You are on page 1of 39

www.mathx.

vn Toán lớp 3

BỘ ĐỀ CƯƠNG TOÁN 3 HỌC KÌ I

Dạng 1: Ôn tập 3 chữ số và cộng, trừ các số có 3 chữ số.


Bài 1. Đọc và viết số:
Đọc số Viết số
Hai trăm năm mươi chín 259
Chín trăm ba mươi bảy 937
Ba trăm linh năm 305
Bốn trăm năm mươi lăm 455
Bài 2. Số?
Số liền trước Số đã cho Số liền sau
344 345 346
566 567 568
759 760 761
978 979 980
998 999 1000
102 103 104
Bài 3. Đặt tính rồi tính:
a. 168 + 734 e. 673 – 569 i. 576 + 249
168 673 576
+ − +
734 569 249
902 104 825
b. 334 + 666 f. 554 + 259 k. 791 – 279

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 1
www.mathx.vn Toán lớp 3

334 554 791


+ + −
666 259 279
1000 813 512
c. 321 – 208 g. 956 – 128 l. 682 – 299
321 956 682
− − −
208 128 299
113 828 383
d. 560 – 532 h. 325 + 108 m. 119 + 497
560 325 119
− + +
532 108 497
28 433 616
Bài 4. Điền dấu <, >, = vào chỗ chấm:
a. 436 + 193  456 + 189 c. 435 + 135  381 + 189
629 645 570 570

b. 901 − 243  829 − 146 d. 456 + 194  902 − 345


658 683 650 557

Bài 5. Một cửa hàng có 938kg gạo. Buổi sáng cửa hàng bán được 270kg, buổi
chiều bán được 368kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?
Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam gạo buổi sáng và buổi chiều cửa hàng bán được là:
270 + 368 = 638 (kg)
Cửa hàng còn lại là:
938 – 638 = 300 (kg)
Đáp số: 30kg.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 2
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 6. Nam nghĩ ra một số. Nam lấy số đó cộng với số bé nhất có 3 chữ số khác
nhau thì được 451. Hỏi số Nam nghĩ là số mấy?
Hướng dẫn:
Gọi số Nam nghĩ là x.
Số bé nhất có ba chữ số khác nhau là 102.
Ta có: x + 102 = 451
x = 451 – 102
x = 349.
Vậy số Nam nghĩ là 349.
Đáp số: 349.
Bài 7. Mai đang nghĩ tới một số có ba chữ số, biết rằng số lớn nhất có ba chữ số
nhiều hơn số đó 567 đơn vị. Tìm số Hà nghĩ?
Hướng dẫn:
Gọi số Mai nghĩ là x.
Số lớn nhất có ba chữ số là: 999
Ta có: 999 – x = 567
x = 999 – 567
x = 432.
Vậy số Mai nghĩ là 432.
Đáp số: 432.
Bài 8. Một cửa hàng buổi sáng bán ra 368 gói kẹo. Buổi chiều bán nhiều hơn
buổi sáng 129 gói kẹo. Hỏi ngày hôm đó cửa hàng bán bao nhiêu gói kẹo?
Hướng dẫn:
Buổi chiều cửa hàng bán được số gói kẹo là:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 3
www.mathx.vn Toán lớp 3

368 + 129 = 497 (gói kẹo)


Ngày hôm đó cửa hàng bán được số gói kẹo là:
368 + 497 = 865 (gói kẹo)
Đáp số: 865 gói kẹo.
Bài 9. Tổng của hai số là 868, số thứ nhất là 759. Tìm số thứ hai?
Hướng dẫn:
Số thứ hai là:
868 – 759 = 109.
Đáp số: 109.
Bài 10. Số trừ là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Hiệu là 482. Tìm số bị
trừ?
Hướng dẫn:
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là: 98
Số trừ là 98.
Số bị trừ là:
482 + 98 = 580.
Đáp số: 580.
Bài 11. Viết chữ số thích hợp vào dấu *:
324 672 458 754
− 118 − 116 + 161 + 109
206 556 619 863

Dạng 2: Phép nhân, phép chia số có 2, 3 chữ số với số có 1 chữ số.


Bài 12. Thực hiện phép tính:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 4
www.mathx.vn Toán lớp 3

a. 12  8 13  5 16  9 17  4
12 13 16 17
   
8 5 9 4
96 65 144 68
b. 45  7 34  6 39  8 45  9
45 34 39 45
   
7 6 8 9
315 204 312 405
c. 123  4 112  8 102  9 109  7
123 112 102 109
   
4 8 9 7
492 896 918 763
d. 134  7 154  5 119  7 123  7
134 154 119 123
   
7 5 7 7
938 770 833 861
Bài 13. Thực hiện phép tính:
a. 78 : 3 96 : 4 84 : 7 99 : 9
78 3 96 4 84 7 99 9
6 26 8 24 7 12 9 11
18 16 14 09
18 16 14 9
0 0 0 0
78 : 3 = 26; 96 : 4 = 24; 84 : 7 = 12; 99 : 9 =11;

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 5
www.mathx.vn Toán lớp 3

b. 76 : 5 97 : 6 78 : 7 76 : 8
76 5 97 6 78 7 76 8
5 15 6 16 7 11 72 9
26 37 08 4
25 36 7 76 : 8 = 9 dư 4
1 1 1
76 :5 = 15 dư 1 97 :6 = 16 dư 1 78 :7 = 11 dư 1
c. 396 : 3 856 : 9 632 : 4 819 : 7
396 3 856 9 632 4 819 7
3 132 81 95 4 158 7 117
09 46 23 11
9 45 20 7
06 1 32 49
6 856 : 9 = 95 dư 1 32 49
0 0 0
96 :3 = 132 632: 4 = 158 819:7 = 117
d. 857 : 5 858 : 4 822 : 9 635 6
857 5 858 4 822 9 6 105
5 171 8 214 81 91 03
35 05 12 635 : 6 0
35 4 9 35
07 18 3 30
5 16 822: 9 = 91 dư 3 5
2 2 635:6 = 105 dư 5
857 :5 = 171 dư 2 858 : 4 = 214 dư 2

