You are on page 1of 16

HỌC VIỆN CHÍNH SÁCH VÀ PHÁT TRIỂN

KINH TẾ LƯỢNG
Đề tài: Các nhân tố ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn
Hòa Phát ( HOSE )

Giáo viên hướng dẫn: Ts. Đàm Thanh Tú


SVTH:
Nguyễn Thị Phương Thùy 7103106653
Nguyễn Bích Thủy 7103106654

Tháng 10, năm 2021

1
MỤ C LỤ C
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................3

CHƯƠNG I: XÂY DỰNG MÔ HÌNH...........................................................................4

1.1 Biến phụ thuộc..........................................................................................................4

1.2 Biến độc lập..............................................................................................................4

1.3 Thu thập dữ liệu để chạy mô hình............................................................................4

CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH..............................................................................................6

2.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:.....................................................................6

2.2. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi...................................................7

2.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan.......................................................................9

2.4 Kiểm định sự thiếu biến của mô hình.....................................................................10

2.5 Kiểm định hiện tượng sai số ngẫu nhiên tuân theo phân phối chuẩn....................11

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH....................................................................12

3.1 Thiết lập mô hình....................................................................................................12

3.2 Sự phù hợp của mô hình.........................................................................................13

3.3 Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc.....................14

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN.............................................................................................16

2
LỜI MỞ ĐẦU

Trong kinh doanh một trong những yếu tố vô cùng quan trọng đó chính
là lợi nhuận. Biến số của lợi nhuận tác động rất lớn đến một tổ chức, doanh
nghiệp. Để đảm bảo công ty luôn có lợi nhuận tốt và ổn định chúng ta cần
phải cân đối tính toán chi tiêu hợp lí để đảm bảo lợi nhuân luôn được sinh
ra.Vì vậy nếu coi lợi nhuận một công ty là một bài toán kinh tế trong nhiều
giai đoạn thời điểm khác nhau do giá vốn bán hàng, chi phí bán hàng, chi phí
quản lí doanh nghiệp thay đổi qua từng năm.

Để hiểu rõ hơn, nhóm chúng em đã lập mô hình và phân tích yếu tố


khác ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần của công ty Hoà Phát trong giai đoạn
Quý 3 năm 2013 đến Quý 2 năm 2021

Đề tài được thực hiện dưới sự hướng dẫn giảng dạy của thầy Đàm
Thanh Tú cùng với sự tâm huyết, nhiệt tình của các thành viên trong nhóm.
Tuy nhiên, không tránh khỏi những thiếu sót, mong thầy cùng các bạn góp ý
để chúng em có thể hoàn thành tốt bài làm của mình.

Chúng em xin chân thành cảm ơn!

3
CHƯƠNG I: XÂY DỰNG MÔ HÌNH
1.1 Biến phụ thuộc
R : Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
( Đvt: Tỷ đồng/quý )

1.2 Biến độc lập


NR : Doanh thu thuần

COGS : Giá vốn bán hàng

SE : Chi phí bán hàng

ECM : Chi phí quản lí doanh nghiệp

( Đvt: Tỷ đồng/ quý )

1.3 Thu thập dữ liệu để chạy mô hình

QUÝ R NR COGS SE ECM


Q3/2013 601 4195 3538 52 -67
Q4/2013 585 6460 5369 107 290
Q1/2014 1068 6515 5126 81 140
Q2/2014 1081 6681 5248 74 142
Q3/2014 1069 5747 4417 100 116
Q4/2014 592 6582 5547 111 209
Q1/2015 769 5838 4822 100 111
Q2/2015 1432 7648 5948 96 101
Q3/2015 1150 6845 5285 116 125
Q4/2015 729 7122 5817 112 421
Q1/2016 1208 7142 5711 93 94
Q2/2016 2363 8048 5477 104 65
Q3/2016 1857 8142 6025 136 83
Q4/2016 2257 9950 7311 157 170
Q1/2017 2213 10265 7802 139 73
Q2/2017 1797 10612 8423 218 59

4
Q3/2017 2477 12540 9709 137 100
Q4/2017 2738 12745 9554 175 177
Q1/2018 2599 13001 10035 144 114
Q2/2018 2580 14261 11380 155 66
Q3/2018 2868 14188 10925 188 52
Q4/2018 2024 14386 11825 192 210
Q1/2019 2158 14963 12342 193 122
Q2/2019 2469 15097 12070 269 106
Q3/2019 2135 15087 12385 226 150
Q4/2019 2269 17975 15140 185 191
Q1/2020 2636 19233 15470 258 153
Q2/2020 3081 20422 16717 259 155
Q3/2020 4241 24686 19516 294 168
Q4/2020 5332 25778 19511 283 214
Q1/2021 7683 31177 22994 414 206
Q2/2021 10324 35118 23641 411 373

