Professional Documents
Culture Documents
Chuong 5-6 - Quy Trinh Lap Rap - Revised-24!04!2022
Chuong 5-6 - Quy Trinh Lap Rap - Revised-24!04!2022
Sơ đồ chế tạo từ chi tiết đến thân tàu tại nhà máy
1- Phóng dạng tuyến hình tàu trên sàn phóng với tỷ lệ 1/1 hoặc 1/10.
2- Khai triển các tấm tôn và cơ cấu.
3- Lấy dấu các chi tiết trên tấm tôn hoặc thép hình, làm dưỡng hoặc mô hình đối với các
kết cấu phức tạp.
4- Gia công chi tiết.
5- Lắp ráp và hàn các liên khớp, các chi tiết, các tấm phẳng.
6- Lắp ráp và hàn các phân đoạn phẳng hoặc phân đoạn khối.
7- Lắp ráp và hàn các tổng đoạn.
8- Lắp ráp và hàn thân tàu trên triền.
9- Lắp ráp phần hệ thống động lực.
10- Lắp ráp phần điện.
11- Lắp ráp và trang trí phần nội thất.
12- Sơn toàn bộ tàu.
13- Hạ thuỷ.
14- Thử tại bến và thử đường dài.
15- Bàn giao tàu và hồ sơ hoàn công.
Nếu chọn phương án thi công theo phương pháp phân đoạn thì không có bước thứ 7. Nếu
thực hiện phương án thi công theo phương pháp lắp ráp dần từng chi tiết thì sẽ không có
bước thứ 6 và bước thứ 7.
+ Khối lượng từng phân đoạn càng lớn càng tốt, nhưng phải phù hợp với sức
nâng của cần cẩu tại khu vực đó và phải đủ điều kiện vận chuyển từ nơi lắp ráp
đến nơi lắp ghép với các phần khác.
+ Chiều dài và chiều rộng của mỗi phân đoạn cố gắng là bội số của kích thước
tấm tôn.
+ Đường bao phân đoạn cố gắng thẳng, liên tục không có chỗ gấp khúc hoặc thụt
vào để thuận tiện cho việc lắp ráp.
+ Trình tự lắp ráp các phân đoạn phải đảm bảo để ứng suất hàn nhỏ nhất ở những
chỗ kết cấu không liên tục nhằm tránh bị rạn nứt.
+ Vị trí các mép của phân đoạn dọc theo thân tàu có thể bố trí so le với nhau hoặc
cùng trên một mặt phẳng hoặc cũng có thể gồm cả hai trường hợp trên.
+ Không nên để mối nối của các phân tổng đoạn ở nơi khu vực có nhiều máy
móc thiết bị. Nếu tàu có khoang đệm thì mối nối nên để ở trong khoang đệm khi
khoảng cách giữa hai vách khoang đệm lớn hơn 600 mm.
+ Đối với tàu có kết cấu theo hệ thống dọc ta nên cố gắng tăng chiều dài phân
tổng đoạn theo hướng dọc tàu.
+ Các đường nối phân tổng đoạn phải để cách xa vị trí của cơ cấu một khoảng
bằng 200 mm hoặc 1/3 khoảng sườn của tàu.
2. Vạch dấu vị trí các cơ cấu dọc và ngang trên tấm phẳng. Khi vạch dấu cần chú ý: Các đường
vạch dấu là các đường lý thuyết. Vạch dấu đường bao của phân đoạn, vạch dấu đường kiểm tra
và vạch dấu các vị trí của một số thiết bị, đường ống, v.v...
3. Lắp ráp và hàn đính các cơ cấu nhóm I, tức là các cơ cấu chính, có số lượng lớn. Ví dụ đối
với phân đoạn vách là nẹp đứng, đối với phân đoạn mạn là sườn và với phân đoạn boong là xà
ngang boong. Khi lắp ráp cần sử dụng các thiết bị để ép cơ cấu sát với tôn.
4. Lắp ráp và hàn đính các cơ cấu nhóm II, tức là các cơ cấu khoẻ có số lượng ít. Ví dụ như sống
vách, sống dọc mạn hay sống dọc boong. Hàn đính các cơ cấu nhóm I với cơ cấu nhóm II.
5. Hàn chính thức các cơ cấu với nhau. Nếu có các mà gắn giữa cơ cấu khoẻ với các cơ cấu
thường thì ta hàn chính thức luôn.
ULSAN (Ultimate Limit State ANalysis) Lab.
6. Hàn chính thức cơ cấu với tôn phẳng. Khi hàn ta phải hàn từ giữa ra bốn phía và nên hàn dứt
điểm trên từng ô một (hình 83). Phần gân cuối đường viền bao phân đoạn ta để lại một đoạn dài
100 150 mm chưa hàn cơ cấu với tôn phẳng.
Faculty of Transportation Engineering,
Naval Architecture Department 7 Nha Trang University, Vietnam
CHƯƠNG 6: QUY TRÌNH LẮP RÁP VÀ HÀN PĐ PHẲNG HOẶC KHỐI
7. C¾t bá c¸c phÇn thõa ngoµi ®êng lÊy dÊu bao ph©n ®o¹n
8. KiÓm tra: KiÓm tra kÝn nø¬c cña c¸c ®êng hµn t«n bao, kiÓm tra vÞ trÝ, kÝch thø¬c vµ
c¸c mèi hµn c¬ cÊu, kiÓm tra ®é biÕn d¹ng cña ph©n ®o¹n.
