Professional Documents
Culture Documents
1
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
MỤC LỤC
2
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Với xu hướng công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ, trong đó có các hệ thống
thông tin. Chúng ta được biết đến hệ thống thông tin 5G và tương lai không xa là 6G hay
nhiều công nghệ mới khác đang được con người nghiên cứu và phát triển. Việc hiểu
biết và nắm rõ quá trình truyền sóng của ăng-ten là không thể thiếu đối với một sinh viên
ngành kỹ thuật Điện tử-Viễn thông. Bởi bất cứ một hệ thống thông tin vô tuyến nào cũng
phải sử dụng đến ăng-ten để thu phát tín hiệu. Do đó, trong rất nhiều loại ăng-ten phổ
biến, vận dụng kiến thức đã học của môn “Anten và truyền sóng”cùng tham khảo các
tài liệu từ nhiều nguồn uy tín, chúng em đã quyết định chọn loại ăng-ten nơ để tìm hiểu.
Trong phạm vi bài báo cáo của đề tài này, chúng em tập trung trình bày về lịch sử, cấu
tạo, nguyên lý bức xạ, đặc tính cơ bản cũng như ứng dụng của ăng-ten nơ. Bài báo cáo
gồm 2 chương:
3
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
4
lOM oAR cP SD| 35 26 7 528
5
lOM oAR cP SD| 35 26 7 528
Ăng-ten nơ là một biến thể từ loại “folded dipole antenna” – một trong những ăng-ten đầu
tiên được phát minh. Do đó nó sẽ kế thừa một số đặc tính, nguyên lý của ăng-tendipole nhưng
vẫn có những đặc trưng riêng sẽ được trình bày trong phần sau của bản báo cáo.
6
lOM oAR cP SD| 35 26 7 528
Đáp ứng nhu cầu thu nhận sóng UHF ăng-ten nơ đã được ra đời, tiên phong là Brow
và Woodward. Bởi lí do ăng-ten nơ có cấu hình đặt theo dạng chữ “X” thay vì các phần
tử đặt theo chiều ngang sẽ giúp thu được dải tần rộng. Kết cấu đơn giản, có thể thay đổi
linh hoạt theo giá trị UHF bởi nguyên tắc “kích thước của một ăng-ten phải bằng bội số
hoặc nhỏ hơn một phần của tần số cần thu”.
Sau năm 2009 thì 90% sóng truyền hình đã chuyển sang băng tuần UHF khiến việc
thu được nhiều kênh truyền hình chở nên dễ dàng hơn. Các kênh có thể đặt ngay cạnh
nhau mà không ảnh hướng đến nhau. Do đó ăng-ten nơ ngày càng được sử dụng phổ
biến hơn.
7
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Một kiểu thiết kế khác thường gặp hơn của ăng-ten nơ là làm bằng dây dẫn tạo
thành khung hình tam giác thay vì dùng cả tấm và được tiếp điện ở giữa như dipole
(Hình 6). Loại này thông dụng hơn vì có nhiều lợi ích hơn như chống gió tốt, giảm trọng
lượng, giảm chi phí sản xuất,…
8
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
quan hệ độ lớn và pha giữa sóng tới và sóng phản xạ xác định định dạng và hiệu suất trở
kháng của ăng-ten. Do sự kết hợp pha chặt chẽ giữa các thành phần trong dipole dây
mỏng, hiệu suất của nó phụ thuộc vào tần số cao. Bằng cách biến đổi dipole dây mỏng
thành thắt nơ, các thành phần phản xạ ở cạnh và các góc của ăng-ten nơ có sự kết hợp pha
yếu hơn, đóng góp vào bức xạ và dẫn đến băng thông hoạt động rộng hơn.
Ăng-ten nơ hoạt động thường thu nhận tín hiệu từ một góc 600, lý tưởng cho việc
nhận tín hiệu từ nguồn khác nhau, giúp ăng-ten có thể thu được tín hiệu trong khoảng
dải tần rộng.
9
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Ta xét dải tần hoạt động của một ăng-ten nơ cơ bản (đặc trưng nhất) từ fmin đến fmax
với góc mở 600 Trong phạm vi gần fmin thì ăng-ten nơ có đồ thị bức xạ phần lớn là đa
hướng trong mặt phẳng H (Hình 12), nếu tần số vượt quá 2fmin đồ thị giảm nhanh chóng
(Hình 10). Khi tăng tiếp tần số lên đến 3.5fmin thì các chùm ngoài lề đã hình thành (Hình
11).
