Professional Documents
Culture Documents
~ε~ε~ε~ε~ε~ε~ε~ε~ε~
KỸ THUẬT SỐ
Đà Nẵng, 1/2019
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
MỤC LỤC
1
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 1
KHẢO SÁT CỔNG LOGIC
I. Cổng logic.
1. Cổng Đệm (Buffer)
Cổng đệm (Buffer) là cổng có một ngõ vào và một ngõ ra với ký hiệu và bảng
trạng thái hoạt động như hình vẽ.
Phương trình logic mô tả hoạt động của cổng đệm: y = x
2
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Từ bảng trạng thái ta có nhận xét: Ngõ ra y chỉ bằng 1 (mức logic 1) khi cả 2
ngõ vào đều bằng 1, ngõ ra y bằng 0 (mức logic 0) khi có một ngõ vào bất kỳ (x 1 hoặc
x2) bằng 0.
Xét trường hợp tổng quát cho cổng AND có n ngõ vào x1,x2,…,xn.
Vậy, đặc điểm của cổng AND là: ngõ ra y bằng 1 khi tất cả các ngõ vào đều
bằng 1, ngõ ra y bằng 0 khi có ít nhất một ngõ vào bằng 0.
Sử dụng cổng AND để đóng mở dữ liệu:
Cho cổng AND có hai ngõ vào x 1 và x2. Ta chọn: x1 đóng vai trò ngõ vào điều
khiển (control), x2 đóng vai trò ngõ vào dữ liệu (data). Xét các trường hợp cụ thể sau:
- Khi thấy x1 = 0 thì y = 0 bất chấp trạng thái của x 2, ta nói cổng
AND khóa lại không cho dữ liệu đưa vào ngõ vào x 2 qua cổng AND đến
ngõ ra.
x = 0 y = 0
x1 = 1 2 y = x2
x2 = 1 y = 1
- Khi
Ta nói cổng AND mở cho dữ liệu đưa vào ngõ vào x 2 qua cổng AND đến ngõ
ra. Vậy có thể sử dụng một ngõ vào bất kỳ của cổng AND đóng vai trò tín hiệu điều
khiển cho phép hoặc không cho phép luồng dữ liệu đi qua cổng AND.
4. Cổng Hoặc (OR)
Cổng OR là cổng thực hiện chức năng của phép toán
3
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
cộng logic các tín hiệu vào. Trên hình vẽ là ký hiệu của cổng OR 2 ngõ vào:
Phương trình logic cổng OR 2 ngõ vào: y = x1 + x2
x1 x2 y = x1 + x2
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 1
x1 x2 y
0 0 1 y = x1 x 2
0 1 1
1 0 1
1 1 0
Đây là cổng thực hiện phép toán nhân đảo, về sơ đồ logic cổng NAND gồm 1
cổng AND mắc nối tầng với 1 cổng NOT
Phương trình logic cổng OR 2 ngõ vào:
Cổng NAND có n ngõ vào
1 x i = 0
y NAND =
0 x i = 1 (i = 1,n)
Vậy đặc điểm của cổng NAND là: tín hiệu ngõ
ra chỉ bằng 0 khi tất cả các ngõ vào đều bằng 1, và tín
hiệu ngõ ra sẽ bằng 1 khi chỉ cần ít nhất một tín hiệu
ngõ vào bằng 0.
Sử dụng cổng NAND để tạo các cổng logic khác:
- Dùng cổng NAND tạo cổng NOT:
4
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
6. Cổng NOR
x1 x2 y
0 0 1
0 1 0
1 0 0
1 1 0
Cổng NOR còn gọi là cổng Hoặc-Không, là cổng thực hiện chức năng phép
toán cộng đảo logic, là cổng có hai ngõ vào và một ngõ ra có ký hiệu như hình.
Xét trường hợp tổng quát cho cổng NOR có n ngõ vào
0 x i = 1
y NOR =
1 x i = 0 (i = 1,n)
Vậy đặc điểm của cổng NOR là: Tín hiệu ngõ ra chỉ bằng 1 khi tất cả các ngõ
vào bằng 0, tín hiệu ngõ ra bằng 0 khi có ít nhất một ngõ vào bằng 1.
Sử dụng cổng NOR để thực hiện chức năng các cổng logic khác:
5
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
x1 x2 y
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
y XOR = x1 x 2 + x1x 2 = x1 x 2
6
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Đây là cổng thực hiện chức năng của mạch cộng module 2 (cộng không nhớ),
là cổng có 2 ngõ vào và một ngõ ra.
Cổng XOR được dùng để so sánh hai tín hiệu:
- Nếu hai tín hiệu vào bằng nhau thì tín hiệu ra bằng 0
- Nếu hai tín hiệu vào khác nhau thì tín hiệu ra bằng 1
74LS04
Bước 2: Thay đổi mức logic tại ngõ vào cổng đảo lần lượt ở 2 vị
trí 0 và 1, quan sát sự thay đổi ở ngõ ra trên LED. Ghi nhận vào bảng
1.1.
Bước 3: Dùng đồng hồ (đặt chế độ đo DC) đo mức điện áp ngay
sau cổng NOT (điểm B). Ghi kết quả vào bảng 1.1.
Sơ đồ 7404 như hình bên.
