You are on page 1of 26

chỉ sd khi doanh số k bị ảnh hưởng bởi trend

Moving average: Trung bình trượt


Tháng Doanh số Doanh số 3 tháng Doanh số dự báo
1 2000
2 2100
3 1800
4 1900
5 2000
6 2300 6200
7 2067 6367 2066.66666666667
8 2122 6489 2122.22222222222
9 2163 6352 2162.96296296296
10 2117 6402 2117.28395061728
11 2134 6414 2134.15637860082
12 2138 6390 2138.13443072702
chỉ sd khi doanh số k bị ảnh hưởng bởi trend
Expoonential smothing: San bằng hàm mũ

α 0.2
lasted actual demand 1000
old forecast 900
=> New forecast = 920
α 0.3
lasted actual demand 102
old forecast 125
=> New forecast = 118.1

- cái này để chỉ dự báo cho 1 tháng


Phương pháp Holt method Phương pháp san bằng số mũ có điều chỉnh xu thế
Dự báo 1 tháng kế tiếp
Tháng Doanh số New base line New trend New forecast
1 2800 α
2 2100 β
3 2150 old base line
4 2500 old trend
5 2200
6 3000 3500
7 2526 2472 54 2526
3000

2500
f(x) = 47.142857
2000

1500

New base line = α*(actual lasted demand)+(1-α)(old base line+ old trend) 1000

New trend= β*(new base line-old base line)+(1-β)*old trend


500
New forecast= new base line+ new trend
0<α<1 0<β<1 0
1 2
Thực tế: New base line = α*(average lasted demand)+(1-α)(old base line+ old trend)
Tháng
0.2
0.05
2293.3
47.143

f(x) = 47.1428571428571 x + 2293.33333333333

1 2 3 4 5 6

Tháng Doanh số Linear (Doanh số)


Sd khi mô hình doanh số bị ảnh hưởng bởi mùa, nhu cầu sd sản phẩm lặp đi lặp lại vào 1 mùa
Phương pháp Seasonality
1. Tính chỉ số seasonal index cho mỗi giai đoạn
2. Seasonal Index= perod average demand/average demand for periods
3. Tính nhu cầu trung bình (còn gọi là deseasonalize demand forecast) của giai đoạn cần làm dự báo
4. Tính seasonal forecast cho giai đoạn cần làm dự báo

Qúy
Năm 1 2 3 4 Tổng cộng
2014 700 900 1200 1400 4200
2015 800 850 1150 1350 4150
2016 750 850 1250 1400 4250 1. Doanh số trb năm ngoái
Trung bình 750 867 1200 1383 4200 2. Seasonal Index
Mùa Doanh thu năm trước
1. Doanh số trb của cả gđ: (1 quý từ 2014-2016) 1050 Xuân 200
2. Seasonal Index Hè 350
Seasonal Index Thu 300
Qúy 1 0.714286 Đông 150
Qúy 2 0.825397 Tổng 1000
Qúy 3 1.142857 3. Cho rẳng tổng doanh thu năm kế tiếp tăng th
Qúy 4 1.31746 Trung bình doanh số năm tới
Tổng cộng 4
Nhu cầu trung bình theo quý năm 2017 4300 Qúy: 1075 cái/
1000 đvsp

DS bán trb mỗi mùa Seasonal Index Dự báo doanh số năm tới
250 0.8 220
250 1.4 385
250 1.2 330
250 0.6 165

nh thu năm kế tiếp tăng thêm 100đvsp: 1100đvsp


oanh số năm tới 275
Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4
Fore 2100 2150 2300
Actual 2050 2300 2000
AE 50.0 150.0 300.0
MAPE 2% 7% 15%
Tháng nên k có number of periods
Có những loại chi phí nào liên quan đến quản trị hàng tồn kho?
Các dạng hàng tồn kho?
Các biện pháp giảm lượng hàng tồn kho?
1. Có những loại chi phí nào liên quan đến quản trị hàng tồn kho?
2. Các dạng hàng tồn kho?
3. Các biện pháp giảm lượng hàng tồn kho?
1. Chi phí lưu trữ hàng tồn kho
    Chi phí nguyên liệu: bao gồm các khoản phí liên quan đến đến việc đặt hàng để thu mua nguyên liệu, các thành phần, tiền lư
    Chi phí thực hiện: bao gồm các khoản phí liên quan đến việc lưu trữ hoặc vận chuyển hàng tồn kho cũng như chi phí bảo hiể

