You are on page 1of 12

Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher

Hotline: 0976882626

12B - THEORY – LESSON 1 + 2


1. TENSES
 Simple present
1. Cách dùng
- Diễn tả trạng thái, cảm giác ở hiện tại - Diễn tả 1 sự việc trong tương lai (theo lịch hoặc theo
Ex: I feel sad, I feel happy thời gian biểu: lịch trình tàu xe, lịch họp, lịch chiếu
- Quy luật hay sự thật hiển nhiên phim)
EX: The Sun rises in the east. EX: It’s Tim’s birthday next Friday.
- Diễn tả 1 thói quen, hành động lặp đi lặp lại When does the next train leave?
EX: I go to school everyday. - Trong mệnh để chỉ thời gian trong tương lai
I brush my teeth twice a day EX: I will have dinner as soon as I get home.

2. Cấu trúc với động từ “to have”


 Cách 1:
(+) S + have/has + got + N EX: I have got a brother. (văn nói) Ex: I have got my mom’s eyes
 Cách 2:
(+) S + have/has + N EX: She has a new dress.
 Lưu ý: - “have”và “have got” đều có nghĩa là “có “.
- Chúng ta còn có thể dùng 2 từ này để nói về bệnh tật hay đau ốm (have/have got a headache …)
- “got” không được dùng ở quá khứ EX: When I was a child, I had got many dolls.

3. Các trạng từ thường dùng


- Never / Rarely / scarcely / seldom / Occasionally / Sometimes / Usually / often Regularly / Normally Regularly / Normally
/ Ever Every day/ night/ morning… Every now and then /
- Once a week, twice a year, three times a day…
- Most / much of the time / that’s the last time

 Present continuous
1. Cách dùng
- Hành động đang xảy ra tại thời điểm nói hoặc xung - Đi với always để phàn nàn về 1 thói quen xấu.
quanh thời điểm nói EX: He is always boasting about himself.
EX: He is preparing hard for the coming test. - Nói về kế hoạch trong tương lai có sự sắp xếp từ
- Dùng trong câu nói về sự thay đổi, sự phát triển trước hoặc 1 ý định có trước thời điểm nói ( will)
EX: It’s getting hot. (hotter and hotter) EX: I’m seeing the manager tomorrow afternoon.

2. Các trạng từ thường dùng


Now, today, this week/year/month, at the moment, at present, currently, for now, for the time being, That’s the last time…

SO SÁNH: PRESENT CONTINUOUS – PRESENT SIMPLE


Present continuous Present simple
* Dùng để nói những gì đang diễn ra ngay vào lúc * Dùng để nói về những điều có tính quy luật hoặc
nói hoặc ở gần thời điểm nói những gì xảy ra lặp đi lặp lại
- The kettle is boiling. Can you turn it off, please? - Water boils at 100 degrees Celsius.
- What are you doing here? - What do you do?
* Dùng cho các tình huống tạm thời * Dùng cho những tình huống ổn định
- I’m living with some friends until I can find a flat. - My parents live in London. They have been there for 20
- That machine is not working. It broke down this years.
morning. - That machine doesn’t work. It hasn’t worked for years.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 1
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

 Present perfect
1. Chức năng 2. Trạng từ thường dùng
- Thể hiện 1 sự việc, 1 hành động mới xảy ra (dùng - Just, ever, never, already, yet, so far, up to now, until
“just”) now
EX: I have just bought a nice dog. - Since: đi với 1 thời điểm trong quá khứ, mốc thời gian
- Thể hiện 1 sự việc, 1 hành động xảy ra ở quá khứ (since + mệnh đề)
có liên quan đến hiện tại => kết quả  dịch là: kể từ khi
EX: They have been friends for 20 years. - For: đi với 1 khoảng thời gian
- Dùng để nói ai đã làm việc gì được bao nhiêu, được  dịch là: trong khoảng bao lâu
mấy lần tính đến thời điểm hiện tại  kết quả (for/over/during) the (last/past) + 1 khoảng thời gian
EX: Have you ever seen an accident? (EX: during the last 5 years…)

3. Sự khác nhau giữa “have gone to” và “have been to”


- “have gone to” dùng để nói ai đó đã đi vắng, bây giờ vẫn chưa về hay vật gì đó biến mất ko còn nữa
EX: Hello! Could I speak to Mr. Bean, please! - Sorry, Sir, but he has gone to Hawaii.
- “have been to” dùng để nói đến những cuộc thăm viếng, những chuyến đi đã hoàn tất, đi và đã về
EX: Hi, Jane! You have a nice suntan! - Yes, I have been to Hawaii.

