Professional Documents
Culture Documents
3
thực tiễn
- Các mức độ : 3 mức độ : giai đoạn chuẩn bị. Giai đoạn
thực hiện , giai đoạn đánh giá
- Phạm vi: biểu hiện trong các hành động ý chí và qua các
phẩm chất ý chí
TÌNH CẢM
- Đối tượng: những sự vật hiện tượng có liên quan đến sự
thỏa mãn hay không thỏa mãn của nhu cầu cá nhân có
tính lựa chọn cao hơn, mang đậm màu sắc chủ thể hơn so
với nhận thức
- Phương thức: phản ánh hiện thực khách quan thông qua
BÀI 2: SỰ PHÁT
khâu trung gian là nhu cầu diễn ra lâu dài phức tạp tuân
TRIỂN TÂM LÝ theo những quy luật khác với nhận thức
HSTH - Sản phẩm : các thái độ cảm xúc khác nhau( tình yêu
thương, cảm phục , mến mộ, căm phẫn hay coi thường )
Quan niệm về giai - Mức độ : màu sắc xúc cảm của cảm giác, xúc cảm , xúc
đoạn phát triển tâm lý động và tâm trạng, tình cảm
- Phạm vi: trong sự tác động qua lại giữa con người với thế
giới xung quanh
- Mức độ tính chủ thể: tình cảm con người có nhiều loại.
căn cứ vào đối tượng thoả mãn nhu cầu con người chia
thành 2 nhóm: tình cảm cấp thấp và Tình cảm cấp cao
4
lại thành tựu chức
năng tâm lý mới
. Tính chủ định
. Kĩ năng làm việc chí
óc
. Sự phản tỉnh
- Quan niệm sinh học: khẳng định tính bất biến, tính tuyệt đối
của giai đoạn lứa tuổi
1. Những đặc điểm - Quan niệm khác: phủ nhận khái niệm lứa tuổi, sự phát triển
lứa tuổi học sinh tiểu tâm lý chỉ là tích lũy tri thức, kĩ năng, kĩ xảo
học: * Quan niệm duy vật biện chứng của Vưgôtxki: Lứa tuổi là 1
thời kì phát triển nhất định đóng kín 1 cách tương đối và ý nghĩa
của mỗi thời kì được quy định bởi vị trí của nó trong cả quá
trình phát triển ( thể hiện ở hoạt động chủ đạo của lứa tuổi )
6
nếp, kỉ luật) thoải mái)
- Giao tiếp: Công việc - Giao tiếp: Cảm xúc
- Vị thế: Người công dân, học - Vị thế: Đứa trẻ
sinh
- Tri thức khoa học: khái quát, - Tri thức tiền khoa học, tri
giả định thức gắn với thực tiễn, cụ thể
- “ Bước ngoặt cuộc sống”
+ Thay đổi về ND cuộc sống: Vui chơi chuyển sang học tập (tự
do, thoải mái – khuôn khổ, kỉ luật, tri thức cụ thể, trực tiếp – tri
thức khái quát, giả định)
+ Thay đổi về tính chất của các mối quan hệ giao tiếp (thầy-trò,
II.
