You are on page 1of 78

CAN THO UNIVERSITY OF

TECHNOLOGY

Học Phần
ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH
Nguyễn Lê Thế Duy
Tel: 0939 939 010
E-mail: nguyen.duy.automatic@gmail.com
Bộ môn Tự động hóa
Khoa Kỹ thuật cơ khí
Đại học Kỹ Thuật – Công nghệ Cần Thơ
1
CAN THO UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Học Phần
ĐO LƯỜNG VÀ ĐIỀU KHIỂN BẰNG MÁY TÍNH
02 tín chỉ: 01 lý thuyết và 01 thực hành
Thời gian: Lý thuyết 5 buổi – 1 buổi 03 tiết (15 tiết)
Thực hành 6 buổi – 1 buổi 05 tiết (30 tiết)
Hình thức đánh giá:
02 điểm giữa kì
03 điểm thực hành
05 điểm thi cuối kì theo lịch của trường (trắc nghiệm)
2
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

1. Ngô Diên Tập. "Đo lường và điều khiển bằng máy tính, NXB Khoa học và Kỹ thuật." Hà Nội (2001).
2. Ts Nguyễn Đức Thành. “Đo lường và điều khiển bằng máy tính” NXB ĐH QG TPHCM (2005).
3. Ths Huỳnh Minh Ngọc. “Bài giảng đo lường và điều khiển bằng máy tính” HCM (2009)
4. Computer Control of Manufacturing Systems / Yoram. Koren, McGraw-Hill College ( 1983)
5. https://en.wikipedia.org/wiki/Computer_Automated_Measurement_and_Control

3
3
NỘI DUNG CHƯƠNG 2
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

4
NỘI DUNG CHƯƠNG II
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

1. GIAO TIẾP THIẾT BỊ NGOẠI VI TRÊN MÁY TÍNH


2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
4. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG NỐI TIẾP
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB

5
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

6
Bo mạch chủ của hãng MSI
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

7
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

8
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

9
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

10
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

16 cổng kết nối thường thấy trên máy tính và chức năng của chúng
➢ PS/2
➢ Cổng Serial Port
➢ DB-25
➢ DE-9 hay còn gọi là RS-232 hoặc Cổng COM
➢ Cổng song song Parallel Port (hay còn được gọi là cổng 36 chân Centronics)
➢ Các cổng âm thanh
➢ Các đầu nối âm thanh vòm (hay còn gọi là đầu nối TRS 3,5 mm)
➢ S/PDIF/TOSLINK
➢ Các cổng video
➢ Cổng VGA
11
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY ➢ Giao diện video kỹ thuật số (Digital Video Interface - DVI)
➢ Mini-DVI, Micro-DVI
➢ Cổng Display Port
➢ Đầu nối RCA
➢ Component Video
➢ S-Video
➢ HDMI
➢ USB type A, type B, type C
➢ RJ-45
➢ RJ-11

12
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

PHÂN LOẠI
Trong máy tính, các cổng giao tiếp có thể được chia thành hai dạng dựa trên
loại hoặc giao thức được sử dụng để kết nối.
Serial Ports (Cổng nối tiếp)
Parallel Ports (Cổng song song)

13
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Cổng nối tiếp (Serial Ports)


Một giao diện mà qua đó các thiết bị ngoại vi có thể được kết nối bằng cách sử
dụng một giao thức nối tiếp liên quan đến việc truyền dữ liệu một bit tại một thời
điểm trên một đường truyền duy nhất.
Loại cổng nối tiếp phổ biến nhất là đầu D-Subminiature hoặc đầu nối D-sub
mang tín hiệu RS-232.

14
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Cổng song song (Parallel Port)


Một dạng giao diện mà thông tin giữa máy tính và thiết bị ngoại vi của nó
được kết nối theo cách song song, một cổng có 36 chân
Dữ liệu được truyền vào hoặc ra song song bằng cách sử dụng nhiều hơn
một đường truyền hoặc dây dẫn.
Ví dụ Cổng máy quét với PC
Cổng máy in

15
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF

Cổng PS/2
TECHNOLOGY

PS/2 là tên hiệu của dòng máy tính cá nhân do hãng IBM sản xuất vào
năm 1987 (thuộc dòng 286).
Một loại đầu nối 6 chân MINI DIN (DIN - Deutsches Institut fur
Normung - là một chuẩn giao diện được phát triển bởi Viện khoa học về Định
chuẩn của Đức).
Dạng kết nối được IBM phát triển để kết nối chuột và bàn phím với
máy tính.

