Professional Documents
Culture Documents
BÁO CÁO
BÀI 1: CỔNG LÔGIC (1)
ĐỊNH NGHĨA – PHÂN LOẠI – ĐẶC TRƯNG
2. Nối công tắc logic LS8 của bộ công tắc DATA SWITCHES của
DTLAB-201N với chốt 15 của bộ chỉ thị LED đơn (LOGIC INDICATORS).
Gạt công tắc theo các vị trí ký hiệu “1” và “0”
Bảng D1-1.
3. Sử dụng đồng hồ đo thế ở chốt 15 của bộ chỉ thị LED đơn (LOGIC
INDICATORS). Ghi giá trị thế đo vào bảng D1-1 theo trạng thái của công tắc
LS8. (đã điền ở bảng trên)
S
4. Phát biểu định nghĩa về mức logic và yếu tố logic chứa 1 bít thông tin.
Định nghĩa mức logic: Là mức điện áp được dùng để biểu diễn 2 miền giá
trị khác nhau, tạo thành 2 miền giá trị khác nhau. Mức 1 biểu thị mức logic cao còn
mức 0 biểu thị mức logic thấp.
1 1 0
0 0 1
Bảng D1-2
2.1. Nối đầu ra C của cổng đảo IC1 (hình D1-1a) với một chốt của bộ chỉ
thị logic - LOGIC INDICATORS/ DTLAB-201N. Dùng dây nối lối vào A
của một cổng IC1 (ví dụ IC1/a) với một công tắc logic LS8 của DTLAB-201N.
Gạt công tắc từ 0 → 1 và từ 1 → 0, quan sát trạng thái tương ứng của đèn LED
chỉ thị: LED sáng - trạng thái lối ra IC1 là cao (1), LED tắt - trạng thái lối ra
IC1 là thấp (0).
Ghi trạng thái lối ra theo trạng thái lối vào của cổng vào bảng chân lý D1-
2
2.2. Theo kết quả bảng chân lý D1-2, định nghĩa về cổng đảo. Viết công
thức đại số logic cho cổng đảo. Nhận xét trường hợp lối vào bỏ lửng tương ứng
với trạng thái nào của lối vào?
Bảng D1-2
Công thức đại số logic cho cổng đảo y = x. Với x là lối vào, y là lối ra.
Trường hợp lối vào bỏ lửng: tương ứng với trạng thái “0” của lối vào. Đầu ra ở
trạng thái “1” ( đèn LED sáng)
3.Khảo sát nguyên lý hoạt động của cổng không đảo với collector hở ( O.C.Open
collector)
3.1. Nối đầu ra C của IC2/a (hình D1-1b) với chốt bộ chỉ thị logic – LOGIC
INDICATORS/ DTLAB-201N. Dùng chốt ra C với chốt LR để mắc tải ngoài
cho cổng hở. Dùng dây có chốt hai đầu nối lối vào A của cổng IC2/a với công
tắc logic LS8 của mảng DATA SWITCHES/ DTLAB-201N. Gạt công tắc từ
0 → 1 và từ 1 → 0, quan sát trạng thái tương ứng của đèn LED chỉ thị: LED
sáng - trạng thái lối ra IC2 là cao (1), LED tắt - trạng thái lối ra IC2 là thấp
(0).
Ghi trạng thái lối ra theo trạng thái lối vào của cổng vào bảng chân lý D1-
3
Bảng D1-3
Công tắc LS8 Lối vào A Lối ra C
1 1 1
0 0 0
3.2. Theo kết quả bảng chân lý D1-3, định nghĩa về cổng không đảo. Viết
công thức đại số logic cho cổng không đảo.
Nhận xét trường hợp lối vào bỏ lửng tương ứng với trạng thái nào của lối vào?
Định nghĩa cổng không đảo: là cổng logic cho trạng thái lối ra đúng bằng trạng thái
lối vào.
Công thức đại số: y = x. Với y là lối ra, x là lối vào.
Nhận xét: trường hợp lối vào bỏ lửng tương đương với trạng thái lối ra cao ( trạng
thái “1”).
. 4. Khảo sát nguyên lý hoạt động của cổng “KHÔNG VÀ” có hai lối vào (2-
Input NAND)
4.1. Nối đầu ra C của IC3/a (hình D1-1c) với chốt 15 của bộ chỉ thị logic
– LOGIC INDICATORS/ DTLAB-201N. Dùng dây có chốt hai đầu nối lối
vào A & B của cổng IC3/a với một công tắc logic LS7, LS8 của mảng DATA
SWITCHES/ DTLAB-201N. Gạt công tắc từ 0 → 1 và từ 1 → 0, tương ứng
với bảng D1-4, quan sát trạng thái tương ứng của đèn LED chỉ thị: LED sáng -
trạng thái lối ra IC3/a là cao (1), LED tắt - trạng thái lối ra IC3/a là thấp (0).
của
LS7 LS8 Lối vào A Lối vào B Lối ra
C
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
41
4.2. Theo kết quả bảng chân lý D1-4, định nghĩa về cổng NAND. Viết
biểu thức logic cho cổng NAND. Nhận xét trường hợp lối ra khi một trong hai
lối vào thấp (0), để kết luận cổng NAND có làm việc theo kiểu “HOẶC
ĐẢO” (NOR) với mức logic 0 hay không?