SO SÁNH: PRESENT PERFECT – PAST SIMPLE


Present perfect Past simple
* Diễn tả sự việc hành động có liên quan đến hiện tại * Diễn tả sự việc, hành động không liên quan đến
- They have been married for 2 years. hiện tại
 now they are still married - They were married 2 years ago.
 now they are not

 Present perfect continuous


1. Cách dùng 2. Các trạng từ thường dùng
- Diễn tả 1 hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài - For (with a period of time)
liên tục đến hiện tại  hành động - Since (with an exact point in time)
EX: I have been waiting her since early morning. - So far, ever, never, yet, already, lately
- Diễn tả những tình huống bắt đầu trong quá khứ và - This week/morning/month/year…
vẫn còn tiếp tục hoặc đã kết thúc nhưng kết quả của
hành động đó vẫn còn ảnh hưởng tới hiện tại
 nguyên nhân
EX: I have been eating a lot. I can’t have any more now.

SO SÁNH: PRESENT PERFECT – PRESENT PERFECT CONTINUOUS


Persent perfect Present perfect continuous
* Diễn tả một sự kiện đã hoàn tất tại mọi thời điểm * Diễn tả 1 sự kiện chưa hoàn tất hoặc vừa mới
không xác định trong quá khứ hoàn tất
- I have visited Brazil.  kết quả - I have been visiting Brazil.  hành động
(có ý tôi đã đến thăm Brazil và đã kết thúc chuyến đi) (có ý tôi đã dành thời gian để đến thăm Brazil, không
quan trọng là tôi đã về hay chưa)

 Past simple
1. Chức năng 2. Các trạng từ thường dùng
- Nói về 1 trạng thái, 1 hành động ở 1 thời điểm trong - yesterday/ yesterday morning…
quá khứ - last night/week/ month/ decade…
EX: He was ill yesterday. - ago
- Liệt kê các hành động trong quá khứ - in a year/ a month/ 1999

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 2
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

 Past continuous
1. Cách dùng
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại 1 thời điểm trong quá khứ
EX: He was sleeping at 8 o’clock this morning.
- Thêm always để phàn nàn về 1 thói quen xấu trong quá khứ
EX: My classmate was always cheating on the exams.
- Nhấn mạnh 1 hành động kéo dài trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ
EX: It was raining every day last week.
- Diễn tả 1 hành động đang xảy ra có 1 hành động khác xen vào. Hành động xen vào chia ở QKĐ, hành động
đang xảy ra chia ở QKTD
EX: When I came home, my father was reading the newspaper.
- Diễn tả hai hành động đang đồng thời xảy ra
EX: While I was reading books, my sister was listening to music.

SO SÁNH: PAST SIMPLE & PAST CONTINUOUS


Past simple Past continuous
* Dùng để thể hiện hành động trọn vẹn trong quá khứ * Không nói rõ hành động có trọn vẹn hay không
- My sister cooked dinner yesterday - My sister was cooking dinner when I got home
 bữa tối hôm qua do chị tôi nấu hoàn toàn  hành  khi về nhà thấy chị tôi nấu cơm, tôi có nhảy vào nấu
động trọn vẹn cùng hay không thì không rõ  hành động không rõ trọn
vẹn hay không
* Dùng để nói về hành động bắt đầu khi nào * Dùng để nói hành động đang xảy ra khi nào (hành
- We began our lesson at 5.45 động bắt đầu trước thời điểm nói)
- We were having our lesson at 5.45 (We began our
lesson before 5.45).

 Past perfect  kết quả


- Diễn tả một sự kiện đã xảy ra trước 1 sự kiện khác trong quá khứ
EX: I had finished my homework before I went to bed.

 Past perfect continuous  hành động/ nguyên nhân


Note: Dạng viết tắt: had been = ‘d been; had not been = hadn’t been
- Diễn tả một hành động đã diễn ra trong 1 khoảng thời gian tính đến thời điểm hành động khác xảy ra trong
quá khứ.
EX: I had been studying for three hours before you arrived.
Ken had been smoking for 30 years when he finally gave it up.
- Diễn tả một hành động xảy ra để chuẩn bị cho một hành động khác
EX: I had been practicing for three days and was ready for the concert.
- Các trạng từ thường dùng: by the time
n, after, before, for, all day, the whole day…
WOULD: thói quen quá khứ, lặp đi lặp lại
Ex: Whenever I went to James's house, he would usually be playing on his computer.
USED TO: thói quen quá khứ, lặp đi lặp lại / Trạng thái-vai trò
Ex: It used to seem strange to be able to communicate over long distances. (trạng thái)
BE USED TO VING: thói quen tại thời điểm nói
Ex: At first, people found it strange sending messages by mobile, but now everyone is used to it.
GET USED TO VING: dần dần quen với
Ex: It's surprising how quickly people in the nineteeth century got used to travelling by train.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 3
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

