Professional Documents
Culture Documents
2. Nhiệm vụ
- Nghiên cứu bản chất hiện tượng tâm lý người
- Cơ chế hình thành và các quy luật phát triển
II. Bản chất, chức năng, phân loại các hiện tượng tâm lý
1. Bản chất hiện tượng tâm lý
Tâm lý người là sự phản ánh hiện thực khách quan thông qua não
VD: Em đang nhìn cái quạt thì cái quạt là sự vật (vật chất) tác động vào mắt của em => tạo ra trong
não em 1 hình ảnh cái quạt => hình ảnh cái quạt đang nằm trong não em là hiện tượng tâm lý của
em
Mức cao hơn: xúc cảm, tình cảm (thích hay không thích)
2. PP phỏng vấn
Ta hỏi và người đối diện chỉ trả lời, không được phép hỏi lại
VD: Khi thấy đứa trẻ đánh bà của nó, phải hỏi đứa trẻ tại sao nó đánh bà, phải hỏi bà bà có làm gì nó
không, có phải lần đầu tiên nó đánh bà không…
4. PP trắc nghiệm
Sử dụng những bộ trắc nghiệm
VD: Trắc nghiệm trí tuệ Binê – Ximông, trắc nghiệm trí tuệ Raven… trắc nghiệm chẩn đoán nhân
cách Âyzen, Rôsát, Murây…
6. PP sử dụng BT đo nghiệm
VD: BT nối hình với chữ để kiểm tra tư duy của trẻ
7. PP thực nghiệm
(thực nghiệm tác động)
Khi NCKH, tìm hiểu thực trạng -> để ra biện pháp tác động -> tác động vào nhóm thực nghiệm
1 nhóm đối chứng & 1 nhóm thực nghiệm
Đo trước thực nghiệm & Đo sau thực nghiệm
Nhóm thực nghiệm > Nhóm đối chứng => Biện pháp khả thi
VD: Thực hiện một nghiên cứu để xem liệu tình trạng thiếu ngủ có làm giảm hiệu suất trong bài
kiểm tra lái xe hay không?
Thay đổi thời lượng ngủ của từng nhóm đối tượng để so sánh
2
HOẠT ĐỘNG, GIAO TIẾP VÀ SỰ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN TÂM LÝ
I. Hoạt động
1. Định nghĩa
- Hoạt động là sự tiêu hao năng lượng thần kinh (lao động trí óc), cơ bắp (lao động chân tay) tác động
vào hiện thực khách quan nhằm thỏa mãn nhu cầu cá nhân.
- Trong hoạt động có 2 quá trình:
• Nhập tâm: chuyển từ ngoài vào trong
VD: kinh nghiệm xã hội loài người -> kinh nghiệm bản thân
Quá trình học là quá trình thu nhận, lĩnh hội kiến thức, làm phong phú kinh nghiệm cá nhân
• Xuất tâm: chuyển từ trong ra ngoài
VD: giáo viên truyền kiến thức cho học sinh
Hoạt động ----------- Động cơ (Tại sao?) => Bản chất là mục đích xa
| |
Hành động ----------- Mục đích => Mục đích gần
| |
Thao tác ----------- Điều kiện, phương tiện
=> Sản phẩm hoạt động
II. Giao tiếp
1. Định nghĩa
- Mục đích giao tiếp:
• Trao đổi thông tin, cảm xúc
VD: gv đặt câu hỏi cho hs, hs trả lời gv
• Nhận thức lẫn nhau
• Ảnh hưởng và tác động lẫn nhau
- Giao tiếp là hoạt động xác lập và vận hành các quan hệ người - người để thực hiện hóa các quan hệ
XH giữa người với người
• Giao tiếp trực tiếp (các chủ thể trực tiếp phát và nhận tín hiệu với nhau),
• Giao tiếp gián tiếp (qua thư từ, ...).
III. Tâm lý người là sản phẩm của hoạt động giao tiếp
- Ý thức là tồn tại được nhận thức, là tri thức của tri thức, phản ánh của phản ánh.
VD: Nhìn 1 cái quạt đang quay (hình ảnh cái quạt đang quay là hiện tượng tâm lý – là 1 đơn vị tri
thức). Thấy cái quạt đảo đảo như sắp rớt => vì có ý thức nên nhanh chóng tắt quạt đi
- Theo nghĩa rộng, ý thức đồng nghĩa với tư tưởng, tinh thần, ... (ý thức tổ chức, ý thức kỷ
luật,...)