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 6
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 14. Một khối lớp 3 có 320 học sinh xếp thành 5 hàng dọc. Hỏi mỗi hàng có
bao nhiêu học sinh?
Hướng dẫn:
Mỗi hàng có số học sinh là:
320 : 5 = 64 (học sinh)
Đáp số: 64 học sinh.
Bài 15. Có 385m vải, may mỗi bộ quần áo hết 3m vải. Hỏi có thể may được nhiều
nhất bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy mét vải?
Hướng dẫn:
Có thể may được nhiều nhất số bộ quần áo là:
385 : 3 = 128 (bộ quần áo), dư 1m vải.
Đáp số: 128 bộ quần áo và dư 1m vải.
Bài 16. Hùng và Tú, mỗi bạn mua 10 viên bi xanh và 5 viên bi đỏ. Hỏi Hùng và
Tú mua tất cả bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Mỗi bạn mua số bi là:
10 + 5 = 15 (viên bi)
Cả hai bạn mua tất cả số viên bi là:
15  2 = 30 (viên bi)
Đáp số: 30 viên bi.
Bài 17. Hai thùng sách có 88 quyển. Nếu lấy 4 quyển sách của thùng thứ nhất
chuyển sang thùng thứ hai thì số quyển sách của hai thùng bằng nhau. Hỏi thực
sự mỗi thùng có bao nhiêu quyển sách?
Hướng dẫn:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 7
www.mathx.vn Toán lớp 3

Số sách ở thùng thứ nhất là:


(88 : 2) + 4 = 48 (quyển sách)
Số sách ở thùng thứ hai là:
88 – 48 = 40 (quyển sách)
Đáp số: Thùng 1: 48 quyển sách;
Thùng 2: 40 quyển sách.
Bài 18. Điền số thích hợp vào dấu *:
234 345 154
 4  2  5
936 690 770
Bài 19. Tích của hai số là số lớn nhất có hai chữ số. Trong đó thừa số thứ nhất
là 9. Tìm thừa số thứ hai?
Hướng dẫn:
Số lớn nhất có hai chữ số là: 99
Thừa số thứ hai là:
99 : 9 = 11.
Đáp số: 11.
Bài 20. Tìm một số có ba chữ số biết khi chia số đó cho 5 ta được số nhỏ nhất có
ba chữ số.
Hướng dẫn:
Số nhỏ nhất có ba chữ số là: 100
Số có ba chữ số là:
100  5 = 500 .
Đáp số: 500.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 8
www.mathx.vn Toán lớp 3

Dạng 3: Tìm x.
Bài 21. Tìm x:
a. x + 29 = 68 f. x :8 = 72
x = 68 − 29 x = 72  8
x = 39. x = 576.
Đáp số: x = 39. Đáp số: x = 576.
b. 92 + x = 182 g. x  5 = 120
x = 182 − 92 x = 120:5
x = 90. x = 24.
Đáp số: x = 90. Đáp số: x = 24.
c. x − 132 = 821 h. x  8 = 192
x = 821 + 132 x = 192: 8
x = 953. x = 24.
Đáp số: x = 953. Đáp số: x = 24.
d. 984 − x = 716 i. 504 : x = 9
x = 984 − 716 x = 504 : 9
x = 268. x = 56.
Đáp số: x = 268. Đáp số: x = 56.
e. x :9 = 90 k. 312: x = 3
x = 90  9 x = 312:3
x = 810. x = 104.
Đáp số: x = 810. Đáp số: x = 104
Bài 22. Tìm x:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 9
www.mathx.vn Toán lớp 3

a. x + 723 − 64 = 912 d. 638 − 183 + x = 827


x+723 = 912 + 64 455 + x = 827
x+723 = 976 x = 827 − 455
x = 976 − 723 x = 372.
x = 253. Đáp số: x = 372.
Đáp số: x = 253. e. x  3 + 8  16 = 380
b. x + 245 = 927 − 95 x  3+128 = 380
x + 245 = 832 x 3 = 380 − 128
x = 832 − 245 x 3 = 252
x = 587. x = 252:3
Đáp số: x = 587. x = 84.
c. 398 − x = 102 + 198 Đáp số: x = 84.
398 − x = 300 f. 987 : x = 12  8 − 31  3
x = 398 − 300 987 : x = 96 − 93
x = 98. 987 : x = 3
Đáp số: x = 98. x = 987 :3
x = 329.
Đáp số: x = 329.
Bài 23. Tìm x:
a. 452: x = 5 (dư 2) d. 68 : x = 3 (dư 2)
x = (452 − 2):5 x = (68 − 2):3
x = 450:5 x = 66 :3
x = 90. x = 22.
Đáp số: x= 90. Đáp số: x = 22.
b. x :6 = 105 (dư 5) e. 78 : x = 9 (dư 6)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 10
www.mathx.vn Toán lớp 3