 FUTURE TIME
 WILL
Predictions: dự đoán It looks as if Jake will lose his job.
Future facts: sự thật trong tương lai The factory will open in July.
Decisions made at the moment of speaking: ra I know! I'll ask for a pay rise tomorrow.
quyết định ngay tại thời điểm nói
Offers: đề nghị (giúp đỡ) I'll help you with the advertising campaign.
Promises: lời hứa I promise you you won't lose your job.
Requests: lời yêu cầu Will you give a presentation on the sales figures?
Refusals (won't): lời từ chối No, I won't give a presentation on the sales figures.

 BE GOING TO
Predictions based on present evidence: dự
Look at that wall. It looks as if it's going to fall down.
đoán có căn cứ
I'm going to get my degree, then get a well-paid job.
Intentions: dự định

 FUTURE CONTINUOUS
Situations in progress at a certain time in the
future: tình huống đang xảy ra vào một thời This time next week I'll be travelling round Russia on business.
điểm nhất định trong tương lai
Situations which will happen in the future in
the normal course of events: tình huống xảy ra The company Chairperson will be arriving on Thursday.
trong giai đoạn của một sự kiện
Habits or repeated actions at a point in the
I think that, in the future, more and more people will be
future: một thói quen hoặc hành động lặp lại
commuting to work by plane.
vào một thời điểm trong tương lai

 FUTURE PERFECT SIMPLE


Completed situations before a certain time:
hành động hoàn thành trước một thời điểm It looks as if Jake will have lost his job by the end of the week.
trong tương lai
Continuing situations up to a certain time:
This time next month, I'll have worked at the company for
hành động vẫn tiêp diễn trong một thời điểm
exactly 25 years.
trong tương lai

 FUTURE PERFECT CONTINUOUS


Continuing situations up to a certain time
(emphasises duration): hành động tiếp tục xảy This time next month, I'll have been working at the company
ra đến một thời điểm nhất định (nhấn mạnh về for exactly 25 years.
khoảng thời gian)

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 4
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

2. MODAL VERBS
1. Các động từ khuyết thiếu dùng để chỉ khả năng
Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Khả năng ở hiện tại
can I can lift 25kg
(natural or learned ability)
Khả năng ở quá khứ
could In high school, she could beat anyone in a running race
(general ability)
 Be able to
- sử dụng thay thế cho can ở HT Ex: I can/am able to run 1500 metres in 5 minutes
- sử dụng thay thế cho could ở QK Ex: I could/was able to run very fast when I was a boy (general skills)
- diễn tả khả năng ở trong các thì khác Ex: Soon, I’ll be able to speak English quite well.
- diễn tả sự cố gắng vượt qua một tinh huống khó khăn (succeeded in doing sth that was a challenge ir took
special effort). TH này không dùng “could” Ex: I was able to persuade her to volunteer at the show.
Was/were able to = managed to = succeeded in: cố gắng làm được, vượt qua

2. Các động từ khuyết thiếu dùng để xin phép hoặc cho phép
Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Xin phép can / could / may Can/ Could/ May I borrow your pen?
Cho phép can / may You can/may borrow my pen
 WATCH OUT!
- May lịch sự hơn so với could và could lịch sự hơn so với can.
- May is used only with “I” or “we” in polite request Ex: May you pass the salt (incorrect) → Could you
- Polite requests with “You” as a subject Ex: Would you pass the salt? (More polite than “will you”)

3. Các động từ khuyết thiếu dùng để hỏi lời khuyên hoặc đưa ra lời khuyên
Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Hỏi lời khuyên should Should I buy this old car?
Đưa ra lời khuyên should / ought to/had better We should/ ought to use less plastic
 WATCH OUT!
- In meaning, had better is close to should and ought to but had better is stronger. Had better implies a
warning or a threat of possible bad consequences.
Ex: You had better take care of that cut on your hand soon, or it will be infected. - You had better not be late.