trò-trò): cảm xúc – công việc
+ Thay đổi vị thế: đứa trẻ - công dân trong tương lai
- Cuộc sống nhà trường tạo ra “bước ngoặt cuộc sống”
- Ở HSTH xuất hiện các đặc điểm tâm lý mới, phát triển tâm lý
ở mức độ cao hơn để bước qua “bước ngoặt cuộc sống”
+ Đặc điểm phát triển thể chất, thành tựu phát triển tâm lí ở giai
BÀI 1: đoạn trước tuổi học và cuộc sống nhà trường tiểu học đã tạo ra
tiền đề, cơ sở vững chắc về mặt sinh lí, tâm lí, xã hội cho sự
1. Bản chất của nhân
phát triển tâm lí ở HSTH
cách
+ Chính sự kết hợp các điều kiện, tiền đề như trên đã quy định
- Định nghĩa nhân
đặc điểm tâm lí cả về phẩm chất ( các thuộc tính của nhân cách)
cách
và năng lực ( khả năng nhận thức của HSTH)
7
2. Cấu trúc nhân cách SỰ PHÁT TRIỂN CÁC THUỘC
- Có nhiều quan niệm
khác nhau:
TÍNH NHÂN CÁCH CỦA HSTH
1. NHÂN CÁCH
- Các thuộc tính tâm
lý:
- Nhu cầu - Nhân cách là tổ hợp những đặc điểm, thuộc tính tâm lí của cá
nhân quy định bản sắc và giá trị xã hội của mỗi người
Phân tích:
8 - Tổ hợp: Thống nhất
- Thuộc tính tâm lý: Ổn định
- Bản sắc: Cái riêng
BÀI 2: SỰ PHÁT - Giá trị xã hội: cái riêng nằm trong mối quan hệ với cái chung
TRIỂN TÂM LÝ
HSTH + Nhân cách là 1 cấu trúc động gồm nhiều thuộc tính tâm lí cá
nhân quan hệ chặt chẽ với nhau tương đối bền vững, nhưng “sẵn
a) Đa dạng và phong sàng” biến động
phú: + Nhân cách có bản chất xã hội: chỉ chứa đựng các đặc điểm,
thuộc tính tâm lí xã hội (các thuộc tính sinh học chỉ nằm trong
cấu trúc nhân cách khi đã được xã hội hóa): chỉ là các đặc điểm,
thuộc tính nói lên bộ mặt tâm lí xã hội, giá trị và cốt cách làm
b) Nhu cầu nhận thức người của mỗi cá nhân
được hình thành, phát + Nhân cách là 1 sản phẩm muộn: Được hình thành dần trong
triển mạnh và giữ vai cuộc sống của cá nhân, là cấu tạo tâm lí mới – tổng thể những
trò chủ đạo đặc điểm tâm lí đặc trưng với 1 cấu trúc xác định của 1 giai
đoạn phát triển nhất định khác với các giai đoạn khác
- Quan niệm 2 thành phần: Đức – Tài ( Phẩm chất – Năng lực)
- Quan niệm 3 thành phần: Nhận thức – thái độ/tình cảm – hành
vi/hoạt động
- Quan niệm 4 thành phần: Xu hướng – Năng lực – Tính cách –
c) Phát triển mạnh Khí chất
8
theo các xu hướng + Xu hướng bao gồm: nhu cầu – hứng thú – lí tưởng – niềm tin
– TGQ
1. NHU CẦU:
- Tồn tại các nhu cầu của lứa tuổi ( mầm non ) nhưng chứa
những nét mới trong cả nội dung lẫn cách thức thỏa mãn
- Xuất hiện các nhu cầu mới liên quan đến cuộc sống nhá trường
và hoạt động giáo dục
* Đặc điểm
- Hình thành và phát triển mạnh
- Các nhu cầu tinh thần ngày càng chiếm ưu thế hơn so với nhu
cầu vật chất
- Nhu cầu ngày càng mang tính xã hội, tính được nhận thức
- Nhu cầu nhận thức có vai trò quan trọng ( kích thích, động lực
học tập), cần duy trì nhu cầu nhận thức cho học sinh:
+ Không tạo áp lực, căng thẳng thần kinh cho học sinh
+ Quan tâm kịp thời khi học sinh gặp khó khăn, thất bại để các
em không mất niềm tin vào học tập
- Quá trình nhận thức không tách rời với hoạt động thực tiễn,
kết hợp các hoạt động thực tiễn trong dạy học giúp hs dễ tiếp
thu
9
- Các nhu cầu tinh thần của học sinh tiểu học ngày càng chiếm
ưu thế hơn => phải tăng dần các hoạt động liên quan đến việ
thỏa mãn nhu cầu
2. TÍNH CÁCH:
- Tính cách của HSTH đang được hình thành, chưa ổn định và
có thể thay đổi dưới tác động giáo dục: Nhiều nét tính cách mới
hình thành đảm bảo cho các em ngày càng đáp ứng tốt hơn các
hoạt động, giao tiếp trong nhà trường, đặc biệt là hoạt động học
tập, như tự lập, kiên trì, tự chủ, kỉ luật…
- Một số nét tính cách đặc trưng được thể hiện ở HSTH:
Tính sẵn - Đây là khuynh hướng hành động ngay lập tức dưới
sàng tác động của các kích thích bên trong và bên ngoài
hành mà không kịp suy nghĩ, cân nhắc.
