You are on page 1of 12

[MA/F2: Tóm tắt kiến thức] Lesson 14:

Dự báo (Forecasting)
Ở bài này chúng ta sẽ tìm hiểu về việc dự báo chi phí, dựa vào những thông tin quản trị
mà chúng ta thu thập được thông quá những phương pháp tính toán chi phí ở các bài
trước. Người ta có rất nhiều phương pháp để dự báo chi phí: 

1. Phương pháp Kinh tế lượng – Hồi quy tuyến tính

Nếu ai đã học về Kinh tế lượng hay Nguyên lý thống kê, thì việc dự báo chi phí nhằm
đưa ra các quyết định quản trị cũng giống 1 bước của việc giải những bài toán Kinh tế
lượng. Về quy trình giải một bài toán Kinh tế lượng, gồm những bước cơ bản sau: 

 Đặt ra các giả thuyết, giả thiết.


 Định dạng mô hình toán học.
 Định dạng mô hình kinh tế lượng.
 Thu thập số liệu. 
 Ước lượng các tham số.
 Dự báo.
 Kiểm tra, đề ra chính sách.

Nghĩa là chúng ta sẽ dựa vào lý thuyết và những dữ liệu đã thu thập (về chi phí phát
sinh), sau đó tìm ra một quy luật chung cho dòng chi phí (có thể là 1 đường thẳng tuyến
tính, parabol, hypebol,… có xu hướng tăng/giảm,…) sau đó dựa vào kết quả tìm được
để dự báo chi phí cho kì tiếp, phục vụ cho các quyết định quản trị. 

a. Sự tương quan (Correlation) 

Tương quan là sự liên hệ giữa 2 biến A và B với nhau. Sự thay đổi của A kéo theo sự
thay đổi của B và ngược lại. Tuy nhiên cần phân biệt, đây chỉ là sự liên hệ, không
phải sự phụ thuộc, A và B vai trò ngang nhau và không có quan hệ biến độc lập – biến
phụ thuộc. 

Trong tương quan, khi 2 biến A và B di chuyển cùng chiều (cùng tăng, cùng giảm) thì ta
gọi là tương quan dương/thuận. Ngược lại là tương quan âm/nghịch. 

b. Biểu đồ phân tán (Scatter graphs)

Là biểu đồ dùng để biểu thị sự tương quan giữa các cặp biến với nhau. 

Độ tương
Đặc trưng Đồ thị
quan
Tất cả các cặp giá
trị cùng nằm trên 1
đường thẳng. 
Tương quan
hoàn toàn

Mối quan hệ giữa 2 (a)       (b)  


biến: Tuyến tính.

Không có sự liên hệ
Tương quan
rõ ràng nào giữa 2
từng phần
biến. 
(c)         (d)  

Không Không có sự liên hệ


tương quan nào giữa 2 biến.

Tương quan
Tương quan dương: Cùng chiều. Graph (a) và (c): Tương quan dương
âm và tương
quan dương Tương quan âm: Graph (b) và (d): Tương quan âm
Ngược chiều.

c. Hệ số tương quan (r)

Hệ số tương quan đo lường mức độ quan hệ tuyến tính giữa hai biến. r càng gần +1
hoặc -1, mối quan hệ giữa hai biến càng mạnh:

Trong đó: 

X, Y: Các cặp dữ liệu quan sát

n : Số quan sát
Note: -1 < r < 1

 If r = +1, tương quan dương hoàn hảo 


 If r = –1, tương quan âm hoàn hảo  
 If r =  0, không tương quan. 

2. Phương pháp cực đại – cực tiểu 

Trong high-low method, người ta giả thiết chi phí là một đường thẳng tuyến tính có
dạng: 

Y = a + bX

Với:  – Y là tổng chi phí 

– a là định phí 

– bX là phần biến phí với b là biến phí đơn vị còn X là số lượng sản phẩm. 

3. Phương pháp chuỗi thời gian

Một chuỗi thời gian là một chuỗi giá trị hay đặc trưng được ghi nhận theo thời gian, gồm
4 yếu tố: 
Các nhà quản trị dựa vào việc phân tích các yếu tố này để đưa ra những quyết định
kinh tế phù hợp với từng thời kì, thời điểm của quá trình sản xuất. 

a. Xác định xu thế (T)

Vấn đề ở đây là cần phân tách yếu tố mùa vụ (ngắn hạn) với yếu tố xu thế chung (dài
hạn). Cách thức thực hiện đó là sử dụng phương pháp Trung bình động (Moving
averages) nhằm loại bỏ yếu tố mùa vụ và tuần hoàn khỏi chuỗi dữ liệu thời gian, tìm ra
xu thế chung (tăng/giảm).

