Professional Documents
Culture Documents
De-cuong-giua-HK1-GDCD-11 2
De-cuong-giua-HK1-GDCD-11 2
2
Câu 22: Với người thợ xây, đâu là công cụ lao động?
A. Thước, bay, bàn chà. B. Gạch, ngói. C. Tôn lợp nhà. D. Xà gồ.
Câu 23: Công cụ lao động của người thợ may là
A. máy khâu. B. áo quần bán ở chợ. C. vải. D. áo, quần.
Câu 24: Sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người
thông qua trao đổi mua bán là
A. hàng hóa. B. tiền tệ. C. thị trường. D. lao động.
Câu 25: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị, giá trị sử dụng. B. Giá trị thương hiệu.
C. Giá trị trao đổi. D. Giá trị sử dụng.
Câu 26: Công dụng nhất định thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người là
A. giá trị hàng hóa. B. giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. giá trị lao động. D. giá trị sức lao động.
Câu 27: Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con
người thông qua
A. sản xuất, tiêu dùng.
B. trao đổi mua – bán.
C. phân phối, sử dụng.
D. quá trình lưu thông.
Câu 28: Khi trao đổi hàng hoá vượt ra khỏi biên giới quốc gia thì tiền làm chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 29: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ, khi cần đem ra mua hàng là thực hiện
chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. Phương tiện cất trữ.
Câu 30: Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 31: Người ta bán hàng để lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng là thực hiện chức năng
A. phương tiện lưu thông. B. phương tiện thanh toán.
C. tiền tệ thế giới. D. giao dịch quốc tế.
Câu 32: Khi tiền giấy đưa vào lưu thông vượt quá số lượng cần thiết sẽ dẫn đến hiện
tượng
A. giảm phát. B. thiểu phát.
C. lạm phát. D. giá trị của tiền tăng lên.
Câu 33: Khi lạm phát xảy ra thì giá cả của hàng hoá sẽ
A. giảm đi. B. không tăng. C. tăng lên. D. giảm nhanh.
Câu 34: Lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn
nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ được gọi là
A. sàn giao dịch. B. thị trường chứng khoán.
C. chợ. D. thị trường.
Câu 35: Mục đích cuối cùng mà người sản xuất hàng hóa hướng đến là
A. giá cả. B. lợi nhuận.
3
C. công dụng của hàng hóa. D. số lượng hàng hóa.
Câu 36: Giá trị của hàng hóa được thực hiện khi
A. người sản xuất cung ứng hàng hóa phù hợp với nhu cầu của người tiêu dùng.
B. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán.
C. người sản xuất mang hàng hóa ra thị trường bán và bán được.
D. người sản xuất cung ứng được hàng hóa có nhiều giá trị sử dụng.
Câu 37: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào dưới đây?
A. Giá trị trao đổi. B. Giá trị số lượng, chất lượng.
C. Lao động xã hội của người sản xuất. D. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
Câu 23: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 38: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện giao dịch. D. Phương tiện trao đổi.
Câu 39: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế. B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường. D. Thước đo giá trị.
Câu 40: Đâu là chức năng của tiền tệ trong những ý sau đây?
A. Thước đo kinh tế. B. Thước đo giá cả.
C. Thước đo thị trường. D. Tiền tệ thế giới.
Câu 41: Tiền tệ thực hiện chức năng thước đo giá trị khi
A. tiền dùng để chi tra sau khi giao dịch mua bán.
B. tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại.
C. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hoá.
D. tiền dùng làm phương tiện lưu thông.
Câu 42: Tiền tệ thức hiện chức năng phương tiện cất trữ khi
A. tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa.
C. tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 43: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào dưới đây?
A. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ.
B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
D. Người mua, người bán, tiền tệ.
Câu 44: Chị A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực
hiện chức năng nào dưới đây?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện giao dịch.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện lưu thông.
Câu 45: Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con
dê. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
4
Câu 46: Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đổi toàn bộ số tiền đó ra
đôla để cất giữ phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới
đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 47: Vợ chồng chị C đã trả cho Công ti địa ốc X 800 triệu đồng để mua một căn hộ
trong khu đô thị Y. Trong trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 48: Chị H nuôi bò để bán lấy tiền rồi dùng tiền để mua xe máy. Vậy tiền đó thực
hiện chức năng nào sau đây?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
Câu 49: Một sản phẩm trở thành hàng hóa cần có mấy điều kiện?
