You are on page 1of 7

Ngày 5/1/2024

BÀI GHI BUỔI 1 OM

- Đối tượng của operation : QUÁ TRÌNH, nhận diện các hoaatj động cần thiết để đạt
đc mục tiêu

- Phạm vi: trong một tổ chức, ở khâu sản xuất

+ Process: tập hợp các hoạt động để đạt được mục tiêu

+ Procedure: cần làm những gì và làm ra sao

VD: luộc rau

- quá trình: mua rau, rửa rau

- quy trình: mỗi người làm nhiều cách khác nhau

=> quá trịhf là tập hợp hđ, k đòi quy chuẩn hoá

=> quy trình: tuần tự các bước

- Giá trị khác với giá ở chỗ mỗi người cho một mức giá khác nhau dựa trên nó có đáp
ứng đc nhu cầu của họ hay không, hay lợi ích của nó có như cam kết hay không.

- marketing nhắm tới lợi nuận còn om hướng tới giá trị

- Mục tiêu khiến thức:

+ Làm quen với thuật ngữ chuyên ngành, dùng chính cho bộ phận sản xuất

+ Lý thuyết cơ bản của quản trị vận hàng, một hệ thống sx phức tạp ntn

+ Cung cấp công cụ, kĩ thuật (thay đổi nhanh) và phương pháp quản trị vận hành =>
ở mức độ cơ bản

+ Hình dung kiến thức thực tế nhiều hơn

- Về kĩ năng”

+ Giao tiếp: nhà quản trị k đòi hỏi phải diễn thuyết trước đám đông, truyền đạt thông
tin , đảm bảo nói ra cấp dưới hiểu
+ Tư duy phân tích: dựa trên kĩ thuật, lý thuyết học, nhà quản trj ra quyết định dựa
trên các thông tin mơ hồ, nên nhà quản trị phải dựa trên kĩ năng phán đoán, phải hình
dungn số liệu như thế nào để phân tích , chứ không để số liệu dẫn dắt.

+ Kĩ năng tư duy liên ngành: liên quan đến tất cả các quá tình để tạo ra sản phẩm, bao
gồm nhiều bộ phận liên quan, nhìn ở góc độ hệ thống.

- Mục tiêu cá nhân: tự ý thức, tự học là chính

- Tài liệu tham khảo: slide bài học, đọc trước slide, note trước kiến thức khó

- Yêu cầu: Thảo luận, bài tập về nhà, đến lớp đúng giờ, đọc tài liệu trước khi đến lớp

- PHẦN ĐÁNH GIÁ ĐIỂM:

+ Quá trình: 50- Cuối kì 50

+ Bài kết thúc học phần 31/3 23h59 ph – phải nhấn nút nộp bài, không cần viết intro,
method, tuỳ kết cấu, tối thiểu 10 bài nghiên cứu và tổng hợp lại thành literature và
cùng 1 chủ đề (tham khảo chủ đề ở mỗi slide), không cần check đạo văn, tổng hợp và
viết lại, hạn chế copy, LẤY Nguyên văn thì để trong ngoặc kép, tài liệu tham khảo
APA, có thể hỏi cô xem chủ đề đó có đúng hay không, tham khảo chủ đề mới (công
nghệ, kĩ thuật số)

+ Phần điểm cộng: mỗi buổi phát biểu sẽ được cộng một dấu tick, cộng trực tiếp vào
điểm quá trình luôn

- Thắc mắc điểm quá trình tối đa là đến thời điểm thi mà thôi

- Điểm quá trình:

+ cá nhân: điểm cộng, test LMS

+ Homework ( làm nhóm, cử 1 bạn nộp 20%), đạt tên file theo nhóm: hết một chương
có một bài tập, 1 tuần

- dạng câu hỏi case

Dạng câu hỏi mở, đòi hỏi tư duy, sử dụng tài liệu tham khảo phải trích
- chương liên quan đến toán thì sẽ có bài tập toán (có đáp án)

- lms 7.5 : học xong mới làm (60ph) , 40 câu hỏi trắc nghiệm, 5 đáp án chọn 1, mỗi
câu 1ph 30, 2 cơ hội, bài mở trong 2 tiếng

- Thảo luận 7.5%: 5 buổi thảo luận, mỗi buổi 2 điểm

- Thuyết trình 15%: 10-15 ph thuyết trình, sau thuyết trình và trả lời câu hỏi, nộp ppt
trước một ngày, thuyết trình onlien (buổi 5 và buổi 6)

- Buổi 5 thuyết trình chương 5 , trả lời câu hỏi bật cam, các thành viên hỗ trợ trả lời
câu hỏi, không giới hạn người thuyết trình

- buổi 6: thuyết trình sau tết

+ Đảm bảo trước nội dung: Khái niệm,Ưu điểm, nhược điểm, doanh nghiệp đang sử
sdung

+ các course content có trong nội dung đề cương: nó cho biết rõ các nội dung cần học

CHAP 1: GOODS, SERVICES, AND OPERATIONS MANAGEMENT

- Why need to study OM:

+ Business involve in 3 functions: production, sale and marketing, finance

VD: TẠI SAO GỌI UEH LÀ MỘT DOANH NGHIỆP - BUSINESS sẽ quan tâm
nhiều hơn đến việc kiếm lợi nhuận

+ Management: mục tiêu, 4 function: hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát,
nguồn lực bao gồm: HR, knowledge, khả năng, kinh nghiệm, science and art

- What OM

+ define management proces that transform art book

+ maters, address by the machine, transform, sample , impro transfromation =>


product
Because you are customer, so you are interested in product

- phân biệt product, good và service

Vd: glasses, toothbrush, cup of coffee, ticket

+ product: cái người ta mua

+ Good: đứng một mình đều là goods vì nó hữu hình

+ Service:

Ví dụ khi mua kính mình nhận đc cái kính kèm dịch vụ (tư vấn, đo, cắt kính)

Cả good và service sẽ tạo nên product.

