You are on page 1of 4

PHÒNG GD- ĐT ĐIỆN BÀN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I

TRƯỜNG THCS ĐINH CHÂU NĂM HỌC 2021 – 2022


Họ và tên: .............................................. Môn : CÔNG NGHỆ 6
Lớp: ....................................................... Thời gian: 45phút
PHÒNG: ........... Chữ kí GV coi k/tra Điểm (bằng số) Điểm (bằng chữ) Chữ kí GV chấm
SBD: ..................
Số tờ: .................
A. Phần trắc nghiệm:Hãy chọn và khoanh tròn vào câu trả lời đúng nhất (5,0 điểm)
Câu 1. Các bước chính xây dựng nhà ở cần tuân theo quy trình
A. thi công thô, thiết kế, hoàn thiện.
B. thiết kế, hoàn thiện, thi công thô.
C. thiết kế, thi công thô, hoàn thiện.
D. hoàn thiện, thiết kế, thi công thô.
Câu 2: Để tạo ra bê tông xây dựng, người ta dùng
A. đá, xi măng. B. cát, xi măng. C. gạch, xi măng. D. thép, xi măng.
Câu 3: Bếp hồng ngoại bao gồm bao nhiêu bộ phận chính?
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 4: Loại bóng đèn nào tiết kiệm điện nhiều nhất?
A. Đèn compact. B. Đèn huỳnh quang.
C. Đèn sợi đốt. D. Đèn LED.
Câu 5: Giữa bếp hồng ngoại và nồi cơm điện đồ dùng điện nào tiết kiệm điện hơn?
A. Bếp hồng ngoại. B. Nồi cơm điện.
C. Cả 2 đều tiết kiệm điện như nhau. D. Cả 2 đều không tiết kiệm điện.
Câu 6: Nhà nổi thường có ở khu vực nào?
A. Tây Bắc. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên. D. Trung du Bắc bộ.
Câu 7: Khu vực chức năng nào là nơi để gia chủ tiếp khách và các thành viên trong gia đình
trò chuyện?
A. Khu vực sinh hoạt chung. B. Khu vực thờ cúng.
C. Khu vực nghỉ ngơi. D. Khu ăn uống.
Câu 8: . Nhà ở có vai trò vật chất vì
A. nhà ở là nơi để mọi người cùng nhau tạo niềm vui, cảm xúc tích cực.
B. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác thân thuộc.
C. nhà ở là nơi để con người nghỉ ngơi, giúp bảo vệ con người trước tác động của thời tiết.
D. nhà ở là nơi đem đến cho con người cảm giác riêng tư.
Câu 9: Những biểu hiện nào sau đây sử dụng chưa tiết kiệm năng lượng?
A. Không tắt điện, quạt, tivi khi đi ra ngoài.
B. Không bật điều hoà khi không có người sử dụng.
C. Tăng cường sử dụng gió mát từ cửa sổ.
D. Sử dụng các thiết bị tiết kiệm năng lượng.
Câu 10: Thông số kỹ thuật của đồ dùng điện gồm các đại lượng nào?
A. Đại lượng điện định mức chung, công suất định mức.
B. Đại lượng điện định mức riêng, điện áp định mức.
C. Đại lượng điện định mức chung, đại lượng điện định mức riêng.
D. Công suất định mức, điện áp định mức.
Câu 11: Tai nạn điện giật sẽ không xảy ra nếu chúng ta thực hiện hành động nào dưới đây?
A. Chạm vào đồ dùng điện.
B. Cầm, nắm vào dây dẫn điện vỏ cách điện.
C. Tránh xa khu vực có dây dẫn điện bị đứt, rơi xuống đất.
D. Chạm tay vào ổ điện.
Câu 12: Tại sao nhà sản xuất quy định các số liệu kĩ thuật?
A. Để sử dụng đồng hồ điện được tốt, bền lâu và an toàn.
B. Để sử dụng đồng hồ điện được bền lâu và an toàn.
C. Để sử dụng đồng hồ điện được an toàn.
D. Để sử dụng đồng hồ điện được bền lâu.
Câu 13: So với bếp gas và bếp củi, bếp hồng ngoại có ưu điểm gì?
A. Bảo vệ môi trường, an toàn khi sử dụng B. Khó làm sạch bề mặt bếp.
C. Gây ô nhiêm môi trường.. D. An toàn khi sử dụng.
Câu 14: Nguyên nhân gây ra một số hiện tượng cơm bị nhão sau khi nấu?
A. Do lượng nước đổ vào nấu quá ít.
B. Do lượng nước đổ vào nấu quá nhiều.
C. Bộ phận sinh nhiệt bị hỏng, không cung cấp đủ nhiệt để cơm có thể chín.
D. Mặt ngoài của nồi nấu chưa được lau khô trước khi đặt vào mặt trong của thân nồi.
Câu 15: Hệ thống an ninh, an toàn dùng để
A. điều khiển điều hòa nhiệt độ, điều khiển hệ thống quạt.
B. điều khiển camera, điều khiển khóa cửa, điều khiển thiết bị báo cháy.
C. điều khiển lò vi sóng, điều khiển bình nóng lạnh.
D. điều khiển rèm, điều khiển bóng đèn.
B. Phần tự luận:(5,0 điểm)
Câu 1: Em hãy nêu các bộ phận của nồi cơm điện và chức năng từng bộ phận đó? (2 điểm)
Câu 2: Em hãy đề xuất phương án thay thế bóng đèn ở gia đình sao cho tiết kiệm năng lượng?
(1 điểm)
Câu 3: Em hãy vẽ sơ đồ mô tả nguyên lý làm việc bếp hồng ngoại? (2 điểm)
----------Hết-----------
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
PHÒNG GD – ĐT ĐIỆN BÀN ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ I
TRƯỜNG THCS ĐINH CHÂU NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn : CÔNG NGHỆ – Lớp 6
A. Phần trắc nghiệm: (5,0 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15
Đáp án C A B D B B A C A C C A A B B

