You are on page 1of 18

21:00, 09/03/2023 CF3.

Practice3

CF3.Practice3 Tổng điểm 27/30

Email *

nganhang0022@gmail.com

Họ tên - Lớp tín chỉ - HT học *

Bùi Ngân Hằng - 39 - 11.5LT1

Câu 1: Chi phí sử dụng lợi nhuận để lại là: * 1/1

A. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của thị trường

B. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của cổ đông ưu đãi

C. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của trái chủ

D. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi của các cổ đông thường hiện hành

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 1/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 2: Nhận định nào dưới đây về đòn bẩy tài chính là không chính xác: * 0/1

A. Đòn bẩy tài chính phản ánh mức độ sử dụng nợ vay của doanh nghiệp

B. Đòn bẩy tài chính là thước đo rủi ro tài chính của doanh nghiệp

C. Đòn bẩy tài chính phản ánh tỷ trọng nợ phải trả trong tổng tài sản

D. Đòn bẩy tài chính càng cao, tỷ suất lợi nhuận VCSH càng lớn

D. Đòn bẩy tài chính càng cao, tỷ suất lợi nhuận VCSH càng lớn

Câu 3: Công ty cổ phần X có mức độ tác động của đòn bẩy tài chính *1/1
bằng 2,5 tại mức EBIT 10 tỷ đồng. Điều này có nghĩa là:

A. Nợ phải trả cao gấp 2,5 lần vốn chủ sở hữu

B. Hệ số nợ của công ty là 2,5

C. Khi lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 10% thì ROE tăng thêm 25%

D. Khi lợi nhuận trước lãi vay và thuế của công ty tăng 10% thì ROE tăng thêm
25%

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 2/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 4: Công ty cổ phần X có hệ số nợ 0,4; Công ty cổ phần Y có hệ số nợ *1/1


0,6. Cả hai công ty đều có EBIT đạt 10 tỷ đồng, quy mô tài sản bình quân
là 100 tỷ đồng. Mức lãi suất vay vốn bình quân của cả hai công ty là
7,5%/năm. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Nhận định nào sau đây
là không chính xác?

A. Công ty Y có rủi ro tài chính cao hơn công ty X

B. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính của công ty X thấp hơn công ty Y

C. Khi lợi nhuận sau thuế tăng thêm 10% thì EPS của công ty Y tăng thêm 18,2%

D. Sử dụng nợ vay làm gia tăng ROE của công ty Y thêm 3%

Câu 5: Doanh nghiệp có nguồn vốn lưu động thường xuyên dương, điều *1/1
này có nghĩa là:

A. Một phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nợ vay ngắn hạn

B. Một phần tài sản dài hạn được tài trợ bởi nợ phải trả ngắn hạn

C. Một phần tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nguồn vốn thường xuyên

D. Một phần tài sản dài hạn được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 3/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 6: Nhà cung cấp nguyên vật liệu của công ty cổ phần X đang đề xuất *1/1
chính sách tín dụng thương mại 3/10 net 60. Chi phí sử dụng vốn của
nguồn vốn chiếm dụng này là:

a. 22,6%

b. 28,8%

c. 18,6%

d. 36%

Câu 7: Nguồn vốn nào dưới đây thuộc nguồn vốn tạm thời của doanh *1/1
nghiệp?

A. Khoản vay ngân hàng có thời hạn 5 năm

B. Nợ phải trả dài hạn nhà cung cấp

C. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối

D. Phải trả người bán ngắn hạn

Câu 8: Doanh nghiệp X có hệ số nợ 0,5; doanh nghiệp Y có hệ số nợ 0,6. *1/1


Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Doanh nghiệp X có khả năng tự chủ tài chính thấp hơn doanh nghiệp Y

B. Tỷ trọng nợ vay trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp X cao hơn doanh
nghiệp Y

C. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu trong cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp X cao
hơn doanh nghiệp Y

D. Doanh nghiệp Y có khả năng tự chủ tài chính cao hơn doanh nghiệp X

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 4/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 9: Hoạt động nào sau đây làm tăng nguồn vốn lưu động thường *1/1
xuyên của doanh nghiệp?

