You are on page 1of 7

Kinh tế chính trị Mác Lênin

Chương 1

Câu 1

- 1915 trong tp traitédeconomie politique

- đầu tiên AdSmith

Câu 2 :

Kt học cổ điển Anh

Câu 3

Đối tượng: quan hệ sản xuất

Câu 4

Mối quan hệ: nhận thức và vận dụng quy luật khách quan

Qluật kt : khách quan

Chính sách kt : chính phủ

Câu 5

- Phương pháp nghiên cứu : trùi tượng hóa

Tách ra những cái điển hình bền vững

Xác định đúng bản chất quy luật vận dụng của chúng

Câu 6 : chức năng nhận thức

Cần phải phát hiện bản chất của các hiện tượng xã hội quá trình kết của đới sống xã hội tìm ra các
quy luật chỉ phối sự vận động của chúng giúp con người vận dụng các quy luật kt một cách có ý thức
nhằm đạt hiệu quả kt xã hội cao .

Chương 2

Câu 1

+ điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa.

- có sự phân công lđ xã hội

- Có sự tách biệt tương đối về mặt kt giữa những người sản xuấn hàng hóa

+ Tồn tại trong những xã hội:

- Kt thị trường Tbcn

- sx hàng hóa tiểu thương ( chủ)

- Kt thị trường xã hội chủ nghĩa


Câu 2

- Hàng hóa là sản phẩm của lđ có thể thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi
mua bán.

- 2 thuộc tính: giá trị sử dụng và giá trị

- thực tế của giá trị hàng hóa là : lao Động trùi tượng

- lượng giá trị hàng hóa:

+ Thời gian lđ xh cần thiết: là thời gian lđ cần thiết để sản xuất ra một hàng hóa nào đó trong những
điều kiện sx bình thường với một trình độ thành thạo trung bình và một cường độ lđ trung bình
trong xã hội đó.

+ Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của một đơn vị hàng hóa:-

-năng xuất lđ , ( qua hệ tỷ lệ nghịch)-

- mức độ phức tạp của lđ , (đc trao đổi phải quy lđ phúc tạp thành bội số của lđ giản đơn),

- cường độ lđ (tăng số lượng số tăng nhưng giá trị của một đơn vị hàng hóa thì k đối)

Câu 3

- lao động cụ thể : có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định

- Lao động trùi tượng là lđ xã hội của người sx hàng hóa k kể đến hình thức cụ thể của nó, đó là sự
hao phí sức lđ nói chung của người sx hàng hóa về cơ bắp, tinh thần, trí óc .

- lđ cụ thể tạo ra giá trị sd của hàng hóa

- lđ trùi tượng tạo ra giá trị của hàng hóa.

- lđ giản đơn là lđ k đòi hỏi có quá trình đào tạo một cách hệ thống, chuyên sâu về chuyện môn, kỹ
năng, nghiệp vụ cũng có thể thao tác đc

- lđ phúc tạp là những hoạt động lđ yêu cầu phải trải qua một quá trình đào tạo về kỹ năng, nghiệp
vụ theo yêu cầu của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.

- lđ cụ thể phản ánh TC tư nhân của lđ sản xuất hàng hóa

- lđ trùi tượng phản ánh tính chất xh của lđ sx hàng hóa.

- mâu thuẫn cơ bản tính tự nhân và tính xh của lđ sx hàng hóa.

+ giá trị cá biệt cá thể có thể k ăn khớp với xã hội

+ cung hàng hóa có thể k ăn khớp cầu

Câu 4

Giá cả của hàng hóa là hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa. Giá trị là cơ sở của giá trị .
trong khi các điều kiện khác k thay đổi nên giá trị của hh càng lớn thì giá cả của hàng hóa càng cao và
ngược lại. Giá cả hàng hóa có thể lên xuống đó tác động của nhiều yếu tố như : giá trị của hàng hóa,
giá trị của tiền, ảnh hưởng bởi quan hệ cung cầu.

+ cung bằng cầu: giá cả bằng giá trị


+ cung lớn cầu : giá cả nhỏ giá trị

+ cung lớn cầu: giá cả lớn giá trị.