3. Ghi nhận kết quả:
Bảng 1.1
Nguồn Trạng thái LED (0 hoặc 1) VB Ký hiệu mức logic
0
1
7
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
D.2. Khảo sát cổng NAND:
1. Tiến trình:
74LS00
8
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Tương tự, thay cổng AND (74LS08) vào hình trên và ghi kết quả vào bảng 1.3
Bảng 1.3
N1 N2 Trạng thái LED (0 hoặc 1) VC Ký hiệu mức logic
0 0
0 1
1 0
1 1
Tương tự, thay cổng OR (74LS32) vào hình trên và ghi kết quả vào bảng 1.4
Bảng 1.4
N1 N2 Trạng thái LED (0 hoặc 1) VC Ký hiệu mức logic
0 0
0 1
1 0
1 1
9
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Tương tự, thay cổng XOR (74LS136) vào hình trên và ghi kết quả vào bảng 1.5
Bảng 1.5
N1 N2 Trạng thái LED (0 hoặc 1) VC Ký hiệu mức logic
0 0
0 1
1 0
1 1
Tương tự, thay cổng NOR (74LS02) vào hình trên và ghi kết quả vào bảng 1.6
Bảng 1.6
N1 N2 Trạng thái LED (0 hoặc 1) VC Ký hiệu mức logic
0 0
0 1
1 0
1 1
10
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
11
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 2
GIỚI THIỆU VỀ PHẦN MỀM QUARTUS
A. MỤC TIÊU
B. THIẾT BỊ
C. THẢO LUẬN
Cách thực hiện các cổng logic và các mạch sử dụng mạch tích hợp TTL TTL 74XX.
Trong bài thí nghiệm này, thực hành trên phần mềm QUARTUS Graphic Editor và
trình biên dịch để tạo các các mạch logic từ cổng đơn giản bằng cách sử dụng thư viện
mở rộng của các ký hiệu đã được xác định trước của QUARTUS. Sau khi biên dịch
thiết kế, sẽ nạp thiết kế xuống thiết bị FPGA để kiểm tra tính năng của nó trên board.
D. QUY TRÌNH
PHẦN 1- Hướng dẫn sử dụng phần mềm Quartus của Altera Thiết kế và Mô
phỏng
Làm theo hướng dẫn QUARTUS dưới đây. Hãy làm bài tập này dưới sự hướng dẫn
của giảng viên để làm quen với QUARTUS và xây dựng cổng AND bằng QUARTUS
Graphic Editor.
12
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1. Bắt đầu với phần mềm Quartus. Vào Start→ All Programs → Altera →
Quartus Prime 15.1
2. Bắt đầu với New Project Wizard. Chọn: New Project Wizard, hoặc từ thanh
thực đơn lệnh của Quartus chọn: File → New Project Wizard.
Bấm next.
13
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Bấm Next để đến bước tiếp theo của New Project Wizard.
Lưu ý: Một cửa sổ có thể bật lên nói rằng thư mục làm việc đã chọn không tồn
tại. Nhấp vào Yes để tạo nó.
Bấm Next.
14
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Bấm Next.
4. Nhấp vào Next lần nữa để không thêm tệp thiết kế khác vào Project này
Từ mũi tên nhãn Family, chọn Cyclone IV E. Trong danh sách các thiết bị có sẵn,
chọn EP4CE115F29C7. Bấm tiếp.
15
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Cyclone IV E
EP4CE115F29C7
Nhấp Next
6. Nhấp vào Next lần nữa để không sử dụng bất kỳ công cụ EDA của bên thứ ba.
16
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
7. Đến đây, đã đến trang Summary. Nhấn vào Finish để hoàn thành New Project
Wizard.
17
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
18
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
2. Chọn: Block Diagram/Schematic File từ mục danh sách Design Files và nhấp OK.
19
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
4. Lựa chọn thành phần theo mục tên (Name) hoặc từ mục thư viện (Libraries) cho
trước.
5. Đặt các chân đầu vào (input) và đầu ra (output) bên trong danh mục “pin”.
20
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
8. Lưu file
21
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Để thực thi biên dịch chương trình, Chọn: Processing → Start Compilation, hoặc chọn
nút Start Compilation trên thanh công cụ. Có thể bỏ qua các cảnh báo lúc đang biên
dịch.
22
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1. Để tạo File mới. Chọn: File → New từ Menu Bar → University Program VWF
(vector waveform file)
23
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
2. Chọn tất cả các chân input và output của file. Từ Menu Edit, chọn: Inset → Inset
Node or Bus
24
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
25
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
26
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Tạo project mới và thực hiện các bước đã gợi ý Phần 1 để thiết kế và mô phỏng mạch
logic tổ hợp AND/OR như Hình 4-1 dưới đây.
27
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Tạo project mới và thực hiện các bước ở trên để thiết kế, mô phỏng Mạch logic Tổ hợp
được biểu diễn trong Hình 4-2. Thực hiện nạp KIT FPGA theo hướng dẫn bước 4 và 5.
2. Bên dưới cột vị trí “location” cho input A gõ “PIN_AD27”. Tiếp tục gán các chân
như trong bảng dưới đây.
28
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1. Trên board phát triển Altera DE2, cắm Cáp USB vào Cổng the USB Blaster. Cắm
đầu kia của Cáp vào máy tính. Cắm nguồn 9v vào đầu nối nguồn 9V DC trên board
DE2, và đầu kia vào ổ điện 120v. Nhấn nút Power ON / OFF để Mở / Tắt nguồn board
DE2.
2. Trong cửa sổ Quartus chọn: Tools =>Programmer trên thanh công cụ để mở cửa
sổ Programmer. Hardware Setup… phải là USB-Blaster [USB-1]. Nếu không tìm
thấy, nhấp vào nút Hardware Setup… và chọn USB-Blaster [USB-1] từ thanh thả
xuống củaCurrently selected hardware. Mode được chọn là JTAG. Đảm bảo
29
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
30
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Sau đó nhấn nút Start để nạp chương trình xuống board DE2. Khi tiến trình thực thi
đạt 100%, chương trình nạp đã hoàn thành.
3. Kiểm tra chương trình bằng các nút switches phía cuối của board DE2. So sánh kết
quả hiển thị trên LED với kết quả có đươc từ phân tích bảng chân trị trong Bảng 4-1
dưới đây.
31
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 3
TỐI GIẢN MẠCH SỬ DỤNG ĐỊNH LÝ BOOLEAN
A. MỤC TIÊU
Viết phương trình Boolean từ mạch logic cho trước.