Theo nghĩa hẹp, được dùng để chỉ 1 cấp độ đặc biệt trong tâm lý con người.
- Thể hiện thái độ của con người đối với thế giới.
- Thể hiện năng lực điều khiển, điều chỉnh hành vi của con người.
• Trên cơ sở nhận thức bản chất khái quát và tỏ thái độ với thế giới, ý thức điều khiển, điều
chỉnh hành vi con người đạt tới mục đích đã đề ra.
- Mặt thái độ
• Nói lên thái độ lựa chọn, thái độ cảm xúc, thái độ đánh giá của chủ thể đối với TG.
- Ngôn ngữ
• Thông qua giao tiếp
• Trong lao động, nhờ ngôn ngữ và giao tiếp mà con người thông báo, trao đổi thông tin với
nhau, phối hợp động tác với nhau để cùng làm ra sản phẩm chung
- Sự di chuyển chú ý
• Là khả năng chuyển chú ý từ đối tượng này sang đối tượng khác theo yêu cầu của hoạt động
VD: 1 sinh viên đang nghe giảng thì chuyển sang nghe tiếng hát từ bên ngoài vọng đến
4
HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
Nhận thức cảm tính – mức độ thấp – chỉ phản ánh thuộc tính bên ngoài – trực tiếp
Nhận thức lý tính – mức độ cao – phản ánh thuộc tính bản chất bên trong – gián tiếp
- Cảm giác trong do những kích thích bên trong cơ thể gây nên:
• Cảm giác vận động
VD: vận động ngón tay để sờ đồ vật, nhắm mắt lại vẫn cảm giác được tay đang giơ lên
• Cảm giác thăng bằng
• Cảm giác cơ thể cho biết tình trạng hoạt động của các cơ quan nội tạng (đói, khát, buồn
nôn, ...)
• Cảm giác run
• VD: khi bị lạnh
• Cảm giác đau
VD: cảm giác đau khi bị thương
cảm giác đau đầu khi bị đau đầu
• Cảm giác sờ mó = cảm giác da + cảm giác vận động
VD: Con người nghe được trong khoảng 16Hz - 20000Hz, nếu nằm ngoài khoảng đó thì nghe
không rõ hoặc không nghe thấy
Người ta nói một người nào đó có đôi tai rất thính có nghĩa là với âm thanh khá nhỏ, trong
người ta nói một người nào đó có đôi tai rất thính có nghĩa là với âm thanh khá nhỏ, trong
khi người khác chưa nghe thấy thì người đó đã nghe thấy. Như vậy độ nhạy cảm càng cao
thì có nghĩa là ngưỡng cảm giác càng thấp
Người thợ lặn có thể chịu được áp suất 2 atmosphere trong vài chục phút.
Quy luật này đúng với mọi cảm giác, trừ CG đau.
c) Quy luật tác động lẫn nhau giữa các cảm giác
- Cảm giác của con người không tồn tại 1 cách biệt lập, tách rời mà chúng tác động qua lại lẫn nhau
- Quy luật:
• Sự kích thích yếu lên cơ quan phân tích này sẽ làm tăng độ nhạy cảm của 1 cơ quan phân
tích kia.
• Sự kích thích mạnh lên cơ quan phân tích này sẽ làm giảm độ nhạy cảm của cơ quan phân
tích kia
VD: Những âm thanh nhẹ làm tăng thêm tính nhạy cảm nhìn
Khi ta bị bệnh thì ăn sẽ không có cảm giác ngon.
“Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm”
- Sự tác động lẫn nhau giữa cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên những cảm giác
cùng loại hay khác loại. Tương phản chính là hiện tượng tác động qua lại giữa các giác quan cùng
loại.
- VD: Nếu ta đặt 2 tờ giấy xám như nhau trên 1 nền màu trắng, 1 nền màu đen, ta thấy tờ giấy xám
trên nền trắng sẫm màu hơn tờ giấy xám trên nền đen. Đó là sự tương phản đồng thời.
Sau 1 kích thích lạnh, 1 kích thích âm ấm ta sẽ thấy có vẻ nóng hơn. Đó là sự tương phản nối tiếp.