4. Các động từ khuyết thiếu dùng để nói về sự bắt buộc


Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Cần phải làm must All applicants must take an entrance exam
(trong HT và TL) have to / need to = All applicants have to take an entrance exam
I have got to go now. I have a class in ten minutes. (informal)
have got to I have to go now. I have a class in ten minutes. (formal &
informal)
Bắt buộc phải làm
had to I had to study last night.
(trong QK)
don’t have to
Không cần phải làm Tomorrow is a holiday. We don’t have to go
(don’t need
(trong HT và TL) = don't need to = needn't
to/needn’t)
Không cần phải làm didn't need to I didn’t have to/ didn't need to pick my friend up from the
(trong QK) didn't have to station because she decided to walk.
Không cần phải làm
I needn’t have bought so much food. There was a lot left over
nhưng đã làm (trong needn't have Vp2
at the end of the party.
QK)
Bắt buộc không được
mustn’t You mustn't park here. It's a pedestrian street.
làm (trong HT và TL)
 WATCH OUT!: Tuy must và have to mang ý nghĩa gần như nhau, nhưng dạng phủ định của chúng là mustn’t và
don’t have to có ý nghĩa hoàn toàn khác nhau.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 5
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

5. Các động từ khuyết thiếu dùng để phán đoán


Why isn’t John in class? 100% sure: He is sick
95% sure: He must be sick
50% sure or less: He may/might/could be sick
Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
He must be a chef. (we are very certain, because of his
Phán đoán chắc chắn (ở must (chắc hẳn)
uniform and what he is doing)
hiện tại) can’t (chắc chắc không)
She can’t be at home. She is on holiday.
Phán đoán không chắc
I've lost my keys. They might be at work or they could
chắn (ở hiện tại và tương could/may/might (có lẽ)
be in the car.
lai)
could/may/might have
Phán đoán không chắc John’s not here. He might not have known about the
Vp2
chắn trong quá khứ meeting.
có lẽ đã
must have Vp2
Phán đoán chắc chắn Sheila got a tan. She must have spent a lot of time in
chắc chắc đã
trong quá khứ the sun lately.
 không có mustn’t have P2
Phán đoán chắc chắn
can’t / couldn’t have Vp2 Martha can’t have taken your notebook; she wasn’t
không thể xảy ra trong quá
chắc chắc đã không xảy ra even in class yesterday.
khứ
 WATCH OUT!: Chúng ta thường dùng must và can’t khi phán đoán chắc chắn, có cơ sở thực tế.

6. Các động từ khuyết thiếu dùng để diễn tả sự chỉ trích, trách móc, hối hận (đáng nhẽ)
Cách dùng Cấu trúc Ví dụ
should / ought to
Diễn tả hành động đáng nhẽ ra You should have asked my permission before you
have Vp2
nên làm nhưng lại không làm used my computer. I’m really angry with you.
đáng nhẽ nên
shouldn’t / oughtn’t
Diễn tả hành động đáng nhẽ ra to have Vp2 You shouldn’t have been watching TV all night
không nên làm nhưng lại làm đáng nhẽ không nên yesterday, that’s why you feel so tired now.
làm

7. Một nghĩa khác của Could have Vp2


Cách dùng Động từ khuyết thiếu Ví dụ
Could/might have Vp2
Sự việc có thể xảy ra nhưng đã Why did you let your kid come home alone? He
có khả năng làm nhưng
không xảy ra could/might have lost.
không làm

8. WOULD HAVE VP2


Cách dùng Ví dụ
Dùng trong điều kiện 3 (giả thiết trái ngược thực I got a 68 on the test. If I had gotten two more points, I would
tế) have passed
I would have gone to the party, but I was really busy.
Muốn làm nhưng đã không làm
(I wanted to go to the party, but I didn’t because I was busy)

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 6
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

3. PASSIVE VOICE
1. Bị động đặc biệt
S1 + V1 (think, say, believe…) that S2 + V2
 It (be) V1 (p2) that S2 + V2
 S2 (be) + V1 (p2) to V2 (infi – nguyên thể)  V1 cùng thì V2
 S2 (be) + V1 (P2) to have V2 (P2)  V1 khác thì V2

Ex: Humans think that global warming is (2)/was (3) caused by human activities
 It is thought that global warming is caused by human activities
 (2) Global warming is thought to be caused by human activities
 (3) Global warming is thought to have been caused by human activities
 WATCH OUT!
 By + N (chủ thể gây/tạo ra hành động)
 We should get the car looked at by a professional.