Câu 5

- Quy luật giá trị là quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa yêu cầu sản xuất và
trao đổi hàng hóa phải dựa trên cơ sở giá trị của nó tức trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần
thiết.
- Nội dung của quy luật giá trị:
+ quy luật giá trị buộc người sản xuất phải cho mức hao phí lao động cá biệt của mình phải phù
hợp với mức hao phí lao động xã hội cần thiết.
+ trong trao đổi hay lưu thông phải thực hiện theo nguyên tắc ngang giá.
- tác động của quy luật giá trị:
+ điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
+ kích thích cải tiến kỹ thuật hợp lý hóa sản xuất tăng năng suất lao động hạ giá thành sản
phẩm.
+ phân hóa những người sản xuất hàng hóa thành giàu nghèo.
- quy luật giá trị tồn tại trong những nền kinh tế . sản xuất hàng hóa.
- trao đổi ngang giá là trao đổi bù đắp lại được lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa đúng với thời điểm lao động xã hội cần thiết.
- mối quan hệ giữa giá cả và giá trị ....

Câu 6 :

- Tiền tệ là j : là tiền khi chỉ xét tới chức năng là phương tiện thanh toán là đồng tiền được pháp
luật quy định để phục vụ trao đổi hàng hóa và dịch vụ của một quốc gia hay một nền kinh tế.
- bản chất của tiền tệ:
+ là hàng hóa đặc biệt
+ là hình thái biểu hiện giá trị hàng hóa
+ là yếu tố ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa .
+ tiền phản ánh lao động xã hội và phản ánh mối quan hệ giữa những người với sản xuất và
trao đổi hàng hóa
- Chứ năng:
+ phương tiện thanh toán
+thước đo giá trị
+ phương tiện lưu thông
+ phương tiện cất chữ
+ tiền tệ thế giới.

Câu 7

quan hệ cung cầu tác động đến giá cả hàng hóa.

- Khi cung= cầu thì giá cả= giá trị


- Khi cung>cầu thì giá cả< giá trị
- Khi cung< cầu thì giá cả> giá trị

Chương 3

Câu 1 .
- Hàng hóa sức lao động là gì. là một loại hàng hóa mà việc sử dụng nó có thể tạo ra được giá trị
lớn hơn giá trị của bản thân nó.
- điều kiện để sức lao động trở thành hàng hóa:
+ người lao động phải là người được tự do về thân thể của mình phải có khả năng chi phối sức
lao động ấy và chị bán sức lao động đó trong một thời gian nhất định .
+ người lao động không còn có tư liệu sản xuất cần thiết để tự mình thực hiện lao động và
không có của cải khác muốn sống chỉ còn cách bán sức lao động cho người khác sử dụng.
- giá trị của hàng hóa sức lao động là lao động xã hội cần thiết để sản xuất và tái sản xuất ra nó
quyết định
- giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động thể hiện trong quá trình tiêu dùng sức lao động tức là
quá trình lao động để sản xuất ra một hàng hóa trong đó lượng giá trị mới lớn hơn giá trị của
bản thân nó.
- điểm đặc biệt trong việc mua bán sức lao động : là chìa khóa để giải quyết mâu thuẫn trong
công thức chung của tư bản
- giá trị của hàng hóa gồm những bộ phận
+ hao phí lao động quá khứ sản xuất ra tư liệu sản xuất tồn tại trong tư liệu sản xuất được
chuyển vào sản phẩm
+ bộ hao phí lao động sống hiện tại của người lao động kết tinh trong sản phẩm.
- giá trị mớicủa người công nhân tạo ra gồm những bộ phận nào: giá trị phạm dư, giá trị sức lao
động.