VD: Tri giác nhìn: nhìn xa xa thấy vật hình tròn màu xanh – biết đó là quả bóng
Tri giác nếm: ăn thấy vị ngọt, bùi – biết đó là kẹo đậu phộng
Tri giác nghe: nghe tiếng ồn xe cộ chạy – biết rõ tiếng nào là của xe nào
Tri giác sờ mó: nhắm mắt sờ vào 1 đồ vật – biết được đồ vật đó là gì
3. Phân loại
- Tri giác ngoài
• Tri giác nhìn
• Tri giác nghe
• Tri giác ngửi
• Tri giác nếm
• Tri giác da
- Tri giác không gian (vị trí trong của SV HT trong không gian)
• Trên
• Dưới
• Trước
• Sau
• Trái
• Phải
• Trong
• Ngoài
• Giữa
• Chính giữa
• Xa
• Gần
Tri giác được màu sắc, hình dạng, kích thước, vật liệu, vị trí
- Tri giác thời gian
Thời gian là 1 phạm trù không màu, không mùi, không vị, trôi đi rồi không
quay lại được nữa
Tri giác độ lâu của thời gian, sự liên tiệp của các sự kiện diễn ra, độ nhanh,
nhịp điệu…
VD: Thời gian 1 tiết học có vẻ trôi qua rất lâu nhưng thời gian 1 buổi đi chơi lại
rất nhanh
VD: Những chú bộ đội có thể tri giác được chiếc xe tăng chỉ dựa vào tiếng xích
và tiếng động cơ
Ta có thể tri giác được đối tượng đó là chó hay mèo thông qua tiếng kêu
của chúng
Ta có thể phân biệt được chiếc áo cũ hay mới thông qua việc quan sát màu
sắc và cảm nhận chất liệu
b) Quy luật về tính lựa chọn của tri giác (tùy từng góc nhìn của chủ thể)
- Tri giác không thể đồng thời phản ánh tất cả sự vật – hiện tượng đang tác
động mà chỉ tách đối tượng ra khơi các đối tượng khác xung quanh
- Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc mục đích cá nhân và điều kiện xung
quanh
- Tính lựa chọn của tri giác có ý nghĩa quan trọng trong dạy học.
VD: Trong sách để giúp học sinh ghi nhớ những kiến thức quan trọng, người ta
thường in nghiêng để nhấn mạnh.
Hay giáo viên thường dùng bút đỏ để chấm bài giúp học sinh có thể nhận ra
chỗ sai của mình dễ dàng
c) Quy luật về tính có ý nghĩa của tri giác (mỗi đối tượng mà chúng ta tri
giác đều có ý nghĩa nhất định đối với con người)
- Tách đối tượng ra khỏi bối cảnh gắn liền việc hiểu ý nghĩa và tên gọi của
nó
- Tri giác gắn chặt với tư duy
- Trong dạy học phải dạy học sinh tri giác chính xác, đầy đủ tài liệu cảm
tính.
VD: Khi đi mua hoa quả, ta có thể tri giác được đó là loại quả gì và có thể gọi tên
cũng như nói được những đặc điểm riêng biệt của quả đó. Chẳng hạn như ta có thể
phân biệt quả cam với quả bưởi, quả bưởi to hơn quả cam, mùi vị cũng khác nhau
Với những người thường xuyên tiếp xúc với các loại xe cộ họ thường có
thể phân biệt rõ các dòng xe như honda, mercedes, rolls royce,mazda… dựa trên
ngoại hình, nội thất, biểu tượng…
VD: Ngôi nhà, dù có cách xa chúng ta hàng ngàn mét và hình ảnh của nó trên võng
mạc nhỏ hơn hình ảnh của một người đang đứng trước mặt chúng ta thì ngôi nhà
vẫn được tiếp nhận to hơn so với con người.
Khi viết lên trang giấy ta luôn thấy trang giấy có màu trắng mặc dù ta viết
dưới ánh đèn dầu lúc trời tối.
VD: Khi bạn no, bạn thấy những món ăn khoái khẩu mà bình thường vẫn thích
ăn không còn ngon nữa.
Khi bạn cảm thấy cô đơn, bạn thường dễ động lòng đối với người khác
giới hơn nếu thường xuyên tiếp xúc, nói chuyện
f) Ảo giác
- Ảo giác là tri giác không đúng, bị sai lệch
- Tính sai lầm của ảo giác có thể được kiểm tra bằng thực tế (Ví dụ: Đo
lường)
- Sử dụng ảo giác trong kiến trúc, hội họa, trang trí, trang phục.