16
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF

Cổng DB-25
TECHNOLOGY

DB-25 là một biến thể của đầu nối D-sub.


Chúng được phát triển như là loại cổng chính cho các kết nối nối tiếp sử dụng
giao thức RS-232.
Thường được sử dụng như một cổng máy in song song thay thế cho
đầu nối cổng song song 36 pin.

17
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
DE-9( RS-232 hoặc Cổng COM)
DE-9 là cổng chính sử dụng cho giao tiếp nối tiếp RS-232. Nó là một đầu nối
D-sub với lớp vỏ E và thường bị nhầm lẫn là DB-9. Cổng DE-9 cũng được gọi là
cổng COM và cho phép giao tiếp nối tiếp kép toàn diện giữa máy tính và thiết bị
ngoại vi.
Một số ứng dụng: Giao diện nối tiếp với chuột, bàn phím, modem, nguồn cấp
điện liên tục (UPS) và các thiết bị tương thích với RS-232 khác.

18
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF

Các cổng âm thanh


TECHNOLOGY

Các tín hiệu âm thanh có thể là tương tự hoặc kỹ thuật số tùy thuộc vào
loại cổng và đầu nối tương ứng khác nhau.
Các đầu nối âm thanh vòm (hay còn gọi là đầu nối TRS 3.5 mm)
Một hệ thống kết nối 6 cổng 3.5mm được áp dụng trên phần lớn các
máy tính cho việc phát âm thanh cũng như kết nối với micrô.
Một hệ thống kết nối 6 cổng 3.5mm thường sử dụng các màu phân biệt
bao gồm xanh lam, vàng chanh, hồng, cam, đen và xám. Có thể sử dụng 6 đầu
nối này cho cấu hình âm thanh vòm lên đến 8 kênh.

19
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

20
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Cổng S/PDIF/TOSLINK
Giao diện Kỹ thuật số Sony/Phillips (Sony/Phillips Digital Interface Format - S/PDIF)
Nó hỗ trợ âm thanh kỹ thuật số và có thể được truyền bằng cáp RCA Audio đồng trục
hoặc đầu nối TOSLINK sợi quang
TOSLINK (Toshiba Link) là một loại cổng âm thanh kỹ thuật số được sử dụng phổ biết
nhất có thể hỗ trợ âm thanh vòm 7.1 với chỉ một sợi cáp

21
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Cổng VGA
VGA (viết tắt của Video Graphics Array) là một chuẩn hiển thị được giới thiệu năm
1987 từ hãng IBM
VGA là một cổng D-sub bao gồm 15 chân kết nối được xếp theo 3 hàng. Đầu nối của
cổng VGA được gọi là DE-15, hỗ trợ nhiều chuẩn độ phân giải 640x400px, 1280x1024px,
hiện nay có thể lên đến 1920x1080 px (FullHD).
Ứng dụng máy tính, Laptop, máy chiếu, video card và trên các TV.

22
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Giao diện video kỹ thuật số (Digital Video Interface - DVI)
DVI là giao diện kỹ thuật số tốc độ cao giữa bộ điều khiển hiển thị như
máy tính và thiết bị hiển thị như màn hình.
Nó được phát triển với mục đích truyền tín hiệu video số mà không
làm giảm chất lượng và thay thế cho công nghệ VGA có chức năng tương tự.

23
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Mini-DVI
Cổng Mini-DVI được phát triển bởi Apple như là một giải pháp thay
thế cho cổng Mini-VGA và có kiểu dáng gần tương tự như Mini-VGA.
Mini-DVI là một cổng sở hữu 32 chân kết nối

24
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Micro-DVI
Cổng đầu ra video độc quyền được tìm thấy trong MacBook Air

25
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Cổng Display Port
Cổng Display có 20 chân kết nối.
Display Port là một giao diện hiển thị kỹ thuật số với đa tùy chọn video và kênh âm
thanh.
Cổng Display Port được phát triển thay thế cho cổng VGA và DVI. Phiên bản mới
nhất của cổng Display Port là DisplayPort 1.3 có thể xử lý độ phân giải lên tới 7680 X 4320.

