực.
B. Đó chỉ là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn, còn quá nhiều thiếu sót và
hạn chế.
C. Đó là một tất yếu khách quan. D. Học thuyết của Mác đã trở nên lỗi thời.
Câu 25: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ Vác-sa-va trở thành đối trọng với khối quân sự nào của Mĩ?
A. SEATO. B. NATO. C. CENTO. D. Mác-san.
Câu 26: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước đế quốc do Mĩ cầm đầu đã thực hiện âm mưu cơ bản gì
để chống lại Liên Xô?
A. Tiến hành bao vây kinh tế. B. Phát động “chiến tranh lạnh”.

6
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Đẩy mạnh chiến tranh tổng lực. D. Lôi kéo các nước đồng minh chống lại Liên Xô.
Câu 27: Vị trí của nền kinh tế Liên Xô trong những năm 1950 đến nửa đầu những năm 1970 là:
A. Liên Xô là siêu cường kinh tế duy nhất.
B. Liên Xô là cường quốc công nghiệp thứ hai ở châu Âu.
C. Liên Xô là cường quốc công nghiệp đứng hàng thứ hai trên thế giới.
D. Liên Xô là một nước có nền công nghiệp hiện đại nhất thế giới.
Câu 28: Những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH của Liên Xô từ những năm 1950 đến đầu
những năm 1970 của thế kỉ XX có ý nghĩa:
A. Mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
B. Thể hiện tính ưu việt của CNXH ở mọi lĩnh vực.
C. Đưa Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.
D. Hệ thống XHCN được hình thành và phát triển.
Câu 29: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có tác động như thế nào đến tình hình thế
giới?
A. Chấm dứt cuộc chạy đua vũ trang trên quy mô toàn cầu.
B. Mĩ vươn lên nắm quyền lãnh đạo thế giới, xác lập trật tự thế giới “đơn cực”.
C. Chủ nghĩa xã hội lâm vào thời kì thoái trào; trật tự thế giới hai cực I-an-ta hoàn toàn sụp đổ.
D. Thúc đẩy sự sụp đổ hoàn toàn của CNXH trên phạm vi toàn cầu.
Câu 30: Việc Liên Xô là một trong 5 nước thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có
ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?
A. Thể hiện đây là một tổ chức quốc tế có vai trò quan trọng trong việc duy trì trật tự, hòa bình, an
ninh thế giới sau chiến tranh?
B. Khẳng định vai trò tối cao của 5 nước lớn trong tổ chức Liên hợp quốc.
C. Khẳng định đây là một tổ chức quốc tế quan trọng nhất trong đời sống chính trị quốc tế sau chiến
tranh thế giới thứ hai.
D. Góp phần làm hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với tổ chức Liên hợp quốc.
Câu 31: Vai trò quốc tế của Liên bang Nga sau khi Liên Xô tan rã là gì?
A. Nga tiếp tục giữ vai trò là một đối trọng về quân sự với Mĩ.
B. Ủy viên thường trực tại Hội đồng Bảo an Liên hệp quốc.
C. Nga giữ vai trò chủ yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
D. Nga tiếp tục giữ vai trò quan trọng trong hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 32: Nét nổi bật trong đường lối đối ngoại của Liên bang Nga sau khi Liên xô sụp đổ là:
A. Đối đầu quyết liệt với Mĩ.
B. Cố gắng duy trì, phát triển địa vị của một cường quốc châu Âu.
C. Khôi phục và phát triển mối quan hệ truyền thống với các nước châu Á như Việt Nam, Trung Quốc,
Ấn Độ, các nước ASEAN, đồng thời ngả về phương Tây.
D. Tích cực ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
Câu 33: Sai lầm lớn của Liên Xô khi thực hiện cải tổ là:
A. Thực hiện kinh tế thị trường. B. Thực hiện kinh tế bao cấp trong một thời gian dài.
C. Thực hiện đa nguyên chính trị. D. Thực hiện dân chủ hóa đời sống chính trị.
Câu 34: Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 -
những năm 70) là:
A. Trở thành quốc gỉa hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
B. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
C. Trở thành nước đi đầu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công
nghiệp vũ trụ.
7
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Là quốc gỉa có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
Câu 35: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi
phục và phát triển quan hệ với các nước ở:
A. Châu Á. B. Châu Âu. C. Châu Phi. D. Châu Mỹ.
Câu 36: Điểm khác nhau về mục đích trong việc sử dụng năng lượng nguyên tử của Liên Xô và Mĩ là:
A. Mở rộng lãnh thổ. B. Ủng hộ phong trào cách mạng thế giới.
C. Duy trì nền hòa bình thế giới. D. Khống chế các nước khác.
Câu 37: Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà
nước Việt Nam cho rằng:
A. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều
chỉnh.
B. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới
đất nước.
C. Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.
D. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết bài
học kinh nghiệm.
Câu 38: Nguyên nhân có tính chất quyết định đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên
Xô và Đông Âu là
A. Chậm sửa đổi trước những biến động của tình hình thế giới.
B. Xây dựng mô hình về chủ nghĩa xã hội chưa đúng đắn và chưa phù hợp.
C. Hoạt động chống phá của các thế lực chống CNXH trong và ngoài nước.
D. Sự tha hoá về phẩm chất chính trị và đạo đức cách mạng của một số lãnh đạo
Câu 39: Những thành tựu Liên Xô đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tác động như thế
nào đến tham vọng của Mĩ?
A. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu, khống chế thế giới của Mĩ
B. Tạo ra sự cân bằng về sức mạnh quân sự
C. Tạo ra sự đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa
D. Đưa quan hệ quốc tế trở lại trạng thái cân bằng
Câu 40: Nội dung nào không phải là đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Bảo vệ hòa bình thế giới. B. Mở rộng liên minh quân sự ở châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh.
C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 41 : Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông
Âu là:
A. Người dân không ủng hộ, không hào hứng với chế độ xã hội chủ nghĩa.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, quan liêu.
C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học kỹ thuật tiên tiến trên thế giới.
D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Câu 42: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế trong điều kiện:
A. Thu được nhiều chiến phí. B. Bán được nhiều vũ khí, thu được nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
C. Chiếm được nhiều thuộc địa. D. Bị tổn thất nặng nề trong chiến tranh.
Câu 43: Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa:
A. Toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
B. Tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
C. Toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
D. Địa vị pháp lý của Liên Xô.

8
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 44: Một trong những nguyên nhân làm cho chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu khủng
hoảng và sụp đổ là do:
A. Không tiến hành cải tổ đất nước.
B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. Đảng Cộng sản bị đình chỉ hoạt động. D. Tổ chức Hiệp ước Vacsava chấm dứt hoạt động.
Câu 45: Bài học kinh nghiệm rút ra cho Việt Nam từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông
Âu là:
A. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
B. Duy trì nền kinh tế bao cấp. C. Thừa nhận chế độ đa nguyên đa đảng.
D. Tập trung cải cách chính trị.
Câu 46: Nguyên nhân cơ bản nhất quyết định sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông
Âu (1989-1991) là
A. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học-kỹ thuật tiên tiến.
B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cùng với cơ chế tập trung quan liêu bao cấp.
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch.
D. Không được sự ủng hộ của nhân dân.
Câu 47: Nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu trong đầu
thập niên 90 (thế kỉ XX)?
A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí B. Khi cải cách lại mắc phải sai lầm
C. Sự chống phá của các thế lực thù địch D. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật
Câu 48:Từ năm 2000, khi Putin lên làm Tổng thống, tình hình nước Nga là:
A. Tiếp tục khủng hoảng. B. Dần dần hồi phục và phát triển.
C. Chính trị không ổn định. D. Tốc độ tăng trưởng âm.
Câu 49: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm 1948 - 1949 đánh dấu
A. Sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. Bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. Bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 50: Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. Có sự phục hồi và phát triển. B. Kém phát triển và suy thoái.
C. Lâm vào trì trệ và khủng hoảng. D. Phát triển với tốc độ cao.
Câu 51: Đâu không phải là lý do khiến Nga chuyển từ chính sách định hướng Đại Tây Dương sang định
hướng Âu - Á
A. Do ảnh hưởng của xu thế toàn cầu hóa B. Do châu Á là thị trường truyền thống, giàu tiềm năng
C. Do chính sách định hướng Đại Tây Dương thực hiện không hiệu quả
D. Do lãnh thổ Nga ở khu vực châu Á kinh tế phát triển năng động
Câu 52: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã
hội ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Không bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật B. Sự chống phá của các thế lực thù địch
C. Chậm tiến hành cải tổ, khi cải tổ tiếp tục mắc phải sai lầm
D. Những hạn chế, thiếu sót trong bản thân nền kinh tế- xã hội tồn tại lâu dài
Câu 53: Vì sao việc thực hiện cơ chế tập trung quan liêu bao cấp lại là nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự sụp
đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?
A. Thủ tiêu sự cạnh tranh, động lực phát triển, khiến đất nước trì trệ
B. Không phù hợp với một nền kinh tế phát triển theo chiều rộng

9
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Tạo ra cái cớ để các thế lực thù địch chống phá
D. Không phù hợp với mô hình kinh tế XHCN
Câu 54: Sự chống phá của các thế lực thù địch có tác động như thế nào đến sự sụp đổ của CNXH ở Liên
Xô và Đông Âu?
A. Là nguyên nhân sâu xa đưa đến sự sụp đổ B. Là nguyên nhân khách quan dẫn đến sự sụp đổ
C. Không có tác động đến sự sụp đổ của Liên Xô D. Là nguyên nhân quyết định sự sụp đổ
Câu 55: Sự sụp đổ của CNXH ở Liên Xô và Đông Âu đã để lại bài học quan trọng nhất cho Việt Nam
trong quá trình xây dựng CNXH là gì?
A. Luôn nhạy bén với biến đổi của tình hình nhưng không thay đổi nguyên tắc xã hội chủ nghĩa
B. Phải bắt kịp sự phát triển của khoa học- kĩ thuật để tránh tụt hậu
C. Kiên quyết đấu tranh với các thế lực thù địch
D. Nhìn nhận khách quan những sai lầm và hạn chế trong quá trình xây dựng đất nước

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA B C B B C A B B C D B C D A C C C C A B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A C A B B B C B C D B C C C A C B B A B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A D D B A B A B C A D C A B A

Chương III:
Bài 3

Câu 1: Trong số các nước sau, nước nào không thuộc khu vực Đông Bắc Á?
A. Trung Quốc, Nhật Bản. B. Hàn Quốc, Đài Loan.
C. Triều Tiên, Nhật Bản. D. Áp-ga-ni-xtan, Nê-pan.
Câu 2: Trước 1945, quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Bắc Á không bị không bị chủ nghĩa thực dân nô
dịch là:
A. Hàn Quốc B. Nhật Bản C. Triều Tiên D. Trung Quốc
Câu 3: Cuộc nội chiến 1950 đến 1953 trên bán đảo Triều Tiên là sản phẩm của :
A. Mâu thuẫn về kinh tế giữa Liên Xô và Mĩ. B. Mâu thuẫn về chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Mâu thuẫn về quyền lợi giữa Liên Xô và Mĩ
D. Sự đụng đầu trực tiếp đầu tiên giữa phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc
điểm gì?
A. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm. B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm. D. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.
Câu 5: Đặc điểm nổi bật của ngoại giao Trung Quốc trong những năm 1949 -1959 là:
A. Quan hệ giữa Trung Quốc với hai nước Ấn Độ và Liên Xô hết sức căng thẳng.
B. Thi hành chính sách ngoại giao trung lập, tích cực.

10
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Trung Quốc thi hành chính sách ngoại giao tích cực, góp phần củng cố hòa bình, thúc đẩy sự phát
triển của phong trào cách mạng thế giới.
D. Thi hành chính sách ngoại giao thân Mĩ, đồng thời tích cực ủng hộ phong trào đấu tranh giành độc
lập dân tộc của các nước thuộc địa.
Câu 6: Thực chất của cuộc nội chiến ở Trung Quốc 1946 - 1949 là gì?
A. Là cuộc đấu tranh để lực chọn con đường phát triển của dân tộc: CNXH hay TBCN.
B. Là cuộc đấu tranh chống lại nền thống trị của chủ nghĩa thực dân mới ở Trung Quốc.
C. Là cuộc cách mạng dân chủ tư sản, nhằm lật đổ nền thống trị phong kiến lâu đời ở Trung Quốc.
D. Là cuộc đấu tranh chống lại ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây ở Trung Quốc.
Câu 7: Tình hình bán đảo Triều Tiên sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Chiến tranh xảy ra liên miên. B. Hòa bình, thống nhất phát triển theo con đường TBCN.
C. Phân chia thành hai miền theo vĩ tuyến 38.
D. Hòa bình, thống nhất phát triển theo con đường XHCN.
Câu 8: Tình hình chung của khu vực Đông Bắc Á nửa sau thế kỉ XX là:
A. Các nước Đông Bắc Á tập trung tiến hành cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân, giành độc lập
dân tộc, thống nhất đất nước.
B. Các nước Đông Bắc Á bắt tay xây dựng và phát triển nền kinh tế và đã đạt được những thành tựu
quan trọng.
C. Trừ Nhật Bản, các nước khác trong khu vực đều nằm trong tình trạng kinh tế thấp kém, chính trị bất
ổn định.
D. Trừ Nhật Bản, các nước khác trong khu vực đều lực chọn con đường đi lên CNXH và đạt được
nhưng thành tựu to lớn.
Câu 9: Sự kiện nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập có ý nghĩa gì?
A. Đánh dấu thắng lợi của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc.
B. Đánh dấu thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật.
C. Mở đầu cho phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.
D. Mở đầu thời kì cải cách, mở cửa, phát triển đất nước.
Câu 10: Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1953 – 1957) của Trung Quốc hoàn thành nhờ vào yếu tố nào?
A. Sự nỗ lực của nhân dân Trung Quốc. B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN.
C. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
D. Sự lao động quên mình của nhân dân Trung Quốc và sự giúp đỡ của Liên Xô.
Câu 11: Từ sau năm 1978, đường lối của cách mạng Trung Quốc có gì mới so với trước?
A. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Trung Quốc. B. Thực hiện cải cách mở cửa.
C. Kiên trì con đường XHCN. D. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
Câu 12: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa chính thức thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào
thời điểm nào?
A. 18/1/1951. B. 18/11/1950. C. 11/8/1951. D. 18/1/1950.
Câu 13: Hiểu như thế nào về “Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc”?
A. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở nền tảng thống nhất, đoàn kết giữa các đảng
phái chính trị.
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội được xây dựng trên cơ sở những nguyên lí chung của chủ nghĩa Mác-
Lênin và những đặc điểm lịch sử cụ thể của Trung Quốc.
C. Mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng trên cơ sở thành lập các công xã nhân dân - đơn vị kinh tế, đồng
thời là đơn vị chính trị căn bản.

11
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên những nguyên lí chung mà chủ
nghĩa Mác-Lênin đã đề ra.
Câu 14: Những nước nào trong khu vực Đông Bắc Á là “con rồng” của châu Á:
A. Hàn Quốc, Triều Tiên, Đài Loan. B. Trung Quốc, Nhật Bản, Triều Tiên.
C. Triều Tiên, Nhật Bản, Đài Loan. D. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan.
Câu 15: Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc có ý nghĩa như thế nào đối với nhân dân Trung Quốc?
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc đã làm cho ảnh hưởng của CNXH lan rộng khắp toàn cầu.
B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân Trung Quốc đã hoàn thành, kỉ nguyên độc lập tự do, xây dựng
CNXH bắt đầu.
C. Trung Quốc đã hoàn thành cách mạng XHCN, bắt đầu kỉ nguyên xây dựng xã hội cộng sản.
D. Cách mạng đã lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của tư tưởng dân chủ tư sản
trên khắp toàn Trung Quốc.
Câu 16: Trung Quốc chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm:
A. 1959. B. 1964. C. 1965. D. 1973.
Câu 17: Tình hình kinh tế Trung Quốc trong những năm 1978 - 1998 là:
A. Nền kinh tế phục hồi ngang bằng so với thời kì trước “Cách mạng văn hóa”.
B. Nền kinh tế phát triển chậm chạp do không giải quyết được vấn đề vốn và đổi mới khoa học công
nghệ.
C. Nền kinh tế phát triển nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
D. Kinh tế tuy phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân vẫn chưa được cải thiện.
Câu 18: Ai là người khởi xướng đường lối cải cách, đổi mới ở Trung Quốc?
A. Chu Dung Cơ. B. Giang Trạch Dân.
C. Đặng Tiểu Bình. D. Lưu Thiếu Kì.
Câu 19: Trước sự lớn mạnh của cách mạng Trung Quốc, tập đoàn Tưởng Giới Thạch thực hiện âm mưu
gì?
A. Đưa 50 vạn quân sang Mĩ để huấn luyện quân sự.
B. Chạy ra bán đảo Đài Loan và xây dựng chính quyền riêng.
C. Phát động cuộc nội chiến nhằm tiêu diệt ĐCS Trung Quốc và phong trào cách mạng Trung Quốc.
D. Cấu kết với đế quốc Mĩ.
Câu 20: Từ năm 1946 - 1949, ở Trung Quốc đã diễn ra:
A. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
B. Công cuộc khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thương nghiệp.
C. Cuộc “Đại nhảy vọt” trong sản xuất công nghiệp.
D. Cuộc nội chiến giữa Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản.
Câu 21: Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa được thành lập vào thời gian nào?
A. 1/8/1949. B. 1/10/1949. C. 10/1/1949. D. 1/9/1948.
Câu 22: Điểm nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc trong thời kì đổi mới (1978 - 2000) là:
A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung. B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do.
C. Kinh tế nông - công nghiệp phát triển theo hướng tự cấp tự túc.
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường XHCN.
Câu 23: Sau CTTG II, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có nhiều biến động khác
trước?
A. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng. B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.
C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới. D. Vùng giải phóng được mở rộng.
12
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 24: Trung Quốc bước vào thời kì xây dựng CNXH trên cơ sở tình hình đất nước như thế nào?
A. Quan hệ sản xuất TBCN tương đối phát triển. B. Quan hệ sản xuất TBCN kém phát triển.
C. Có một nền nông nghiệp phát triển. D. Có một nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 25: Cuối thập niên 90 -thế kỉ XX, Trung Quốc thu hồi chủ quyền đối với vùng lãnh thổ nào?
A. Thượng Hải, Bành Hồ. B. Đài Loan, Thượng Hải.
C. Hồng Kông, Đài Loan. D. Hồng Kông, Ma Cao
Câu 26: Trung Quốc là nước thứ mấy trên thế giới có tàu cùng với con người bay vào vũ trụ:
A. Thứ 1 B. Thứ 2 C. Thứ 3 D. Thứ 4

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B D B C A C B A D B D B D B B C C C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B D A D D C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA

Bài 4

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Pháp có chủ trương gì đối với Đông Dương?
A. Thiết lập trở lại chế độ trực trị của Pháp ở Đông Dương.
B. Thiết lập chế độ thực dân mới ở Đông Dương.
C. Công nhận nền độc lập hoàn toàn của các nước Đông Dương.
D. Thiết lập Liên bang Đông Dương tự trị trong khối Liên hiệp Pháp.
Câu 2: Sau khi Nhật đầu hàng Đồng minh, 3 nước ở Đông Nam Á tuyên bố độc lập là:
A. Việt Nam, Philippin, Lào. B. Philippin, Lào, Việt Nam.
C. Inđonêxia, Việt Nam, Lào. D. Miến Điện, Lào, Việt Nam.
Câu 3: Nước nào tuyên bố độc lập và thành lập chế độ cộng hoà sớm nhất ở Đông Nam Á?
A. Inđônêxia. B. Malaixia. C. Việt Nam D. Miến Điện.
Câu 4: Đặc điểm tình hình Campuchia trong những năm 1954 – 1970 là:
A. Là một nước độc lập về hình thức nhưng thực chất vẫn lệ thuộc Pháp. B. Là một nước trung lập.
C. Là một nước lệ thuộc phương Tây. D. Là một thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
Câu 5: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Inđônêxia là thuộc địa của nước nào?
A. Anh. B. Mĩ. C. Hà Lan D. Pháp
Câu 6: Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến trước 1975, những quốc gia nào nằm trong tình trạng bị chia
cắt lãnh thổ:
A. Trung Quốc, Việt Nam, Thái Lan. B. Campuchia, Trung Quốc, Thái Lan.
C. Trung Quốc, Việt Nam, Triều Tiên. D. Triều Tiên, Campuchia, Thái Lan.
Câu 7: Sự kiện có liên quan đến chính sách đối ngoại của Trung Quốc 2/1972 là:
A. Sự xung đột biên giới giữa Ấn Độ và Trung Quốc.
B. Trung Quốc tiếp tục đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
C. Tổng thống Mĩ Ních Xơn sang thăm Trung Quốc.
13
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Cuộc xung đột giữa Trung Quốc và Liên Xô.
Câu 8: Nhân dân Campuchia tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược (1945 - 1954) dưới sự
lãnh đạo tổ chức nào?
A. Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Đảng Cộng sản Campuchia.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương, Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchia.
D. Đảng Nhân dân Cách mạng Campuchìa.
Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Campuchia diễn ra trong thời gian từ:
A. 1954- 1975. B. 1954- 1979. C. 1954-1970. D. 1970- 1975.
Câu 10: Nước nào dưới đây trong Chiến tranh thế giới thứ hai không bị phát xít Nhật chiếm đóng?
A. Việt Nam B. Inđônêxia. C. Thái Lan D. Campuchia
Câu 11: Trước năm 1959, Singapo là thuộc địa của nước:
A. Anh B. Hà Lan C. Mĩ D. Pháp
Câu 12: Những thành viên sáng lập tổ chức ASEAN là:
A. Inđônêxia, Philippin, Singapo, Mianma, Maiaixia.
B. Mianma, Philípin, Singapo, Malaixia, Brunây.
C. Inđônêxia, Maiaixia, Philippin, Singapo, Thái Lan.
D. Brunây, Thái Lan, Singapo, Malaixia, Mianma.
Câu 13: Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ (1955 - 1975) dưới sự lãnh đạo của:
A. Đảng FUNCIPEC. B. Đảng cộng sản Lào.
C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào. D. Đảng cộng sản Đông Dương
Câu 14: Thành viên thứ 10 của tổ chức ASEAN là nước nào?
A. Việt Nam. B. Bru-nây. C. Campuchia. D. Lào.
Câu 15: Biến đổi tích cực quan trọng đầu tiên của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ 2
là:
A. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập. B. Nhiều nước có tốc độ phát triển khá nhanh.
C. Sự ra đời của khối ASEAN. D. Ngày càng mở rộng hợp tác đối ngoại với các nước trên thế giới.
Câu 16: Sau khi giành độc lập, nhóm các nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế nào?
A. Chiến lược kinh tế xuất khẩu. B. Chiến lược kinh tế tự chủ.
C. Chiến lược kinh tế hướng ngoại. D. Chiến lược kinh tế hướng nội.
Câu 17: Đâu không phải là yếu tố thúc đẩy mối quan hệ gắn bó giữa cách mạng Lào với cách mạng Việt
Nam?
A. Đặc điểm kinh tế. B. Đặc điểm văn hóa.
C. Đặc điểm lịch sử. D. Đặc điểm vị trí địa lí.
Câu 18: Nhân dân Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp (1946 - 1954) dưới sự lãnh đạo và giúp
đỡ của:
A. Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Lào và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
C. Đảng Nhân dân cách mạng Lào và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Việt Nam.
D. Đảng cộng sản Đông Dương và sự giúp đỡ của quân tình nguyện Cam-pu-chia.
Câu 19: Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang lĩnh vực
nào?
A. Hợp tác trên lĩnh vực giáo dục. B. Hợp tác trên lĩnh vực kinh tế.
C. Hợp tác trên lĩnh vực quân sự. D. Hợp tác trên lĩnh vực du lịch.
14
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 20: Xác định mục tiêu của “Hiệp hội các nước Đông Nam Á”:
A. Xây dựng mối quan hệ hợp tác giữa các nước trong khu vực.
B. Xây dựng một cộng đồng Đông Nam Á hùng mạnh trên cơ sở tự cường khu vực và thiết lập một khu
vực hòa bình, tự do, trung lập.
C. Phát triển nhanh chóng nền kinh tế, ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại vào sản xuất
nhằm biến Đông Nam Á thành trung tâm kinh tế - tài chính đủ sức cạnh tranh với Mĩ, Tây Âu và Nhật
Bản.
D. Đây là một tổ chức liên minh chính trị - kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
Câu 21: Trước CTTG II, Phi-líp-pin là thuộc địa của nước nào?
A. Thuộc địa của Hà Lan. B. Thuộc địa của Anh. C. Thuộc địa của Mĩ. D. Thuộc địa của Pháp.
Câu 22: Biến đổi lớn nhất của các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Các nước châu Á đã giành độc lập. B. Các nước châu Á đã gia nhập ASEAN.
C. Các nước châu Á đã trở thành trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
D. Quan hệ giữa các nước Đông Nam Á từ căng thẳng chuyển sang hòa dịu.
Câu 23: Trước CTTG II, hầu hết các nước Đông Nam Á (trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của nước nào?
A. Thuộc địa của Mĩ, Nhật. B. Thuộc địa của Pháp, Nhật.
C. Thuộc địa của Anh, Pháp, Mĩ. D. Thuộc địa của của các nước đế quốc Âu - Mĩ.
Câu 24: Từ những năm 1979 đến cuối những năm 1980 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với
ASEAN như thế nào?
A. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế. B. Quan hệ hợp tác song phương.
C. Quan hệ đối thoại. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Cam-pu-chia.
Câu 25: Từ nửa cuối những năm 70 của thế kỉ XX, chủ nghĩa thực dân chỉ còn tồn tại dưới hình thức nào?
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ thực dân.
Câu 26: Ngày 22/3/1955, ghi dấu ấn vào lịch sử Lào bằng sự kiện?
A. Đại hội toàn quốc kháng chiến Lào được triệu tập. B. Quân giải phóng Lào được thành lập.
C. Đảng nhân dân cách mạng Lào thành lập. D. Mĩ thông qua chính sách “viện trợ” kinh tế đối với Lào.
Câu 27: Ngày 18/3/1970, diễn ra sự kiện gì làm cho Cam-pu-chia rơi vào quỹ đạo của cuộc chiến tranh
xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ?
A. Mĩ hất cẳng Pháp để xâm lược Cam-pu-chia. B. Mĩ dựng nên chế độ độc tài Pôn-pốt ở Cam-pu-chia.
C. Mĩ mang quân xâm lược Cam-pu-chia. D. Thế lực tay sai Mĩ đảo chính lật đổ Chính phủ Xi-ha-núc.
Câu 28: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Cam-pu-chia diễn ra trong thời gian nào?
A. 1954 - 1975. B. 1954 - 1979. C. 1954 - 1970. D. 1970 - 1975.
Câu 29: Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia được kí kết là kết quả của:
A. Quá trình đấu tranh lâu dài chống lại chế độ diệt chủng Pôn-pốt.
B. Phong trào dân tộc nhằm gạt bỏ vai trò ảnh hưởng của các nước tư bản phương Tây ở Cam-pu-chia.
C. Kết quả của quá trình hòa hợp, hòa giải dân tộc ở Cam-pu-chia với sự giúp đỡ của quốc tế.
D. Cuộc đấu tranh chống chế độ thực dân mới của Mĩ ở Cam-pu-chia.
Câu 30: Đặc điểm tình hình Cam-pu-chia trong những năm 1979 - 1989 là:
A. Tập đoàn Khơ-me đỏ tiến hành chính sách diệt chủng tàn bạo, tàn sát hàng triệu người vô tội.
B. Đất nước dần ổn định, kinh tế phát triển.
C. Cam-pu-chia đẩy mạnh tiến trình hòa hợp, hòa giải dân tộc.
D. Diễn ra cuộc nội chiến giữa lực lượng của Đảng Nhân dân Cách mạng Cam-pu-chia với các phe phái
đối lập, chủ yếu là lực lượng Khơ-me đỏ.
15
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 31: Ngày 23/10/1991, ghi dấu ấn vào lịch sử Cam-pu-chia bằng sự kiện:
A. Tập đoàn diệt chủng Pôn-pốt bị đánh đổ. B. Vương quốc Cam-pu-chia được thành lập.
C. Hiệp định hòa bình về Cam-pu-chia được kí kết tại Pa-ri.
D. Nước Cộng hòa Nhân dân Cam-pu-chia được thành lập.
Câu 32: Trước 1959, Sing-ga-po là thuộc địa của nước nào?
A. Thuộc địa của Anh. B. Thuộc địa của Hà Lan. C. Thuộc địa của Pháp. D. Thuộc địa của Mĩ.
Câu 33: Cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Cam-pu-chia kết thúc thắng lợi vào thời
gian nào?
A. 17/4/1975. B. 18/3/1975. C. 30/4/1975. D. 2/12/1975.
Câu 34: Mục tiêu của chiến lược kinh tế hướng nội là:
A. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng thay thế hàng nhập khẩu.
B. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư của nước ngoài.
C. Nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
Câu 35: Trước 1/1984, Bru-nây là:
A. Một nước trong liên bang Ma-lai-xi-a. B. Một nước thuộc địa của thực dân Hà Lan.
C. Một nước thuộc địa của thực dân Anh. D. Một nước trong liên bang In-đô-nê-xi-a.
Câu 36: Tổ chức ASEAN ra đời xuất phát từ nhu cầu chủ yếu sau:
A. Hợp tác cùng phát triển, hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài được đặt ra bức thiết.
B. Cần cải thiện mối quan hệ với các nước Đông Dương.
C. Cần thực hiện chính sách đa dạng hóa nền kinh tế.
D. Cần thực hiện chính sách cải cách và mở cửa.
Câu 37: Nước nào là thành viên thứ 6 của tổ chức ASEAN?
A. Việt Nam. B. Mi-an-ma. C. Lào. D. Bru-nây.
Câu 38: Việt Nam trở thành thành viên thứ mấy của tổ chức ASEAN?
A. Thành viên thứ 5. B. Thành viên thứ 7. C. Thành viên thứ 6. D. Thành viên thứ 8.
Câu 39: Nội dung cơ bản của Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á được kí 2/1976 là:
A. Các nước cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.
B. Các nước thành viên cam kết cùng đoàn kết chống chủ nghĩa thực dân.
C. Xác lập những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước Đông Nam Á.
D. Xác lập mối quan hệ ngoại giao giữa các nước Đông Nam Á.
Câu 40: Đặc điểm tình hình Cam-pu-chia trong giai đoạn 1954 - 1970 là:
A. Một nước cộng hòa.
B. Thực hiện chính sách hòa bình, trung lập, không tham gia bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính
trị nào; tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng buộc.
C. Một thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
D. Một nước độc lập, tuy nhiên vẫn lệ thuộc vào Pháp cả về kinh tế lẫn chính trị.
Câu 41: Đế quốc nào là lực lượng thù địch lớn nhất của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Đông
Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đế quốc Hà Lan. B. Đế quốc Pháp. C. Đế quốc Anh. D. Đế quốc Mĩ.
Câu 42: Ngày 21/2/1973, Hiệp định nào được kí kết, lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào?
A. Hiệp định Viêng Chăn. B. Hiệp định Niu-óoc. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hiệp định Pa-ri.
Câu 43: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) ra đời vào thời gian nào?
16
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Tháng 9/1968 tại Băng-cốc (Thái Lan). B. Tháng 8/1967 tại Băng-cốc (Thái Lan).
C. Tháng 10/1967 tại Ba-li (In-đo-nê-xi-a). D. Tháng 8/1967 tại Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a).
Câu 44: Biến đổi quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Giành độc lập dân tộc B. Gia nhập ASEAN
C. Phát triển kinh tế D. Chống lại đế quốc Âu Mĩ
Câu 45: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. Điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. B. Điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
C. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. D. Tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt.
Câu 46: Việc mở rộng thành viên của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) diễn ra lâu dài và
đầy trở ngại chủ yếu là do
A. Các nước thực hiện những chiến lược phát triển kinh tế khác nhau.
B. Nguyên tắc hoạt động của ASEAN không phù hợp với một số nước.
C. Có nhiều khác biệt về văn hóa giữa các quốc gia dân tộc.
D. Tác động của cuộc Chiến tranh lạnh và cục diện hai cực, hai phe.
Câu 47: Từ những năm 60-70 trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế:
A. Chiến lược kinh tế tự chủ. B. Chiến lược kinh tế hướng nội.
C. Chiến lược kinh tế xuất khẩu. D. Chiến lược kinh tế hướng ngoại.
Câu 48: Hiện nay nước nào là quan sát viên của tổ chức ASEAN?
A. Nhật Bản. B. Trung Quốc. C. Đông-Timo. D. Ấn Độ.
Câu 49: Mối quan hệ Việt Nam - ASEAN được đẩy mạnh từ khi nào?
A. Việt Nam kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc và “vấn đề Cam-pu-chia” được giải quyết.
C. Việt Nam ra tuyên bố mới về ngoại giao: “Việt Nam muốn là bạn với tất cả các nước trên thế giới”.
D. Việt Nam bắt đầu tiến hành công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 50: Hiến pháp 1993 của Cam-pu-chia đã khẳng định nước này theo thể chế chính trị nào?
A. Quân chủ chuyên chế. B. Cộng hòa đại nghị.
C. Cộng hòa tổng thống. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 51: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á trở thành thuộc địa của:
A. Đế quốc Anh. B. Thực dân Pháp. C. Phát xít Nhật. D. Đế quốc Mĩ
Câu 52: Vì sao từ những năm 60, 70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến
lược kinh tế hướng ngoại?
A. Chiến lược kinh tế hướng nội không còn phù hợp nữa, bộc lộ nhiều hạn chế.
B. Không muốn phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài.
C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
D. Cần cải thiện quan hệ với các nước Đông Dương.
Câu 53: Đâu là điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập các nước Đông Nam
Á vào giữa tháng 8-1945?
A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh. B. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.
C. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.
D. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.
Câu 54: Hiện nay tổ chức ASEAN có tất cả bao nhiêu nước thành viên?
A. 8 nước. B. 9 nước. C. 10 nước. D. 11 nước.
Câu 55: Nhận xét nào dưới đây là đúng nhất về tình hình chính trị, kinh tế, xã hội của Đông Nam Á sau
Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Sau khi giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế trong điều kiện khó khăn.
17
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ, các nước giành được độc lập.
C. Bước sang một thời kì mới – xây dựng đất nước, đạt được nhiều thành tựu quan trọng về kinh tế.
D. Có sự thay đổi sâu sắc: giành được độc lập, bước vào thời kì xây dựng cuộc sống mới với nhiều
thành tựu rực rỡ.
Câu 56: Việc Việt Nam gia nhập vào tổ chức ASEAN được xem là biểu hiện của xu thế nào trong quan
hệ quốc tế cuối thế kỉ XX?
A. Xu thế toàn cầu hoá đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Mĩ đẩy mạnh thiết lập trật tự thế giới đơn cực sau chiến tranh lạnh.
C. Xu thế hoà bình, hợp tác, đối thoại của các quốc gia trên thế giới.
D. Sự điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước của các nước sau chiến tranh lạnh.
Câu 57: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
B. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
C. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
Câu 58: Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội nhằm mục tiêu
A. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
B. Xây dựng nền kinh tế giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
C. Nâng cao đời sống nhân dân và chất lượng nguồn lao động.
D. Xây dựng nền kinh tế có năng lực khẩu mạnh mẽ.
Câu 59: Chiến lược kinh tế hướng nội của các nước sáng lập ASEAN:
A. Lấy phát triển sản xuất làm chỗ dựa. B. Lấy thị trường ngoài nước làm chỗ dựa.
C. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa. D. Lấy nguồn vốn trong nước làm chỗ dựa.
Câu 60: Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN như
thế nào?
A. Quan hệ hợp tác song phương. B. Quan hệ đối thoại.
C. Quan hệ đối đầu do bất đồng về quan hệ kinh tế. D. Quan hệ đối đầu do vấn đề Campuchia.
Câu 61: Năm 1997, ASEAN đã kết nạp thêm các thành viên nào?
A. Lào, Việt Nam B. Campuchia, Lào C. Mi-an-ma, Việt Nam D. Lào, Mi-an-ma
Câu 62: Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay
thế nhập khẩu gồm:
A.Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. B. Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN.
C. Malaixia, Philippin, Xingapo. D. ba nước Đông Dương.
Câu 63: Quốc gia duy nhất ở khu vực Đông Nam Á không trở thành thuộc địa của các nước đế quốc Âu –
Mĩ là
A. Malaixia. B. Brunây. C. Thái Lan. D. Mianma.
Câu 64: Ý nào dưới đây không đúng về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những
năm 90 của thế kỷ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
C. Các nước ASEAN chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” sau Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Các nước ASEAN thực hiện hợp tác, phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 65: Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện
rõ nét của xu thế nào?
A. Hòa hoãn Đông - Tây. B. Toàn cầu hóa.
C. Liên kết khu vực. D. Đa cực, nhiều trung tâm.

18
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 66: Trong quá trình thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, 5 nước sáng
lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đều
A. Dẫn đầu thế giới về xuất khẩu gạo. B. Có mậu dịch đối ngoại tăng trưởng nhanh.
C. Trở thành những nước công nghiệp mới. D. Trở thành những con rồng kinh tế châu Á.
Câu 67: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ. B. Một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh. D. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 68: Sau năm 1945, nhiều nước Đông Nam Á vẫn phải tiếp tục cuộc đấu tranh để giành và bảo vệ độc
lập vì:
A. Thực dân Pháp xâm lược trở lại. B. Quân phiệt Nhật Bản xâm lược trở lại.
C. Mĩ và Hà Lan xâm lược trở lại. D. Thực dân Âu - Mĩ trở lại xâm lược.
Câu 69: Ý nào sau đây không phải là nguyên tắc cơ bản được xác định trong Hiệp ước Bali (2.1976)?
A. Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
B. Không can thiệp vào công việc của nhau.
C. Không sử dụng vũ lực hoặc đe dọa vũ lực đối với nhau.
D. Mọi quyết định của tổ chức phải được nhất trí của các nước thành viên.
Câu 70: Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ 1967 đến 1979 là
A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học.
B. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại.
C. Giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ.
D. Đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực.
Câu 71: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về quá trình mở rộng thành viên của tổ chức
ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.
B. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.
C. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.
Câu 72: Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là
A. Nhu cầu phát triển kinh tế của các quốc gia Đông Nam Á.
B. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
C. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước.
D. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều.
Câu 73: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc
đấu tranh là
A. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc.
B. Chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị.
C. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ.
D. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo.
Câu 74: “Phương án Maobattơn” mà thực dân Anh thực hiện ở Ấn Độ có nội dung như cơ bản là:
A. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia độc lập trên cơ sở tôn giáo.
B. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia độc lập.
C. Chia Ấn Độ thành ba quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.
D. Chia Ấn Độ thành hai quốc gia tự trị trên cơ sở tôn giáo.
Câu 75: Ngày 26/1/1950 đánh dấu sự kiện gì ở Ấn Độ?
A. M.Ganđi, lãnh tụ của Đảng Quốc đại bị ám sát.
B. Thành lập hai nhà nước tự trị ở Ấn Độ.
C. Thực dân Anh thực hiện “Phương án Maobattơn”.
19
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Ấn Độ tuyên bố độc lập, thành lập nước cộng hòa.
Câu 76: Nhờ thực hiện cuộc “cách mạng xám”, Ấn Độ đã đạt thành tựu cơ bản là:
A. Trở thành cường quốc về công nghệ hạt nhân.
B. Một trong những cường quốc sản xuất phần mềm lớn nhất thế giới.
C. Trở thành cường quốc về công nghệ vũ trụ.
D. Đứng hàng thứ 10 trong những nước sản xuất công nghiệp lớn nhất thế giới.
Câu 77: Ấn Độ thử thành công bom nguyên tử vào năm nào?
A. 1949. B. 1964. C. 1974. D. 1945.
Câu 78: Lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Anh, đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là
A. Đảng Cộng sản. B. Đảng Nhân dân. C. Đảng Quốc đại D. Đảng Cứu quốc.
Câu 79: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thực dân nào sau đây đề ra “phương án Maobáttơn” để thực hiện ở Ấn Độ?
A. Bồ Đào Nha. B. Anh. C. Tây Ban Nha. D. Bỉ.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A C A B C C C C D C A C C C A D A A B A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA C A D D C C D D C D C A A C C A D B C B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA D A B A B D D C B D C A A C D A D A C D
Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
ĐA D B C C C B B D D D B D A D D D C C B

Bài 5

Câu 1: Sự kiện nào được xem là mốc mở đầu của phong trào đấu tranh giành độc lập ở châu Phi sau
CTTG II?
A. Cuộc binh biến của sĩ quan, binh lính Ai Cập nhằm lật đổ vương triều Pha-rúc - chỗ dựa của chính
quyền thực dân Anh.
B. Cách mạng Li-bi bùng nổ và giành thắng lợi. C. Thắng lợi của phong trào cách mạng ở Tuy-ni-di.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân An-giê-ri giành được thắng lợi.
Câu 2: Phong trào cách mạng châu Phi từ sau CTTG II được bắt đầu từ khu vực nào?
A. Tây Phi. B. Đông Phi. C. Nam Phi. D. Bắc Phi.
Câu 3: Thắng lợi to lớn và gây ảnh hưởng sâu rộng đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi
trong giai đoạn 1960 - 1975 là thắng lợi của nhân dân nước nào?
A. Thắng lợi của nhân dân Nam Phi. B. Thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bich, Ăng-gôla
C. Thắng lợi của nhân dân Dim-ba-bu-ê. D. Thắng lợi của nhân dân An-giê-ri.
Câu 4: Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng giải phóng dân tộc của người dân da đen ở Nam Phi là ai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ. B. Chủ nghĩa thực dân mới.
C. Chủ nghĩa A-pác-thai. D. Chủ nghĩa thực dân cũ và mới.
Câu 5: Chế độ A-pác-thai ở Nam Phi là:
A. Một chế độ phân biệt chủng tộc nghiệt ngã. B. Một biểu hiện của chế độ chiếm nô.
C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế. D. Một biểu hiện của chủ nghĩa thực dân.
20
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 6: Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ: ở châu Phỉ cơ bản bị tan rã từ khi nào?
A. Sự thắng lợi của nhân dân Nam Rôdêdia đưa đến sự ra đời của nước Cộng hoà Dimbabuê.
B. Chính quyền Nam Phi phải trao trả độc lập cho Namibia.
C. Cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Ănggôla, Môdămbích giành thắng lợi.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Angiêri thắng lợi.
Câu 7: Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau CTTG II là:
A. Đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. Đấu tranh quân sự.
C. Đấu tranh chính trị. D. Đấu tranh chính trị nửa công khai nửa bí mật.
Câu 8: N. Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của nước CH Nam Phi vào năm:
A. 1994. B. 1996. C. 1995. D. 1993.
Câu 9: Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.
B. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.
Câu 10: Sự kiện đánh dấu chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ ở Châu Phi là:
A. Năm 1952 nhân dân Ai Cập lật đổ vương triều Pha-rúc.
B. Năm 1960 có 17 nước được trao trả độc lập (Năm châu Phi).
C. Năm 1975 với thắng lợi của nhân dân Mô-dăm-bích và Ăng-gô-la.
D. Năm 1993, chế độ phân biệt chủng tộc A pac thai chính thức bị xóa bỏ.
Câu 11: Năm 1975 nhân dân các nước ở Châu Phi đã cơ bản hoàn thành công cuộc đấu tranh.
A. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, giành độc lập dân tộc.
B. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, giành độc lập dân tộc.
C. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân cũ, chế độ A-pac-thai.
D. Đánh đổ nền thống trị chủ nghĩa thực dân mới, chế độ A-pac-thai.
Câu 12: Phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ăng gô la, Mô dăm bích nhằm đánh đổ ách thống
trị của:
A. Phát xít Nhật B. Phát xít Italia C. Thực dân Tây Ban Nha D. Thực dân Bồ Đào Nha
Câu 13: Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai chịu ảnh hưởng nhiều
nhất của các nước nào ở Châu Á?
A. Việt Nam, Lào, Campuchia. B. Trung Quốc, Ấn độ.
C. Việt Nam, Trung Quốc. D. Trung Quốc, Ấn Độ và các nước Đông Nam Á.
Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa cũ ở
châu Phi?
A. Nước Cộng hòa Dim-ba-buê tuyên bố thành lập.
B. Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân An-giê-ri thắng lợi.
C. Cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha của nhân dân Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la giành thắng lợi.
D. Nam-mi-bi-a tuyên bố độc lập.
Câu 15: Vì sao năm 1960 được lịch sử ghi nhận là Năm châu Phi?
A. Vì đây là năm có 27 nước ở Tây Phi và Nam Phi giành được độc lập.
B. Vì đây là năm có 17 nước ở Châu Phi giành được độc lập.
C. Vì đây là năm có 17 nước ở Bắc Phi giành được độc lập.
D. Vì đây là năm có 37 nước ở Châu Phi giành được độc lập.
Câu 16: Chế độ Apacthai bảo vệ quyền lợi của:

21
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Người da vàng ở Nam Phi B. Người da đen ở Nam Phi
C. Tất cả người dân Nam Phi. D. Người da trắng ở Nam Phi
Câu 17: Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-Xơn Man-đê-la?
A. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
B. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
C. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở Ăng-gô-la.
D. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
Câu 18: N. Man-đê-la là:
A. Vị Tổng thống được nhân dân Nam Phi lựa chọn trong cuộc bầu cử đa sắc tộc đầu tiên ở đất nước.
B. Vị Tổng thống đã ủng hộ mạnh mẽ phong trào đấu tranh chống chế độ A-pác-thai ở Nam Phi.
C. Vị Tổng thống bị nhân dân Nam Phi bị lên án nhất vì cố tình bảo vệ chế độ A-pác-thai bất công.
D. Vị Tổng thống Nam Phi đã tuyến bố xóa bỏ chế độ A-pác-thai.
Câu 19: Thắng lợi năm 1975 của nhân dân Mô-dăm-bích, Ăng-gô-la trước thực dân Bồ Đào Nha có ý
nghĩa:
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Đánh dấu mốc chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc đầy bất công - một biểu hiện của chủ nghĩa thực
dân.
C. Đánh dấu mốc chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cùng hệ thống thuộc địa của nó cơ bản bị tan rã.
D. Được gọi là “Năm châu Phi”.
Câu 20: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào sau đây ở châu Phi gắn liền với vai trò lãnh đạo của Nenxơn
Manđêla?
A. Cách mạng Ănggôla và Môdămbích thành công. B. Namibia tuyên bố độc lập.
C. Nước Cộng hòa Dimbabuê ra đời. D. Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi bị xóa bỏ.
Câu 21: Năm 1960 được ghi nhận là “Năm châu Phi” với sự kiện nào sau đây?
A. 17 nước ở châu Phi được trao trả độc lập. B. Libi được trao quyền tự trị.
C. Angiêri được trao quyền tự trị. D. Ai Cập được trao quyền tự trị.
Câu 22: Nhận xét nào dưới đây phù hợp với phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Bùng nổ sớm nhất và phát triển mạnh tại khu vực Nam Phi.
B. Diễn ra liên tục, sôi nổi với các hình thức đấu tranh khác nhau.
C. Đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất của các chính đảng vô sản.
D. Xóa bỏ được hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 23: Sự kiện N. Man-đê-la trở thành Tổng thống người da đen đầu tiên của nước Cộng hòa Nam Phi
đã đánh dấu mốc:
A. Mở đầu cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc A-pác-thai.
B. Nam-mi-bi-a đã thoát khỏi sự thống trị của Nam Phi.
C. Chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc dã man, đầy bất công.
D. Nam phi hoàn thành cuộc đấu tranh đánh đổ sự thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ.
Câu 24: Quyết định nào của Liên hợp quốc đã có tác động trực tiếp đến phong trào giải phóng dân tộc ở
châu Phi năm 1960?
A. Nghị quyết xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc B. Nghị quyết phi thực dân hóa
C. Hiệp ước không phổ biến vũ khí hạt nhân D. Hiến chương Liên hợp quốc
Câu 25: Mục tiêu đấu tranh của nhân dân Mĩ latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chống chế độ độc tài thân Mĩ. B. Chống chủ nghĩa thực dân cũ

22
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Chống chế độ phân biệt chủng tộc. D. Khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 26: Thắng lợi của cách mạng Cu-ba có ý nghĩa quan trọng là:
A. Đánh dấu mốc Cu-ba bước vào thời kì xây dựng CNXH.
B. Mở đầu phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
C. Đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh.
D. Mở đầu phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ ở Mĩ Latinh.
Câu 27: Hình ảnh “Lục địa bùng cháy” chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?
A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng dưới nhiều hình thức.
C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất.
D. Một loạt các nước giành độc lập.
Câu 28: Năm 1959, nước cộng hòa nào sau đây được thành lập ở khu vực Mĩ Latinh?
A. Lào. B. Cuba. C. Inđônêxia. D. Campuchia.
Câu 29: Kẻ thù chủ yếu của nhân dân các nước Mĩ Latinh là:
A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Giai cấp địa chủ phong kiến.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc. D. Chế độ tay sai phản động của chủ nghĩa thực dân mới.
Câu 30: Nước được mệnh danh là “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh”?
A. Ác-hen-ti-na. B. Bra-xin. C. Cu-ba. D. Mê-hi-cô.
Câu 31: Sự khác biệt cơ bản nhất giữa phong trào cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh sau CTTG II là:
A. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang; ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới; khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ
nghĩa thực dân kiểu cũ.
C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ; khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa
thực dân kiểu mới.
D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản; ở Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
Câu 32: Những năm 60, Mĩ đã sử dụng chiêu bài gì để lôi kéo các nước Mĩ Latinh chống lại ảnh hưởng
của chủ nghĩa cộng sản?
A. Đề cao vấn đề dân chủ, dân quyền, tự do tín ngưỡng.
B. Đề xướng “Chính sách láng giềng thân thiện”.
C. Đề xướng tư tưởng “Châu Mĩ của người châu Mĩ”.
D. Thành lập tổ chức “Liên minh vì tiến bộ” ở Mĩ Latinh.
Câu 33: Khu vực Mĩ Latinh gồm:
A. Phần Trung và Nam Mĩ. B. Mê-hi-cô, Trung và Nam Mĩ.
C. Vùng Nam Mĩ. D. Phần lớn Bắc, Trung và Nam Mĩ.
Câu 34: Nước nào đã giành thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ năm 1959?
A. Vênêxuêla. B. Cuba. C. Áchentina. D. Goatômaia.
Câu 35: Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XIX là:
A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.
B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.
D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.
Câu 36: Sự kiện lịch sử nào mở đầu cho cuộc cách mạng Cu-ba?
A. Cuộc đổ bộ của tàu Gran-ma lên đất Cu-ba (1956).