động - Tất cả những gì tác động đến trẻ đều có thể làm
cho các em phản ứng nhanh chóng, khiến hành vi dễ
mang tính tự phát, dễ vi phạm nội quy và bị xem là
“vô kỷ luật”
Tính cả - HSTH tin tưởng một cách tuyệt đối vào người lớn,
tin, hồn sách vở và cả bản thân mình.
nhiên - Đối với các em, mọi điều ở người lớn, nhất là thầy
cô giáo đều là đúng và chuẩn mực. Các em tin rằng
sẽ làm được mọi điều mình muốn vì không có gì
phức tạp, khó khăn.
Tính - HSTH có xu hướng bộc lộ bản thân mình, không
chân thật cần giấu diếm, che đậy. Các em đối xử với thầy cô
NNhữ ng đặ c điểm khí và bạn bè theo đúng tình cảm của mình.
chấ t ở họ c sinh tiểu
họ c đượ c bộ c lộ rấ t Lòng vị - HSTH sẵn lòng và dễ dàng “tha thứ” cho người
rõ rệt ở các em: hưng tha khác và cho bản thân mình. Các em chưa có sự “rắp
phấ n mạ nh hơn ứ c tâm” làm một điều gì đó không tốt với bạn bè, người
chế và dễ lan tỏ a. khác.
Nhữ ng đặ c điểm tâm Tính - HSTH mong muốn được hành động và có được
lý đượ c các em bộ c lộ ham hiểu những hiểu biết nhất định về những điều mới lạ,
mộ t các tự nhiên: biết ( tò sinh động, bất ngờ.
mò )
Tính hay - HSTH mong muốn được hành động và có được
10
Tính sẵn - Đây là khuynh hướng hành động ngay lập tức dưới
sàng tác động của các kích thích bên trong và bên ngoài
hành mà không kịp suy nghĩ, cân nhắc.
động - Tất cả những gì tác động đến trẻ đều có thể làm
cho các em phản ứng nhanh chóng, khiến hành vi dễ
mang tính tự phát, dễ vi phạm nội quy và bị xem là
“vô kỷ luật”
Tính cả - HSTH tin tưởng một cách tuyệt đối vào người lớn,
tin, hồn sách vở và cả bản thân mình.
nhiên - Đối với các em, mọi điều ở người lớn, nhất là thầy
cô giáo đều là đúng và chuẩn mực. Các em tin rằng
sẽ làm được mọi điều mình muốn vì không có gì
phức tạp, khó khăn.
Tính - HSTH có xu hướng bộc lộ bản thân mình, không
chân thật cần giấu diếm, che đậy. Các em đối xử với thầy cô
và bạn bè theo đúng tình cảm của mình.
Lòng vị - HSTH sẵn lòng và dễ dàng “tha thứ” cho người
tha khác và cho bản thân mình. Các em chưa có sự “rắp
tâm” làm một điều gì đó không tốt với bạn bè, người
khác.
bắt những hiểu biết nhất định về những điều mới lạ,
chước sinh động, bất ngờ.
- Sự bướng bỉnh và thất thường được biểu hiện rõ nét trong tính
cách HSTH. Đây là hình thức độc đáo phản ứng lại những yêu
cầu cứng nhắc của người lớn để chống lại sự cần thiết phải hy
sinh “cái trẻ muốn” cho “cái trẻ phải”.