26
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Các cổng video


Component Video
Component Video chỉ truyền các tín hiệu video và hai đầu nối riêng biệt phải được sử
dụng cho âm thanh stereo. Cổng Component Video có thể truyền cả tín hiệu video tương tự và
tín hiệu kỹ thuật số.
Các cổng Component Video thường sử dụng sử dụng 3 đầu nối và được phân biệt bằng các
màu là xanh lục, xanh lam và đỏ.

27
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
S-Video
S-Video hay còn được gọi là Separate Video connector (đầu nối video riêng biệt) chỉ
được sử dụng để truyền tín hiệu video
Chất lượng hình ảnh truyền qua S-Video có độ phân giải thấp hơn Component Video.
Cổng S-Video thường có màu đen và được sử dụng trên hầu như tất cả các TV và hầu hết các
máy tính

28
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
HDMI
HDMI (High-Definition Multimedia Interface) là giao diện kỹ thuật số đa phương tiện có độ phân giải
cao.
Ứng dụng: TV full HD, đầu đĩa Blu-Ray, các thiết bị chơi game hay máy ảnh độ nét cao, v.v.
Đầu cáp HDMI được cấu tạo bao gồm 19 chân, Cáp HDMI thường được hỗ trợ chất lượng âm thanh
chuẩn của phòng thu
Phiên bản HDMI mới nhất, tức là HDMI 2.0 có thể mang tín hiệu video kỹ thuật số có độ phân giải
lên đến 4096 × 2160 và 32 kênh âm thanh.

29
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Các cổng video
Đầu nối RCA

Đầu nối RCA có thể truyền tín hiệu video composite và âm thanh stereo qua ba cáp kết nối

30
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
USB
USB (Universal Serial Bus) được sử dụng để thay thế các loại cổng nối tiếp, cổng
song song, thiết bị tuân theo chuẩn cắm-và-chạy mà với tính năng cắm nóng thiết bị (nối và
ngắt các thiết bị không cần phải khởi động lại hệ thống).
Cổng USB có thể được sử dụng để truyền dữ liệu, nó hoạt động như một giao diện
cho các thiết bị ngoại vi và thậm chí hoạt động như nguồn cấp điện cho các thiết bị kết nối
với nó. Có ba loại cổng USB: type A, type B hay còn được biết đến với tên USB mini và
Micro USB.

31
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
RJ-45
Registered Jack (RJ) và cổng RJ-45 nói riêng được sử dụng cho Ethernet
thông qua cáp. Đầu nối RJ-45 là đầu nối kiểu mô-đun 8 chân 8 (8P - 8C).
Công nghệ Ethernet mới nhất được gọi là Gigabit Ethernet và hỗ trợ tốc độ truyền
dữ liệu trên 10Gigabits mỗi giây.
Đầu nối mô-đun 8P - 8C không có khóa thường được gọi là Ethernet RJ-45.
Thông thường, các cổng RJ-45 được trang bị hai đèn LED thông báo phát hiện
truyền dữ liệu và gói lưu lượng.

32
Giới thiệu về cấu trúc các cổng giao tiếp ngoại vi
của máy tính
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
RJ-11
RJ-11 là một loại Jack Registered khác được sử dụng làm giao diện kết nối cho điện
thoại bàn, modem hoặc ADSL.
Các cổng RJ-45 và RJ11 trông qua thì giống nhau nhưng RJ-11 có kích cỡ nhỏ hơn
và sử dụng đầu nối 6 điểm - 4 kết nối (6P - 4C).

33
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Máy tính sử dụng trong hệ thống đo lường điều khiển phải giao tiếp với
ngoại vi, có nhiều cách giao tiếp như:
Qua các card đo lường, điều khiển gắn vào rãnh cắm trên mainboard máy tính.