Sử dụng Netlist Viewer để xem phương trình được đơn giản hoá bằng
QUARTUS
C. THẢO LUẬN
Trong Lý thuyết chương 2 (Đại số Boolean và các cổng logic) đã giới thiệu định
lý Boolean và sự hữu ích của chúng trong việc giải thích các mạch số và đơn giản hóa
chúng. Trong bài này, chúng ta sẽ áp dụng các định lý Boolean để đơn giản hóa mạch
logic.
c) Tạo project mới trong Quartus có tên là Lab5_1. Làm theo các bước bạn đã học
trước đó, tạo một sơ đồ khối biểu diễn mạch như hình 5-1. Sau đó biên dịch và mô
phỏng thiết kế.
d) Thiết lập số pin đầu vào và đầu ra (sử dụng bảng 5-2) và nạp thiết kế xuống chip
Altera trên board DE2.
32
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
e) Kiểm tra hoạt động của mạch bằng cách thiết lập các công tắc chuyển mạch cho mỗi
bộ giá trị đầu vào trong Bảng 5-1 và so sánh các đầu ra quan sát trên board với các đầu
ra tương ứng trong bảng.
f) Đơn giản hóa đầu ra X sử dụng các tiên đề định lý đại số Boolean.
............................................................................................................................................
33
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
h) Tạo project mới trong Quartus có tên là Lab5_2. Tạo một sơ đồ khối để xây dựng
mạch cho các biểu thức đơn giản. Sau đó biên dịch thiết kế của bạn, chỉ định số pin đầu
vào và đầu ra (sử dụng Bảng 5-2) và nạp thiết kế xuống chip Altera trên board DE2.
Sau đó xác minh hoạt động của mạch, sử dụng bảng 5-3 để ghi lại các quan sát của bạn.
34
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
A B C X
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
Bảng 3-3 Bảng sự thật của mạch đã tối giản
Một phần của quá trình biên dịch được thực hiện bởi phần mềm Quartus là xác
định hình thức đơn giản nhất của mạch trước khi tạo ra mạch logic của nó. Điều này
loại bỏ các đầu vào không cần thiết và giảm thiểu số lượng cổng được sử dụng trong
FPGA. Phần mềm Quartus cung cấp cho chúng ta sơ đồ logic đơn giản mà nó sẽ sử
dụng để tạo mạch. Để xem logic đơn giản, chúng ta sử dụng Netlist Viewer:
Chọn Tools > Netlist Viewers > Technology Map Viewer - Post Mapping.
Chọn và Nhấp chuột phải vào biểu đồ khối Logic_cell và nhấp vào Properties, mạch
logic tối giản sẽ xuất hiện như hình 5-2.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
35
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3) Tất cả các biểu thức Boolean có thể được đơn giản hóa? Nếu đúng, nêu rõ tại sao;
nếu sai, hãy đưa ra một ví dụ.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
36
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
X = -----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
5) Đơn giản hóa mạch và viết các biểu thức đơn giản: A XOR B XOR C
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................
BÀI 4
GIẢI MÃ VÀ MÃ HÓA
37
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
A. MỤC TIÊU
Sử dụng phần mềm QUARTUS II để mô phỏng và khảo sát hoạt động của bộ
giải mã và mã hóa.
C. THẢO LUẬN
Bộ giải mã là một thiết bị logic chấp nhận mã đầu vào nhị phân và chọn một đầu ra
tương ứng với đầu vào nhị phân đó.Nếu bộ giải mã có N đầu vào đại diện cho mã nhị
phân, thì sẽ có 2N đầu ra có thể trong đó chỉ có một đầu vào sẽ được chọn (hoạt
động).Một bộ mã hóa chỉ ngược lại với bộ giải mã.Nó chấp nhận một đầu vào duy
nhất (ví dụ thập phân) và tạo mã N-bit (ví dụ mã nhị phân) tương ứng với đầu vào
đó.Bộ giải mã BCD đến bảy đoạn được kết nối với màn hình bảy đoạn.Nó cung cấp
mức logic phù hợp để bật các phân đoạn trên màn hình khi số BCD được áp dụng cho
các đầu vào của nó.
a) Khởi động chương trình QUARTUS II.Thiết lập một project mới và đặt tên
Decoder. Mạch mà bạn đang xây dựng được thể hiện trong hình 4-1.
b) Tạo một file mới cho sơ đồ mạch và lưu nó dưới dạng tệp decoder.bdf.
d) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các đầu vào A, B, C; nhãn các đầu
ra Y0, Y1... Y7.
38
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
g) Tạo một dạng sóng mới decoder.vwf và xác định đầu vào để mô phỏng. Các dạng
sóng đầu vào tương tự như trong hình 4-2.
i) Chọn Functional mục nhỏ của Simulator Mode bên dưới menu.
j) Tìm và sử dụng các tín hiệu đầu vào trong tệp decoder.vwf như đã tạo trên
Hình4-2 Hình ảnh xác định đầu vào của mạch mã hóa
1. Ghi các dạng sóng đầu ra trên hình 10-4 hoặc đính kèm một bản in cho báo cáo
của bạn. Chuyển đổi thông tin dạng sóng trong Hình 4-2 thành Bảng 4-1
a. Đọc các giá trị cho đầu ra Y0, Y1, Y7 và C, B, A và Bật trong cột giá trị
của sơ đồ dạng sóng và đặt chúng vào các cột tương ứng của chúng trong
Bảng 4-1.
b. Lặp lại (a) cho mỗi khoảng thời gian xác định.
39
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
_______________________________________________
4. Điều gì xảy ra nếu đồng thời 2 tín hiệu đầu vào đều được kích hoạt?
________________________________
_______________________________________________
a) Trong project, tạo một file mới cho sơ đồ mạch với tên encoder.bdf. Mạch bạn
muốn xây dựng được đưa ra trong hình 4-3
d) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các đầu vào 1 - 9; nhãn đầu ra a,
b, c, d, e, f và g.