Hình 10. Đồ thị bức xạ của một ăng-ten nơ cơ bản tại fmin và 2 fmin
10
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Hình 11. Đồ thị bức xạ của một ăng-ten nơ cơ bản tại 3 fmin và 3.5 fmin
fmin 2 fmin
11
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Về độ tăng ích (gain), ăng-ten nơ có độ tăng ích không cao thường từ 1dBi đến
4.5dBi, trung bình khoảng 4dBi. Ta có thể quan sát độ tăng ích của ăng-ten nơ trong phổ
tần được chuẩn hóa để thấy rõ điều này tại broadside (Hình 13)
Hình 13. Độ tăng ích theo tần số chuẩn hóa tại broadside
Về đặc tính trở kháng, ăng-ten nơ có đặc tính trở kháng khá tốt. Tỉ số điện áp VSWR
không bị suy giảm nhiều khi tần số tăng lên bởi những ưu điểm ở cấu hình của nó (Hình
14). Khi ở tần số cao có xuất hiện các gợn sóng nhưng VSWR vẫn nằm dưới một giá trị
nhất định. VSWR có giảm đi đôi chút là do sử dụng chất nền (substrate) dày và hiệu suất
cao. Điều này được chỉ ra khi thử nghiệm với chất nền mỏng hơn thì các đỉnh gợn sóng
cao hơn. Mô hình được vẽ với trở kháng tham chiếu là 250 ohm.
12
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Ăng-ten nơ được sử dụng nhiều việc thu nhận sóng ti vi, trạm phát thanh vì khả năng thu
được tín hiệu ở khoảng tần số rộng. Hơn thế nữa nó nhỏ nhẹ, thiết kế đơn giản và chi phí
thấp. Nhờ vào các ưu điểm như thiết kế đơn giản, ăng-ten nơ ngày càng được sử dụng rộng rãi
trong nhiều lĩnh vực. Những nghiên cứu tương lai về ăng-ten nơ sẽ được tiếp tục nhằm nâng
cấp, tối ưu hiệu suất cũng như đơn giản hóa cấu trúc hay kiểm soát năng lượng bức xạ,
nâng cao băng thông.
13
lOM oAR cP SD| 35 26 7 528
Ngoài ra, ăng-ten nơ còn được ứng dụng trong mạng giao tiếp không dây, tối ưu hóa
truyền radar xuyên mặt đất.
14
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
Trong quá trình thực hiện bài tập lớn môn ăng ten nơ, chúng em đã nghiên cứu và
tìm hiểu về ăng ten nơ cùng các khái niệm và công nghệ liên quan. Chúng em đã xây
dựng một mô hình ăng ten nơ và tiến hành mô phỏng để tìm hiểu hiệu quả hoạt động
của nó. Qua quá trình tìm hiểu, chúng em nhận thấy ăng ten nơ là một phần quan trọng
trong các hệ thống truyền thông không dây, tổng hợp và truyền tải sóng điện từ. Ăng ten
nơ được thiết kế để gia tăng khả năng thu và phát sóng tín hiệu điện từ, đồng thời cũng
cải thiện khả năng kết nối và tín hiệu trong môi trường không dây. Qua việc áp dụng các
kiến thức và công nghệ đã học trong môn học chúng em đã thực hiện các phép đo và mô
phỏng hiệu suất của ăng ten nơ trong môi trường quy định. Điều này là cốt lõi trong việc
thiết lập hệ thống truyền thông không dây ổn định và hiệu quả. Tuy nhiên, trong quá
trình thực hiện, chúng em cũng gặp một số thách thức. Cần phải nghiên cứu sâu hơn về
các yếu tố như hệ số biến dạng, khả năng chống nhiễu, và phản xạ tín hiệu. Đồng thời,
cần có sự kết hợp giữa lý thuyết và thực tiễn để nâng cao hiệu suất của mô hình ăng ten
nơ. Tổng kết lại, việc nghiên cứu về ăng ten nơ đã mang lại nhiều kiến thức bổ ích cho
chúng em. Chúng em hiểu rõ hơn về vai trò và ứng dụng của ăng ten nơ trong các hệ
thống truyền thông không dây. Đồng thời, chúng em cũng nhận thức được những thách
thức và tiềm năng phát triển của lĩnh vực này. Chúng em hy vọng rằng các kết quả và
kinh nghiệm thu được từ bài tập lớn này sẽ có ích trong công việc và học tập của chúng
em trong tương lai. Do đó rất mong được sự quan tâm góp ý của cô.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
15
lOMoARcP SD| 35 26 752 8
PHỤ LỤC
3 Nguyễn Minh Tiến 20221120P Cấu tạo của Anten nơ; Nguyênlý
bức xạ
16