5
CHƯƠNG 2: KIỂM ĐỊNH

2.1. Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến:


Sử dụng phương pháp nhân tử phóng đại phương sai:

Ta thấy:
VIF(NR) = 71.66241 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(COGS) = 61.53914 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(SE) = 11.26740 > 10 thì xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
VIF(ECM) = 1.206678 < 10 thì không xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến.
 Kết Luận: Mô hình có xảy ra hiện tượng đa cộng tuyến

6
2.2. Kiểm định hiện tượng phương sai sai số thay đổi

 Kiểm định White

7
Ta tiến hành bài toán kiểm định:
H0 : Mô hình có phương sai sai số không đồng đều
H1: Mô hình có phương sai sai số thay đổi
Với mức ý nghĩa α=5%
Theo báo cáo Eviews ta được:
 Với kiểm định F: Ta có P-value =0.3587 > α=0.05 nên chấp nhận giả
thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
 Với kiểm định x 2: Ta có P-value = 0.3210 > α= 0.05 nên chấp nhận giả
thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
Kết luận: Vậy từ báo cáo Eview ta có thể cho rằng mô hình không xảy ra
hiện tượng phương sai sai số thay đổi

8
2.3 Kiểm định hiện tượng tự tương quan
* Chọn kiểm định tương quan đến bậc 2 ta được:

Ta tiến hành bài toán kiểm định:


H0 : Mô hình gốc không có hiện tượng tự tương quan bậc 2
H1: Mô hình gốc có hiện tượng tự tương quan bâc 2
Với mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta có P-value =0.472035 > α=0.05
9
 Chấp nhận H0, bác bỏ H1
 Mô hình gốc không có hiện tượng tự tương quan bậc 2

2.4 Kiểm định sự thiếu biến của mô hình:


 Chọn number of fitted terms: 1

10
Ta tiến hành bài toán kiểm định:
H0 : Mô hình gốc không thiếu biến độc lập
H1: Mô hình gốc có thiếu biến độc lập
Với mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được:
Với kiểm định F: Ta có P-value =0.8979 > α=0.05
 Chấp nhận H0, bác bỏ H1
 Mô hình gốc không thiếu biến độc lập

2.5 Kiểm định hiện tượng sai số ngẫu nhiên tuân theo phân phối
chuẩn

Kiểm định cặp giả thuyết:


H0: mô hình có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn
H1: mô hình không có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn
Với mức ý nghĩa α=5%
- phương pháp kiểm định: sử dụng thống kê JB ( Jarque- Bera )

11
Từ bảng kết quả nhận thấy: P-value= 0.000000 < α=0.05
 Chấp nhận giả thuyết H0, bác bỏ đối thuyết H1
 Vậy mô hình có sai số ngẫu nhiên phân phối chuẩn

CHƯƠNG 3: MÔ HÌNH HOÀN CHỈNH


3.1 Thiết lập mô hình
 Ta có mô hình hồi quy tổng thể

E(R/NR, COGS, SE, ECM)= 1 + 2.NR+ 3.COGS+ 4.SE+ 5.ECM + Ui

 Mô hình hồi quy mẫu:


^ i=^ 1+ ^ 2.NR+ ^ 3.COGS+ ^ 4.SE+ ^ 5.ECM + ei
C

 Từ dữ liệu thu thập được ta có bảng kết quả sau khi chạy kiểm định
trên phần mềm Eview 8 :

 Từ kết quả Eview ta thu được hàm hồi quy mẫu sau:

^ i = 13.70542+¿ 1.024770NR – 1.056091COGS – 0.423315SE –


C

1.107267ECM

3.2 Sự phù hợp của mô hình

12
Ta kiểm định cặp giả thuyết:
H0: R2 = 0 (mô hình không phù hợp)
H1: R2 > 0 (mô hình phù hợp)
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value (F-statistic) =0.000000 < α=0.05
 Bác bỏ Ho, chấp nhận H1
 Mô hình phù hợp
Vậy với mức ý nghĩa α=5% mô hình hồi quy phù hợp.
*Ý nghĩa các kết quả ước lượng:
Ta thấy:
- Khi doanh thu thuần (NR), giá vốn bán hàng (COGS), chi phí bán hàng
(SE) và chi phí quản lí doanh nghiệp đều bằng 0 thì lợi nhuận thuần của
công ty là
^ 2 = 1.024770: khi doanh thu thuần (NR) tăng (giảm) 1 tỷ đồng/quý
- ❑
với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần tăng (giảm) 1.024770
tỷ đồng/quý
^ 3 = -1.056091: khi giá vốn bán hàng (COGS) tăng (giảm) 1 tỷ
- ❑
đồng/quý với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm
(tăng) 1.056091 tỷ đồng/quý.
^ 4 = - 0.423315: Khi chi phí bán hàng (SE) tăng (giảm) 1 tỷ đồng/ quý
- ❑
với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm ( tăng )
0.423315tỷ đồng/ quý
^ 5 = -1.107267: Khi chi phí quản lí doanh nghiệp (ECM) tăng (giảm) 1
- ❑
tỷ đồng/quý với các đơn vị khác không đổi thì lợi nhuận thuần giảm
( tăng ) 1.107267 tỷ đồng/quý

3.3 Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ
thuộc
 Kiểm định sự ảnh hưởng của từng biến độc lập đến biến phụ thuộc

13
Muốn biến sự ảnh hưởng của biến độc lập nào là mạnh nhất cũng như yếu
nhất, ta tiến hành so sánh |2|, |3|, |4|, và |5|

Dựa vào kết quả từ bảng Eviews, ta thấy:

|2| = 1,025

|3| = 1,056

|4| = 0,423

|5| = 1,107

 |2| < |3| < |4| < |5|


Vậy ảnh hưởng của chi phí quản lí doanh nghiệp (ECM) tới lợi nhuận thuần (R) là
mạnh nhất và ảnh hưởng của chi phí bán hàng ( SE ) tới lợi nhuận thuần là yếu nhất

 Kiểm định sự tác động cùng chiều hay ngược chiều của từng biến
độc lập đến biến phục thuộc

^2
* Tiến hành kiểm định ❑
^2 = 0
H0: ❑
^2 ≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.0000 < α=0.05
 Chấp nhận H1, Bác bỏ H0
 NR tác động cùng chiều với R
 Vậy lợi nhuận thuần của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát phụ thuộc
vào doanh thu thuần
^ 3:
*Tiến hành kiểm định ❑
^3 = 0
H0 : ❑
^3 ≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%

14
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.0000 < α=0.05
 Chấp nhận H1, Bác bỏ H0
 COGS tác động cùng chiều với R
 Vậy lợi nhuận thuần của công ty cổ phần tập đoàn Hòa Phát phụ thuộc
vào giá vốn bán hàng

^ 4:
*Tiến hành kiểm định ❑
^4 = 0
H0 : ❑
^4≠ 0
H1: ❑
Mức ý nghĩa α=5%
Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value =0.6515 > α=0.05
 Chấp nhận H0, Bác bỏ H1
 Vậy lợi nhuận thuần của công ty Hòa Phát không phụ thuộc vào chi phí
bán hàng
^ 5:
*Tiến hành kiểm định ❑

^5 = 0
H0 : ❑
^5 ≠ 0
H1: ❑

Mức ý nghĩa α=5%


Từ bảng kết quả Eviews ta được: P-value = 0.0009< α=0.05
 Chấp nhận H1, Bác bỏ H0
 Tác động cùng chiều
 Vậy lợi nhuận thuần của công ty Hòa Phát phụ thuộc vào chi phí quản
lí doanh nghiệp

CHƯƠNG 4: KẾT LUẬN


Vì còn nhiều hạn chế, yếu tố khác ảnh hưởng đến lợi nhuận thuần chưa
được đưa vào mô hình nên các vấn đề được thể hiện trên đây chưa phản ánh
chính xác tình hình thực tế.
15
Từ kết quả trên, nhóm chúng em xin đưa ra một số kiến nghị để nâng
cao lợi nhuận thuần:

 Giảm chi phí sản xuất, tăng doanh thu


 Giảm giá thành/ giá vốn bán hàng
 Nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn kinh doanh
 Phấn đấu giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành
 Tăng thêm sản phẩm, nâng cao chất lượng
 Sử dụng nguồn vốn hợp lí, kêu gọi đầu tư nước ngoài

16

You might also like