23
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Nghĩa quân Cu-ba mở cuộc tấn công (1958).
C. Nghĩa quân Cu-ba chiếm lĩnh thủ đô La-ha-ba-na (1/1/1959).
D. Cuộc tấn công vào trại lính Môn-ca-đa (7/1953).
Câu 37: Từ những thập niên đầu của thế kỉ XX nhiều nước Mĩ Latinh đã thoát khỏi sự lệ thuộc của Tây
Ban Nha nhưng lại rơi vào vòng lệ thuộc của nước nào?
A. Thực dân Anh. B. Đế quốc Mĩ. C. Thực dân Pháp. D. Đế quốc Nhật.
Câu 38: Chính sách Mĩ đã dùng để khống chế các nước khu vực Mĩ La-tinh là:
A. “Cái gậy lớn” và “Ngoại giao đồng đô-la”. B. “Cây gậy” và “Củ cà rốt”.
C. Chính sách “Cái gậy lớn”. D. Chính sách “Ngoại giao đồng đô-la”.
Câu 39: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ dùng ưu thế gì để biến Mĩ la tinh thành sân sau của mình?
A. Dùng ưu thế về nước láng giềng. B. Dùng ưu thế về vũ khí hạt nhân.
C. Dùng ưu thế về kinh tế và quân sự. D. Dùng ưu thế về kinh tế tài chính.
Câu 40: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ la tinh sau
chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Chống lại thực dân Tây Ban Nha B. Chống chế độ độc tài Batixta
C. Chống lại chế độ độc tài thân Mĩ D. Chống lại thực dân Bồ Đào Nha
Câu 41: Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Á, Phi và Mĩ Latinh sau CTTG II
A. Là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế hòa hoãn Đông-Tây.
B. Là yếu tố quyết định sự xuất hiện của xu thế toàn cầu hóa.
C. Đã góp phần làm thay đổi sâu sắc bản đồ chính trị thế giới.
D. Đã góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A D B C D C A A B D A D C C B D D A C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A B D B A B B B D C C D B B A D B A C C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA C

Chương IV:
Bài 6:
Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là:
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn của châu Mĩ.
D. Một trong hai trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
Câu 2: Lợi thế lớn nhất của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Thu được nguồn lợi khổng lồ từ buôn bán vũ khí.
B. Các nhà bác học nổi tiếng trên thế giới tập trung đến Mĩ làm việc.
C. Các nước tư bản châu Âu và Liên Xô trở thành con nợ của Mĩ.
D. Mĩ không bị thiệt hại sau chiến tranh nên có đà phát triển nhanh, vượt xa các cường quốc tư bản
khác

24
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 3: Dấu hiệu nào chứng tỏ sau CTTG II, Mĩ là một trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới?
A. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm hơn 60% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
B. Kinh tế Mĩ chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
C. Kinh tế Mĩ chiếm gần 50% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
D. Sản lượng công nghiệp Mĩ chiếm gần 40% tổng sản lượng công nghiệp của thế giới.
Câu 4: Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho kinh tế Mĩ phát triển trong và sau CTTG II?
A. Không bị chiến tranh tàn phá. B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến.
C. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao.
Câu 5: Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thời gian nào?
A. 1945 - 1965. B. 1945 - 1950. C. 1950 - 1980. D. 1918 - 1945.
Câu 6: Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ sau Chiến tranh thế
giới thứ hai?
A. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế, thu nhiều lợi nhuận trong chiến tranh.
C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
Câu 7: Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, nước Mĩ đã:
A. Trở thành trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
B. Hoàn thành nhiều kế hoạch 5 năm và có nền kinh tế phát triển vượt bậc.
C. Phục hồi nền kinh tế bằng với trước chiến tranh.
D. Đứng đầu thế giới về sản lượng công - nông nghiệp.
Câu 8: Mĩ đưa người lên mặt trăng vào năm nào?
A. 1966. B. 1968. C. 1967. D. 1969.
Câu 9: Nhận định nào sau đây không đúng về thành tựu khoa học - kĩ thuật của Mĩ?
A. Mĩ là nước tiên phong trong việc chế tạo công cụ sản xuất mới như máy tính điện tử, máy tự động.
B. Mĩ là nước tiên phong trong việc tìm ra những vật liệu mới như chất dẻo Pô-li-me.
C. Mĩ là nước đầu tiên đưa người đặt chân lên mặt trăng.
D. Mĩ là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo bay vào quỹ đạo trái đất.
Câu 10: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính sách đối ngoại của Mĩ thể hiện tham vọng:
A. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Âu.
B. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở Mĩ Latinh, châu Á - Thái Bình Dương.
C. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ trên khắp toàn cầu.
D. Xác lập vai trò lãnh đạo của Mĩ ở châu Mĩ.
Câu 11: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt
được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
B. Làm chậm quá trình giành thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên tất cả các lĩnh vực.
Câu 12: Nguyên nhân khách quan tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng sau Chiến
tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ là nước khởi đầu cho cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại.
B. Mĩ có trình độ tập trung tư bản cao.
C. Mĩ có lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, khí hậu thuận lợi.
25
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Mĩ thu hút nhiều nhà bác học nổi tiếng trên thế giới đến làm việc.
Câu 13: Đặc điểm nổi bật nhất của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt.
B. Kinh tế phát triển nhanh nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái.
C. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới.
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn.
Câu 14: Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giới?
A. Những năm 80 của thế kỉ XX. B. Những năm 90 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 60 của thế kỉ XX.
Câu 15: Một trong những yếu tố thúc đẩy Xô - Mĩ chấm dứt Chiến tranh lạnh là:
A. Chạy đua vũ trang đẩy nhân loại đứng trước thảm họa chiến tranh hạt nhân.
B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước giành thắng lợi lớn, âm mưu của Mĩ trong
chiến lược toàn cầu đã bị thất bại.
C. Cả hai nước đều bị suy giảm vị trí kinh tế trên thế giới.
D. Chủ nghĩa xã hội đã từng bước sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu.
Câu 16: Mĩ đạt được những thành tựu to lớn trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật là do:
A. Có chính sách đãi ngộ thỏa đáng cho các nhà khoa học.
B. Hợp tác nghiên cứu với nhiều quốc gia trên thế giới.
C. Đầu tư lớn cho giáo dục và nghiên cứu khoa học.
D. Thực hiện chế độ giáo dục bắt buộc và miễn phí cho mọi đối tượng học sinh.
Câu 17: Tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 80 của thế kỉ XX là:
A. Kinh tế tiếp tục suy giảm so với thập niên 70.
B. Kinh tế phục hồi và phát triển với tốc độ cao.
C. Dù có những đợt suy thoái ngắn nhưng nền kinh tế Mĩ vẫn chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế
toàn cầu.
D. Kinh tế phục hồi và phát triển trở lại nhưng tỉ trọng của nền kinh tế Mĩ trong nền kinh tế thế giới đã
giảm sút nhiều.
Câu 18: Sự suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của Mĩ là do:
A. Viện trợ cho các nước Tây Âu B. Chênh lệch giàu nghèo quá lớn trong xã hội
C. Tham vọng bá chủ thế giới D. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 19: Sự cải thiện quan hệ với Liên Xô và Trung Quốc đầu thập niên 70 của thế kỷ XX là biểu hiện của việc Mĩ
A. Củng cố, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Điều chỉnh chính sách đối ngoại trong thời kỳ Chiến tranh lạnh.
C. Tranh thủ sự ủng hộ của hai nước nhằm giải quyết vấn đề Campuchia.
D. Từng bước khống chế và chi phối hai cường quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 20: Chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Mĩ do ai đề xướng?
A. Tổng thống G. Bush. B. Tổng thống R. Ri-gân.
C. Tổng thống B.Clin-tơn. D. Tổng thống Pho.
Câu 21: Thập niên 70 của thế kỉ XX, nền kinh tế Mĩ suy thoái nghiêm trọng là do:
A. Mĩ đã tham gia quá nhiều cuộc chiến tranh trên thế giới.
B. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng trên thế giới.
C. Các nước đồng minh không có khả năng trả nợ cho Mĩ.
D. Các nước Mĩ Latinh giành được độc lập nên không còn là thị trường tiêu thù của Mĩ.

26
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 22: “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm cả vào phong trào công nhân, phong trào giải phóng dân
tộc, phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ trên thế giới vì:
A. Những phong trào này tác động không tốt đến tư tưởng của người Mĩ, khiến họ dao động và do dự
trong việc thực hiện chiến lược toàn cầu.
B. Những phong trào này do các Đảng Cộng sản lãnh đạo nhằm chống lại Mĩ.
C. Những phong trào này làm tổn hại đến uy tín, danh dự và kinh tế Mĩ.
D. Những phong trào này thắng lợi sẽ làm thất bại tham vọng bá chủ thế giới của Mĩ.
Câu 23: Chiêu bài mà Mĩ sử dụng để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác được đề ra trong
chiến lược “Cam kết và mở rộng” là gì?
A. Chống chủ nghĩa khủng bố. B. Ủng hộ độc lập dân tộc.
C. Thúc đẩy dân chủ. D. Tự do tín ngưỡng.
Câu 24: Tổng thống nào của Mĩ khởi đầu cho “Chiến lược toàn cầu” phản cách mạng?
A. Ken-nơ-đi. B. Tơ-ru-man. C. Ai-xen-hao. D. Giôn-xơn.
Câu 25: Nước Mĩ bị khủng hoảng sâu sắc sau sự kiện:
A. Cách mạng Trung Quốc thắng lợi (1949). B. Vụ ám sát Tổng thống Ken-nơ-đi (1961).
C. Vụ tiết lộ tài liệu mật Lầu năm góc (1971).D. Thất bại trong chiến tranh xâm lược Việt Nam (1975).
Câu 26: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mĩ. B. Pháp. C. Anh. D. Nhật.
Câu 27: Sự kiện có ảnh hưởng lớn nhất đến tâm lí người Mĩ trong nửa sau thế kỉ XX:
A. Sự thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam.
B. Vụ khủng bố 11/9/2001 tại trung tâm thương mại Mĩ.
C. Những cuộc đấu tranh của người da đen và da đỏ chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Mĩ.
D. Sự thất bại của quân đội Mĩ trên chiến trường I-rắc.
Câu 28: Đặc điểm tình hình kinh tế Mĩ trong thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Kinh tế khá ổn định, tốc độ tăng trưởng cao.
B. Mĩ thất bại trong cuộc chạy đua với Nhật nhằm chiếm lĩnh thị trường châu Âu.
C. Khủng hoảng, suy thoái kéo dài.
D. Mĩ thất bại trong cuộc “Chiến tranh ô tô” với Nhật Bản.
Câu 29: Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối quân sự gì?
A. Khối Đông Đại Tây Dương. B. Khối Tây Nam Đại Tây Dương.
C. Khối Bắc Đại Tây Dương. D. Khối Nam Đại Tây Dương.
Câu 30: “Chính sách thực lực” của Mĩ là:
A. Chính sách xâm lược thuộc địa. B. Chạy đua vũ trang với Liên Xô.
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ. D. Thành lập các khối quân sự.
Câu 31: Mục tiêu nào của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu được áp dụng sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Khống chế, chi phối các nước tư bản chủ nghĩa khác.
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, tiến tới tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.
C. Ra sức truy quét, tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố.
D. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của quân đội Mĩ trên toàn cầu.
Câu 32: Một trong những dấu hiệu chứng tỏ Mĩ đã rất thành công khi thực hiện cuộc “cách mạng xanh”
trong nông nghiệp là:
A. Nông nghiệp đã cung cấp một khối lượng lớn nguyên liệu cho ngành công nghiệp nhẹ.
B. Xuất hiện các trang trại lớn, chuyên canh.
C. Nông sản được xuất khẩu sang thị trường châu Âu với số lượng lớn.
27
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Sản lượng nông nghiệp Mĩ có năm gấp 2 lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp,
Nhật Bản, CHLB Đức và I-ta-li-a cộng lại.
Câu 33: Trong các khối liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. NATO. B. VACSAVA. C. SEATO. D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 34: “Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ bị thất bại nặng nề ở đâu?
A. Việt Nam. B. Triều Tiên. C. Cu-ba. D. Lào.
Câu 35: Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”. B. “Chiến lược toàn cầu”.
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ. D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”.
Câu 36: Yếu tố nào không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế Mĩ sau CTTG II?
A. Mĩ đã có sự điều chỉnh về cơ cấu sản xuất, đổi mới kĩ thuật nhằm nâng cao năng suất lao động.
B. Chính sách kinh tế mới của Tổng thống Mĩ Ru-dơ-ven đã phát huy tác dụng trên thực tế.
C. Vai trò của nhà nước trong việc hoạch định chính sách và điều tiết nền kinh tế.
D. Các tập đoàn tư bản lũng đoạn của Mĩ có sức sản xuất, cạnh tranh lớn, có hiệu quả cao.
Câu 37: Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu tiêu biểu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau Chiến
tranh thế giới thứ hai?
A. Sản xuất được nguồn vật liệu mới. B. Sản xuất hàng tiêu dùng lớn nhất thế giới .
C. Tìm được những nguồn năng lượng mới. D. Chế tạo được công cụ sản xuất mới.
Câu 38: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển mạnh mẽ trong giai đoạn
1945-1973?
A. Không phải viện trợ cho đồng minh. B. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng.
C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. Thu được nhiều lợi nhuận từ buôn bán vũ khí.
Câu 39: Trong khoảng nửa sau những năm 40 của thế kỉ XX, quốc gia nào sau đây nắm 3/4 dự trữ vàng thế giới?
A. Đan Mạch. B. Thái Lan. C. Mĩ. D. Phần Lan.
Câu 40: Lĩnh vực mà Mĩ đầu tư nhiều nhất để đưa đất nước phát triển là lĩnh vực nào ?
A. Giáo dục và nghiên cứu khoa học B. Xuất cảng tư bản đến các nước thuộc địa
C. Công nghiệp chế tạo các loại vũ khí phục vụ chiến tranh. D. Khoa học kỹ thuật
Câu 41: Yếu tố nào làm thay đổi chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ khi bước sang thế kỉ
XXI?
A. Chủ nghĩa khủng bố. B. Chủ nghĩa li khai.
C. Sự suy thoái về kinh tế D. Xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 42: Sắp xếp các sự kiện sau đây theo thứ tự thời gian từ trước cho tới sau: 1. Mĩ cùng các nước phương
Tây thành lập NATO; 2. Mĩ thông qua kế hoạch Macsan; 3. Hiệp ước Vacsava được thành lập; 4. Liên Xô
và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
A. 1,4,3,2 B. 2,4,3,1 C. 2,4,1,3 D. 4.3.1.2
Câu 43: Tổ chức quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) được Mĩ và các nước phương Tây đã thành lập tại:
A. Pari (Pháp) B. Luân Đôn (Anh) C. Oasinhtơn (Hoa Kì) D. Bruc xen (Bỉ)
Câu 44: Năm 1947, Tổng thống Truman đề nghị viện trợ 400 triệu đô la cho hai nước Hy Lạp và Thổ Nhĩ
Kì nhằm:
A. Biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và các nước Đông Âu từ phía
nam của các nước này
B. Biến hai nước này thành đồng minh thân cận của Mĩ để đàn áp phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
C. Biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô và đàn áp phong trào cách mạng
đang diễn ra mạnh mẽ trên thế giới
28
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Biến hai nước này thành những căn cứ tiền phương để chống Liên Xô
Câu 45: Trong quá trình triển khai chiến lược toàn cầu Mĩ, Mĩ đã thu được một số kết quả ngoại trừ việc:
A. Lôi kéo được nhiều nước đồng minh đi theo và ủng hộ Mĩ
B. Ngăn chặn đẩy lùi và xóa bỏ được CNXH trên phạm toàn thế gới
C. Làm chậm quá trình giành độc lập của nhiều nước trên thế giới
D. Làm cho nhiều nước bị chia cắt trong thời gian dài
Câu 46: Những năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại nhất của Mĩ là gì?
A. CNXH đã trở thành hệ thống thế giới, trải dài Đông Âu đến châu Á
B. Nhật Bản và Tây Âu đã vươn lên trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời
D. Liên Xô đã chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ
Câu 47: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ Mĩ và Liên xô đã thay đổi như thế nào?
A. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
B. Từ đồng minh chuyển sang đối đầu và dẫn đến chiến tranh lạnh
C. Hai nước đã tiến hành hợp tác để giải quyết nhiều vấn đè quan trọng của thế giới
D. Mâu thuẫn gay gắt về quyền lộ trên thế giới
Câu 48: Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vươn lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng.
C. Do theo đuổi tham vọng bá chủ thế giới.
D. Sự giàu nghèo quá chênh lệch trong các tầng lớp xã hội.
Câu 49: Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Mĩ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.
B. Không phát triển. C. Chỉ có những phát minh nhỏ.
D. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.
Câu 50: Nguyên nhân nào không dẫn tới sự phát triển kinh tế của Mĩ sau CTTG II là gì?
A. Nhân dân Mĩ có lịch sử truyền thống lâu đời.
B. Mĩ là nước giàu tài nguyên lại không bị chiến tranh tàn phá.
C. Áp dụng triệt để thành tựu khoa học –kĩ thuật và nhà nước có chính sách điều tiết hợp lí.
D. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, tiến hành quân sự hóa nền kinh tế.
Câu 51: Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam vào thời gian nào?
A. Ngày 11/7/1994 B. Ngày11/7/1995 C. Ngày 11/7/1996 D.Ngày10/7/1997
Câu 52: Lý do nào giúp Mĩ đạt được nhiều thành tựu rực rỡ về khoa học-kỹ thuật ?
A. Mĩ là nước khởi đầu cách mạng khoa học- kỹ thuật lần thứ hai
B. Chính sách Mĩ đặc biệt quan tâm phát triển khoa học- kỹ thuật, coi đây là trung tâm chiến lược để phát
triển đất nước.
C. Nhiều nhà khoa học lỗi lạc trên thế giới đã sang Mĩ, nhiều phát minh khoa học được nghiên cứu và
ứng dụng tại Mĩ.
D. Mĩ chủ yếu là mua bằng phát minh.
Câu 53: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam?
A. Kennơđi B. Nichxơn. C. B. Clintơn. D. G. Bush.
Câu 54: Đặc điểm nào sau đây không phản ánh đúng tình hình nước Mĩ 20 năm đầu sau chiến tranh thế
giới thứ 2?
A. Nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng. B. Trở thành trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất của thế giới.
C. Kinh tế Mĩ vượt xa Tây Âu và Nhật Bản. D. Kinh tế Mĩ chịu sự cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
Câu 55: Xác định thành tựu quan trọng nhất của cách mạng khoa học kỉ thuật trong nông nghiệp ở Mĩ?
A. Sử dụng cơ khí hóa, hóa học hóa trong nông nghiệp.

29
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Sử dụng máy móc thiết bị hiện đại trong nông nghiệp.
C. Ứng dụng công nghệ sinh học trong lai tạo giống
D. Thực hiện cuộc “cách mạng xanh trong nông nghiệp”
Câu 56: Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô-Mĩ ở châu Âu?
A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
B. Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
C. Sự ra đời của “ Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
D. Sự ra đời của “ Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.
Câu 57: Từ sự thất bại của Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam, Mĩ phải chấp nhận:
A. Rút quân về nước và tôn trọng quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Bình thường hóa với Việt Nam và thay đổi chính sách đối ngoại.
C. Thừa nhận Việt Nam là nước thống nhất và cam kết hàn gắn vết thương chiến tranh.
D. Kí với Việt Nam Hiệp định Pari và rút quân về nước.
Câu 58: Nhận xét về chính sách đối ngoại của Mĩ qua các đời Tổng thống từ năm 1945 đến năm 2000?
A. Hình thức thực hiện khác nhau, nhưng có cùng tham vọng muốn làm bá chủ thế giới.
B. Tiến hành chạy đua vũ trang và chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và khống chế các nước đồng minh.
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và chống lại chủ nghĩa khủng bố.
Câu 59: Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mĩ đạt
được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA B D B C B D A D D C B A B C C C D C B C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B D C B D A A C C C A D B A C B B D C A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A C C A B A B C A A B C C D D A D A A

Bài 7: TÂY ÂU
Câu 1: Hiểu khái niệm Tây Âu theo nghĩa lịch sử thế nào cho đúng?
A. Là một khu vực địa lí - lịch sử bao gồm các quốc gia nằm ở phía Tây Âu và Bắc Âu.
B. Là một khu vực địa lí nằm ở phía tây của châu Âu.
C. Là một khái niệm xuất hiện từ sau CTTG I, dùng để chỉ các quốc gia theo chế độ TBCN ở châu Âu.
D. Là một khái niệm xuất hiện từ sau CTTG II, dùng để chỉ các quốc gia theo chế độ TBCN ở châu Âu.
Câu 2: Tình hình chung của các nước Tây Âu trong những năm 1945 - 1950 là:
A. Thời kì đầy khó khăn của chủ nghĩa tư bản Tây Âu trước những biến động to lớn về kinh tế - tài
chính do cuộc khủng hoảng năng lượng gây ra.
B. Thời kì Tây Âu dựa vào Mĩ tập trung ổn định chính trị, khôi phục kinh tế.
C. Thời kì đạt được sự ổn định chính trị, kinh tế tăng trưởng khá.

30
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Các nước Tây Âu tập trung củng cố nền chính trị, đấu tranh nhằm hạn chế sự bành trướng của thế
lực Mĩ ở châu Âu.
Câu 3: Khối thị trường chung châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1957. B. 1955. C. 1956. D. 1954.
Câu 4: Các thành viên đầu tiên của khối thị trường chung châu Âu (EEC) gồm:
A. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha. B. Pháp, Đức, I-ta-li-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua.
C. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan. D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha.
Câu 5: Tây Âu đã trở thành một trung tâm kinh tế lớn của thế giới từ khi nào?
A. Thập niên 70. B. Thập niên 60. C. Thập niên 50. D. Thập niên 80.
Câu 6: Một trong những nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Mĩ và Tây Âu từ những
năm 1950 - 1973 là:
A. Tranh thủ được nguồn viện trợ từ bên ngoài.
B. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
C. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực.
D. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
Câu 7: Nhân tố quan trọng khiến Tây Âu phát triển nhanh về kinh tế và khoa học - kĩ thuật là:
A. Tích cực thu hút vốn đầu tư của nước ngoài. B. Tăng cường bóc lột các nước thuộc địa.
C. Tận dụng có hiệu quả vốn đầu tư bên ngoài và nguồn nhân công rẻ từ các nước thứ 3.
D. Nguồn công nhân rẻ, chất lượng cao.
Câu 8: Với sự ra đời của khối quân sự NATO, tình hình châu Âu thay đổi như thế nào?
A. Căng thẳng dẫn đến chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự.
B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau.
C. Ổn định và có điều kiện để phát triển.
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới.
Câu 9: Tình hình các nước Tây Âu trong những năm 1950 - 1973 là:
A. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định.
B. Trên nền tảng ổn định về chính trị, phát triển về kinh tế lẫn chính trị, các nước Tây Âu đã bảo vệ
thành công hệ thống thuộc địa trên phạm vi toàn thế giới.
C. Tuy đạt được những thành tựu to lớn trên lĩnh vực kinh tế, nhưng các nước Tây Âu vẫn không cứu
vãn được sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân cũ trên phạm vi toàn cầu.
D. Kinh tế phát triển, chính trị ổn định, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân mới được củng cố và
mở rộng.
Câu 10: Lực lượng đối trọng với khối xã hội chủ nghĩa Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ. B. Nhật. C. Tây Đức. D. Tây Âu.
Câu 11: Để ủng hộ “Chiến tranh lạnh” của Mĩ, các nước Tây Âu đã:
A. Tiến hành đàn áp phong trào công nhân trong nước. B. Tham gia khối quân sự NATO.
C. Tiến hành xâm lược thuộc địa ở châu Phi và châu Á. D. Cho Mĩ đóng quân trên lãnh thổ của mình.
Câu 12: Tình hình nền kinh tế của Tây Âu thập niên 70 trở đi là:
A. Đứng sau Mĩ, Liên Xô, Nhật Bản.
B. Sụt giảm do khủng hoảng năng lượng thế giới, chịu sự cạnh tranh gay gắt của Mĩ, Nhật Bản...
C. Đứng sau Mĩ, Nhật Bản.
D. Không thay đổi so với trước chiến tranh.
Câu 13: Nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu trong những năm1950 - 1973 là:

31
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Chịu sự chi phối và ảnh hưởng sâu sắc của Mĩ.
B. Tây Âu thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa quan hệ đối ngoại.
C. Tích cực đấu tranh hạn chế ảnh hưởng của Mĩ ở Tây Âu.
D. Nỗ lực thiết lập trở lại ách thống trị ở các thuộc địa cũ đã bị mất trong Chiến tranh thế giới thứ II.
Câu 14: Mục đích của Mĩ trong “Kế hoạch Mác-san” là:
A. Giúp đỡ các nước tư bản phục hồi lại kinh tế sau chiến tranh.
B. Phục hồi sức mạnh quân sự Đức, biến Đức thành một tiền đồn chống lại ảnh hưởng của chủ nghĩa
cộng sản từ Đông sang Tây.
C. Củng cố sức mạnh của hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.
D. Thông qua viện trợ kinh tế để xác lập ảnh hưởng, sự khống chế của Mĩ đối với các nước tư bản đồng
minh.
Câu 15: Thành công của Tây Âu sau 5 năm khôi phục kinh tế - xã hội 1945 - 1950 là:
A. Xóa bỏ được tình trạng nhập siêu.
B. Khai thác được nguồn nguyên vật liệu, nhân công rẻ của các nước thế giới thứ ba.
C. Cơ bản ổn định và phục hồi về mọi mặt, trở thành đối trọng với khối kinh tế Xã hội chủ nghĩa ở
Đông Âu.
D. Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
Câu 16: Nước nào được đánh giá là một nước có đường lối ngoại giao thân Mĩ như “hình với bóng”?
A. Đức. B. Anh. C. Pháp. D. Tây Ban Nha.
Câu 17: Sự điều chỉnh đường lối đối ngoại của các nước Tây Âu xuất phát từ bối cảnh lịch sử nào?
A. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu.
B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ.
C. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. Sự phát triển kinh tế mạnh mẽ của Tây Âu, giúp các nước dần thoát khỏi sự lệ thuộc Mĩ.
Câu 18: Khối quân sự NATO do Mĩ thành lập nhằm:
A. Chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 19: Liên minh châu Âu (EU) chính thức được thành lập sau hiệp định:
A. Max-trích. B. Béc-lin. C. Hen-xin-ki. D. Pa-ri.
Câu 20: Kế hoạch Mác-san còn được gọi là:
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu. B. Kế hoạch phục hưng kinh tế Tây Âu.
C. Kế hoạch phục hưng châu Âu. D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
Câu 21: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở
các thuộc địa như thế nào?
A. Đa số ủng hộ việc công nhận nền độc lập của các nước thuộc địa.
B. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa.
C. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
D. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.
Câu 22: Để nhận viện trợ của Mĩ sau CTTG II, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do
Mĩ đặt ra?
A. Không được tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những
người cộng sản ra khỏi chính phủ.
32
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ.
C. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
D. Để hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
Câu 23: Cơ quan nào không có trong cơ cấu tổ chức của EU?
A. Nghị viện châu Âu. B. Hội đồng bảo an châu Âu.
C. Ủy ban châu Âu. D. Hội đồng bộ trưởng châu Âu.
Câu 24: EU là một liên minh về:
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Kinh tế, chính trị. D. Kinh tế, chính trị, an ninh.
Câu 25: Nền kinh tế Tây Âu phục hồi và đạt mức trước chiến tranh là do:
A. Kế hoạch Mác-san của Mĩ. B. Sự liên minh kinh tế của các nước Tây Âu.
C. Sự vơ vét tài nguyên thiên nhiên từ các nước thuộc địa. D. Sự viện trợ của Liên hợp quốc.
Câu 26: Năm 2007, Liên minh châu Âu có:
A. 20 thành viên. B. 25 thành viên. C. 27 thành viên. D. 30 thành viên.
Câu 27: Đồng tiền chung của các nước EU là:
A. Yên. B. USD. C. Rúp. D. EURO.
Câu 28: Từ 1973 - 1991, tình hình kinh tế của các nước tư bản Tây Âu là:
A. Phát triển ổn định và đạt mức tăng trưởng cao.
B. Phát triển không đều do sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa.
C. Vươn lên hàng thứ hai trên thế giới.
D. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái hoặc phát triển không ổn định.
Câu 29: Thái độ của các nước Tây Âu trong giai đoạn 1950 - 1973 đối với cuộc “chiến tranh lạnh” và trật
tự hai cực I-an-ta là:
A. Muốn chấm dứt chiến tranh lạnh để phát triển kinh tế.
B. Muốn phá vỡ trật tự hai cực I-an-ta, thiết lập trật tự thế giới mới.
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ đồng thời nỗ lực mở rộng quan hệ ngoại giao.
D. Ủng hộ cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa.
Câu 30: Từ năm 1973-1991, Tây Âu khủng hoảng, suy thoái, phát triển không ổn định là do:
A. Ủng hộ Mĩ trong cuộc chiến tranh lạnh. B. Sự cạnh tranh của Mĩ và Nhật Bản.
C. Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. D. Mĩ cắt viện trợ.
Câu 31: Nước nào dưới đây đã từng ủng hộ cuộc chiến tranh của Mĩ ở Việt Nam ?
A. Anh. B. Pháp. C. Thuỵ Điển. D. Phần Lan
Câu 32: Sau CTTG II, thái độ của các nước tư bản Tây Âu về vấn đề độc lập dân tộc ở các thuộc địa là:
A. Tìm cách thiết lập chế độ thuộc địa kiểu mới đối với các nước thế giới thứ 3.
B. Tìm cách thiết lập trở lại chủ quyền trên các thuộc địa của mình trước đây.
C. Đa số ủng hộ việc công nhận độc lập của các thuộc địa.
D. Ủng hộ việc công nhận quyền tự trị của các thuộc địa trong khuân khổ chế độ chính trị của các khối
Liên hiệp.
Câu 33: Đâu không phải là nét nổi bật của tình hình Tây Âu từ năm 1991 đến năm 2000 là:
A. Trải qua một cơn suy thoái ngắn, kinh tế Tây Âu đã phục hồi và phát triển trở lại.
B. Chính trị cơ bản ổn định.
C. Các nước đều có sự điều chỉnh quan trọng về đường lối đối ngoại cho phù hợp với tình hình mới.
D. Liên minh chặt chẽ với Mĩ trong chính sách đối ngoại.
Câu 34: Trong những năm 1950 - 1973, nước nào đã thực hiện đường lối đối ngoại độc lập với Mĩ?
33
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Anh B. Pháp. C. Italia. D. CH Liên bang Đức.
Câu 35: Các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ trong “Chiến tranh lạnh” vì:
A. Tây Âu không muốn cạnh tranh với Mĩ. B. Mĩ viện trợ tiền cho các nước Tây Âu khôi phục kinh tế.
C. Tây Âu có cùng chế độ chính trị với Mĩ. D. Tây Âu muốn ổn định tình hình chính trị - xã hội.
Câu 36: Một trong những nhân tố thúc đẩy sự phát triển mạnh của kinh tế Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ năm
1950 đến năm 1973 là:
A. Tài nguyên phong phú, nhân lực dồi dào.
B. Sự hợp tác có hiệu quả giữa các quốc gia với các tổ chức kinh tế thế giới và khu vực.
C. Tranh thủ được nguồn viện trợ lớn từ bên ngoài.
D. Vai trò quan trọng của nhà nước trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Câu 37: Đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Tây Âu trở thành
A. Liên minh kinh tế - tài chính - quân sự lớn nhất thế giới.
B. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
C. Trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.
D. Trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới.
Câu 38: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm
khác biệt gì?
A. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.
B. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.
C. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.
D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.
Câu 39: Tổ chức liên kết khu vực của châu Âu được thành lập là sáng kiến của:
A. Pháp. B. Hà Lan. C. Lúc-xăm-bua. D. I-ta-li-a.
Câu 40: Yếu tố nào quyết định xu hướng liên kết khu vực của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới
thứ hai?
A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất B. Phát huy những lợi thế chính trị xã hội
C. Yêu cầu giải quyết các vấn đề toàn cầu D. Hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc
Câu 41: Trong giai đoạn 1950-1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu
thời kì:
A. “phi thực dân ”. B. “ thực dân hóa”. C. “phi thực dân hóa”. D. “nhất thể hóa”.
Câu 42: EU ra đời không chỉ nhằm hợp các liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế,
tiền tệ mà còn:
A. Cả trong lĩnh vực chính trị và an ninh chung.
B. Cả trong lĩnh vực chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
C. Cả trong lĩnh vực đối ngoại và an ninh chung.
D. Cả trong lĩnh vực chính trị và đối ngoại.
Câu 43: Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?
A. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.
D. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
Câu 44: Tháng 8-1975, 33 nước ở châu Âu cùng với Mĩ và Ca na đa kí định ước Hen xenki đã tạo ra
A. Cơ chế hợp tác giữa các nước về kinh tế
B. Cơ chế để giải quyết đến vấn đề hòa bình, và an ninh ở châu Âu
C. Cơ chế để giải quyết đến vấn đề nóng như ô nhiễm môi trường, bùng nổ dân số…. ở châu Âu

34
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Sự hợp tác, liên kết để cùng nhau chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
Câu 45: Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành
A. Một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới
C. Tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. Trung tâm công nghiệp – quốc phòng lớn của thế giới.
Câu 46: Về đối ngoại từ năm 1950 đến 1973, bên cạnh việc cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa, các nước
tư bản Tây Âu vẫn tiếp tục chủ trương:
A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Mở rộng hợp tác với các nước Đông Bắc Á.
C. Hợp tác với Liên Xô. D. Liên minh với CHLB Đức.
Câu 47: Nguyên nhân cơ bản giúp kinh tế Tây Âu phát triển sau chiến tranh thế giới thứ 2 là:
A. Nguồn viện trợ của Mĩ thông qua kế hoạch Macsan.
B. Tài nguyên thiên nhiên giàu có, nhân lực lao động dồi dào.
C. Tận dụng tốt cơ hội bên ngoài và áp dụng thành công khoa học kỹ thuật.
D. Quá trình tập trung tư bản và tập trung lao động cao.
Câu 48: Mục đích các nước Tây Âu nhận viện trợ của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Để hồi phục, phát triển kinh tế B. Tây Âu muốn trở thành Đồng minh của Mĩ
C. Để xâm lược các quốc gia khác D. Tây Âu muốn cạnh tranh với Liên Xô
Câu 49: Tại sao nền kinh tế của Tây Âu phát triển nhanh chóng vào những năm 50 (thế kỉ XX)?
A. Tây Âu mua các thành tựu về khoa học của nước ngoài.
B. Tây Âu hạ giá thành sản phẩm để tiêu thụ nhanh hàng hóa.
C. Vai trò của nhà nước trong việc quản lý nguồn vốn.
D. Nhờ hợp tác có hiệu quả với Cộng đồng châu Âu.
Câu 50: Vai trò của các nước thuộc thế giới thứ ba trong sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ 1950-1973
được thể hiện như thế nào?
A. Nơi thí điểm các mặt hàng mới của các nước Tây Âu
B. Thị trường lớn tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu.
C. Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
D. Nơi cung cấp nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu.
Câu 51: Tại sao các nước Tây Âu tham gia định ước Henxinki?
A. Vì kinh tế Tây Âu khủng hoảng B. Vì bức tường Béc lin đã sụp đổ
C. Do tác động của chiến tranh lạnh kết thúc D. Do tác động của sự hòa hoãn giữa Liên Xô và Mỹ
Câu 52: Sở dĩ nói Tây Âu trở thành một trong ba trung tâm kinh tế- tài chính thế giới vì:
A. Trình độ kinh tế, kĩ thuật đứng đầu thế giới.
B. Quan hệ hợp tác về kinh tế rộng rãi.
C. Có trình độ khoa học-kĩ thuật phát triển cao, hiện đại
D. Là nơi tập trung các trung tâm tài chính khu vực và toàn cầu
Câu 53: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm chung trong chính sách đối ngoại của các nước Tây Âu là:
A. Mở rộng quan hệ hợp tác với các nước Đông Nam Á. B. Chỉ liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Tiến hành chiến tranh tái chiếm thuộc địa. D. Liên minh chặt chẽ với Nhật Bản.
Câu 54: Điểm chung trong nguyên nhân làm cho kinh tế phát triển giữa Tây Âu với Mĩ và Nhật Bản là?
A. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Người lao động có tay nghề cao
C. Gây chiến tranh xâm lược Việt Nam và Triều Tiên D. Tài năng của giới lãnh đạo và kinh doanh
Câu 55: Đâu là điểm mới trong quan hệ đối ngoại của các nước Tây Âu hiện nay?
A. Mở rộng quan hệ với các nước đang phát triển ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh, Đông Âu và SNG.
B. Tăng cường phụ thuộc vào Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước tư bản.
C. Cố gắng hạn chế ảnh hưởng của Mĩ, mở rộng quan hệ với các nước khu vực Mĩlatinh.
35
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Mở rộng quan hệ với các nước tư bản phát triển, các nước Đông Âu.
Câu 56: Điểm giống nhau cơ bản về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản từ những năm 50 đến năm 2000 là:
A. Đều là trung tâm kinh tế- tài chính của thế giới. B. Đều không chịu tác động của khủng hoảng kinh tế.
C. Đều là siêu cường kinh tế của thế giới. D. Đều chịu sự cạnh tranh bởi các nước XHCN.
Câu 57: Việt Nam có thể học tập được gì từ bài học phát triển kinh tế của Tây Âu?
A. Vay mượn vốn đầu từ từ bên ngoài? B. Quan hệ mật thiết với Mỹ để nhận viện trợ.
C. Tranh thủ mua nguyên liệu giá rẻ từ Châu Âu D. Áp dụng thành tựu khoa học vào sản xuất

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B A B A B C A C D B B B D C B D B A C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA C A B D A C D D C C A D B D B D B C A A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA C B D B A A C A D C D C B A A A D

Bài 8: NHẬT BẢN

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân đội nước nào chiếm đóng Nhật Bản dưới danh
nghĩa quân Đồng minh?
A. Quân đội Anh. B. Quân đội Liên Xô. C. Quân đội Mĩ. D. Quân đội Pháp.
Câu 2: Từ năm 1945 - 1952, Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng vì:
A. Mĩ muốn trừng phạt Nhật sau vụ Trân Châu cảng.
B. Mĩ có trách nhiệm giải quyết hậu quả sau khi ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật.
C. Mĩ muốn dùng Nhật để làm bàn đạp tấn công Trung Quốc.
D. Nhật là nước phát xít bại trận bị quân Đồng minh chiếm đóng theo quy định của Hội nghị Ianta.
Câu 3: Biện pháp mà quân Đồng minh sử dụng để tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật là:
A. Phá hủy toàn bộ cơ sở vật chất của nền công nghiệp quốc phòng Nhật.
B. Giải thể quân đội và ngành công nghiệp quân sự, xét xử tội phạm chiến tranh.
C. Lập nhiều nhà lao để giam giữ và cải tạo quân đội phát xít.
D. Thẳng tay trừng trị những tên tham gia quân đội phát xít.
Câu 4: Khó khăn lớn nhất mà Nhật Bản gặp phải sau CTTG II là:
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề.
B. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
Câu 5: Nhật Bản đã tiến hành cải cách ruộng đất như thế nào?
A. Lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
B. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chia cho nông dân.
C. Địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 ha ruộng đất, số còn lại đem bán cho nông dân.
D. Lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ và đất bỏ hoang chia cho nông dân.