Những điểm trên nhằm nhấn mạnh cho tầm quan trọng của v

2. Hàng tồn kho tồn tại trong các công ty sản xuất có thể được phân ra thành ba loại:
1. Nguyên liệu thô: là những nguyên liệu được bán đi hoặc giữ lại để sản xuất trong tương lai, được gửi đi gia công chế biến và
2. Bán thành phẩm: là những sản phẩm được phép dùng cho sản xuất nhưng vẫn chưa hoàn thành và sản phẩm hoàn thành ch
3. Thành phẩm: là sản phẩm hoàn chỉnh hoàn thành sau quá trình sản xuất.
Ba loại hàng tồn kho nêu trên được duy trì sẽ khác nhau từ công ty này đến công ty khác tùy thuộc vào tính chất khác nhau củ
Một số công ty cũng duy trì loại thứ tư của hàng tồn kho, được gọi là nguồn vật tư, chẳng hạn như đồ dùng văn phòng, vật liệu
Theo chuẩn mực 02 – hàng tồn kho được phân thành
+ Hàng hóa để mua bán
+ Thành phẩm tồn kho và thành phẩm gửi đi bán
+ Sản phẩm dở dang và chi phí dich vụ chưa hoàn thành
+ Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ
3 loại tồn kho
1. Tồn kho chu kỳ: Cần thiết để đáp ứng nhu cầu sản phẩm giữa những đơn hàng được điều độ hằng ngà
2. Tồn kho theo mùa: Sản xuất và dự trử để đáp ứng nhu cầu trong tương lai
3. Tồn kho an toàn: Cần thiết để bổ xung cho nhu cầu không chắc chắn và thời gian thực hiện đơn hàng
3. 4 cách để giảm tồn kho an toàn
1. Giảm nhu cầu không chắc chắn: Học cách dự báo nhu cầu cho sản phẩm tốt hơn
2. Giảm thời gian thực hiện đơn hàng:Thời gian thực hiện ngăn hơn có nghĩa là giảm tồn kho an tòan càn thiết để gom đủ số lư
3. Giảm sự biến đổi thời gian thực hiện đơn hàng: Giảm tồn kho càng nhiều sẽ giảm tồn kho an toàn
4. Giảm sự biến đổi không chắc chắn: Đảm bảo sự sẵn sàng của sản phẩm khi nhu cầu phát sinh
8 phương pháp để giảm hàng tồn kho trong quá trình sản xuất
# 1 Giảm thời gian cung ứng từ nhà cung cấp
Chỉ với một vài thao tác nhỏ trong việc đặt hàng từ nhà cung cấp cũng giúp cho doanh nghiệp hạn chế đư
Một phương pháp giúp giảm thiểu thời gian của chuỗi cung ứng là “lập bản đồ chuỗi cung ứng”. Một bản
# 2 Giảm thời gian sản xuất
Thời gian của một chu kỳ sản xuất là khoảng thời gian cần thiết để hoàn thành các giai đoạn khác nhau c
 # 3 Tự động hóa quy trình đặt hàng
Nhiều doanh nghiệp sản xuất đang giảm tồn kho và giảm thiểu chi phí mua hàng bằng cách tự động hóa
Khi triển khai một hệ thống tự động nhận biết khi nào kho cần bổ sung và xác định những thay đổi trong
Kiểm soát hàng tồn kho thông qua tự động hóa quy trình đặt hàng
Kiểm soát hàng tồn kho thông qua tự động hóa quy trình đặt hàng
# 4 Cải thiện quan hệ với các nhà cung cấp 
Mối quan hệ chặt chẽ với từng nhà cung cấp và khách hàng sẽ tăng cường duy trì chuỗi cung ứng và hỗ t
# 5 Loại bỏ hoặc tái sử dụng kho cũ
Doanh nghiệp có thể giảm bớt chi phí trực tiếp và gián tiếp của việc lưu giữ hàng tồn kho lỗi thời bằng cá
# 6 Giảm kích thước đơn hàng
Đặt hàng với số lượng nhỏ hơn với tần suất thường xuyên hơn. Nó giúp quản lý dòng tiền tốt hơn và giữ
# 7 Giảm hàng tồn kho bằng các dự báo chính xác
Nếu doanh nghiệp có công cụ đáng tin cậy để dự báo nhu cầu, thì việc loại bỏ hàng tồn kho trở nên đơn
# 8 Chuyển sang các nguyên liệu đa năng
Tùy thuộc vào loại hình sản xuất, doanh nghiệp sử dụng vật liệu hoặc thành phần linh hoạt hoặc có thể t
ên liệu, các thành phần, tiền lương cho nhân viên quản trị hành chính, chí phí thuê mặt bằng, cước phí, chuyển phát, hóa đơn, văn phòng
n kho cũng như chi phí bảo hiểm rủi ro trọn gói, chi phí thuê mặt bằng, tiền lương cho nhân công, sự lãng phí, lỗi thời, sự hao mòn, mất trộ