x = 105  6 + 5 x = (78 − 6):9


x = 630 + 5 x = 72:9
x = 635. x = 8.
Đáp số: x = 635. Đáp số: x = 8.
c. x :7 = 117 (dư 1) f. 349: ( x + 61 ) = 5 (dư 4)
x = 117  7 + 1
x + 61 = (349 − 4 ) :5
x = 819 + 1
x + 61 = 345:5
x = 820.
x + 61 = 69
Đáp số: x = 820.
x = 69 − 61
x = 8.
Đáp số: x = 8.
Bài 24. Tìm x:
a. x  4 + 204 = 356 d. 100  3 − x = 43 + 57
x4 = 356 − 204 300 − x = 100
x4 = 152 x = 300 − 100
x = 152: 4 x = 200.
x = 38. Đáp số: x = 200.
Đáp số: x = 38. e. x  6 + 123 + 201 = 438
b. 910 − x  7 = 224 x 6 + 324 = 438
x  7 = 910 − 224 x 6 = 438 − 324
x  7 = 686 x 6 = 114
x = 686 :7 x = 114 :6
x = 98. x = 19.
Đáp số: x = 98. Đáp số: x = 19.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 11
www.mathx.vn Toán lớp 3

c. 300 − x :5 = 200 f. 120 − x  3 = 20  3


x :5 = 300 − 200 120 − x  3 = 60
x :5 = 100 x  3 = 120 − 60
x = 100  5 x  3 = 60
x = 500. x = 60:3
Đáp số: x = 500. x = 20.
Đáp số: x = 20.
Bài 25. Tìm y:
a. 500: ( x  2 + x  3) = 5 c. 7  ( x − 11 ) − 6 = 757
( x  2 + x  3) = 500:5 7  ( x − 11) = 757 + 6
x  (2 + 3) = 100 7  ( x − 11) = 763
x 5 = 100 x − 11 = 763:7
x = 100:5 x − 11 = 109
x = 20. x = 109 + 11
Đáp số: x = 20. x = 120.
b. x  13 − 6  x = 63 Đáp số: x = 120.
x  (13 − 6 ) = 63 d. ( x + 5)  3 = 75
x 7 = 63 x +5 = 75:3
x = 63:7 x +5 = 25
x = 9. x = 25 − 5
Đáp số: x = 9. x = 20.
Đáp số: x = 20.
Bài 26. Tìm x:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 12
www.mathx.vn Toán lớp 3

a. ( x + 1) + ( x + 2) + ( x + 3) + ( x + 4 ) = 5  10
( x + x + x + x ) + (1 + 2 + 3 + 4 ) = 50
x  (1 + 1 + 1 + 1) + 10 = 50
x  4 = 50 − 10
x  4 = 40
x = 40: 4
x = 10.
Đáp số: x = 10.
b. x − 1 − 2 − 3 − 4 − 5 − 6 − 7 − 8 − 9 − 10 = 0
x=1+2+3+4+5+6+7+8+9+10
x = (1 + 9 ) + ( 2 + 8 ) + (3 + 7 ) + ( 4 + 6 ) + 5 + 10
x = 10 + 10 + 10 + 10 + 5 + 10
x = 55.
Đáp số: x = 55.

Dạng 4: Bảng đơn vị đo độ dài.


Bài 27. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 2km = 2000m g. 50dam = 500m
b. 16m = 160dm h. 6m = 600cm
c. 20hm = 2000m i. 8dm = 800mm
d. 3km = 3000m k. 2hm = 200m
e. 1000hm = 100km l. 5km = 500dam
f. 20m = 200dm m. 2cm = 20cm.
Bài 28. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 200cm = 2m g. 530dm = 53m

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 13
www.mathx.vn Toán lớp 3

b. 160m = 16dam h. 600m = 6hm


c. 900mm = 90cm i. 830dam = 83hm
d. 300dm = 3dam k. 200mm = 20cm
e. 1000hm = 100km l. 500cm = 5m
f. 200m = 2hm m. 200dam = 20hm.
Bài 29. Điền số thích hợp vào chỗ chấm
a. 3km = 30hm = 300dam c. 10km = 100hm = 1000dam
b. 7hm = 70dam = 700m d. 5m = 50dm = 500cm
Bài 30: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8m 5dm = 805cm f. 72dam 3m = 723m
b. 5m 4dm = 54dm g. 9m 15cm = 915cm
c. 6km 4hm = 64hm h. 7km 16dam = 716dam
d. 7cm 6mm = 76mm i. 5m 62cm = 562cm
e. 8m 4dm = 840cm k. 4hm 99m = 499m.
Bài 31. Điền dấu >; <; = vào chỗ trống
a. 5m 6cm < 560cm f. 6dm 8mm < 680mm
b. 2m 4cm < 240cm g. 9m 7dm < 99dm
c. 5dam 6dm = 506dm h. 5m 17cm = 517cm
d. 3hm 4dam > 34m i. 420mm > 4dm 2mm
e. 1m 3cm < 104cm k. 8dam 5m = 85m
Bài 32. Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 8m 9cm = 809cm h. 7km 6hm = 760dam
b. 7m 4dm = 740cm i. 5m 62cm = 562cm
c. 7km 4dam = 704dam k. 4m 40cm = 44dm

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 14
www.mathx.vn Toán lớp 3

d. 71dam 6m = 716m l. 5km 10dam = 51hm


e. 5m 4dm = 540cm m. 1dam 80m = 900dm
f. 2hm 31m = 231m n. 8m 10dm = 9m
g. 9km 15dam = 915dam o. 5dm 100mm = 6dm
Bài 33. Tính
a. 8dam + 5dam = 13dam g. 24km : 3 + 102km = 110km
b. 403cm – 58cm =345cm h. 63m – 14m : 7 = 61m
c. 12km  8 = 96km i. 42km : 7 + 348km = 354km
d. 56dm  8 = 448dm k. 14cm  3:2 = 21cm
e. 136mm : 2 = 68mm. l. 63m : 7 + 159m = 168m
f. 69cm :3 = 23cm m. 28cm  3  5 = 420cm

Dạng 5: Gấp một số lên nhiều lần.