Ví dụ minh họa: 

1. Trung bình động 3 năm liên tiếp: 

Năm Doanh thu Tổng doanh thu Trung bình động doanh thu 3 năm liên tiếp
2000 390    
2001 380 1230 410
2002 460 1290 430
2003 450 1380 460
2004 470 1360 453
2005 440 1410 470
2006 500    

Có thể thấy, xu thế chung qua các năm là doanh thu sẽ tăng lên. Điều này được thể
hiện rõ hơn qua các con số trung bình động doanh thu hơn là các con số doanh thu
thực tế của các năm.

2. Trung bình động 4 quý liên tiếp:


Tổng doanh thu Trung bình động Trung bình của 2 trung
Năm Quý Doanh thu
của 4 quý liên tiếp doanh thu của 4 quý bình động liên tiếp
1 600      
2 840      
2005
3 420 2,580 645 650
4 720 2,620 655 657.5
1 640 2,640 660 660
2 860 2,640 660 662.5
2006
3 420 2,660 665 668.75
4 740 2,690 672.5 677.5
1 670 2,730 682.5 683.75
2 900 2,740 685 687.5
2007
3 430 2,760 690  
4 760      

Nhìn vào dãy số trung bình động ta có thể nhìn ra xu thế là xu thế tăng (increasing).

b. Xác định yếu tố mùa vụ (S)

Seasonal variation là phần chênh lệch giữa Trend và số liệu thực tế (actual figures). 

Phần chênh lệch vì vậy có thể là số liệu tuyệt đối hoặc tương đối. 

3 bước để xác định yếu tố mùa vụ:


Note: Sử dụng Proportion model hiệu quả hơn Addictive model khi xu hướng là tăng
hoặc giảm nhất quán theo thời gian.

Ví dụ minh họa:

Trung bình của 2 trung bình


Năm Quý Doanh thu Seasonal Variation
trượt liên tiếp
1 600    
2 840    
2005
3 420 650 -230.00
4 720 657.5 62.50
1 640 660 -20.00
2 860 662.5 197.50
2006
3 420 668.75 -248.75
4 740 677.5 62.50
1 670 683.75 -13.75
2 900 687.5 212.50
2007
3 430    
4 760    

Bởi vì phần biến động giữa các kì là khác nhau, ta tính trung bình của các biến động: 

  1Q 2Q 3Q 4Q
2005     -230 62.5
2006 -20 197.5 -248.75 62.5
2007 -13.75 212.5    
Total -33.75 410 -478.75 125
Average 
-16.875 205 -239.375 62.5
(divide by 2)

Theo xu thế thì các biến động này sẽ bù trừ cho nhau sao cho tổng bằng 0, tổng biến
động sẽ được chia đều cho 4 quý để điều chỉnh tổng biến động về 0.
  1Q 2Q 3Q 4Q Total
Estimated
-16.875 205 -239.375 62.5 11.25
Variations
Adjustments -2.8125 -2.8125 -2.8125 -2.8125 11.25
Final Estimates -19.6875 202.1875 -242.1875 59.6875 0

c. Phi thời vụ hóa (Deseasonlisation)

Như ở trên ta đã biết S = Actual – Trend.

Vậy để tìm ra Trend, chúng ta có thể loại bỏ yếu tố thời vụ khỏi số liệu thực tế.

Ví dụ minh họa: Actual sales figures for four quarters, together with appropriate
seasonal adjustment factors derived from previous data, are as follows.  

Quarter Actual sales Seasonal  adjustments


  $000 $000
1 150 +3
2 160 +4
3 164 –2
4 170 –5

Required:

Deseasonalise these data. 

Answer: 

Chúng ta thực hiện thao tác ngược lại với khi xác định Trend: cộng phần biến động
âm và trừ phần biến động dương.

Quý Doanh thu thực tế Phi thời vụ hóa doanh thu


  $000 $000
1 150 147
2 160 156
3 164 166
4 170 175

4. Phương pháp Nguyên lý thống kê – Phân tích chỉ số


a. Các loại chỉ số

b. Chỉ số Giá bán (Price Index) và Sản lượng (Quantity Index)

Để phân tích những yếu tố tác động tới Doanh thu bán hàng, người ta sử dụng phương
pháp chỉ số, phân tách biến động của doanh thu thành biến động do Giá bán và biến
động do Sản lượng tiêu thụ. 

