Professional Documents
Culture Documents
KTL THIẾU mới làm xong
KTL THIẾU mới làm xong
KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn
Hòa Phát ( HOSE )
1
MỤ C LỤ C
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................3
2.2. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi...................................................7
2.5 Kiểm định hiện tượng sai số ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn....................11
3.3 Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc.....................14
2
LỜI MỞ ĐẦU
Trong kinh doanh một trong những yếu tố vô cùng quan trọng đó chính
là lợi nhuận. Biến số của lợi nhuận tác động rất lớn đến một tổ chức, doanh
nghiệp. Để đảm bảo công ty luôn có lợi nhuận tốt và ổn định chúng ta cần
phải cân đối tính toán chi tiêu hợp lí để đảm bảo lợi nhuân luôn được sinh
ra.Vì vậy nếu coi lợi nhuận một công ty là một bài toán kinh tế trong nhiều
giai đoạn thời điểm khác nhau do giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp thay đổi qua từng năm.
Đề tài được thực hiện dưới sự hướng dẫn giảng dạy của thầy Đàm
Thanh Tú cùng với sự tâm huyết, nhiệt tình của các thành viên trong nhóm.
Tuy nhiên, không tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy cùng các bạn góp ý
để chúng em có thể hoàn thành tốt bài làm của mình.
3
CHƯƠNG I: XÂY DỰNG MÔ HÌNH
1.1 Biến phụ thuộc
R : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( Đvt: Tỷ đồng/quý )
4
Q3/2017 2477 12540 9709 137 100
Q4/2017 2738 12745 9554 175 177
Q1/2018 2599 13001 10035 144 114
Q2/2018 2580 14261 11380 155 66
Q3/2018 2868 14188 10925 188 52
Q4/2018 2024 14386 11825 192 210
Q1/2019 2158 14963 12342 193 122
Q2/2019 2469 15097 12070 269 106
Q3/2019 2135 15087 12385 226 150
Q4/2019 2269 17975 15140 185 191
Q1/2020 2636 19233 15470 258 153
Q2/2020 3081 20422 16717 259 155
Q3/2020 4241 24686 19516 294 168
Q4/2020 5332 25778 19511 283 214
Q1/2021 7683 31177 22994 414 206
Q2/2021 10324 35118 23641 411 373
5
CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH
Ta thấy:
VIF(NR) = 71.66241 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(COGS) = 61.53914 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(SE) = 11.26740 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(ECM) = 1.206678 < 10 thì không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
Kết Luận: Mô hình có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến
6
2.2. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi
7
Ta tiến hành bài toán kiểm định:
H0 : Mô hình có phương sai sai số không đồng đều
H1: Mô hình có phương sai sai số thay đổi
Với mức ý nghĩa α=5%
Theo báo cáo Eviews ta được:
Với kiểm định F: Ta có P-value =0.3587 > α=0.05 nên chấp nhận giả
thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
Với kiểm định x 2: Ta có P-value = 0.3210 > α= 0.05 nên chấp nhận giả
thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
Kết luận: Vậy từ báo cáo Eview ta có thể cho rằng mô hình không xảy ra
hiện tượng phương sai sai số thay đổi
8
2.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan
* Chọn kiểm định tương quan đến bậc 2 ta được:
10
Ta tiến hành bài toán kiểm định:
H0 : Mô hình gốc không thiếu biến độc lập
H1: Mô hình gốc có thiếu biến độc lập
Với mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được:
Với kiểm định F: Ta có P-value =0.8979 > α=0.05
Chấp nhận H0, bác bỏ H1
Mô hình gốc không thiếu biến độc lập
2.5 Kiểm định hiện tượng sai số ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn
11
Từ bảng kết quả nhận thấy: P-value= 0.000000 < α=0.05
Chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
Vậy mô hình có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn
Từ dữ liệu thu thập được ta có bảng kết quả sau khi chạy kiểm định
trên phần mềm Eview 8 :
Từ kết quả Eview ta thu được hàm hồi quy mẫu sau:
1.107267ECM
12
Ta kiểm định cặp giả thuyết:
H0: R2 = 0 (mô hình không phù hợp)
H1: R2 > 0 (mô hình phù hợp)
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value (F-statistic) =0.000000 < α=0.05
Bác bỏ Ho, chấp nhận H1
Mô hình phù hợp
Vậy với mức ý nghĩa α=5% mô hình hồi quy phù hợp.
*Ý nghĩa các kết quả ước lượng:
Ta thấy:
- Khi doanh thu thuần (NR), giá vốn bán hàng (COGS), chi phí bán hàng
(SE) và chi phí quản lí doanh nghiệp đều bằng 0 thì lợi nhuận thuần của
công ty là
^ 2 = 1.024770: khi doanh thu thuần (NR) tăng (giảm) 1 tỷ đồng/quý
- ❑
với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần tăng (giảm) 1.024770
tỷ đồng/quý
^ 3 = -1.056091: khi giá vốn bán hàng (COGS) tăng (giảm) 1 tỷ
- ❑
đồng/quý với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm
(tăng) 1.056091 tỷ đồng/quý.
^ 4 = - 0.423315: Khi chi phí bán hàng (SE) tăng (giảm) 1 tỷ đồng/ quý
- ❑
với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm ( tăng )
0.423315tỷ đồng/ quý
^ 5 = -1.107267: Khi chi phí quản lí doanh nghiệp (ECM) tăng (giảm) 1
- ❑
tỷ đồng/quý với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm
( tăng ) 1.107267 tỷ đồng/quý
3.3 Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ
thuộc
Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc
13
Muốn biến sự ảnh hưởng của biến độc lập nào là mạnh nhất cũng như yếu
nhất, ta tiến hành so sánh |2|, |3|, |4|, và |5|
|2| = 1,025
|3| = 1,056
|4| = 0,423
|5| = 1,107
Kiểm định sự tác động cùng chiều hay ngược chiều của từng biến
độc lập đến biến phục thuộc
^2
* Tiến hành kiểm định ❑
^2 = 0
H0: ❑
^2 ≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.0000 < α=0.05
Chấp nhận H1, Bác bỏ H0
NR tác động cùng chiều với R
Vậy lợi nhuận thuần của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát phụ thuộc
vào doanh thu thuần
^ 3:
*Tiến hành kiểm định ❑
^3 = 0
H0 : ❑
^3 ≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%
14
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.0000 < α=0.05
Chấp nhận H1, Bác bỏ H0
COGS tác động cùng chiều với R
Vậy lợi nhuận thuần của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát phụ thuộc
vào giá vốn bán hàng
^ 4:
*Tiến hành kiểm định ❑
^4 = 0
H0 : ❑
^4≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.6515 > α=0.05
Chấp nhận H0, Bác bỏ H1
Vậy lợi nhuận thuần của công ty Hòa Phát không phụ thuộc vào chi phí
bán hàng
^ 5:
*Tiến hành kiểm định ❑
^5 = 0
H0 : ❑
^5 ≠ 0
H1: ❑
16