VD: Khi giải quyết một bài toán hình học, ta sử dụng tư duy để suy nghĩ về các
bước giải quyết và áp dụng các công thức, quy tắc hình học đã học để tìm ra
đáp án chính xác
VD: Nắm được quy luật đàn hồi của kim loại dưới tác dụng của nhiệt, người kỹ sư
đã thiết kế những khoảng cách nhỏ giữa các đoạn đường ray
+ Tư duy nhờ sử dụng công cụ, phương tiện (máy móc, đồng hồ, …)
+ Tư duy nhờ sử dụng kết quả nhận thức (quy tắc, công thức, …)
+ Tư duy thông qua ngôn ngữ => Nhờ ngôn ngữ mà con người tư duy
VD: Nhiều công cụ đơn giản do con người tạo ra (nhiệt kế, đồng hồ, ...) đến những
thứ phức tạp như máy móc điện tử, ... giúp con người nhận thức 1 cách gián tiếp
- Tư duy của con người có quan hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
Không có ngôn ngữ thì không có tư duy và sản phẩm của tư duy cùng không
được chủ thể và người khác tiếp nhận
VD: Đề 5x8 => học sinh tri giác nghe sai thành 5x4 => trả lời sai
VD: Khi trẻ muốn lấy đồ vật ở trên bàn, chúng kéo khăn trải bàn khiến đồ vật rơi
xuống đất
VD: 1 đứa trẻ cầm 1 thanh gỗ ném xuống dưới ao, thấy thanh gỗ nổi => Hôm sau
cô giáo cầm 1 thanh gỗ khác to hơn, hỏi đứa trẻ là thanh gỗ đó có nổi không =>
Đứa trẻ sử dụng tư duy trực quan hình ảnh, nhớ lại thanh gỗ hôm trước nổi trên
nước nên tư duy rằng thanh gỗ này cũng nổi trên nước
VD: Khi người ta đọc Truyện Kiều của Nguyễn Du, người đọc có thể hình dung ra
cảnh Kiều đứng ở lầu ngưng bích và nét đẹp của nàng Kiều
VD: cái bàn là 1 chỉnh thể -> phân tích thành mặt bàn, chân bàn,…
- So sánh
Là quá trình dùng trí óc để xác định sự giống nhau hay khác nhau/ sự bằng
nhau hay không bằng nhau giữa các sự vật – hiện tượng
VD: bình nước của bạn A cao hơn bình nước của bạn B
TƯỞNG TƯỢNG
1. Khái niệm
- Tưởng tượng là quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở
những biểu tượng đã có.
VD: Khi bạn tưởng tượng về một kỳ nghỉ trên bãi biển, bạn tạo ra hình ảnh về
những bãi cát trắng, nước biển xanh ngắt và những đứa trẻ chơi đùa trên bãi
biển
TRÍ NHỚ
1. Khái niệm
- Trí nhớ là sự ghi lại, giữ lại và làm xuất hiện lại (tái hiện) những gì cá nhân
đã thu được trong hoạt động sống của mình.
- Trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm của cá nhân dưới
hình thức biểu tượng
VD: đưa cho em 1 cái kính => tri giác nhìn => hình ảnh cái kính trong não em
là sản phẩm của tri giác nhìn
cất cái kính đi => hình ảnh cái kính trong não là sản phẩm của trí nhớ (biểu
tượng)
- Biểu tượng là hình ảnh của SV-HT nảy sinh trong não khi SV-HT không còn
trực tiếp tác động vào giác quan
- Biểu tượng là sản phẩm của trí nhớ
2. Vai trò
- Trí nhớ liên quan chặt chẽ với toàn bộ đời sống tâm lý của con người
- Trí nhớ có tính chất quyết định đời sống tâm lý con người, quyết định sự
hình thành và phát triển nhân cách con người/
- Không có trí nhớ thì không có kinh nghiệm, không có kinh nghiệm thì
không thể có bất cứ hoạt động nào, không thể phát triển tâm lý, nhân cách
con người.
- Trí nhớ là điều kiện quan trọng để diễn ra quá trình nhận thực lý tính (tư duy
và tưởng tượng
- Trí nhớ là công cụ để lưu giữ lại kết quả của các quá trình cảm giác và tri
giác
- => Không có trí nhớ thì con người luôn ở trạng thái của trẻ sơ sinh.