mạnh cho tầm quan trọng của việc quản lý hàng tồn kho, để quyết định số lượng hàng tồn kho tối ưu nhất cho công ty, doanh nghiệp theo c

ược gửi đi gia công chế biến và đã mua đang đi trên đường về.
nh và sản phẩm hoàn thành chưa làm thủ tục nhập kho thành phẩm.

ộc vào tính chất khác nhau của từng doanh nghiệp.


hư đồ dùng văn phòng, vật liệu làm sạch máy, dầu, nhiên liệu, bóng đèn và những thứ tương tự. Những loại hàng này đều cần thiết cho qu

n hàng được điều độ hằng ngày

thời gian thực hiện đơn hàng

tòan càn thiết để gom đủ số lượng (coverage)


p cho doanh nghiệp hạn chế được số lượng tồn kho. Ví dụ: bằng cách sử dụng một nhà cung cấp trong nước, doanh nghiệp có thể giảm thờ
n đồ chuỗi cung ứng”. Một bản đồ chuỗi cung ứng, thường được tạo ra ở cấp cao hơn trong doanh nghiệp và nó phác họa của mạng lưới n

ành các giai đoạn khác nhau của quá trình sản xuất. Các quá trình này được thực hiện càng nhanh, thời gian chu kỳ càng ngắn. Sản xuất nh

hàng bằng cách tự động hóa quy trình đặt hàng với sự trợ giúp của  hệ thống Lập kế hoạch Nguồn lực Sản xuất (MRP). Bằng cách loại bỏ c
xác định những thay đổi trong xu hướng sản xuất, doanh nghiệp sẽ giảm đáng kể nguy cơ tồn kho dư thừa và lỗi thời.  

duy trì chuỗi cung ứng và hỗ trợ giảm tồn kho. Có mối liên hệ chặt chẽ với họ là một dấu hiệu cho thấy quan hệ khách hàng và đối tác có h

ữ hàng tồn kho lỗi thời bằng cách loại bỏ hoặc tái sử dụng. Tồn kho lỗi thời là kết quả của việc tồn kho một lượng lớn các mặt hàng không c