Định nghĩa: Cổng NAND là cổng mà lối ra ở mức thấp chỉ khi 2 lối vào ở
mức cao.
Biểu thức logic cổng NAND: C = AB với A, B là lối vào, C là lối ra.
Trong trường hợp một trong hai lối vào thấp, cổng NAND làm việc giống
NOR với mức
logic 0
4.3. Bỏ lửng không nối chân B của IC1/a, chân A nối với công tắc logic LS7, Chân
C nối với chốt 15 bộ chỉ thị logic - LOGIC INDICATORS/ DTLAB-201N. Gạt
công tắc chuyển trạng thái từ 0 → 1 và từ 1 → 0, theo dõi trạng thái ra. So sánh
với cổng đảo trong mục 2.2.
Khi để lửng chân B thì khi A ở mức logic “0” thì NAND hoạt động như
cổng đảo. Nhưng khi A ở mức logic “1” thì đầu ra không đảo.
5. Khảo sát nguyên lý hoạt động của cổng “NAND” có hai lối vào với lối ra
collector hở
5.1. Nối đầu ra C của IC4/a (hình D1-1d) với chốt 15 của bộ chỉ thị logic
– LOGIC INDICATORS/ DTLAB-201N. Nối chốt C với chốt LR để nối tải
ngoài cho cổng hở. Dùng dây có chốt hai đầu nối các lối vào A & B của cổng
IC4/a với công tắc logic LS7, LS8 của mảng DATA SWITCHES/ DTLAB-
201N. Gạt công tắc từ 0 → 1 và từ 1 → 0, tương ứng với bảng D1-5, quan sát
trạng thái tương ứng của đèn LED chỉ thị: LED sáng - trạng thái lối ra IC4/a là
cao (1), LED tắt - trạng thái lối ra IC4/a là thấp (0).
Ghi trạng thái lối ra theo trạng thái lối vào của cổng vào bảng chân lý D1-
5
Bảng D1-5
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
5.2. So sánh kết quả trong D1-5 với bảng chân lý D1-4 của cổng NAND trong mục
4.
Kết quả trong bảng D1-4 và D1 – 5 giống nhau
6. Khảo sát nguyên lý hoạt động của cổng “HOẶC” có hai lối vào (2-Input
OR).
Bảng D1-6
Ghi trạng thái lối ra theo trạng thái lối vào của cổng vào bảng chân lý D1-6
1 1 1 1 1
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 0
6.2. Theo kết quả bảng chân lý D1-6, định nghĩa về cổng OR. Viết công thức đại
số logic cho cổng OR.
Nhận xét trường hợp lối ra khi một trong hai lối vào thấp (0), để kết luận cổng OR
có làm việc theo kiểu “VÀ” (AND) với mức logic 0 hay không?
Định nghĩa: Cổng OR là cổng mà chỉ cần có một đầu vào của nó ở mức cao thì đầu
ra sẽ ở mức cao.
Công thức đại số: C = A + B. Với A, B là lối vào, C là lối ra.
Khi cả hai đầu vào ở mức thấp thì đầu ra cổng OR ở mức thấp. Điều này giống với
đầu ra của cổng AND ở mức logic “0”.
7. Khảo sát nguyên lý hoạt động của cổng “ HOẶC - LOẠI TRỪ” có hai lối
vào ( 2 – Input XOR)
8. Bằng lý luận, dựa trên kết quả thí nghiệm với cổng có hai lối vào, lập bảng
chân lý và viết biểu thức đại số logic cho:
- Cổng AND 2 lối vào.
INPUT OUTPUT
A B A AND B
0 0 0
0 1 0
1 0 0
1 1 1
Biểuthức đại số logic:
Y= A. B
- Cổng NAND 4 lối vào.
Y= ABCD
A B C D Y
1 1 1 1 0
1 1 1 0 1
1 1 0 1 1
1 1 0 0 1
1 0 0 0 1
1 0 0 1 1
1 0 1 0 1
1 0 1 1 1
0 0 0 1 1
0 0 0 0 1
0 0 1 0 1
0 0 0 1 1
0 1 0 1 1
0 1 0 0 1
0 1 1 0 1
0 1 1 1 1
Ghi trạng thái lối ra theo trạng thái lối vào của cổng vào bảng chân lý D1-
8.
Bảng D1-8
1 1 1 1 1
1 0 1 0 0
0 1 0 1 0
0 0 0 0 0
Bảng D1-9
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
Bảng D1-11
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
LS1 LS2 Lối vào A Lối vào B C (Nối J1) C (Không nối J1)
1 1 1 1 0 0
1 0 1 0 1 0
0 1 0 1 1` 0
0 0 0 0 1 0
3. Cổng CMOS
Bảng D1-13
1 1 1 1 0
1 0 1 0 1
0 1 0 1 1
0 0 0 0 1
Bảng trạng thái này giống với các bảng trạng thái của cổng NAND tại bảng D1-
10
4. Bộ chuyển đổi mức TTL – CMOS & CMOS – TTL
Bảng D1-14