Bài 34. Điền vào ô trống:

Bài 35. Quãng đường AB dài 109m, quãng đường BC dài gấp 3 lần quãng đường
AB. Hỏi quãng đường BC dài bao nhiêu mét?
Hướng dẫn:
Quãng đường BC dài là:
109  3 = 327 (m)
Đáp số: 327m.
Bài 36. Đàn gà nhà Hoa có 6 con gà trống, số gà mái gấp 5 lần số gà trống. Hỏi
nhà Lan nuôi tất cả bao nhiêu con gà?

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 15
www.mathx.vn Toán lớp 3

Hướng dẫn:
Số gà mái là:
6  5 = 30 (con gà)
Nhà Lan nuôi tất cả số con gà là:
6 + 30 = 36 (con gà)
Đáp số: 36 con gà.
Bài 37. Lúc đầu trong thùng có 50 quả bưởi. Sau một buổi bán hàng, trong thùng
1
còn số bưởi. Hiện trong thùng còn lại bao nhiêu quả bưởi?
5
Hướng dẫn:
Trong thùng còn lại số quả bưởi là:
50 : 5 = 10 (quả bưởi)
Đáp số: 10 quả bưởi.
Bài 38. Khối lớp 3 trường tiểu học Ngôi Sao có 6 lớp, mỗi lớp có 36 học sinh. Hỏi
trường tiểu học Ngôi Sao có bao nhiêu học sinh lớp 3?
Hướng dẫn:
Trường tiểu học Ngôi Sao có số học sinh lớp 3 là:
36  6 = 216 (học sinh)
Đáp số: 216 học sinh.
Bài 39. Hùng có 21 viên bi, Tú có số viên bi gấp 3 lần số bi của Hùng. Hỏi hai bạn
có bao nhiêu viên bi?
Hướng dẫn:
Tú có số viên bi là:
21  3 = 63 (viên bi)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 16
www.mathx.vn Toán lớp 3

Cả hai bạn có số viên bi là:


21 + 63 = 84 (viên bi)
Đáp số: 84 viên bi.
Bài 40. Một nhà máy có hai đội công nhân, đội một có 25 công nhân, đội hai nếu
có thêm 4 người sẽ gấp đôi đội một. Hỏi đội hai có bao nhiêu công nhân?
Hướng dẫn:
Nếu có thêm 4 người thì đội hai có số người là:
25  2 = 50 (người)
Đội hai có số người là:
50 – 4 = 46 (người)
Đáp số: 46 người.
Bài 41. Có ba hộp bút chì, hộp thứ nhất có 12 cây bút chì, hộp thứ hai có số bút
chì gấp 2 lần hộp thứ nhất, hộp thứ ba có nhiều hơn hộp thứ hai 6 bút chì. Hỏi
hộp thứ ba có bao nhiêu bút chì?
Hướng dẫn:
Hộp thứ hai có số bút chì là:
12  2 = 24 (bút chì)
Hộp thứ ba có số bút chì là:
24 + 6 = 30 (bút chì)
Đáp số: 30 bút chì.
Bài 42. Con hái được 7 quả cam. Mẹ hái được số cam bằng 8 lần số cam của con
bớt đi 6 quả. Hỏi mẹ hái được bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Mẹ hái được số quả cam là:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 17
www.mathx.vn Toán lớp 3

(7 − 6)  8 = 8 (quả cam)
Đáp số: 8 quả cam.
Bài 43. Tý có 7 đồng xu. Anh có số đồng xu kém 9 lần số đồng xu của Tý 3 đồng.
Hỏi anh có bao nhiêu đồng xu?
Hướng dẫn:
Số đồng xu của anh là:
7  9 − 3 = 60 (đồng xu)
Đáp số: 60 đồng xu.
Bài 44. Túi thứ nhất đựng 26kg gạo, túi thứ hai đựng gấp 3 lần túi thứ nhất. Hỏi
phải chuyển từ túi thứ hai sang túi thứ nhất bao nhiêu kg gạo để hai túi có số
gạo bằng nhau?
Hướng dẫn:
Cả hai túi đựng số gạo là:
26 + 26  3 = 104 (kg)
Phải chuyển từ túi thứ hai sang túi thứ nhất số ki-lô-gam gạo là:
104 : 2 – 26 = 26 (kg)
Đáp số: 26kg.

Dạng 6: Giảm đi một số lần.


Bài 45. Viết (theo mẫu):
Số đã cho 24 48 72 96
Giảm 6 lần 24 : 6 = 4 48 : 6 = 8 72 : 6 = 12 96 : 6 = 16
Giảm 8 lần 24 : 8 = 3 48 : 8 = 6 72 : 8 = 9 96 : 8 = 12

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 18
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 46. Một công việc làm bằng tay hết 35 giờ, nếu làm bằng máy thì thời gian
giảm đi 5 lần. Hỏi làm công việc đó bằng máy hết bao nhiêu giờ?
Hướng dẫn:
Công việc đó làm bằng máy hết số giờ là:
35 : 5 = 7 (giờ)
Đáp số: 7 giờ.
Bài 47. Mẹ có 35 quả cam, sau khi đem bán thì số cam giảm đi 7 lần. Hỏi mẹ còn
lại bao nhiêu quả cam?
Hướng dẫn:
Số quả cam còn lại là:
35 : 7 = 5 (quả)
Đáp số: 5 quả.
Bài 48. Một cửa hàng buổi sáng bán được 80l dầu, số lít dầu bán được trong buổi
chiều giảm đi 5 lần so với buổi sáng. Hỏi buổi chiều cửa hàng đó bán được bao
nhiêu lít dầu?
Hướng dẫn:
Buổi chiều cửa hàng bán được số lít dầu là:
80 : 5 = 16 (lít)
Đáp số: 16 lít.
Bài 49. Trên cây có 48 quả bưởi. Sau khi hái, số quả trên cây giảm đi 2 lần. Hỏi
đã hái bao nhiêu quả bưởi?
Hướng dẫn:
Số quả bưởi trên cây còn lại là:
48 : 2 = 24 (quả bưởi)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 19
www.mathx.vn Toán lớp 3