9. VËn chuyÓn ph©n ®o¹n ®Õn khu vùc l¾p r¸p tiÕp theo. ViÖc hµn c¸c c¬ cÊu víi t«n bao
ph¶i theo ®óng quy ®Þnh cña nhµ thiÕt kÕ, cã thÓ hµn liªn tôc hai phÝa cã thÓ hµn gi¸n
®o¹n, so le tuú thuéc vµo chØ dÉn cña b¶n vÏ.
+ Lắp ráp và hàn đính các đoạn sống phụ đáy với tôn đáy trên.
+ Sau khi đã kiểm tra và thấy đạt yêu cầu, ta tiến hành hàn chính thức theo thứ tự: Hàn mối
nối giữa các cơ cấu với nhau (hàn đứng) sau đó mới hàn các cơ cấu với tôn đáy trên (hàn
bằng).
Phương pháp hàn là hàn lần lượt theo ô từ giữa ra bốn phía.
+ Tiến hành lắp ráp các tấm tôn đáy ngoài. Trước hết phải lắp tấm tôn ở giải tôn sống nằm.
Cần ép cho tôn sát với tôn sống chính và các đà ngang đáy rồi mới hàn đính.
+ Lắp hai rải tôn hông ở hai phía mạn. Lắp ráp hai tấm này trứơc vì khu vực này có chiều
cao không gian bị hạn chế.
+Tiếp theo ta lắp ráp các dải tôn kề bên tôn hông cho đến khi ghép nối với tôn sống nằm
ULSAN (Ultimate Limit State ANalysis) Lab.
+ Cẩu lật phân đoạn khối để phần tôn đáy ngoài phía dưới và tôn đáy trong lên trên.
Phân đoạn B15P/S hoàn tất và bản vẽ quy trình chế tạo phân đoạn đáy đôi
Lắp tôn vỏ lên và tiến hành hàn đính chân, đính sứ và hàn suốt tôn vỏ.
Cẩu lật phân đoạn và tiến hành hàn hoàn thiện tàu.
Mời QC kiểm tra, nếu chấp nhận thì mười đăng kiểm, chủ tàu kiểm tra
Quy trình chế tạo phân đoạn N11C theo quy trình của nhà máy Hyundai Vinashin được tiến
hành như sau:
o Chuẩn bị nguyên vật liệu
o Chuẩn bị các trang thiết bị phục vụ sản xuất
o Chuẩn bị nhân công
o Chế tạo và gia công chi tiết, cụm chi tiết
o Chuẩn bị bản vẽ cần thiết cho công việc.
o Kiểm tra kích thước của phân đoạn so với kích thước của
bãi chế tạo để bố trí cho phù hợp.
o Đội marking của bộ phận lắp ráp sẽ lấy dấu lắp ráp trên
các cụm chi tiết, các chi tiết (dùng phấn và thước đo, búng
nhợ) và đánh dấu hướng chiều dày.
o Lắp ráp các chi tiết kết cấu
o Cẩu lật
Faculty of Transportation Engineering,
Naval Architecture Department 37 Nha Trang University, Vietnam
Faculty of Transportation Engineering,
Naval Architecture Department 38 Nha Trang University, Vietnam
Đặt sườn 10 lên bệ lắp ráp và cố định
2. Place plates
on the plasma
cutting
range
3. Making the
rubbed copy of
the plate 7.Piling
cutting
materials by
cutting group
and stage
4.
Cutting/Filling
in the name of
materials
6.Grinding the
5.Arrange face of cutting
scrap after materials
cutting. (every hole
etc.) Faculty of Transportation Engineering,
Naval Architecture Department 45 Nha Trang University, Vietnam
NCK CUTTING PROCESS
1.Piling scrap
by size
2.Sorting
3.Align on the
surface plate
4.Cutting and
filling in the
name of
materials
5.Stamp the
grade of plate
6.Beveling
1.Piling angles
(in order of use
date)
2.Align angles on
the surface plate
3.Marking
angles
4. Cutting
5.Piling cutting
materials by
cutting group
and stage.
6. Shipment
3.Press operation
5.Transfer
materials
6.Pile pallets
(Coat knuckled parts with
zinc primer)
2.Setting girders
8.Piling on
pallets
3.Mark heating
lines
7.Cutting margins
of curved plates
4.Check heating
lines
6.Check the
accuracy of
5.Heating materials
(GAP>±3:
repeat from NO.2)
3.Pile materials
and remove scrap
4.Bring in junk
boxes and pallets
6.Bring in large
steel pallet
(Max:25ton)
4)LOADING OF ST1
AFTER LAING FLOORS
3)LOADING OF FLOORS
2) LOADING OF FLOOR
5)LOADING OF SUB ASSEMBLY
2) LOADING OF MATERIALS
WELDING PROCEDURE
UPPER
AFTERWARD
4)LOADING OF
ST1A,ST1C
FORWAR
D
LOWER
3)LOADING OF MATERIALS
2) LOADING OF LONG
끝단 단차
(-)α(+3)
(+)α(+3)
"S"SIDE "P"SIDE
(±3)이내
(-)α(+3)
(+)α(+3)
○ ASSEMBLY OF DK
1.LODING OF DK BHD 2.LODING OF C/LOCK
4. Công nghệ đóng tàu thép-Nguyễn Văn Hân, Lê Hồng Quân, ĐHHH Việt Nam, 2007.
6. Toàn tập công nghệ đóng tàu-Nguyễn Đức Ân, Võ Trọng Cang-ĐHQG TP Hồ Chí
Minh, 2003