34
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Rãnh ISA (Industry Standard Architecture)


Gồm 2 phần:
Phần đầu 62 chân, mỗi hàng 31 chân dùng cho trao đổi dữ liệu 8 bit.
Phần thứ hai 36 chân, mỗi hàng 18 chân dùng hổ trợ thêm khi cần dữ
liệu 16 bit.

35
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

•Thông qua rãnh cắm ISA có thể truy cập 1024 địa chỉ ngoại vi từ 000 đến 3FF
•Trong đó một số đã sử dụng cho các thiết bị có sẵn của máy tính

36
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

37
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

38
2. GIAO TIẾP QUA RÃNH CẮM (SLOT)
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

39
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

40
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Cổng song song được thiết kế đầu tiên mục đích ghép nối máy tính với máy
in, còn có tên gọi l cổng LPT hoặc cổng Centronics.
Cổng song song có các bit truyền song song còn các byte truyền nối tiếp.
Cấu trúc của cổng song song gồm 8 đường dữ liệu, bốn đường dẫn điều khiển và năm
đường dẫn trạng thái.
− Các đường dẫn tín hiệu xuất ra từ máy tính và điều khiển máy in được gọi là các
đường dẫn điều khiển.
− Các đường dẫn tín hiệu đưa các thông báo ngược lại từ máy in về máy tính được
gọi là các đường dẫn trạng thái.
− Các đường dẫn xuất ra từ máy tính để truyền các byte ký tự cần in l các đường
dẫn dữ liệu.

41
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Khoảng cách cổng song song bị giới hạn trong khoảng 2m do điện dung ký sinh,
hiện tượng cảm ứng và bị suy giảm công suất.

Nếu cần ghép nối ở khoảng cách xa hơn cần có các bộ đệm.
Nếu muốn có khoảng cách xa hơn nữa, nên chọn giải pháp ghép nối trao đổi tin nối tiếp.
Tốc độ truyền qua cổng song song có thể đạt đến giá trị 1 Mbit/s

Trong các máy tính thế hệ cũ, cổng song song có tới 36 chân nhưng ngày nay để giảm chi
phí, người ta đã chuẩn hóa thành 25 chân, trong số 25 chân này chỉ có 18 chân có ý nghĩa,
các chân còn lại đều là các chân nối mass.
42
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

43
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

− Thanh ghi dữ liệu

44
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

− Thanh ghi trạng thái

45
3. GIAO TIẾP QUA CỔNG SONG SONG
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

− Thanh ghi điều khiển

46
GIAO THỨC GPIB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

47
GIAO THỨC GPIB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
GPIB (General Purpose Interface Bus)
National Instruments bắt đầu phát triển các sản phẩm GPIB vào năm 1976
• Có hàng ngàn thiết bị tích hợp chuẩn giao tiếp GPIB
• Phần mềm tương thích với các phương thức giao tiếp thiết bị khác.
• Dễ sử dụng và phổ biến.
• Độ trễ thấp trong hoạt động (ít hơn 100 μs, tính năng tốt hơn so với
LXI và USB).
• Có băng thông hoạt động tốt (lên đến 1,8 MB/s sử dụng IEEE 488
và lên tới 8 MB​​/s sử dụng HS488)
• Cáp và đầu kết nối connector cực kỳ chắc chắn.
• Khoảng cách điều khiển từ xa (remote control) lớn thông qua mạng
sợi quang và điều khiển từ Ethernet-to–GPIB

Kết nối với PC thông qua NI LabVIEW 48


4. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG NỐI TIẾP
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Cổng nối tiếp là một giao diện rất phổ biến trên máy tính, cổng này
có một số tên gọi thông dụng như cổng COM (COM 1, COM 2...) hoặc
cổng RS-232 (Recommended Standard).
Chuẩn RS-232 chỉ cho phép sử dụng đường truyền ngắn với tốc độ
bit thấp.
Các tiêu chuẩn truyền thông ra đời sau như RS-422, RS-449 hay
RS-485 cho phép truyền với khoảng cách dài và tốc độ bit rất cao.