Số quả bưởi đã hái là:


48 – 24 = 24 (quả bưởi)
Đáp số: 24 quả bưởi.
Bài 50. Một cửa hàng có 45 bao gạo. Sau khi bán, số bao gạo còn lại giảm đi 5
lần. Hỏi cửa hàng đã bán bao nhiêu bao gạo?
Hướng dẫn:
Số bao gạo còn lại là:
45 : 5 = 9 (bao gạo)
Cửa hàng đã bán số bao gạo là:
45 – 9 = 36 (bao gạo)
Đáp số: 36 bao gạo.
Bài 51. Một cửa hàng nhập về 36 cái xe đạp. Sau khi bán một tuần số xe đó đã
giảm đi 6 lần.
a. Cửa hàng còn lại bao nhiêu xe đạp?
b. Cửa hàng đã bán bao nhiêu xe đạp?
Hướng dẫn:
a. Cửa hàng còn lại số xe đạp là:
36 : 6 = 6 (xe đạp)
b. Cửa hàng đã bán số xe đạp là:
36 – 6 = 30 (xe đạp)
Đáp số: a. 6 xe đạp
b. 30 xe đạp.
Bài 52. Huệ có 64 que tính, Huệ cho Lan một số que tính, số que tính còn lại của
Huệ giảm đi 4 lần so với lúc đầu. Hỏi Huệ cho Lan bao nhiêu que tính?

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 20
www.mathx.vn Toán lớp 3

Hướng dẫn:
Huệ còn lại số que tính là:
64 : 4 = 16 (que tính)
Huệ đã cho Lan một số que tính là:
64 – 16 = 48 (que tính)
Đáp số: 48 que tính.
Bài 53. Hùng nghĩ ra một số nếu gấp số đó lên 5 lần rồi cộng với 48 thì được
643. Em hãy tìm số Hùng nghĩ ra?
Hướng dẫn:
Gọi số Hùng nghĩ là x.
Ta có:
x  5 + 48 = 643
x 5 = 643 − 48
x 5 = 595
x = 595:5
x = 119
Vậy số Hùng nghĩ là 119.
Đáp số: 119.
Bài 54. Một nhà máy có 4 đội công nhân. Biết rằng nếu gấp đôi số người ở đội
một thì bằng số người ở đội ba, còn nếu giảm số người ở đội hai đi 2 lần thì bằng
số người ở đội bốn, tổng số người ở đội một và đội bốn là 32 người. Hỏi nhà máy
có bao nhiêu công nhân?
Hướng dẫn:
Số người đội ba gấp đôi số người đội một.
Số người đội hai gấp đôi số người đội bốn.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 21
www.mathx.vn Toán lớp 3

Mà tổng số người đội một và đội bốn là 32 người, nên tổng số người đội hai và
ba là: 2 x 32 = 64 (người)
Vậy nhà máy có số công nhân là:
32 + 64 = 96 (người)
Đáp số: 96 người
Bài 55. Tìm một số biết rằng giảm số đó xuống 6 lần sau đó lại tăng lên 9 lần thì
được 108?
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là x.
Ta có:
x :6  9 = 108
x :6 = 108 : 9
x :6 = 12
x = 12  6
x = 72
Vậy số cần tìm là 72.
Đáp số: 72.

Dạng 7: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé.


Bài 56. Con chó nặng 27kg, con gà nhẹ hơn con chó 24kg. Hỏi con chó nặng gấp
mấy lần con gà?
Hướng dẫn:
Con gà cân nặng là:
27 – 24 = 3 (kg)
Con chó nặng gấp con gà một số lần là:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 22
www.mathx.vn Toán lớp 3

27 : 3 = 9 (lần)
Đáp số: 9 lần.
Bài 57. Nhà Lan nuôi 8 con gà trống, số gà mái nhiều hơn số gà trống là 24 con.
Hỏi số gà mái gấp mấy lần số gà trống?
Hướng dẫn:
Số con gà mái là:
24 + 8 = 32 (con gà)
Số gà mái gấp số gà trống một số lần là:
32 : 8 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.
Bài 58. Đoạn thẳng AB dài 8dm, đoạn thẳng CD dài hơn đoạn thằng AB 4m. Hỏi
đoạn thẳng CD dài gấp mấy lần đoạn thẳng AB?
Hướng dẫn:
Đổi 4m = 40dm
Đoạn thẳng CD dài là:
40 + 8 = 48 (dm)
Đoạn thẳng CD gấp đoạn thẳng AB số lần là:
48 : 8 = 6 (lần)
Đáp số: 6 lần.
Bài 59. Trong hộp bi có 7 bi xanh và 105 bi đỏ. Hỏi số bi đỏ gấp mấy lần số bi
xanh?
Hướng dẫn:
Bi đỏ gấp bi xanh số lần là:
105 : 7 = 15 (lần)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 23
www.mathx.vn Toán lớp 3

Đáp số: 15 lần.


Bài 60. Có hai bao gạo nặng tổng cộng 54 kg, biết bao thứ nhất nặng 9 kg. Hỏi
bao thứ hai nặng gấp mấy lần bao thứ nhất?
Hướng dẫn:
Bao thứ hai cân nặng là:
54 – 9 = 45 (kg)
Bao thứ hai nặng gấp bao thứ nhất số lần là:
45 : 9 = 5 (lần)
Đáp số: 5 lần.
Bài 61. Hiện nay Lan 4 tuổi, bố 31 tuổi. Hỏi 5 năm sau tuổi bố gấp bao nhiêu lần
tuổi Lan?
Hướng dẫn:
Năm năm sau tuổi bố là: 31 + 5 = 36 (tuổi)
Năm năm sau tuổi Lan là: 4 + 5 = 9 (tuổi)
Tuổi bố gấp tuổi Lan một số lần là:
36 : 9 = 4 (lần)
Đáp số: 4 lần.