36
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 6: Sự phát triển thần kì của Nhật Bản thể hiện:
A. Tỉ lệ mù chữ và thất nghiệp thấp nhất thế giới.
B. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm của Nhật cao nhất thế giới.
C. Thu nhập bình quân đầu người cao nhất thế giới.
D. Vươn lên hàng thứ hai trong thế giới tư bản (Sau Mĩ).
Câu 7: Nhật Bản đã tận dụng những yếu tố bên ngoài nào để phát triển kinh tế sau CTTG II?
A. Tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ sau chiến tranh và lợi dụng các cuộc chiến tranh Triều Tiên, Việt
Nam để làm giàu.
B. Tranh thủ nguồn viện trợ từ các nước Tây Âu.
C. Thị trường nguyên liệu, nhân công lao động rẻ ở khu vực Đông Nam Á.
D. “Ô bảo hộ hạt nhân” của Mĩ.
Câu 8: Nhật đưa ra học thuyết đánh dấu sự “trở về” châu Á trong chính sách đối ngoại là:
A. Kai-phu. B. Phu-cư-đa. C. Miyadaoa. D. Ha-si-mô-tô.
Câu 9: Nhật Hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng quân đồng minh vô điều kiện vào thời gian nào?
A. 17/8/1945. B. 16/8/1945. C. 15/8/1945. D. 14/8/1945.
Câu 10: Nét đặc trưng của văn hóa Nhật Bản là:
A. Con người luôn gần gũi hòa đồng với thiên nhiên.
B. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa ngoại lai.
C. Sự kết hợp hài hòa giữa giá trị văn hóa truyền thống và hiện đại.
D. Tuân thủ nghiêm ngặt quy luật tự nhiên.
Câu 11: Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc ở
vùng viễn đông.
B. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triển kinh tế.
C. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật.
D. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ.
Câu 12: Giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản là:
A. 1952 - 1960. B. 1960 - 1973. C. 1973 - 1990. D. 1990 - nay.
Câu 13: Từ những năm 80 của thế kỉ XX, Nhật Bản đã vươn lên thành siêu cường số một thế giới về
A. Dự trữ vàng. B. Tài chính. C. Ngoại tệ. D. Ngoại tệ và chủ nợ lớn nhất thế giới.
Câu 14: Từ sau những năm 1970, chính sách đối ngoại của Nhật Bản có điểm gì mới?
A. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Đông Nam Á, tổ chức ASEAN trên mọi lĩnh vực.
B. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Ấn Độ trên mọi lĩnh vực.
C. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Liên Xô trên mọi lĩnh vực.
D. Tăng cường mối quan hệ hợp tác Nhật Bản - Trung Quốc trên mọi lĩnh vực.
Câu 15: Dấu hiệu chứng tỏ Nhật Bản là siêu cường tài chính số 1 thế giới trong nửa sau những năm 1980
của thế kỉ XX là:
A. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2 lần Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB Đức; là chủ nợ của thế giới.
B. Là chủ nợ của thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 2.5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần Mĩ.
C. Dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ, gấp 1.5 lần CHLB Đức; là chủ nợ lớn nhất thế giới.
D. Là chủ nợ lớn nhất thế giới, dự trữ vàng và ngoại tệ lớn 1.5 lần CHLB Đức, gấp 3 lần Mĩ.
Câu 16: Để phát triển khoa học - kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?
A. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên biển và dưới đáy biển.
B. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.
37
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng.
D. Coi trọng việc nhập khẩu kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.
Câu 17: Nhật được mệnh danh là “đế quốc kinh tế” vì:
A. Nhật là một cường quốc kinh tế đứng thứ hai trên thế giới.
B. Hàng hóa của Nhật len lỏi, xâm nhập, cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường toàn thế giới.
C. Đồng tiền của Nhật có giá trị lớn trên thế giới.
D. Nhật có nguồn vốn đầu tư và cho vay nhiều nhất các nước tư bản.
Câu 18: Ba trung tâm kinh tế lớn của Nhật là:
A. Tô-ki-ô, Na-ga-sa-ki, Hi-rô-si-ma. B. Tô-ki-ô, Ky-ô-tô, Hi-rô-xsi-ma.
C. Tô-ki-ô, Na-gôi-a, Ô-xa-ca. D. Na-gôi-a, Ô-ha-si, Xi-cô-cư.
Câu 19: Nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả Mĩ và Nhật Bản sau CTTG II?
A. Nền giáo dục có chất lượng cao. B. Vai trò lãnh đạo quản lí của Nhà nước.
C. Điều kiện tự nhiên ưu đãi. D. Thị trường được mở rộng.
Câu 20: Khó khăn lớn nhất của Nhật trong việc cạnh tranh với Mĩ, các nước Tây Âu và các nước công
nghiệp mới là:
A. Kinh phí dự phòng thiên tai quá lớn ảnh hưởng đến nguồn vốn đầu tư.
B. Nhật thường xuyên bị thiên tai, cơ sở hạ tầng thiếu bền vững.
C. Nhật không tự túc được hoàn toàn lương thực, thực phẩm.
D. Nền công nghiệp phụ thuộc vào các nguồn nguyên nhiên liệu nhập khẩu.
Câu 21: Nhận định nào dưới đây không đúng về Nhật Bản?
A. Nhật Bản ngày nay là 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
B. Nhật Bản ngày nay là một cường quốc hạt nhân.
C. Nhật Bản ngày nay là một nước có công nghệ sản xuất xe hơi phát triển mạnh.
D. Nhật bản ngày nay là một trong những nước có ngành khoa học vũ trụ phát triển.
Câu 22: Giai đoạn 1945 - 1950, tình hình Nhật Bản và các nước Tây Âu có gì đặc biệt?
A. Dựa vào viện trợ của Mĩ, các nước dần phục hồi nền kinh tế ngang bằng trước chiến tranh.
B. Nền kinh tế các nước phát triển chậm chạp, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
C. Đất nước bị chiến tranh tàn phá, kinh tế suy sụp nghiêm trọng.
D. Nền kinh tế bước vào thời kì phục hưng mạnh mẽ nhất.
Câu 23: Từ năm 1952 đến năm 1960, tình hình kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Có bước phát triển nhanh. B. Phát triển xen lẫn suy thoái.
C. Bước đầu suy thoái. D. Cơ bản được phục hồi.
Câu 24: Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Anh - Pháp. B. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
C. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản. D. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
Câu 25: Nhật đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật vì:
A. Nhật muốn liên minh với Mĩ để tấn công các nước trong khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
B. Nhật là con nợ lớn của Mĩ.
C. Mĩ ép Nhật bằng các điều kiện kinh tế.
D. Quân đội và ngành công nghiệp quân sự của Nhật bị giải thể, Mĩ sẽ là lực lượng đảm bảo an ninh
cho Nhật.
Câu 26: Từ những năm 1990 của thế kỉ XX, nền kinh thế Nhật Bản:
A. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài.
B. Là nước có nền kinh tế phát triển nhất.
38
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Bị cạnh tranh gay gắt bới các nước có nền công nghiệp mới.
D. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao.
Câu 27: Đâu là đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại Nhật Bản sau CTTG II?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài.
B. Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật.
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc
biệt là Đông Nam Á.
Câu 28: Những học thuyết nào sau đây cho thấy Nhật Bản vẫn coi trọng quan hệ với Tây Âu, đồng thời
mở rộng hoạt động đối ngoại với các đối tác khác trên phạm vi toàn cầu và chú trọng phát triển quan hệ
với các nước Đông Nam Á?
A. Học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu. B. Học thuyết Miyadaoa và học thuyết Hasimoto.
C. Học thuyết Hasimoto và học thuyết Sinzo Abe. D. Học thuyết Kaiphu và học thuyết Hayato.
Câu 29: Từ 1950 - 1951, nền kinh tế Nhật đã được khôi phục nhờ:
A. Sự ủng hộ của chương trình nhân đạo thế giới. B. Sự giúp đỡ của quân Đồng minh.
C. Nguồn viện trợ của Mĩ. D. Sự chi viện của Liên hợp quốc.
Câu 30: Nhật Bản bắt đầu chú trọng quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á từ khi nào?
A. 1978. B. 1979. C. 1977. D. 1976.
Câu 31: Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kinh tế, tài chính vào thời kì nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX B. Những năm 60 của thế kỉ XX
C. Những năm 70 của thế kỉ XX D. Những năm 80 của thế kỉ XX
Câu 32: Sau CTTG II, Nhật Bản tiến hành nhiều cải cách trong đó cải cách quan trọng nhất là:
A. Cải cách hiến pháp. B. Cải cách văn hóa.
C. Cải cách giáo dục. D. Cải cách ruộng đất.
Câu 33: Nguyên nhân nào cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển và là bài học kinh nghiệm cho
các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam?
A. Con người được đào tạo chu đáo và áp dụng thành tựu khoa học-kĩ thuật
B. Vai trò lãnh đạo ,quản lí có hiệu quả của nhà nước
C. Tận dụng tốt các điều kiện bên ngoài để phát triển như
D. Các công ty năng động có tầm nhìn xa, sức cạnh tranh cao , chi phí cho quốc phòng thấp
Câu 34: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát
triển kinh tế?
A. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên.
B. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
C. Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế.
D. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
Câu 35: Từ năm 1952 đến năm 1973, kinh tế Nhật Bản có biểu hiện nào sau đây?
A. Trì trệ. B. Khủng hoảng. C. Suy thoái D. Phát triển.
Câu 36: Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là:
A. Công nghiệp dân dụng. B. Công nghiệp hành không vũ trụ.
C. Công nghiệp phần mềm. D. Công nghiệp xây dựng.
Câu 37: Nhật Bản đã lợi dụng chiến tranh của hai nước nào đề bù đắp thiệt hại do chiến tranh?
A. Hàn Quốc, Việt Nam. B. Triều Tiên, Việt Nam.
C. Đài Loan, Việt Nam. D. Philippin, Việt Nam.
Câu 38: Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản?
39
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. B. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản.
C. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đát nước Nhật Bản.
Câu 39: Nhật Bản thực hiện biện pháp nào trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật để đạt hiệu quả cao nhất?
A. Hợp tác với các nước khác. B. Đầu tư vốn để nghiên cứu khoa học.
C. Mua bằng phát minh sang chế. D. Đánh cắp bằng phát minh sáng chế.
Câu 40: Với bản Hiến pháp mới, Thiên hoàng Nhật Bản có vai trò như thế nào trong chế độ chính trị?
A. Giữ vai trò tượng trưng cho hòa bình và quyền con người. B. Nắm quyền lực tối thượng.
C. Nắm quyền lãnh đạo về chính trị và kinh tế. D. Bị xóa bỏ hoàn toàn.
Câu 41: Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, Nhật Bản là nước theo thể chế nào?
A. Quân chủ lập hiến. B. Cộng hòa. C. Cộng hòa nghị viện. D. Dân chủ đại nghị.
Câu 42: Nguyên nhân nào không dẫn đến sự phát triển kinh tế Nhật sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Con nguời năng động, sáng tạo. B. Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên phong phú.
C. Chi phí quốc phòng thấp. D. Tận dụng tối đa viện trợ bên ngoài.
Câu 43: GDP giành cho quốc phòng của Nhật chỉ dưới 1% tổng GDP vì:
A. Nền công nghiệp quốc phòng phát triển mạnh mẽ. B. Được Mĩ bảo hộ.
C. Chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập. D. Nhật không có quân đội thường trực.
Câu 44: Nguyên nhân khách quan hàng đầu làm nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì” là:
A. Vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc quản lí, điều tiết nền kinh tế.
B. Coi trọng yếu tố con người.
C. Các công ty của Nhật có tầm nhìn xa.
D. Áp dụng tốt tiến bộ khoa học- kĩ thuật thế giới.
Câu 45: Tháng 8 - 1977, ở Nhật có sự kiện gì thể hiện sự thay đổi trong chính sách ngoại giao?
A. Kí Hiệp ước hòa bình và hữu nghị Nhật -Trung. B. Đưa ra Học thuyết Kai-phu.
C. Đưa Học thuyết Phucađa. D. Đưa ra Học thuyết Hayatô.
Câu 46: Nội dung cơ bản của học thuyết Hasimôtô là gì?
A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN.
B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ
với các nước Đông Nam Á.
C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh.
D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 47: Sự kiện đánh dấu sự "trở về" Châu Á của Nhật Bản là:
A. Năm 1978, hiệp ước hoà bình và hữu nghị Trung- Nhật. B. Năm 1991, học thuyết Kai-phu.
C. Năm 1977, học thuyết Phu-cư-đa. D. Năm 1996, hiệp ước An ninh Mĩ - Nhật kéo dài vĩnh viễn.
Câu 48: Hai sự kiện nào sau đây xảy ra đồng thời trong một năm và có ý nghĩa quan trọng trong chính sách
đối ngoại của Nhật?
A. Bình thường hóa quan hệ với Liên Xô và gia nhập Liên hợp quốc.
B. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Việt Nam và Trung Quốc.
C. Thiết lập quan hệ ngoại giao với Mĩ và tây Âu.
D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với ASEAN và Liên minh châu Âu.
Câu 49: Sự kiện đánh dấu nền kinh tế Nhật phát triển sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Cách mạng Trung Quốc thành công. B. Từ sau cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Sau chiến tranh Việt Nam. D. Sau cách mạng Cu ba.
Câu 50: Đặc điểm cơ bản của sự phát triển khoa học - kỹ thuật Nhật Bản là gì?
A. Chi phí nhiều cho nghiên cứu. B. Mua phát minh sáng chế từ bên ngoài.
C. Chú trọng giáo dục. D. Trả lương cao cho các nhà khoa học.
Câu 51: Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
40
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
C. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh.
D. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
Câu 52: Sự kiện nào diễn ra ở Nhật có tác động trực tiếp đến cách mạng Việt Nam?
A. Ngày 06/08/1945, Mĩ ném bom nguyên tử xuống thành phố Hirôsima.
B. Ngày 15/08/1945, Nhật Hoàng chính thức tuyên bố chấp nhận đầu hàng đồng minh không điều kiện.
C. Năm 1951, Hiệp nước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết.
D. Năm 1968, Nhật trở thành cường quốc thứ 2 trong thế giới tư bản.
Câu 53: Theo Hiến pháp hiện nay, ai là người đứng đầu Chính phủ ở Nhật Bản?
A. Tổng thống. B. Chủ tịch Quốc hội. C. Thiên hoàng. D. Thủ tướng.
Câu 54: Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C D B A C D A B C C A B B A C D B C B D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B A A C D A D B C C C A A A A A B C C A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A B B D C B C A B D B B D B

Chương V

Bài 9

Câu 1: Tình hình thế giới trong thời kì Chiến tranh lạnh là:
A. Luôn trong tình trạng đối đầu căng thẳng giữa các nước tư bản phát triển với các nước kém phát
triển.
B. Các nước chạy đua vũ trang, kho vũ khí hạt nhân ngày càng nhiều.
C. Các cuộc chiến tranh bằng vũ khí thông thường từng bước được hạn chế.
D. Luôn trong tình trạng căng thẳng và nguy cơ xảy ra chiến tranh.
Câu 2: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. Các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản ra đời.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. Sự phát triển của các cường quốc và Liên minh châu Âu (EU).
D. Tư bản tài chính xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới.
Câu 3: Cuộc xung đột thể hiện rõ nhất sự cân bằng lực lượng giữa hai phe TBCN và XHCN là:
A. Cuộc chiến tranh chống Thực dân Pháp ở Đông Dương (1945 - 1954).
B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên (1950 - 1953).
C. Cuộc chiến tranh chống Mĩ xâm lược ở Việt Nam (1954 - 1975).

41
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Sự phong tỏa, cấm vận Cuba của Mĩ.
Câu 4: Chiến tranh lạnh không tạo ra:
A. Những mâu thuẫn sâu sắc trên lĩnh vực kinh tế giữa Liên Xô và Tây Âu.
B. Những cuộc xung đột quyết liệt trên lĩnh vực chính trị giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Những đối lập, mâu thuẫn giữa các nước thuộc phe XHCN và TBCN trên lĩnh vực văn hóa.
D. Những cuộc xung đột trực tiếp bằng quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
Câu 5: Biểu hiện đầu tiên của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là:
A. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí tấn công chiến lược.
B. Hiệp định đình chiến giữa hai nước Triều Tiên được kí kết.
C. Việt Nam bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị khác nhau.
D. Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức kí Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa
hai nước Đông Đức và Tây Đức.
Câu 6: Đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu những năm 70 của thế kỷ
XX là gì?
A. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối thoại, hợp tác. B. Hai siêu cường Xô - Mỹ đối đầu gay gắt.
C. Hòa bình, hợp tác trở thành xu thế chủ đạo. D. Hợp tác chính trị - văn hóa là xu thế chủ đạo.
Câu 7: Mục đích chính trị của kế hoạch Mác-san do Mĩ đề ra là:
A. Tấn công Liên Xô và Đông Âu từ phía Tây.
B. Chia cắt châu Âu thành hai phe, làm cho châu Âu suy yếu.
C. Lôi kéo và khống chế các nước Tây Âu làm đồng minh chống Liên Xô và các nước XHCN.
D. Giúp các nước Tây Âu khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
Câu 8: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới:
A. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu TBCN với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.
B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.
C. Mĩ đã lôi kéo các nước Tây Âu phục vụ cho mưu đồ bá chủ thế giới của mình.
D. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản đồng minh.
Câu 9: Chiến tranh lạnh chấm dứt vào thời gian nào?
A. 2/1989. B. 12/1991. C. 12/1989. D. 2/1988.
Câu 10: Những năm 1989 - 1991, diễn ra sự kiện gì gắn với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên
Xô và Đông Âu?
A. Liên Xô và các nước Đông Âu cắt đứt quan hệ với nhau.
B. Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ.
C. Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu bước vào thời kì ổn định.
D. Chế độ XHCN ở Liên Xô và Đông Âu bị tan rã.
Câu 11: Việc hình thành các liên minh NATO, CENTO, VACSAVA… trong những thập niên sau CTTG
II đã phản ánh điều gì?
A. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới.
B. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới.
C. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự I-an-ta.
D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ đã thất bại.
Câu 12: “Chiến tranh lạnh” được đánh dấu bằng sự kiện:
A. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (1945).
B. Mĩ đưa ra kế hoạch Mác-san, được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).

42
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Khi Tổng thống Tơ-ru-man đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi hoạt động đẩy mạnh chống
Liên Xô và các nước XHCN (3/1947).
D. Sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây
dựng CNXH (1949).
Câu 13: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện là do:
A. Mĩ và Liên Xô muốn có thời gian hòa hoãn để củng cố lực lượng.
B. Liên Xô không còn đủ sức bao tiêu quân sự cho các nước XHCN.
C. Mĩ và Liên Xô đều bị suy giảm thế và lực trước sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản, Tây Âu và các
nước công nghiệp mới.
D. Mĩ và Liên Xô đều bị thế giới lên án.
Câu 14: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô

A. Đối tác. B. Đồng minh. C. Hợp tác. D. Đối đầu.
Câu 15: Tại sao đến những năm 50 của thế kỉ XX, chiến tranh Đông Dương lại ngày càng chịu sự tác
động của hai phe:
A. Nhân dân Đông Dương đã thiết lập được mối quan hệ và nhận được sự hỗ trợ của Liên Xô, Trung
Quốc trong khi Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp.
B. Các nước Tây Âu và Mĩ đồng loạt viện trợ cho Pháp trong cuộc chiến.
C. Nhân dân Đông Dương nhận được sự hỗ trợ ngày càng lớn của các lực lượng yêu chuộng hòa bình
trên thế giới trong cuộc chiến chống lại Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Mĩ ngày càng viện trợ nhiều hơn cho Pháp trong cuộc chiến.
Câu 16: Những nhân vật lịch sử nào đã quyết định chấm dứt chiến tranh lạnh?
A. Góoc-ba-chốp và Bin-clin-tơn. B. Góoc-ba-chốp và Ri-gân.
C. En-xin và Bush (cha). D. Góoc-ba-chốp và Bush (cha).
Câu 17: Khối quân sự NATO đối đầu với khối quân sự nào dưới đây?
A. SEATO. B. VACSAVA. C. CENTO. D. ANZUS.
Câu 18: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ VACSAVA là:
A. Một liên minh chính trị - quân sự của các nước Đông Âu.
B. Một liên minh chính trị - quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN ở châu Âu.
C. Một liên minh kinh tế - chính trị giữa các nước XHCN.
D. Một liên minh kinh tế - quân sự của các nước XHCN.
Câu 19: Tháng 6/1947, ở Mĩ diễn ra sự kiện gì có liên quan đến các nước Tây Âu?
A. Mĩ thành lập khối quân sự NATO. B. Mĩ thành lập khối CENTO.
C. Mĩ đề ra kế hoạch “Mác-san”. D. Mĩ thành lập khối SEATO.
Câu 20: Mĩ và Liên Xô kí Hiệp ước ABM và Hiệp định SALT - 1 nhằm:
A. Khoanh vùng phạm vi ảnh hưởng mỗi bên. B. Giảm chi phí quân sự.
C. Chuyển từ thế đối đầu sang đối thoại. D. Hình thành thế cân bằng về lực lượng và vũ khí quân sự.
Câu 21: Để thoát khỏi tình trạng căng thẳng giữa hai phe TBCN và XHCN, châu Âu đã:
A. Giúp đỡ Đông Âu phát triển kinh tế, phá vỡ bức tường Béc-lin.
B. Kí Định ước Hen-xin-ki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình và an ninh
châu lục.
C. Rút khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
D. Thành lập cộng đồng châu Âu (EC).

43
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 22: Bản thông điệp của tổng thống Tru-man gửi Quốc hội Mĩ ngày 12/3/1947 được xem là sự khởi
đầu cho:
A. Chính sách chống Liên Xô gây nên tình trạng chiến tranh lạnh.
B. Chính sách chống các nước XHCN.
C. Mưu đồ bá chủ thế giới của Mĩ.
D. Chính sách thực lực của Mĩ sau chiến tranh.
Câu 23: Một trong những biểu hiện của xu thế hòa hoãn Đông - Tây là:
A. Xô - Mĩ đều nhận thức được những khó khăn do chạy đua vũ trang trong gần 4 thập niên.
B. Xô -Mĩ có những cuộc gặp gỡ thương lượng về các vấn đề mà cả hai cùng quan tâm.
C. Các nước thực dân chấp nhận trao trả độc lập cho nhiều thuộc địa ở Á-Phi-Mĩ Latinh.
D. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã lắng xuống.
Câu 24: Chiến tranh lạnh khác các cuộc chiến tranh thế giới đã qua ở điểm sau:
A. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
B. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng dù không xung đột trực tiếp bằng
quân sự.
C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực kinh tế, chính trị, văn hóa.
D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
Câu 25: Khối quân sự NATO được thành lập vào thời gian nào?
A. 1945. B. 1949. C. 1946. D. 1947.
Câu 26: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương do bao nhiêu quốc gia cùng nhau sáng lập?
A. 13. B. 11 C. 10. D. 12.
Câu 27: Nhân tố chủ yếu nào chi phối quan hệ quốc tế sau CTTG II?
A. Việc thiết lập các liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. B. Sự đối đầu giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh. D. Sự phân chia giàu nghèo giữa các quốc gia.
Câu 28: Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau CTTG II là:
A. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận.
B. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước TBCN.
C. Có sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe TBCN và XHCN.
D. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các nước đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh
hưởng.
Câu 29: Đầu tháng 12/1989, diễn ra cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng cộng sản Liên
Xô và Tổng thống Mĩ Bush tại đâu?
A. Man-ta (Địa Trung Hải). B. Oa-sinh-tơn (Mĩ).
C. I-an-ta (Liên Xô). D. Luân Đôn (Anh).
Câu 30: Năm 1991, xảy ra sự kiện gì liên quan đến quan hệ quốc tế?
A. Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh. B. Trật tự hai cực I-an-ta bị sụp đổ.
C. Xô-Mĩ tuyên bố hợp tác trên mọi phương diện. D. Trật tự hai cực I-an-ta bị xói mòn.
Câu 31: Đặc điểm nổi bật của tình hình thế giới sau khi trật tự hai cực I-an-ta sụp đổ là:
A. Mĩ và Liên Xô chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
B. Liên Xô tan rã và hệ thống XHCN không còn tồn tại.
C. Ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô trên thế giới bị thu hẹp.
D. Liên hợp quốc lấy lại được vị thế của mình trong việc giải quyết các vấn đề quốc tế.
Câu 32: Diễn biến nào dưới đây không phải là hệ quả của kế hoạch Mác-san?
A. Mĩ đã thành công trong việc lôi kéo, khống chế các nước tư bản đồng minh.
44
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Các nước Tây Âu đã từng bước phục hồi kinh tế sau chiến tranh.
C. Giữa các nước Tây Âu và Đông Âu có sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.
D. Các nước Tây Âu lần lượt vượt qua được khủng hoảng năng lượng toàn cầu.
Câu 33: Sự kiện nào chứng tỏ “Chiến tranh lạnh” đã bao trùm toàn thế giới?
A. Mĩ thông qua kế hoạc Mác-san.
B. Kế hoạch Mác-san và sự ra đời của khối quân sự NATO.
C. Sự ra đời của khối quân sự NATO và Tổ chức Hiệp ước VACSAVA.
D. Sự ra đời và hoạt động của Tổ chức Hiệp ước VACSAVA.
Câu 34: Xu thế chung của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là:
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng sức mạnh kinh tế quân sự.
B. Xu thế hòa bình, hợp tác phát triển.
C. Xu thế cạnh tranh để tồn tại.
D. Xu thế dùng khủng bố để đối đầu với các nước lớn.
Câu 35: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A. Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hòa bình.
B. Hội đồng tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
D. Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới “đa cực” diễn ra mạnh mẽ.
Câu 36: Sau CTTG II, Liên Xô và Mĩ đối đầu căng thẳng là do:
A. Liên Xô làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của Mĩ. B. Cả hai nước đều muốn làm bá chủ thế giới.
C. Liên Xô và Mĩ đối lập nhau về mục tiêu và chiến lược.D. Mĩ nắm độc quyền bom nguyên tử.
Câu 37: Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức được kí kết vào thời gian
nào?
A. 11/1972. B. 1/1973. C. 2/1973. D. 2/1972.
Câu 38: Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược giữa Liên Xô và Mĩ được kí kết vào thời gian nào
và được gọi tắt là gì?
A. 5/1972, gọi tắt là SALT-1. B. 6/1974, gọi tắt là SALT-2.
C. 5/1972, gọi tắt là ABM. D. 3/1973, gọi tắt là ABM 1.
Câu 39: Liên Xô và Mĩ trở thành hai thế lực đối đầu nhau rồi đi đến Chiến tranh lạnh vào thời điểm nào?
A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Trong Chiến tranh thế giới thứ hai. D. Trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 40: Đầu tháng 8/1975, 33 nước châu Âu cùng với những nước nào kí Định ước Hen-xin-ki?
A. Mĩ và Liên Xô. B. Mĩ và Trung Quốc. C. Mĩ và Anh. D. Mĩ và Ca-na-đa.
Câu 41: Vì sao học thuyết Tru-man mới ra đời đã vấp phải sự phản kháng của thế giới?
A. Vì bản chất bành trướng của nó. B. Vì bản chất chống cộng của nó.
C. Vì bản chất đe dọa nền hòa bình của nó đối với nhân loại. D. Vì bản chất phi nghĩa của nó.
Câu 42: Cuộc gặp gỡ không chính thức giữa Tổng bí thư Đảng cộng sản Liên Xô và Tổng thống Mĩ Bush
đã cùng tuyên bố vấn đề gì?
A. Chấm dứt việc chạy đua vũ trang. B. Hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.
C. Chấm dứt chiến tranh lạnh. D. Giữ gìn hòa bình, an ninh cho nhân loại.
Câu 43: Cục diện hai cực I-an-ta được xác lập bằng sự kiện:
A. Mĩ viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Thổ Nhĩ Kì và Hy Lạp để biến hai nước này thành căn cứ
tiền phương để chống Liên Xô và Đông Âu.

45
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Mĩ tuyên bố sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới.
C. Cộng hòa liên bang Đức gia nhập NATO.
D. Sự ra đời của NATO và tổ chức Hiệp ước VACSAVA.
Câu 44: Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mĩ?
A. Anh. B. Pháp. C. Hy Lạp. D. Đức.
Câu 45: Mục tiêu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Tiêu diệt tận gốc chế độ TBCN và chế độ ngươì bóc lột người.
B. Đoàn kết trong phong trào công nhân quốc tế, thành lập Quốc tế cộng sản.
C. Bảo vệ hòa bình, an ninh thế giới.
D. Tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển.
Câu 47: Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của chiến tranh lạnh:
A. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường Xô - Mĩ. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á. D. Xung đột ở Trung cận đông.
Câu 48: Tổ chức Hiệp ước phòng thủ VACSAVA được thành lập với mục đích.
A. Đối đầu với NATO. B. Tăng cường lực lượng quân sự cho phe XHCN.
C. Chạy đua vũ trang với NATO. D. Phòng thủ trước sự đe dọa của Mĩ với NATO.
Câu 49: Tổng thống nào của Mĩ tuyên bố về sứ mệnh nắm quyền lãnh đạo thế giới của Mĩ?
A. Tru-man. B. Giôn-xơn. C. G.Pho. D. Ai-xen-hao.
Câu 50: Xu thế hòa hoãn Đông - Tây xuất hiện vào thời gian nào?
A. Từ đầu những năm 50 của thế kỷ XX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX.
C. Từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX. D. Từ đầu những năm 80 của thế kỷ XX.
Câu 51: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là:
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp phát triển kinh tế.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 52: Một trong những xu thế của quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng vào lĩnh vực kinh tế hiện nay là:
A. Hợp tác và phát triển. B. Hợp tác với các nước trong khu vực.
C. Hợp tác với các nước châu Âu D. Hợp tác với các nước đang phát triển
Câu 53: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi như thế nào?
A. Từ liên minh chống phát xít chuyển sang đối đầu và dần đi đến chiến tranh lạnh.
B. Hợp tác cùng nhau giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn
C. Chuyển từ đối đầu sang đối thoại
D. Mâu thuẫn nhau gay gắt về quyền lợi
Câu 54: Trong xu thế phát triển chung của thế giới hiện nay, Việt Nam có những thời cơ gì?
A. Ứng dụng các thành tựu KH - KT vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng KH-KT.
Câu 55: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến những cuộc xung đột vũ trang thời kì sau Chiến tranh lạnh là:
A. Mâu thuẫn về sắc tộc tôn giáo và tranh chấp lãnh thổ
B. Do vấn đề năng lượng nguyên tử và vũ khí hạt nhân
C. Sự đua tranh của các cường quốc trong việc thiết lập trật tự thế giới mới

46
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Do tác đông của chủ nghĩa khủng bố quốc tế
Câu 56: Một trong những mục đích của Mĩ khi đề ra “Kế hoạch Mácsan” (1947) là tập hợp các nước Tây
Âu vào:
A. Liên minh kinh tế đối lập với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Liên minh quân sự chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
C. Liên minh chính trị chống Liên Xô và các nước Đông Âu.
D. Tổ chức chính trị-quân sự chống lại phe xã hội chủ nghĩa.
Câu 57: Bước sang thế kỉ XXI, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Hòa bình, hợp tác và phát triển.
C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
D. Cùng tồn tại trong hòa bình, các bên cùng có lợi
Câu 58: Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tác động như thế nào đến tình hình thế giới ngày nay?
A. Nhiều vụ tranh chấp, xung đột được giải quyết bằng biện pháp hòa bình.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô bị thu hẹp.
C. Các cường quốc tăng cường chạy đua vũ trang để xây dựng sức mạnh thực sự của mình.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa khủng bố đe dọa hòa bình an ninh thế giới.
Câu 59: Vì sao trật tự “hai cực” Ianta sụp đổ?
A. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và các nước Tây Âu.
B. Liên Xô và Mĩ quá tốn kém trong việc chạy đua vũ trang.
C. “Cực” Liên Xô đã tan rã, hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không tồn tại.
D. Nền kinh tế Liên Xô ngày càng lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng.
Câu 60: Vì sao sau Chiến tranh lạnh, giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng
không dễ gì thực hiện được?
A. Do sự lớn mạnh của Trung Quốc. B. Do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản.
C. Do sự phát triển mạnh mẽ của Tây Âu. D. Do tương quan lực lượng giữa các cường quốc.
Câu 61: Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.
C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.
D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
Câu 62: Ý không phản ánh đúng xu thế phát triển chính của thế giới sau Chiến tranh lạnh là:
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
B. Các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm.
C. Trong quan hệ quốc tế, dần hình thành trật tự thế giới mới – trật tự thế giới đơn cực, do Mĩ đứng đầu.
D. Giới cầm quyền Mĩ ra sức thiết lập trật tự thế giới “một cực” nhưng khó thực hiện được.
Câu 63: Điểm chung của Hiệp ước Bali (của tổ chức ASEAN) và Định ước Henxinki (của Mĩ, Canada và
33 nước châu Âu) là:
A. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
B. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
C. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học – kĩ thuật.
Câu 64: Sự “đối đầu” giữa hai cực Xô – Mĩ trong Chiến tranh lạnh được biểu hiện rõ nét nhất qua:
A. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp. B. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ. D. Các cuộc chiến tranh ở Trung Đông.
Câu 65: Để ngăn chặn sự lan tràn của chủ nghĩa cộng sản tại châu Á, Mĩ đã thành lập tổ chức quân sự
A. NATO. B. CENTO. C. ANZUS. D. SEATO.

47
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 66: Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển
đất nước như thế nào?
A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế.
C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao.
Câu 67: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á?
A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh.
B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu.
C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN.
D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á.
Câu 68: Trật tự thế giới hai cực được hình thành khi nào?
A. 1947. B. 1945. C. 1945 - 1947. D. 1945 - 1949.
Câu 69: Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống trên thế giới vào năm nào?
A. 1945. B. 1947. C. 1949. D. 1950.
Câu 70: Chiến tranh lạnh diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 1947 - 1989. B. 1945 - 1991. C. 1947 - 1973. D. 1945 - 1989.
Câu 71: Thế nào là cuộc "Chiến tranh lạnh" theo ý nghĩa đầy đủ nhất?
A. Dùng sức mạnh quân sự để đe dọa đối phương.
B. Chưa gây chiến tranh nhưng dùng chính sách việc trợ để khống chế các nước
C. Chuẩn bị gây ra cuộc chiến tranh thế giới mới.
D. Thực tế chưa gây chiến tranh, nhưng chạy đua vũ trang làm cho nhân loại “luôn luôn trong tình trạng
chiến tranh”, thực hiện “chính sách đu đưa trên miệng hố chiến tranh”.
Câu 72: Tại sao sau thời gian tiến hành Chiến tranh lạnh, cả Liên Xô và Mĩ đều bị suy giảm về vị thế?
A. Phải viện trợ cho các nước đồng minh của mình.
B. Sự vươn lên cạnh tranh quyết liệt của Nhật và Tây Âu
C. Chi phí cho chạy đua vũ trang quá lớn, sự cạnh tranh của Nhật và Tây Âu.
D. Phải tập trung đầu tư cho nghiên cứu và chế tạo vũ khí.
Câu 73: Tình hình thế giới những năm sau Chiến tranh lạnh đã đặt các quốc gia trong tình thế nào?
A. Phải nắm bắt thời cơ. B. Nắm bắt thời cơ, đẩy lùi thách thức.
C. Phải tiến hành chiến tranh để xác lập vị thế của mình. D. Hạn chế thách thức và vươn lên.
Câu 74: Hiện nay, hình thức chủ yếu trong cuộc cạnh tranh giữa các cường quốc thay cho chạy đua vũ
trang là
A. Thúc đẩy ngoại giao, mở rộng buôn bán với tất cả các nước
B. Điều chỉnh chiến lược lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm
C. Xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia
D. Đi đầu trong các lĩnh vực khoa học công nghệ
Câu 75: Nền tảng căn bản để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi quốc gia hiện nay là gì?
A. Khoa học – kĩ thuật. B. Quân sự.
C. Văn hóa – xã hội. D. Kinh tế.
Câu 76: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, các cường quốc điều chỉnh quan hệ theo xu hướng đối thoại, thỏa hiệp,
tránh xung đột trực tiếp chủ yếu là do
A. Tác động tích cực của các tập đoàn tư bản đối với nền chính trị.
B. Hoạt động hiệu quả của các tổ chức liên kết thương mại quốc tế.
C. Muốn có điều kiện thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế quốc tế.
D. Các tổ chức chính trị tăng cường can thiệp vào quan hệ quốc tế.

48
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 77: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mĩ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự thế giới đơn cực
giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 78: Biểu hiện nào dưới đây không phản ánh đúng xu thế phát triển của thế giới từ khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
đến năm 2000?
A. Hòa bình, hợp tác và phát triển là xu thế chủ đạo của thế giới.
B. Các quốc gia đều tập trung lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
C. Trật tự thế giới đơn cực được xác lập trong quan hệ quốc tế.
D. Các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp.
Câu 79: Trong giai đoạn sau Chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh thực sự, các quốc gia trên thế giới đều tập trung
vào
A. Ổn định chính trị. B. Hội nhập quốc tế.
C. Phát triển quốc phòng. D. Phát triển kinh tế.
Câu 80: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. Với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.
B. Không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
C. Giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.
D. Không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.
Câu 81: Một trong những nguyên nhân dẫn đến việc Liên Xô và Mĩ cùng tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh
(tháng 12 - 1989) là
A. Phạm vi ảnh hưởng của Mỹ bị mất, của Liên Xô bị thu hẹp.
B. Sự suy giảm thế mạnh của cả hai nước trên nhiều mặt.
C. Nền kinh tế hai nước đều lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng.
D. Trật tự hai cực Ianta bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
Câu 82: Nội dung chủ yếu của lịch sử thế giới hiện đại là các cuộc đấu tranh nào?
A. Đấu tranh của công nhân ở các nước chính quốc. B. Đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít.
C. Đấu tranh giữa các nước đế quốc. D. Đấu tranh dân tộc và đấu tranh giai cấp.
Câu 83: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bản đồ chính trị thế giới thay đổi to lớn và sâu sắc chủ yếu là do
A. Các cuộc chiến tranh cục bộ bùng nổ khắp nơi. B. Sự ra đời của hai khối quân sự đối lập.
C. Mỹ thành công trong chiến lược toàn cầu. D. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc.
Câu 84: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
A. Tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.
B. Buộc Mỹ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
C. Góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ.
D. Làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.
Câu 85: Sự ra đời tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO, 1949) và tổ chức Hiệp ước Vácsava
(1955) là hệ quả trực tiếp của
A. Xung đột vũ trang giữa Tây Âu và Đông Âu. B. Các cuộc chiến tranh cục bộ trên thế giới.
C. Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động. D. Chiến lược Ngăn đe thực tế của Mỹ.
Câu 86: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là
49
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Thúc đẩy Mỹ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh với Liên Xô.
B. Góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự thế giới hai cực Ianta.
C. Góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực.
D. Thúc đẩy các nước tư bản hòa hoãn với các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 87: Chiến tranh lạnh kết thúc đã
A. Thúc đẩy xu thế đối thoại, hợp tác giữa các nước Đông Dương với các nước khác.
B. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự chi phối của Liên Xô và Mỹ.
C. Tạo điều kiện tiên quyết cho các nước Đông Dương hội nhập quốc tế.
D. Giúp các nước Đông Dương thoát khỏi sự lệ thuộc vào nguồn viện trợ từ bên ngoài.
Câu 88: Việc kí kết Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước
Henxinki (1975) đều có tác động nào sau đây?
A. Làm xuất hiện xu thế liên kết khu vực ở châu Âu.
B. Chấm dứt tình trạng cạnh tranh giữa các cường quốc ở châu Âu.
C. Dẫn đến sự ra đời của Cộng đồng châu Âu (EC).
D. Tạo điều kiện giải quyết hòa bình các tranh chấp ở châu Âu.
Câu 89: Một trong những yếu tố tác động đến sự hình thành trật tự thế giới giai đoạn sau Chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ và tiến bộ xã hội.
B. Sự xuất hiện và ngày càng mở rộng của các công ty độc quyền.
C. Quá trình hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính Tây Âu và Nhật Bản.
D. Sự xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.
Câu 90: Nhận xét nào sau đây là đúng về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai-Oasinhtơn và trật tự
thế giới hai cực Ianta?
A. Có sự phân cực rõ rệt giữa hai hệ thống chính trị xã hội khác nhau.
B. Bảo đảm việc thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước cùng chế độ chính trị.
D. Chứng tỏ quan hệ quốc tế bị chi phối bởi các cường quốc.
Câu 91: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và Hiệp
định hạn chế vũ khí tiến ông chiến lược (SALT-1) đã
A. Chuyển quan hệ hai nước từ thế đối đầu sang đồng minh chiến lược.
B. Làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. Làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
D. Góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 92: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai-Oasintơn?
A. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
B. Được thiết lập từ quyết định của các cường quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới.
D. Bị chi phối bởi quyền lực của các cường quốc.
Câu 93: Trong bối cảnh Chiến tranh lạnh, sự kiện nào dưới đây góp phần làm giảm rõ rệt tình hình
căng thẳng ở châu Âu?
A. Sự giải thể của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV).
B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức.
C. Sự tan rã của tổ chức Hiệp ước Vácsava.
D. Sự thành lập của Cộng đồng châu Âu (EC).
Câu 94: Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua Kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây?
A. Thúc đẩy tiến trình hình thành của Liên minh châu Âu.
50
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Giúp các nước Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc.
C. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
D. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D C B D D B C A C D C C C D A D B B C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B A B B B D B C A B B D C B A C A A A D
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA D C D D C A D A C A A A D A B B A C D
Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70 71 72 73 74 75 76 77 78 79 80
ĐA A C A C D B B D C A D C B C D C C C D B
Câu 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94
ĐA B D D C C B A D A D D A B C

Chương VI - Bài 10

Câu 1: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thời gian nào?
A. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX. B. Những năm đầu thế kỉ XX.
C. Sau CTTG I (1914 - 1918). D. Sau CTTG II (1939 - 1945).
Câu 2: Xu thế toàn cầu hóa bắt đầu khi nào?
A. Những năm 60 của thế kỉ XX. B. Những năm 80 của thế kỉ XX.
C. Những năm 70 của thế kỉ XX. D. Những năm 90 của thế kỉ XX.
Câu 3: Đảng cộng sản Việt Nam nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với
Việt Nam?
A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.
B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.
C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.
D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng CNXH ở Việt Nam.
Câu 4: Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai?
A. Nguy cơ một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Cách mạng khoa học - kĩ thuật chế tạo vũ khí đặt nhân loại trước nguy cơ một cuộc chiến tranh mới.
C. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện có tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm môi trường, tai
nạn, bệnh tật.
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
Câu 5: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, xung đột chính trị giữa hai phe TBCN và XHCN làm cho:
A. Các siêu cường kinh tế vươn lên làm bá chủ thế giới. B. Trật tự hai cực I-an-ta hình thành.
C. Liên Xô và Mĩ giành quyền lợi gay gắt. D. Thế giới như bị phân đôi.
Câu 6: Thành tựu quan trọng nào trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đã tham gia tích cực vào việc
giải quyết vấn đề lương thực cho loài người?
A. “Cách mạng xanh”. B. Tạo ra công cụ mới. C. Phát minh hóa học. D. Phát minh sinh học.
Câu 7: Nội dung học thuyết Truman nhằm thực thi nhiệm vụ nào ở hai nước Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì?
51
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Củng cố chính quyền phản động và phát triển công nghiệp quốc phòng ở hai nước này.
B. Củng cố chính quyền phản động và đẩy lùi phong trào đấu tranh yêu nước ở hai nước này.
C. Củng cố chính quyền phản động và phát triển kinh tế ở hai nước này.
D. Đẩy lùi phong trào yêu nước và phát triển kinh tế ở hai nước này.
Câu 8: Khi dân số bùng nổ, tài nguyên thiên nhiên ngày càng cạn kiệt, nhân loại đang cần đến những yếu
tố nào?
A. Những công cụ sản xuất mới, có kĩ thuật cao. B. Nguồn năng lượng mới và vật liệu mới.
C. Tài nguyên thiên nhiên được tái tạo lại. D. Câu A và B đều đúng.
Câu 9: Thời gian từ phát minh khoa học đến ứng dụng vào sản xuất ngày càng rút ngắn là đặc điểm của
cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất. B. Cách mạng văn minh tin học.
C. Cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai. D. Cách mạng công nghiệp.
Câu 10: Sự kiện nào sau đây đã làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới?
A. Sự thành lập các nước dân chủ nhân dân Đông Âu.
B. Sự thành lập nước Cộng hòa dân chủ Đức.
C. Sự thành lập liên bang cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết.
D. Sự ra đời của Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.
Câu 11: Ý nghĩa then chốt, quan trọng của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai:
A. Tạo ra một khối lượng hàng hóa đồ sộ. B. Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
C. Thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất. D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
Câu 12: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ 2 được bắt đầu vào thời gian nào?
A. Những năm đầu của thế kỉ XX. B. Những năm cuối của thế kỉ XX.
C. Từ những năm 40 của thế kỉ XX. D. Những năm cuối của thế kỉ XIX.
Câu 13: Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã làm thay đổi kết cấu lao động ở các nước tư bản phát triển như
thế nào?
A. Lao động trong nông nghiệp tăng lên. B. Lao động trong ngành công nghiệp tăng lên.
C. Lao động trong các ngành công nghiệp và nông nghiệp tăng lên.
D. Lao động trong các ngành dịch vụ, phi sản xuất vật chất tăng lên.
Câu 14: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay không tạo ra hệ quả nào?
A. Sự phân bố lại cơ cấu kinh tế, cơ cấu nghề nghiệp. B. Sự hình thành thị trường dân tộc.
C. Phân công lao động quốc tế diễn ra mạnh mẽ. D. Người lao động cần có trình độ chuyên môn cao.
Câu 15: Cách mạng khoa học - kĩ thuật đã có tác động như thế nào đến kết cấu xã hội ở các nước tư bản
phát triển.
A. Tầng lớp trí thức giảm về số lượng.
B. Tầng lớp nhân viên và công nhân có tri thức khoa học giảm về số lượng.
C. Giai cấp nông dân giảm về số lượng. D. Giai cấp công nhân giảm về số lượng.
Câu 16: Đặc trưng cơ bản của cách mạng kĩ thuật là gì?
A. Cải tiến, hoàn thiện những phương tiện sản xuất (công cụ, máy móc, vật liệu).
B. Cải tiến việc quản lí sản xuất. C. Cải tiến việc tổ chức sản xuất.
D. Cải tiến việc phân công lao động.
Câu 17: Nhân loại đã trải qua những cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật nào?
A. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật đang diễn ra từ
những năm 40 của thế kỉ XX đến nay.
B. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỉ XX.
52
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng công nghệ thế kỉ XX.
D. Cuộc cách mạng kĩ thuật thế kỉ XVIII và cách mạng khoa học – kỹ thuật thế kỉ XX.
Câu 18: Nước nào khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Nhật. B. Mĩ. C. Anh. D. Liên Xô.
Câu 19: Nguồn gốc chung sâu xa của hai cuộc cách mạng: công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng
khoa học công nghệ thế kỉ XX là:
A. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
B. Do nhu cầu vật chất và tinh thần của đời sống con người ngày càng tăng.
C. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân. D. Do sự bùng nổ dân số.
Câu 20: Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 21: Cách mạng khoa học-kĩ thuật ngày nay còn được gọi là cuộc cách mạng khoa học-công nghệ vì:
A. Máy tính điện tử ra đời.
B. Trong giai đoạn 2 (khoảng 1973 đến nay) khoa học - công nghệ đã tác động đến xu thế toàn cầu hóa.
C. Công nghệ sinh học rất phát triển.
D. Trong giai đoạn 2 (khoảng 1973 đến nay) cách mạng chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực công nghệ.
Câu 22: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng KH - KT hiện đại dẫn đến hiện tượng gì?
A. Sự bùng nổ dân số. B. Sự đầu tư vào khoa học cho lãi cao.
C. Chảy máu chất xám. D. Nhiều người đầu tư vào việc phát minh sáng chế.
Câu 23: Điểm khác nhau cơ bản giữa hai cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay so với cuộc cách
mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII - XIX là:
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
D. Mọi phát minh về kĩ thuật bắt nguồn từ ngành công nghiệp nhẹ.
Câu 24: Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ
XVIII - XIX
A. Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội. B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.
C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai. D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.
Câu 25: Loại công cụ lao động nào do cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai tạo nên được xem
như “trung tâm thần kinh” kĩ thuật, thay con người trong toàn bộ quá trình sản xuất liên tục?
A. Máy tự động. B. Hệ thống máy tự động.
C. Máy tính điện tử. D. Người máy (Rô-bốt).
Câu 26: Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?
A. Mĩ. B. Liên Xô. C. Nhật. D. Trung Quốc.
Câu 27: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia. B. Cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.
C. Quá trình thống nhất thị trường thế giới. D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
Câu 28: Nội dung nào dưới đây là hệ quả của toàn cầu hóa?
A. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. B. Góp phần chuyển biến cơ cấu kinh tế.
C. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. D. Giải quyết triệt để những bất công xã hội.
53
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 29: Một trong những mặt tiêu cực của toàn cầu hóa là
A. Kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất. B. Tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc dân tộc.
C. Hạn chế sự tăng trưởng kinh tế. D. Hạn chế sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.
Câu 30: Ý nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng KH- CN:
A. Sự ra đời của thế hệ máy tính thứ nhất .
B. Chế tạo ra nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.
C. Đạt được nhiều thành tựu trong lĩnh vực công nghệ sinh học.
D. Nguyên tử trở thành năng lượng tối ưu.
Câu 31: Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới:
A. Năng lượng gió. B. Năng lượng dầu mỏ.
C. Năng lượng mặt trời. D. Năng lượng nguyên tử.
Câu 32: Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau
của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là:
A. Quá trình công nghiệp hóa. B. Quá trình toàn cầu hóa.
C. Quá trình hiện đại hóa. D. Quá trình tư bản hóa.
Câu 33 : Sự khác nhau cơ bản giữa 2 giai đoạn của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật là gì:
A. Từ giai đoạn 2, khoa học đã đi trước, mở đường cho kĩ thuật phát triển.
B. Trong giai đoạn 1, mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ những cải tiến kĩ thuật
C. Trong giai đoạn 1, tập trung phát triển về các khoa học cơ bản.
D. Giai đoạn 2, cuộc cách mạng KH - KT diễn ra theo chiều sâu, tập trung trên lĩnh vực công nghệ.
Câu 34: Thách thức lớn nhất của thế giới hiện nay là:
A. Nguy cơ cạn kiệt các nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Chiến tranh và xung đột diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới.
C. Sự xuất hiện và hoạt động của chủ nghĩa khủng bố.
D. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
Câu 35 : Sự kiện ngày 11/9/2001 đã dẫn đến hệ quả như thế nào đối với thế giới hiện nay :
A. Các quốc gia trên thế giới ngày càng phát triển
B. Đặt các quốc gia, các dân tộc trước những thách thức của chủ nghĩa khủng bố với những nguy cơ
khó lường.
C. Gây ra những tác động phức tạp trong quan hệ quốc tế.
D. Đó là tổn thất to lớn của nước Mỹ
Câu 36 : Trong cuộc cách mạng khoa học hiện đại, vật liệu mới nào tìm ra trong các vật liệu dưới đây?
A. Bê tông. B. Pôlime. C. Sắt, thép. D. Hợp Kim.
Câu 37: Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là?
A. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ. B. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
C. Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập. D. Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
Câu 38: Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai đã gây ra những hậu quả tiêu cực đến đời sống
con người:
A. Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm nặng. C. Cơ cấu dân cư thay đổi.
B. Đưa con người trở về nền văn minh nông nghiệp. D. Lao động dịch vụ và trí óc tăng lên
Câu 39: Kĩ thuật muốn tiến bộ trước hết phải dựa vào:
A. Sự phát triển của khoa học cơ bản. B. Sự văn minh của nhân loại.
C. Sự phát triển của văn hóa. D. Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.
Câu 40 : Tại văn kiện Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng, Đảng ta khẳng định Việt Nam cần
làm gì trước thời cơ và thách thức của xu thế toàn cầu hóa:
A. Nắm bắt cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.