40
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
g) Lập trình cho FPGA: Chúng tôi sẽ sử dụng màn hình bảy đoạn có sẵn trên bo mạch
để hiển thị đầu ra từ bộ giải mã hiển thị BCD sang bảy đoạn (7447). Màn hình được
gắn kết với đồ họa. Vui lòng tham khảo gán pin DE2-115 để gán các chân thích hợp
cho màn hình và công tắc.
k) Nếu đầu 4 và 8 đều được kích hoạt (Thấp) cùng lúc, đèn hiển thị là?
_______________________________________________
1 2 3 4 5 6 7 8 9 Hiển thị
1 1 1 1 1 1 1 1 1
0 1 1 1 1 1 1 1 1
1 0 1 1 1 1 1 1 1
1 1 0 1 1 1 1 1 1
1 1 1 0 1 1 1 1 1
1 1 1 1 0 1 1 1 1
1 1 1 1 1 0 1 1 1
1 1 1 1 1 1 0 1 1
1 1 1 1 1 1 1 0 1
1 1 1 1 1 1 1 1 0
41
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
42
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 5
BỘ CỘNGTRỪ NHỊ PHÂN
A. MỤC TIÊU
1. Xác định hoạt động của bộ cộng bán phần (half-adder)
2. Xác định hoạt động của bộ cộng toàn phần (full- adder)
3. Kiểm tra hoạt động của bộ cộng nhị phân song song 4-bit.
B. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
C. THẢO LUẬN
Trong thí nghiệm này, chúng ta sẽ xác định hoạt động của bộ cộng nhị phân song
song. Trước tiên chúng ta sẽ tìm hiểu các bộ cộng đơn giản như bộ cộng bán phần và
bộ cộng toàn phần. Đây là những khối cơ bản dùng để tạo ra các bộ công phức tạp hơn
như bộ cộng song song 4 bit. Cuối cùng là khảo sát hoạt động của một bộ cộng/trừ bù
2dùng IC 7483.
D. QUY TRÌNH
PHẦN I: Bộ cộng bán phần (Half Adder)
a) Khởi động chương trình QUARTUS II.Thiết lập một project mới và đặt tên
Lab10.Mạch mà bạn đang xây dựng được thể hiện trong hình 5-1.
b) Tạo một file mới cho sơ đồ mạch và lưu nó dưới dạng tệp half_adder.bdf.
d) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các đầu vào A0 và B0; nhãn các
đầu ra S0 và C0.
43
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
XOR
A0 INPUT
VCC OUTPUT S0
B0 INPUT
VCC
inst3
AND2
OUTPUT C0
inst
g) Tạo một dạng sóng mới half_adder.vwf và xác định đầu vào để mô phỏng. Các
dạng sóng đầu vào tương tự như trong hình 5-2.
Hình 5-2 Hình dạng sóng đầu vào vwf Half Adder
i) Ghi lại các dạng sóng đầu ra trên hình 5-2 hoặc đính kèm bản in cho báo cáo của
bạn. Chuyển đổi thông tin dạng sóng trong Hình 5-2 thành Bảng 5-1.
A0 B0 C0 S0
0 0
0 1
1 0
1 1
Bảng 5-1 Half Adder
S0 = __________________________________________
C0 = _________________________________________
44
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
c) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các nhãn đầu vào A0, B0, và Cin;
nhãn đầu ra S và Cout.
XOR
A0 INPUT
VCC OUTPUT S0
inst3
XOR
B0 INPUT
VCC
Cin INPUT
VCC
inst4
AND2
inst
AND2 OR3
OUTPUT C0
inst1 inst5
AND2
inst2
f) Chọn File | Create/Update > Create Symbol Files cho tệp hiện tại. Biểu tượng
full_adder hiện đã có.Nó có thể được sử dụng như bất kỳ biểu tượng khác để tạo ra
một sơ đồ mạch.
g) Tạo một file dạng sóng full_adder.vwf mới và xác định đầu vào để mô phỏng. Các
dạng sóng đầu vào giống như trong hình 5-4.
Hình 5-4 Dạng sóng đầu vào vwf của Full Adder
45
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
i) Ghi các dạng sóng đầu ra trên hình 5-4 hoặc đính kèm một bản in cho báo cáo của
bạn. Chuyển đổi thông tin dạng sóng trong Hình 5-4 thành Bảng 5-2.
Cin A0 B0 C S0
0
0 0 0
0 0 1
0 1 0
0 1 1
1 0 0
1 0 1
1 1 0
1 1 1
Bảng 5-3 Full Adder
1) Viết biểu thức Boolean đầu ra cho bit tổng S0:
S0 = _________________________________________________________________
C0 = _________________________________________________________________
a) Trong project, tạo một file mới cho sơ đồ mạch với tên my_7483.bdf. Mạch bạn
muốn xây dựng được đưa ra trong hình 5-5.
b) Đặt các biểu tượng trên sơ đồ mạch theo hình 5-5. Lưu ý rằng biểu tượng
full_adder đã được tạo trong bước 2 (g). Nó nằm trong thư viện project dưới biểu
tượng.
c) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các đầu vào A3, A2, A1, A0, B3,
B2, B1, và B0; nhãn đầu ra S3, S2, S1, S0 và Cout.
f) Chọn File | Create/Update > Create Symbol Files for Current File để tạo biểu
tượng my_7483.
46
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
g) Tạo một dạng sóng mới my_7483.vwf và xác định đầu vào để mô phỏng. Các dạng
sóng đầu vào tương tự như hình 5-6.
i) Ghi lại các dạng sóng đầu ra trên hình 5-6. Chuyển đổi thông tin dạng sóng trong
Hình 5-6 tới Bảng 5-4.
