Professional Documents
Culture Documents
ND ôn tập KTCT
ND ôn tập KTCT
G = c + v +m
c: giá trị cũ v + m : giá trị mới
- Lượng giá trị trong mỗi đơn vị hàng hoá là lượng thời gian hao phí lao động
xã hội cần thiết để sản xuất ra đơn vị hàng hóa đó.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa:
+ Năng suất lao động tăng thì số lượng SP tăng, hao phí lao động không đổi
→ Tổng giá trị hàng hoá tạo ra không đổi. Giá trị của đơn vị hàng hoá giảm.
+ Cường độ lao động tăng thì số lượng SP tăng, hao phí lao động tăng
→ Tổng giá trị hàng hóa được sản xuất ra trong một đơn vị thời gian tăng.
Giá trị của một đơn vị hàng hoá không đổi
4. Bản chất và chức năng của tiền tệ.
- Bản chất tiền tệ
4. Tuần hoàn và chu chuyển tư bản, tư bản cố định và tư bản lưu động
- Tuần hoàn và chu chuyển của tư bản
6. Bản chất của tích lũy tư bản. Những nhân tố ảnh hướng tới qui mô tích lũy
tư bản. Một số quy luật của tích lũy tư bản.
- Bản chất của tích lũy tư bản: Tích lũy tư bản là tư bản hóa giá trị thặng dư.
- Lợi nhuận
+ Lợi nhuận là biểu hiện của giá trị thặng dư. Cơ sở của lợi nhuận là giá trị thặng
dư.
+ Lợi nhuận và GT thặng dư có thể chênh lệch về lượng do ảnh hưởng của quan hệ
cung cầu.
- Tư bản thương nghiệp: là tư bản hoạt động trong lĩnh vực lưu thông hàng hóa.
là tư bản được tách ra từ giai đoạn vận động thứ 3 (H’ – T’) của nhà tư bản sản
xuất.
- Tư bản cho vay:
- Lợi nhuận thương nghiệp: là một phần của giá trị thặng dư mà nhà tư bản sản
xuất trả cho nhà tư bản thương nghiệp.
- Lợi tức là một phần của lợi nhuận bình quân mà người đi vay phải trả cho người
cho vay
CHƯƠNG 4
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một số loại hàng hoá, có khả năng định ra giá cả độc
quyền, nhằm thu lợi nhuận độc quyền cao.
- Độc quyền nhà nước là kiểu độc quyền trong đó nhà nước thực hiện nắm giữ vị
thế độc quyền.
2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
4. Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền trong nền kinh tế thị
trường TBCN.
Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn
Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi
phối
Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
Cạnh tranh để phân chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh hưởng là
cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
CHƯƠNG 5
1. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam.
+ Về mục đích: xây dựng CNXH (dân giàu, nước mạnh…)
+ Về sở hữu và thành phần kinh tế: có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần
kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là động lực
quan trọng.
+ Về quản lý: Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
+ Về phân phối: Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa cũng bao gồm
các loại hình phân phối khác nhau (cả đầu vào và đầu ra của các quá trình kinh tế)
Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi là những hình
thức phân phối phản ánh định hướng XHCN
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng XH một cách tự giác.
2. Lợi ích kinh tế, vai trò của lợi ích kinh tế.
Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt động
kinh tế của con người.
+ Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể
+ Lợi ích kinh tế biểu hiện ở thu nhập của các chủ thể
+ Lợi ích kinh tế gắn với địa vị, vai trò của mỗi chủ thể trong quan hệ kinh tế
nhất định.
VAI TRÒ: Lợi ích kinh tế là động lực trực tiếp của các chủ thể và hoạt động kinh
tế xã hội. là cơ sở thúc đẩy sự phát triển các lợi ích khác (lợi ích chính trị, lợi ích
xã hội, lợi ích văn hóa).
3. Quan hệ lợi ích kinh tế và sự thống nhất và mâu thuẫn trong các quan hệ
lợi ích kinh tế
Quan hệ lợi ích kinh tế
+ Lợi ích kinh tế phản ánh mục đích và động cơ của các chủ thể
+ Lợi ích kinh tế biểu hiện ở thu nhập của các chủ thể
+ Lợi ích kinh tế gắn với địa vị, vai trò của mỗi chủ thể trong quan hệ kinh tế
nhất định.
Sự thống nhất: Lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì lợi ích của chủ thể khác
cũng trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện. Khi mục tiêu của các chủ thể phù hợp
với nhau.
Sự mâu thuẫn: Khi các chủ thể có hành động theo những phương thức khác nhau,
đối lập nhau hoặc phân phối kết quả sản xuất, kinh doanh không hợp lý, có thể thu
nhập của chủ thể này tăng thì thu nhập của chủ thể khác giảm xuống.
CHƯƠNG 6
1. Đặc trưng của các cuộc cách mạng công nghiệp.
- Lần 1: Cơ khí hóa
- Lần 2: Điện khí hóa
- Lần 3: Công nghệ thông tin
- Lần 4: Công nghệ số: 3 lĩnh vực (vật lý, công nghệ số, sinh học)
2. Công nghiệp hóa và các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
- Công nghiệp hóa là quá trình biến nền sản xuất xã hội từ dựa trên lao động thủ
công là chính sang nền sản xuất xã hội dựa trên lao động bằng máy móc nhằm tạo
ra năng suất lao động xã hội cao.
- Các mô hình công nghiệp hóa trên thế giới
+ Mô hình công nghiệp hóa của các nước tư bản cổ điển: Xuất phát từ ngành
công nghiệp nhẹ, mà trực tiếp là ngành công nghiệp dệt , kết thúc ở nghiệp nặng
chế tạo máy móc
+ Mô hình công nghiệp hóa kiểu Liên Xô (cũ): Thực hiện ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng. trực tiếp là ngành cơ khí, chế tạo máy, thông qua cơ chế kế hoạch hoá
tập trung, mệnh lệnh.
+ Mô hình công nghiệp hóa của Nhật Bản và các nước công nghiệp mới
(NICs): Là kiểu CNH rút ngắn, thực hiện chuyển giao công nghệ hiện đại từ nước
phát triển, Khai thác tối đa vốn, công nghệ và kinh nghiệm nước ngoài
3. Nội dung công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
- Tạo lập những điều kiện để thực hiện chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội lạc hậu
sang nền sản xuất xã hội tiến bộ
- Thực hiện các nhiệm vụ để chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất hiện đại
4. Xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ của Việt Nam trong Hội nhập kinh tế quốc
tế
Nền kinh tế độc lập tự chủ:
- Độc lập, tự chủ về đường lối, chính sách phát triển
- Không bị áp đặt, khống chế, làm tổn hại chủ quyền quốc gia và lợi ích dân tộc
- Không biệt lập, “đóng cửa” với thế giới
PHẦN BÀI TẬP
1. Bài tập tính giá trị hàng hóa
2. Bài tập về tích lũy tư bản
3. Bài tập tính cấu tạo hữu cơ, tỷ suất giá trị thặng dư, tư bản cố định, tư bản lưu
động, tư bản bất biến, tư bản khả biến, tốc độ chu chuyển, chi phí sản xuất, lợi
nhuận, tỷ suất lợi nhuận, lợi nhuận bình quân, giá cả sản xuất, lợi tức.