54
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Bỏ qua cơ hội, vượt qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
C. Bỏ qua cơ hội, bỏ qua thách thức, phát triển mạnh mẽ trong thời kỳ mới, đó là vấn đề có ý nghĩa
sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
D. Nắm bắt cơ hội, đó là vấn đề có ý nghĩa sống còn đối với Đảng và nhân dân ta.
Câu 41: Một trong những xu thế trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh mà Đảng Cộng sản Việt Nam
đã vận dụng để giải quyết vấn đề Biển Đông là:
A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp quân sự.
C. Giải quyết các tranh chấp bằng việc lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn.
D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp liên minh chính trị với các nước.
Câu 42: Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng KHKT lần 1 và là đặc trưng của cách
mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?
A. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.
B. Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.
C. Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.
D. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
Câu 43: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa:
A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự khu vực .
Câu 44: Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp:
A. Vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.
C. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa. D. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.
Câu 45: Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa.
A. Việc duy trì sự liên minh Mĩ-Nhật B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
C. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế. D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU.
Câu 46: Tại sao lại có sự sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn?
A. Vì cá lớn nuốt cá bé. B. Vì lượng nhân công ngày càng cao.
C. Vì trí thức ngày càng lớn. D. Vì muốn tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế
và trong nước.
Câu 47: Tại sao giai đoạn hai của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật gọi là cách mạng khoa học – công
nghệ:
A. Vì tất cả mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. B. Vì dầu mỏ ngày càng khan hiếm.
C. Vì cách mạng công nghệ trở thành cốt lõi của cách mạng KH- KT
D. Vì thế hệ máy tính thứ 3 ra đời.
Câu 48: Yếu tố nào dưới đây tác động đến việc các nước tư bản ngày càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực trong
nửa sau thế kỷ XX?
A. Các nước lớn chi phối quan hệ quốc tế. B. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc. D. Chủ nghĩa khủng bố, li khai xuất hiện.
Câu 49: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là
A. Giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo. B. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
C. Giải quyết triệt để những bất công xã hội. D. Giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.
Câu 50: Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh
A. Dịch vụ. B. Công nghiệp. C. Thương mại. D. Trí tuệ.
55
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 51: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật từ những năm 40 của
thế kỉ XX đến năm 2000?
A. Tất cả phát minh kĩ thuật luôn đi trước mở đường cho khoa học.
B. Tất cả phát minh kĩ thuật đều khởi nguồn từ nước Mĩ.
C. Khoa học tham gia trực tiếp vào sản xuất. D. Khoa học luôn đi trước và tồn tại độc lập với kĩ thuật

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A B C C D A B D C A C C D B C A B B B D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B A A C B B B B D B B D C B B B A A A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A A D A A D C B B D C

PHẦN 2: LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 – 2000


CHƯƠNG I: VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1930
Bài 12: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
-----------------------------------------------
Câu 1: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Nông nghiệp và khai thác mỏ. B. Công nghiệp chế biến.
C. Giao thông vận tải. D. Nông nghiệp và thương nghiệp
Câu 2: Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?
A. Để bù đắp những thiệt hại do chiến tranh thế giới lần thứ nhất gây ra.
B. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế – xã hội ở Việt Nam.
C. Bù vào những thiệt hại trong cuộc khai thác lần thứ nhất.
D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.
Câu 3: Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi
A. Hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã. B. Thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.
C. Cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc. D. Kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.
Câu 4: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp chú trọng đầu tư vào
lĩnh vực nông nghiệp nhằm
A. Xóa bỏ phương thức sản xuất phong kiến. B. Làm cho kinh tế thuộc địa phát triển cân đối.
C. Đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế chính quốc. D. Tạo sự phát triển đồng đều giữa các vùng kinh tế.
Câu 5: Số vốn đầu tư vào công nghiệp, Pháp chủ yếu đầu tư vào ngành nào?
A. Công nghiệp chế tạo máy. B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp cay xát. D. Công nghiệp khai mỏ
Câu 6: Một trong những điểm mới của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919-1929) so với cuộc khai thác thuộc
địa lần thứ nhất (1897-1914) của thực dân Pháp ở Đông Dương là
A. Nguồn vốn đầu tư chủ yếu là của tư bản nhà nước. B. Lĩnh vực khai thác mỏ được đầu tư nhiều nhất.
C. Pháp đầu tư vốn với quy mô lớn, tốc độ nhanh. D. Ngành giao thông vận tải được đầu tư nhiều nhất.
Câu 7: Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu - Mĩ là
A. Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam. B. Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam.
C. Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam. D. Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.

56
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 8: Một trong những hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở Pháp trong những năm 1919-1923 là
A. Soạn thảo Sách lược của Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Soạn thảo Chính cương của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
D. Triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản.
Câu 9: Con đường tìm chân lý cứu nước của Nguyễn Ái Quốc khác với con đường đi của những người đi
trước là gì?
A. Đi sang phương Tây tìm đường cứu nước.
B. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa cộng sản.
C. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa Mác - Lênin, kết hợp đường lối dân tộc với chủ nghĩa
xã hội.
D. Đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ nghĩa vô sản.
Câu 10: Cách mạng dân chủ nhân dân ở các nước Đông Dương đã làm gì để xóa bỏ sự bóc lột của địa
chủ phong kiến đối với nông dân?
A. Triệt phá âm mưu lật đổ chính quyền cách mạng của bọn phản động.
B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
C. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản.
D. Cải cách ruộng đất.
Câu 11: Sự kiện ngày 17/6/1924 gắn với hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc ở Liên Xô?
A. Người dự Đại hội lần thứ VI của Quốc tế cộng sản. B. Người dự Đại hội V của Quốc tế cộng sản.
C. Người dự Đại hội nông dân quốc tế. D. Người dự Đại hội quốc tế phụ nữ.
Câu 12: Sự kiện nào đánh dấu Nguyễn Ái Quốc bước đầu tìm thấy con đường cứu nước đúng đắn?
A. Nguyễn Ái Quốc đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai (18/6/1919).
B. Nguyễn Ái Quốc thành lập tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Nguyễn Ái Quốc tham gia sáng lập đảng cộng sản Pháp (12/1920).
D. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 13: Các giai cấp nào mới ra đời do hậu quả của cuộc khai thác thuộc địa của Pháp ở Việt Nam?
A. Công nhân, tiểu tư sản, tư sản dân tộc. B. Công nhân, tư sản dân tộc, địa chủ phong kiến
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc, tiểu tư sản, địa chủ phong kiến
Câu 14: Giai cấp công nhân Việt Nam có mối quan hệ gắn bó mật thiết nhất với lực lượng xã hội nào?
A. Nông dân. B. Thợ thủ công. C. Tiểu thương. D. Tiểu tư sản.
Câu 15: Sự kiện nào đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam đi vào đấu tranh tự giác?
A. Cuộc bãi công của công nhân thợ nhuộm Chợ Lớn (1922).
B. Cuộc tổng bãi công của công nhân Bắc Kỳ (1922).
C. Cuộc bãi công của 1000 công nhân nhà máy sợi Nam Định.
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn ngăn cản tàu chiến Pháp đi đàn áp cách mạng ở
Trung Quốc (8/1925).
Câu 16: Trong phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925, giai cấp nào tổ chức cuộc vận động người Việt Nam chỉ mua
hàng của người Việt Nam?
A. Tư sản. B. Nông dân. C. Địa chủ. D. Công nhân.
Câu 17: Vai trò to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1917 đến năm
1925 là gì?
A. Tìm ra con đường giải phóng dân tộc đúng đắn B. Sáng lập ra Đảng cộng sản Việt Nam.
57
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Đề ra đường lối cơ bản cho cách mạng Việt Nam . D. Lãnh đạo Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 18: Những tờ báo tiến bộ của tầng lớp tiểu tư sản trí thức xuất bản trong phong trào yêu nước dân
chủ công khai (1919-1925) là:
A. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Nhành lúa”… B. “Chuông rè”, “An Nam trẻ”, “Người nhà quê” …
C. “Chuông rè”, “Tin tức”, “Nhành lúa”, … D. “Tin tức”, “Thời mới”, “Tiếng dân” ...
Câu 19: Sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất, ở Việt Nam ngoài thực dân Pháp, còn có bộ phận nào trở
thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A. Đại địa chủ phong kiến B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản dân tộc D. Giai cấp nông dân.
Câu 20: Lực lượng hăng hái và đông đảo nhất của cách mạng VN sau chiến tranh thế giới thứ nhất là
A. Tiểu tư sản B. Công nhân C. Nông dân D. Tư sản dân tộc
Câu 21: Trong những nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là nguyên nhân chủ quan làm cho phong
trào yêu nước dân chủ công khai (1919-1925) cuối cùng bị thất bại?
A. Giai cấp tư sản dân tộc do yếu kém về kinh tế nên ươn hèn về chính trị; tầng lớp tiểu tư sản do điều
kiện kinh tế bấp bênh nên không thể lãnh đạo phong trào cách mạng
B. Thực dân Pháp còn mạnh, đủ khả năng đàn áp phong trào.
C. Do chủ nghĩa mác – Lê nin chưa được truyền bá sâu rộng vào Việt Nam
D. Hệ tư tưởng dân chủ tư sản đã trở nên lỗi thời, lạc hậu.
Câu 22: Vì sao Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành Quốc tế thứ III?
A. Quốc tế này giúp nhân dân ta đấu tranh chống Pháp
B. Quốc tế này bênh vực cho quyền lợi các nước thuộc địa
C. Quốc tế này chủ trương thành lập mặt trận giải phóng dân tộc Việt Nam.
D. Quốc tế này đề ra đường lối cho cách mạng VN
Câu 23: Những tổ chức chính trị như: Việt Nam Nghĩa Đoàn, Hội phục Việt, hội Hưng Nam, đảng Thanh
Niên là tiền thân của tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách Mạng Đảng. B. Việt Nam quốc dân đảng.
C. Hội Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên. D. Đông Dương Cộng Sản Đảng
Câu 24: Quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1919 đến 1925 có tác dụng gì?
A. Quá trình chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập ĐCSVN 3/2/1930.
B. Quá trình thành lập ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam.
C. Quá trình thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
D. Quá trình truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam.
Câu 25: Nhà thơ Chế Lan Viên viết: “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười”. Câu thơ nói lên điều gì?
A. Bác Hồ đưa yêu sách đến hội nghị Vecxai. B. Bác Hồ đọc sơ thảo Luận cương của Lênin
C. Bác Hồ Đọc Tuyên Ngôn Độc Lập. D. Bác Hồ ra đi tìm đường cứu nước.
Câu 26: Vào thời gian nào, Nguyễn Ái Quốc rời Pari đi Liên Xô?
A. Tháng 6/1924. B. Tháng 6/1922. C. Tháng 12/1923. D. Tháng 6/1923.
Câu 27: Trần Dân Tiên viết: “Việc đó tuy nhỏ nhưng nó báo hiệu bắt đầu thời đại đấu tranh dân tộc như
chim én nhỏ báo hiệu mùa xuân”. Sự kiện nào sau đây phản ánh điều đó?
A. Cuộc đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả Phan Bội Châu (1925).
B. Tiếng bom Phạm Hồng Thái tại Sa Diện - Quảng Châu (6/1924)
C. Phong trào để tang Phan Châu Trinh (1926)
D. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.

58
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 28: Điểm nổi bật để xác định vai trò nòng cốt của giai cấp tiểu tư sản trong phong trào cách mạng
Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Có điều kiện sống và làm việc ở nhiều nơi.
B. Có khả năng phối hợp với các giai cấp khác.
C. Có trình độ cao và lực lượng đông đảo.
D. Khả năng tiếp thu nhanh chóng khuynh hướng cách mạng mới, tiến bộ.
Câu 29: Nội dung cốt lõi trong bản “yêu sách của nhân dân An Nam” được Nguyễn Ái Quốc gửi đến Hội
nghị Vécxai là đòi chính phủ Pháp và các nước đồng minh
A. Tiến hành cải cách kinh tế, xã hội, nới lỏng một số chính sách cai trị ở Việt Nam
B. Thừa nhận quyền tự do báo chí, tự do hội họp, tự do ngôn luận của dân tộc Việt Nam
C. Trao trả độc lập dân tộc cho nhân dân ta và rút toàn bộ quân ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
D. Thừa nhận các quyền tự do dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam
Câu 30: Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút?
A. Báo thanh niên B. Đời sống công nhân C. Nhân đạo D. Người cùng khổ
Câu 31: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ Cách mạng
tháng Mười Nga năm 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này
A. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga.
B. Giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
C. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới.
D. Lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
Câu 32: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nào sau đây
đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện. B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhân ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn. D. Cơ cấu xã hội chuyển biến sâu sắc hơn.
Câu 33: Nguyên nhân cơ bản giúp ngân sách Đông Dương do Pháp thu được năm 1930 tăng gấp 3 lần so
với năm 1912 là
A. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật B. Khuyến khích phát triển thương nghiệp
C. Mở rộng trao đổi, buôn bán D. Tăng thuế và cho vay lãi
Câu 34: Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
B. Thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
D. Xác định được con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc.
Câu 35: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt
Nam những năm đầu thế kỷ XX là
A. Phong trào còn mang nặng tính tự phát. B. Chưa sử dụng nhiều phương pháp đấu tranh.
C. Thiếu sự lãnh đạo của một giai cấp tiên tiến. D. Không gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 36: Những yếu tố nào góp phần làm cho phong trào yêu nước ở Việt Nam sau chiến tranh thế giới
thứ nhất mang màu sắc mới?
A. Tác động của cách mạng thế giới và sự ra đời của các tầng lớp, giai cấp mới trong xã hội.
B. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được thực dân Pháp du nhập vào Việt Nam.
C. Sự chuyển biến về kinh tế- xã hội do cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
D. Thực dân Pháp tiếp tục duy trì quan hệ sản xuất phong kiến lỗi thời, lạc hậu ở Việt Nam.

59
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 37: Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam qua những cuộc khai thác
thuộc địa của thực dân Pháp có đặc điểm gì?
A. Du nhập đầy đủ, khá toàn diện. B. Bộ mặt kinh tế có chuyển biến.
C. Mang hình thái phong kiến-thực dân. D. Chú trọng phát triển công nghệ.
Câu 38: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc (hình thành trong những năm 20 của
thế kỷ XX) khác biệt hoàn toàn với các con đường cứu nước trước đó về
A. Đối tượng cách mạng. B. Mục tiêu trước mắt.
C. Khuynh hướng chính trị. D. Lực lượng cách mạng.
Câu 39: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương trong hoàn cảnh nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc. B. Chiến tranh thế giới thứ nhất bắt đầu.
C. Sau khi cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất kết thúc.
D. Chiến tranh thế giới thứ nhất trong giai đoạn quyết liệt.
Câu 40: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, giai cấp tư sản Việt Nam phân hóa thành hai bộ phận
là:
A. Tư sản dân tộc và tư sản thương nghiệp B. Tư sản dân tộc và tư sản công nghiệp
C. Tư sản dân tộc và tư sản mại bản. D. Tư sản dân tộc và tư sản công thương.
Câu 41: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp mở rộng ngành công nghiệp chế biến ở Việt
Nam?
A. Đây là ngành duy nhất có thể hỗ trợ cho sự phát triển của kinh tế Pháp.
B. Tận dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, nhân công dồi dào.
C. Đây là ngành kinh tế duy nhất thu nhiều lợi nhuận.
D. Đây là ngành kinh tế chủ đạo của Việt Nam.
Câu 42: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, Pháp chú trọng đầu tư vào nông nghiệp vì:
A. Có nguồn nhân công dồi dào B. Vốn đầu tư ít, không cạnh tranh với chính quốc.
C. Việt Nam có nhiều đồng bằng rộng lớn. D. Điều kiện tự nhiên phù hợp để phát triển nông nghiệp.
Câu 43: Mục địch chủ yếu của thực dân Pháp khi đầu tư vào phát triển giao thông vận tải ở Việt Nam là:
A. Xây dựng cơ sở hạ tầng Việt Nam hiện đại. B. Phát triển kinh kế thuộc địa theo hương tư bản.
C. Thúc đẩy giao lưu, buôn bán giữa các địa phương. D. Phục cụ việc đàn áp cuộc nổi dậy của nhân dân ta.
Câu 44: Tính cách mạng non yếu của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ (1919 – 1925) được
thể hiện trong việc:
A. Chủ yếu đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.
B. Chưa thành lập các tổ chức chính trị của mình.
C. Sẵn sàng thỏa hiệp khi thực dân Pháp nhượng bộ một số quyền lợi.
D. Chưa tập hợp được quần chúng nhân dân để phát động các cuộc đấu tranh.
Câu 45: Trong chính sách thương nghiệp, Pháp đánh thuế nặng hàng hóa nước ngoài vì:
A. Tạo sự cạnh tranh giữa hàng hóa các nước nhập vào Đông Dương.
B. Muốn độc quyền chiếm thị trường Việt Nam và Đông Dương.
C. Tạo điều kiện cho thương nghiệp Đông Dương phát triển.
D. Cản trở sự xâm nhập của hàng hóa nước ngoài.
Câu 46: Trong giai đoạn 1919 – 1925, có nhiều sự kiện lịch sử thế giới tác động tích cực đến phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam, ngoại trừ:
A. Thắng lợi của cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
B. Cao trào cách mạng 1918 – 1923 ở các nước tư bản Âu – Mĩ.
C. Sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Dương.
D. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
Câu 47: Sự kiện nào đã làm chuyển biến tình hình kinh tế - xã hội Việt Nam, tạo cơ sở xã hội và điều kiện chính trị
để tiếp thu luồng tư tưởng cách mạng vô sản?
60
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.
B. Pháp thực hiện chính sách “kinh tế chỉ huy”.
C. Pháp tăng cường đầu tư vốn ở Đông Dương.
D. Các mạng tháng mười Nga thành công.
Câu 48: Những chuyển biến về kinh tế - xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân
Pháp đã:
A. Thúc đẩy phong trào công nhân từ tự phát sang tự giác.
B. Giúp các sĩ phu phong kiến Việt Nam chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
C. Tạo điều kiện xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
D. Tạo điều kiện xuất hiện con đường cứu nước theo khuynh hướng tư sản.
Câu 49: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam?
A. Có quan hệ tự nhiên, gắn bó với giai cấp nông dân.
B. Bị ba tầng áp bức của thực dân, phong kiến và tư sản người Việt.
C. Ra đời cùng với giai cấp tư sản Việt Nam.
D. Được kế thừa truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.
Câu 50: Khuynh hướng cách mạng vô sản ngày càng thắng thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam cuối
những năm 20 của thế kỉ XX vì:
A. Đặt ra yêu cầu giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng giai cấp.
B. Đã thu hút tư sản tham gia đấu tranh giải phóng dân tộc.
C. Phong trào công nhân, nông dân đã phát triển tự giác.
D. Đã giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 51: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những tác động tích cực của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ
hai của Pháp đối với đời sống kinh tế - xã hội Việt Nam?
A. Tạo điều kiện dẫn đến sự xuất hiện của con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
B. Quan hệ sản xuất phong kiến bị thay thế bởi quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Góp phần làm thay đổi bộ mặt kinh tế - xã hội ở một số địa phương (Hà Nội, Sài Gòn…).
D. Bổ sung thêm các lực lượng mới cho phong trào yêu nước (công nhân, tiểu tư sản…).
Câu 52: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn cơ bản và cấp bách hàng đầu của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn
giữa:
A. Giai cấp công nhân với tư sản. B. Nhân dân Việt Nam với chính quyền phong kiến đầu hàng.
C. Nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp. D. Giai cấp tư sản Việt Nam với chính quyền thực dân.
Câu 53: Đặc điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ trong
thời kì 1919 – 1925 là:
A. Kiên định giải phóng dân tộc và giải phóng giai cấp. B. Kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài trừ hàng ngoại.
C. Nặng về quyền lợi giai cấp, có tư tưởng thỏa hiệp. D. Giương cao chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn.
Câu 54: Cuộc đấu tranh của thợ máy Ba Son (8/1925) được coi là mốc đánh dấu bước ngoặt của phong trào công
nhân Việt Nam vì:
A. Có mục tiêu kinh tế, chính trị và có quy mô rộng lớn.
B. Có tổ chức, mục tiêu chính trị, thể hiện tinh thần đoàn kết quốc tế.
C. Đấu tranh trên quy mô rộng lớn, tinh thần đấu tranh quyết liệt.
D. Đấu tranh có tổ chức, buộc thực dân Pháp phải nhượng bộ một số quyền lợi kinh tế.
Câu 55: Từ việc bản Yêu sách của nhân dân An Nam không được Hội nghị Vác xai chấp nhận, Nguyễn Ái Quốc đã
rút ra kết luận: muốn được giải phóng, các dân tộc thuộc địa:
A. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Phải liên hệ mật thiết với phong trào công nhân quốc tế.
C. Chỉ có thể theo con đường cách mạng vô sản. D. Chỉ có thể trông cậy vào bản thân mình.

61
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 56: Việc xác định con đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc từ cách mạng tháng Mười
Nga 1917, trước hết vì cuộc cách mạng này:
A. Là cuộc cách mạng vô sản đầu tiên trên thế giới. B. Lật đổ được sự thống trị của tư sản và phong kiến.
C. Giải phóng các dân tộc thuộc địa trong đế quốc Nga. D. Giải phóng hoàn toàn giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 57: Sự kiện đánh dấu bước ngoặt trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ chủ nghĩa yêu
nước đến chủ nghĩa Mác – Lê nin và đi theo con đường cách mạng vô sản là:
A. Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Véc xai bản Yêu sách của nhân dân An Nam.
B. Nguyễn Ái Quốc sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc Sơ thảo lần thứ nhất luận cương của Lê nin về các vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba và tham gia sáng lập ĐCS Pháp.
Câu 58: Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế thứ ba vì đây là tổ chức:
A. Tạo điều kiện cho Việt Nam độc lập. B. Đề ra đường lối đúng cho cách mạng Việt Nam.
C. Bênh vực quyền lợi cho các dân tộc thuộc địa. D. Đoàn kết công nông chống chủ nghĩa đế quốc.
Câu 59: Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối như Phan Bội Châu,
Phan Châu Trinh… đã lựa chọn vì:
A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.
B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.
C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy những hạn chế của con đường cứu nước đó.
D. Con đường cứu nước của họ mang nặng cốt cách phong kiến.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A A C C D C C C C D B D A A D A A B A C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A B A A B D B D D D A D D A C A C C A C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA B B D C B D A C C A B C C B D C D C C

Bài 13: PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM TỪ NĂM 1925 ĐẾN NĂM 1930
-----------------------------------------------
Câu 1: Nguyễn Ái Quốc đã thành lập tổ chức nào để thông qua đó truyền bá chủ nghĩa Mác – Lênin vào
trong nước ?
A. Việt Nam cách mạng đồng chí hội. B. Tâm Tâm xã.
C. Tân Việt cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 2: Tân Việt cách mạng đảng đã phân hóa như thế nào dưới tác động của Hội Việt Nam Cách mạng
thanh niên?
A. Một số đảng viên tiên tiến chuyển sang Tâm Tâm xã.
B. Một số đảng viên tiên tiến tích cực chuẩn bị tiến tới thành lập một chính đảng theo tư tưởng Nguyễn
Ái Quốc và chủ nghĩa Mác – Lênin.
C. Một số gia nhập vào Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Một số gia nhập Việt Nam Quang phục hội.
Câu 3: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là:
A. Báo Búa liềm B. Bản án chế độ tư bản Pháp
C. Báo Thanh niên D. Đường kách mệnh
62
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự
cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Việt Nam Quốc dân Đảng. B. Hội Hưng Nam.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Hội Phục Việt.
Câu 5: Một trong ba tổ chức cộng sản ra đời ở Việt Nam tron năm 1929 là
A. Đông Dương Cộng sản đảng. B. Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Đảng dân chủ Việt Nam. D. Hội Phục Việt.
Câu 6: Đông Dương cộng sản liên đoàn được cải tổ từ tổ chức nào ?
A. Việt Nam cách mạng đồng chí hội. B. Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Thanh niên cao vọng Đảng. D. Tân Việt Cách mạng Đảng.
Câu 7: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt động nào
sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.-----------------------------------------------
Câu 8: Ở Việt Nam, cuối năm 1928, các thành viên của tổ chức nào sau đây thực hiện chủ trương “vô sản hóa”?
A. Việt Nam Quốc dân đảng. B. Việt Nam nghĩa đoàn.
C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. Đảng Lập hiến.
Câu 9: Tổ chức Việt Nam Quốc Dân Đảng chịu ảnh hưởng sâu sắc của hệ tư tưởng nào?
A. Tư tưởng của cách Minh trị ở Nhật Bản B. Tư tưởng tam dân của Tôn Trung Sơn
C. Tư tưởng dân chủ tư sản của Đảng quốc đại ở Ấn Độ D. Tư tưởng của chủ nghĩa Mác – Lênin
Câu 10: Sự kiện nào thể hiện: “Tư tưởng cách mạng tháng mười Nga đã thấm sâu hơn vào giai cấp công
nhân và bắt đầu biến thành hành động của giai cấp công nhân Việt Nam”?
A. Tiếng bom của Phạm Hồng Thái vang dội ở Sa Diện - Quảng Châu (6/1924)
B. Nguyễn Ái Quốc gửi yêu sách đến hội nghị Vecxai (1919)
C. Nguyễn Ái Quốc đọc sơ thảo luận cương của Lênin về vấn đề dân tộc và thuộc địa (7/1920)
D. Bãi công của thợ máy xưởng Ba Son cảng Sài Gòn (8/1925)
Câu 11: Con đường cách mạng Việt Nam được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên do đồng chí
Nguyễn Ái Quốc khởi thảo, đó là gì?
A. Làm cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất để đi tới xã hội cộng sản
B. Thực hiện cách mạng ruộng đất cho triệt để
C. Tịch thu hết sản nghiệp của bọn đế quốc
D. Đánh đổ địa chủ phong kiến, làm cách mạng thổ địa sau đó làm cách mạng dân tộc
Câu 12: Mục tiêu của Việt Nam Quốc Dân Đảng là gì?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
B. Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
D. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
Câu 13: Đứng trước chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa đế quốc quyền lợi của chúng ta là thống nhất, các bạn
hãy nhớ lời kêu gọi: “vô sản tất cả các nước đoàn kết lại!”. Hãy cho biết đoạn văn trên của ai, viết trong
tác phẩm nào?
A. Của Lênin – trong Sơ thảo luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
B. Của Mác - trong Tuyên ngôn Đảng Cộng sản.
63
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Của Nguyễn Ái Quốc trong Tuyên ngôn của hội liên hiệp thuộc địa.
D. Của Nguyễn Ái Quốc trong yêu sách gửi tới Hội nghị Vecxai.
Câu 14: Góp phần việc thực hiện kết hợp chủ nghĩa Mác-Lê nin với phong trào công nhân và phong trào
yêu nước, thúc đẩy nhanh sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. Đó là ý nghĩa của
A. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. B. Phong trào giải phóng dân tộc.
C. Phong trào vô sản hóa D. Phong trào đấu tranh đòi tự do dân chủ
Câu 15: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. Mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
B. Phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
C. Điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. Cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 16: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1928-1929?
A. Có sự liên kết và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc.
B. Có tính thống nhất cao theo một đường lối chính trị đúng đắn.
C. Chứng tỏ giai cấp công nhân đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng.
D. Phát triển ngày càng mạnh mẽ và có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
Câu 17: Lực lượng cách mạng để đánh đổ đế quốc và phong kiến được nêu trong Cương lĩnh chính trị
đầu tiên của Đảng là lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân và các tầng lớp tiểu tư sản, trí thức, trung nông. B. Công nhân và nông dân
C. Công nhân, nông dân, tiểu tư sản, tư sản và địa chủ phong kiến D. Sĩ phu yêu nước.
Câu 18: Quá trình phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên đã dẫn đến sự thành lập các tổ
chức cộng sản nào trong năm 1929?
A. Việt Nam độc lập đồng minh hội.
B. Đông Dương cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản liên đoàn
C. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn
D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.
Câu 19: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đảng duy nhất
lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Đảng Dân chủ Việt Nam.
C. Đảng Lao động Việt Nam. D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 20: Tổ chức cách mạng nào dưới đây là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam ?
A. Hội Phục Việt. B. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên.
C. Việt Nam nghĩa đoàn. D. Việt Nam cách mạng đồng chí hội.
Câu 21: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp các yếu tố nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước
B. Chủ nghĩa Mác – Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
C. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước .
D. Chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân.
Câu 22: Đặc điểm nào mang tính khách quan quyết định sứ mệnh lãnh đạo cách mạng Việt Nam của giai
cấp công nhân Việt Nam?
A. Sống tập trung ở nhà máy xí nghiệp, đồn điền B. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến
C. Có quan hệ gắn bó với giai cấp nông dân D. Có ý thức tổ chức tinh thần kỉ luật cao
Câu 23: Biểu hiện thắng thế hoàn toàn của khuynh hướng cách mạng vô sản trước cách mạng dân chủ tư
sản trong những năm đầu của thế kỉ XX ở Việt Nam là sự ra đời của
64
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. An Nam Cộng sản Đảng B. Đảng Cộng sản Việt Nam
C. Chi bộ Cộng sản đầu tiên D. Đông Dương Cộng sản Đảng
Câu 24: Chi bộ cộng sản đầu tiên của nước ta được thành lập ở đâu?
A. Bắc Kì B. Nam Kì C. Trung Kì D. Trung Quốc
Câu 25: Ba tư tưởng sau đây được trình bày trong tác phẩm nào của Nguyễn Ái Quốc?
+ cách mạng là sự nghiệp của quần chúng
+ cách mạng phải do Đảng theo chủ nghĩa Mác – Lênin lãnh đạo
+ cách mạng Việt Nam phải gắn bó và đoàn kết với cách mạng thế giới
A. Tạp chí thư tín quốc tế. B. “Bản án chế độ thực dân pháp”
C. “Đường kách mệnh” D. Báo Người cùng khổ.
Câu 26: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được thành lập vào thời gian nào? ở đâu?
A. Tháng 5/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc). B. Tháng 6/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc).
C. Tháng 7/1925 ở Quảng Châu (Trung Quốc). D. Tháng 6/1925 ở Hương Cảng (Trung Quốc).
Câu 27: Nguyễn Ái Quốc đến Quảng Châu – Trung Quốc tiếp xúc với tổ chức của người Việt Nam đầu
tiên đó là tổ chức nào?
A. Tân Việt Cách Mạng Đảng. B. Không phải các tổ chức trên .
C. Tâm Tâm Xã. D. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
Câu 28: Khi mới thành lập, Đảng ta lấy tên là gì?
A. Đảng Lao Động Việt Nam . B. Đông Dương Cộng sản Đảng.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam . D. Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 29: Số nhà 5 D phố Hàm Long (Hà Nội) là nơi diễn ra sự kiện:
A. Đại hội lần thứ nhất của Việt Nam Cách Mạng Thanh Niên.
B. Thành lập Đông Dương cộng sản đảng.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên ở Việt Nam ra đời.
D. Hội nghị thành lập Đảng Cộng Sản Việt Nam.
Câu 30: Những người đứng ra thành lập Việt Nam Quốc Dân Đảng là ai?
A. Nguyễn Thái Học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu.
B. Nguyễn Thái học, Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Phó Đức Chính.
C. Phạm Tuấn Tài, Nguyễn Khắc Nhu, Nguyễn Phan Long.
D. Nguyễn Thái Học, Nguyễn Phan Long, Phó Đức Chính.
Câu 31: Tổ chức cộng sản nào ra đời ở Trung Kì?
A. Đông Dương Cộng Sản Đảng. B. An Nam Cộng Sản Đảng.
C. Đông Dương Cộng Sản Liên Đoàn. D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 32: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng cộng sản Việt Nam gồm các văn kiện nào?
A. Chính cương vắn tắt và điều lệ vắn tắt
B. Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt và điều lệ vắn tắt
C. Chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt
D. Chính cương vắn tắt và sách lược vắn tắt và lời kêu gọi của Nguyễn Ái Quốc
Câu 33: Ý nghĩa lớn nhất về sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam là gì?
A. Là kết quả của quá trình đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt Nam.
B. Là bước chuẩn bị tất yếu có tính chất quyết định cho sự nhảy vọt về sau của cách mạng Việt Nam
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam
D. Mở ra một bước ngoặt lịch sử vô cùng quan trọng trong lịch sử dân tộc Việt Nam .
Câu 34: Ưu điểm trong phong trào đấu tranh của tư sản và tiểu tư sản những năm 1919 – 1925 là:
65
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Tích cực chống Pháp và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.
B. Tích cực chống địa chủ phong kiến và thức tỉnh lòng yêu nước của nhân dân.
C. Tích cực chống địa chủ phong kiến và kêu gọi nhân dân đấu tranh.
D. Tích cực chống Pháp và địa chủ phong kiến.
Câu 35: Đặc điểm bao trùm của lịch sử dân tộc Việt Nam từ năm 1919 đến đầu năm 1930 là
A. Khuynh hướng vô sản và khuynh hướng tư sản cùng phát triển trong phong trào yêu nước.
B. Phát triển tuần tự từ khuynh hướng tư sản chuyển sang khuynh hướng vô sản.
C. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. Khuynh hướng vô sản chiếm ưu thế tuyệt đối nhờ kinh nghiệm từ khuynh hướng tư sản.
Câu 36: Trong thời kì 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Nha bình dân học vụ.
B. Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
Câu 37: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên mà chưa thành lập một chính
đảng vô sản ở Việt Nam vì:
A. Lí luận cách mạng giải phóng dân tộc chưa được truyền bá rộng rãi.
B. Thực hiện chỉ thị của quốc tế cộng sản về cách mạng Đông Dương.
C. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp vào mặt trận thống nhất.
D. Thực dân Pháp thực hiện chính sách tăng cường đàn áp cách mạng.
Câu 38: Trong những năm hai mươi của thế kỉ XX, tác phẩm Đường Kách mệnh và báo Thanh niên khi được truyền bá
vào Việt Nam đã có tác động như thế nào đến phong trào yêu nước, cách mạng?
A. Trang bị lí luận cách mạng cho cán bộ của Đông Dương cộng sản Đảng.
B. Góp phần chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng.
C. Xây dựng mối liên hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
D. Góp phần chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
Câu 39: Sự phân hóa của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên (1925 – 1929) là do:
A. Ảnh hưởng sâu rộng của chủ nghĩa Mác – Lê nin B. Tác động của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng.
C. Chỉ đạo của Quốc tế cộng sản. D. Tác động trực tiếp của Nguyễn Ái Quốc.
Câu 40: Một trong những nguyên nhân thất bại của phong trào yêu nước theo khuynh hướng tư sản ở Việt Nam từ sau
Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là do giai cấp tư sản:
A. Chỉ sử dụng phương pháp đấu tranh ôn hòa. B. Chưa giác ngộ về chính trị.
C. Nhỏ yếu về kinh tế và non kém về chính trị D. Chỉ đấu tranh đòi quyền lợi giai cấp.
Câu 41: Sự phát triển của phong trào công nhân (1926 – 1929) có ý nghĩa gì đối với sự ra đời của chính đảng vô sản ở
Việt Nam?
A. Tiếp nhận các trào lưu tư tưởng tiến bộ truyền bá vào Việt Nam.
B. Là một yếu tố dẫn tới sự thành lập của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Là lượng lượng đi đầu trong phong trào dân tộc dân chủ.
D. Đã tập hợp được đông đảo các lực lượng chống đế quốc và phong kiến.
Câu 42: Sự kiện nào có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ cuối năm 1928?
A. Hoạt động của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ở Xiêm.
B. Xuất bản báo Thanh niên và tác phẩm Đường Kách mệnh.
C. Phong trào Vô sản hóa của hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
D. Nguyễn Ái Quốc mở lớp đào tạo cán bộ cách mạng tại Quảng Châu.
Câu 43: Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập Đảng cộng sản mà thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
vì:
A. Yếu tố khách quan cho việc thành lập Đảng cộng sản chưa chín muồi.
66
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Những điều kiện thành lập chính đảng vô sản ở Việt Nam chưa đủ.
C. Thanh niên yêu nước Việt Nam chưa tìm ra được con đường cứu nước đúng đắn.
D. Phong trào yêu nước Việt Nam vẫn chịu ảnh hưởng của tư tưởng phong kiến.
Câu 44: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên thành lập năm 1925 được coi là tổ chức:
A. Quá độ trong việc thành lập Đảng. B. Lãnh đạo cách mạng vô sản ở Việt Nam.
C. Cách mạng của giai cấp tư sản Việt Nam. D. Cách mạng theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
Câu 45: Lực lượng được Nguyễn Ái Quốc tập hợp trong Hội Việt Nam cách mạng thanh niên làm cầu nối đưa lí luận
giải phóng dân tộc vào phong trào công nhân Việt Nam là:
A. Nông dân. B. Tiểu tư sản trí thức. C. Tư sản dân tộc. D. Công nhân.
Câu 46: Hội Việt Nam cách mạng thanh niên được coi là tổ chức tiền thân của Đảng cộng sản vì:
A. Thúc đẩy sự phát triển của phong trào công nhân Việt Nam từ tự phát sang tự giác.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin và lí luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam.
C. Trực tiếp chuẩn bị chính trị, tư tưởng, tổ chức cho sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
D. Thúc đẩy sự phát triển, ngày càng thắng thế của khuynh hướng vô sản trong phong trào dân tộc dân chủ.
Câu 47: Tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (1925-1927), Nguyễn Ái Quốc đã huấn luyện cán bộ về cách:
A. Sử dụng quân đội để tiêu diệt kẻ thù B. Tiến hành cách mạng dân chủ tư sản.
C. Làm cách mạng, học cách hoạt động bí mật. D. Giành quyền chủ động đánh địch về quân sự.
Câu 48: Từ năm 1928, phong trào công nhân Việt Nam trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước do
hoạt động nào của Hội Việt Nam cách mạng thanh niên?
A. Xuất bản báo Thanh niên. B. Mở lớp đào tạo, huấn luyện cán bộ.
C. Tổ chứ phong trào vô sản hóa. D. Xuất bản tác phẩm Đường Kách mệnh.
Câu 49: Việt chuẩn bị điều kiện tư tưởng, chính trị cho sự ra đời chính đảng vô sản Việt Nam của Nguyễn Ái Quốc thể
hiện ở hoạt động nào?
A. Sáng lập Hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
B. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên.
C. Năm 1920 Người khẳng định con đường cứu nước mới.
D. Truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về nước.
Câu 50: Vừa mới ra đời, Đảng đã quy tụ được lực lượng và sức mạnh toàn dân tộc vì:
A. Phong trào dân tộc dân chủ phát triển mạnh mẽ trong cả nước.
B. Cách mạng Việt Nam đang bị khủng hoảng về đường lối lãnh đạo.
C. Đảng đã tiếp thu nội dung cách mạng vô sản của chủ nghĩa Mác – Lê nin.
D. Cương lĩnh chính trị đáp ứng được yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
Câu 51: Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam diễn ra trong hoàn cảnh nào?
A. Chủ nghĩa Mác – Lê nin tác động mạnh đến ba tổ chức cộng sản.
B. Có sự quan tâm của Quốc tế cộng sản đối với công nhân Việt Nam.
C. Phong trào công nhân trên thế giới và trong nước phát triển mạnh.
D. Đại hội đại biểu lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương đang diễn ra.
Câu 52: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng nhấn mạnh nhiệm vụ gì?
A. Chống phong kiến và cách mạng ruộng đất. B. Chống phát xít và chiến tranh, đòi hòa bình.
C. Chống đế quốc và giành độc lập. D. Chống phản động thuộc địa đòi tự do.
Câu 53: Việc thành lập ba tổ chức cộng sản năm 1929 có ý nghĩa như thế nào đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt
Nam?
A. Thể hiện sự phát triển của phong trào dân tộc dân chủ. B. Chứng tỏ sự trưởng thành của giai cấp công nhân.
C. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng. D. Là một xu thế tất yếu của cách mạng Việt Nam.
Câu 54: Nhân tố mang tính khách quan tất yếu đầu tiên chuẩn bị cho những thắng lợi về sau của cách mạng là:
A. Tinh thần đại đoàn kết dân tộc. B. Sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Sự giúp đỡ của cách mạng thế giới. D. Sự phát triển về kinh tế của đất nước.

67
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 55: Đầu năm 1930, sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt một khuynh hướng cứu nước trong phong trào dân tộc dân
chủ ở Việt Nam?
A. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời. B. Sự thất bại của cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
C. Sự ra đời của Xô Viết Nghệ - Tĩnh. D. Việt Nam Quốc dân Đảng ám sát trùm mộ phu Badanh.
Câu 56: Sự ra đời của Đông Dương cộng sản liên đoàn tháng 9/1929 cho thấy phong trào yêu nước của một bộ phận
tiểu tư sản Việt Nam:
A. Chấm dứt vai trò lịch sử. B. Khủng hoảng về đường lối.
C. Phụ thuộc phong trào công nhân. D. Chuyển sang lập trường vô sản.
Câu 57: Hạn chế trong hoạt động của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cuối năm 1929 là:
A. Nội bộ chia rẽ, công kích lẫn nhau, tranh giành quần chúng của nhau.
B. Chưa liên lạc với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
C. Chưa tập hợp được khối liên minh công – nông – binh.
D. Chưa xác định được kẻ thù nguy hiểm của dân tộc.
Câu 58: Sự xuất hiện của ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là:
A. Bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam.
B. Bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
C. Xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản.
D. Mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối của cách mạng Việt Nam.
Câu 59: Nội dung nào trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo thể hiện tính sáng
tạo?
A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Đặt vấn đề giải phóng giai cấp lên hàng đầu.
C. Đánh giá đúng khả năng cách mạng của giai cấp công nhân.
D. Thấy được khả năng cách mạng của giai cấp công nhân và nông dân.
Câu 60: Cơ sở nảo để Nguyễn Ái Quốc xách định đường lối chiến lược của cách mạng Việt Nam là thực hiện “tư sản
dân quyền cách mạng và thổ đại cách mạng để đi tới xã hội cộng sản” trong cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?
A. Mục đích giải phóng dân tộc và giải phóng nông dân.
B. Mục đích đưa công nhân, trí thức lên nắm chính quyền.
C. Mục đích giành độc lập cho dân tộc, ruộng đất cho dân cày.
D. Mục đích đưa giai cấp công nhân lên nắm chính quyền.
Câu 61: Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo tháng 10/1930 không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng
đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất vì lí do nào?
A. Phần lớn ruộng đất nằm trong tay giai cấp địa chủ phong kiến.
B. Không xác định được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam.
C. Công – Nông là lực lượng đông đảo và quyết liệt nhất của cách mạng.
D. Nông dân là giai cấp đông đảo và bị bóc lột nặng nề nhất trong xã hội.
Câu 62: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những hạn chế trong Luận cương chính trị của Đảng cộng sản
Đông Dương tháng 10/1930?
A. Chưa thấy được mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.
B. Không đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên vị trí hàng đầu.
C. Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp bóc lột.
D. Chưa xác định được nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Đông Dương.
Câu 63: Sự kiện đánh dấu giai cấp công nhân Việt Nam hoàn toàn đấu tranh tự giác là
A. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên ra đời. B. Cuộc bãi công của công nhân Ba Son.
C. Chi bộ cộng sản đầu tiên được thành lập. D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời.

**********

68
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B C C A D D C B D A A B C B A A D A B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA C B B A C B C C C B C B D A A B A B A C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA B C B A B C C C B D A A C B B D A D A C
Câu 61 62 63
ĐA B D D

CHƯƠNG II: VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945


Bài 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930 - 1935
-----------------------------------------------
Câu 1: Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc.
B. Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình.
D. Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
Câu 2: Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 nặng nề nhất đối với ngành sản xuất nào của
Việt Nam?
A. Công nghiệp B. Thủ công nghiệp C. Nông nghiệp D. Thương nghiệp
Câu 3: Chính quyền cách mạng ở Nghệ An – Hà Tĩnh gọi là chính quyền Xô viết vì:
A. Hình thức chính quyền cách mạng do giai cấp công nhân lãnh đạo.
B. Chính quyền đầu tiên được thành lập ở huyện Xô viết.
C. Hình thức mới của chính quyền theo kiểu Xô viết (nước Nga).
D. Hình thức nhà nước của những nước theo con đường XHCN.
Câu 4: Chính quyền công nông lần đầu tiên xuất hiện ở Việt Nam trong phong trào nào sau đây?
A. Phong trào dân chủ 1936-1939. B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925.
C. Phong trào cách mạng 1930-1931. D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945.
Câu 5: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở VN?
A. Mâu thuẩn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp gây gắt.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933.
D. Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
Câu 6: Phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam:
A. Có mục tiêu chủ yếu là đòi cơm áo và hòa bình. B. Chỉ diễn ra ở các vùng nông thôn trên cả nước.
C. Có sự kết hợp đấu tranh hợp pháp và bất hợp pháp. D. Diễn ra trên quy mô lớn, có tính thống nhất cao.
Câu 7: Luận cương chính trị (tháng 10-1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định
A. Mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân chủ. B. Lãnh đạo cách mạng là giai cấp nông dân.
C. Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc. D. Mục tiêu đấu tranh chỉ là các quyền dân sinh.
Câu 8: Chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh tồn tại trong thời gian nào?
A. Từ 5 đến 6 tháng B. Một năm C. Từ 4 đến 5 tháng D. Hai năm

69
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 9: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng lần thứ nhất bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trần Phú B. Trường Chinh C. Nguyễn Ái Quốc D. Hà Huy Tập
Câu 10: Sự kiện nào dưới đây gắn với ngày 12 tháng 9 năm 1930?
A. Bãi công của công nhân đồn điền cao su Dầu Tiếng.
B. Nổi dậy của nông dân Thanh Chương phá đồn điền Trí Viễn .
C. Bãi công của công nhân Vinh – Bến Thủy.
D. Nổi dậy của nông dân Hưng Nguyên – Nghệ An.
Câu 11: Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập.
B. Tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
C. Hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
D. Chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản.
Câu 12: Bài học kinh nghiệm về lực lượng cách mạng được rút ra trong phong trào cách mạng 1930-
1931 là gì?
A. Xây dựng khối đoàn kết dân tộc . B. Xây dựng khối liên minh công nông.
C. Xây dựng sự đoàn kết giữa công-nông với các lực lượng cách mạng khác.
D. Xây dựng căn cứ địa.
Câu 13: Phong trào cách mạng 1930-1931 phát triển nhất ở Nghệ An-Hà Tĩnh vì đó là nơi
A. Có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất cả nước
B. Có truyền thống dân tộc yêu nước chống ngoại xâm
C. Thành lập chính quyền Xô Viết sớm nhất D. Nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân
Câu 14: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 vì
A. Đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
B. Đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. Đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
D. Đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
Câu 15: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản
Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Xác định phương pháp đấu tranh. B. Đề ra phương hướng chiến lược.
C. Xác định giai cấp lãnh đạo. D. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng.
Câu 16: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam có điểm gì khác so với Luận cương chính trị
tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Đánh giá đúng khả năng chống đế quốc của giai cấp bóc lột.
B. Xác định đúng nhiệm vụ cách mạng là đánh đổ đế quốc.
C. Xác định được công nhân và nông dân là lực lượng cách mạng.
D. Khẳng định vai trò lãnh đạo thuộc về chính đảng vô sản.
Câu 17: Điểm giống nhau giữa cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng do đồng chí Nguyễn Ái Quốc khởi
thảo và luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú soạn thảo là gì?
A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN.
B. Lực lượng đấu tranh là công nhân và nông dân.
C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
D. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng của giai cấp vô sản lãnh đạo.
Câu 18: Hai khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là khẩu hiệu nào?
A. "Tự do dân chủ" và "Cơm áo hoà bình". B. "Chống đế quốc" và "Chống phát xít".