 With + N (công cụ/thiết bị… được dùng để hành động)


 The engine is started with a special electronic card instead of a key.
Ex: His wife was killed by him
His wife was killed with a sharp knife

 Be ADJ (Ved) + prep (giới từ)  sưu tầm và học


 I am frightened of driving on motorways.
 My car is covered in dirt.

2. THỂ TRUYỀN KHIẾN


- Have sb/sth (thế bị động) done: ai/cái gì được/bị làm sao
Ex: I'll have my car repaired
Ex: He had his car stolen
- Have sb/sth (thế chủ động) do: ai/cái gì làm gì
Ex: I have my dad repair my car
Ex: I have my computer do my homework
- Get sth (thế bị động) done
EX: I must get my homework done over the weekend
- Get sb (thế chủ động) to do: nhờ ai làm gì
Ex: I get my dad to repair my car

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 7
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

4. PARTICIPLES
Phân từ thường có dạng present participle (Ving) hoặc past participle (Vp2) và perfect participle (having Vp2).
Thường hay xuất hiện ở các trường hợp sau:
 RÚT GỌN MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (Reduced relative clauses)
1. Câu chủ động
EX: The man who is carrying the bricks is my father. → The man carrying the bricks is my father.
2. Câu bị động
EX: The portrait which was painted by my father was lovely. → The portrait painted by my father was lovely.
3. Trường hợp đặc biệt với Ving
a. Diễn tả hành động là nguyên nhân của hành động khác (give the result of an action)
EX: Some users do not think twice about the comments they post on social media. That lands themselves in trouble.
→ Some users do not think twice about the comments they post on social media, which lands themselves in trouble.
→ Some users do not think twice about the comments they post on social media, landing themselves in trouble.
b. Diễn tả hành động xảy ra đồng thời hành động khác
EX: She left the room and sang happily. → She left the room singing happily

 RÚT GỌN 2 MỆNH ĐỀ ĐỒNG CHỦ NGỮ


1. (chủ động) VING, S + V (Present Participle) 2. (Bị động) Ved/P2, S + V
TH1: Mệnh đề thời gian TH1: Mệnh đề phân từ chỉ thời gian
Câu gốc: When / While + S + V1, S + V2 Câu gốc: When / While + S + (be) + Vp2, S + V2
→ V1-ing, S + V2 → When / While + being Vp2, S + V2
→ When / While + V1-ing, S + V2 → On/In + being Vp2, S + V2
→ On/In + V1-ing, S + V2 → Vp2, S + V2
 nếu mệnh đề có “not” cần rút gọn thành not being
Ex: While I was walking down the street, I ran into an old Vp2
friend. Ex: When the movied was released last year. It was
 (While) walking down the street, I ran into an old criticized by both critics and audience.
friend. → (When being) released last year. It was criticized by
both critics and audience.

TH2: Mệnh đề nguyên nhân TH2: Mệnh đề phân từ chỉ nguyên nhân
Câu gốc: Because S + V1. S + V2 Câu gốc: Because + S + (be) + Vp2, S + V
→ Because of + V1-ing, S + V2 hoặc S+V1, so S+V2
→ V1-ing, S + V2 → Because of + being Vp2, S + V
→ Vp2, S + V
Ex: Because he lacked the necessary qualifications, he Ex: She was worried by the news, so she called the
was not considered for the job. hospital.
 (Because of) lacking the necessary qualifications, he → Worried by the news, she called the hospital.
was not considered for the job
TH3: Mệnh đề phân từ điều kiện
Câu gốc: If + S + (be) + Vp2, S + V → Vp2, S+V
If these boots are looked after carefully, they will last for
many years.
→ Looked after carefully, these boots will last for many
years.

 Having P2 (nhấn mạnh 1 hành động xảy ra trước hành động còn lại)
Chủ động  Having P2, S + V2 Động từ + having P2
Bị động  Having been P2 Giới từ + having P2
Ex: After I had passed my driving test, I was able to buy Ex: He had stolen the bag. He denied it.
the first car  He denied having stolen the bag.
 Having passed my driving test, I was able to buy the Ex: She had volunteered to help the homeless. She was
first car praised for that.
Ex: After I had been warned of the danger, I took extra  She was praised for having volunteered the
precautions. homeless.
 Having been warned of the danger, I took extra
precautions.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 8
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

5. SUBJUNCTIVE
Dạng 1:
S + would rather + sb + VQK (HT)
+ had + PII (QK)
(…. muốn ai đó làm gì…)

Ex: I would rather you stood up and told me what your opinion was about this issue.
Mark would rather Sarah had hung out with him last Saturday night.