ản lý dòng tiền tốt hơn và giữ cho mức tồn kho ở mức thấp hơn. Điều này sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gánh nặng với lượng hàng tồ

bỏ hàng tồn kho trở nên đơn giản hơn nhiều.  Hệ thống MRP sử dụng dữ liệu từ từng quy trình sản xuất để đưa ra dự báo chính xác nhất c

h phần linh hoạt hoặc có thể thay thế cho nhau sẽ giúp giảm lượng hàng tồn kho. Giữ nguyên vật liệu trong kho để có thể sử dụng trong cá
ển phát, hóa đơn, văn phòng phẩm, v.v. Càng nhiều đơn hàng thì càng nhiều các chi phí liên quan và ngược lại.
, lỗi thời, sự hao mòn, mất trộm… Nó cũng bao gồm các khoản phí cơ hội. Điều này có nghĩa: khoản tiền dành cho hàng tồn kho nếu được

o công ty, doanh nghiệp theo chu kì.

hàng này đều cần thiết cho quá trình sản xuất.
doanh nghiệp có thể giảm thời gian giao hàng của mình lên đến hai tuần. Đặt hàng với số lượng nhỏ thường xuyên hơn, trái ngược với đặ
à nó phác họa của mạng lưới nhà cung cấp của công ty. Nó cung cấp sự minh bạch, giúp doanh nghiệp xác định cách giảm thời gian cung ứ

chu kỳ càng ngắn. Sản xuất nhanh hơn dẫn đến mức tồn kho sản xuất thấp hơn do dự trữ nguyên vật liệu thô được giảm xuống và quá trìn

uất (MRP). Bằng cách loại bỏ các đơn đặt hàng giấy và các chi phí liên quan, các doanh nghiệp tiết kiệm được thời gian và chi phí. Và với m

n hệ khách hàng và đối tác có hiệu quả. Các nhà cung cấp hiểu rõ sản phẩm của họ nhất và với mối quan hệ vững chắc này họ sẽ chia sẻ kiế

ượng lớn các mặt hàng không còn cần thiết do có sự thay đổi không lường trước được trong hướng đi của doanh nghiệp.  

bị gánh nặng với lượng hàng tồn quá nhiều nếu hoạt động kinh doanh thay đổi. Một lần nữa, hệ thống WMS có thể đóng một vai trò quan

đưa ra dự báo chính xác nhất có thể. Cùng với một chuỗi cung ứng hiệu quả,  phần mềm kiểm kê sản xuất cho phép doanh nghiệp giữ mức

kho để có thể sử dụng trong các sản phẩm khác nhau dẫn đến lượng hàng tồn kho ít hơn và chi phí thấp hơn. Nếu vật liệu có doanh thu ca
h cho hàng tồn kho nếu được đầu tư vào nơi khác trong kinh doanh, thì nó sẽ thu lại được một khoản nhất định. Do đó mà sự mất mát củ
g xuyên hơn, trái ngược với đặt hàng với số lượng lớn, đã được chứng minh là làm giảm thời gian phải chờ đợi.
nh cách giảm thời gian cung ứng hàng hóa.

ô được giảm xuống và quá trình sản xuất được chuyển sang thành phẩm và vận chuyển ra khỏi nhà máy nhanh chóng.

c thời gian và chi phí. Và với một hệ thống MRP, doanh nghiệp có thể cài đặt mức hàng tồn kho tối thiểu và hệ thống sẽ tự động báo hiệu l

ững chắc này họ sẽ chia sẻ kiến ​thức của mình cho doanh nghiệp của bạn. Với khách hàng, doanh nghiệp được lắng nghe nhu cầu từ họ n

oanh nghiệp.  

có thể đóng một vai trò quan trọng trong việc duy trì mức tồn kho sản xuất thấp hơn.

o phép doanh nghiệp giữ mức tồn kho của mình ở mức thấp một cách tự tin.

. Nếu vật liệu có doanh thu cao, bạn có thể đặt hàng với số lượng ít và thường xuyên hơn.
định. Do đó mà sự mất mát của việc thu lại cũng có thể được xem như một chi phí cơ hội.
anh chóng.

hệ thống sẽ tự động báo hiệu lượng hàng dự trữ đang ít hơn hay nhiều hơn mức tồn kho tối thiểu đó.