Dựa vào thời gian ghi nhớ (mang tính tương đối)
+ Trí nhớ ngắn hạn (có thể gọi là trí nhớ thao tác)
+ Trí nhớ dài hạn (có thể gọi là trí nhớ làm việc)
Vai trò của ngôn ngữ trong nhận thức cảm tính
- Đối với cảm giác: Ngôn ngữ ảnh hưởng đến ngưỡng nhạy cảm của cảm giác
- Đối với tri giác: Ngôn ngữ làm cho tri giác diễn ra dễ dàng, nhanh chóng
hơn, đầy đủ, rõ ràng hơn
- Đối với trí nhớ: Trí nhớ dễ dàng và có kết quả tốt hơn nếu ta nói lên thành
lời điều cần nhớ
• Không có ngôn ngữ thì không có ghi nhớ có chủ định
• Ngôn ngữ lưu giữ kinh nghiệm loài người và truyền lại cho thế hệ sau.
5
TÌNH CẢM VÀ Ý CHÍ
TÌNH CẢM
1.Định nghĩa
- Tình cảm là thái độ thể hiện sự rung cảm của con người đối với những sự
vật, hiện tượng có liên quan tới nhu cầu và động cơ của họ.
- Nhận thức có thể giống nhau nhưng thái độ có thể khác nhau
- Tính xã hội
Tình cảm thực hiện chức năng thể hiện thái độ của con người
- Tính ổn định
Tình cảm là thuộc tính tâm lý là những kết cấu tâm lý ổn định, khó hình
thành, khó phá vỡ
- Xúc cảm là những rung cảm xảy ra nhanh, mạnh rõ rệt (cường độ mạnh)
VD: Cảm xúc: hứng thú, hồi hộp, vui sướng, ngạc nhiên, đau khổ, căm giận, ghê
tởm, khinh bỉ, khiếp sợ, xấu hổ, tội lỗi
- Xúc động
Xúc cảm có cường độ rất mạnh xảy ra trong thời gian ngắn, có khi chủ thể
không làm chủ được bản thân (ảnh hưởng đến sức khỏe con người)
VD: Say mê, , stress
- Tình cảm là thuộc tính tâm lý ổn định, bền vững của nhân cách, nói lên
thái độ của cá nhân
• Tình cảm cấp thấp: tình cảm liên quan đến nhu cầu của cơ thể (ăn,
uống, thở, …) /nhu cầu sinh lý/ nhu cầu vật chất
• Tình cảm cấp cao: tình cảm liên quan đến nhu cầu tinh thần
+ Tình cảm đạo đức: lquan đến nhu cầu đạo đức (VD: tình mẹ
con, tình đồng chí, tình yêu…)
+ Tình cảm trí tuệ: thái độ của con người đối với nhận thức TG
xung quanh (VD: Tính ham hiểu biết, thích khám phá thế giới xung
quanh, sự sung sướng khi giải đc 1 bài toán khó)
+ Tình cảm thẩm mỹ: thái độ của con người đối với cái đẹp cái
đẹp trong văn học, nghệ thuật, thiên nhiên
+ Tình cảm có tính chất thế giới quan (VD: Tinh thần yêu nước,
tinh thần quốc tế,…)
- Tình cảm có quan hệ và chi phối toàn bộ các thuộc tính tâm lý của nhân
cách.
VD: Một người thân của chúng ta đột ngột qua đời, làm cho ta và gia đình đau khổ,
vất vả, nhớ nhung… nhưng năm tháng và thời gian cũng lui dần vào dĩ vãng, ta
cũng phải nguôi dần để sống
Hoa là một học sinh nhút nhát, luôn rụt rè trước mọi người. Mỗi lần bị giáo
viên gọi dậy trả lời câu hỏi, Hoa đều tỏ ra lúng túng và đỏ mặt. Nhưng một thời
gian sau, việc Hoa luôn phải đứng dậy trả lời lặp đi lặp lại nhiều lần và nhờ sự
khuyến khích động viên của bạn bè thầy cô thì Hoa đã tự tin trả lời những câu hỏi
trước lớp
- Quy luật “Tương phản” – “Cảm ứng”
Sự suy giảm tình cảm này làm tăng hoặc giảm tình cảm khác
VD: Khi chấm bài,sau một loạt bài kém, gặp một bài khá, giáo viên thấy hài lòng.