Dạng 8: Số bé bằng một phần mấy số lớn.


Bài 62. Nhà Lan nuôi 9 con gà và 207 con vịt. Hỏi số gà bằng một phần mấy số
vịt?
Hướng dẫn:
Số vịt gấp số gà một số lần là:
207 : 9 = 23 (lần)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 24
www.mathx.vn Toán lớp 3

1
Vậy số gà bằng số vịt.
23
1
Đáp số:
23
Bài 63. Kệ thứ nhất có 45 quyển sách, kệ thứ hai có ít hơn kệ thứ nhất 36 quyển
sách. Hỏi kệ thứ nhất có số sách bằng một phần mấy kệ thứ hai?
Hướng dẫn:
Kệ thứ hai có số quyển sách là:
45 – 36 = 9 (quyển sách)
Số sách kệ thứ nhất gấp kệ thứ hai một số lần là:
45 : 9 = 5 (lần)
1
Vậy kệ thứ hai có số sách bằng kệ thứ nhất.
5
1
Đáp số: .
5
Bài 64. Có hai hộp phấn, hộp thứ nhất có 7 viên phấn, hộp thứ hai nếu có thêm
2 viên phấn thì sẽ được 30 viên phấn. Hỏi hộp thứ nhất có số viên phấn bằng
một phần mấy lần hộp thứ hai?
Hướng dẫn:
Hộp thứ hai có số viên phấn là:
30 – 2 = 28 (viên phấn)
Hộp thứ hai có số viên phấn gấp hộp thứ nhất một số lần là:
28 : 7 = 4 (lần)
1
Vậy hộp thứ nhất bằng hộp thứ hai.
4

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 25
www.mathx.vn Toán lớp 3

1
Đáp số:
4
Bài 65. Có ba quãng đường, quãng đường thứ nhất dài 9km, quãng đường thứ
hai dài hơn quãng đường thứ nhất 14km, quãng đường thứ ba dài hơn quãng
đường thứ hai 22km. Hỏi quãng đường thứ nhất dài bằng một phần mấy lần
quãng đường thứ ba?
Hướng dẫn:
Quãng đường thứ ba dài là:
9 + 14 + 22 = 45 (km)
Độ dài quãng đường thứ ba gấp độ dài quãng đường thứ nhất một số lần là:
45 : 9 = 5 (lần)
1
Vậy quãng đường thứ nhất bằng quãng đường thứ ba.
5
1
Đáp số: .
5
Bài 66. Trong vườn có 8 cây táo. Số cây chanh nhiều hơn số cây táo 16 cây. Hỏi
số cây táo bằng một phần mấy lần số cây chanh?
Hướng dẫn:
Số cây chanh là:
8 + 16 = 24 (cây)
Số cây chanh gấp cây táo một số lần là:
24 : 8 = 3 (lần)
1
Vậy số cây táo bằng số cây chanh.
3

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 26
www.mathx.vn Toán lớp 3

1
Đáp số: .
3
Bài 67. Năm nay Lan 8 tuổi, mẹ hơn Lan 24 tuổi. Hỏi năm nay tuổi Lan bằng một
phần mấy lần tuổi mẹ?
Hướng dẫn:
Tuổi mẹ là:
8 + 24 = 32 (tuổi)
Tuổi mẹ gấp tuổi Lan một số lần là:
32 : 8 = 4 (lần)
1
Vậy tuổi Lan bằng tuổi mẹ.
4
1
Đáp số: .
4
Bài 68. Một cửa hàng có tất cả 64kg đỗ đen và đỗ đỏ. Trong đó có 8kg đỗ đen.
Hỏi cửa hàng có số ki-lô-gam đỗ đen bằng một phần mấy lần số ki-lô-gam đỗ
đỏ?
Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam đỗ đỏ là:
64 – 8 = 56 (kg)
Cân nặng đỗ đỏ gấp đỗ đen một số lần là:
56 : 8 = 7 (lần)
1
Vậy cân nặng đỗ đen bằng đỗ đỏ.
7
1
Đáp số: .
7

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 27
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 69. Tấm vải thứ nhất dài 56m, tấm vải thứ hai ngắn hơn tấm vải thứ nhất
49m. Hỏi tấm vải thứ hai dài bằng một phần mấy lần tấm vải thứ nhất?
Hướng dẫn:
Tấm vải thứ hai dài là:
56 – 49 = 7 (m)
Độ dài tấm vải thứ nhất gấp tấm vải thứ hai một số lần là:
56 : 7 = 8 (lần)
1
Vậy độ dài tấm vải thứ hai bằng tấm vải thứ nhất.
8
1
Đáp số: .
8
Bài 70. Có hai luống rau, luống thứ nhất thu hoạch được 3kg, luống thứ hai thu
hoạch được nhiều hơn luống thứ nhất 12kg. Hỏi luống rau thứ nhất thu hoạch
bằng một phần mấy lần luống rau thứ hai?
Hướng dẫn:
Luống rau thứ hai thu hoạch được là:
3 + 12 = 15 (kg)
Sản lượng luống rau thứ hai gấp luống rau thứ nhất một số lần là:
15 : 3 = 5 (lần)
1
Vậy sản lượng luống rau thứ nhất bằng luống rau thứ hai.
5
1
Đáp số: .
5
Bài 71. Bình có 126 viên bi, số viên bi của Đạt ít hơn số viên bi của Bình là 120
viên bi. Hỏi số viên bi của Đạt bằng một phần mấy lần số viên bi của Bình?