Cái kính nó là pure good, còn service đi kèm là core good.

- cup of coffee: là dịch vụ ( core service: có hàng hoá để người ta liên tưởng

- ticket là dịch vụ, vé chỉ là chứng nhận ( pure service)

- glass và toothbrush là good

- cup và ticket là service

When you buy something, you will buy both product + service

- Dịch vụ ở đây được hiểu là dịch vụ tăng thêm, công ty cung cấp thêm để thoả mãn
khách hàng: vd chăm sóc khachs hàng, vận chuyển, bảo hành

( nói thêm ở chương 3)

- to have the output, you need to input like: nguyên vật liệu, máy móc, tiền, men
power, phương pháp

- kiến thức, kinh nghiệm, nghiên cứu, thời gian, energy, cơ sở vật chất, location

- quá trình chuyển đổi từ input ra output gọi là production

- 1) production is black box (secret, differentiation)

- 2) value process: cách hđ liên quan đến dây chuyển sản xuất, tồn kho, phân phối
- 3) support: thiết kế, đi mua hàng, vệ sinh nhà xưởng (không trực tiếp tạo ra sản
phẩm)

- 4) management: marketing, finance, hr, ( cải thiện mấy mảng này chỉ giúp vận hành
trơn tru hơn thôi, chứ k trực tiếp giúp doanh nghiệp có lợi nhuận)

WHAT IS OPERATIONS

Manufacturing : sản phẩm hữu hình, cần phân xưởng để sản xuất

Production : biến đổi từ in ra out, vừa có thể hàng hoá và dịch vụ, product bao quát
hơn

- operation: sp vẫn nằm ở công ty, muốn đến tay khách hàng, thì cần vận chuyển, mà
vận chuyển ở logistics , operation bắt đầu từ đầu, tất cả các mảng mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp là O

- supply chain: quản lý, vận hàng, di chuyển tồn kho như thế nào để cân đối doanh
nghiệp, nhà cung cấp, khách hàng, vận hành một cách nhịp nhàng

- hiện nay do Các DN làm product rất tốt rồi nên cáC Dn muốn tối đa hoá lợi nhuận
sẽ đánh vào mảng supply chain

- OM: cần một operation management là ai: ngoài sêpx của HR. SALE, finance…
thực chất các bộ phận còn lại đều là operaton management, họ sẽ design the
system ;operation or manage the system (plan, organize,…, control), find the problem
will base on 5 questions ( what, when, where, who, how); improve (need to know the
objective=> cost=> quality=> quantity=> time=> effectiveness : do the right thing,
method và effecency: thing right, result => sự linh hoạt: một hệ thống quá linh hoạt
thì 2 E thường kém

+ performance: dung đo hiệu quả, thuật ngữ đo lường chung cho các hđ, với nhiều
tiêu chí đánh giá

+ đo hiệu quả có: output, outcome, performance


- operation manager: need skill and knowledge, cao nhất là COO (GIÁM ĐỐC VẬN
HÀNH), mang tính chất đối nội, trung thành, bí mật sản xuất, quan trọng thứ 2 sau
CEO

Good Service
Physic: hữu hình Vo hình
Transportation: có no
Tồn kho no
Contact with customer: gián tiếp Trực tiếp
Easy to measure quality Need to reasearch
Return, resell It’s hard
- làm hài lòng khách hàng
- tuỳ chỉnh/ tiêu chuẩn hoá
Vd service theo tiêu chuẩn hoá: giáo dục cấp 1,2,3
Service theo chuẩn hoá: Tài chính, bảo hiểm, pháp luật và dịch vụ công
- cần thực hiện các hđ tạo ra sản phẩm
?? các doanh nghiệp vận chuyển có sản xuất hay không: có. Thực hiện hoạt động
vận chuyển, tồn kho, đóng gói, đó là hoạt động sản xuất của họ ( production, chứ
không phải manufac)

HOW TO MAKING DECISION

- Compare cost: so sánh giữa các phương án => phương pháp định lượng

- phương pháp viễn cảnh: xây dựng các viễn cảnh khác nhua

- pp trade off: tính toán cái sự đánh đổi trong đó, thiên về định tính nhiều hơn

- pp sử dụng performance: so sánh p/ án với mục tiêu

- pp xác định thứ tự ưu tiên: sắp xếp thứ tự các p.án

- pp mô hình hoá vấn đề nghiên cứu: ngồi phân tích : mục tiêu, đầu ra, các yếu tố tác
động.

- pp tư duy hệ thống (khuyến khích): hình dung bao quát, MẤT THỜI GIAN
NHƯNG VẪN GIỮ ĐC SỰ CỐT LÕI

- PP customize: pp tuỳ chỉnh: cho phép linh hoạt hay chuẩn hoá, vd: không bao giờ đi
vay mượn.

You might also like