Bình thường bài khá này chỉ đạt điểm 7 nhưng trong hoàn cảnh này giáo viên sẽ
cho điểm 9
Càng yêu mến nhân vật Bạch Tuyết hiền lành thì càng căm ghét mụ hoàng hậu
độc ác
VD: Thanh yêu Lợi, cô luôn muốn Lợi ở bên cạnh cô, quan tâm chăm sóc cô.
Nhưng khi cô thấy Lợi có một cử chỉ thân mật hay một hành động quan tâm tới
một người con gái khác thì Thanh tỏ ra khó chịu ghen tuông
VD: Hương đang tập trung làm một bài tập rất khó, áp lực tâm lí đang đè lên người
cô. Lúc này cô cần sự yên tĩnh nhưng Hạnh vô tình đã hỏi cô liên tục một câu hỏi.
Hương cảm thấy khó chịu và cáu gắt với Hạnh cho dù Hạnh không thực sự có lỗi.
Ứng dụng: Kiềm chế cảm xúc và tránh hiện tượng vơ đũa cả nắm.
Tránh thiên vị trong đánh giá “yêu tốt ghét xấu”
Giáo viên phải luôn là một người khách quan, công bằng khi chấm bài
VD: An vừa nhận được giấy báo nhập học. An vô cùng sung sướng, vui mừng. An
thông báo cho bố mẹ và bạn bè của mình. Sự vui vẻ của An đã tạo nên không khí
thoải mái, vui mừng cho mọi người xung quanh
- Quy luật “Sự hình thành tình cảm”
Nhiều xúc cảm tích cực tạo thành tình cảm tích cực
Nhiều xúc cảm tiêu cực thì tạo thành tình cảm tiêu cực
VD: Tình cảm của con cái đối với bố mẹ là cảm xúc thường xuyên xuất hiện do
liên tục được bố mẹ yêu thương,thỏa mãn nhu cầu, dần dần được tổng hợp hóa,
động hình hóa và khái quát hóa mà thành
Bạn A rất hay pha trò làm tôi vui, nên dù có 1 2 lần bạn làm tôi bực mình thì
tôi cũng vẫn yêu quý bạn A
Ý CHÍ
1. Khái niệm ý chí
- Ý chí thể hiện năng lực thực hiện những hành động có mục đích, đòi hỏi
phải có sự nỗ lực khắc phục khó khăn.
Trong quá trình giảng dạy, giáo viên cần tạo ra môi trường thúc đẩy học sinh
khám phá, tìm hiểu và phát triển kỹ năng mới. Điều này có thể kích thích sự tò mò
và đam mê học tập của học sinh
- Quy luật về sự tác động qua lại giữa kỹ xảo cũ và kỹ xảo mới
VD: Luyện tập đánh bóng chuyền khi đạt đến trình độ cao, nếu chơi môn thể
thao khác như bóng đá hay bóng rổ sẽ ảnh hưởng xấu rất nhiều vì kỹ thuật các
môn là khác nhau
1. Khái niệm
- Con người: là thành viên một cộng đồng, một xã hội, vừa là một thực thể tự
nhiên, vừa là một một thực thể xã hội
- Cá nhân: là một con người cụ thể của cộng đồng thành viên của xã hội. Cá
nhân phân biệt với cộng đồng.
- Nhân cách: là một tổ hợp những đặc điểm, những thuộc tính tâm lý của cá
nhân, biểu hiện bản sắc và giá trị xã hội của con người.
- Tính ổn định
Nhân cách là tổ hợp các thuộc tính tâm lý tương đối ổn định, tiềm tàng trong
mỗi cá nhân. Các đặc điểm của nhân cách tương đối khó hình thành và khó mất
đi.
Phẩm chất cá nhân (thói hư, tật xấu, Năng lực chủ thể hóa: thể hiện bản chất
tinh thần lạc quan yêu đời, lòng bác ái) của mình
Phẩm chất ý chí (quyết tâm, kiên trì, tự Hành động ý chí
chủ)
Cung cách ứng xử: thái độ với người Năng lực giao tiếp
xung quanh (lễ phép)
4. Xu hướng
- Là thuộc tính tâm lý điển hình của cá nhân bao hàm một hệ thống những
động lực quy định tính tích cực hoạt động của cá nhân và quy định sự lựa
chọn các thái độ của nó.