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 28
www.mathx.vn Toán lớp 3

Hướng dẫn:
Số viên bi của Đạt là:
126 – 120 = 6 (viên bi)
Số viên bi của Bình gấp Đạt một số lần là:
126 : 6 = 21 (lần)
1
Vậy số viên bi của Đạt bằng số viên bi của Bình.
21
1
Đáp số: .
21

Dạng 9: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số.
Bài 72. Tìm các số:
1 1
a. của 96m là 24m. c. của 60 phút là 10 phút.
4 6
1 1
b. của 70kg là 14kg. d. của 175 lít là 25 lít.
5 7
1
Bài 73. Một quyển truyện dày 96 trang, Minh đã đọc quyển truyện đó. Hỏi
4
Minh còn phải đọc bao nhiêu trang nữa mới xong?
Hướng dẫn:
Số trang Minh đã đọc là:
96 : 4 = 24 (trang)
Minh còn phải đọc số trang nữa mới xong là:
96 – 24 = 72 (trang)
Đáp số: 72 trang.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 29
www.mathx.vn Toán lớp 3

1
Bài 74. Trên cây có 56 quả táo, người ta đã hái số táo. Hỏi trên cây còn bao
8
nhiêu quả táo?
Hướng dẫn:
Số quả táo đã hái là:
56 : 8 = 7 (quả táo)
Trên cây còn lại là:
56 – 7 = 49 (quả táo)
Đáp số: 49 quả táo.
1
Bài 75. Đội múa hát của trường có 96 bạn, trong đó có các bạn là nam. Hỏi
3
đội múa hát của trường có bao nhiêu bạn nữ?
Hướng dẫn:
Số bạn nam là:
96 : 3 = 32 (bạn)
Số bạn nữ là:
96 – 32 = 64 (bạn)
Đáp số: 64 bạn.
1
Bài 76. Một hộp xà phòng nặng 78g. Người ta đã dùng hết số xà phòng đó. Hỏi
3
trong hộp còn lại bao nhiêu gam xà phòng?
Hướng dẫn:
Số gam xà phòng đã dùng là:
78 : 3 = 26 (gam)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 30
www.mathx.vn Toán lớp 3

Trong hộp còn lại số gam xà phòng là:


78 – 26 = 52 (gam)
Đáp số: 52 gam.
1
Bài 77. Hai năm nữa ông 63 tuổi và lúc đó tuổi cháu bằng tuổi ông. Hỏi hiện
7
nay cháu bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn:
Tuổi cháu hai năm nữa là:
93 : 7 = 9 (tuổi)
Hiện nay tuổi cháu là:
9 – 2 = 7 (tuổi)
Đáp số: 7 tuổi.
1
Bài 78. Lớp 3A có 28 học sinh nữ và 20 học sinh nam. Cô giáo cử số học sinh
8
của lớp đi thi học sinh giỏi. Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh đi thi học sinh giỏi?
Hướng dẫn:
Số học sinh cả lớp là:
28 + 20 = 48 (học sinh)
Số học sinh đi thi học sinh giỏi là:
48 : 8 = 6 (học sinh)
Đáp số: 6 học sinh.
Bài 79. Nhà Hoa có 4 chuồng gà, mỗi chuồng có 15 con gà. Hôm nay nhà Hoa bán
1
đi số gà. Hỏi nhà Hoa hôm nay bán đi bao nhiêu con gà?
3

Hướng dẫn:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 31
www.mathx.vn Toán lớp 3

Nhà Hoa có số con gà là:


15  4 = 60 (con gà)
Nhà Hoa bán đi số con gà là:
60 : 3 = 20 (con gà)
Đáp số: 20 con gà.
Bài 80. Một cơ sở nuôi ong thu được mỗi ngày 84 lít mật vào giữa mùa hoa nhãn.
1
Cuối mùa hoa nhãn mỗi ngày chỉ thu được bằng số mật lúc giữa mùa hoa. Hỏi
4

một ngày giữa mùa hoa thu nhiều hơn một ngày cuối mùa hoa bao nhiêu lít mật
ong?
Hướng dẫn:
Cuối mùa hoa mỗi ngày thu được số lít mật ong là:
84 : 4 = 21 (lít)
Một ngày giữa mùa hoa thu nhiều hơn một ngày cuối mùa hoa số lít mật ong là:
84 – 21 = 63 (lít)
Đáp số: 63 lít.
1
Bài 81. An chia 48 viên bi thành hai phần, phần thứ nhất bằng số bi. Hỏi phần
4

thứ hai có bao nhiêu viên bi?


Hướng dẫn:
Số viên bi phần thứ nhất là:
48 : 4 = 12 (viên bi)
Phần thứ hai có số viên bi là:
48 – 12 = 36 (viên bi)
Đáp số: 36 viên bi.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 32
www.mathx.vn Toán lớp 3

1
Bài 82. An có 32 nhãn vở, Bình có số nhãn vở bằng số nhãn vở của An. Hỏi cả
2
hai bạn có tất cả bao nhiêu nhãn vở?
Hướng dẫn:
Bình có số nhãn vở là:
32 : 2 = 16 (nhãn vở)
Cả hai bạn có số nhãn vở là:
32 + 16 = 48 (nhãn vở)
Đáp số: 48 nhãn vở.
1
Bài 83. Một cửa hàng cây cảnh, buổi sáng bán được số cây cảnh và 3 cây thì
6
được 12 cây cảnh. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu cây cảnh?
Hướng dẫn:
1
số cây cảnh là:
6
12 – 3 = 9 (cây cảnh)
Cửa hàng có số cây cảnh là:
9  6 = 54 (cây cảnh)
Đáp số: 54 cây cảnh.
1 1
Bài 84. Tuổi Lan bằng tuổi mẹ. Tuổi mẹ bằng tuổi bà, biết bà 70 tuổi. Vậy
5 2
Lan bao nhiêu tuổi?
Hướng dẫn:
Tuổi mẹ là:
70 : 2 = 35 (tuổi)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 33
www.mathx.vn Toán lớp 3

Tuổi Lan là:


35 : 5 = 7 (tuổi)
Đáp số: 7 tuổi.