47
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
A B SUM
4 5
1 12
3
6 11
9 4
2 3
1 1
6 14
3 6
Bảng 5-4 Bộ cộng song song 4 bit
a) Trong cùng một project, tạo một file mới cho sơ đồ mạch có tên addsub.bdf .Mạch
bạn đang xây dựng được cho trong hình 5-7.
c) Đặt các đầu vào và đầu ra kết nối trên mạch. Gán các đầu vào khác A3, A2, A1, A0,
B3, B2, B1 và B0.Gán nhãn đầu ra Cout, S3, S2, S1 và S0.Bạn cũng cần một đầu vào
ADD '/ SUB để thực hiện các hoạt động thực tế của bộ cộng hoặc trừ.
my7483
A1 INPUT OUTPUT S3
VCC A1 S3
A2 INPUT OUTPUT S2
VCC A2 S2
A3 INPUT OUTPUT S1
VCC A3 S1
A0 INPUT OUTPUT S0
VCC A0 S0
XOR OUTPUT Cout
B3 INPUT Cin Cout
VCC
B3
inst2 B2
XOR
B2 INPUT B1
VCC
B0
inst1 inst7
XOR
B1 INPUT
VCC
inst4
XOR
B0 INPUT
VCC
inst3
ADD'/SUB INPUT
VCC
48
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
f) Chương trình FPGA: Điền tên PIN gán cho các đầu vào và ra trong bảng 5.5 sau
INPUT/OUTPUT PIN
A3
A2
A1
A0
B3
B2
B1
B0
ADD’/SUB
Cout
S3
S2
S1
S0
Bảng 5-5Chân kết nối của bộ cộng/trừ
1) Sau khi thực hiện việc gán pin, lập lại project của bạn.
l. Đặt công tắc chuyển đổi ADD '/ SUB sang ON.
49
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
7. Hoàn thành Bảng 5-6 bằng cách thêm và trừ số với bộ cộng / trừ.
Operation OUTPUT
5+3
5–3
6 + 10
4-9
3 - 12
13 + 7
50
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 6
MẠCH GHÉP KÊNH VÀ MẠCH PHÂN KÊNH
A. MỤC TIÊU
- Khảo sát hoạt động của mạch ghép kênh 8 sang 1, IC 74151.
- Khảo sát hoạt động của mạch giải mã từ 3 sang 8 như mạch phân kênh, IC
74138.
B. THIẾT BỊ SỬ DỤNG
- Phần mềm QUARTUS II (Altera Corporation)
- ALTERA University DE2 board with Cyclone IV EP4C115F29C7 FPGA
C. THẢO LUẬN
Trong các hệ thống điện tử, các công tắc thường được sử dụng để chọn dữ liệu
từ một số nguồn đầu vào được đánh số.Các hệ thống kỹ thuật số sử dụng các mạch
điện tử được gọi là bộ ghép kênh để mô phỏng các công tắc chọn dữ liệu.Một bộ
ghép kênh bao gồm một số đầu vào, một đầu ra và một số đầu vào CHỌN.Khi mã
nhị phân được áp dụng cho các đầu vào CHỌN, dữ liệu có số đầu vào được đại
diện bởi mã sẽ được chuyển đến đầu ra.Trong thử nghiệm này, bạn sẽ điều tra hoạt
động của IC 74151 (Hình 12-1), bộ ghép kênh 8 dòng-1-dòng. Thiết bị này có tám
dòng đầu vào với đầu ra bổ sung và đầu vào cho phép. Sau đó, bạn sẽ sử dụng bộ
ghép kênh trong bộ chọn tần số.
Hình 6-1 IC 74151 ký hiệu logic gic Mạch ghép kênh 8:1
Đối lập với ghép kênh là phân kênh.Một mạch phân kênh nhận được một dòng dữ
liệu duy nhất và phân phối nó qua một số đầu ra.Mỗi đầu ra được chọn bởi các đầu vào
CHỌN và mỗi đầu ra sẽ có một lát cắt dữ liệu có sẵn trên dòng đầu vào.Trong thử
nghiệm này, bạn sẽ khám phá ra rằng bộ giải mã IC 74138 cũng có thể được sử dụng
làm bộ khử kênh 1 dòng đến 8 dòng.
D. QUY TRÌNH
51
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
a) Khởi động chương trình QUARTUS II.Thiết lập một project mới và đặt tên
mux.Mạch mà bạn đang xây dựng được thể hiện trong hình 6-2.
b) Tạo một file mới cho sơ đồ mạch và lưu nó dưới dạng tệp mux.bdf.
h) Tạo một dạng sóng mới mux.vwf và xác định đầu vào để mô phỏng. Gộm chung
nhóm C, B, và A thành tên SELECT. Dạng sóng mô phỏng sẽ tương tự như hình 6-3:
52
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1) In báo cáo Dạng sóng mô phỏng từ QUARTUS II và đính kèm nó vào báo
cáo của bạn.
2) Quan sát rằng Y là một hỗn hợp được tạo từ "các lát" của mỗi đầu vào theo
thứ tự các số CHỌN cụ thể của chúng. Nói cách khác, dữ liệu chọn đầu vào của bộ
ghép kênh được sử dụng để chọn bất kỳ sóng vuông nào được phát tại Y. Mạch có
hoạt động như bộ chọn tần số không?
3) Đối với mỗi lần đếm CHỌN, hãy đo khoảng thời gian của Y cho "lát" tương
ứng và xác định đầu vào (D0, D1,) tín hiệu đến từ. Đặt số đầu vào trong cột Y của
Bảng 6-1, trong hàng thích hợp.
4) Những giá trị nào của C, B và A được yêu cầu để chọn từ D4?