49
4. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG NỐI TIẾP
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

50
4. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG NỐI TIẾP
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

- Điện áp quy định đối với mức logic 1 nằm trong khoảng từ –3V
đến –12V; mức logic 0 từ +3V đến +12V.
- Tốc độ truyền dữ liệu được quy định chuẩn gồm các tốc độ sau:
300, 600, 1200, 2400, 4800, 9600,19200, 28800, và 56600 baud

51
4. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG NỐI TIẾP
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Khuôn mẫu khung truyền ký tự ‘A’ qua cổng nối tiếp

52
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

1. Giới thiệu:
USB (Universal Serial Bus): là chuẩn cho các thiết bị ngoại vi. Ra đời từ năm
1996 bởi 7 công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới.

53
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

54
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

55
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Phân loại:
USB 1.0 (1,5 Mbps) - Low Speed
USB 1.1 (12 Mbps) - Full Speed
USB 2.0 (480 Mbps) - High Speed
USB 3.0 (4,8 Gbps) - Super Speed
USB 3.1 (10 Gbps) - Super Speed+
56
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
Phân biệt các chuẩn USB
• USB loại A
• USB loại B
• USB loại C

57
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

➢Các đặc điểm:


• Cho phép kết nối nóng (gắn trực tiếp).
• Máy tính hoạt động như một host (máy chủ).
• 127 thiết bị ghép nối.
• Cáp USB dài tối đa 3m, đối với Hub (một điểm kết nối chung cho các thiết
bị trong mạng) là 30m.
• Tiết kiệm năng lượng, công suất tiêu thụ thấp.
• Được phổ biến rộng rãi, giá thành đầu tư ngày càng rẻ.
• Độ an toàn cao: khử nhiễu, phát hiện và sửa lỗi khi truyền dữ liệu.

58
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF

2. Đầu nối:
TECHNOLOGY

• Chuẩn A (Standard A):

• Chuẩn B (Standard B):

• Sơ đồ chân:

1 : VCC
2 : D-
3 : D+
4 : GND

59
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

3. Cable truyền và kiểu truyền: (standard)

60
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

Quá trình truyền được thực hiện qua các gói dữ liệu, mỗi gói dữ liệu gồm 3
phase (giai đoạn):
1. Token phase: khởi động kiểu truyền.
2. Data phase: dữ liệu truyền đi, tối đa 1023 byte.
3. Handshake phase: cho biết quá trình truyền thành công hay bị lỗi.

Có 4 kiểu truyền:
❖ Control transfer (truyền điều khiển):
- Truyền 2 hướng hỗ trợ cài đặt, truyền thông tin giữa host và thiết bị
- Gồm 3 giai đoạn: setup, data, status
- Mục đích truyền thông tin khi thiết bị bắt đầu kết nối với host

61
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

❖ Interrupt transfer (truyền không liên tục):


- Chỉ truyền 1 hướng đi vào host
- Mục đích truyền dữ liệu nhỏ, không liên tục
VD: thiết bị sử dụng interrupt như keyboard, mouse

62
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

❖ Isochronous transfer (truyền đẳng thời):


- Truyền 1 hướng hoặc 2 hướng
- Mục đích truyền dữ liệu với tốc độ cố định, bỏ qua lỗi
VD: truyền voice qua USB

63
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

❖Bulk transfer (truyền khối):


- Truyền 1 hoặc 2 hướng
- Mục đích truyền dữ liệu lớn, chính xác, không khắc khe về thời gian.
VD: scanner, printer, USB disk

64
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
4. Tín hiệu và điện áp làm việc.
❖ Kiến trúc Low-speed & Full-speed:
• Tốc độ: 1,5Mbps-12Mbps.
• Sơ đồ mạch điện:

65
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
4. Tín hiệu và điện áp làm việc. (1)
❖ Kiến trúc High-speed:
• Tốc độ: tối đa 480Mbps.
• Thiết bị High-speed sẽ được nối bằng Full-speed sau đó reset và
test nếu hổ trợ sẽ khởi tạo kết nối.
• Hoạt động ở high-speed thì điện trở pull up (1.5k ở phần kéo lên
nguồn 3.3V) sẽ được tắt để cân bằng đường dây.