Dạng 2: It’s time/about time/high time + S + VQK


+ for sb to V
(…đã đến lúc ai đó làm gì…)

Ex: It’s about time you went to school = It’s about time for you to go to school
It’s high time for her to get married.

Dạng 3:
…will… … would…
… HTĐ… + as if / as though + … QKĐ…
…QKĐ… …QKHT…
(…cứ như thể là…)

Ex: I will tell you as if I would join that club.


They talked to me as though they had been my best friends.

Dạng 4:
S + V * that S2 + (should) + Vinfi
Advise (khuyên bảo)
Suggest (gợi ý)
Demand (yêu cầu)

Ex: I advise that you (should) rest at home today.


They suggested that I (should) cut class yesterday.
Marsha demanded that Alex (should) propose her right away.

Một số động từ dùng trong thể Subjunctive


Advise Suggest Demand
Command: ra lệnh
Require
Ask
Propose: đề xuất, đưa ra Urge:thúc giục
Insist: khăng khăng đòi,
Recommend Request
nài nỉ
Prefer
Order: ra lệnh

Dạng 5:
It + be + adj* + that S + (should) + Vinfi
Tính từ mạnh (cần thiết, gấp gáp)

Ex: It is necessary that one (should) drink sufficient amount of water ever day.
It was urgent that I (should) send that report to my boss yesterday.

Một số tính từ dùng trong thể Subjunctive


Important Mandatory Urgent
Obligatory
Essential
Advisable
Vital
Desirable
Crucial
Necessary

 Lưu ý: Trong vế sau “that”, chỉ được phép dùng “should” chứ không phải bất cứ modal verbs nào (must, will,
can,…)

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 9
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

6. NOUNS
 Countable and Uncountable Nouns
1. Uncountable nouns (Danh từ không đếm được)
- Danh từ không đếm được nằm trong những loại sau
+ Vật chất: water, gold, silver, aluminum + Thứ trừu tượng: belief, hope, opinion
+ Hoạt động: work, sleep, help, research + Cảm xúc con người: joy, boredom, optimism
+ Các từ tập hợp: furniture, rubbish, luggage
- Chỉ những thứ không thể đếm, chúng không có hình thức số nhiều và cũng không dùng a/an và số từ trước chúng.
Ex: Your happiness are my happiness
Ex: We are appreciative of your suggestions/ advices
2. Countable nouns (Danh từ đếm được)
- Chỉ những thứ có thể đếm được, ta có thể đổi chúng ra số nhiều EX: two dogs, six jobs, …
- Trước danh từ đếm được ta có thể sử dụng a/an và số từ EX: an umbrella, a pen, two parrots, …
 Note: Nhiều danh từ có thể được dùng như danh từ đếm được hoặc không đếm được.
EX: I always have some vegetable during the meal. (danh từ không đếm được – rau củ)
Vietnam exports eight main vegetables to China. (danh từ đếm được – các loại rau củ)