70
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. "Đả đảo đế quốc! Đả đảo phong kiến" và "Thả tù chính trị".
D. "Độc lập dân tộc" và "Ruộng đất dân cày".
Câu 19: Công tác mặt trận được xây dựng thời kỳ cách mạng 1930- 1931 gọi tên là gì?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Hội phản đế Đông Dương. D. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
Câu 20: Đại hội lần thứ nhất của Đảng cộng sản Đông Dương họp ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Hương Cảng - Trung Quốc, vào tháng 3 năm 1930.
B. Ma Cao – Trung Quốc, vào tháng 3 năm 1935.
C. Quảng Châu – Trung Quốc, vào tháng 5 năm 1935.
D. Cửu Long – Trung Quốc, vào tháng 3 năm 1935.
Câu 21: Trong các niên đại sau đây, niên đại nào gắn với Luận cương chính trị do đồng chí Trần Phú
soạn thảo?
A. Tháng 10 – 1930. B. Tháng 9 – 1930. C. Tháng 2 – 1930 . D. Tháng 3 – 1930.
Câu 22: Điểm nổi bật nhất của phong trào cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A. Đảng kiên định trong đấu tranh. B. Vai trò lãnh đạo của Đảng và thực hiện liên minh công nông.
C. Giành thắng lợi hoàn toàn. D. Tập hợp đông đảo quần chúng thành lập đội quân chính trị.
Câu 23: Yếu tố nào dưới đây thể hiện tính rộng khắp của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Phong trào giành thắng lợi nhiều trận. B. Phong trào do Đảng cộng sản Đông Dương lãnh đạo .
C. Phong trào nổ ra trên khắp toàn quốc. D. Phong trào kéo dài từ đầu năm 1930 đến cuối năm 1930.
Câu 24: Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh được thành lập bằng cách nào?
A. Chi bộ Đảng ở địa phương đứng ra nắm lấy chính quyền.
B. Công nhân đứng ra nắm lấy chính quyền. C. Do dân bầu ra.
D. Ban chấp hành nông hội xã quản lý chính quyền dưới sự lãnh đạo của chi bộ Đảng.
Câu 25: Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930, phong trào cách mạng chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Miền Nam. B. Miền Trung. C. Miền Bắc. D. Trong cả nước.
Câu 26: Đâu là nguyên nhân thuộc về kinh tế dẫn đến sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Thực dân Pháp thực hiện cuộc khủng bố trắng.
B. Thực dân Pháp áp bức bóc lột nặng nề, thêm vào đó là cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho
đời sống nhân dân ta vô cùng khốn khổ.
C. Đảng ra đời đề ra khẩu hiệu “độc lập dân tộc” và “ruộng đất dân cày”.
D. Ruộng đất bỏ hoang, mất mùa đói kém thường xuyên diễn ra.
Câu 27: Bước ngoặt của phong trào cách mạng 1930 -1931 được đánh dấu bằng cuộc đấu tranh của các
tầng lớp nhân dân trong cả nước nổ ra vào thời gian nào?
A. Ngày 12/9/1930. B. Ngày 1/5/1930. C. Ngày 1/8/1930 D. Ngày 16/5/1930
Câu 28: Yếu tố nào dưới đây biểu hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Phong trào đã sử dụng hình thức vũ trang khởi nghĩa và đã giành được chính quyền ở nông thôn
Nghệ Tĩnh.
B. Phong trào đã đánh bại thực dân pháp và phong kiến tay sai.
C. Phong trào đã có sự liên minh công – nông vững chắc.
D. Lực lượng tham gia hăng hái, nhiệt tình trong đấu tranh.
Câu 29: Tính chất triệt để của phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 được biểu hiện ở chỗ
A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt.
C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp.

71
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 30: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng
tháng Tám năm 1945?
A. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.
B. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
C. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.
Câu 31: Nội dung nào không phải là điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Xác định kẻ thù là thực dân Pháp. B. Phong trào do Đảng cộng sản lãnh đạo.
C. Thiết lập chính quyền Xô viết Nghệ - Tĩnh. D. Khối liên minh công nông được hình thành.
Câu 32: Hình thức đấu tranh phổ biến của nông dân Nghệ - Tĩnh vào tháng 9/1930 là:
A. Khởi nghĩa vũ trang. B. Biểu tình đòi quyền lợi kinh tế.
C. Biểu tình có vũ trang tự vệ. D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 33: Một chính sách tích cực của Xô viết Nghệ - Tĩnh là:
A. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ. B. Trả tự do cho tù chính trị. C. Ban hành tự do báo chí.
D. Nới rộng quyền xuất bản báo chí.
Câu 34: Lực lượng quan trọng tham gia phong trào cách mạng 1930 – 1931 là:
A. Trí thức và phú nông. B. Tư sản và tiểu tư sản. C. Công nhân và nông dân. D. Nông dân và trí thức.
Câu 35: Ý nào sau đây không thể hiện tính triệt để của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Kết hợp mục tiêu cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới.
B. Xác định đúng kẻ thù của cách mạng là đế quốc và phong kiến.
C. Đề ra khẩu hiệu “Độc lập dân tộc” và “Người cày có ruộng”.
D. Thành lập được chính quyền cách mạng ở Nghệ - Tĩnh.
Câu 36: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Khẳng định đường lối của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
B. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kì trực tiếp vận động cứu nước.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nông đã đoàn kết đấu tranh.
D. Cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
Câu 37: Nội dung nào không phải là nguyên nhân bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp ngày càng gay gắt.
B. Thực dân Pháp thực hiện chính sách “Khủng bố trắng” trong cả nước.
C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh.
D. Chính phủ Mặt trận nhân dân Pháp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với Đông Dương.
Câu 38: Xô viết Nghệ - Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 – 1931 vì:
A. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước.
B. Khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước.
C. Thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân.
D. Đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên phạm vi cả nước.
Câu 39: Đảng công sản Đông Dương được công nhận là phân bộ độc lập, trực thuộc Quốc tế cộng sản từ sau:
A. Hội nghị thành lập Đảng. B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước. D. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.
Câu 40: Điểm mới của phong trào cách mạng 1930 – 1931 so với phong trào đấu tranh chống Pháp và tay sai của
nhân dân ta trước đó là:
A. Quy mô phong trào rộng lớn, hình thức đấu tranh quyết liệt.
B. Hình thức đấu tranh quyết liệt, sử dụng đấu tranh vũ trang.
C. Thu hút được đông đảo mọi tầng lớp nhân dân tham gia.
D. Hình thành liên minh công nông trong đấu tranh cách mạng.

72
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D C C C D C A C A D C B A D D A D C C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A B C D D B B A D D A C A C A B D C D D

Bài 15: PHONG TRÀO DÂN CHỦ 1936 - 1939


-----------------------------------------------
Câu 1: Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7/1936 do ai chủ trì?
A. Nguyễn Ái Quốc. B. Trần Phú. C. Hà Huy Tập. D. Lê Hồng Phong.
Câu 2: Tiếp thu chủ trương của Đại hội VII của Quốc tế Cộng sản, Hội nghị Trung ương nào của Đảng
Cộng sản Đông Dương đã đề ra đường lối và phương pháp đấu tranh mới?
A. Hội nghị tại Hồng Công vào tháng 10/1930. B. Hội nghị tại Thượng Hải vào tháng 7/1936.
C. Hội nghị tại Thượng Hải vào tháng 7/1940 D. Hội nghị tại Ma Cao vào tháng 3/1935.
Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939
mở đầu bằng sự kiện nào?
A. Đón phái viên của chính phủ Pháp và toàn quuyền Pháp sang Đông Dương
B. Thông qua chương trình hành động ở nhiều địa phương trên cả nước
C. Thảo ra các bản “dân nguyện”, tiến tới triệu tập Đông Dương đại hội
D. Vận động thành lập Ủy ban trù bị Đông Dương, chuẩn bị cho đại hội
Câu 4: Trong phong trào dân chủ 1936-1939, nhân dân Việt Nam sử dụng hình thức đấu tranh nào sau đây?
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, binh vận. B. Công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần đến tổng khởi nghĩa. D. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
Câu 5: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền Đông Dương được Đảng xác định thời kì
1936-1939 là
A. Chống đế quốc và chống phong kiến B. Chống bọn phản động và tay sai đòi tự do dân chủ
C. Đánh đổ đế quốc Pháp giành độc lập dân tộc D. Đánh đổ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày
Câu 6: Trong phong trào dân chủ 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam đã
A. Lập căn cứ địa cách mạng trong cả nước. B. Gửi yêu sách về dân sinh, dân chủ.
C. Khởi nghĩa vũ trang dành chính quyền. D. Tiến hành chiến tranh du kích cục bộ.
Câu 7: Đảng cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Việt Nam trong cuộc
vận động dân chủ 1936-1939 là gì?
A. Tịch thu ruộng đất của địa chủ chia cho dân cày nghèo.
B. Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc, chống bọn phản động thuộc địa và tay sai.
C. Đánh đổ Đế quốc Pháp.
D. Tập trung mũi nhọn đấu tranh chống kẻ thù chính là phát xít Nhật.
Câu 8: Đại hội lần VII của Quốc tế Cộng sản đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắtt của nhân dân thế
giới là?
A. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân. B. Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
C. Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa Phát xít.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của cao trào dân chủ 1936-1939 đối với cách mạng VN là gì?
73
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Tập hợp được đội quân chính trị đông đảo từ thành thị đến nông thôn.
B. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng.
C. Là cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho cách mạng tháng Tám 1945.
D. Tư tưởng Mác – Lênin, đường lối chính sách của Đảng được phổ biến sâu rộng.
Câu 10: Cuộc mít tinh lớn nhất trong cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 diễn ra vào thời gian nào? ở
đâu?
A. Vào ngày 1/8/1936 tại quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
B. Vào ngày 1/5/1939 tại Hà Nội. D. Vào ngày 1/5/1938, tại Đấu Xảo, Hà Nội.
C. Vào ngày 1/5/1938 tại Bến Thủy – Vinh.
Câu 11: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?
A. Bí mật, bất hợp pháp. B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu. D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.
Câu 12: Hình thức đấu tranh nào dưới đây không được sử dụng trong phong trào cách mạng 1936-1939?
A. Công khai hợp pháp. B. Đấu tranh vũ trang.
C. Đấu tranh nghị trường. D. Đấu tranh bí mật.
Câu 13: Cuộc mít tinh lớn của hai vạn rưỡi người tại quảng trường nhà Đấu Xảo – Hà Nội năm 1938 diễn
ra vào dịp nào?
A. Kỉ niệm Cách mạng tháng Mười Nga. B. Kỉ niệm này Quốc tế Lao Động.
C. Kỉ niệm Xô Viết Nghệ - Tĩnh. D. Kỉ niệm ngày thành lập Đảng.
Câu 14: Kẻ thù cụ thể trước mắt của nhân dân Đông Dương trong những năm 1936 – 1939 là?
A. Bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng B. Thực dân Pháp nói chung
C. Bọn Phát xít D. Bọn phong kiến tay sai
Câu 15: Hình thức đấu tranh mới xuất hiện trong phong trào cách mạng 1936 – 1939?
A. Bãi công kết hợp với lãn công. D. Đấu tranh báo chí, bút chiến trên diễn đàn văn học - nghệ thuật.
B. Đấu tranh trên nghị trường. C. Đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ.
Câu 16: Hội nghị BCH TW Đảng cộng sản Đông Dương do Lê Hồng Phong chủ trì diễn ra vào thời gian
nào? ở đâu?
A. 7/1935 – Thượng Hải (Trung Quốc) B. 7/1936 – Thượng Hải (Trung Quốc)
C. 5/ 1937 – Hương Cảng (Trung Quốc) D. 5/1937 – Ma Cao (Trung Quốc)
Câu 17: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong cao trào 1936-1939 mở đầu bằng
sự kiện gì?
A. Triệu tập Đông Dương đại hội. B. Vận động thành lập Uỷ ban trù bị Đông Dương đại hội.
C. Thành lập các Uỷ ban hành động ở nhiều địa phương.
D. Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.
Câu 18: Trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939, có hai sự kiện tiêu biểu nhất, đó là sự kiện nào?
A. Phong trào Đông Dương đại hội và phong trào đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B. Phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí và nghị trường.
C. Phong trào đón Gôđa và đấu tranh nghị trường.
D. Phong trào báo chí và đòi dân sinh dân chủ.
Câu 19: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.
B. Chính phủ phái hữu cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa phản công phong trào CM.
C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.
D. Đảng cộng sản Đông Dương phải rút vào hoạt động bí mật.
74
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 20: Ngay từ năm 1936 Đảng đã đề ra chủ trương thành lập mặt trận với tên gọi là gì?
A. Mặt trận dân chủ Đông Dương. B. Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 21: Đến tháng 3/1938, Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương được đổi tên thành gì?
A. Mặt trận dân tộc phản đế đồng minh. B. Hội phản đế đồng minh.
C. Mặt trận Việt Minh. D. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương.
Câu 22: Những tờ báo của Đảng ra công khai trong giai đoạn 1936-1939 là gì?
A. Cứu quốc, Giải phóng, Thanh niên. B. Dân chúng, Lao động, Tin tức.
C. Nhân dân, Người lao động, Chuông rè. D. Người cùng khổ, Nhân đạo, Sự thật.
Câu 23: Lực lượng tham gia đấu tranh trong cuộc vận động dân chủ 1936-1939 chủ yếu là gì?
A. Tư sản, tiểu tư sản, nông dân. B. Công nhân, nông dân.
C. Các lực lượng yêu nước, dân chủ tiến bộ, không phân biệt thành phần giai cấp.
D. Liên minh tư sản và địa chủ.
Câu 24: Đại hội Quốc tế cộng sản lần VII họp vào thời gian nào, ở đâu?
A. 6/1934 tại Macao – Trung Quốc. B. 3/1935 tại Macao – Trung Quốc.
C. 7/1935 tại Maxcova – Liên xô. D. 7/1935 tại Ianta – Liên Xô.
Câu 25: Trong giai đoạn 1936 - 1939, nhân dân Việt Nam chưa thực hiện
A. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai và bí mật. B. Đòi các quyền tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
C. Giành độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất. D. Chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít.
Câu 26: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng
tháng Tám năm 1945 vì đã
A. Xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.
B. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.
C. Khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
D. Bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.
Câu 27: Một trong những ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là
A. Buộc thực dân Pháp nhượng bộ tất cả các yêu sách dân chủ.
B. Giúp cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành.
C. Bước đầu khẳng định vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân.
D. Bước đầu hình thành trên thực tế liên minh công nông.
Câu 28: Trong phong trào dân chủ 1936 – 1939, Đảng ta đưa một số cán bộ ra hoạt động công khai vì:
A. Các thế lực phát xít đang ráo riết chạy đua vũ trang.
B. Thực hiện nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế cộng sản.
C. Tình hình trong nước thay đổi, lực lượng cách mạng lớn mạnh.
D. Chính phủ Pháp thi hành một số chính sách tiến bộ ở thuộc địa.
Câu 29: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).
B. Nghị quyết của Đại hội VII Quốc tế cộng sản (7/1935).
C. Sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít trong những năm 30 của thế kỉ XX.
D. Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng (7/1936).
Câu 30: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào dân chủ 1936 – 1939?
A. Buộc chính quyền cai trị phải nhượng bộ mọi yêu sách về dân sinh dân chủ.
B. Quần chúng được giác ngộ về chính trị, trở thành lực lượng chính trị hùng hậu.
C. Đội ngũ cán bộ, đảng viên được rèn luyện và trưởng thành trong đấu tranh.
D. Là cuộc tập dượt của Đảng, chuẩn bị cho Cách mạng thám Tám 1945.
75
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 31: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của:
A. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền. B. Cuộc khởi nghĩa từng phần.
C. Phong trào dân chủ 1936 – 1939. D. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 32: Nội dung nào không phải là mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng thế giới được xác định trong Đại
hội VII của Quốc tế cộng sản:
A. Giành độc lập dân tộc. B. Giành quyền dân chủ, bảo vệ hòa bình.
C. Chống phát xít, chống chiến tranh. D. Tự do, dân sinh dân chủ, hòa bình.
Câu 33: Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939 ở Đông Dương là:
A. Tập hợp được một lực lượng công – nông hùng mạnh.
B. Tư tưởng, chủ trương của Đảng được phổ biến rộng rãi.
C. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng trong nhân dân.
D. Đảng đã tập hợp được đông đảo lực lượng chính trị của quần chúng.
Câu 34: Yếu tố khách quan đã tạo thuận lợi cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong những năm 1936 –
1939 là:
A. Ở Đông Dương có Toàn quyền mới. B. Quốc tế cộng sản tổ chức Đại hội lần thứ V.
C. Chính phủ Mặt trận nhân dân lên cầm quyền ở Pháp. D. Chủ nghĩa phát xít chuẩn bị gây chiến tranh thế giới.
Câu 35: Căn cứ nào khẳng định phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam mang tính dân tộc?
A. Nhằm vào bọn thực dân Pháp xâm lược và tay sai. B. Sử dụng hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp.
C. Có sự tham gia cả tất cả các lực lượng dân chủ ở Việt Nam. D. Giành thắng lợi to lớn trong phạm vi cả nước.
Câu 36: Phong trào dân chủ 1936 – 1939 và phong trào cách mạng 1930 – 1931 có điểm tương đồng nào?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh phong phú. B. Sử dụng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.
C. Để lại bài học kinh nghiệm và đấu tranh hợp pháp. D. Tổ chức các lực lượng yêu nước trong một mặt trận.
Câu 37: Điểm khác nhau trong việc xác định nhiệm vụ trước mắt giai đoạn 1936 – 1939 so với giai đoạn 1930 –
1931 là gì?
A. Chống đế quốc và chống phong kiến. B. Chống đế quốc và phản động tay sai.
C. Chống đế quốc phát xít Pháp – Nhật. D. Chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.
Câu 38: “Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam chỉ mang tính dân tộc” là nhận xét:
A. Sai, vì phong trào chỉ đòi những quyền dân chủ đơn sơ.
B. Sai, vì phong trào chỉ chống bọn phản động thuộc địa.
C. Đúng, vì phong trào đòi quyền lợi từ tay kẻ thù của dân tộc.
D. Đúng, vì phong trào là một bộ phận của cách mạng thế giới.
Câu 39: Phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1936 – 1939 được gọi là cuộc vận động dân chủ vì
phong trào này:
A. Hướng vào mục tiêu trước mắt đòi quyền tự do, dân chủ. B. Đã hưởng ứng cuộc vận động dân chủ thế giới.
C. Đã thành lập Mặt trận dân chủ Đông Dương. D. Chủ yếu là đấu tranh hòa bình, hợp pháp.
Câu 40: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ phong trào dân chủ 1936 – 1939 còn nguyên giá trị trong thời đại
ngày nay:
A. Linh hoạt các phương pháp đấu tranh kinh tế, chính trị.
B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê nin vào nước ta.
C. Phương pháp tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
D. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B C B A B B C C D D B B A B B A A A D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B C C C A B D D A C A D C C A D A A D
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60

76
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12

Bài 16: PHONG TRÀO GIẢI PHÓNG DÂN TỘC VÀ TỔNG KHỞI NGHĨA THÁNG TÁM
(1939 – 1945). NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA RA ĐỜI
-----------------------------------------------
Câu 1: Hội nghị tháng 11 - 1939 và Hội nghị tháng 5 - 1941 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông
Dương có điểm khác biệt về
A. Chủ trương giải quyết vấn đề quyền dân tộc tự quyết. B. Việc xác định hình thức chính quyền cách mạng.
C. Chủ trương đoàn kết các lực lượng dân tộc. D. Việc giải quyết quyền lợi ruộng đất cho nông dân.
Câu 2: Mặt trận Việt Minh ra đời vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1930. B. Tháng 6/1936. C. Tháng 7/1935. D. Tháng 5/1941.
Câu 3: Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của Việt Nam trong giai đoạn 1939 - 1945 là
A. Bắc Kạn. B. Bắc Sơn - Võ Nhai. C. Tân Trào - Tuyên Quang. D. Thái Nguyên.
Câu 4: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)
chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương nhằm
A. Chống âm mưu lập Liên bang Đông Dương của Pháp. B. Giải quyết triệt để vấn đề dân tộc dân chủ.
C. Kết hợp giải quyết vấn đề dân chủ ở mỗi nước. D. Thực hiện quyền tự quyết của các dân tộc.
Câu 5: Đội Cứu quốc quân ra đời, đó là sự hợp nhất giữa hai tổ chức vũ trang nào?
A. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Ba Tơ.
B. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội du kích Bắc Sơn và đội Việt Nam giải phóng quân.
D. Đội du kích Bắc Sơn và đội du kích Thái Nguyên.
Câu 6: Nơi thí điểm xây dựng các đoàn thể quần chúng trong Mặt trận Việt Minh là:
A. Tuyên Quang. B. Hà Nội. C. Cao Bằng. D. Thái Nguyên.
Câu 7: Tổng bộ Việt Minh đã chỉ thị cho các cấp sửa soạn khởi nghĩa và kêu gọi nhân dân “Sắm vũ khí
đuổi thù chung” vào thời gian nào?
A. 13/8/1945. B. 16/8/1945. C. 7/5/1944. D. 5/7/1944.
Câu 8: “Cơ hội cho dân tộc ta giải phóng chỉ trong một năm hoặc năm rưỡi nữa. Thời gian rất gấp. Ta
phải làm nhanh”. Đó là thư Bác Hồ gửi cho đồng bào toàn quốc vào thời gian nào?
A. Tháng 10/1944. B. Tháng 9/1944. C. Tháng 8/1945. D. Tháng 1/1941
Câu 9: Đảng ta đã nhận định, khoảng thời gian nào là "thời cơ chín muồi" cho cuộc Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền bùng nổ và thắng lợi ?
A. Từ khi Nhật đảo chính Pháp đến khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh.
B. Từ khi Nhật đảo chính Pháp cho đến khi quân Đồng minh tiến vào nước ta.
C. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh cho đến khi quân đội Đồng minh hoàn thành nhiệm vụ
giải giáp phát xít.
D. Từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng minh cho đến trước khi quân Đồng minh tiến vào nước ta.
Câu 10: Đội VN giải phóng quân kéo từ Tân Trào về giải phóng thị xã Thái Nguyên vào thời gian nào?
A. Chiều 15-8-1945 B. Sáng 15-8-1945.
C. Chiều 16-8-1945 D. Chiều 18-8-1945.
Câu 11: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6?
A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu. B. Nhật là kẻ thù chủ yếu.
C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền. D. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

77
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 12: Việc xây dựng cơ sở chính trị trong quần chúng tại các tỉnh: Thái Nguyên, Tuyên Quang, Lạng
Sơn là việc làm của tổ chức nào?
A. Đội du kích Thái Nguyên. B. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
C. Đội Cứu quốc quân. D. Đội du kích Bắc Sơn.
Câu 13: Ngày 9/3/1945 diễn ra sự kiện nào sau đây?
A. Pháp đánh Nhật. B. Nhật đảo chính Pháp.
C. Nam Kì khởi nghĩa. D. Nhật tấn công Lạng Sơn.
Câu 14: Hội nghị Trung ương Đảng lần 8 được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 10/5/1941 – Cao Bằng. B. Ngày 6/11/1939 – Tân Trào.
C. Ngày 10/5/1941 - Lạng Sơn. D. Ngày 28/1/1941 – Tuyên Quang.
Câu 15: Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô Viết công nông binh” bằng khẩu hiệu “Lập chính
phủ Dân chủ Cộng hòa” là chủ trương của Hội nghị
A. Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 5/1941 B. Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 1/1959
C. Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 7/1936 D. Ban chấp hành trung ương Đảng tháng 11/1939
Câu 16: Trong quá trình chuẩn bị tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền, năm 1943, ĐCS Đông Dương đã
A. Đề ra Chương trình hành động của Việt Minh. B. Thành lập Hội Phản đế Đồng minh.
C. Thành lập Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam. D. Đề ra Đề cương Văn hóa Việt Nam.
Câu 17: Trong quá trình chuẩn bị lực lượng tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền (1941 - 1945), một trong những
nhiệm vụ cấp bách của Đảng Cộng sản Đông Dương là vận động quần chúng tham gia
A. Hội Liên Việt. B. Mặt trận Việt Minh. C. Các Hội Phản đế. D. Các Ủy ban hành động.
Câu 18: Chủ trương giải quyết vấn đề độc lập dân tộc trong phạm vi mỗi nước ở Đông Dương được đưa
ra tại hội nghị nào ?
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 2/1941 .
C. Hội nghị hợp nhất 3 tổ chức Cộng sản 2/1930.
D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 11/1939 .
Câu 19: Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), Nhân dân Việt Nam đã thực hiện phong trào
nào sau đây?
A. Chống độc quyền cảng Sài Gòn. B. Chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.
C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói. D. Chống độc quyền xuất cảng lúa gạo.
Câu 20: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở Nga có điểm chung
nào sau đây?
A. Làm cho chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống hoàn chỉnh.
B. Nhiệm vụ chủ yếu là chống chủ nghĩa thực dân.
C. Góp phần cổ vũ phong trào cách mạng thế giới. D. Đối tượng đấu tranh chủ yếu là giai cấp tư sản.
Câu 21: Ai là người chỉ huy Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân?
A. Võ Văn Kiệt B. Hoàng Sâm . C. Trường Chinh. D. Võ Nguyên Giáp.
Câu 22: Ngay khi nghe tin chính phủ Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện, Đảng đã họp Hội nghị toàn
quốc vào ngày nào?
A. 10/5/1941 ở Pắc Bó. B. 14/8/1945 ở Tân Trào.
C. 6/11/1939 ở Hóc Môn. D. 6/11/1940 ở Bắc Ninh.
Câu 23: Hội nghị Trung ương Đảng lần VI đã đánh dấu sự chuyển hướng đúng đắn về chỉ đạo chiến lược
cách mạng, vì sao?
A. Xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt là phát xít Nhật. B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.
C. Đặt vấn đề dân tộc cho toàn cõi Đông Dương.D. Giải quyết kịp thời vấn đề ruộng đất cho nông dân.
78
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 24: Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân do ai làm đội trưởng, lúc mới thành lập có bao
nhiêu người?
A. Do đồng chí Hoàng Sâm – Có 34 người. B. Do đồng chí Võ nguyên Giáp – Có 36 người.
C. Do đồng chí Phạm Hùng – Có 35 người. D. Do đồng chí Trường Chinh – Có 34 người.
Câu 25: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần 8, Nguyễn Ái Quốc đã xác định nhiệm vụ bức thiết của cách
mạng Việt Nam là gì?
A. Giải phóng dân tộc. B. Cách mạng ruộng đất.
C. Thành lập Mặt trận Việt Minh. D. Phát động tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 26: Những hạn chế của Luận cương chính trị 1930 đã được khắc phục hoàn toàn trong nghị quyết
của hội nghị:
A. Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 11-1940.
B. Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 7-1936.
C. Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 11-1939.
D. Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 5.1941.
Câu 27: Ý nào sau đây không nói lên tầm quan trọng của Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8?
A. Nó hoàn chỉnh việc chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đề ra trong Hội Nghị TW 6 (11/1939).
B. Nó quyết định thành lập mặt trận Việt Minh.
C. Nó đánh dấu thời điểm Nguyễn Ái Quốc về nước. D. Nó chỉ ra kẻ thù của ta là thực dân Pháp.
Câu 28: Nội dung nào sau đây không thuộc Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 8?
A. Tạm gác cách mạng ruộng đất. B. Kẻ thù của cách mạng là đế quốc Pháp và phát xít Nhật.
C. Nhiệm vụ cách mạng chủ yếu là đấu tranh giai cấp. D. Giải phóng dân tộc.
Câu 29: Thủ đoạn chính trị của Nhật khi vào Việt Nam là gì?
A. Dùng thủ đoạn lừa bịp để nhân dân ta tưởng chúng là “bạn” chứ không phải là “thù”.
B. Pháp và Nhật cùng giúp đỡ dân tộc Việt Nam.
C. Đông Dương nằm trong khối Liên hiệp Nhật.
D. Tuyên truyền “Khu vực thịnh vượng chung Đại Đông Á”, sức mạnh vô địch của người Nhật.
Câu 30: Nguyên nhân trực tiếp của sự kiện Nhật đảo chính Pháp (9/3/1945) là gì?
A. Mâu thuẫn Pháp - Nhật càng lúc càng gay gắt.
B. Thất bại gần kề của Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Nhật tiến hành theo kế hoạch chung của phe phát xít.
D. Phong trào cách mạng dâng cao gây cho Nhật nhiều khó khăn.
Câu 31: Khẩu hiệu “Đánh đuổi Nhật – Pháp” được thay bằng khẩu hiệu “Đánh đuổi phát xít Nhật” được
nêu ra trong:
A. Hội nghị toàn quốc của Đảng (từ 13 đến 15/8/1945).
B. Nghị quyết của Đại hội quốc dân Tân Trào.
C. Chỉ thị ‘Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
D. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng (9/3/1945).
Câu 32: Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 được triệu tập vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 6/11/1939 tại Bà Điểm, Hóc Môn. B. Ngày 15/9/1939 tại Pắc Bó, Cao Bằng.
C. Ngày 10/5/1940 tại Đình Bảng, Bắc Ninh. D. Ngày 19/5/1941 tại Bà Điểm, Hóc Môn.
Câu 33: Khu giải phóng Việt Bắc ra đời vào thời gian nào?
A. Ngày 2/5/1945. B. Ngày 1/8/1945. C. Ngày 4/6/1945. D. Ngày 6/4/1945.
Câu 34: Thời điểm thành lập Việt Nam giải phóng quân là:
A. Ngày 19/5/1945. B. Ngày 22/12/1944. C. Ngày 12/3/1945. D. Ngày 15/5/1945.
79
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 35: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu Quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. Thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt” và phổ cập văn hóa.
B. Việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
C. Sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
D. Thành công của chủ trương mở rộng Hội liên hiếp quốc dân Việt Nam.
Câu 36: Hội nghị lần 6 của Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương đã chủ trương thành
lập tổ chức nào?
A. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương. B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. D. Mặt trận Việt Minh.
Câu 37: Năm 1941, Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng, vì đây là nơi có :
A. Lực lượng vũ trang phát triển lớn mạnh. B. Các tổ chức cứu quốc đã được thành lập.
C. Địa hình thuận lợi để phát triển lực lượng. D. Nhiều căn cứ du kích đã được xây dựng.
Câu 38: Sau khi Nhật đảo chính Pháp (9-3-1945), Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra khẩu hiện nào sau đây?
A. “Đánh đổ phong kiến”. B. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.
C. “Đánh đuổi thực dân Pháp”. D. “Đánh đuổi phản động thuộc địa”.
Câu 39: Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời, đó là sự hợp nhất của các tổ chức nào?
A. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với đội du kích Bắc Sơn.
B. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với Cứu quốc quân.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân với du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Thái Nguyên.
Câu 40: Thay khẩu hiệu “Thành lập chính quyền Xô viết công nông” bằng khẩu hiệu “Chính phủ cộng
hoà dân chủ” là chủ trương của nghị quyết nào sau đây?
A. Hội nghị Trung ương Đảng lần 8. B. Hội nghị Trung ương Đảng lần 7.
C. Hội nghị quân sự Bắc kì. D. Hội nghị Trung ương Đảng lần 6.
Câu 41: Căn cứ địa cách mạng là nơi cần có những điều kiện thuận lợi, trong đó “nhân hòa” là yếu tố quan trọng
nhất. Đâu là yếu tố “nhân hòa” để Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng làm nơi xây dựng căn cứ địa vào năm 1941?
A. Có phong trào quần chúng tốt từ trước. B. Có lực lượng du kích phát triển sớm.
C. Sớm hình thành các Hội Cứu quốc. D. Mọi người đều tham gia Việt Minh.
Câu 42: Điểm mới trong Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng 5/1941 so với Luận cương
chính trị tháng 10/1930 là
A. Thành lập chính quyền nhà nước công nông binh của đông đảo quần chúng lao động
B. Xác định quyền lợi riêng của mỗi giai cấp phải phục tùng quyền lợi chung của dân tộc
C. Quyết định thay khẩu hiệu cách mạng ruộng đất bằng khẩu hiệu giành độc lập dân tộc
D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng để lãnh đạo cách mạng mỗi nước
Câu 43: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941) chủ trương
hoàn thành cuộc cách mạng nào?
A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Cách mạng tư sản dân quyền. D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 44: Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc
khi
A. Thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam.
B. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện.
D. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng.

80
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 45: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản
Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước. B. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
C. Thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào. D. Thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 46: Tên gọi chung của các tổ chức quần chúng trong mặt trận Việt Minh ?
A. Hội Độc lập. B. Hội giải phóng. C. Hội cứu quốc. D. Hội tự do.
Câu 47: Quyết định Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt
Nam. Đó là nội dung thể hiện trong Nghị quyết nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8.
B. Nghị quyết của Đảng tại Hội nghị toàn quốc (13 đến 15/8/1945)
C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào.
D. Nghị quyết của Ban thường vụ Trung ương Đảng họp ngay trong đêm 9/3/1945
Câu 48: Nhà thơ Tố Hữu viết: “Ba mươi năm ấy chân không mỏi. Mà đến bây giờ mới tới nơi.” Đó là
hai câu thơ nói về quá trình ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Ái Quốc và đến khi người quay về tổ
quốc. Vậy, Nguyễn Ái Quốc về nước thời gian nào? ở đâu?
A. Ngày 28/1/1941, tại Tân Trào – Tuyên Quang. B. Ngày 25/1/1941, tại Pắc Bó – Cao Bằng.
C. Ngày 28/2/1941, tại Hà Nội. D. Ngày 28/1/1941, tại Pắc Bó – Cao Bằng.
Câu 49: Nội dung quan trọng nhất của Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 là gì?
A. Hai nhiệm vụ chủ yếu là cách mạng ruộng đất và giải phóng dân tộc.
B. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Nhật là kẻ thù chủ yếu. D. Cách mạng ruộng đất là nhiệm vụ chủ yếu.
Câu 50: “Hỡi quốc dân đồng bào !..phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp
các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục ..” câu nói đó thể hiện điều gì trong cách mạng tháng Tám ?
A. Thời cơ khách quan thuận lợi . B. Thời cơ chủ quan thuận lợi
C. Cách mạng tháng tám đã thành công. D. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
Câu 51: Các tỉnh nào dưới đây giành chính quyền sớm nhất trong cách mạng tháng Tám 1945?
A. Bắc Giang, Hải Dương, Bình Định. B. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Hà Nội, Huế, Sài Gòn . D. Quảng Ngãi, Quảng Nam, Hà Tĩnh,Quảng Bình.
Câu 52: Ngày 30/8/1945 ghi dấu sự kiện lịch sử nào trong cách mạng tháng tám 1945?
A. Vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị. B. Cách mạng tháng tám thành công trong cả nước
C. Cách mạng tháng Tám giành thắng lợi ở Hà Nội D. Tổng khởi nghĩa dành chính quyền ở Sài Gòn
Câu 53: Lá cờ đỏ sao vàng xuất hiện lần đầu tiên trong cuộc khởi nghĩa nào?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn. B. Binh biến Đô Lương.
C. Khởi nghĩa Ba Tơ. D. Khởi nghĩa Nam Kì.
Câu 54: Tính chất của cách mạng tháng Tám là gì?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. B. Cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.
C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng cung đình.
Câu 55: Tên nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Trong khởi nghĩa thắng lợi ở Hà Nội.
B. Trong Hội nghị toàn quốc diễn ra từ ngày 13 đến 15/8/1945.
C. Trong đại hội quốc dân Tân Trào (16 đến 18/8/1945).
D. Trong tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945.
Câu 56: Ý nghĩa to lớn của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?

81
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Lật đổ ngai vàng phong kiến đã ngự trị hàng chục thế kỉ trên đất nước ta.
B. Chấm dứt sự thống trị của thực dân Pháp và phát xít Nhật đối với nước ta.
C. Người dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước.
D. Đem lại độc lập tự do cho dân tộc và cổ vũ cho phong trào cách mạng thế giới.
Câu 57: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Truyền thống yêu nước nồng nàn, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
B. Liên minh công nông vững chắc.
C. Sự lãnh đạo tài tình của Đảng cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Phát xít Nhật bị Hồng quân Liên Xô và phe Đồng minh đánh bại, kẻ thù chính của nhân dân Đông
Dương đã gục ngã.
Câu 58: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công là kết quả thực hiện chủ trương của Đảng Cộng
sản Đông Dương giai đoạn 1939 - 1945 về tiến hành cuộc cách mạng
A. Tư sản dân quyền. B. Dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Giải phóng dân tộc. D. Dân chủ tư sản kiểu mới.
Câu 59: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong
năm 1945?
A. Giành chính quyền ở các đô thị lớn rồi tỏa về các vùng nông thôn.
B. Giành chính quyền bộ phận tiến lên giành chính quyền toàn quốc.
C. Giành chính quyền ở các vùng nông thôn rồi tiến vào thành thị.
D. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị.
Câu 60: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng
A. Không mang tính bạo lực. B. Chỉ mang tính chất dân tộc.
C. Có tính dân chủ điển hình. D. Không mang tính cải lương.
Câu 61: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ trực tiếp của các nước Đồng minh. B. Có liên minh chiến đấu của ba nước Đông Dương.
C. Sự ủng hộ trực tiếp của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Truyền thống yêu nước của dân tộc được phát huy.
Câu 62: Trong Chỉ thị thành lập Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân (tháng 12 - 1944), Hồ Chí Minh viết:
“Vì cuộc kháng chiến của ta là kháng chiến của toàn dân cần phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân…” . (Hồ Chí
Minh: Toàn tập, tập 3, NXB. Chính trị quốc gia, H., 2011, tr. 3)
Trong bối cảnh lịch sử cụ thể của Việt Nam lúc đó, câu trích trên thể hiện tư tưởng Hồ Chí Minh về
A. Tuyên truyền toàn dân. B. Khởi nghĩa toàn dân.
C. Quốc phòng toàn dân. D. Quân đội nhân dân.
Câu 63: Trong Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định
nhất vì đây là nơi:
A. Tập trung nhiều lực lượng của bọn thực dân, đế quốc. .
B. Đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng.
C. Tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
D. Tập trung đông đảo quần chúng đã giác ngộ cách mạng.
Câu 64: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939-
1945 ở Việt Nam đều
A. Dựa vào lực lượng chính trị quần chúng. B. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 65: Trong phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945, Nhân dân Việt Nam đã:
A. Xây dựng nông thôn mới. B. Xây dựng căn cứ địa cách mạng.

82
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. xây dựng kinh tế nhà nước. D. xây dựng kinh tế tập thể.
Câu 66: Hình thái vận động chủ yếu của cách mạng tháng Tám 1945 ?
A. Giành chính quyền ở nông thôn và thành thị diễn ra đồng thời.
B. Giành chính quyền ở thành thị trước, sau đó giành chính quyền ở nông thôn.
C. Giành chính quyền ở thành thị thắng lợi đó làm cho hệ thống chính quyền ở nông thôn tự tan rã.
D. Giành chính quyền ở nông thôn thắng lợi đó tạo đà tiến lên giành chính quyền ở thành thị nhanh
chóng, ít tổn thất.
Câu 67: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Tám 1945?
A. Tính chất dân tộc. B. Tính chất dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Tính chất dân chủ tư sản. D. Tính chất dân chủ.
Câu 68: Có đúng hay không khi cho rằng : “Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công
một phần là nhờ quyết định của hội nghị Ianta (2-1945)”?
A. Đúng. Vì tổ chức Liên hợp quốc được thành lập đã hỗ trợ Việt Nam giành chính quyền
B. Không. Vì phát xít Nhật là do nhân dân Việt Nam tiêu diệt
C. Không. Vì hội nghị Ianta đã tạo điều kiện để thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam
D. Đúng. Vì hội nghị đã quyết định tiêu diệt tận gốc phát xít Nhật- kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam
Câu 70: Trong giai đoạn 1939-1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã khắc phục được một trong những hạn chế của
Luận cương chính trị (10-1930) qua chủ trương
A. Sử dụng phương pháp bạo lực cách mạng. B. Tập hợp lực lượng toàn dân tộc chống đế quốc.
C. Thành lập chính phủ công nông binh. D. Xác định động lực cách mạng là công nông.
Câu 9: Kẻ thù chính của nhân dân Việt Nam sau khi Nhật đảo chính Pháp (9 - 3 - 1945) là
A. Phát xít Nhật. B. Đế quốc Pháp và tay sai. C. Đế quốc Pháp - Nhật. D. Đế quốc Pháp.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A D B D C C C A D C B C B A A D B B C C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B B A A D D C D A C A C D C C C B B A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A B A C B C B D B A B A D B D D C B B D
Câu 61 62 63 64 65 66 67 68 69 70
ĐA D B C A B A B D B A

CHƯƠNG III : VIỆT NAM TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1954


Bài 17 : NƯỚC VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HÒA TỪ SAU NGÀY 2.9.1945
ĐẾN TRƯỚC NGÀY 19.12.1946
-----------------------------------------------
Câu 1: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân
đội Nhật từ
A. Vĩ tuyến 16 trở vào Nam. B. Vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.
C. Vĩ tuyến 16 trở ra Bắc. D. Vĩ tuyến 17 trở vào Nam.
Câu 2: Cơ quan chuyên trách giải quyết nạn dốt của nước ta sau cách mạng tháng Tám 1945 là gì?
A. Sở Bình dân học vụ B. Nha học chính
C. Nha Bình dân học vụ D. Vụ giáo dục bình dân
83
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 3: Những khó khăn "ngàn cân treo sợi tóc" ở Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám chứng tỏ
A. Chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
B. Bảo vệ chính quyền phải đi trước xây dựng chế độ mới.
C. Cách mạng luôn là sự nghiệp của quần chúng nhân dân.
D. Giành chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn.
Câu 4: Trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, nhân dân Việt Nam đã
A. Tiến hành công nghiệp hóa đất nước. B. Tiến hành hiện đại hóa đất nước.
C. Thực hiện phong trào xóa nạn mù chữ. D. Ứng dụng công nghệp cao vào sản xuất.
Câu 5: Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được bầu khi nào?
A. 5/1/1946 B. 6/1/1946 C. 4/1/1946 D. 7/1/1946
Câu 6: Tình hình nước ta sau CMT8 1945 được ví như hình ảnh:
A. Nước sôi lửa nóng. B. Trứng nước.
C. Nước sôi lửa bỏng. D. Ngàn cân treo sợi tóc.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không nằm trong nội dung hiệp định sơ bộ 6/3/1946?
A. Chính phủ Pháp công nhận việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa là một quốc gia tự do.
B. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam bộ.
C. Ta tiếp tục nhân nhượng cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hóa.
D. Chính phủ Việt Nam dân chủ cộng hòa thỏa thuận 15.000 quân Pháp ra Bắc, rút dần trong 5 năm.
Câu 8: Hà Nội được xác định là thủ đô của nước Việt Nam dân Chủ Cộng hòa khi nào?
A. Năm 1930 B. Năm 1954 C. Năm 1946 D. Năm 1945
Câu 8: Để khắc phục tình trạng khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chính phủ nước Việt
Nam Dân chủ Cộng hòa kêu gọi
A. Cải cách ruộng đất và thực hành tiết kiệm. B. Nhân dân thực hiện phong trào tăng gia sản xuất.
C. Nhân dân cả nước thực hiện “Ngày đồng tâm”. D. Tinh thần tự nguyện đóng góp của nhân dân.
Câu 10: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ
A. Quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.
B. Nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.
C. Sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.
D. Nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.
Câu 11: Ngày 8 - 9 - 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh ký Sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ để thực hiện nhiệm
vụ gì?
A. Bổ túc văn hóa. B. Chống giặc dốt. C. Khai giảng các bậc học. D. Cải cách giáo dục.
Câu 12: Chủ tịch Hồ Chí Minh trước khi sang Pháp đã dặn Huỳnh Thúc Kháng: “Dĩ bất biến, ứng vạn
biến”. Theo em, cái “bất biến” của dân ta trong thời điểm này là gì?
A. Dân chủ B. Tự do C. Hòa bình D. Độc lập
Câu 13: Trong bối cảnh Hiệp ước Hoa - Pháp được ký kết (tháng 2 - 1946), Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hòa thực hiện chủ trương gì?
A. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Hòa với thực dân Pháp để đánh quân Trung Hoa Dân quốc.
C. Chiến đấu chống thực dân Pháp và quân Trung Hoa Dân quốc.
D. Hòa hoãn và nhân nhượng có nguyên tắc với thực dân Pháp.
Câu 14: Sự kiện mở đầu cho việc hòa hoãn giữa Việt Nam và Pháp:
A. Pháp ngừng bắn ở miền Nam. B. Việt Nam nhân nhượng quyền lợi cho Pháp ở miền Bắc.
C. Ký hiệp định Sơ bộ giữa Việt Nam và Pháp.
84
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Pháp và Tưởng ký hiệp ước Hoa - Pháp trao đổi quyền lợi cho nhau.
Câu 15: Điều khoản nào trong Hiệp định sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối liên
hiệp Pháp.
B. Pháp công nhận Việt Nam là một quốc gia tự do.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
D. Việt Nam thuận cho 15 000 quân Pháp ra Bắc thay thế quân Tưởng và rút dần trong 5 năm.
Câu 16: Việc đàm phán và ký kết Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại
diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) có tác dụng như thế nào?
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp.
B. Tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội.
C. Giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp.
D. Chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại.
Câu 17: Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ký với Chính phủ Pháp bản Hiệp định Sơ bộ
(6 - 3 - 1946) nhằm
A. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia độc lập.
B. Buộc Pháp phải thừa nhận Việt Nam là một quốc gia dân chủ.
C. Tạo điều kiện để quân Đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật.
D. Tránh việc cùng lúc phải chống lại nhiều thế lực ngoại xâm.
Câu 18: Ngày 6-3-1946, đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa kí bản Hiệp định Sơ bộ với đại diện chính
phủ nước nào sau đây?
A. Nhật Bản. B. Mĩ. C. Anh. D. Pháp.
Câu 19: Tìm nhận định đúng với chủ trương của chính phủ Việt Nam trong việc chủ động giải quyết mối
quan hệ với Pháp và Trung Hoa dân quốc sau cách mạng tháng Tám.
A. Mềm dẻo về nguyên tắc, nhân nhượng các quyền lợi về kinh tế, chính trị để đổi lấy hòa bình.
B. Sử dụng biện pháp hòa bình, đồng thời tích cực chuẩn bị đối phó với khả năng chiến tranh
C. Linh hoạt về sách lược và nguyên tắc, tích cực chuẩn bị đối phó với khả năng chiến tranh.
D. Sử dụng biện pháp hòa bình, nhân nhượng tất cả những gì có thể, tránh đi đến chiến tranh.
Câu 20: Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1945 – 1954 ?
A. Kháng chiến chống xâm lược và xây dựng đất nước. B. Đấu tranh chống phong kiến phản động.
C. Kháng chiến chống Pháp xâm lược và bọn phản động tay sai bán nước.
D. Kháng chiến chống Pháp xâm lược.
Câu 21: Khẩu hiệu kháng chiến kiến quốc ra đời ngày, tháng, năm nào?
A. 26/11/1945 B. 25/11/1946 C. 25/11/1945 D. 26/11/1946
Câu 22: Hiến pháp đầu tiên của nước VNDCCH được thông qua khi nào?
A. 9/11/1946 B. 10/10/1946 C. 9/11/1947 D. 9/11/1945
Câu 23: Kẻ thù chính của cách mạng Việt Nam sau CMT8 1945 là:
A. Thực dân Anh xâm lược. B. Thực dân Pháp xâm lược.
C. Tưởng Giới Thạch và tay sai. D. Giặc đói và giặc dốt.
Câu 24: Phong trào mà Đảng đã vận động nhân dân chống nạn mù chữ sau 1945 là:
A. Bài trừ các tệ nạn xã hội. B. Bình dân học vụ.
C. Xóa bỏ văn hóa thực dân nô dịch phản động. D. Xây dựng nếp sống văn hóa mới.
Câu 25: Hiệp ước Hoa – Pháp được ký ở đâu?

