Professional Documents
Culture Documents
I. Công Thức HIỆN TẠI ĐƠN (Present simple) : Qúa khứ đơn là thì chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
I. Công Thức HIỆN TẠI ĐƠN (Present simple) : Qúa khứ đơn là thì chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ
I. CÔNG THỨC
1. HIỆN TẠI ĐƠN ( Present simple)
(+): S + V(s/es) + O => đi với chủ ngữ số ít
S + V-infi + O => đi với chủ số nhiều
EX1: They go to school every day.
EX2: She goes to school every day. / WASH
(-): S + DON’T + V-infi => đi với chủ ngữ số nhiều
S + DOESN’T + V-infi => đi với chủ ngữ số ít
EX1: He doesn’t like watching TV.
EX2: We don’t like playing games.
(?): Do/ Does + S + V-infi?
EX1: Do you get up at 6 a.m each morning?
EX2: Does he play badminton after studying?
S + V (động từ bất quy tắc – cột 2 trong 360 động từ bất quy tắc)
Qúa khứ đơn là thì chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
EX1: I played badminton ago.
EX2: I bought (quá khứ của “Buy”) a new car yesterday.
EX3: She didn’t go to school last Sunday.
EX4: Did you go to the cinema last Monday.
4. QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN ( PAST CONTINOUS)
(+) : S + was/ were + V-ing
(-): S + was/ were + not + V-ing
(?): was/ were + S + V-ing?
II. THÌ
1. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
Always, usually = regularly =frequently, sometimes, often,
seldom/rarely: hiếm khi, everyday, every week, every
month, every year…
2. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN
Now, at the moment, at present: hiện tại, bây giờ
Right now: ngay lập tức
Trong câu cảm thán: Look! Be careful! Listen!....
3. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
Ago, yesterday, yesterday morning, yesterday afternoon,
yesterday evening, last day, last Monday, last week, last
month, last year…
Sự khác nhau giữa quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn
Qúa khứ tiếp diễn cần thời gian cụ thể.
EX1: She went to school yesterday.
EX2: She was going to school at 8 a.m yesterday.
4. Công thức thì hiện tại hoàn thành
S + HAVE (CN số nhiều)/ HAS (CN số ít) + P.II
Hiện tại hoàn thành là thì kéo dài từ quá khứ đến hiện tại
hoặc tương lai
EX1: She has lived in Ha Noi for 3 years.
EX2: They have not finished their homework.
EX3: He hasn’t already bought that house.
Công thức thì quá khứ hoàn thành
S + HAD + P.II
Qúa khứ hoàn thành là thì xảy ra trước 1 thời điểm trong
quá khứ
EX1: After I had finished my homework, I went to the
cinema.
EX2: Before I listened to music, I had written a novel.
Công thức thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
S + HAVE/ HAS + BEEN + V-ING
Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
S + HAD + BEEN + V-ING
Dấu hiệu nhận biết thì hoàn thành
Yet, already, just, never, ever: chưa từng, so far = recently:
gần đây, up to now/ until now: cho đến tận bây giờ, lately,
for + khoảng thời gian : For 2 months, For 3 years, since +
mốc thời gian: Since 1995, since last month….
Thì hiện tại hoàn thành là thì kéo dài từ quá khứ đến hiện
tại hoặc tương lai .
EX: I have lived in Ha Noi for 3 months .
Phân biệt hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp
diễn
2 thì này không khác nhau là mấy, có những trường hợp
được dùng giống nhau. Tuy nhiên, hiện tại hoàn thành
tiếp diễn khác HTHT ở 2 ý:
HTHTTD mang tính nhấn mạnh, kéo dài của sự
vật, sự việc ở hiện tại
EX: I have been watching TV all day.
Để lại kết quả ở hiện tại
EX: I am tired. I have been playing games all
morning.