 S-V AGREEMENT
1. Chia động từ số ít (là động từ phải thêm s/es hoặc biến đổi)
a. sing CN / UN + sing V  EX: My only son is always grumpy/Your advice is really helpful.
b. 2 danh từ nối với nhau bằng “and” cùng chỉ về 1 người, 1 vật hoặc 1 ý tưởng
 EX: My best friend and adviser, Tom, is arriving tonight/Bread and butter is my favorite breakfast food.
c. Every/ Each/ Either/ Neither + sing CN + sing V
 EX: Everyone has the right to live in peace and happiness.
Each student is advised to pay attention to teachers in class.
Come on Tuesday or Thursday. Either is OK
Neither answer is correct. You have to revise your lesson more carefully.
d. Every/ Each/ Either/ Neither/ Any/ None + of + plu Noun (xác định) + sing V
 Neither/ Any/ None + of + plu Noun (xác định) + plu V
 Each of the houses is slightly different/We have three sons but none of them lives nearby.
 None of my friends lives/live near me/Any of your friends has/have received my invitation to my birthday party.
e. Indefinite pronouns
 EX: Everything looks bright and clean/No one is allowed to know the secret between us.
f. An mount of money
A weight + sing V
A length of time
A distance
 EX: 500 dollars is such a waste if you don’t spend it wisely/5 minutes is sometimes invaluable.
g. Tên 1 tác phẩm nghệ thuật (tranh, tiểu thuyết, phim…)
 EX: Tom and Jerry is very well known all over the world.
h. Một mệnh đề, một danh động từ,..
 EX: What you do today defines who you will be in the future/Running 10 kilometers makes me exhausted.
2. Chia động từ số nhiều
a. plu CN + plu V  EX: These men are trustworthy.
b. 2 danh từ nối với nhau bằng “and” chỉ 2 người, 2 vật hoặc 2 ý tưởng
 EX: My best friend and my adviser, are arriving tonight
c. The + adj + plu V  EX: The disadvantaged deserve to receive the government and all other people’s help.
d. Some/ a few/ both/ many/ a lot of/ all… + plu Noun
 EX: Some people never seem to put on weight while others are always on a diet/Based on their accent, I think both
women are French.
e. Các danh từ tập hợp  EX: The police have to control the violence and protect the people.
3. Động từ số ít hay số nhiều
a. Các danh từ tập hợp (collective nouns) như: family, team, government, staff, class, firm, crowd, public… có thể
chia số ít hoặc số nhiều (tùy theo ý người nói muốn diễn đạt)
+ Chia số ít: xem tập hợp như 1 tổng thể hay 1 đơn vị duy nhất
+ Chia số nhiều: muốn nhấn mệnh đến các thành phần hoặc bộ phận của tập hợp này
EX: Our team is the best. It has a good chance of winning (nói chung)
EX: Their team are wearing their new trainers (nói riêng)
b. S1 + with/ along with (cùng với)/ other than (ngoại trừ)/ as well as/ together with/ accompanied by/ besides/
in addition to + S2 + VS1
EX: The old man, along with his dog, is walking in the park.
EX: Sarah, as well as her children, is going to throw a party tonight.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 10
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626
c. Either/ Neither/ No/ Not only + S1 + or/ nor/ but/ but also + S2 + VS2
EX: The room is too crowded. Two chairs or a table has to be moved out.
EX: This question is really tricky. Neither they nor their counselor knows the answer.
 Neither…nor thì động từ thường chia ở số nhiều trong văn nói
EX: Neither she nor her daughter have/has arrived.

d.
Uncountable nouns Countable nouns
a little/ little a few / few
some / much some / many
a lot / a lots of / all a lot / a lots of / all
 Nếu gặp ONLY, QUITE thì chọn a few / a little
Nếu gặp VERY, SO, TOO thì chọn little /few
EX: Quite a few (= quite a lot of) people in this room are dancing together.
EX: I have too little time to finish this assignment in time.
 Only a little và only a few có nghĩa phủ định
EX: We must be quickly. We've got only a little time (only a little = not much)
EX: Only a few a customers have come in (only a few = not many)
 (a) little of/ (a) few of + determiner (the, these, this, that, those, your) / pronoun (I, you,...)
EX: Only a few of the children in class like math.
EX: Could I try a little of your wine?

e. Cách Sử Dụng "a number of / the number of "


 A number of = “Một số những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều. => chưa xác định
EX: A number of students in Sam’s class are studying at Thang Long highschool.
EX: A number of applicants have already been interviewed.
 The number of = “Số lượng những ...”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít. => đã xác định
EX: The number of students in Sam’s class is 40.
EX: The number of residents who have been questioned on this matter is quite small.

f. All/ Some/ Plenty/ Half/ Part/ A lot/ Majority/ Minority/ the last/ the rest… of + (/ TTSH/ TTCĐ…) Noun + V N
EX: Some of the milk was sour.
EX: Some of the apples were rotten.
EX: The majority of the people interviewed were in favour of banning smoking.

g. There + be + N
EX: There's a restaurant around the corner.
EX: There were definitely 5 books on this table, but they all disappear!

7. ARTICLES
1. A/An + sing CN
Ta dùng a/an trong những trường hợp sau:
a. a/an mang nghĩa là 1 (= one)
b. a/an + N chưa xác định (DT chưa xác định là thứ mới được nhắc đến lần đầu tiên hoặc người nghe, đọc chưa biết
rõ về thứ đó)
c. a/an mang tính khái quát
d. a/an dùng với nghề nghiệp, chức vụ

2. The + sing CN / plu CN / UN


a. the + N đã xác định (DT xác định là thứ đã được nhắc đến trước đso hoặc người nghe, đọc đã biết rõ về thứ đó)
b. the sing CN / plu CN / UN để ám chỉ đối tượng riêng biệt (giống a/an)
c. the + N (loài động vật/ thực vật
Ex: The cat was domesticated for a long time
Lưu ý: không được dùng the man để chỉ loài người
Ex: The damage is caused by man to the environment.
d. the dùng với những thứ phổ thông hoặc duy nhất
Ex: The Earth goes around the Sun.
e. the + Nnhạc cụ để chỉ nhạc cụ nói chung
Ex: I have learnt how to play the piano since I was 5.
Ex: My dad bought me a piano for my birthday.