Dạng 10: Tính giá trị biểu thức.


Bài 85. Tính giá trị biểu thức:
a. 79 + 34 − 19 = (79 + 34 ) − 19 c. (101 + 7 )  9 = 108  9
= 113 − 19 = 972.
= 94. d. 89  2 + 130 = 178 + 130
b. 245  ( 43 − 39 ) = 245  4 = 308.
= 980.
Bài 86. Tính giá trị biểu thức:
a. ( 48 + 13)  4 − 279:9 = 61  4 − 31
= 244 − 31
= 213.
b. 832 − 816 :8  (24 :8 ) = 832 − 102  3
= 832 − 306
= 526.
c. 876 − 24  5 − 621:9 = 876 − 120 − 69
= 756 − 69
= 687.
d. (596 − 496 )  2 + 7  ( 456 : 4 ) = 100  2 + 7  114
= 200 + 798
= 998.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 34
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 87. Tìm một số biết lấy số đó nhân với 7 rồi cộng với 39 thì được một biểu
thức có giá trị bằng 900.
Hướng dẫn:
Gọi số cần tìm là x.
Ta có:
x  7 + 39 = 900
x 7 = 900 − 39
x 7 = 861
x = 861:7
x = 123.
Bài 88. Cho biểu thức 5  6 + 48 :3 . Hãy đặt dấu ngoặc đơn vào biểu thức trên để
được các kết quả bằng:
a. 90 b. 26
Hướng dẫn:
a. 5  (6 + 48 ) :3 b. (5  6 + 48 ) :3

Bài 89. Thêm dấu ngoặc đơn vào các biểu thức sau để được biểu thức mới có giá
trị bằng 130.
34 − 4  5 − 20
Hướng dẫn:
(34 − 4)  5 − 20
Bài 90. Một cửa hàng có 183kg gạo, người ta bán đi 78kg. Số còn lại đóng đều
vào 7 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu ki-lô-gam gạo?
Hướng dẫn:
Số ki-lô-gam gạo mỗi túi là:

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 35
www.mathx.vn Toán lớp 3

(183 − 78 ) :7 = 15 (kg)
Đáp số: 15kg.

Dạng 11: Hình học.


Các dạng cơ bản:
- Đếm số góc vuông, hình tam giác, tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông, ...
- Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
Bài 91. Tính chu vi các hình sau:
a. Hình chữ nhật có chiều dài 34cm, chiều rộng 20cm.
b. Hình vuông có độ dài cạnh bằng 70cm.
Hướng dẫn:
a. Chu vi hình chữ nhật là:

(34 + 20)  2 = 108 (cm)


Đáp số: 108cm.
b. Chu vi hình vuông là:
70  4 = 280 (cm)
Đáp số: 28cm.
1
Bài 92. Tính chu vi hình chữ nhật biết chiều dài bằng 24cm, chiều rộng bằng
2
chiều dài.
Hướng dẫn:
Chiều rộng hình chữ nhật là:
24 : 2 = 12 (cm)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 36
www.mathx.vn Toán lớp 3

Chu vi hình chữ nhật là:

(24 + 12)  2 = 72 (cm)


Đáp số: 72cm.
Bài 93. Tính chu vi của hình vuông có độ dài cạnh là số lớn nhất có 2 chữ số.
Hướng dẫn:
Số lớn nhất có 2 chữ số là: 99
Độ dài cạnh hình vuông là: 99
Chu vi của hình vuông là:
99  4 = 396 .
Đáp số: 396.
Bài 94. Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều rộng bằng 110m, chiều dài gấp
3 lần chiều rộng. Tính chu vi thửa ruộng hình chữ nhật đó?
Hướng dẫn:
Chiều dài thửa ruộng là:
110  3 = 330 (m)
Chu vi thửa ruộng là:

(330 + 110)  2 = 880 (m)


Đáp số: 880m.
Bài 95. Tính chu vi hình chữ nhật có chiều rộng bằng 45cm, chiều dài gấp 2 lần
chiều rộng.
Hướng dẫn:
Chiều dài hình chữ nhật là:
45  2 = 90 (cm)

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 37
www.mathx.vn Toán lớp 3

Chu vi hình chữ nhật là:

( 45 + 90)  2 = 270 (cm)


Đáp số: 27cm.
Bài 96. Hình dưới có bao nhiêu đoạn thẳng?

Hướng dẫn:
Hình trên có 6 đoạn thẳng.
Bài 97. Trên mỗi hình sau có bao nhiêu hình tam giác:

a. b.
Hướng dẫn:
a. Hình trên có 6 hình tam giác.
b. Hình trên có 8 hình tam giác.
Bài 98. Trên mỗi hình sau có bao nhiêu góc vuông?

Hướng dẫn:
Hình trên có 3 hình vuông.
Bài 99. Hình dưới có 14 hình vuông.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 38
www.mathx.vn Toán lớp 3

Bài 100. Hình sau có bao nhiêu hình tam giác, bao nhiêu hình tứ giác?

Hướng dẫn:
Hình trên có 10 hình tam giác, 7 hình tứ giác.

Học toán online cùng thầy Trần Hữu Hiếu


Hotline: 091.269.8216 39

You might also like