ược lắng nghe nhu cầu từ họ nhiều hơn từ đó có thay đổi trong sản phẩm để đáp ứng thị trường tốt hơn. Hình thức giao tiếp này có thể dẫ
nh thức giao tiếp này có thể dẫn đến việc giao hàng nhanh hơn, trả lại ít hơn và lượng hàng tồn kho thấp hơn.
Tìm nguồn cung (thu mua)
Mua hàng :
5 mục tiêu truyền thống của 5R
của tổ chức năng mua hàng Right Price, Time, Quality,Quantity,Source
Right Quantity (Cần dự báo)
Right Price (Cần đúng giá)
Right Quality (Đảm bảo chi phí cạnh tranh)
Công việc của nhân viên thu mua
Tìm kiếm, liên hệ và tuyển chọn nhà cung cấp
Yêu cầu nhà cung cấp báo giá sản phẩm
Phân tích giá và so sánh giá
Lập phương án mua hàng: xd giá, phân tích giá, đề xuất với lãnh đạo phương án
Triển khai công việc và kết nối với các bộ phận liên quan
Theo dõi và kiểm soát tồn kho
Báo cáo đánh giá tổng thể dự án sau khi hoàn thành xong
Kiến thức, ngoại ngữ, kỹ năng mềm
Những khó khăn cho nhân viên thu mua: Tìm nhà cc, tài chính ít, xd khung giá mua, đàm phán xd hợp đồng, kết nối
tiêu chí lựa chọn và đánh giá nhà cung cấp. cho ví dụ
1. Sự uy tín của nhà cung cấp
Thông tin rõ ràng: Nhà cung cấp đó có thực sự tồn tại không; địa chỉ, phương thức liên lạc, giấy phép kinh doanh có
Sự minh bạch trong hợp tác: Nhà cung cấp đó có đảm bảo nguồn cung cấp nguyên vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp
Xem xét các vấn đề về pháp lý: Xem các thủ tục pháp lý liên quan đến các hợp đồng quá khứ, hiện tại của nhà cung
2. Chất lượng của sản phẩm/dịch vụ cung cấp
3. Hiệu suất cung cấp sản phẩm/dịch vụ
4. Giá cả sản phẩm/dịch vụ và phương thức thanh toán
5. Dịch vụ khách hàng của nhà cung cấp
6. Tính lâu dài và bền vững của nhà cung cấp
7. Rủi ro tài chính của nhà cung cấp

Về sản phẩm CL đảm bảo -> sp có cl tốt


KN cc sp
Gía cả NVL tăng cphi đầu vào
Ổn định nguồn hàng Thời tiết, giao thông... thủ tục hải quan
Thời gian giao hàng
Uy tín nhập sữa bò có nguồn
Chăm sóc khách hàng
Chiến lược trong lựa chọn nhà cc
Chọn nhiều nhà CC
Giữ mqh với nha cc tên, sđt, giá
Giữ mqh thân thiết với nhà cc chủ lực
Giữ mqh thân thiết với nhà cc gần
Mua sắm xanh là gì? Tại sao ngày nay cta cần qtam đến mua sắm xanh. Cho VD
muasam sp, dv ít gây tác động đến mtrg
Ô nhiễm mtrg, 1trong10 vde to chuc y te the gioi
Xu hướng các doanh nghiệp hướng tới -> thu hút khách, thể hiện trách nhiệm xã hội
Sx từ nvl xanh
Tái sd
Nghệ thuật xếp giấy trong tái sd
, đề xuất với lãnh đạo phương án thực hiện

a, đàm phán xd hợp đồng, kết nối các phòng ban khác, kiểm soát rủi ro, áp lực công việc, thiếu trang thiết bị đánh giá chất lườn ừ ban đầu

c liên lạc, giấy phép kinh doanh có hay không?


n vật liệu, duy trì mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác không?
ng quá khứ, hiện tại của nhà cung cấp; việc tuân thủ pháp luật của nhà cung cấp có đảm bảo không?
đánh giá chất lườn ừ ban đầu

You might also like