B. Phần tự luận: (5,0 điểm)


Bài Đáp án Điểm
Bài 1 Nồi cơm điện có các bộ phận chính: Nắp nồi, thân nồi, nồi nấu, bộ 0.75 điểm
phận sinh nhiệt, bộ phận điều khiển.
- Nắp nồi: có chức năng bao kín và giữ nhiệt. Trên nắp nồi có van
0.25 điểm
thoát hơi giúp điều chỉnh áp suất trong nồi cơm điện
- Thân nồi: có chức năng bao kín, giữ nhiệt và liên kết các bộ phận
khác của nồi. Mặt trong của thân nồi có dạng hình trụ và là nơi đặt 0.25 điểm
nồi nấu
- Nồi nấu: có dạng hình trụ. Phía trong của nồi nấu thường được
0.25 điểm
phủ lớp chống dính.
- Bộ phận sinh nhiệt: là mâm nhiệt có dạng hình đĩa, thường đặt ở
đáy mặt trong của thân nồi, có vai trò cung cấp nhiệt cho nồi. 0.25 điểm
- Bộ phận điều khiển: được gắn vào mặt ngoài của thân nồi dùng để
bật, tắt, chọn chế độ nấu, hiển thị trạng thái hoạt động của nồi cơm 0.25 điểm
điện
Bài 2 Để tiết kiệm điện năng ở gia đình, em sẽ đề xuất với gia đình sử dụng
bóng đèn LED vì đây là loại đèn tiết kiệm điện năng nhất mà vẫn 1 điểm
đảm bảo độ sáng.
Bài 3 Sơ đồ khối và mô tả nguyên lí làm việc của bếp hồng ngoại:
1 điểm
Nguồn điện Bộ phận Mâm nhiệt
Nguyên lí: điều khiển hồng ngoại

Khi được cấp điện, mâm nhiệt hồng ngoại nóng lên, truyền nhiệt tới 1 điểm
nồi nấu và làm chín thức ăn

Lưu ý: Học sinh có thể giải cách khác nếu đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

You might also like