3. X + plu CN/ UN: mang tính khái quát

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 11
Pursue passion until success was no longer just a dream Sam - English Teacher
Hotline: 0976882626

8. PRONOUN
Đại từ là từ dùng để thay thế danh từ trong trong câu, nhằm giúp câu văn bớt rườm rà và lặp lại danh từ quá
nhiều lần trong một câu. Đại từ được chia thành 6 loại, ứng với các chức năng và ngữ nghĩa khác nhau.
1. Đại từ nhân xưng
Đại từ phản thân đóng vai trò TÂN NGỮ, đứng sau
Đại từ nhân xưng đóng vai trò CHỦ NGỮ
động từ hoặc giới từ
I / You / He / She / It / We / They me / you / him / her / it / us / them
In today's lecture, we will discuss prehistoric animals. The teacher asked us to hand in our assignments.
2. Tính từ sở hữu và Đại từ sở hữu
Tính từ sở hữu + N Đại từ sở hữu
my / your / his / her / its / our / their mine / yours / his / hers / its / ours / theirs
Drugs are one of the greatest threats in our society Her tickets cost much less than ours - I think we've
been ripped off.
3. Reflexive Pronoun (Đại từ phản thân)
Đại từ nhân xưng Đại từ phản thân Nghĩa
I myself tự / chính tôi
You yourself tự / chính bạn
He himself tự / chính anh ấy
She herself tự / chính chị ấy
It itself tự / chính nó
We ourselves tự / chính chúng tôi
you yourselves tự / chính các bạn
They themselves tự / chính họ / chúng
a. Dùng làm tân ngữ (object) khi chủ ngữ và tân ngữ của câu chỉ cùng một đối tượng.
+ The thief killed him as soon as he came in. (Tên trộm giết chết anh ta ngay khi anh ta bước vào.) [him = another
person]
+ The thief killed himself as soon as the police came in. (Tên trộm tự sát ngay khi anh bước vào.)
[him = the thief]
b. Dùng ngay sau đại từ nhân xưng hoặc danh từ để nhấn mạnh – còn gọi là đại từ nhấn mạnh.
+ I myself saw him break into the house. (Chính tôi thấy hắn đột nhập vào nhà.)
+ The customer wanted to talk to the manager himself.
(Người khách hàng muốn nói chuyện với chính giám đốc.)
c. By + Đại từ phản thân = alone, without any help = tự mình ( by oneself = on one's own)
+ John did all things by himself (Một mình John làm hết mọi việc.)
= John did all things on his own
LƯU Ý: Không dùng đại từ phản thân với những việc người ta thường tự làm (trừ khi muốn nhấn mạnh)
- She washes in cold water (Cô ấy tắm bằng nước lạnh) – tắm là việc vẫn tự làm
- She is old enough to wash herself (Cô ấy đủ lớn để tự tắm rồi) – nhấn mạnh việc có thể tự tắm

4. Reciprocal Pronoun (Đại từ tương trợ)


one another each other
dùng với 2 người từ 3 người trở lên
a. Dùng làm tân ngữ khi chủ ngữ là 1 nhóm (từ 2 trở lên) và tác động lẫn nhau
The two companies are in competition with each other.
The group had a big argument and now they're not speaking to one another.
b. Dùng dưới dạng sở hữu (each other’s – one another’s)
- They often help to look after each other’s children. (Họ thường xuyên giúp nhau trông con) – A trông con của B và
B trông con của A
This big family knows very little about one another’s work.
5. Đại từ one và ones
a. one (số ít)
Which is your car, the red one or the blue one?
b. ones (số nhiều)
I need some new shirts. The ones I have at the moment are torn.
6. Special
a. It (Dùng làm chủ ngữ giả) b. There (Dùng làm chủ ngữ giả)
- Khi nói về thời gian, ngày: It’s five o’clock. - Khi nói về thời gian, vị trí của một vật: There’s a book
- Khi nói về thời tiết: It’s raining cats and dogs. on the shelf.
- Khi bày tỏ ý kiến: It’s very nice of you to help me. - Khi nói về một cái gì đó đang xảy ra, đang xuất hiện:
There’s a problem with my computer.
- Khi nói về số lượng: There are a lot of students in Ms
Sam’s class.

Facebook: Luyện thi đại học môn tiếng anh cùng SAM 12

You might also like