66
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

4. Tín hiệu và điện áp làm việc. (3)


• Tín hiệu điện:
• Low và Full Speed:
• Logic 1 : D+ > 2,8V và D- < 0,3V => D+ > D-
• Logic 0 : D+ < 0,3V và D- > 2,8V => D+ < D-
• High – Speed:
• Logic 1 : D+ > 0,36V và D- <0,01V => D+ > D-
• Logic 0 : D+ < 0,01V và D- > 0,36V => D+< D-

67
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF

B. Giao thức truyền thông


TECHNOLOGY

1. Cấu trúc chung:


- Dữ liệu truyền theo gói.
- Thứ tự Bit: LSB được gởi trước.
2. Cấu trúc gói:
2.1 SYNC :
2.2 PID:
2.3 Address:
2.4 Endpoint:
2.5 Frame number:
2.6 Data:
2.7 CRC: 68
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF

B. Giao thức truyền thông


TECHNOLOGY

2.1 Trường đồng bộ: SYNC.


- Dùng để sắp xếp dữ liệu đến cho khớp với xung đồng hồ cục bộ
trên máy nhận. (Đồng bộ xung Clock).
- Một trường đồng bộ bắt đẩu quá trình truyền bởi :
* Full/Low speed : 8 bit.
* High-speed: 32 bit.

69
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

2.2 Trường định dạng gói:


- Dùng để định dạng kiểu gói tin.
- Một PID gồm 8 bit:
* 4 bits đầu: định dạng kiểu gói tin.
* 4 bits sau: bù của 4 bit cao. Dùng để kiểm tra.

70
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
2.2 Định dạng gói: (tt)

Các kiểu gói tin

71
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
2.2 Định dạng gói: (tt)

Các kiểu gói tin

72
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
2.3 Trường địa chỉ: Address
- Gồm 7 bit mã hóa 127 đỉa chỉ.
- Cấu trúc:

2.4 Trường đầu cuối: Endpoint


Gồm 4 bits cho phép định đỉa chỉ một cách
linh hoạt các đầu cuối.

73
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO

2.5 Trường số hiệu khung: Frame number


UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

- Gồm 11 bits.
- Dùng để đánh thứ tự khung truyền.
- Khi tăng đến giá trị tối đa sẽ quay về 0.
2.6 Trường dữ liệu: Data
- Có độ lớn từ 0 đến 1024 Byte.
- Định dạng :

2.7 Trường kiểm tra lỗi: CRC Gồm 5 hoặc 16


bits. Là một mã kiểm tra lỗi.
74
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF

3. Truyền dữ liệu :
TECHNOLOGY

Mô hình
giao tiếp
giữa các
thiết bị ghép
nối qua USB
với máy tính
( Host)

75
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
3. Truyền dữ liệu :

Luồng
truyền
thông
USB

76
5. GIAO TIẾP NGOẠI VI QUA CỔNG USB
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY
3. Truyền dữ liệu :
❖Bus Enumeration:là tiến trình nhận biết và quản lý sự thay đổi
trạng thái các thiết bị khi cắm và ngắt USB với máy tính.
❖ Các tiến trình xử lý của PC khi cắm USB vào:
✓Máy tính sẽ gởi các truy vấn đến hub.
✓Máy tính chờ khoảng 100ms sau đó gởi lệnh khởi tạo đến
cổng.
✓Hub khởi tạo lại cổng. Thiết bị USB có thể tiêu thụ dòng diện
không quá 100mA của Vbus. Tất cả thanh ghi và trạng thái được
khởi tạo.
✓Máy tính cho thiết bị một địa chỉ duy nhất, đưa thiết bị vào
trạng thái định địa chỉ.
✓Máy tính đọc các thông tin cấu hình của thiết bị mất vài ms.
✓Lúc này máy tính biết được cách hoạt động của thiết bị nên
gán một cấu hình cho thiết bị.
Khi ngắt USB ra khỏi máy tính, Hub sẽ gởi thông báo đến máy
tính. Máy tính sẽ vô hiệu hóa cổng USB đó.
77
CAN THO
UNIVERSITY OF
TECHNOLOGY

XIN CẢM ƠN

78

You might also like