__________________________________________________________
53
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
_______________________________________________________
Kết nối đầu ra Y của bộ ghép kênh 74HC151 với đầu vào G1 của 74LS138.Kết nối
hai đầu vào kích hoạt khác như trong Hình 6-4.
a) Để khảo sát chức năng mạch phân kênh của 74138, bạn sẽ sử dụng bộ ghép kênh từ
phần 1 để tạo tín hiệu ghép kênh phù hợp với 74138 để thực hiện phân kênh.
b) Trong cùng project, tạo một file mới cho sơ đồ mạch có tên demux.bdf. Mạch bạn
muốn xây dựng được cho trong Hình 6-4.
c) Tạo một file mới cho sơ đồ mạch và lưu nó dưới dạng tệpdemux.bdf.
e) Đặt tên nhãn các đầu vào C, B, A, Enable, and D0, D1... D7và nhãn đầu ra Y0, Y1,
Y2, Y3, Y4, Y5, Y6, và Y7.
f) Lưu ý rằng đầu ra Y từ 74151 được kết nối với đầu vào G2AN của bộ giải mã, G1
được kết nối với nguồn VCC (+ 5V) trong khi G2BN được nối đất.
54
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
i) Tạo một tệp dạng sóng mới và xác định các đầu vào cho mô phỏng. Sử dụng các
khoảng thời gian giống như Phần 1. Các dạng sóng sẽ trông giống như trong Hình 6-5.
l) Tìm và sử dụng các đầu vào đã tạo trong trong tệp demux.vwf
55
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1) In báo cáo Dạng sóng mô phỏng từ QUARTUS II và đính kèm nó vào báo
cáo của bạn.
2) Quan sát rằng mỗi đầu ra của 74138 có tần số phụ thuộc vào lát thời gian
đầu vào được chọn.
3) Đối với mỗi đầu ra của 74138, hãy đo chu kỳ của dạng sóng của nó và xác
định đầu vào74151 ban đầu (D0, D1 ...) mà nó đại diện. Đặt số đầu vào trong cột Y
thích hợp của Bảng 6-2 và trong hàng thích hợp.
4) Giả sử các đầu vào riêng biệt được sử dụng để tạo các đầu vào CHỌN (C, B,
A) cho bộ ghép kênh và bộ tách kênh. Giải thích điều gì sẽ xảy ra nếu các đầu vào
không có cùng một chuỗi đếm:
__________________________________________________________________
__________________________________________________________________
5) Đầu ra sẽ thay đổi như thế nào nếu đầu ra của bộ ghép kênh Y được gắn với
G1?
__________________________________________________________________
p) Để chọn đầu vào 001, hãy kiểm tra đầu vào D1 của 74151 và đầu ra Y1 của 74138.
Các dạng sóng có giống nhau không? ________. Xác minh rằng tất cả các đầu ra khác
của bộ khử kênh không hoạt động.
q) Kiểm tra một số đầu vào chọn khác và xác minh rằng tín hiệu ở đầu ra bộ tách kênh
đã chọn giống với đầu vào bộ ghép kênh đã chọn.
56
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 7
MẠCH SO SÁNH
A. MỤC TIÊU
1. Thiết kế một bộ so sánh sẽ kiểm tra sự bằng nhau và chênh lệch số lượng
quan hệ giữa hai số nhị phân hai bit. Thực hiện mạch so sánh và xác minh hoạt
động của nó
2. Để điều tra hoạt động của bộ so sánh cường độ bốn bit 7485 IC.
3. Để điều tra xếp tầng của 7485 IC.
B. MỤC TIÊU
- Phần mềm QUARTUS II (Altera Corporation)
- ALTERA University DE2 board with Cyclone IV EP4C115F29C7 FPGA
C. THẢO LUẬN
Độ lớn của bất kỳ cặp số A và B nào có thể được so sánh.A có thể nhỏ hơn, bằng
hoặc lớn hơn B. Nhiều hệ thống kỹ thuật số gọi loại so sánh này.
IC 7485 có thể so sánh hai số 4 bit và đưa ra dấu hiệu về cách hai số so sánh. Các
IC có thể được xếp tầng để có thể so sánh số lượng lớn hơn. IC 7485 có bốn cặp đầu
vào dữ liệu A [A3, A2, A1, A0] & B [B3, B2, B1, B0], ba đầu ra (Aout, = Bout,
Aout,> Bout, Aout, <Bout), và ba đầu vào xếp tầng (Ain, = Bin, Ain,> Bin, Ain,
<Bin). Khi xếp tầng 7485 IC, Aout, = Bout được kết nối với Ain, = Bin của giai đoạn
tiếp theo, xử lý các bit quan trọng hơn và tương tự, Aout,> Bout được kết nối với
Ain,> Bin và Aout, <Bout được kết nối với Ain, <Bin. Bộ so sánh xử lý nibble ít có ý
nghĩa nhất (nhóm bốn bit) phải có Ain, = Bin được gắn CAO và các đầu vào xếp tầng
khác gắn THẤP để các bộ so sánh xếp tầng hoạt động chính xác.
D. QUY TRÌNH
Mạch so sánh 2-bit: Bộ so sánh nhị phân hai bit xác định xem một số đầu vào
2 bit có lớn hơn, bằng hoặc nhỏ hơn số kia không. Thiết kế mạch logic của bộ so sánh
hai bit có đầu vào A = {A1, A0} và B = {B1, B0} đại diện cho hai số nhị phân Bộ so
sánh tạo ra ba đầu ra: A = B, A> B và A <B là cao khi điều kiện đầu vào cụ thể tồn tại.
Hiển thị thiết kế hoàn chỉnh của bộ so sánh. Thực hiện thiết kế của bạn bằng cách sử
dụng ALTERA.
Mạch so sánh 4-bit 7485: Tham khảo sơ đồ kết nối của IC 7485, được hiển thị
trong Hình 7-1. Kết nối các đầu vào xếp tầng như hình. Mô phỏng mạch của bạn bằng
QUARTUSII.