Câu 2

- Tư bản là
- khi nào tiền tệ trở thành tư bản khi được dùng để mang lại giá trị thặng dư cho nhà tư bản
- tư bản bất biến là tư bản bỏ ra mua sức lao động
- tư bản khả biến là dùng để mua sức lao động đại lượng thay đổi theo quá trình giá trị thặng dư.
- cơ sợ của sự phân chia tư bản thành tư bản khả biến và tư bản bất biến : là do lao động làm
thuê của công nhân tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không
- vai trò tư bản bất biến tư bản khả biến trong việc tạo ra giá trị thượng dư : tư bản bất biến chỉ
là điều kiện không thể thiếu được để sản xuất ra để sinh ra giá trị thặng dư còn tư bản khả biến
mới là nguồn gốc tạo ra giá trị thặng dư.
- máy móccó tạo ra giá trị thặng dư không.không

Câu 3

- tư bản cố định là bộ phận chủ yếu của tư bản sản xuất tham gia toàn bộ vào quá trình sản xuất
nhưng giá trị của nó không chuyển hết một lần vào sản phẩm mà chuyển dần từng phần theo
mức độ hao mòn.
- bản lưu động là một bộ phận của tư bản sản xuất được tiêu dùng hoàn toàn trong một chu kì
sản xuất và giá trị của nó được chuyển toàn bộ vào sản phẩm trong quá trình sản xuất.
- Cơ sở phân chia tư bản cố định và tư bản lưu động: tính chất chủ chuyển khác nhau
- mối quanhệ giữa tư bản bất biến và tư bản khả biến với tư bản cố định và lưu động

Câu 4

- Giá trị thặng dư là mức độ dôi ra khi lấy mức thu của một đầu vào nhân tố trừ đi phần giá cung
của nó.
- giá trị thặng dư được tạo ra ở đâu : lao động của công nhân bị nhà tư bản chiếm không.
- sản xuất giá trị thặng dư gồm phương pháp :Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối.
Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối.
- điểm giống nhau :Giá trị thặng dư siêu ngạch và giá trị thặng dư tương đối có một cơ sở chung
là chúng đều dựa trên cơ sở tăng năng suất lao động. - Do tăng năng suất lao động cá biệt.
- mục đích của sản xuất tư bản chủ nghĩa là sản xuất giá trị thặng dư ngày càng nhiều càng tốt.

Câu 5

- Lợi nhuận là số tiền nhà tư bản thu được trội hơn so với chi phí sản xuất tư bản chủ nghĩa.

- mối quan hệ lợi nhuận và giá trị thặng dư: Giá trị thặng dư được so với toàn bộ tư bản ứng trước,
được quan niệm là con đẻ của toàn bộ tư bản ứng trước sẽ mang hình thức biến tướng là lợi
nhuận.

Câu 6

- nguồn gốc của lợi nhuận thương nghiệp và địa tô tư bản chủ nghĩa
- đặc điểm của tư bản cho vay :
+ quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng tư bản
+ là một hàng hóa đặc biệt
+ hình thái tư bản suy thoái nhất
- tại sao tỷ suất lợi tức phải Dương

Câu 7

- tỷ suất giá trị thặng dư là tỷ lệ phần trăm giữa giá trị thặng dư và tư bản khả biến. Hay hiểu một
cách đơn giản, tỷ suất giá trị thặng dư thể hiện mức độ bóc lột của nhà tư bản đối với công
nhân làm thuê.
- khối lượng giá trị thặng dư là tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư và tổng tư bản khả biến đã
được sử dụng. + Chủ nghĩa tư bản càng phát triển thì khối lượng giá trị thặng dư càng tăng, vì
trình độ bóc lột sức lao động càng tăng.
- Công thức khối lượng giá trị thặng dư là: m' = m/v * 100%.
- ý nghĩa của các phạm trù trừu tượng

