Professional Documents
Culture Documents
Operation Management
Operation Management
- Đối tượng của operation : QUÁ TRÌNH, nhận diện các hoaatj động cần thiết để đạt
đc mục tiêu
+ Process: tập hợp các hoạt động để đạt được mục tiêu
=> quá trịhf là tập hợp hđ, k đòi quy chuẩn hoá
- Giá trị khác với giá ở chỗ mỗi người cho một mức giá khác nhau dựa trên nó có đáp
ứng đc nhu cầu của họ hay không, hay lợi ích của nó có như cam kết hay không.
- marketing nhắm tới lợi nuận còn om hướng tới giá trị
+ Làm quen với thuật ngữ chuyên ngành, dùng chính cho bộ phận sản xuất
+ Lý thuyết cơ bản của quản trị vận hàng, một hệ thống sx phức tạp ntn
+ Cung cấp công cụ, kĩ thuật (thay đổi nhanh) và phương pháp quản trị vận hành =>
ở mức độ cơ bản
- Về kĩ năng”
+ Giao tiếp: nhà quản trị k đòi hỏi phải diễn thuyết trước đám đông, truyền đạt thông
tin , đảm bảo nói ra cấp dưới hiểu
+ Tư duy phân tích: dựa trên kĩ thuật, lý thuyết học, nhà quản trj ra quyết định dựa
trên các thông tin mơ hồ, nên nhà quản trị phải dựa trên kĩ năng phán đoán, phải hình
dungn số liệu như thế nào để phân tích , chứ không để số liệu dẫn dắt.
+ Kĩ năng tư duy liên ngành: liên quan đến tất cả các quá tình để tạo ra sản phẩm, bao
gồm nhiều bộ phận liên quan, nhìn ở góc độ hệ thống.
- Tài liệu tham khảo: slide bài học, đọc trước slide, note trước kiến thức khó
- Yêu cầu: Thảo luận, bài tập về nhà, đến lớp đúng giờ, đọc tài liệu trước khi đến lớp
+ Bài kết thúc học phần 31/3 23h59 ph – phải nhấn nút nộp bài, không cần viết intro,
method, tuỳ kết cấu, tối thiểu 10 bài nghiên cứu và tổng hợp lại thành literature và
cùng 1 chủ đề (tham khảo chủ đề ở mỗi slide), không cần check đạo văn, tổng hợp và
viết lại, hạn chế copy, LẤY Nguyên văn thì để trong ngoặc kép, tài liệu tham khảo
APA, có thể hỏi cô xem chủ đề đó có đúng hay không, tham khảo chủ đề mới (công
nghệ, kĩ thuật số)
+ Phần điểm cộng: mỗi buổi phát biểu sẽ được cộng một dấu tick, cộng trực tiếp vào
điểm quá trình luôn
- Thắc mắc điểm quá trình tối đa là đến thời điểm thi mà thôi
+ Homework ( làm nhóm, cử 1 bạn nộp 20%), đạt tên file theo nhóm: hết một chương
có một bài tập, 1 tuần
Dạng câu hỏi mở, đòi hỏi tư duy, sử dụng tài liệu tham khảo phải trích
- chương liên quan đến toán thì sẽ có bài tập toán (có đáp án)
- lms 7.5 : học xong mới làm (60ph) , 40 câu hỏi trắc nghiệm, 5 đáp án chọn 1, mỗi
câu 1ph 30, 2 cơ hội, bài mở trong 2 tiếng
- Thuyết trình 15%: 10-15 ph thuyết trình, sau thuyết trình và trả lời câu hỏi, nộp ppt
trước một ngày, thuyết trình onlien (buổi 5 và buổi 6)
- Buổi 5 thuyết trình chương 5 , trả lời câu hỏi bật cam, các thành viên hỗ trợ trả lời
câu hỏi, không giới hạn người thuyết trình
+ Đảm bảo trước nội dung: Khái niệm,Ưu điểm, nhược điểm, doanh nghiệp đang sử
sdung
+ các course content có trong nội dung đề cương: nó cho biết rõ các nội dung cần học
VD: TẠI SAO GỌI UEH LÀ MỘT DOANH NGHIỆP - BUSINESS sẽ quan tâm
nhiều hơn đến việc kiếm lợi nhuận
+ Management: mục tiêu, 4 function: hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát,
nguồn lực bao gồm: HR, knowledge, khả năng, kinh nghiệm, science and art
- What OM
+ Service:
Ví dụ khi mua kính mình nhận đc cái kính kèm dịch vụ (tư vấn, đo, cắt kính)
- cup of coffee: là dịch vụ ( core service: có hàng hoá để người ta liên tưởng
When you buy something, you will buy both product + service
- Dịch vụ ở đây được hiểu là dịch vụ tăng thêm, công ty cung cấp thêm để thoả mãn
khách hàng: vd chăm sóc khachs hàng, vận chuyển, bảo hành
- to have the output, you need to input like: nguyên vật liệu, máy móc, tiền, men
power, phương pháp
- kiến thức, kinh nghiệm, nghiên cứu, thời gian, energy, cơ sở vật chất, location
- 2) value process: cách hđ liên quan đến dây chuyển sản xuất, tồn kho, phân phối
- 3) support: thiết kế, đi mua hàng, vệ sinh nhà xưởng (không trực tiếp tạo ra sản
phẩm)
- 4) management: marketing, finance, hr, ( cải thiện mấy mảng này chỉ giúp vận hành
trơn tru hơn thôi, chứ k trực tiếp giúp doanh nghiệp có lợi nhuận)
WHAT IS OPERATIONS
Manufacturing : sản phẩm hữu hình, cần phân xưởng để sản xuất
Production : biến đổi từ in ra out, vừa có thể hàng hoá và dịch vụ, product bao quát
hơn
- operation: sp vẫn nằm ở công ty, muốn đến tay khách hàng, thì cần vận chuyển, mà
vận chuyển ở logistics , operation bắt đầu từ đầu, tất cả các mảng mang lại lợi ích cho
doanh nghiệp là O
- supply chain: quản lý, vận hàng, di chuyển tồn kho như thế nào để cân đối doanh
nghiệp, nhà cung cấp, khách hàng, vận hành một cách nhịp nhàng
- hiện nay do Các DN làm product rất tốt rồi nên cáC Dn muốn tối đa hoá lợi nhuận
sẽ đánh vào mảng supply chain
- OM: cần một operation management là ai: ngoài sêpx của HR. SALE, finance…
thực chất các bộ phận còn lại đều là operaton management, họ sẽ design the
system ;operation or manage the system (plan, organize,…, control), find the problem
will base on 5 questions ( what, when, where, who, how); improve (need to know the
objective=> cost=> quality=> quantity=> time=> effectiveness : do the right thing,
method và effecency: thing right, result => sự linh hoạt: một hệ thống quá linh hoạt
thì 2 E thường kém
+ performance: dung đo hiệu quả, thuật ngữ đo lường chung cho các hđ, với nhiều
tiêu chí đánh giá
Good Service
Physic: hữu hình Vo hình
Transportation: có no
Tồn kho no
Contact with customer: gián tiếp Trực tiếp
Easy to measure quality Need to reasearch
Return, resell It’s hard
- làm hài lòng khách hàng
- tuỳ chỉnh/ tiêu chuẩn hoá
Vd service theo tiêu chuẩn hoá: giáo dục cấp 1,2,3
Service theo chuẩn hoá: Tài chính, bảo hiểm, pháp luật và dịch vụ công
- cần thực hiện các hđ tạo ra sản phẩm
?? các doanh nghiệp vận chuyển có sản xuất hay không: có. Thực hiện hoạt động
vận chuyển, tồn kho, đóng gói, đó là hoạt động sản xuất của họ ( production, chứ
không phải manufac)
- Compare cost: so sánh giữa các phương án => phương pháp định lượng
- phương pháp viễn cảnh: xây dựng các viễn cảnh khác nhua
- pp trade off: tính toán cái sự đánh đổi trong đó, thiên về định tính nhiều hơn
- pp mô hình hoá vấn đề nghiên cứu: ngồi phân tích : mục tiêu, đầu ra, các yếu tố tác
động.
- pp tư duy hệ thống (khuyến khích): hình dung bao quát, MẤT THỜI GIAN
NHƯNG VẪN GIỮ ĐC SỰ CỐT LÕI
- PP customize: pp tuỳ chỉnh: cho phép linh hoạt hay chuẩn hoá, vd: không bao giờ đi
vay mượn.