57
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
7485
A0 INPUT
VCC A0
B0 INPUT
VCC B0
A1 INPUT
VCC A1
B1 INPUT
VCC B1
A2 INPUT
ALBO OUTPUT ALB
VCC A2
B2 INPUT
AEBO OUTPUT AEB
VCC B2
A3 INPUT
AGBO OUTPUT AGB
VCC A3
B3 INPUT
VCC B3
VCC
ALBI
AEBI
AGBI
inst COMPARATOR
GND
Thực thi mạch sử dụng ALTERA kit: Kết nối các công tắc bật tắt với đầu
vào A0-A3 và B0-B3. Kết nối màn hình LED với đầu ra. Bạn sẽ không phải thực hiện
tất cả các so sánh có thể, vì vậy chỉ cần sử dụng các cặp số trong Bảng 7-1 và ghi lại
đầu ra nào được bật sáng cho mỗi cặp.
Mạch so sánh 8-bit: Bây giờ, kết nối IC 7485 khác như trong hình 7-2. IC
mới sẽ xử lý trọng số ít quan trọng nhất. Kết nối các đầu ra với các đầu vào xếp tầng
như được hiển thị.
58
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
VCC
B7
A7
B6
A6
B5
A5
B4
A4
B3
A3
B2
A2
B1
A1
B0
A0
GND
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
INPUT
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
VCC
inst4
COMPARATOR inst
COMPARATOR
AGBI
AEBI
B3
B2
B1
B0
ALBI
A3
A2
A1
A0
AGBI
AEBI
B3
B2
B1
B0
ALBI
A3
A2
A1
A0
7485
7485
AGBO
AEBO
ALBO
AGBO
AEBO
ALBO
OUTPUT
OUTPUT
OUTPUT
ALB1
AGB3
AEB2
Hình7-2 Mạch so sánh 8-bit
Thực thi mạch sử dụng ALTERA kit. Sử dụng các công tác trên kit cho các
đầu vào A0-A7 và B0-B7. Chọn led là thiết bị quan sát đầu ra. Không cần phải
điền đầy đủ các trường hợp đầu vào trong Bảng 7-2, so sánh kết quả đầu ra.
59
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 8
FLIP FLOP VÀ THANH GHI
C. THIẾT BỊ
Thiết bị thực hành mạch điện tử AT-102
Máy hiện sóng oscilloscope SS-7810A
Đồng hồ vạn năng (VOM)
Que đo logic LP-2800
Một số IC cần thiết.
D. CƠ SỞ LÝ THUYẾT
C.1 FLIP FLOP
C.1.1 Chốt RS
a. Chốt RS tác động mức cao:
Hình sau là chốt RS có các ngõ vào R và S tác động mức cao.
R S Q+
0 0 Q
0 1 1
1 0 0
1 1 Cấm
(Đối với mạch chốt vì không có tác động của xung đồng hồ nên ta có thể hiểu
trạng thái trước là trạng thái giả sử, còn trạng thái sau là trạng thái khi mạch ổn định).
b. Chốt RS tác động mức thấp:
hình sau là chốt RS có các ngõ vào R và S tác động mức thấp. Các trạng thái
logic cho bởi Bảng 4.3
60
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Vào Ra
CK S R Q+
0 X X Q
1 0 0 Q
1 0 1 0
1 1 0 1
1 1 1 Cấm
Pr Cl CK S R Q+
0 0 X X X Cấm
0 1 X X X 1
1 0 X X X 0
1 1 0 X X Q
1 1 1 0 0 Q
1 1 1 0 1 0
61
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
1 1 1 1 0 1
1 1 1 1 1 Cấm
J K CK Q+
0 0 ↓ Q
0 1 ↓ 0
1 0 ↓ 1
1 1 ↓
C.1.4 FlipFlop D
Thiết kế từ FF RS (hoặc JK) bằng cách nối một cổng đảo từ S qua R (hoặc từ J
qua K). Dữ liệu được đưa vào ngõ S (J) mà bây giờ gọi là ngõ vào D cho thấy các trạng
thái của FF, cụ thể là mỗi khi có xung C K tác động dữ liệu từ ngõ vào sẽ xuất hiện ở
ngõ ra.
D CK Q+ T CK Q+
0 ↓ 0 0 ↓ Q
1 ↓ 1 1 ↓
C.1.5 FlipFlop T
Nối chung hai ngõ vào J và K của FF JK ta được FF T.
- Khi T = 0, FF không đổi trạng thái dù có tác động của CK.
- Khi T = 1, FF đổi trạng thái mỗi lần có xung CK tác động.