- Xu hướng gồm: Nhu cầu, hứng thú, lí tưởng, thế giới quan, niềm tin,…
• Nhu cầu là sự đòi hỏi tất yếu mà con người thấy cần được thỏa mãn
để tồn tại và phát triển
Nhu cầu bao giờ cũng có đối tượng
Nội dung của nhu cầu do điều kiện, phương tiện quy định
Nhu cầu có tính chu kì
Nhu cầu có bản chất xã hội
Nhu cầu đa dạng
Nhu cầu vật chất
Nhu cầu tinh thần
• Hứng thú là thái độ đặc biệt của cá nhân đối với đối tượng nào đó, vừa
có ý nghĩa đối với cuộc sống, vừa có khả năng mang lại khoái cảm
cho cá nhân trong quá triển hành động
Biểu hiện của hứng thú là chú ý cao độ, say mê
Hứng thú làm nảy sinh khát vọng hành động, làm tăng hiệu quả của
hành động của hành động, là động lực của nhân cách.
• Lý tưởng: là mục tiêu cao đẹp, một hình ảnh mẫu mực, tương đối
hoàn chỉnh, có sức lôi cuốn con người vươn tới nó
Lý tưởng vừa có tính hiện thực vừa có tính lãng mạn
Lý tưởng có chức năng xác định mục tiêu, chiều hướng phát triển của
cá nhân, là động lực, thúc đẩy, điều khiển hoạt động con người, chi
phối sự hình thành, phát triển nhân cách.
• Niềm tin là phẩm chất của thế giới quan, là kết tinh của các quan
điểm, tri thức, rung cảm, ý chí của con người
• Hệ thống động cơ: là cái thúc đẩy con người hành động
TÍNH CÁCH
1. Định nghĩa
- Tính cách là một thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân bao gồm hệ
thống thái độ đối với hiện thực thông qua hành vi cử chỉ, ngôn ngữ
- Tính cách là sự thống nhất giữa cái chung và cái riêng, cái điển hình và
cái cá biệt.
NĂNG LỰC
1. Định nghĩa
- Năng lực là tổ hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân, phù hợp với
những yêu cầu của một hoạt động nhất định, đảm bảo cho hoạt động đó
có kết quả.
- Năng lực là khả năng dựa vào kiến thức để vận dụng vào hoạt động
3. Phân loại
- Năng lực chung là năng lực cần thiết cho nhiều lĩnh vực hoạt động khác
nhau như thể lực, trí tuệ (quan sát, trí nhớ, tư duy,…)
- Năng lực riêng biệt (năng lực chuyên biệt, chuyên môn)
Là sự thể hiện phẩm chất chuyên môn đáp ứng yêu cầu của một lĩnh vực hoạt
động chuyên biệt như: Năng lực toán học, thơ văn, hội họa, âm nhạc, thể dục
thể thao,…
Hai loại năng lực bổ sung và hỗ trợ cho nhau.
KHÍ CHẤT
1. Định nghĩa
- Khí chất là thuộc tính tâm lý phức hợp của cá nhân, biểu hiện cường độ,
tốc độ, nhịp độ của các hoạt động tâm lý thể hiện sắc thái, hành vi, cử
chỉ, cách nói năng của cá nhân.
- Khí chất do hoạt động của hệ thần kinh cấp cao quy định
- Có 2 quá trình:
• Hưng phấn
• Ức chế
Cường độ (mạnh/ yếu)
Cân bằng giữa 2 quá trình
Linh hoạt giữa hưng phấn và ức chế (buồn – vui, tức giận – vui vẻ…)
- Hăng hái
• Ưu: Nhận thức nhanh, tích cực, sôi nổi, lạc quan, yêu đời, thích nghi
môi trường mới tốt, dễ giao tiếp
• Nhược: Nhanh quên, hời hợt
VD: Mọi người vẫn đang chăm chú,linh hoạt sửa lại đường trước dịp Tết dù trời
đang mưa rét
- Bình thản
• Ưu: Nhận thức chậm, nhưng nhớ lâu, chín chắn, sâu sắc. Bình tĩnh,
không bợp chợp, cẩn thận.
• Nhược: Thích nghi môi trường mới chậm, quan hệ không rộng, ít bạn
nhưng rất thân, dễ bỏ lỡ cơ hội.
- Nóng nảy
• Ưu: Nhận thức nhanh, quyết tâm cao, thẳng thắn, chân thành
• Nhược: Dễ nóng giận (giận quá mất khôn)
- Ưu tư
• Ưu: Tình cảm nồng nàn, trí tưởng tượng phong phú
• Nhược: Mặc cảm, tự ti, nhanh mỏi mệt.