Doanh thu bán hàng = Giá bán x Sản lượng tiêu thụ

Giả thiết:

Chỉ yếu tố được phân tích biến đổi, những yếu tố khác được cố định – không đổi. 

  Price index Quantity index (Volume index)

Công thức Pn: Kì nghiên cứu Qn: Kì nghiên cứu

Po: Kì gốc Qo: Kì gốc

c. Chỉ số tổng hợp (Composite Index)

Định nghĩa Composite index là trung bình chỉ số của nhiều đối tượng
Công thức
 : Kì nghiên cứu

: Kì gốc

d. Chỉ số gia quyền (Weighted aggregate indices)

Công thức
W: weighting factor

Vn: value of the commodity của kì nghiên cứu

Vo: value of the commodity kì gốc


Price indices are usually weighted by quantities and 
Note 
Quantity indices are usually weighted by prices. 

e. Chỉ số Laspeyres và chỉ số Paasche 

Laspeyres indices (base weighted


Tên Paasche indices
indices)
Kì cơ sở Kì gốc Kì nghiên cứu
Cấu
Chỉ số giá L Chỉ số lượng L Chỉ số giá P Chỉ số lượng P
phần
Quyền Sản lượng tiêu
Sản lượng tiêu thụ Giá bán Giá bán
số thụ

Công
thức

Đặc Phóng đại (overstate) sự thay đổi của


Understate the change.
trưng giá bán và sản lượng.

f. Chỉ số Fisher
Bù đắp sự thiếu sót của cả 2 chỉ số L và P cho nhau:

Công thức: 

Fisher’s ideal index = 

5. Bài tập luyện tập

1. A company's management accountant is analyzing the reject rates achieved by


100 factory operatives working in identical conditions. Reject rates, Y%, are found
to be related to months of experience, X, by this regression equation: Y = 20 –
0.25X. (The correlation coefficient was = –0.9.) Using the equation, what is the
predicted reject rate for an operative with 12 months' experience?

A. 17%

B. 19%

C. 20%

D. 23%

Answer: A (Solution.

Y=20-0,25x

x=12

%Y=20-(0.25*12)=17%

Firstly this has nothing to do with additive and multiplicative models – they are time
series analysis but this question is regression analysis (it says so in the question)!

Secondly, regression analysis does not have to be based on numbers of units. It is an


equation linking any two variables (and although the example in my lectures is units and
costs, and most exam questions are, I do actually give examples of other things that
could be linked together when I explain positive and negative correlation).

This question specifically says that reject rates are related to months of experience.
Think about it. It makes sense – surely the more experience workers have then the less
they are likely to make bad production and therefore have less rejects.

The question specifically says that X is the months of experience. So if they have 12
months experience then X must be equal to 12!
Câu hỏi này đặc biệt nói rằng tỷ lệ từ chối có liên quan đến số tháng kinh nghiệm. Hãy
suy nghĩ về nó. Điều đó có ý nghĩa - chắc chắn người lao động càng có nhiều kinh
nghiệm thì họ càng ít có khả năng thực hiện sản xuất tồi và do đó ít bị từ chối hơn.

Câu hỏi đặc biệt nói rằng X là số tháng kinh nghiệm. Vì vậy, nếu họ có 12 tháng kinh
nghiệm thì X phải bằng 12!

2. Based on the last 7 periods, the underlying trend of sales is y = 690.24 – 2.75x.
If the 8th period has a seasonal factor of –25.25, assuming an additive forecasting
model, then the forecast for that period, in whole units is:

A. 643

B. 646

C. 668

D. 671

Answer: A

3. The results of an additive time series model analyzing production are shown
below.

Weekly production units 

Week 1   –4,000

Week 2   +5,000

Week 3   +9,000

Week 4   –6,000

Which of the following statements is/are true in relation to the data shown in the
table above:

(I) Production is on average 9,000 units above the trend in week 3.

(II) Production is on average 4% below the trend in week 1.

(III) Production is on average 5% above the trend in week 2.

(IV) Production in week 4 is typically 6% below the trend.


A. I only

B. I and II only

C. I and III only

D. II and IV only

Answer: A 

You might also like