85
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Hương cảng. B. Ma Cao. C. Trùng Khánh. D. Pari.
Câu 26: Thực dân Pháp ký với Chính phủ Trung Hoa Dân quốc Hiệp ước Hoa - Pháp (tháng 2 - 1946) để thực hiện
âm mưu gì?
A. Ra miền Bắc Việt Nam chia sẻ quyền lợi với quân Trung Hoa Dân quốc.
B. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc xâm lược Việt Nam lần thứ hai.
C. Phối hợp với quân Trung Hoa Dân quốc giải giáp quân Nhật.
D. Đưa quân ra miền Bắc để hoàn thành việc xâm lược Việt Nam.
Câu 27: Việc ký hiệp định Sơ bộ tạm hoà với Pháp chứng tỏ:
A. Sự suy yếu của lực lượng cách mạng. B. Chủ trương đúng đắn và kịp thời của Đảng và chính phủ ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng và chính phủ ta. D. Sự thắng lợi của Pháp trên mặt trận ngoại giao.
Câu 28: Cuộc kháng chiến chống Pháp quay trở lại xâm lược miền Nam bắt đầu từ :
A. 2/9/1945 B. 23/9/1946 C. 5/10/1945 D. 23/9/1945
Câu 29: Cá nhân, tổ chức nào ra bản chỉ thị toàn dân kháng chiến?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh . B. Đại hội lần thứ hai .
C. Mặt trận Việt Minh . D. Ban thường vụ Trung ương Đảng .
Câu 30: Vì sao ta chuyển từ nhân nhượng với Tưởng sang hòa hoãn với Pháp?
A. Tưởng ký hòa ước với Pháp 28/2/1946. B. Pháp mạnh hơn Tưởng.
C. Tưởng chuẩn bị rút quân về nước. D. Pháp -Tưởng tranh chấp Việt Nam.
Câu 31: Việc ký hiệp định Sơ bộ 6/3/1946 của ta nhằm mục đích gì?
A. Tạo điều kiện để xây dựng đất nước sau chiến tranh.
B. Thể hiện thiện chí của ta trên trường quốc tế.
C. Chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Phân hóa kẻ thù, tập trung đánh vào kẻ thù chủ yếu.
Câu 32: Kỳ họp Quốc hội thứ nhất thành lập chính phủ đầu tiên của nước VNDCCH khi nào?
A. 2/3/1946 B. 3/3/1945 C. 3/4/1946 D. 3/2/1946
Câu 33: Chủ tịch Hồ Chí Minh ký với Pháp hiệp ước Tạm ước 14/9/1946 ở đâu?
A. Đà Lạt B. Hà Nội C. Phôngtennơbrô D. Pari
Câu 34: Nội dung nào không phải là khó khăn của Việt Nam sau khi cách mạng tháng Tám thành công?
A. Chính quyền cách mạng vừa mới được thành lập.
B. Nền nông nghiệp lạc hậu, bị chiến tranh tàn phá nặng nề.
C. Nạn lụt lớn làm vỡ đê 9 tỉnh Nam Bộ, hạn hán kéo dài.
D. Các cơ sở công nghiệp chưa phục hồi được sản xuất.
Câu 35: Nội dung nào không phải là thuận lợi của Việt Nam sau cách mạng tháng Tám?
A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa đang hình thành.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang phát triển.
C. Sự lãnh đạo của Quốc tế cộng sản đối với cách mạng.
D. Nhân dân tin tưởng, gắn bó với chế độ mới.
Câu 36: Quân đội Anh và Trung Hoa dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám với tư cách:
A. Quân Đồng minh. B. Đồng minh của Việt Nam. C. Các nước phát xít.
D. Đồng minh của các nước phát xít.
Câu 37: Quân đội Anh và Trung Hoa dân quốc vào nước ta sau Cách mạng tháng Tám có nhiệm vụ gì?
A. Giải thoát tù binh Pháp B. Giải giáp phát xít Nhật.
C. Trao trả độc lập cho Việt Nam. D. Giải giáp thực dân Pháp.
Câu 38: Kẻ thù nguy hiểm nhất của nước ta sau cách mạng tháng Tám là:
A. Đế quốc Mĩ. B. Thực dân Anh. C. Trung Hoa dân quốc. D. Thực dân Pháp.
86
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 39: Nội dung nào là ý nghĩa của cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội trong cả nước (1/1946)?
A. Ta tránh trường hợp phải đối phó với nhiều kẻ thù khi ta còn yếu.
B. Thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với các nước Đồng minh.
C. Ta có thêm thời gian hòa bình để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu lâu dài.
D. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho nhà nước thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại.
Câu 40: Để giải quyết căn bản nạn đói sau Cách mạng tháng Tám, biện pháp hàng đầu là:
A. Tăng gia sản xuất. B. Nhường cơm sẻ áo. C. Lập hũ gạo cứu đói. D. Tổ chức ngày đồng tâm.
Câu 41: Nội dung nào không phải là biện pháp có tính chất lâu dài để giải quyết nạn đói sau cách mạng
tháng tám năm 1945?
A. Chính phủ nghiêm cấm đầu cơ tích trữ lương thực.
B. Chính quyền chia lại ruộng đất công theo tinh thần công bằng, dân chủ.
C. Chính phủ tịch thu ruộng đất của đế quốc và Việt gian.
D. Tổ chức phong trào thi đua tăng gia sản xuất.
Câu 42: Nội dung nào không phải là khó khăn về tài chính của nước ta sau cách mạng tháng Tám?
A. Chính quyền chưa làm chủ được ngân hàng Đông Dương.
B. Trung Hoa dân quốc bắt nhân dân ta dùng tiền của chúng.
C. Các cơ sở công nghiệp của ta chưa phục hồi.
D. Ngân sách nhà nước hầu như trống rỗng.
Câu 43: Để giải quyết tình trạng khó khăn về tài chính, Chính phủ dựa vào:
A. Sự tự nguyện đóng góp của tư sản dân tộc. B. Tinh thần đóng góp tự nguyện của nhân dân.
C. Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”. D. Phong trào “Tuần lễ vàng”
Câu 44: Nhiệm vụ cấp bách của nước ta sau cách mạng tháng Tám về văn hóa – giáo dục là:
A. Xóa nạn mù chữ, nâng cao trình độ văn hóa cho nhân dân.
B. Thành lập trường học các cấp phổ thông và đại học.
C. Thành lập Nha Bình dân học vụ diệt giặc dốt.
D. Đổi mới nội dung vào phương pháp giáo dục.
Câu 45: Tại trường học các cấp ở Việt Nam được mở sau cách mạng tháng Tám, nội dung và phương
pháp giáo dục được xác định theo:
A. Tinh thần dân chủ nhân dân. B. Tinh thần dân tộc – dân chủ.
C. Hướng đơn giản, tinh gọn. D. Hướng hiệu quả, dễ học.
Câu 46: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau cách mạng tháng Tám
có ý nghĩa gì?
A. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam.
B. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ phong kiến.
C. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định sơ bộ với Pháp.
D. Góp phần tạo sức mạnh để bảo vệ chế độ mới.
Câu 47: Đảng ta xác định Trung Hoa dân quốc không phải là kẻ thù chính của Việt Nam sau cách mạng
tháng Tam vì chúng:
A. Vào nước ta với tư cách là đại diện của phe Đồng minh.
B. Vào nước ta với âm mưu chỉ cướp lương thực.
C. Chỉ thực hiện nhiệm vụ giải giáp phát xít Nhật.
D. Không phải là một nước đế quốc, thực dân.
Câu 48: Đảng ta xác định thực dân Anh không phải là kẻ thù chính của Việt Nam sau cách mạng tháng
Tám vì:
A. Anh là thực dân yếu. B. Anh không có điều kiện ở lại Việt Nam lâu dài.
C. Anh là một nước nhỏ. D. Anh không muốn có quyền lợi ở Việt Nam.

87
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 49: Đảng ta xác định đế quốc Mĩ không phải là kẻ thù chính của Việt Nam sau cách mạng tháng
Tám vì chúng:
A. Không muốn có quyền lợi ở Việt Nam. B. Chưa có tham vọng ở Việt Nam.
C. Chưa can thiệp trực tiếp vào Việt Nam. D. Không có chính quyền tay sai ở Việt Nam.
Câu 50: Đảng, Chính phủ chủ trương đánh Pháp ở Nam Bộ từ sau ngày 2.9.1945 đến trước ngày
6.3.1946 vì chúng:
A. Không có điều kiện ở lại Việt Nam lâu dài. B. Sớm bộc lộ âm mưu và hành động xâm lược.
C. Được thực dân Anh và phát xít Nhật giúp sức.D. Mới quay trở lại xâm lược Việt Nam nên còn yếu.
Câu 51: Đảng, Chính phủ chủ trương hòa hoãn với Trung Hoa dân quốc sau cách mạng tháng Tám vì
chúng:
A. Chỉ bắt nhân dân ta phải tiêu tiền quan kim, quốc tệ.
B. Không có âm mưu tiêu diệt chính quyền mà ta đã thiết lập.
C. Không công khai ra mặt chống phá chính quyền cách mạng.
D. Không đủ khả năng thủ tiêu thành quả của cách mạng Việt Nam.
Câu 52: Những biện pháp hòa hoãn với quân Trung Hoa dân quốc của ta sau cách mạng tháng Tám đã:
A. Thể hiện thiện chí hòa bình của nhân dân Việt Nam với nhân dân thế giới.
B. Hạn chế các hoạt động chống phá của quân Trung Hoa dân quốc và tay sai.
C. Làm thất bại nhiệm vụ của Trung Hoa dân quốc khi được phân công vào Việt Nam.
D. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu chia rẽ, lật đổ và xâm lược của các nước đế quốc.
Câu 53: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của việc kí Hiệp định Sơ bộ 6.3.1946?
A. Việt Nam có thêm thời gian hòa bình để củng cố chính quyền.
B. Việt Nam tránh được việc phải đối phó với nhiều kẻ thù cùng lúc.
C. Đẩy được 20 vạn quân Trung Hoa dân quốc về nước nhanh chóng.
D. Pháp đưa quân ra miền Bắc một cách nhanh chóng và thuận lợi.
Câu 54: Bài học chủ yếu nào được cách mạng Việt Nam rút ra từ kết quả của Hiệp định Sơ bộ?
A. Đa phương hóa quan hệ quốc tế. B. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn giữa các kẻ thù. D. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
Câu 55: Đối với Việt Nam, Hiệp định Sơ bộ và Tạm ước có điểm tương đồng về ý nghĩa là:
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền. B. Có thêm thời gian để củng cố lực lượng.
C. Củng cố chính quyền cách mạng non trẻ. D. Tránh được cuộc chiến đấu bất lợi với Pháp.
Câu 56: Từ cuộc đấu tranh ngoại giao sau Cách mạng tháng Tám có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho
cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền tổ quốc hiện nay.
A. Luôn mềm dẻo trong đấu tranh và trong sách lược.
B. Cương quyết trong đấu tranh, cứng rắn về sách lược.
B. Mềm dẻo trong sách lược, cương quyết trong đấu tranh.
D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có môi trường hòa bình.

BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C C D C B D C C D D B D D C D D D D C A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA C A B B C D B D D A D A D C C A B D D A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A C B A B D A B C B C B D C B B

88
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12

Bài 18 : NHỮNG NĂM ĐẦU CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP (1946 – 1950)
-----------------------------------------------

Câu 1: Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bùng nổ đầu tiên ở
A. Hà Nội B. Huế C. Đà Nẵng D. Sài Gòn
Câu 2: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của cuộc chiến đấu ở các đô thị Bắc vĩ tuyến 16 từ ngày
19-12-1946 đến tháng 2-1947?
A. Giam chân Pháp trong các đô thị phía Bắc. B. Kéo dài thời gian hoà hoãn với quân Pháp
C. Tiêu diệt một bộ phận sinh lực quân Pháp. D. Chuyển cơ quan đầu não về căn cứ Việt Bắc.
Câu 3: Sau khi kí hiệp định Sơ bộ, thực dân Pháp đã:
A. Thực hiện nghiêm chỉnh, ngừng bắn ở Nam bộ.
B. Tiếp tục gây xung đột vũ trang ở Nam bộ, lập chính phủ Nam kỳ tự trị.
C. Chuẩn bị hội nghị chính thức ở Pari.
D. Liên minh với Tưởng chống phá cách mạng.
Câu 4: Cuối 1946, thực dân Pháp bội ước, liên tục tăng cường khiêu khích và lấn chiếm thêm một số địa
điểm như:
A. Thành phố Hải Phòng, thị xã Lạng Sơn. B. Hải phòng, Lào Cai, Yên Bái.
C. Đà Nẵng, Sài Gòn. D. Thành phố Hải Phòng, Thị xã Lạng Sơn, Lào Cai, Yên Bái.
Câu 5: Hồ Chủ Tịch ra lời kêu gọi toàn dân kháng chiến vào thời gian nào?
A. 22/12/1946 B. 19/12/1946 C. 20/12/1946 D. 18/9/1946
Câu 6: 15/10/1947, để đối phó với cuộc tấn công của thực dân Pháp lên Việt Bắc, thường vụ Trung ương
Đảng đã đề ra:
A. Chỉ thị kháng chiến kiến quốc. B. Kêu gọi đánh tan cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp.
C. Chủ trương tấn công quân Pháp ở vùng sau lưng chúng.
D. Chỉ thị “Phá tan cuộc tấn công mùa đông” của Pháp.
Câu 7: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
A. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài.
B. Mở ra giai đoạn phát triển mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
C. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng.
D. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 8: Chiến dịch phản công đầu tiên của quân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 –
1954) là chiến dịch nào ?
A. Điện Biên Phủ năm 1954. B. Việt Bắc thu – đông năm 1947.
C. Biên giới thu – đông năm 1950. D. Đông – Xuân 1953 – 1954.
Câu 9: Điểm khác nhau của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947 so với chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950 của quân dân Việt Nam là về
A. Đối tượng tác chiến. B. Loại hình chiến dịch.
C. Lực lượng chủ yếu. D. Địa hình tác chiến.
Câu 10: Giai đoạn nào của cuộc kháng chiến chống Pháp được gọi là cuộc chiến vòng vây ?
A. Từ 1946 đến 1950 B. Từ 1945 đến 1950
C. Từ 1945 đến 1951 D. Từ 1946 đến 1951

89
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 11: Chiến thắng Việt Bắc thu-đông năm 1947 của quân dân Việt Nam đã
A. Cho thấy bộ đội chủ lực ngày càng trưởng thành. B. Làm thất bại chiến tranh tổng lực.
C. Làm thất bại chiến tranh đặc biệt. D. Làm thất bại chiến tranh cục bộ.
Câu 12: VN đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Trung Quốc và một số nước khác vào thời gian nào?
A. 1945 B. 1948 C. 1950 D. 1953
Câu 13: Tướng nào của Pháp chủ trương mở cuộc hành quân lớn tiến lên Việt Bắc năm 1947?
A. Bôlaéc B. Đácgiăngliơ C. Rơve D. Đờ lát đơ Tát xi nhi
Câu 14: Những văn kiện nào dưới đây không được coi là cương lĩnh kháng chiến của Đảng ta:
A. Tác phẩm kháng chiến nhất định thắng lợi của Trường Chinh. C. Tác phẩm Vấn đề dân cày.
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chủ Tịch. D. Chị thị toàn dân kháng chiến của Đảng.
Câu 15: Hãy cho biết những chiến thắng của ta trong chiến dịch Việt Bắc?
A. Chợ Đồn, Chợ Rã, Thất Khê B. Bông Lau, Đoan Hùng, Khe Lau.
C. Chiêm Hóa, Đài Thị, Cao Bằng. D. Đông Khê, Đoan Hùng, Bông Lau.
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải của tác phẩm “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ
tịch Hồ Chí Minh
A. ...không! chúng ta thà hy sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm
nô lệ.
B. “ Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng”.
C. ....cuộc kháng chiến rất lâu dài và đau khổ.
D. ...Ta phải hy sinh đến giọt máu cuối cùng để giữ gìn đất nước.
Câu 17: Quân đội Tưởng Giới Thạch rút khỏi nước ta khi nào?
A. Giữa tháng 6/1946 B. Cuối tháng 9/1946 C. Đầu tháng 8/1945 D. Đầu tháng 8/1946
Câu 18: Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của ai?
A. Trường Chinh B. Phạm Văn Đồng C. Lê Duẩn D. Hồ Chí Minh
Câu 19: Cuộc giao chiến lịch sử mở đầu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân và dân ta ở Hà
Nội diễn ra trong:
A. 90 ngày đêm B. 30 ngày đêm. C. 12 ngày đêm. D. 60 ngày đêm.
Câu 20: “Trong 60 ngày đêm chiến đấu quân và dân .... đã chiến đấu gần 200 trận, diệt và làm bị thương
hàng ngàn địch, phá hơn hàng chục xe cơ giới...”. Sự kiện trên diễn ra tại đô thị nào?
A. Nam Định B. Huế C. Đà Nẳng D. Hà Nội
Câu 21: Tác phẩm “kháng chiến nhất định thắng lợi” được ra đời khi nào?
A. 6/1946 B. 7/1946 C. 7/1947 D. 9/1947
Câu 22: Đâu được coi là căn cứ địa cách mạng của cả nước trong kháng chiến chống Pháp?
A. Tây Bắc B. Việt Bắc C. Hà Nội D. Điện Biên Phủ
Câu 23: Âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp bị thất bại hoàn toàn bởi chiến thắng nào của ta?
A. Chiến dịch Việt Bắc Thu - Đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới Thu - Đông 1950.
C. Chiến cuộc Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
Câu 24: Ai là người lấy thân mình lấp lỗ châu mai, mở đường cho đơn vị xông lên đánh địch trong chiến
dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Trần Cừ B. Bế Văn Đàn C. Phan Đình Giót D. La Văn Cầu
Câu 25: Trận đánh mở màn trong chiến dịch Biên Giới 1950 là
A. Tây Bắc. B. Đông Khê. C. Thất Khê. D. Cao Bằng.
90
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 26: Ta mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?
A. Đặt quan hệ ngoại giao với các nước XHCN. B. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của Pháp.
C. Bảo vệ thủ đô Hà Nội. D. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông liên lạc với Trung Quốc và thế giới.
Câu 27: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm
1950?
A. Tiêu diệt một bộ phân sinh lực quân Pháp. C. Khai thông đường sang Trung Quốc và các nước trên thế giới.
B. Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc. D. Tạo thế và lực cho cuộc đấu tranh trên bàn đàm phán.
Câu 28: Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp đã làm phá sản kế hoạch Rơve
A. Chiến dịch Tây Bắc 1952. B. Chiến dịch Hòa Bình 1951-1952.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947. D. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
Câu 29: Trận chiến đấu ác liệt nhất trong Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 là:
A. Thất Khê B. Cao Bằng C. Đình Lập D. Đông Khê
Câu 30: Trong các chiến thắng sau đây, chiến thắng nào đã đưa cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
của nhân dân ta tiến lên bước phát triển nhảy vọt?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông 1947. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông 1950.
C. Cuộc chiến đấu ở các đô thị. D. Chiến dịch Hòa Bình – Tây Bắc.
Câu 31: Ai là người nhờ đồng đội chặt cánh tay bị thương rồi tiếp tục xông lên phá lô cốt địch trong
chiến dịch Biên giới 1950?
A. Trần Cừ B. Triệu Thị Soi C. La Văn Cầu D. Đinh Thị Dậu
Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ ai là nhười lấy thân mình lấp lỗ châu mai?
A. Phan Đình Giót B. Bế Văn Đàn C. Tô Vĩnh Diện D. La Văn Cầu
Câu 33: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. Có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp. B. Án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. Ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. Quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
Câu 34: Nội dung cốt lõi, bao trùm trong đường lối kháng chiến chống Pháp (1945 – 1954) của Đảng ta là:
A. Toàn dân kháng chiến. B. Toàn diện kháng chiến.
C. Trường kì kháng chiến. D. Tự lực cánh sinh.
Câu 35: Sự kiện tác động trực tiếp buộc Đảng và chính phủ ta phải phát động toàn quốc chống thực dân Pháp là:
A. Quân Pháp khiêu khích tấn công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.
B. Quân Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giao quyền kiểm soát Hà Nội cho chúng.
C. Quân Pháp chiếm trụ sở Bộ tài chính, Bộ giao thông – Công chính.
D. Quân Pháp gây ra vụ thảm sát ở phố Hàng Bún, phố Yên Ninh (Hà Nội).
Câu 36: Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện chiến lược “Dùng
người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947. B. Cuộc chiến đấu ở Hà Nội cuối năm 1946.
C. Chiến dịch Biên giới thu – đông 1950. D. Chiến dịch Tây bắc đầu tháng 12/1953.
Câu 37: Giữa năm 1949, thực dân Pháp thực hiện kế hoạch Rơ ve ở Việt Nam nhằm mục đích gì?
A. Bao vây cả trong lẫn ngoài đối với căn cứ Việt Bắc.
B. Tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta ở đồng bằng Bắc Bộ và Tây Bắc.
C. Thu hút, giam chân và tiêu diệt bộ đội chủ lực của ta.
D. Giành thắng lợi quân sự để xúc tiến thành lập chính phủ bù nhìn.
Câu 38: Kế hoạch quân sự đầu tiên của Pháp có sự can thiệp của Mĩ trong chiến tranh xâm lược Việt Nam là
A. Kế hoạch Rơ ve. B. Kế hoạch Bô la. C. Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi. D. Kế hoạch Nava.
91
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 39: Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến dịch Biên giới thu đông 1950 với chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947 là:
A. Là chiến dịch có quy mô lớn đầu tiên do ta chủ động mở.
B. Là chiến dịch có sự phối hợp giữa chiến trường chính với chiến trường phụ.
C. Là chiến dịch phòng thủ có quy mô của quân đội ta.
D. Là chiến dịch đánh vận động có quy mô lớn của quan đội ta.
Câu 40: Hội nghị Ban chấp hành trung ương Đảng công sản Đông Dương (18-19/12/1946) đã:
A. Phát động Miền Nam kháng chiến chống thực dân Pháp.
B. Phát động toàn quốc kháng chiến chống thực dân Pháp.
C. Chọn giải pháp “hòa để tiến”, nhân nhượng với thực dân Pháp.
D. Đề ra đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp.
Câu 41: Chủ trương phát động kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là
A. Quyết định đúng đắn, khẳng định quyết tâm chống Pháp của ba nước Đông Dương.
B. Một quyết định lịch sử, khẳng định Việt Nam tiến hành chiến tranh chỉ là bắt buộc.
C. Quyết định đúng đắn của Đảng cộng sản Việt Nam, tập trung vào kẻ thù nguy hiểm nhất.
D. Một lựa chọn đúng đắn nhưng chưa đáp ứng được phương châm ngoại giao của Việt Nam.
Câu 42: Nội dung nào sau đây không phải là mục đích của Pháp khi thực hiện kế hoạch Rơ ve?
A. Khóa chặt biên giới Việt – Trung. B. Cô lập căn cứ địa Việt Bắc.
C. Kéo dài và mở rộng chiến tranh. D. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
Câu 43: Cuộc chiến đấu ở Hà Nội từ 19/12/1946 đến 17/2/1947 đã:
A. Đẩy quân Pháp rơi vào tình thế phòng ngự bị động. B. Tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.
C. Giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng. D. Buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.
Câu 44: Bước vào năm 1950, sự kiện nào tạo thuận lợi cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân Việt Nam?
A. Pháp sa lầy ở chiến trường Châu Phi.
B. Chiến lược toàn cầu của Mĩ bị phá sản.
C. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bị phá sản hoàn toàn.
D. Các nước xã hội chủ nghĩa công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Câu 45: Thực chất của chính sách “Dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh” của thực dân
Pháp thưc hiện ở Việt Nam từ sau năm 1947 là:
A. Thực hiện chiến lược đánh nhanh thắng nhanh. B. Thực hiện chiến lược đánh lâu dài với ta.
C. Chuyển sang hình thức xâm lược thực dân mới. D. Tiến hành chiến tranh tổng lực.
Câu 46: Cuộc chiến đấu của quân dân ta ở các đô thị phía bắc Vĩ tuyến 16 đã phá tan âm mưu nào của Pháp?
A. Đánh úp cơ quan đầu não kháng chiến của ta. B. Mở rộng chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Dùng người Việt trị người Việt.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A B B A B D D B B A A C A C B C B A D D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B A A B D D D D B C A A A A A A A A B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA B C B D C

92
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Bài 19 : BƯỚC PHÁT TRIỂN CỦA CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG
THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1951 – 1953)
-----------------------------------------------
Câu 1: Để đánh phá hậu phương kháng chiến của ta, ngoài biện pháp quân sự Đờ Lát đơ Tátxinhi còn sử
dụng biện pháp gì?
A. Chiến tranh quân sự và chiến tranh ngoại giao B. Biện pháp ngoại giao và chiến tranh kinh tế
C. Chiến tranh chính trị và chiến tranh kinh tế D. Chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế
Câu 2: Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (tháng 12 - 1950) của thực dân Pháp ở Đông Dương không có nội dung nào
dưới đây?
A. Xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh. B. Tăng cường phòng ngự trên Hành lang Đông - Tây.
C. Kết hợp chiến tranh tâm lý với chiến tranh kinh tế.
D. Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.
Câu 3: Tại Đại hội đại biểu lần thứ hai, Đảng quyết định đổi tên thành:
A. Hội nghị nghiên cứu chủ nghĩa Mác. B. Đảng lao động Việt Nam.
C. Đảng cộng sản Việt Nam. D. Đảng cộng sản Đông Dương.
Câu 4: Nhiệm vụ chủ yếu của cách mạng được chủ tịch Hồ Chí Minh vạch ra tại Đại hội đại biểu toàn
quốc lần thứ hai của đảng (1951) là gì ?
A. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, giành thắng lợi hoàn toàn.
B. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ.
C. Tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược, đánh bại bọn can thiệp Mĩ giành độc lập.
D. Tiêu diệt bọn thực dân Pháp xâm lược, giúp nhân dân Campuchia tiêu diệt thực dân Pháp xâm lược,
giành thắng lợi hoàn toàn.
Câu 5: Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc lần thứ nhất họp năm nào?
A. 1950 B. 1951 C. 1952 D. 1953
Câu 6: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã bầu ai làm Tổng bí thư Đảng lao động VN?
A. Trường Chinh B. Phạm Văn Đồng C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí Minh
Câu 7: Khối liên minh nhân dân 3 nước Việt Nam-Lào-Campuchia được thành lập khi nào?
A. 3/1951 B. 5/1951 C. 2/1951 D. 4/1951
Câu 8: Thời gian và địa điểm diễn ra Đại hội toàn quốc lần thứ hai :
A. 2/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang. B. 2/1950 tại Tân Trào, Tuyên Quang.
C. 3/1951 tại Việt Bắc. D. 10/1951 tại Chiêm Hóa, Tuyên Quang.
Câu 9: Tại Đại hội đại biểu lần thứ II (tháng 2 - 1951), Đảng Cộng sản Đông Dương quyết định thành lập ở mỗi
nước Đông Dương một
A. Mặt trận thống nhất. B. Lực lượng vũ trang. C. Đảng Mác - Lênin. D. Chính phủ liên hiệp.
Câu 10: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triển mới
trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. Đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. Quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
C. Chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. Quyết định hoàn thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 11: Để tăng cường xây dựng hậu phương kháng chiến, trong những năm 1951-1953, Nhân dân Việt Nam đã thực
hiện nhiệm vụ
A. Bài trừ mê tín dị đoan. B. Phát triển kinh tế thị trường.
C. Điện khí hóa nông nghiệp. D. Điện khí hóa nông thôn.
93
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương(2/1951) đã quyết định
đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là
A. Đảng Cộng sản Việt Nam B. Đảng Lao động Đông Dương
C. Đảng Cộng sản Đông Dương D. Đảng Lao động Việt Nam
Câu 13: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2 - 1951) có ý nghĩa là
A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.
C. Đại hội kháng chiến toàn dân. D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 14: Mĩ - Pháp ký hiệp định phòng thủ chung Đông Dương khi nào?
A. 10/1949 B. 12/1951 C. 12/1950 D. 9/1949
Câu 15: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong bao nhiêu ngày?
A. 55 ngàỳ B. 54 ngày C. 56 ngày D. 59 ngày
Câu 16: Nội dung nào không phản ánh đúng âm mưu của Mĩ ở Đông Dương trong những năm 1951 - 1954?
A. Đưa quân đội tham chiến trực tiếp. B. Ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội.
C. Từng bước thay chân quân Pháp. D. Quốc tế hóa cuộc chiến tranh Đông Dương.
Câu 17: Ai là anh hùng trí thức được biểu dương trong đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua 5/1951?
A. Nguyễn Quốc Trị B. Hoàng Hanh C. Ngô Gia Khảm D. Trần Đại Nghĩa
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng đã bầu ai làm chủ tịch Đảng?
A. Trường Chinh B. Hồ Chí Minh C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp
Câu 19: Nhày 3/3/1951, diễn ra sự kiện tiêu biểu nào thể hiện việc xây dựng hậu phương kháng chiến
trong kháng chiến chống Pháp?
A. Thành lập mặt trận Việt-Miên-Lào. B. Thành lập hội Quốc dân Việt Nam.
C. Thành lập Mặt trận Liên Việt. D. Thành lập mặt trận Việt Minh.
Câu 20: Tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định cho được vùng lấn chiếm. Đó là kế hoạch nào của
Pháp?
A. Na va B. Đờ lát đơ Tát xi nhi C. Rơ ve D. Đác giăng liơ
Câu 21: So với kế hoạch Rơve (1949), thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là
A. Một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
B. Một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương
C. Sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
D. Sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương
Câu 22: Đại hội nào của Đảng quyết định tách ba Đảng bộ Đảng cộng sản ở 3 nước Việt Nam, Lào,
Campuchia?
A. Đại hội I B. Đại hội II C. Đại hội III D. Đại hội IV
Câu 23: Đầu tháng 3/1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành tổ chức nào?
A. Mặt trận Quốc dân Việt Nam. B. Mặt trận Liên Việt.
C. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 24: Bảo Đại ký hiệp ước kinh tế Việt - Mĩ vào thời gian nào?
A. 9/1951 B. 9/1950 C. 12/1951 D. 9/1949
Câu 25: Nhận định nào đúng nhất về vai trò của hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân
Pháp (1946-1954) của nhân dân Việt Nam?
A. Hậu phương đem lại quyền lợi cho nhân dân, động viên, khích lệ chiến sĩ tham gia chiến đấu ngoài
chiến trường.

94
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Hậu phương cung cấp sức người, sức của cho quân ta mở các chiến dịch quyết định, thúc đẩy cuộc
kháng chiến tiến lên.
C. Hậu phương đáp ứng nhu cầu về vật chất và tinh thần cho kháng chiến, là nhân tố quyết định nhất
cho thắng lợi.
D. Hậu phương vững mạnh là nền móng xây dựng nền kinh tế của nước nhà mới, hoàn thành nhiệm vụ
kháng chiến, kiến quốc.
Câu 26: Từ tháng 4 - 1953 đến tháng 7 - 1954, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện
A. Giảm tức và xóa nợ ở những vùng gặp thiên tai.
B. Chia lại công điền và công thổ ở vùng Pháp tạm chiếm.
C. Cải cách ruộng đất ở một số nơi trong vùng tự do.
D. Giảm tô và hoãn nợ trong các vùng có chiến sự.
Câu 27: Sự kiện chính trị có ý nghĩa quyết định đưa cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (1946-1954)
của nhân dân Việt Nam phát triển là:
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ hai của Đảng cộng sản Đông Dương (2/1951).
B. Đại hội chiến sĩ thi đua và cán bộ gương mẫu toàn quốc (5/1952).
C. Hội nghị thành lập liên minh Việt – Miên – Lào (3/1951).
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt (3/1951).
Câu 28: Trong chiến tranh xâm lược Việt Nam, mong muốn của Pháp khi đề ra Kế hoạch Rơ ve (1949) và Kế hoạch
Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) là:
A. Kết thúc chiến tranh trong danh dự. B. Nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
C. Tiến tới kí một hiệp định có lợi cho Pháp. D. Giành lại quyền chủ động về chiến lược.
Câu 29: Nội dung nào dưới đây thuộc kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của Pháp?
A. Nhanh chóng tiêu diệt căn cứ Việt Bắc. B. Lập “vành đai trắng” bao quanh trung du và đồng bằng Bắc Bộ.
C. Khóa chặt biến giới Việt – Trung. D. Thiết lập hành lang Đông-Tây và hệ thống lô cốt trên đường số 4.
Câu 30: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp đề ra trong bối cảnh lịch sử nào?
A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
B. Thực dân Pháp đã rơi vào thế bị động trên chiến trường.
C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.
D. Tất cả các nước Đông Nam Á đã giành độc lập.
Câu 31: Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) của thực dân Pháp thực hiện ở Đông Dương là kế hoạch quân sự:
A. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm kết thúc chiến tranh.
B. Đánh dấu sự lệ thuộc hoàn toàn của Pháp vào Mĩ để tiếp tục cuộc chiến tranh.
C. Phản ánh tình thế không gì cứu vãn nổi của thực dân Pháp ở Đông Dương.
D. Phản ánh sự nỗ lực cao nhất của Pháp và Mĩ nhằm sớm kết thúc chiến tranh.
Câu 32: Bối cảnh lịch sử Pháp đề ra Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) có điểm gì khác so với Kế hoạch Rơ ve
(1949)?
A. Thực hiện trong tình thế bị sa lầy trên chiến trường.
B. Bị nhân dân Pháp phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Pháp đang giành thế chủ động trên chiến trường.
D. Mĩ bắt đầu can thiệp vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
Câu 33: Đâu không phải là đặc điểm của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam
giai đoạn 1951 – 1953?
A. Lực lượng kháng chiến của ta trưởng thành về mọi mặt.
B. Quân ta giành được nhiều thắng lợi to lớn và toàn diện.
C. Ta tiếp tục giữ vững quyền chủ động trên chiến trường.
D. Ta đẩy mạnh các hoạt động trên mặt trận ngoại giao.
Câu 34: Bước sang giai đoạn 1951 – 1953, cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp thay đổi như thế nào?
95
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
B. Được đẩy mạnh và mở rộng ra toàn chiến trường Đông Nam Á.
C. Được đẩy mạnh nhờ sự giúp đỡ to lớn của Mĩ.
D. Giữ vững quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 35: Biện pháp chung của Pháp khi tiến hành Kế hoạch Đờ lát đơ tát xi nhi (1950) và Kế hoạch Rơ ve (1949) là:
A. Bao vây, cô lập căn cứ địa Việt Bắc từ xa.
B. Gấp rút tập trung quân Âu – Phi để xây dựng lực lượng cơ động mạnh.
C. Phát triển ngụy quân để xây dựng quân đội quốc gia.
D. Tiến hành chiến tranh tâm lí và chiến tranh kinh tế với quân ta.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B B C C A A A C D A D B C C A D B C B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B B B A C C A B B B B A D C A

Bài 20 : CUỘC KHÁNG CHIẾN TOÀN QUỐC CHỐNG


THỰC DÂN PHÁP KẾT THÚC (1953 – 1954)
-----------------------------------------------
Câu 1: Vì sao khi mới ra đời, kế hoạch Na-va của thực dân Pháp đã chứa đựng yếu tố thất bại?
A. Mâu thuẫn giữa “tập trung” với “phân tán” lực lượng của Pháp
B. Quân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, tinh thần chiến đấu giảm sút.
C. Chiến thuật của quân Pháp chưa phù hợp với địa hình ở Việt Nam.
D. Quân của Pháp lệ thuộc vào sự viện trợ, giúp đỡ của đế quốc Mĩ.
Câu 2: Trong bước một của kế hoạch Nava, địa bàn bình định được xác định là
A. Đông Nam bộ B. Bắc Bộ và Nam Đông Dương
C. Bắc Bộ và Bắc trung bộ D. Trung Bộ và Nam Đông Dương
Câu 3: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách
gì để đối phó với kế hoạch Nava?
A. Điều địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.
C. Đánh vận động và công kiên. D. Lừa địch để đánh địch.
Câu 4: Năm 1953, thực dân Pháp gặp khó khăn nào trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Việt Nam?
A. Bước đầu để mất quyền chủ động. B. Mỹ cắt giảm nguồn viện trợ.
C. Vùng chiếm đóng bị thu hẹp. D. Bị Mỹ ép kết thúc chiến tranh.
Câu 5: Để làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của thực dân Pháp, tháng 12-1953 Bộ Chính trị Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam quyết định mở chiến dịch nào sau đây?
A. Hồ Chí Minh. B. Biên giới thu-đông. C. Điện Biên Phủ. D. Việt Bắc thu-đông.
Câu 6: Ngay sau khi chọn Điện Biên Phủ là trận quyết chiến chiến lược ban đầu Trung ương Đảng đã xác
định phương châm:
A. Đánh nhanh thắng nhanh B. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh
C. Đánh chắc, tiến chắc D. Các phương án đều sai
Câu 7: Ý nào không phù hợp khi nhận xét về cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953 – 1954 của
quân đội ta ?
96
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch quân sự Nava của Pháp – Mĩ.
B. Đã giam chân quân Pháp tại miền rừng núi rất bất lợi cho chúng.
C. Quân ta chiếm thế chủ động trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Chuẩn bị những điều kiện tấn công quyết định vào Điện Biên Phủ.
Câu 8: Ai đã được cử làm Tư lệnh kiêm Bí thư Đảng ủy chiến dịch Điện Biên Phủ?
A. Hoàng Văn Thụ B. Văn Tiến Dũng C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp
Câu 163: Bộ chính trị đã ra phương án mở chiến dịch Điện Biên Phủ vào thời gian nào?
A. 12/1952 B. 11/1951 C. 12/1953 D. 12/1954
Câu 9: Chiến dịch Điện Biên Phủ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. 13/3/1954 - 7/5/1954 B. 25/11/1953 - 15/3/1954
C. 15/3/1954 - 21/7/1954 D. 6/12/1953 - 25/1/1954
Câu 10: Thắng lợi quyết định nhất trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta thể hiện trên mặt
trận nào?
A. Chính trị-văn hóa B. Chính trị-ngoại giao C. Kinh tế -văn hóa D. Quân sự
Câu 11: Thắng lợi cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) của nhân dân Việt Nam đã tác động như
thế nào đến các nước ở châu Á, châu Phi và Mĩlatinh?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc. B. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào hòa bình.
C. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào dân chủ. D. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào không liên kết.
Câu 12: Trên cơ sở theo dõi tình hình địch ở Điện Biên Phủ, Đại tướng Võ Nguyên Giáp đã quyết định
thay đổi để thực hiện phương châm:
A. Đánh chắc, tiến chắc B. Cơ động, chủ động, linh hoạt
C. Chắc thắng mới đánh, không chắc thắng không đánh D. Đánh nhanh thắng nhanh
Câu 13: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954) đã tác động như thế nào đến tình hình
miền Bắc nước ta?
A. Miền Bắc trở thành hậu phương của cách mạng cả nước.
B. Miền Bắc hoàn thành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, trở thành hậu phương của miền Nam.
D. Miền Bắc được giải phóng, chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.
Câu 14: Bước 1 của kế hoạch Nava từ Thu-đông 1953 và Xuân 1954, thực dân Pháp sẽ giữ phòng ngự
chiến lược ở đâu?
A. Tây Bắc B. Miền Bắc C. Miền Nam D. Cả hai miền Nam-Bắc
Câu 15: Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1975 về nội dung có điểm nào giống nhau quan trọng
nhất:
A. Đều quy định Ủy ban quốc tế giám sát việc thi hành hiệp định.
B. Đều quy định ngừng bắn, lập lại hòa bình.
C. Đều quy định quân đội nước ngoài phải rút khỏi nước ta.
D. Đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản
Câu 16: Ngày 10/12/1953, giữa lúc ta tiến quân lên Tây Bắc, Nava vội vàng phân tán lực lượng cho quân
nhảy dù, tập trung một khối chủ lực mạnh ở:
A. Lai Châu B. Điện Biên Phủ C. Thượng Lào D. Hạ Lào và đông bắc Campuchia
Câu 17: Âm mưu mới của Pháp –Mĩ ở Đông Dương 1953-1954 là gì?
A. Thực hiện kế hoạch Nava. B. Thực hiện kế hoạch Bôlaec.
C. Thực hiện kế hoạch Rơve. D. Thực hiện kế hoạch Đờ lát đơ Tatxinhi

97
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 18: Hội nghị Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương diễn ra vào thời gian
nào?
A. 5/1954 B. 6/1954 C. 4/1954 D. 1/1954
Câu 19: Phái đoàn của ta do phó thủ tướng Phạm Văn Đồng dẫn đầu đến Hội nghị Giơ ne vơ vào thời
gian nào?
A. 26/4/1954 B. 7/5/1954 C. 8/5/1954 D. 21/7/1954
Câu 20: Chiến dịch nào của ta trong kháng chiến chống Pháp làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Biên giới thu-đông 1950 B. Chiến cuộc Đông-xuân 1953-1954
C. Chiến dịch Hòa Bình- Tây Bắc, Thượng Lào (1951-1953) D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954
Câu 21: Ai là người trực tiếp nghiên cứu, phê chuẩn, chỉ đạo kế hoạch tác chiến từ Trung ương đến địa
phương phục vụ cho chiến dịch biên giới thu-đông 1950?
A. Phạm Văn Đồng B. Trường Chinh C. Võ Nguyên Giáp D. Hồ Chí Minh
Câu 22: Ngày 8/5/1954, phái đoàn Chính phủ ta do Phó thủ tướng, kiêm Bộ trưởng Ngoại giao Phạm
Văn Đồng dẫn đầu bước vào tham dự Hội nghị Giơnevơ với tư cách:
A. Đại diện cho một dân tộc chiến thắng. B. Đại diện cho ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia.
C. Đại diện cho các lực lượng yêu chuộng hòa bình.
D. Đại diện cho các nước thuộc địa của thực dân Pháp.
Câu 23: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dânViệt Nam đã làm
phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.
C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 24: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm
1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. Chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. Tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân.
C. Đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. D. Bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 25: Ý nào dưới đây hiểu sai về nội dung của Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương?
A. Việt Nam tạm thời bị chia cắt, chờ tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước
B. Hiệp định cho phép các bên chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực
C. Hiệp định công nhận Việt Nam chia làm hai quốc gia riêng biệt
D. Hiệp định công nhận các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương
Câu 26: Điểm tương đồng về mục tiêu mở các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của
quân dân ta là
A. Mở rộng căn cứ địa, đưa cuộc kháng chiến tiến lên
B. Tiêu diệt một phần quan trọng sinh lực quân Pháp.
C. Mở rộng và giải phóng vùng Tây Bắc của Việt Nam.
D. Mở rộng căn cứ địa, đưa cuộc kháng chiến tiến lên.
Câu 27: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện
A. Lấy lực thắng thế. B. Lấy nhiều đánh ít. C. Lấy nhỏ đánh lớn. D. Lấy ít địch nhiều.
Câu 28: Ở Việt Nam, căn cứ địa trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hậu phương trong cuộc kháng chiến
chống thực dân Pháp (1945-1954) đều là nơi
A. Tiếp nhận viện trợ từ các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có thể bị đối phương bao vây và tiến công.
C. Đứng chân của lực lượng vũ trang ba thứ quân. D. Cung cấp sức người, sức của cho tiền tuyến.
Câu 29: Hướng tiến công chiến lược của bộ đội chủ lực Việt Nam trong đông xuân 1953 – 1954 là:
A. Những cứ điểm kiên cố của địch.
98
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Những địa bàn có lợi cho ta và hạn chế sức mạnh của địch.
C. Những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
D. Nơi có tầm quan trọng bậc nhất của địch và là nơi địch mạnh nhất.
Câu 30: Cuộc tiến công chiến lược trong đông xuân 1953 – 1954 của ta thắng lợi đã buộc địch phải phân tán lực
lượng ở những địa điểm nào?
A. Điện Biên Phủ, Xê nô, Plây cu, Luông Phabang.
B. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xê nô, P lây cu, Luông Phabang.
C. Điện Biên Phủ, Xê nô, Plây cu, Sầm Nưa.
D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plây cu, Luông Phabang.
Câu 31: Chủ trương giải quyết mối quan hệ giữa độc lập dân tộc và CNXH của Đảng ta trong thời kì 1945-1954 là:
A. Làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản.
B. Thực hiện vừa kháng chiến, vừa kiến quốc.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược trên cả hai miền Nam – Bắc.
D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
Câu 32: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu của Pháp trong kế hoạch Nava?
A. Tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông – Tây.
B. Phòng ngự chiến lược ở Bắc Bộ, tiến công chiến lược để bình định Trung bộ và Nam Đông Dương.
C. Ra sức mở rộng ngụy quân, tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh.
D. Chuyển lực lượng ra chiến trường Bắc Bộ, thực hiện tiến công chiến lược.
Câu 33: Tháng 12/1953, thực dân Pháp chọn Điện Biên Phủ để xây dựng thành một tập đoàn cứ điểm mạnh nhất
Đông Dương nhằm mục đích chủ yếu là:
A. Giành thắng lợi quân sự quyết định để kết thúc chiến tranh trong danh dự.
B. Chấp nhận một cuộc quyết chiến chiến lược và sẵn sàng nghiền nát bộ đội chủ lực của ta.
C. Xây dựng thành căn cứ lục quân và không quân đê thực hiện âm mưu xâm lược toàn Đông Dương.
D. Giành lại thế chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
Câu 34: Đảng Lao động Việt Nam đề ra phương hướng chiến lược của quân dân ta trong đông xuân 1953 – 1954
nhằm mục đích:
A. Phân tán lực lượng cơ động chiến lược của Pháp ở đồng bằng Bắc Bộ.
B. Phá thế bao vây cả trong lẫn ngoài của địch đối với Việt Bắc.
C. Bảo vệ cơ quan đầu não và bộ đội chủ lực của ta ở Việt Bắc.
D. Tiêu diệt tập đoàn cứ điểm mạnh nhất của Pháp và Mĩ ở Đông Dương.
Câu 35: Nội dung nào sau đây không có trong Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương?
A. Các bên thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
C. Các bên thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân, chuyển giao khu vực.
D. Lấy vĩ tuyến 17 là ranh giới về lãnh thổ phân chia hai miền Nam – Bắc.
Câu 36: Hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương được kí kết phản ánh đầy đủ:
A. Mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B. Mối quan hệ giữa thắng lợi của quân dân Việt Nam với xu thế chung của thế giới.
C. Tương quan lực lượng giữa quân đội nhân dân Việt Nam với quân đội Pháp.
D. Tương quan lực lượng giữa các bên trong quá trình tham gia đàm phán.
Câu 37: Cuộc tiến công chiến lược đông xuân 1953 – 1954 của quân dân Việt Nam kết thúc thắng lợi có ý nghĩa:
A. Quyết định buộc Pháp kí Hiệp định Giơ ne vơ.
B. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
C. Bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava của Pháp.
D. Làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp.
Câu 38: Điểm mấu chốt khi Pháp thực hiện kế hoạch Nava là:

99
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Phân tán quân để giữ đất giành dân và bình định vùng chiếm đóng.
B. Đưa quân càn quét, bình định vùng tạm chiếm.
C. Mở những cuộc hành quân uy hiếp vùng tự do của ta, thực hiện kéo dài và mở rộng chiến tranh xâm lược.
D. Tập trung càn quét, bình định vùng chiếm đóng và tiến công vùng tự do để phá kế hoạch tiến công của ta.
Câu 39: Các chiến dịch của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm
lược (1946 – 1954) đều:
A. Kết hợp đánh du kích, phục kích với đánh công kiên.
B. Nhằm giữ vững quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính Bắc Bộ.
C. Làm phá sản các chiến lược chiến tranh của Pháp.
D. Từng bước làm phá sản kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.
Câu 40: Các kế hoạch Rơ ve (1949), Đờ lát đơ tát xinhi (1950) và Nava (1953) do thực dân Pháp thực hiện trong
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đều có hạn chế gì?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán lực lượng.
B. Mong giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh.
C. Ra đời trong tình thế bị sa lầy trong chiến tranh xâm lược.
D. Đối mặt với phong trào phản chiến của nhân dân tiến bộ Pháp.
Câu 41: Điểm giống nhau về tình thế khi Pháp thực hiện các kế hoạch Rơ ve (1949), Đờ lát đơ tát xinhi (1950) và
Nava (1953) trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam là:
A. Đang ở thế chủ động tiến công trên chiến trường.
B. Đã bị thất bại trong các kế hoạch quân sự trước đó.
C. Lâm vào thế phòng ngự trên toàn chiến trường Đông Dương.
D. Đã mất quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
Câu 42: Yếu tố quốc tế tác động trực tiếp đến việc kí kết hiệp định Giơ ne vơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa
bình ở Đông Dương là:
A. Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện. B. Sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Chiến tranh Triều Tiên bùng nổ. D. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A D A C C A A D A D A A D B D B A D C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D A D A C B B B C A B A A A D B C D C A
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA B B

CHƯƠNG IV: VIỆT NAM TỪ NĂM 1954 ĐẾN NĂM 1975


Bài 21: XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, ĐẤU TRANH CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ
VÀ CHÍNH QUYỀN SÀI GÒN Ở MIỀN NAM (1954 – 1965)
-----------------------------------------------
Câu 1: Điền thêm thông tin còn thiếu trong nhận định sau: “Từ 1954 - 1975, đất nước ta tạm thời chia
thành ... , đồng thời tiến hành ... cách mạng, dưới sự lãnh đạo của ... thống nhất”
A. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Chính phủ B. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Đảng
C. 2 miền; 2 chiến lược; 1 Đảng D. 2 miền; 1 chiến lược; 1 Chính phủ
100
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 2: Thời kì nào Đảng và nhân dân ta thực hiện song song hai chiến lược cách mạng nhưng cùng
chung nhiệm vụ ?
A. Thời kì 1945– 1954. B. Thời kì 1930 – 1945.
C. Thời kì 1919 – 1930. D. Thời kì 1954 – 1975.
Câu 3: Trong quá trình lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ, Đảng ta chỉ tiến hành bạo lực
cách mạng
A. Khi không thể đấu tranh bằng biện pháp hòa bình.
B. Ngay khi kẻ thù sử dụng bạo lực phản cách mạng.
C. Khi lực lượng vũ trang ba thứ quân đã phát triển.
D. Khi có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 4: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi (1959 - 1960) vì
A. Không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
B. Mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
C. Cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
Câu 5: Một trong những âm mưu của Mĩ trong thời kì 1954-1975 là biến miền Nam Việt Nam thành
A. Đồng minh duy nhất. B. Thị trường xuất khẩu duy nhất.
C. Căn cứ quân sự duy nhất. D. Căn cứ quân sự cảu Mĩ ở Đông Dương.
Câu 6: Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9-1960), Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương nào?
A. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân ở hai miền Bắc-Nam.
C. Tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược ở hai miền Bắc-Nam.
D. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở hai miền Bắc-Nam.
Câu 7: Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang
A. Gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. B. Giữ vững và phát triển thế tiến công.
C. Chuyển dần sang đấu tranh chính trị. D. Chuyển hẳn sang tiến công chiến lược.
Câu 8: Trong chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam, Mỹ và chính quyền Sài Gòn
không thực hiện biện pháp nào dưới đây?
A. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét. B. Tiến hành dồn dân lập “ấp chiến lược”.
C. Triển khai hoạt động chống phá miền Bắc. D. Mở những cuộc hành quân “tìm diệt”.
Câu 9: Biện pháp nào không được Mỹ - Diệm áp dụng trong quá trình thực hiện chiến lược “Chiến tranh
đặc biệt”?
A. Tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại bằng hải quân và không quân ra MB.
B. Tiến hành các cuộc hành quân càn quét quy mô lớn vào căn cứ CM
C. Trang bị phương tiện chiến tranh hiện đại, phổ biến chiến thuật “ trực thăng vận”, “thiết xa vận” cho
quân ngụy.
D. Tăng cường viện trợ quân sự cho chính quyền Diệm, xây dựng và phát triển lực lượng ngụy quân
đông, hiện đại.
Câu 10: Điểm nổi bật của cuộc đấu tranh chống và phá “Ấp chiến lược” của quân dân ta ở MN là:
A. Đẩy lùi quân Sài Gòn ra khỏi nông thôn miền Nam.
B. Cuộc đấu tranh “giành đất, giành dân” giữa lực lượng CM và phản CM tại các đô thị MN.
C. Cuộc đấu tranh phá “ấp chiến lược” được tiến hành song song với hoạt động rào làng kháng chiến.
D. Là cuộc đấu tranh dai dẳng, liên tục của nhân dân ta nhằm đánh bại chiến lược “Chiến tranh cục bộ ”
của Mĩ.

101
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 11: Hiểu thế nào về “Ấp chiến lược”?
A. “Ấp chiến lược” là một loại trại tập trung trá hình được dựng lên để kiểm soát, kìm kẹp nhân dân,
thực hiện “tát nước bắt cá”, đánh phá tận gốc phong trào cách mạng miền Nam.
B. “Ấp chiến lược” là nơi tập trung quản lí hoạt động kinh tế của nhân dân miền Nam.
C. “Ấp chiến lược” là một mô hình xây dựng kinh tế xã hội do Mĩ trực tiếp quản lí ở vùng đô thị MN.
D. “Ấp chiến lược” là một chính sách nhằm cướp lại ruộng đất nhân dân ta, tạo điều kiện cho các thế
lực địa chủ - tư sản hóa ở miền Nam phát triển làm chỗ dựa xã hội cho chính quyền Mĩ-Diệm.
Câu 12: Ý nghĩa quan trọng của phong trào “Đồng khởi” là:
A. Là thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của cách mạng miền Nam, mở đường cho sự phát triển
mạnh mẽ của chiến tranh cách mạng.
B. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
C. Là thắng lợi đánh dấu sự thất bại chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ ở miền Nam Việt Nam.
D. Làm lung lay hệ thống chính quyền Sài Gòn, mở đường cho sự phát triển liên tục của CMMN.
Câu 13: Anh Nguyễn Văn Trỗi đã hy sinh vào thời gian nào? Tại đâu?
A. 9/1/1964 – Côn Đảo. B. 15/10/1964 – Khám lớn Chí Hòa.
C. 15/10/1964 – Cầu Công Lý. D. 15/10/1968 – Bệnh viện Chợ Rẫy.
Câu 14: Nhiệm vụ của Cách mạng miền Nam Việt Nam sau 1954 là:
A. Chống lại sự bắn phá và ném bom ác liệt của chính quyền Mĩ - Diệm
B. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thực hiện thống nhất nước nhà.
D. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mĩ - Diệm.
Câu 15: TW Đảng bắt đầu chủ trương sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ chính quyền Mĩ- Diệm vào:
A. Tháng 1/1958. B. Tháng 11/1959. C. Tháng 11/1958. D. Tháng 1/1959.
Câu 16: Tình hình miền Nam sau đảo chính 1-11-1963 là:
A. Chính quyền Sài Gòn từ đây lâm vào một cuộc khủng hoảng triền miên, vô phương cứu chữa.
B. Mĩ buộc phải áp dụng chiến lược chiến tranh mới, huy động số lượng lớn quân viễn chinh Mĩ vào
miền Nam để giúp chính quyền Sài Gòn đứng vững.
C. Phong trào đấu tranh chống ngụy quyền ở miền Nam tạm thời chấm dứt.
D. Mỹ đã kịp thời đưa Dương Văn Minh lên thay và nhanh chóng ổn định tình hình.
Câu 17: Mục tiêu chung của cách mạng hai miền sau Hiệp định Giơnevơ là gì?
A. Kháng chiến chống Mĩ, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Kháng chiến chống Mĩ ở miền Nam, thực hiện cách mạng ruộng đất ở miền Bắc.
D. Hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong phạm vi cả nước, thực hiện hòa bình thống
nhất đất nước.
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9/1960) diễn ra trong bối cảnh lịch sử:
A. Cách mạng miền Nam Việt Nam đang đứng trước những khó khăn.
B. Cách mạng hai miền Nam/Bắc có những bước tiến quan trong.
C. Cách mạng ở Miền Bắc đang chống lại sự phá hoại nặng nề của Mĩ.
D. Cách mạng miền Nam gặp khó, cách mạng miền Bắc thành công
Câu 19: Hãy cho biết ba sự kiện lịch sử quan trọng xảy ra trong năm 1960.
A. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, Đại hội Đảng lần III, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN.
B. Phong trào Đồng Khởi Bến Tre, chiến thắng Ấp Bắc, chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng Ba Gia, thành lập Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN, Ngô Đình Diệm bị lật đổ.

102
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Thành lập TW Cục MN, chiến thắng Bình Giã, Nguyễn Văn Trỗi ám sát hụt Mc.Namara.
Câu 20: Kết quả lớn nhất của phong trào Đồng khởi (1959-1960) là gì?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời
B. Giải phóng được nhiều thôn xã ở Nam Bộ, Tây Nguyên
C. Giáng một đòn nặng vào chính sách thực dân mới của Mĩ
D. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm
Câu 21: Ai được bầu làm Bí thư thứ nhất tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng?
A. Trường Chinh. B. Phạm Văn Đồng. C. Hồ Chí Minh. D. Lê Duẩn.
Câu 22: Ai là người đầu tiên giữ chức Chủ tịch Mặt trận Dân tộc giải phóng MNVN?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Hữu Thọ. C. Lê Đức Thọ. D. Huỳnh Tấn Phát.
Câu 23: Một phong trào thanh niên được phát động trong năm 1965 ở MN là:
A. Phong trào thi đua đạt danh hiệu “Dũng sĩ diệt Mỹ”. B. Phong trào “Hai giỏi.
C. Phong trào“ Năm xung phong”. D. Phong trào “Ba sẵn sàng”.
Câu 24: Nội dung “bình định miền Nam trong 2 năm”, là kế hoạch quân sự nào sau đây của Mĩ?
A. Kế hoạch Đờ Lát đờtátxinhi. B. Kế hoạch Giônxơn Macnamara.
C. Kế hoạch định mới của Mĩ. D. Kế hoạch Xtalây Taylo.
Câu 25: Phong trào Đồng khởi đã diễn ra đầu tiên ở đâu?
A. Quảng Ngãi. B. Tây Ninh. C. Bình Định, Ninh Thuận. D. Bến Tre.
Câu 26: Mục tiêu của kế hoạch Giônxơn- Mắc Namara là gì?
A. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 16 tháng.
B. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 18 tháng.
C. Hoàn thành bình định miền Nam trong vòng 24 tháng.
D. Hoàn thành bình định có trọng điểm ở miền Nam trong vòng 2 năm.
Câu 27: Ý nghĩa của Đại hội đại biểu toàn quốc lần III của Đảng là:
A. Đề ra con đường phát triển cho cách mạng Việt Nam.
B. Xây dựng CNXH ở miền Bắc, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
C. Mở ra một thời kì mới cho lịch sử VN - thời kì cả nước tiến lên XHCN.
D. Tiếp sức chỉ đường cho cách mạng miền Nam, để nhân dân miền Nam tiến hành “Đồng Khởi”.
Câu 28: Hiểu thế nào về chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, dựa trên nền tảng lực lượng quân ngụy, dưới
sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
B. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội viễn chinh Mỹ
và quân chư hầu.
C. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân cũ, được tiến hành bằng quân đội lính đánh thuê,
dưới sự chỉ huy của cố vấn Mỹ, phương tiện chiến tranh Mỹ.
D. Đây là một hình thức mới của chủ nghĩa thực dân mới, được tiến hành bằng quân đội tay sai, dưới sự
chỉ huy của cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh của Mỹ.
Câu 29: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng được tiến hành ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Việt Bắc – 1953. B. Hà Nội – 1960. C. Sài Gòn – 1960. D. Cao Bằng – 1959.
Câu 30: Từ 1954, Trung ương Đảng đã khẳng định nhiệm vụ của cách mạng miền Nam là gì?
A. Đấu tranh chống Mĩ - Diệm, hoàn thành giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà, đưa cả nước
tiến lên Chủ nghĩa xã hội.

103
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Đấu tranh hòa bình chống chế độ độc tài gia đình trị của anh em Ngô Đình Diệm, tiến tới thống nhất
đất nước bằng con đường tổng tuyển cử tự do.
C. Đấu tranh chống Mĩ -Diệm, đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ, giữ gìn hòa bình, bảo vệ và phát triển
lực lượng cách mạng.
D. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ, hoàn thành sự nghiệp giải phóng dân tộc, thống nhất đất
nước.
Câu 31: Vấn đề ruộng đất cho dân cày đã được khẳng định lần đầu tiên trong văn kiện nào của Đảng?
A. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành TW Đảng 10/1930. B. Cương lĩnh chính trị đầu tiên.
C. Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần I. D. Luận cương chính trị đầu tiên.
Câu 32: Ngày 10/10/1954, diễn ra sự kiện quan trọng nào sau đây:
A. Trung Ương Đảng và chính phủ trở về Thủ đô. B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
C. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng. D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
Câu 33: Ai là người cầm đầu cuộc đảo chính lật đổ Diệm –Nhu?
A. Dương Văn Minh. B. Nguyễn Thành Trung. C. Nguyễn Cao Kỳ. D. Nguyễn Văn Thiệu.
Câu 34: Tại sao trong những năm 1954-1958, cách mạng miền Nam chủ trương đấu tranh chính trị chống
Mĩ -Diệm?
A. Vì ta tôn trọng, nghiêm chỉnh chấp hành Hiệp định Giơnevơ, chủ trương dựa vào cơ sở pháp lí quốc
tế đấu tranh chính trị với địch là chủ yếu.
B. Vì lúc đó kẻ thù chưa dám tiến công lực lượng cách mạng bằng vũ lực.
C. Vì lúc này đấu tranh bằng quân sự sẽ không đưa lại thắng lợi như ta mong muốn.
D. Vì lực lượng MN lúc đó còn non trẻ, chưa thể tiến hành đấu tranh vũ trang.
Câu 35: Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân dân miền nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược
chiến tranh nào sau đây của Mĩ?
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Đông Dương hóa chiến tranh.
Câu 36: Ý nghĩa của những thắng lợi trên mặt trận quân sự trong đông – xuân 1964 -1965 là:
A. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền
Nam Việt Nam.
B. Thắng lợi quân sự lớn, chứng tỏ nhân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh xâm
lược thực dân mới của Mĩ.
C. Thắng lợi đánh dấu sự sụp đổ cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
D. Thắng lợi quân sự lớn, đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của quốc sách “Ấp chiến lược” của địch.
Câu 37: Phong trào thi đua ở MN trong thời kì chống chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” là:
A. Nắm lấy thắt lưng địch mà đánh. B. Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công.
C. Tìm Mĩ mà đánh, tìm ngụy mà diệt. D. Vành đai diệt Mĩ.
Câu 38: Trong chiến đấu chống chiến lược "chiến tranh đặc biệt" của Mĩ, quân dân miền Nam thực hiện
nhiệm vụ chủ yếu là:
A. Chống cướp đất lập đồn điền. B. Chống tố cộng, diệt cộng
C. Chống bình định, lấn chiếm. D. Chống và phá ấp chiến lược
Câu 39: Để phản đối chính quyền Ngô Đình Diệm, Hòa thượng Thích Quảng Đức đã tự thiêu vào thời
gian nào? Ở đâu?
A. 6/11/1962 – Sài Gòn. B. 11/6/1964 – Đà Nẳng. C. 11/6/1963 – Sài Gòn. D. 6/11/1963 – Huế.
Câu 40: Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống của câu sau: “Phong trào Đồng Khởi” đã đánh dấu
bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế……….sang thế ………
104
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Phòng ngự bị động: tiến công. B. Giữ gìn lực lượng: tiến công.
C. Bị động: chủ động. D. Chủ động: tiến công.
Câu 41: Người chiến sĩ cách mạng cuối cùng hy sinh trên máy chém của Ngô Đình Diệm là ai?
A. Hoàng Lê Kha. B. Lý Tự Trọng. C. Nguyễn Văn Trỗi. D. Võ Thị Sáu.
Câu 42: Phong trào đấu tranh chính trị ở Miền Nam trong những năm 1954- 1958 đã:
A. Tập hợp nhân dân trong một mặt trận chống Mĩ - Diệm rộng lớn.
B. Làm thất bại chính sách tố cộng , diệt cộng của Mĩ- Diệm.
C. Làm suy yếu hệ thống chính quyền địch ở các đô thị.
D. Bước đầu làm thất bại âm mưu biến MNVN thành thuộc địa chủ nghĩa thực dân mới của Mĩ.
Câu 43: Ngày 17/1/1960 tại Bến Tre nổ ra phong trào đấu tranh nào ?
A. Chống bình định. B. Phá ấp chiến lược. C. Đồng khởi. D. Trừ gian diệt ác.
Câu 44: Đại hội Đại biểu toàn quốc lần III của Đảng đã bầu ai vào chức vụ lãnh đạo Đảng?
A. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Lê Duẩn.
B. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Tổng bí thư: Trường Chinh.
C. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Phạm Văn Đồng.
D. Chủ tịch Đảng: Hồ Chí Minh, Bí thư thứ nhất: Lê Duẩn.
Câu 45: Mặt trận dân tộc giải phóng MNVN được thành lập vào thời gian nào ? Ở đâu?
A. Ngày 20/12/1960, ở Sóc Trăng. B. Ngày 20/12/1960, ở Bình Định.
C. Ngày 20/12/1961, ở Bến Tre. D. Ngày 20/12/1960, ở Tây Ninh.
Câu 46: Căn cứ Dương Minh Châu thuộc tỉnh nào?
A. Sóc Trăng. B. Tây Ninh. C. An Giang. D. Đồng Nai.
Câu 47: Tiến hành chiến lược Chiến tranh đặc biệt ở miền Nam Việt Nam (1961 - 1965), Mĩ nhằm thực hiện âm mưu
chiến lược nào?
A. Cô lập lực lượng vũ trang cách mạng. B. Dùng người Việt đánh người Việt.
C. Tách rời nhân dân với phong trào cách mạng. D. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
Câu 48: Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung Đảng (1/1959) đã để lại bài học kinh nghiệm nào cho
Đảng trong quá trình lãnh đạo cách mạng Việt Nam?
A. Sử dụng con đường đấu tranh ngoại giao giành chính quyền.
B. Sử dụng bạo lực cách mạng giành chính quyền về tay nhân dân.
C. Sử dụng con đường đấu tranh vũ trang giành chính quyền.
D. Sử dụng con đường đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.
Câu 49: Sau Hiệp định Giơ ne vơ (1954), thế lực cản trở nền độc lập và thống nhất của nước ta là
A. Thực dân Pháp và tay sai. B. Thực dân Pháp và chính quyền Sài Gòn.
C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ. D. Đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 50: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, quân dân Miền Nam đã tiến
công địch trên cả ba vùng chiến lược là:
A. Rừng núi, đồng bằng ven biển và nông thôn. B. Rừng núi, đồng bằng ven biển và đô thị.
C. Rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. D. Nông thôn, đồng bằng ven biển và đô thị.
Câu 51: Để đánh bại chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 – 1965) của Mĩ, Đảng ta chỉ đạo quân dân
Miền Nam đánh địch trên cả ba mũi giáp công là:
A. Chính trị, quân sự, binh vận. B. Chính trị, ngoại giao, binh vận.
C. Chính trị, ngoại giao, quân sự. D. Quân sự, ngoại giao, binh vận.
Câu 52: Thắng lợi của nhân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống Chiến tranh đặc biệt (1961 –
1965) của Mĩ có ý nghĩa nào sau đây:
A. Chuyển cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.
105
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 53: Hội nghị lần thứ 15 của Ban chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1.1959) quyết
định để nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì:
A. Thời cơ để cách mạng miền Nam khởi nghĩa giành chính quyền đã chín muồi.
B. Mĩ – Diệm sử dụng bạo lực phản cách mạng để đàn áp nhân dân miền Nam.
C. Chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm rơi vào khủng hoảng.
D. Mĩ đã đưa quân vào miền Nam trực tiếp tham chiến.
Câu 54: Nguyên nhân trực tiếp dẫn tới sự thất bại của Mĩ trong việc thực hiện chiến lược Chiến tranh đặc
biệt ở miền Nam là do:
A. Mĩ tiến hành cuộc chiến tranh phi nghĩa.
B. Quân dân miền Nam được sự giúp đỡ của các nước trên thế giới.
C. Quân dân miền Nam có hậu phương miền Bắc chi viện.
D. Những thắng lợi của quân dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
Câu 55: Đến giữa tháng 5/1956, Pháp rút quân khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện điều khoản
nào trong nội dung của Hiệp định Giơ ne vơ?
A. Thực hiện ngừng bắn, lập lại hòa bình trên toàn Đông Dương.
B. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam – Bắc Việt Nam.
C. Thực hiện cuộc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương.
Câu 56: Công cụ chủ yếu của chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là:
A. Quân đội Sài Gòn. B. Đội ngũ cố vấn Mĩ.
C. Dồn dân lập Ấp chiến lược. D. Các chiến thuật “Trực thăng vận, “Thiết xa vận”.
Câu 57: Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam thời kì 1954 – 1975?
A. Chiến thắng Ấp Bắc. B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Phong trào Đồng Khởi. D. Chiến thắng Vạn Tường.
Câu 58: Hình thức chính quyền cách mạng được thành lập từ thắng lợi của phong trào Đồng Khởi là:
A. Các Xô viết công – nông – binh. B. Những ủy ban nhân dân tự quản.
C. Chính phủ dân chủ cộng hòa. D. Chính phủ lâm thời cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 59: Cách mạng tháng Tám 1945 và phong trào Đồng khởi 1959 – 1960 có điểm giống nhau là:
A. Có sự kết hợp giữa lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên tổng khởi nghĩa.
C. Phát triển từ khởi nghĩa từng phần lên chiến tranh cách mạng.
D. Lực lượng vũ trang đóng vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 60: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng khởi ở Việt Nam là:
A. Chấm dứt thời kì ổn định tạm thời của chế độ thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
B. Tiếp tục giữ vững và phát huy thế chủ động tiến công của cách mạng miền Nam.
C. Bắt đầu chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ sang giai đoạn “vừa đánh vừa đàm”.
D. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Câu 61: Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam những năm đầu sau Hiệp định Giơnevơ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Tổng tuyển cử tự do thống nhất đất nước được thực hiện.
C. Pháp rút quân khi chưa thực hiện cuộc hiệp thương giữa hai miền Nam - Bắc.
D. Mĩ nhảy vào Miền Nam Việt Nam, dựng lên chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
**********
BẢNG ĐÁP ÁN

106
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C D A A D C A C A C A B B C D A D B A A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B C B C D A D B C B B A A A C B D C B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A A C D D B D B D C A B B D B A C B B A
Câu 61
ĐA B

Bài 22: NHÂN DÂN HAI MIỀN TRỰC TIẾP CHIẾN ĐẤU CHỐNG ĐẾ QUỐC MĨ XÂM LƯỢC.
NHÂN DÂN MIỀN BẮC VỪA CHIẾN ĐẤU VỪA SẢN XUẤT (1965 – 1973)
-----------------------------------------------
Câu 1: Hướng tiến công chiến lược chính của quân Mĩ trong mùa khô 1965-1966 là:
A. Đông Nam Bộ,Tây Nguyên. B. Tây Nam Bộ, Liên Khu V.
C. Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ, Liên Khu V.
Câu 2: Chiến tranh phá hoại lần thứ nhất diễn ra trong khoảng thời gian từ:
A. Ngày 7-2-1965 đến ngày 1-11-1968. B. Ngày 5-8-1964 đến ngày 1-11-1968.
C. Ngày 5-8-1964 đến ngày 1-1-1968. D. Ngày 7-2-1965 đến ngày 1-1-1968.
Câu 3: Bước vào mùa khô thứ hai (1966-1967) Mĩ đã tiến hành bao nhiêu cuộc hành quân?
A. 890 cuộc hành quân chiến lược. B. 980 cuộc hành quân chiến lược.
C. 895 cuộc hành quân chiến lược. D. 450 cuộc hành quân chiến lược.
Câu 4: Một bài hát nổi tiếng trong phong trào học sinh, sinh viên Miền Nam là:
A. Câu hò bên bờ Hiền Lương. B. Hoa xuân ca.
C. Cùng nhau đi Hồng binh. D. Tự nguyện.
Câu 5: Nhà máy thủy điện đầu tiên được xây dựng ở Miền Bắc nước ta là:
A. Nhà máy thủy điện Thác Bà. B. Nhà máy thủy điện Trị An
C. Nhà máy thủy điện Đa Nhim. D. Nhà máy thủy điện Ialy.
Câu 6: Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965) ở miền Nam Việt Nam thuộc học thuyết nào của
Mĩ trong chiến lược toàn cầu?
A. Ngăn đe thực tế. B. Phản ứng linh hoạt. C. Bên miệng hố chiến tranh. D. Chính sách thực lực.
Câu 7: Tổng thống nào của nước Mĩ đã áp dụng chiến lược“Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
A. Tổng thống Giônxơn. B. Tổng thống Kennơđi.
C. Tổng thống Níchxơn. D. Tổng thống Aixenhao.
Câu 8: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Plâyku, Đất Cuốc, Bàu Bàng. B. Chiến thắng mùa khô 1966-1967.
C. Chiến thắng mùa khô 1965-1966. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
Câu 9: Địa phương đầu tiên trên Miền Bắc đạt 5 tấn thóc/ha là:
A. Tỉnh Nghệ An. B. Tỉnh Nam Hà. C. Tỉnh Nam Định. D. Tỉnh Thái Bình.
Câu 10: Một trong những thị xã bị hủy diệt trong chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ là:
A. Thị xã Đồng Hới. B. Thị xã Hà Đông. C. Thị xã Lào Cai. D. Thị xã Hà Tĩnh.
Câu 11: Quân đội nước nào từng tham gia vào cuộc chiến tranh xâm lược của Mỹ ở Miền Nam VN?
A. Quân đội Hàn Quốc. B. Quân đội Xingapo. C. Quân đội Inđônêxia. D. Quân đội Malaixia.
107
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 12: Ý nghĩa giống nhau cơ bản giữa chiến thắng trận Ấp Bắc (Mĩ Tho) ngày 2/1/1963 và chiến thắng
Vạn Tường (Quảng Ngãi) ngày 18/8/1965 là:
A. Đều thể hiện sức mạnh vũ khí của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa giúp đỡ cho cách mạng
Viêt Nam.
B. Đều chứng tỏ tinh thần kiên cướng bất khuất của nhân dân miền Nam Việt Nam chống Mĩ cứu nước.
C. Đều chứng minh khả năng quân dân miền Nam có thể đánh bại chiến lược chiến tranh mới của Mĩ.
D. Hai chiến thắng trên đều chống một loại hình chiến tranh của Mĩ
Câu 13: Trưởng đoàn đại biểu của chính phủ cách mạng lâm thời MN tại Hội nghị Pari năm 1973 là ai?
A. Nguyễn Thị Bình. B. Nguyễn Duy Trinh. C. Phạm Văn Đồng. D. Lê Đức Thọ.
Câu 14: Thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, đế quốc Mĩ đã:
A. Giữ nguyên số quân Mĩ và chư hầu ở Miền Nam, phát triển ngụy quân thành lực lượng chủ lực để có
thể đương đầu với Việt cộng.
B. Quân đội Sài Gòn được phát triển nhằm thay thế dấn vai trò của quân Mĩ trên chiến trường.
C. Tăng cường hệ thống cố vấn Mỹ cho chiến trường Miền Nam, cùng một số lực lượng lớn quân đội
chư hầu.
D. Tăng cường quân đội viễn chinh Mĩ sang chiến trường Miền Nam.
Câu 15: Hội nghị Pari được bắt đầu từ khi nào?
A. Ngày 15/1/1968. B. Ngày 15/3/1968. C. Ngày 13/5/1968. D. Ngày 31/3/1968.
Câu 16: Hướng tiến công chủ yếu của quân ta trong cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là:
A. Đông Nam Bộ. B. Quảng Trị. C. Liên khu V . D. Tây Nguyên.
Câu 18: Tên của một phong trào học sinh, sinh viên Miền Nam trong những năm chống Mĩ là:
A. Xếp bút nghiên. B. Hát cho đồng bào tôi nghe.
C. Năm xung phong. D. Ba sẵn sàng.
Câu 19: Điểm giống nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” với “VN hóa chiến tranh” là:
A. Quân đội Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
B. Quân đội Sài Gòn là một bộ phận của lực lượng chủ lực “tìm diệt”.
C. Vai trò của quân Mĩ và hệ thống cố vấn Mĩ giảm dần.
D. Hệ thống cố vấn Mĩ được tăng cường tối đa, trong khi đó viện trợ Mĩ giảm dần.
Câu 20: Hướng tiến công của Mĩ trong cuộc hành quân chiến lược “ Lam Sơn 719” là:
A. Đông Nam Bộ. B. Liên khu V.
C. Đường 9- Nam Lào. D. Chiến khu Dương Minh Châu.
Câu 21: Năm 1970, Mĩ sử dụng quân đội Sài Gòn tiến công xâm lược Campuchia nhằm thực hiện âm mưu nào?
A. Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương. B. Gạt ảnh hưởng của Pháp ở Đông Dương.
C. Mở rộng chiến tranh ra toàn khu vực Đông Nam Á. D. Thiết lập trở lại Liên bang Đông Dương.
Câu 22: Đế quốc Mĩ mở rộng phạm vi chiến tranh xâm lược ra toàn Đông Dương vào:
A. Năm 1965. B. Năm 1969. C. Năm 1968. D. Năm 1970.
Câu 23: Theo nội dung thỏa thuận tại Hiệp định Pari năm 1973, khi nào hai bên sẽ thực hiện ngừng bắn ở
Miền Nam?
A. 24 giờ 21/7/1973. B. 24 giờ 21/11/1973. C. 24 giờ 27/1/1973. D. 4 giờ 21/2/1973.
Câu 24: Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương được tiến hành trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 24 đến 30/3/1970. B. Từ ngày 24 đến 27/5/1970.
C. Từ ngày 24 đến 25/4/1970. D. Từ ngày 20 đến 25/3/1970.
Câu 25: Chiến tranh phá hoại MB lần thứ hai của đế quốc Mĩ diễn ra trong khoảng thời gian nào?
108
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Ngày 16/4/1972 đến ngày 29/12/1972. B. Ngày 6/4/1972 đến ngày 29/12/1972.
C. Ngày 6/4/1972 đến ngày 15/1/1973. D. Ngày 16/4/1972 đến ngày 15/1/1973.
Câu 26: Vạn Tường là vùng đất thuộc:
A. Tỉnh Quảng Ngãi. B. Tỉnh Quảng Nam. C. Thành phố Đà Nẳng. D. Tỉnh Bình Định.
Câu 27: Ý nghĩa của cuộc tiến công chiến lược năm 1972 là:
A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chiến lược“Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Đánh dấu sự tan rã hoàn toàn của quân đội Sài Gòn.
D. Đánh dấu sự sụp đổ căn bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 28: Hình dạng của chiếc bàn đàm phán trong hội nghị Pari năm 1973 là:
A. Hình vuông. B. Hình tròn. C. Hình chữ nhật. D. Hình thoi.
Câu 29: Những tỉnh đầu tiên phải đương đầu với chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của
Mĩ là:
A. Quảng Bình, Hải Phòng, Nghệ An. B. Quảng Ninh, Hà Tỉnh, Thanh Hóa.
C. Quảng Bình, Nghệ An, Quảng Ninh. D. Hải Phòng, Nghệ An, Thanh Hóa.
Câu 30: Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam (20/12/1960) có vai trò nào dưới đây trong
cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Lãnh đạo nhân dân miền Nam đấu tranh. B. Xây dựng lực lượng cách mạng miền Nam.
C. Giữ gìn lực lượng cách mạng chuẩn bị phản công.
D. Đoàn kết toàn dân chống đế quốc và chính quyền tay sai.
Câu 31: Thắng lợi của cuộc tổng tân công xuân Mậu Thân là bước ngoạt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ
của nhân dân Việt Nam vì:
A. Buộc quân Mĩ và quân đồng minh phải rút về nước.
B. Chuyển cuộc kháng chiến sang giai đoạn vừa đánh vừa đàm.
C. Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. Làm phá sản chiến lược toàn cầu của Mĩ.
Câu 32: Đàm phán 4 bên trong Hội nghị Pari được bắt đầu từ khi nào?
A. 13/5/1968. B. 15/3/1969. C. 25/1/1969. D. 15/2/1969.
Câu 33: Phong trào thi đua của nhân dân miền Bắc trên lĩnh vực sản xuất nông nghiệp trong những năm
chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ là:
A. Ba tốt. B. Hai giỏi. C. Ba cao điểm. D. Ba mục tiêu.
Câu 34: Chiến thắng nào khẳng định quân dân miền Nam có thể đánh bại quân chủ lực Mĩ trong “Chiến
tranh cục bộ”?
A. Chiến thắng Núi Thành. B. Chiến thắng Vạn Tường.
C. Chiến thắng mùa khô 1965- 1966. D. Chiến thắng mùa khô 1966- 1967.
Câu 35: Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pari do thất bại bất ngờ choáng váng
trong:
A. Cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968
B. Cuộc tập kích bằng B52 vào Hà Nội, Hải Phòng 1972
C. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai
D. Cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất
Câu 36: Ngày 31 - 3 - 1968, bất chấp sự phản đối của chính quyền Sài Gòn, Tổng thống Mỹ Giônxơn

109
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc Việt Nam từ vĩ tuyến 20 trở ra; không tham gia tranh cử Tổng thống nhiệm kỳ
thứ hai; sẵn sàng đàm phán với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa để đi đến kết thúc chiến tranh. Những
động thái đó chứng tỏ: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 đã
A. Làm cho ý chí xâm lược của đế quốc Mỹ ở Việt Nam bị sụp đổ hoàn toàn.
B. Buộc Mỹ phải giảm viện trợ cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
C. Buộc Mỹ phải xuống thang trong chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Làm khủng hoảng sâu sắc hơn quan hệ giữa Mỹ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 37: Điểm giống nhau giữa chiến thắng Điện Biên Phủ 1954 với chiến thắng “Điện Biên Phủ” trên
không 1972 đều là những thắng lợi quân sự quyết định buộc Pháp-Mĩ
A. Phải kí kết Hiệp định với ta B. Rút quân về nước
C. Phải kết thúc chiến tranh D. Công nhận chủ quyền ba nước Đông Dương
Câu 38: Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam thắng lợi buộc Mĩ phải
A. Tuyên bố phi Mĩ hóa chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh cục bộ.
C. Tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Thừa nhận sự thất bại của chiến lược Chiến tranh đặc biệt.
Câu 39: Điểm giống nhau về nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pari?
A. Cả hai đều quy định việc rút quân của quân đội các nước đế quốc xâm lược trong vòng 2 năm.
B. Cả hai đều khẳng định Việt Nam sẽ thống nhất đất nước bằng cuộc Tổng tuyển cử tự do.
C. Cả hai đều đưa đến việc chấm dứt chiến tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam.
D. Cả hai đều quy định việc tập kết, chuyển quân giữa hai bên tham gia chiến tranh.
Câu 40: Chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" bước đầu bị phá sản khi nào ?
A. 1970 – quân đội Việt Nam phối hợp với quân dân Cam – pu – chia đập tan cuộc hành quân của 10
vạn quân Mĩ và quân Sài Gòn.
B. 1972 – ta tiến hành cuộc tiến công chiến lược trên toàn miền Nam với hai hướng chính là Quảng Trị
và Tây Nguyên.
C. 1973 – Ta và Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam.
D. 1971 – ta đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 của Mĩ - ngụy.
Câu 41: Trong giai đoạn 1965–1968, ở khắp các vùng nông thôn miền Nam, nhân dân đứng lên đấu
tranh:
A. Trực tiếp chống Mĩ và quân đồng minh của Mĩ. B. Chống ách kìm kẹp của địch.
C. Đòi Mĩ rút về nước, đòi tự do dân chủ. D. Đòi thi hành Hiệp định Pari.
Câu 42: Nội dung nào sau đây không phải là âm mưu chung của Mĩ khi thực hiện hai cuộc chiến tranh
phá hoại miền Bắc Việt Nam?
A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Sử dụng bom đạn để uy hiếp tinh thần, ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
D. Dùng sức mạnh bom đạn để gây sức ép với Việt Nam trên bàn đàm phán
Câu 43: Nội dung nào dưới đây chứng tỏ cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân năm 1968 của
quân dân Miền Nam đã mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.
B. Làm phá sản hoản toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.
C. Buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược.
D. Buộc Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam Việt Nam.
Câu 44: Nội dung nào không phải là biện pháp của Mĩ khi triển khai thực hiện chiến lược “Chiến tranh
cục bộ” ở miền Nam Việt Nam?
110
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Ồ ạt đưa quân Mĩ và quân đồng minh vào miền Nam Việt Nam.
B. Tiền hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
C. Rút dần quân Mĩ và đồng minh khỏi chiến trường miền Nam.
D. Mở các cuộc hành quân tấn công vào vùng “đất thánh Việt Cộng”.
Câu 45: Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” được Mĩ đề ra khi:
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản.
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản.
C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi lợi trong phong trào Đồng khởi.
D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận “Điện Biên Phủ trân không”.
Câu 46: Âm mưu tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai của Mĩ có điểm nào khác so với
lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Ép Việt Nam phải kí hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mĩ.
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ của nhân dân hai miền Nam – Bắc.
Câu 47: Chiến lược Chiến tranh đặc biệt và chiến lược Chiến tranh cục bộ của đế quốc Mĩ thực hiện ở
miền Nam Việt Nam có điểm khác về:
A. Quy mô và bản chất chiến tranh.
B. Âm mưu và thủ đoạn chiến tranh.
C. Quy mô và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
D. Bản chất và vai trò của người Mĩ trên chiến trường.
Câu 48: Điểm giống nhau giữa hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt Nam là:
A. Quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định.
B. Được kí kết trong bối cảnh có sự hòa hoãn giữa các nước lớn.
C. Có sự tham gia gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc.
D. Quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
Câu 49: Lí do cơ bản buộc Mĩ rút quân Mĩ và quân đồng minh về nước khi tiến hành chiến lược Việt
Nam hóa chiến tranh là:
A. Do Mĩ bị tổn thất lớn trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
B. Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược trong lòng nước Mĩ.
C. Để tận dụng xương máu của người Việt Nam và Đông Dương.
D. Để giảm bớt xương máu của quân Mĩ và quân đồng minh trên chiến trường.
Câu 50: Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari về Việt Nam đều:
A. Tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở Miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Tạo ra cơ sở pháp lí để nhân dân Việt Nam tiếp tục đấu tranh thống nhất.
C. Đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống xâm lược của nhân dân ta.
D. Quy định các bên tham chiến thực hiện chuyển quân theo khu vực.
Câu 51: Hiệp định Pari về Việt Nam (1973) đã mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ vì:
A. Tạo ra sự thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho cách mạng.
B. Quyết định để hai miền tiến hành tổng tuyển cử thống nhát đất nước.
C. Đánh dấu mốc kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược của nhân dân ta.
D. Từ đây nhân dân miền Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ.
Câu 52: Việc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của:
A. Chiến tranh đặc biệt. B. Việt Nam hóa chiến tranh.
C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh một phía.
**********

111
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D B C D A B A D D A A C A B C B B B A C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A D C C C A D B C D B C D B A C A C C B
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA A D A C A C C B D B A B

Bài 23: KHÔI PHỤC VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở MIỀN BẮC, GIẢI PHÓNG HOÀN
TOÀN MIỀN NAM (1973 – 1975)
-----------------------------------------------
Câu 1: Hoàn cảnh lịch sử nào là thuận lợi nhất để từ đó Đảng đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền
Nam?
A. Quân Mĩ và quân Đồng minh đã rút khỏi miền Nam, Ngụy mất chỗ dựa.
B. Khả năng chi việc của miền Bắc cho tiền tuyến miền Nam.
C. So sánh lực lượng thay đổi có lợi cho ta, nhất là sau chiến thắng Phước Long.
D. Mĩ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.
Câu 2: Xuân Lộc, một căn cứ phòng thủ trọng yếu của địch để bảo vệ Sài Gòn từ phía Đông, đã bị quan
ta phá vỡ vào thời gian nào?
A. 17-4-1975. B. 16-4-1975. C. 21-4-1975. D. 9-4-1975.
Câu 3: Sau Hiệp định Pa ri, so sánh lực lượng giữa ta và địch đã thay đổi. Điều nào sau đây không đúng?
A. Viện trợ của Mĩ về quân sự, kinh tế, tài chính tăng gấp đôi.
B. Miền Bắc hòa bình có điều kiện đẩy mạnh sản xuất, tăng tiềm lực kinh tế, quốc phòng chi việc cho
miền Nam.
C. Miền Nam vùng giải phóng được mở rộng, sản xuất đẩy mạnh, tăng nguồn lực tại chỗ.
D. Quân Mĩ và Đồng Minh rút về nước, ngụy quyền Sài Gòn mất chỗ dựa.
Câu 4: Sau chiến thắng Đường số 14 - Phước Long của quân dân miền Nam Việt Nam (tháng 1 - 1975),
chính quyền Sài Gòn đã
A. Phản ứng yếu ớt, chủ yếu dùng áp lực đe dọa từ xa. B. Phối hợp với quân đội Mỹ phản công tái chiếm.
C. Đưa quân đến hòng chiếm lại nhưng thất bại. D. Nhanh chóng rút quân để bảo toàn lực lượng.
Câu 5: Với thắng lợi Phước Long và tình hình chiến sự sau Phước Long, đã giúp Bộ Chính trị bổ sung và
hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam như thế nào?
A. Giải phóng hoàn toàn miền Nam ngày trong năm 1975.
B. Tiến hành tổng công kích - tổng khởi nghĩa giải phóng miền Nam trong năm 1976.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong 2 năm (1975-1976), nhưng nhận định kể cả năm 1975 là
thời cơ và chỉ rõ: “Nếu thời cơ đến vào năm đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng miền Nam
trong năm 1975”.
Câu 6: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) xác định là gì?
A. Tiến hành cuộc cách mạng ruộng đất. B. Chỉ đấu tranh chính trị để thống nhất đất nước.
C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. Giải phóng miền Nam trong năm 1975.
Câu 7: Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 - 1973) chủ trương đấu
tranh chống Mỹ và chính quyền Sài Gòn trên cả ba mặt trận

112
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Quân sự, ngoại giao, văn hóa. B. Quân sự, kinh tế, ngoại giao.
C. Quân sự, chính trị, ngoại giao. D. Chính trị, kinh tế, văn hóa.
Câu 8: Thắng lợi tiêu biểu nhất trong các hoạt động quân sự Đông-Xuân 1974-1975 là gì?
A. Chiến thắng Đường 9-Nam Lào. B. Chiến dịch Đường 14- Phước Long.
C. Chiến dịch Tây Nguyên. D. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơm 719” của Mĩ-Ngụy.
Câu 9: Tổng thống cuối cùng của ngụy quyền ở Sài Gòn là:
A. Nguyễn Văn Thiệu B. Dương Văn Minh C. Trần Văn Hương D. Nguyễn Cao Kỳ
Câu 10: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã kết thúc bao nhiêu năm
chiến tranh giải phóng dân tộc?
A. 21 năm B. 15 năm C. 20 năm D. 30 năm
Câu 11: Bất kì trong tình huống nào, con đường giành thắng lợi của cách mạng miền Nam cũng là con
đường bạo lực, ngoài ra không còn có con đường nào khác, hãy nêu xuất xứ của câu nói trên.
A. Trong Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1973).
B. Trong Hội nghị Bộ chính trị mở rộng (18-12-1974 đến 8-1-1975).
C. Trong Hội nghị lần thứ 21 của Đảng (7-1973).
D. Trong Hội nghị lần thứ 15 của Đảng (1-1959).
Câu 12: Chiến dịch đường 14 – Phước Long nổ ra vào thời gian nào?
A. Ngày 6-1-1975. B. Ngày 8-1-1975. C. Ngày 12-12-1974. D. Ngày 1-2-1975.
Câu 13: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng giá trị của chiến thắng Đường số 14 - Phước Long (tháng 1 - 1975)
đối với việc củng cố quyết tâm và hoàn thành kế hoạch giải phóng miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?
A. Trận nghi binh chiến lược. B. Trận trinh sát chiến lược.
C. Trận mở màn chiến lược. D. Trận tập kích chiến lược.
Câu 14: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam đã cho thấy
A. Khả năng chiến thắng lớn của quân giải phóng. B. Quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. Khả năng cao thiệp trở lại cuả Mĩ rất cao. D. Nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút” đã hoàn thành.
Câu 15: Năm đời tổng thống Mĩ tiến hành chiến tranh xâm lược Việt Nam, đời tổng thống nào nếm lấy
thất bại cuối cùng, đau đớn nhất?
A. Ai xen hao B. Giôn xơn C. Ních xơn D. Pho
Câu 16: Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975: mốc mở đầu và kết thúc?
A. Mở đầu ngày 9-4-1975, kết thúc 30-4-1975. B. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 30-4-1975.
C. Mở đầu 19-3-1975, kết thúc 2-5-1975. D. Mở đầu 4-3-1975, kết thúc 2-5-1975.
Câu 17: Tình hình nhiệm vụ của miền Bắc thời kì 1973-1975 có gì khác trước?
A. Khôi phục phát trển kinh tế - văn hóa.
B. Tiếp tục chi viện cho miền Nam và chiến trường Lào, Campuchia.
C. Không làm nhiệm vụ chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của Mĩ.
D. Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 18: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta đã có tác động mạnh mẽ
nhất đối với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực nào trên thế giới?
A. Châu Mĩ latinh B. Châu Phi
C. Châu Á D. Không phải các khu vực trên
Câu 19: Nguyên nhân nào có tính chất quyết định đưa tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước?
A. Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.