Phân biệt quá khứ hoàn thành và quá khứ hoàn thành tiếp
diễn
2 thì này không khác nhau là mấy, có những trường hợp
được dùng giống nhau. Tuy nhiên, quá khứ hoàn thành
tiếp diễn khác QKHT ở 2 ý:
QKHTTD mang tính nhấn mạnh, kéo dài của sự
vật, sự việc ở quá khứ
EX: I had been doing my homework all day
yesterday.
QKHTTD để lại kết quả ở quá khứ
EX: I was tired. I had been gardening all day.
Phân biệt Qúa khứ đơn và Qúa khứ hoàn thành
Qúa khứ hoàn thành xảy ra trước quá khứ đơn
EX: After I had finished my homework, I went out
with my friends.
5. Phân biệt tương lai đơn và tương lai gần
Công thức
TL đơn: S + WILL + V-INFI
TL gần : S + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INFI
Phân biệt
Tương lai đơn:
- Hành động lặp đi lặp lại trong tương lai
EX: I will cook every dinner next month
- Đưa ra lời hứa, lời mời, lời đề nghị, lời đe dọa
EX: Mom! I promise (HỨA) I will do my
homework.
EX: I will open the door.
- Đứng sau 1 số động từ: Think, Know, Be sure.
EX: I think you will enjoy the party tonight.
Tương lai gần
- Hành động sẽ xảy ra trong tương lai ( Có kế
hoạch sẵn có cụ thể)
EX: I am going to visit my parents tomorrow.
- Dựa vào cơ sở hay tình huống hiện tại. Dựa vào
những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.
EX: I have bought 3 tickets. We are going to the
cinema tonight.
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai:
TOMORROW, NEXT DAY, NEXT WEEK,
NEXT MONTH, NEXT YEAR, SOON…
6. LƯU Ý ĐỐI VỚI PHẦN THÌ:
Không dùng các động từ trạng thái với V-ING: HTTD,
QKTD, HTHTTD, QKHTTD, tương lai gần
Understand, know, believe, see, like, love, hate, need, belong
(thuộc về), seem, wish, remember, forget, taste, smell.
EX: I will understand you soon. (Không dùng I am going to
understand soon).
Nếu trong câu có động từ “GO” và “COME”, thì chúng ta
chia ở hiện tại tiếp diễn mang ý nghĩa tương lai, không chia
ở tương lai gần.
EX: I am going to HCM city next month ( Không dùng : I
am going to go to HCM city next month).
Trong câu có liên từ chỉ thời gian: at the moment, when,
while…thì chúng ta chia ở hiện tại đơn mang ý nghĩa tương
lai.
EX: When I meet him tomorrow, I will ask him.
( Không được dùng “ When I will meet….. vì có liên từ chỉ
thời gian “ WHEN”).
WHEN : có 4 trường hợp :
- TH1: Cả 2 vế đều chia ở quá khứ đơn
EX: When I got up yesterday, I had breakfast.
- TH2: 1 vế quá khứ đơn, 1 vế quá khứ tiếp diễn (
1 hành động đang diễn ra thì hành động khác
xen vào).
EX: When I was going to school yesterday, I
met Tom.
- TH3: 1 vế quá khứ đơn, 1 vế quá khứ hoàn
thành ( QKHThanh xảy ra trước QKĐơn)
EX: When I had finished my homework
yesterday, I read a novel.
- TH4 : 1 vế hiện tại đơn, 1 vế tương lai đơn
EX: When I go to school tomorrow, I will ask
my teacher.
WHILE : TRONG KHI (Có 3 TH xảy ra )
- Cả 2 vế đều hiện tại tiếp diễn
EX: While I am studying, my mother is cooking
now.
- Cả 2 vế đều quá khứ tiếp diễn
EX: While I was playing games, my brother
was reading a book at 8 p.m yesterday.
- 1 vế quá khứ đơn, 1 vế quá khứ tiếp diễn (1
hành động đang diễn ra thì hành động khác xen
vào)
EX: While I was washing, I dropped a bowl
yesterday.