- Các nét tính cách “vùng miền” bắt đầu thể hiện ở HSTH:
HSTH ở các “miền quê” do thường xuyên giúp đỡ cha mẹ trong
lao động của gia đình, thích tham gia vào lao động trong tập thể
và có ý nghĩa xã hội, nên các em có những phẩm chất tốt đẹp
như tính kỉ luật, sự cần cù, chịu khó, óc tìm tòi… Ở thành thị,
HSTH lại có được nét văn hóa ứng xử đẹp trong giao tiếp như:
tự tin, lịch sự…
3. KHÍ CHẤT
11
- Những học sinh có kiểu khí chất hăng hái
+ Ưu điểm: thích hoạt động, vui vẻ, yêu đời, hòa đồng với thầy
cô bạn bè, nói nhiều và thích có người nghe, hay giúp đỡ bạn
bè, nhanh nhẹn hoạt bát,...
+ Nhược điểm: học tập làm việc ngẫu hứng, thiếu kiên trì, thích
thì làm không thì thôi, học không đều các môn, giỏi tùy môn và
tùy lúc, “ cả thèm chóng chán”,...
VD: em học sinh thích viết chữ và hăng hái chăm chỉ luyện viết
nhưng khi không còn hứng thú liền chán nản và không chịu viết
nữa
+ Ưu điểm: điềm đạm, giàu tình cảm, chăm chỉ chịu khó, cẩn
thận chu đáo, thực hiện nhiệm vụ đến nơi đến chốn, dễ bảo,
không bướng bỉnh
+ Nhược điểm: chậm chạp, thiếu hăng hái, khó thay đổi, không
quả quyết,...
VD: khi em học sinh được giao nhiệm vụ làm bài tập, em sẽ
bình tĩnh chú ý đọc kĩ đề bài được giao và hoàn thành bài tập
+ Ưu điểm: nhanh nhẹn, sôi nổi, thẳng thắn, tích cực tham gia
hoạt động, nhiệt tình, kiên quyết, nói được làm được,..
+ Nhược điểm: tính khí thô bạo, cọc cằn gay gắt nếu không vừa
ý, thô lỗ với bạn bè, ương bướng với thầy cô, hay vi phạm kỷ
luật, khi chơi thường đòi làm “ thủ lĩnh
VD: khi chơi trò chơi cùng các bạn thường tham gia sôi nổi đưa
ra những ý kiến cho trò chơi
+ Ưu điểm: hòa đồng, cảm thông, gần gũi với bạn bè, vâng lời
thầy cô giáo, ngoan ngoãn, thực hiện đúng nội quy nhà trường,
có trí tưởng tượng phong phú, nhìn xa trông rộng
+ Nhược điểm: nhút nhát, e dè, tự ti, khó thích nghi với môi
12
trường, hay xúc động, hay bi quan , chán nản, dễ tự ái, nếu bị
chê sẽ không phản kháng nhưng hờn dỗi, đau khổ
SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI CỦA
IV VD: khi nhà trường tổ chức hoạt động chung thì em hs rụt rè
HỌC
không dám tham SINH TIỂU
gia vì sợ mình khôngHỌC
làm được, sợ làm mất
lòng người khác, sống thiên về nội tâm
BÀI 1: CUỘC
SỐNG XÃ HỘI VÀ
SỰ PHÁT TRIỂN
XH CỦA HSTH 1.1. SỰ PHÁT TRIỂN XÃ HỘI
Sự phát triển XH
13
BÀI 2: ĐẶC ĐIỂM 2.1. NHẬN THỨC XÃ HỘI VỀ GIỚI CỦA HSTH
PHÁT TRIỂN XÃ
HỘI CỦA HSTH Hiểu biết về giới đã rõ ràng, ổn đinh; có sự phát triển rõ rệt ở
đầu và cuối tiểu học
* Sự nhận dạng giới: * Đầu tiểu học:
- Hiểu giới tính là đặc tính không thay đổi
- Nhận dạng được chắc chắn giưới của mình
* Cuối tiểu học:
- Mô tả về đặc trưng các giới, sự khác nhau giữa các giới
- Chỉ ra được các hành động phù hợp với các giới
- Quan tâm đến tuân thủ các chuẩn mực XH đặt ra cho các
giới
14
Hiểu biết về mẫu giới của HSTH mang tính cứng nhắc, cực