113
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Sự giúp đỡ của các nước XHCN, tinh thần đoàn kết cảu nhân dân ba nước Đông Dương.
C. Sự lãnh đạo đúng đắn và sáng suốt của Đảng.
D. Có hậu phương vững chắc ở miền Bắc XHCN.
Câu 20: Toán lính Mĩ cuối cùng rút khỏi nước ta ngày nào?
A. 25-3-1973. B. 26-3-1973. C. 28-3-1973. D. 29-3-1973.
Câu 21: Âm mưu thâm độc nhất của Mĩ sau Hiệp định Pa-ri?
A. Rút quân Mĩ về nước. B. Lập bộ chỉ huy quân sự, tiếp tục viện trợ cho ngụy quyền Sài Gòn.
C. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn quân sự. D. Rút quân đồng minh về nước.
Câu 22: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 làm cho địch phải tháo chạy về hướng đông, tìm đường
rút vào miền Nam?
A. Chiến thắng ở Huế. B. Chiến thắng ở Đà Nẵng.
C. Chiến thắng ở Tây Nguyên. D. Chiến thắng ở Quãng Ngãi.
Câu 23: “thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền
Nam…” Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng vào 7-1973.
B. Hội nghị Bộ Chính trị họp từ 30-9 đến 7-10-1974.
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng hợp từ ngày 18-12-1974 đến ngày 8-1-1975.
D. Nghị quyết của Bộ Chính trị ngày 25-3-1975.
Câu 24: Từ lúc quân ta được lệnh nổ súng mở đầu cho chiến dịch Hồ Chí Minh đến khi giải phóng Sài
Gòn – Gia Định là bao nhiêu ngày?
A. 5 ngày. B. 22 ngày. C. 15 ngày. D. 10 ngày.
Câu 25: Ý nghĩa lớn nhất của chiến dịch Tây Nguyên?
A. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước sang giai đoạn mới: Từ tiến công chiến lược phát triển
thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.
B. Đó là thắng lợi lớn nhất trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta.
C. Làm cho tinh thần địch hoảng hốt, mất khả năng chiến đấu.
D. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
Câu 26: Chiến thắng nào của ta trong năm 1975 đã chuyển cuộc tiến công chiến lược sang tổng tiến công
chiến lược trên toàn miền Nam?
A. Chiến thắng Quảng Trị. B. Chiến thắng Phước Long.
C. Chiến thắng Huế -Đà Nẵng. D. Chiến thắng Tây Nguyên.
Câu 27: Kế hoạch giải phóng miền Nam được Bộ Chính trị trung ương Đảng đề ra trong 2 năm, đó là 2
năm nào?
A. 1972-1973. B. 1973-1974. C. 1974-1975. D. 1975-1976.
Câu 28: Trận chiến đấu gay go, quyết liệt nhất trong chiến dịch Hồ Chí Minh là trận nào?
A. Trận phước Long và đường số 14. B. Trận đánh ở sân bay Tân Sơn Nhất.
C. Trận đánh ở Phan Rang. D. Trận đánh ở Xuân Lộc .
Câu 29: Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là
A. Rừng núi. B. Đô thị. C. Nông thôn. D. Trung du.
Câu 30: Tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám (1945), sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954) và sau
Hiệp định Pari (1973) cho thấy:
A. Kẻ thù luôn sẵn sàng câu kết để chống phá phong trào cách mạng.
B. Giành được chính quyền đã khó, giữ chính quyền còn khó hơn nữa.

114
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
C. Cách mạng là sự nghiệp của quần chúng nên phải huy động toàn dân.
D. Đấu tranh quân sự luôn quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao.
Câu 31: Cùng thời gian với chiến chiến dịch Tây Nguyên, ta còn mở chiến dịch đánh địch ở đâu?
A. Ở Huế - Đà Nẵng B. Ở Nha Trang C. Ở Phước Long D. Ở Quảng Trị
Câu 32: Sau khi hiệp định Pari được ký kết tình hình miền Nam như thế nào?
A. Cả Mĩ - ngụy đều thất bại. B. Ta đã giành thắng lợi mở màn ở Tây Nguyên.
C. Mỹ cút nhưng ngụy chưa nhào. D. Ta kết thúc thắng lợi về quân sự và ngoại giao.
Câu 33: Chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam khẳng định tính đúng đắn và linh hoạt trong lãnh
đạo của Đảng. Hãy chỉ ra tính nhân văn trong kế hoạch đó?
A. Năm 1976, tổng khởi nghĩa, giải phóng hoàn toàn miền Nam.
B. Tranh thủ thời cơ, đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ gìn tốt cơ sở
kinh tế, công trình văn hóa…giảm bớt sự tàn phá của chiến tranh.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì ngay lập tức giải phóng miền Nam trong năm 1975.
D. Trong năm 1975 tiến công địch trên quy mô rộng lớn.
Câu 34: Điều nào sau đây chứng tỏ chính quyền, quân đội Sài Gòn phá hoại Hiệp định Pa-ri?
A. Nhận viện trợ quân sự Mĩ. B. Lập bộ chỉ huy quân sự. C. Nhận viện trợ kinh tế Mĩ.
D. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”, mở những cuộc hành quân “bình định, lấn chiếm vùng
giải phóng.
Câu 35: Lúc 10 giờ 45 phút ngày 30-4-1975, diễn ra sự kiện cơ bản nào?
A. Dương Văn Minh kêu gọi “ngừng bắn để điều bàn giao chính quyền”
B. Xe tăng ta tiến vào dinh “Độc lập” Ngụy.
C. Chiến dịch Hồ Chí Minh toàn thắng. D. Lá cờ cách mạng tung bay trên Phủ tổng thống Ngụy.
Câu 36: Hoàn cảnh lịch sử nào sau Hiệp định Pa-ri có ảnh hưởng trực tiếp đến miền Bắc?
A. Quân Mĩ và Đồng minh rút hết về nước. B. So sánh lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta.
C. Miền Bắc trở lại hòa bình. D. Miền Bắc tiếp tục chi viện cho miền Nam.
Câu 37: Cuối năm 1974, đầu năm 1975, ta mở đợt hoạt động quân sự Đông-Xuân, trọng tâm ở đâu?
A. Trung bộ và Khu V. B. Mặt trận Trị-Thiên.
C. Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ. D. Đồng bằng Nam bộ.
Câu 38: Chiến dịch giải phóng Sài Gòn Gia Định được đặt tên là gì?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh. B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Trần Hưng Đạo. D. Chiến dịch Quang Trung.
Câu 39: Phải tập trung nhanh nhất binh khí kĩ thuật để giải phóng miền Nam trước mùa mưa...” Chủ
trương này ra đời trong thời điểm lịch sử nào?
A. Khi chiến dịch Huế-Đà Nẵng đang sôi động. B. Ta chuẩn bị mở chiến dịch Hồ Chí Minh.
C. Khi chiến dịch Hồ Chí Minh đang tiếp diễn. D. Sau khi chiến dịch Tây Nguyên kết thúc.
Câu 40: Sau khi thất thủ ở Tây Nguyên, Huế, Đà Nẵng, địch phải lùi về phòng thủ ở đâu?
A. Ở Nha Trang. B. Ở Xuân Lộc. C. Ở Phan Rang. D. Ở Cam Ranh.
Câu 41: Thực hiện Nghị quyết Hội nghị TW lần thứ 21 của Đảng, từ cuối năm 1973 đến 1-1975 quan dân
miền Nam đã giành được nhiều thắng lợi, thắng lợi nào sau đây chưa chính xác?
A. Đánh trả địch trong cuộc hành quân “Bình định-lấn chiếm”. B. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng.
C. Giải phóng Đường 14, thị xã và toàn tỉnh Phước Long. D. Giải phóng Buôn Ma Thuột.
Câu 42: Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là
A. Cuộc tiến công chủ yếu bằng lực lượng vũ trang của ta.
115
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Tiến công của lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị.
C. Đập tan hoàn toàn những sào huyệt cuối cùng của kẻ thù.
D. Những thắng lợi quyết định kết thúc cuộc kháng chiến
Câu 43: Tư tưởng chủ đạo của phương thức tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân, toàn diện của Đảng
ta trong 30 năm chiến tranh cách mạng (1945-1975) là
A. Kết hợp hiệu quả chiến tranh chính quy và chiến tranh du kích
B. Tiến công, nắm vững và phát huy quyền chủ động chiến lược. kết hợp hiệu quả chiến tranh chính
quy và chiến tranh du kích.
C. Chọn hướng tiến công, xác định phương thức tác chiến phù hợp.
D. Bám sát tình hình địch, tạo thời cơ để giành thắng lợi quyết định.
Câu 44: Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên
thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ(1954)
B. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
C. Cách mạng tháng Tám (1945) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975)
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân năm 1975
Câu 45: Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) đều
A. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương. B. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng.
C. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến. D. Là những trận quyết chiến chiến lược.
Câu 46: Biện pháp cơ bản được Mỹ thực hiện xuyên suốt trong các chiến lược chiến tranh ở miền Nam Việt Nam
(1961 - 1973) là
A. Tiến hành chiến tranh tổng lực. B. Sử dụng quân đội đồng minh.
C. Ra sức chiếm đất, giành dân. D. Sử dụng quân đội Mỹ làm nòng cốt.
Câu 47: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975)
đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á. B. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa.
C. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc. D. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc.
Câu 48: Cách mạng tháng Tám năm 1945 và cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở Việt Nam
có điểm chung là
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
C. Xóa bỏ được tình trạng đất nước bị chia cắt. D. Được sự ủng hộ mạnh mẽ của nhân dân thế giới.
Câu 49: Một trong những điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến
chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp
A. Phong trào đấu tranh ở nông thôn với phong trào đấu tranh ở thành thị.
B. Hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích.
C. Tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị.
D. Đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị và ngoại giao.
Câu 50: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi
diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. B. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền. D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ.
Câu 51: Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo chiến tranh cách mạng của Đảng Lao động Việt Nam trong
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là
A. Lựa chọn đúng địa bàn và chủ động tạo thời cơ tiến công.

116
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Kết hợp tiến công và khởi nghĩa của lực lượng vũ trang.
C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên chiến tranh cách mạng.
D. Kết hợp đánh thắng nhanh và đánh chắc, tiến chắc.
Câu 52: Nét tương đồng về nghệ thuật quân sự của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch
Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A. Chia cắt, từng bước đánh chiếm các cơ quan đầu não của đối phương.
B. Tập trung lực lượng, bao vây, tổ chức tiến công hợp đồng binh chủng.
C. Bao vây, đánh lấn, kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của quần chúng.
D. Từng bước xiết chặt vòng vây, kết hợp đánh tiêu diệt và đánh tiêu hao.
Câu 53: Một trong những điểm tương đồng của Cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống
ngoại xâm (1945-1975) ở Việt Nam là
A. Có sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Có sự sáng tạo trong phương thức sử dụng lực lượng.
C. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định thắng lợi. D. Lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định thắng lợi.
Câu 54: Đảng Cộng sản và Chính phủ Việt Nam quyết định phát động hai cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp và đế quốc Mỹ (1945 - 1975) đều xuất phát từ
A. Tác động của cục diện hai cực - hai phe. B. Yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc.
C. Sự ủy nhiệm của Liên Xô và Trung Quốc. D. Phản ứng tất yếu trước nguy cơ bị xâm lược.
Câu 55: Một trong những nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ là:
A. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng.
B. Kết hợp tiến công quân sự với nổi dậy của lực lượng vũ trang.
C. Tổng công kích, tạo thời cơ để tổng khởi nghĩa thắng lợi.
D. Bám sát tình hình địch, chủ động, linh hoạt.
Câu 56: Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là một Đảng
lãnh đạo nhân dân
A. Thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.
C. Tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.
D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.
Câu 57: Hình thái phát triển của cách mạng miền Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
(1954-1975) là:
A. Từ đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa từng phần rồi chiến tranh cách mạng.
B. Từ tiến công chính trị của quần chúng nhân dân đến nổi dậy của lực lượng vũ trang.
C. Kết hợp khởi nghĩa từng phần và chiến tranh du kích cục bộ đến tổng khởi nghĩa.
D. Chủ động tiến công bao vây địch rồi tiến hành phản công và tiến công chiến lược.
Câu 58: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của
Pháp (1945-1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954-1975) là minh chứng cho việc:
A. Mĩ đã chuyển hướng trọng tâm chiến lược toàn cầu ở Việt Nam.
B. Thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh.
C. Nước Mĩ can thiệp quá sâu vào công cuộc đối ngoại của nước ta.
D. Mĩ muốn phá hoại cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở nước ta.
Câu 59: Trong hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945 - 1975), nhân dân Việt Nam đã giành thắng lợi
bằng việc:
A. Lấy số lượng quân đông thắng vũ khí chất lượng cao.
B. Lấy lực thắng thế, lấy ít thắng nhiều về quân số.
C. Dùng sức mạnh của vật chất đánh thắng sức mạnh của ý chí và tinh thần.
117
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
D. Dùng sức mạnh của nhiều nhân tố thắng sức mạnh quân sự và kinh tế.
Câu 60: Bài học kinh nghiệm quý báu xuyên suốt quá trình cách mạng Việt Nam là
A. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội B. Nhân dân là người làm nên lịch sử
C. Không ngừng củng cố khối đoàn kết toàn dân D. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng và chính phủ
Câu 61: Điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam thời kỳ 1954 - 1975 là
A. Có sự tham chiến của quân Mĩ. B. Dựa vào quân đội các nước thân Mĩ.
C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. D. Dựa vào lực lượng quân sự Mĩ.
Câu 62: Quá trình kết thúc cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu
nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam có điểm gì khác nhau?
A. Huy động mọi nguồn lực để tạo nên sức mạnh giành thắng lợi.
B. Lấy đấu tranh quân sự làm yếu tố quyết định thắng lợi trong chiến tranh.
C. Cách thức kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp giữa sức mạnh truyền thống của dân tộc với sức mạnh hiện tại.
Câu 63: Một trong những biểu hiện của vai trò quyết định nhất của cách mạng miền Bắc đối với sự nghiệp chống
Mĩ, cứu nước ở Việt Nam (1954-1975) là
A. Hoàn thành việc xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
B. Trực tiếp đánh thắng các chiến lược chiến tranh của Mĩ.
C. Giành thắng lợi trong trận quyết chiến chiến lược, kết thúc chiến tranh.
D. Làm nghĩa vụ hậu phương của chiến tranh cách mạng.
Câu 64: Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng Việt Nam (1945-1975) chứng tỏ kết quả đấu tranh ngoại giao
A. Luôn phụ thuộc vào quan hệ và sự dàn xếp giữa các cường quốc.
B. Chỉ phản ánh kết quả của đấu tranh chính trị và quân sự.
C. Có tác động trở lại các mặt trận quân sự và chính trị.
D. Không thể góp phần làm thay đổi so sánh lực lượng trên chiến trường.
Câu 65: Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của dân tộc ta là 1 cuộc chiến tranh giải phóng
và bảo vệ Tổ quốc mang tính thời đại sâu sắc?
A. Vì đây là cuộc chiến tranh giữa một dân tộc nhỏ yếu với một siêu cường số 1 thế giới.
B. Vì đây là cuộc chiến vì 4 mục tiêu của thời đại:Hoà bình - độc lập dân tộc - dân chủ và tiến bộ xã hội.
C. Vì đây là cuộc chiến tranh ý thức hệ.
D. Vì Việt Nam là nơi tập trung mâu thuần cơ bản của thế giới, nơi trung tâm đối phó của chiến lược
toàn cầu của Mĩ.
Câu 66: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong thời kì 1954-1975?
A. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Cách mạng miền Nam luôn ở thế tấn công.
Câu 67: Từ thực tiến hai cuộc kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược (1945 – 1975) đã chứng minh chương trương
đánh lâu dài của Đảng ta chủ yếu nhằm:
A. Tạo thế và lực để các nước đế quốc công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Chuẩn bị lực lượng tổng phản công giành thắng lợi nhanh chóng.
C. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của kẻ thù.
D. Giành thắng lợi từng bước, tiến lên tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định.
Câu 68: Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân Việt Nam góp phần thay đổi bản đồ chính
trị thế giới vì đã:
A. Góp phần làm sụp đổ hệ thống chủ nghĩa thực dân trên thế giới.
B. Hoàn thành nhiệm vụ xóa bỏ tàn dư phong kiến và tư sản mại bản ở miền Nam Việt Nam.
C. Hoàn thành mục tiêu đấu tranh của lực lượng hòa bình, dân chủ trên thế giới.
D. Góp phần tác động đến tình hình kinh tế, chính trị và tâm lí của nước Mĩ.
118
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA C C A C D C C B B D C C B A D D C A C D
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B C D A A D D D B A A C B D B C C A B C
Câu 41 42 43 44 45 46 47 48 49 50 51 52 53 54 55 56 57 58 59 60
ĐA D D B B D C C C A A A B B B A C A A D A
Câu 61 62 63 64 65 66 67 68
ĐA D C D C B D D A

CHƯƠNG V: VIỆT NAM TỪ NĂM 1975 ĐẾN NĂM 2000


Bài 24: VIỆT NAM TRONG NHỮNG NĂM ĐẦU SAU THẮNG LỢI CỦA CUỘC KHÁNG
CHIẾN, CỨU NƯỚC NĂM 1975
-----------------------------------------------
Câu 1: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là gì?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế - văn hóa.
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng.
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
Câu 2: Nhiệm vụ cấp thiết của cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là gì?
A. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt lãnh thổ. B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Thực hiện ngay công cuộc đổi mới đất nước. D. Hoàn thành cải cách ruộng đất và triệt để giảm tô.
Câu 3: Nội dung nào sau đây là ý nghĩa của việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam
(1975-1976)?
A. Tạo điều kiện để tăng cường an ninh-quốc phòng của đất nước.
B. Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị.
C. Tạo điều kiện để hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
D. Là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.
Câu 4: Việt Nam thực hiện thống nhất đất nước về mặt nhà nước ngay sau Đại thắng mùa Xuân 1975 vì
A. Phải hoàn thành triệt để cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
B. Đó là ý chí và nguyện vọng thiết tha của toàn dân tộc.
C. Muốn tạo sức mạnh tổng hợp để tham gia xu thế toàn cầu hóa.
D. Đó là một điều khoản phải thi hành của Hiệp định Pari (1973).
Câu 5: Tại Hà Nội năm 1976, Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên đã quyết định
A. Thành lập Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh. B. Cải cách ruộng đất trong cả nước.
C. Tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. D. Tiến hành đổi mới đất nước.
Câu 6: Niên đại 25-4-1976 phù hợp với sự kiện nào dưới đây?
A. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ nhất.
B. Cuộc tổng tuyển cử của cả nước lần thứ hai.
C. Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
D. Hội nghị hiệp thương thống nhất đất nước.

119
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 7: Khó khăn cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao. B. Bọn phản động trong nước vẫn còn.
C. Nền kinh tế nông nghiệp còn lạc hậu.
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại rất nặng nề.
Câu 8: Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt nhà nước?
A. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976).
B. Đại hội thống nhất mặt trận tổ quốc Việt Nam.
C. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu hai miền Nam Bắc tại Sài Gòn (11-1975).
D. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24-6 đến 2-7-1976).
Câu 9: Tên nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa VN được Quốc hội thông qua vào thời gian nào?
A. 21-11-1975. B. 25-4-1976. C. 18-12-1979. D. 2-7-1976.
Câu 10: Ngày 25-4-1976, Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước có bao nhiêu cử tri đi bầu?
A. 20 triệu. B. 21 triệu. C. 22 triệu. D. 23 triệu.
Câu 11: Từ ngày 24-6 đến ngày 3-7-1976, Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất với số lượng
bao nhiêu đại biểu?
A. 462 đại biểu. B. 472 đại biểu. C. 482 đại biểu. D. 492 đại biểu.
Câu 12: Từ ngày 15- đến ngày 21-11-1975, Hội nghị hiệp thương chính trị thống nhất đất nước tại Sài
Gòn, đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Quốc kì là lá cờ đỏ sao vàng, quốc ca là bài Tiến quân ca.
B. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
C. Lấy tên nước là nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
D. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
Câu 13: Thuận lợi cơ bản nhất của đất nước sau năm 1975 là gì?
A. Nhân dân phấn khởi với chiến thắng vừa giành được. B. Các nước XHCN tiếp tục ủng hộ ta.
C. Có miền Bắc XHCN, niềm Nam hoàn toàn giải phóng.D. Đất nước đã được độc lập, thống nhất.
Câu 14: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung của nước Việt Nam thống nhất được tiến hành vào:
A. 7/8/1954 B. 25/4/1976 C. 6/1/1946 D. 2/7/1976
Câu 15: Sau đại thắng 1975, nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của nước ta là gì?
A. Thống nhất đất nước về mặt nhà nước. B. Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát kinh tế.
C. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước. D. Ổn định tình hình kinh tế-xã hội ở miền Nam.
Câu 16: Sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, cách mạng ở hai miền Nam Bắc có
thuận lợi cơ bản là:
A. Cuộc chiến tranh phá hoại bằng không quân và hải quân của Mĩ đã chấm dứt
B. Cách mạng XHCN ở miền Bắc đạt được thành tựu to lớn
C. Đất nước độc lập đi lên CNXH D. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước
Câu 17: Vừa thành lập, nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đặt quan hệ ngoại giao với bao nhiêu
nước?
A. 56 nước B. 78 nước C. 94 nước D. 106 nước
Câu 18: Quốc hội quyết định tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam vào ngày:
A. 2/7/1976 B. 24/6/1976 C. 3/7/1976 D. 21/11/1975
Câu 19: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI của Đảng bầu ai làm Tổng bí thư?
A. Trường Chinh B. Đỗ Mười C. Nguyễn Văn Linh D. Phạm Văn Đồng
Câu 20: Người được bầu làm Chủ tịch đầu tiên của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là:
120
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Tôn Đức Thắng. B. Hồ Chí Minh. C. Trần Đức Lương. D. Nguyễn Lương Bằng.
Câu 21: Tháng 12/1976, tại Hà Nội diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại gì?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV của Đảng. B. Tổ chức kỷ niệm ngày giải phóng thủ đô Hà Nội.
C. Tổ chức kỷ niệm ngày đất nước độc lập, thống nhất. D. Không có sự kiện nào.
Câu 22: Trong quá trình kháng chiến chống thực dân Pháp, chống đế quốc Mĩ xâm lược (1945 - 1975),
Đảng ta đã tiến hành mấy kì Đại hội Đảng ?
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Câu 23: Quốc hội thống nhất cả nước là Quốc hội khóa mấy?
A. Khóa IV. B. Khóa VI. C. Khóa VII. D. Khóa V.
Câu 24: Đến ngày 20-9-1977, nước ta trở thành hội viên thứ mấy của Liên Hiệp Quốc?
A. 160. B. 150. C. 149. D. 110.
Câu 25: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu sau năm 1975?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở những vùng mới giải phóng.
B. Ổn định tình hình và khắc phụ hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát trển kinh tế văn hóa.
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến.
D. Quốc hữu hóa ngân hàng.
Câu 26: Thủ tướng đầu tiên của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là?
A. Trường Chinh B. Võ Văn Kiệt C. Phạm Văn Đồng D. Võ Nguyên Giáp
Câu 27: Chiến thắng biên giới Tây Nam của quân dân ta có ý nghĩa như thế nào?
A. Tăng cường tình đoàn kết của ba nước Đông Dương.
B. Tạo nên sức mạnh tổng hợp của nhân dân hai nước Việt Nam và Campuchia.
C. Tiêu diệt hoàn toàn chế độ Pôn Pốt - Iêng Xa ri.
D. Tạo thời cơ thuận lợi cho cách mạng Campuchia giành thắng lợi.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA B B A B C C D A D D D D D B A C C A C A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA A D B C B C D

Bài 26: ĐẤT NƯỚC TRÊN ĐƯỜNG ĐỔI MỚI ĐI LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI (1986 – 2000)
-----------------------------------------------
Câu 1: Đại hội VI của Đảng cộng sản Việt Nam họp vào thời gian nào?
A. 15 - 18/12/1985 B. 15 - 18/12/1986
C. 10 – 18/12/1985 D. 20 – 25/12/1986
Câu 2: Đại hội Đảng đề ra đường lối xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước là:
A. Đại hội III (9/1960) B. Đại hội IV (12/1976)
C. Đại hội V (3/1982) D. Đại hội VI (12/1986)
Câu 3: Một trong những mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ tháng 12 - 1986 là
A. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất. B. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
C. Hoàn thiện cơ chế quản lý đất nước. D. Đưa đất nước ra khỏi tình trạng khủng hoảng.
Câu 4: Đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12-1986) có nội dung nào sau đây?
121
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Chỉ đổi mới về tổ chức và tư tưởng. B. Chỉ tập trung đổi mới về văn hóa.
C. Chỉ tập trung đổi mới về chính trị. D. Đổi mới kinh tế là trọng tâm.
Câu 5: Tình hình thế giới và trong nước những năm 80 (XX) đặt ra yêu cầu cấp bách nào đối với Việt Nam?
A. Hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Tập trung phát triển công nghiệp nặng.
C. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. Tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện.
Câu 6: Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung
trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về
A. Chính trị. B. Văn hóa. C. Pháp luật. D. Đối ngoại.
Câu 7: Chủ trương đổi mới của Đại hội Đảng lần VI là gì?
A. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
B. Thực hiện công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà
nước.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ.
Câu 8: Đổi mới không phải là thay đổi mục tiêu xã hội chủ nghĩa mà phải làm gì?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng phát triển hơn.
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả.
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện.
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước.
Câu 9: Vì sao trong đường lối đổi mới (1986), Đảng chọn đổi mới kinh tế là trọng tâm?
A. Do đất nước đang khủng hoảng kinh tế trầm trọng. B. Do đất nước đang thiếu lương thực trầm trọng.
C. Do hàng hóa trên thị trường khan hiếm. D. Do yêu cầu giải quyết việc làm cho nhân dân.
Câu 10: Mục tiêu của ba chương trình kinh tế : Lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất
khẩu được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hộiVI B. Đại hội VII C. Đại hội V D. Đại hội IV
Câu 11: Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới, thành tực nào là quan trọng
nhất?
A. Phát triển kinh tế đối ngoại. B. Thực hiện được 3 chương trình kinh tế.
C. Kiềm chế được lạm phát. D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế-xã hội.
Câu 12: Một trong những thành tựu Việt Nam đạt được trong 5 năm đầu (1986-1990) của công cuộc đổi mới là
A. Hoàn thành hiện đại hóa đất nước. B. Hoàn thành công nghiệp hóa đất nước.
C. Xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới. D. Hàng tiêu dùng dồi dào hơn trước.
Câu 13: Nội dung trọng tâm của đường lối đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) phù hợp với xu thế
phát triển của thế giới là
A. Thiết lập quan hệ đồng minh với các nước lớn. B. Tham gia mọi tổ chức khu vực và quốc tế.
C. Mở rộng hợp tác, đối thoại, thỏa hiệp. D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng điểm.
Câu 14: Từ năm 1946 đến 1980, đã ba lần Quốc hội thông qua Hiến pháp, đó là những Hiến pháp nào?
A. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1960; Hiến pháp 1980.
B. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1959; Hiến pháp 1980.
C. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1975; Hiến pháp 1980.
D. Hiến pháp 1946; Hiến pháp 1976; Hiến pháp 1980.
Câu 15: Đánh giá về tình hình cách mạng Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 ?
A. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
122
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
B. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước trên mọi lĩnh vực.
C. Việt Nam đã hoàn thành sự nghiệp thống nhất lãnh thổ.
D. Việt Nam đã hoàn thành cách mạng vô sản.
Câu 16: Điểm khác nhau về chính sách đối ngoại sau thời kì đổi mới so với trước đó là:
A. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước ASEAN.
B. Việt Nam chủ yếu quan hệ với các nước XHCN.
C. Việt Nam chỉ quan hệ với các nước Châu Âu.
D. Việt Nam muốn là bạn với các nước trên thế giới.
Câu 17: Chủ trương về đổi mới kinh tế tại Đại hội Đảng lần VI là:
A. Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lý trên cơ sở phát triển nông nghiệp và công
nghiệp nhẹ.
C. Phát triển nền kinh tế theo cơ chế thị trường.
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
Câu 18: Quan điểm đổi mới của Đảng ta tại Đại hội Đảng VI?
A. Đổi mới về văn hóa. B. Đổi toàn diện và đồng bộ.
C. Đổi mới về chính trị. D. Đổi mới về kinh tế.
Câu 19: Ý nghĩa của những thành tựu về kinh tế, xã hội của nước ta trong 15 năm thực hiện đường lối
đổi mới:
A. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
B. Khẳng định vai trò của nền kinh tế nhà nước.
C. Củng cố truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam.
D. Làm thay đổi bộ mặt của đất nước và cuộc sống của nhân dân, củng cố vững chắc nền độc lập dân
tộc và chế độ XHCN.
Câu 20: Đại hội Đảng VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi mới toàn diện và
đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị. B. Đổi mới về kinh tế và chính trị.
C. Đổi mới về kinh tế. D. Đổi mới về văn hóa.
Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản của nền kinh tế nước ta trước và sau thời điểm đổi mới là gì?
A. Xóa bỏ nền kinh tế thị trường hình thành nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.
B. Chuyển nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường.
C. Chuyển nền kinh tế thị trường sang nền kinh tế tập trung bao cấp.
D. Xóa bỏ nền kinh tế tập trung bao cấp hình thành nền kinh tế mới.
Câu 22: Ba mặt hàng chủ lực xuất khẩu của nước ta trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1996 - 2000 là:
A. Lúa gạo, hồ tiêu, cà phê. B. Lúa gạo, đồ may mặc, thuỷ sản.
C. Lúa gạo, thuỷ sản, hồ tiêu. D. Lúa gạo, cà phê, thuỷ sản.
Câu 23: Tính chất của nền kinh tế Miền Nam sau khi giải phóng?
A. Kinh tế Tư bản chủ nghĩa.
B. Kinh tế nông nghiệp, sản xuất nhỏ và phân tán, phát triển không cân đối.
C. Kinh tế xã hội chù nghĩa. D. Kinh tế công nghiệp tiên tiến.
Câu 24: Tính chất nền kinh tế Việt Nam trong thời kì đổi mới?
A. Kinh tế hàng hoá tự do. B. Kinh tế hàng hoá, có sự điều tiết của nhà nước.
C. Kinh tế bao cấp. D. Kinh tế tự cấp.

123
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 25: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có chuyển biến
nào sau đây?
A. Cuộc cách mạng khoa học-công nghệ đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
C. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
D. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
Câu 26: Hoàn thiện các hình thức khoán sản phẩm cuối cùng đến nhóm và người lao động nhằm mục
đích gì là chủ yếu nhất?
A. Để tiện lợi cho việc sản xuất. B. Để giải phóng sức lao động ở nông thôn.
C. Để loại bỏ các hiện tượng tiêu cực. D. Để khuyến khích sản xuất ở nông thôn.
Câu 27: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ 12/1986) và chính sách Kinh tế mới (NEP, 1921) ở
Nga có điểm tương đồng là:
A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp nặng và giao thông vận tải
B. Thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thu thuế lương thực.
C. Xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, có pháp luật kiểm soát.
D. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước..
Câu 28: Đâu là nhu cầu tất yếu trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền, nhất là chủ quyền biển, đảo hiện nay:
A. Tranh thủ sự ủng hộ của các nước B. Xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
C. Củng cố mọi tiềm lực quốc phòng. D. Thực hiện đại đoàn kết toàn dân.
Câu 29: Nội dung đổi mới về kinh tế ở Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) và Chính sách kinh tế mới (NEP, 1921) ở
nước Nga có điểm tương đồng là
A. Thay chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
B. xây dựng kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa, kiểm soát bằng pháp luật.
C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần có sự quản lý của nhà nước.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và giao thông vận tải.
Câu 30: Đại hội lần thứ VI của Đảng Cộng sản Việt Nam là đại hội của:
A. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. Xây dựng và phát triển kinh tế.
C. Xây dựng và chỉnh đốn Đảng. D. Công cuộc đổi mới đất nước.
Câu 31: Chiến tranh biên giới phía Bắc bùng nổ trong thời gian nào ?
A. Từ ngày 17 - 2 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
B. Từ ngày 17 - 1 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
C. Từ ngày 7-1 - 1979 đến ngày 5 - 3 - 1979.
D. Từ ngày 17. - 2 - 1979 đến ngày 18 - 3 - 1979.
Câu 32: Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Đại hội Đảng : "Đẩy mạnh công cuộc đổi
mới ... , tiếp tục phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần".
A. Sâu rộng. B. Toàn diện và đồng bộ.
C. Trên mọi lĩnh vực. D. Đất nước.
Câu 33: Từ năm 1945 đến năm 1976, có mấy lần Tổng tuyển cử bầu Quốc hội được tổ chức trên phạm vi
cả nước Việt Nam ?
A. 6. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 34: Tên gọi "Nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam" có từ khi nào ?
A. Ngày 2/7/1976. B. Ngày 2/9/1945. C. Ngày 12/2/1951. D. Ngày 2/7/1975.
Câu 35: Khi nào Việt Nam có gạo để xuất khẩu ?
A. Năm 1989. B. Năm 1990. C. Năm 1991. D. Năm 1988.
124
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 36: Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ thống nhất đất nước về mặt nhà nước khi nào?
A. 7/1976. B. 5/1975. C. 9/1975. D. 12/1976.
Câu 37: Điền thêm từ còn thiếu trong câu trích từ Nghị quyết Hội nghị ban chấp hành Trung ương Đảng
lần 24 (1975) : ".... đất nước vừa là nguyện vọng tha thiết của nhân dân cả nước, vừa là quy luật khách
quan cửa sự phát triển cách mạng Việt Nam, của lịch sử dân tộc Việt Nam"
A. Độc lập. B. Độc lập và thống nhất. C. Giải phóng. D. Thống nhất.

**********
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA B D D D D A C B A A D D D B C D D B D C
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA B D B B A B D D C D D B D A A A D

---------------------------- NỘI DUNG LỊCH SỬ LỚP 11

1. LỊCH SỬ THẾ GIỚI


Câu 1: Nga hoàng có thái độ nào sau đây đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1919)?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Tham gia vào cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận
C. Chỉ tham gia chiến tranh khi được nhân dân ủng hộ.
D. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
Câu 2: Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V.
I. Lênin đề ra trong
A. Luận cương tháng Tư. B. Chính sách kinh tế mới (NEP).
C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
Câu 3: Tư tưởng chỉ đạo cơ bản của Lênin về việc thành lập Liên Xô và bản Yêu sách của nhân dân An
Nam đều nhắc tới:
A. Quyền độc lập.. B. Quyền tự do. C. Quyền dân chủ. D. Quyền tự quyết
Câu 4: Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp thực hiện chính
sách nhượng bộ phát xít nhằm
A. Chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. B. Khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á.
C. Đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. D. Ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan.
Câu 5: Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?
A. Mỹ giữ vai trò lãnh đạo phe Đồng minh từ khi chiến tranh bùng nổ.
B. Liên Xô giữ vai trò đặc biệt quan trọng đối với việc tiêu diệt phát xít.
C. Chiến tranh kết thúc mở ra thời kỳ phát triển mới của lịch sử thế giới.
D. Chiến tranh kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản tình hình thế giới.
Câu 6: Cuộc Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 đã
A. Đưa nhân dân Nga lên làm chủ vận mệnh của mình.
B. Giúp Nga đẩy lùi được nguy cơ ngoại xâm và nội phản.
C. Dẫn đến tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
D. Giúp Nga hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
125
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 7: Tháng 3-1921, Đảng Bônsêvích quyết định thực hiện Chính sách kinh tế mới ở nước Nga trong bối cảnh:
A. Đã hoàn thành tập thể hóa nông nghiệp. B. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn thống trị.
C. Đã hoàn thành nhiệm vụ công nghiệp hóa. D. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.
Câu 8: Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) kết thúc đã
A. Giải quyết được mâu thuẫn giữa đế quốc với thuộc địa.
B. Mở ra thời kỳ khủng hoảng kéo dài của chủ nghĩa tư bản.
C. Tạo ra những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.
D. Tạo nên sự cân bằng về thế và lực giữa các nước tư bản.
Câu 9: Báo cáo của V. I. Lênin trước Trung ương Đảng Bônsêvích Nga (tháng 4 - 1917) chỉ ra mục tiêu và đường
lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang
A. Cuộc nội chiến cách mạng. B. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Cách mạng tư sản kiểu mới. D. Tư sản dân quyền cách mạng.
Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là gì?
A. Các thế lực phát xít lên cầm quyền ở một số nước Âu - Mỹ.
B. Quy luật phát triển không đồng đều của chủ nghĩa tư bản.
C. Mâu thuẫn gay gắt giữa phe Đồng minh với phe phát xít.
D. Chính sách theo “chủ nghĩa biệt lập” của Mỹ và Anh.
Câu 11: Trong Chính sách kinh tế mới ở nước Nga Xô viết (1921), Nhà nước
A. Tập trung khôi phục công nghiệp nặng.B. Không thu thuế lương thực.
C. Chỉ nắm ngành ngân hàng. D. Chỉ nắm ngành giao thông.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA D A D C A A D C B B A
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA

2. LỊCH SỬ VIỆT NAM


Câu 1: Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX thất bại chủ yếu là do
A. Triều đình nhà Nguyễn thiếu quyết tâm kháng chiến.
B. Nhân dân không đoàn kết với triều đình nhà Nguyễn.
C. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ của nhiều nước tư bản.
D. Triều đình nhà Nguyễn không đứng lên kháng chiến.
Câu 2: Sự xuất hiện hai xu hướng bạo động và cải cách ở Việt Nam đầu thế kỷ XX chứng tỏ các sĩ phu tiến bộ
A. Xuất phát từ những truyền thống cứu nước khác nhau.
B. Có những nhận thức khác nhau về kẻ thù của dân tộc.
C. Chịu tác động của những bối cảnh thời đại khác nhau.
D. Chịu ảnh hưởng của những hệ tư tưởng mới khác nhau.
Câu 3: Nguyên nhân khách quan khiến cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam từ năm
1858 đến 1884 thất bại là
A. Triều đình không kiên quyết chống giặc
B. Chưa có đường lối lãnh đạo đúng đắn.
C. Thực dân Pháp hùng mạnh, vũ khí tối tân.
D. Triều đình không được nhân dân ủng hộ.
Câu 4: Nông dân Việt Nam tham gia đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược và thống trị (từ năm 1858) trước hết

126
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
A. Độc lập dân tộc. B. Quyền lợi giai cấp.
C. Tinh thần cách mạng. D. Địa vị chính trị.
Câu 5: Trước khi thực dân Pháp xâm lược (1858), Việt Nam là một quốc gia
A. Độc lập, có chủ quyền. B. Độc lập trong Liên bang Đông Dương.
C. Tự do trong Liên bang Đông Dương. D. Dân chủ, có chủ quyền.
Câu 6: Hội Duy Tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương
A. Thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. B. Khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế.
C. Thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. D. Thiết lập chính thể quân chủ lập hiến.
Câu 7: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?
A. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.
B. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.
C. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.
D. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
Câu 8: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với
phong trào yêu nước trước đó?
A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. Do giai cấp tư sản mới ra đời lãnh đạo.
C. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. D. Gắn cứu nước với canh tân đất nước.
Câu 9: Chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam của Phan Bội Châu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. Duy tân Minh Trị (Nhật Bản). B. Cách mạng Nga 1905 - 1907.
C. cải cách của vua Ra-ma V (Xiêm). D. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc).
Câu 10: Vào giữa thế kỷ XIX, trước nguy cơ xâm lược của các nước tư bản phương Tây, triều đình nhà Nguyễn thực
hiện chính sách nào?
A. Cải cách, mở cửa. B. Bế quan tỏa cảng. C. Cải cách văn hóa. D. Tự do tôn giáo.
Câu 11: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình nhà Nguyễn có
động thái như thế nào?
A. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
B. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
Câu 12: “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là
A. Chủ trương của Hội Duy tân. B. Mục đích của phong trào Duy tân.
C. Mục đích của phong trào Đông du. D. Chủ trương của Việt Nam Quang phục hội.
Câu 13: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Yên Thế. B. Hương Khê. C. Yên Bái. D. Thái Nguyên.
Câu 14: Hiệp ước Patơnốt (1884) được ký kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu
A. Thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.
B. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.
C. Các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.
D. Thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.
Câu 574: Điểm khác của khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương
(1885 - 1896) là về
A. Kết quả đấu tranh. B. Xuất thân của người lãnh đạo.
C. Lực lượng chủ yếu. D. Phương pháp đấu tranh.

127
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 15: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những
năm đầu thế kỷ XX đều
A. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
B. Không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
D. Do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 16: Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914)
của thực dân Pháp đã
A. Tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.
B. Thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.
C. Làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.
D. Gip các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.
Câu 17: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914), tư bản Pháp ở Việt Nam tập trung vào lĩnh vực
nào?
A. Chế tạo máy. B. Luyện kim.
C. Công nghiệp hóa chất. D. Khai thác mỏ.
Câu 18: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm
gì?
A. Mang tính tự phát. B. Mang tính tự giác.
C. Chuyển dần sang tự giác. D. Bước đầu chuyển sang tự giác.
Câu 19: Chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh (đầu thế kỷ XX) không có nội dung nào dưới đây?
A. Đánh đuổi giặc Pháp, thành lập Cộng hòa Dân quốc Việt Nam.
B. Đề cao cải cách, duy tân nhằm nâng cao dân trí và dân quyền.
C. Dựa vào Pháp đánh đổ ngôi vua và chế độ phong kiến lạc hậu.
D. Chấn hưng thực nghiệp, lập hội kinh doanh, phát triển kinh tế.
Câu 20: Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện
kế hoạch nào?
A. Vừa đánh vừa đàm. B. Chinh phục từng gói nhỏ.
C. Đánh nhanh thắng nhanh. D. Tiến công ra Bắc Kỳ.
Câu 21: Năm 1858, thực dân Pháp chọn Đà Nẵng làm nơi mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam nhằm
A. Nhanh chóng mở rộng quy mô chiến tranh ra cả nước.
B. Thực hiện kế hoạch “chinh phục từng gói nhỏ”.
C. Sử dụng Đà Nẵng làm bàn đạp tấn công Gia Định.
D. Thực hiện kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh”.
Câu 22: Khởi nghĩa Bãi Sậy (1883-1892) và khởi nghĩa Hương Khê (1885-1896) có điểm chung nào sau đây?
A. Phạm vi hoạt động chủ yếu ở 4 tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Sử dụng lối đánh du kích.
C. Xây dựng căn cứ chính ở đồng bằng.
D. Tổ chức lực lượng nghĩa quân thành 15 quân thứ.
Câu 23: Hạn chế trong chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đầu thế kỉ XX để lại bài học
kinh nghiệm nào sau đây cho cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài là điều kiện tiên quyết để phát động đấu tranh.
B. Phân tích thực tiễn của đất nước để xác định nhiệm vụ đấu tranh phù hợp.
C. Không sử dụng phương thức bạo động để chống lại kẻ thù lớn mạnh.
D. Chỉ phát động quần chúng đấu tranh khi có lực lượng vũ trang lớn mạnh.
128
Gv: Lê Văn Hùng
Đề cương trắc nghiệm Lịch sử 12
Câu 24: Thực dân Pháp sử dụng phương thức chủ yếu nào trong quá trình xâm lược Việt Nam cuối thế kỷ XIX?
A. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn kinh tế.
B. Phối hợp với nhà Nguyễn đàn áp phong trào yêu nước.
C. Sử dụng thương nhân và nhà truyền giáo làm nòng cốt.
D. Kết hợp tấn công quân sự với thủ đoạn ngoại giao.
Câu 25: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định:
A. Lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành.
B. Giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
C. Những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
D. Phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới.
BẢNG ĐÁP ÁN
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
ĐA A B C A A D D D D B B D B B B A A D A B
Câu 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40
ĐA D B B D D

----------- HẾT ----------

129
Gv: Lê Văn Hùng

You might also like