Câu 8

- bản chất của tích lũy tư bản chủ nghĩa: bản hoá giá trị thặng dư.
- mục đích của tích lũy tư bản chủ nghĩa : để mở rộng sản xuất, một phần để tiêu dùng cá nhân
và gia đình nhà tư bản.
- các nhân tố ảnh hưởng đến quy mô tích lũy:
+Thứ nhất: Về trình độ bóc lột giá trị thặng dư khi muốn tăng khối lượng giá trị thặng dư, nhà
tư bản phải tăng thêm máy móc, thiết bị và công nhân. ...
+Thứ hai: Năng suất lao động. + Thứ ba: Về chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu
dùng.
+ Thứ tư: Quy mô của tư bản ứng trước.
- các hệ quả của quá trình Tích lũy tư bản chủ nghĩa :Quá trình tích luỹ đã làm cho quyền sở hữu
trong nền sản xuất hàng hoá biến thành quyền chiếm đoạt tư bản chủ nghĩa. Việc trao đổi giữa
người lao động và nhà tư bản dẫn đến kết quả là nhà tư bản chẳng những chiếm một phần lao
động của người công nhân, mà còn là người sở hữu hợp pháp lao động không công đó.

Cau9
- tiền công trong tư bản là biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa sức lao động, là giá cả của
hàng hóa sức lao động.
- các hình thức tiền trong tư bản tiền công tính theo thời gian và tiền công tính theo sản phẩm.
- mối quan hệ giữa lạm phát và tiền công thực tế:
- tiền công danh nghĩa và tiền công thực tế là gì trong chủ nghĩa tư bản:
+ tiền công nghĩa là số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao động của mình cho
nhà tư bản
+ tiền công thực tế tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hóa tư liệu tiêu dùng và dịch
vụ mà người công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình.

Chương 4

Câu 1

-lý luận chủ nghĩa tư bản độc quyền do ai nghiên cứu Lenin

- chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất hiện phổ biến nhà nước

- Nguyên nhân ra đời của chủ nghĩa tư bản độc quyền Sự phát triển của lực lượng sản xuất dưới tác
động của tiến bộ khoa học kỹ thuật đẩy nhanh quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, hình thành các
xí nghiệp có quy mô lớn.

- những đặc điểm kinh tế của chủ nghĩa tư bản độc quyền .

+ Tích tụ tập trung sản xuất và sự hình thành độc quyền:

+ Tư bản tài chính và bọn đầu sỏ tài chính:

+ Xuất khẩu tư bản: ...

+ Sự hình thành các tổ chức độc quyền quốc tế và phân chia ảnh hưởng kinh tế:

+ Các cường quốc phân chia lãnh thổ thế giới:

Câu 2

- giá cả độc quyền là Giá hàng hoá, dịch vụ chỉ do một tổ chức, cá nhân bán, mua trên thị trường
hoặc là giá hàng hoá, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân liên kết độc quyền chiếm phần lớn thị
phần, có sức mạnh chi phối giá thị trường.
- lợi nhuận độc quyền là lợi nhuận dài hạn trên mức bình thường mà nhà độc quyền thu được.
- nguồn gốc của lợi nhuận độc quyền lao động không công của công nhân ở các xí nghiệp độc
quyền; một phần lao động không công của nhân công ở các xí nghiệp không độc quyền; một
phần giá trị thặng dư của các nhà tư bản vừa và nhỏ bị mất đi do thua thiệt trong cuộc cạnh
tranh; lao động thặng dư và đôi khi có một

Câu 3

- xuất khẩu tư bản là là xuất khẩu giá trị ra nước ngoài (đầu tư tư bản ra nước ngoài) nhằm mục
đích chiếm đoạt giá trị thặng dư ở các nước nhập khẩu tư bản đó.
- mấy hình thức xuất khẩu tư bản hai hình thức chủ yếu: đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp.
- chiều hướng của xuất khẩu tư bản
- xuất khẩu tư bản ngày nay có điểm gì mới :
- xuất khẩu tư bản của tư bản nhà nước ngày nay nhằm mục đích gì bóc lột giá trị thặng dư và
các nguồn lợi khác ở các nước nhập khẩu tư bản.1 thg 6, 2022
Câu 4

- các hình thức cạnh tranh trong chủ nghĩa tư bản độc quyền khi chủ nghĩa tư bản độc quyền ra
đời có làm xuất hiện mới của quy luật giá trị và quy luật thượng dư không . có

Chương 5

You might also like