A. một điều kiện. B. hai điều kiện. C. ba điều kiện. D. bốn điều kiện.
Câu 50: Gia đình anh A, sau mùa Mì để dành được 150 triệu đồng bỏ vào két sắt để
khi cần thì dùng là thể hiện chức năng nào dưới đây của tiền tệ?
A. Thước đo giá trị. B. Phương tiện lưu thông.
C. Phương tiện cất trữ. D. Phương tiện thanh toán.
PHẦN 2: TỰ LUẬN
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
NGÀNH Đối tượng lao động Tư liệu lao động
Khai thác khoáng sản
Sản xuất nông nghiệp
Dệt may
Gợi ý trả lời:
NGÀNH Đối tượng lao động Tư liệu lao động
Khai thác Quặng trong lòng đất. Máy móc dùng để khai thác, ô tô
khoáng sản chuyên chở,...
Sản xuất Ruộng đất, giống cây Máy móc nông nghiệp (máy cày, máy
nông trồng,... cấy, máy làm đất, máy thu hoạch các
nghiệp loại,...), thùng chứa, xe vận chuyển,...
Dệt may Bông, sợi để dệt vải, ... Máy quay sợi, máy dệt, máy may,...
Câu 2: Vì sao sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với bảo vệ môi
trường?
Gợi ý trả lời:
Cần bảo vệ môi trường sinh thái vì nếu không làm như vậy môi trường sẽ bị ô nhiễm
ảnh hưởng đến sức khỏe con người, ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế, khan hiếm và
cạn kiệt các nguồn nguyên liệu, nhiên liệu, không thể sản xuất làm việc, gây khó khăn
trong phát triển kinh tế.
5
Vì vậy, muốn phát triển kinh tế cần phải chú trọng đến vấn đề bảo vệ môi trường.
Câu 3: Nêu một ví dụ về ý nghĩa của sự phát triển kinh tế đối với cá nhân hoặc gia
đình em.
Gợi ý trả lời:
Đối với cá nhân: Phát triển kinh tế tạo điều kiện cho mỗi người có việc làm và thu nhập
ổn định, cuộc sống ấm no; có điều kiện chăm sóc sức khỏe, nâng cao tuổi thọ; đáp ứng nhu
cầu vật chất và tinh thần ngày càng phong phú; có điều kiện học tập, tham gia các hoạt động
xã hội, phát triển con người toàn diện,..
Đối với gia đình: Phát triển kinh tế là tiền đề, là cơ sở quan trọng để thực hiện tốt
các chức năng của gia đình: chức năng kinh tế, chức năng sinh sản, chức năng chăm sóc
và giáo dục, đảm bảo hạnh phúc gia đình; xây dựng gia đình văn hóa… để gia đình thực
sự là tổ ấm hạnh phúc của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
Câu 4: Hãy nêu ví dụ về sự vận dụng các chức năng của thị trường đối với người
sản xuất và người tiêu dùng trong trường hợp sau:
- Chức năng thông tin giúp người bán hàng, người sản xuất đưa ra quyết định phù hợp,
kịp thời để thu lợi nhuận.
HS tự nêu VD
- Người mua cũng căn cứ vào chất lượng, nhu cầu của bản thân và những thông tin trên
thị trường để mua có lợi nhất.
HS tự nêu VD
Câu 5: Vì sao sự phát triển kinh tế phải đặt trong mối quan hệ với sự gia tăng dân
số?
Gợi ý trả lời:
Cần phải quan tâm đến sự gia tăng dân số vì:
- nếu dân số tăng quá nhanh, bùng nổ dân số sẽ gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sự phát
triển kinh tế: gây ô nhiễm môi trường, tện nạn xã hội, cạn kiệt tài nguyên, gây sức ép về
giáo dục, y tế...nền kinh tế không phát triển được.
- nếu dân số quá ít, xu hướng già hóa dân số cao cũng gây ảnh hưởng đến sự phát triển
kinh tế: thiếu nguồn lao động trầm trọng.
Vì vậy muốn phát triển kinh tế bền vững phải quan tâm đến vấn đề dân số và sự gia tăng
dân số.