C.2 Mạch ghi dịchVào nối tiếp/ ra song song
62
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Vào Ra
Cl CK DA QA QB QC QD
0 X X 0 0 0 0
1 ↓ 1 1 0 0 0
1 ↓ 1 1 1 0 0
1 ↓ 1 1 1 1 0
1 ↓ 0 0 1 1 1
1 ↓ 0 0 0 1 1
1 ↓ 1 1 0 0 1
1 ↓ 0 0 1 0 0
Hình 3.1
Bước 1: Nối dây như hình 3.1
Bước 2: Lần lượt làm theo thứ tự các bước và ghi kết quả từng bước vào bảng
3.1
2. Ghi nhận kết quả:
Bảng 3.1
63
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Hình 3.2
Nối dây như hình 3.2 và ghi kết quả vào bảng
2. Ghi nhận kết quả:
S R A Q Q
X X 0
0 0 ↑
1 0 ↑
0 1 ↑
1 1 ↑
Bảng 3.2
Chú ý: ↑ là ký hiệu tác động xung A
3. Trả lời câu hỏi.
64
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Bảng 3.4
65
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Hình 3.5
Nối dây như hình 3.5, nhấn công tắc CLK và ghi kết quả vào bảng
Sơ đồ 7476
66
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
67
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Hình 3.6
2. Ghi nhận kết quả:
68
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Bảng 3.6
NGÕ VÀO NGÕ RA
OE D7 D6 D5 D4 D3 D2 D1 D0 CP Q7 Q6 Q5 Q4 Q3 Q2 Q1 Q0
1 0 0 0 0 0 0 0 0 ↑
0 0 1 0 1 0 1 0 1 ↑
0 1 0 1 0 1 0 1 0 ↑
0 1 1 0 0 1 1 0 0 ↑
0 1 1 1 1 1 1 1 1 ↑
69
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
BÀI 9
BỘ ĐẾM ĐỒNG BỘ
A. MỤC TIÊU
1. Tìm hiểu cách thức hoạt động của IC 74193 Đếm đồng bộ lên/xuống.
2. Tìm hiểu chức năng tải song song của IC 74193.
3. Tìm hiểu các tầng của IC đếm 74193.
B. THIẾT BỊ
Board mạch Altera DE2-115 với Cáp nạp USB
Phần mềm Quartus Lite Edition
C. THẢO LUẬN
Trong các bộ đếm không đồng bộ, xung clock đầu vào của mỗi flip-flop nhận
được từ đầu ra của flip-flop trước. Một tính chất không mong muốn là sự chậm trễ tích
lũy lan truyền từ đầu vào xung clock đến đầu ra xung clock. Một tính chất không
mong muốn khác có liên quan trực tiếp đến sự chậm trễ lan truyền là tạo ra các "sai
lệch" ở đầu ra của bộ đếm.
Trong bộ đếm đồng bộ, mỗi xung clock đầu vào flip-flop được kết nối trực tiếp
với một xung clock chung. Điều này hầu như loại bỏ các vấn đề trễ lan truyền và làm
giảm số lượng sai lệch đáng kể.
Bộ đếm Đồng bộ Flip-Flop
Hình 5-1 mô tả sơ đồ logic của bộ đếm đồng bộ ba bit. Lưu ý, không giống như
bộ đếm không đồng bộ, tất cả các đầu vào xung clock flip-flop được gắn chung một
xung clock duy nhất để chúng được kích xung đồng thời. Điều này giúp loại bỏ nhược
điểm của một bộ đếm không đồng bộ, trong đó mỗi flip-flop phải chờ đợi tín hiệu đầu
ra của flip-flop trước để được kích xung clock.
Lưu ý rằng tất cả các flip-flops đều có đầu vào J và K gắn với nhau như trong bộ đếm
không đồng bộ; ngoại trừ flip-flop LSB, các flip-flop này không ở chế độ chuyển đổi.
Thay vào đó chúng được kết nối với đầu ra của flip-flop trước. Do đó, các flip-flops
này ở chế độ chuyển đổi một phần thời gian và ở chế độ không thay đổi phần còn lại
của thời gian.
Một sự khác biệt trong bộ đếm đồng bộ là sự có mặt của các cổng, trong đó số lượng
flip-flops để đếmtuần tự.
70
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
71
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
Vị trí Pin Y23 M23 AC26 AB27 AD27 AC27 AC28 AB28
Tín hiệu CLR LOAD DN UP D C B A
Switch SW17 Key0 SW5 SW4 SW3 SW2 SW1 SW0
b)Đặt các Switch đầu vào mức THẤP để D = C = B = A = 0 để nạp bộ đếm bắt đầu từ
0000. Thiết lập đầu vào CLR mức thấp.Đặt DN mức cao và sử dụng SW4 làm
xungclock đầu vào, điều này thiết lập các bộ đếm TĂNG. Để bắt đầu, hãy chắc chắn
rằng đèn LED nhận 0000 với TCU LED = 1. Sử dụng xung để điều khiển đếm và điền
72
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
kết quả quan sát được vào Bảng 5-1. Nếu gặp trường hợp switch không ổn định, hãy
sử dụng nguồn 1 Hz bên ngoài cho xung clock.
GIÁ TRẠNG THÁI ĐẦU RA CƠ SỐ
TRỊ QD QC QB QA MƯỜI TCU
0 0 0 0 0 0 1
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Sau đó, đặt lại DN mứcCAO.
d)Sử dụng các đầu vào song song để thiết lập sẵn bộ đếm, đặt các công tắc để D = B =
1 và C = A = 0 và tín hiệu LOAD mức THẤP. Các đèn LED sẽ hiển thị 1010. Điều
khiển bộ đếm cho đến khi đèn TCU hiển thị 0, quan sát các đèn LED đầu ra. Ghi ra
trình tự số hiển thị của bộ đếm?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
73
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
e)Hoạt động của IC 74193 như bộ đếm NGHỊCH MOD-16. Đối với đếm xuống sử
dụng SW5 (hoặc nguồn bên ngoài 1 Hz) như xung clock đầu vào mức CAO.Xóa bộ
đếm bằng cách làm cho CLR mức CAO.Bộ đếm thay đổi thông qua chuỗi số của nó,
quan sát và điền kết quả vào Bảng 5-2.
GIÁ TRẠNG THÁI ĐẦU RA CƠ SỐ
TRỊ QD QC QB QA MƯỜI TCD
0 0 0 0 0 0 0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
74
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
thấp sang xung clock đầu vào UP và DN ở bậc cao. Kết nối nguồn clock với đầu vào
UP bậc thấp. Sử dụng 8 đèn LED để quan sát chuỗi đếm và xác minh rằng là bộ đếm
MOD-256. Biểu diễnkết quả trên cho giảng viên hướng dẫn.Vẽ hoặc sao chép sơ đồ
mạch của bộ đếm.
CÂU HỎI
1. Vẽ sơ đồ khối biểu diễn cách thức IC 74193 thực hiện đếm THUẬN MOD-10 UP.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Vẽ sơ đồ khối biểu diễn cách thức hai IC 74193 phân tầng thực hiện đếm NGHỊCH
MOD-100.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Điều kiện để 74193 đếm XUỐNG?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
75
Bài Thực Hành Kỹ Thuật Số.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Nếu bộ đếm đồng bộ 6 bit được thiết kế thì loại cổng nào được yêu cầu để phù hợp
với đầu vào J và K của flip-flop MSB của bộ đếm? _______________.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
5. Vẫn câu hỏi như câu 4, nhưng với bộ đếm đồng bộ 10 bit. _________________
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
6. Cần phải sửa đổi gì trong Hình 5-1 để tạo một bộ đếm 4-bit?
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
76