A. Tăng nợ vay ngắn hạn

B. Trả cổ tức bằng tiền mặt

C. Phát hành thêm cổ phần thường

D. Chuyển đổi trái phiếu thành cổ phiếu

Câu 10: Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính (DFL) được xác định *1/1
theo công thức:

A. DFL=(Q(p-v))/(Q(p-v)-F)

B. DFL=(Q(p-v))/(Q(p-v)-F-I)

C. DFL=(Q(p-v)-I)/(Q(p-v)-F)

D. DFL=(Q(p-v)-F)/(Q(p-v)-F-I)

Câu 11: Tác động của đòn bẩy tài chính đến ROE được thể hiện ở công *1/1
thức:

A. ROE = (ROA + D/E*(ROA-r))*(1-t)

B. ROE = BEP + D/E*(BEP-r)

C. ROE = ROA + D/E*(ROA-r)

D. ROE = (BEP + D/E*(BEP-r))*(1-t)

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 5/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 12: Lý thuyết nào dưới đây khẳng định sự tồn tại của mức nợ vay tối *1/1
ưu, tại đó WACC được tối thiểu hoá và giá trị công ty là cao nhất?

A. Lý thuyết lợi nhuận hoạt động ròng

B. Lý thuyết M&M

C. Lý thuyết trật tự phân hạng

D. Lý thuyết cơ cấu nguồn vốn tối ưu

Câu 13: Trong điều kiện thị trường vốn hoàn hảo, không có thuế thu *1/1
nhập cá nhân và thuế TNDN, không có chi phí khốn khó tài chính, theo lý
thuyết của M&M thì:

A. Giá trị của công ty không phụ thuộc vào cơ cấu nguồn vốn

B. Tồn tại mức nợ vay tối ưu làm cân bằng rủi ro và lợi ích khi sử dụng nợ vay

C. Giá trị của công ty không có nợ vay thấp hơn giá trị của công ty có nợ vay

D. Doanh nghiệp có thể sử dụng toàn bộ nợ vay để tài trợ cho dự án đầu tư

Câu 14: Điểm cân bằng EPS là điểm mà: * 1/1

A. Các phương án tài trợ khác nhau đều có mức lợi nhuận trước lãi vay và thuế bằng
nhau

B. Các phương án tài trợ khác nhau đều có mức cổ tức cho mỗi cổ phần thường
như nhau

C. Các phương án tài trợ khác nhau đều có mức thu nhập cho mỗi cổ phần
thường như nhau

D. Các phương án tài trợ khác nhau đều có mức tỷ suất cổ tức là như nhau

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 6/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 15: Nguyên tắc tương thích trong hoạch định cơ cấu nguồn vốn tối *1/1
ưu yêu cầu:

A. Các nguồn vốn tài trợ cho doanh nghiệp phải có thời gian hoàn trả gốc và lãi
phù hợp với chu kỳ sinh lời của những tài sản mà doanh nghiệp đầu tư

B. Doanh nghiệp chỉ gia tăng hệ số nợ nếu đảm bảo nghĩa vụ thanh toán nợ gốc và
lãi vay cho các chủ nợ hiện tại

C. Cơ cấu nguồn vốn được xây dựng nhằm tối thiểu hoá chi phí sử dụng vốn bình
quân của doanh nghiệp

D. Ưu tiên tính linh hoạt thông qua tăng cường sử dụng nợ vay ngắn hạn và các điều
khoản khi phát hành cổ phiếu, trái phiếu

Câu 16: Tại thời điểm 31/12/N, công ty cổ phần X có hệ số khả năng *1/1
thanh toán hiện hành là 1,5; tài sản ngắn hạn là 1,2 tỷ đồng. Nguồn vốn
lưu động thường xuyên của công ty X tại thời điểm 31/12/N là:

A. 800 triệu đồng

B. 400 triệu đồng

C. 1.800 triệu đồng

D. 3.000 triệu đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 7/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 17: Có thông tin về công ty X và công ty Y như sau: *1/1


- CTCP X có doanh thu thuần 1.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán 600 triệu
đồng; chi phí lãi vay 150 triệu đồng; chi phí bán hàng và quản lý DN 100
triệu đồng.
- CTCP Y có doanh thu thuần 2.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán 1.500
triệu đồng; chi phí lãi vay 200 triệu đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp
160 triệu đồng.
Cả hai công ty đều có số cổ phần thường lưu hành là 100 ngàn cổ phần
(không có cổ phiếu ưu đãi). Thuế TNDN là 20%.
Mức độ tác động của ĐBTC của hai công ty lần lượt là:

A. 1,25 và 1,25

B. 2,0 và 1,7

C. 2,5 và 3,06

D. 2,0 và 2,43

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 8/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 18: Có thông tin về công ty X và công ty Y như sau: *1/1


- CTCP X có doanh thu thuần 1.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán 600 triệu
đồng; chi phí lãi vay 150 triệu đồng; chi phí bán hàng và quản lý DN 100
triệu đồng.
- CTCP Y có doanh thu thuần 2.000 triệu đồng; giá vốn hàng bán 1.500
triệu đồng; chi phí lãi vay 200 triệu đồng; chi phí quản lý doanh nghiệp
160 triệu đồng.
Cả hai công ty đều có số cổ phần thường lưu hành là 100 ngàn cổ phần
(không có cổ phiếu ưu đãi). Thuế TNDN là 20%.
Nếu EBIT của mỗi công ty tăng thêm 10% so với mức hiện tại thì EPS
mới của hai công ty lần lượt là:

A. 1.200 đồng và 1.120 đồng

B. 1.440 đồng và 1.392 đồng

C. 960 đồng và 848 đồng

D. 1320 đồng và 1.232 đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo6i… 9/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 19: Công ty cổ phần An Nam hiện có cơ cấu nguồn vốn tối ưu gồm *1/1
50% nợ phải trả và 50%. Công ty dự kiến đầu tư vào một dự án có vốn
đầu tư 3 tỷ đồng. Để thực hiện dự án này, công ty có thể sử dụng các
nguồn sau (i) sử dụng 600 triệu đồng lợi nhuận để lại; (ii) vay ngân hàng
BIDV không giới hạn với mức lãi suất 12%/năm; (iii) phát hành cổ phiếu
thường mới. Cổ phiếu của công ty hiện đang có mức tỷ suất sinh lời là
15%/năm. Nếu phát hành thêm cổ phần thường mới, TSSL của VCSH
tăng thêm 1,5%. Công ty tiếp tục duy trì CCNV tối ưu. Thuế suất thuế
TNDN là 20%. Chi phí sử dụng vốn cận biên của dự án là:

A. 13,05%

B. 12,30%

C. 17,85%

D. 14,25%

Câu 20: Công ty cổ phần Đại Việt có hệ số nợ là 0,6 tại mức EBIT 1 tỷ *1/1
đồng; tổng tài sản 10 tỷ đồng và mức lãi suất vay vốn bình quân là
10%/năm. Công ty dự kiến năm tới sẽ tăng quy mô tài sản thêm 5 tỷ
đồng bằng cách vay 3 tỷ đồng của ngân hàng Vietcombank với mức lãi
suất 12%/năm và phát hành thêm 2 tỷ đồng vốn cổ phần thường. Công ty
phải đạt được mức EBIT bằng bao nhiêu sau đầu tư để DFL không thay
đổi?

A. Giữ nguyên mức 1 tỷ đồng

B. Tăng lên mức 1,36 tỷ đồng

C. Tăng lên mức 1,6 tỷ đồng

D. Giảm xuống mức 0,64 tỷ đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 10/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 24: Công ty cổ phần Viễn Đông hiện đang sử dụng toàn bộ vốn cổ *1/1
phần, có tổng tài sản là 100.000 triệu đồng, EBIT năm N đạt 12.000 triệu
đồng. Công ty dự kiến thay đổi cơ cấu nguồn vốn thành 60% nợ vay và
40% vốn cổ phần thường. Giả sử EBIT và quy mô tài sản không thay đổi.
Lãi suất vốn vay bình quân trên thị trường ở mức 9%/năm. Thuế suất
thuế TNDN = 20%. Việc thay đổi này làm cho:

A. Tỷ suất lợi nhuận VCSH của công ty không thay đổi

B. Tỷ suất lợi nhuận VCSH của công ty tăng thêm 3,6%

C. Tỷ suất lợi nhuận VCSH của công ty tăng thêm 2,7%

D. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của công ty tăng thêm 4,05%

Câu 25: Công ty cổ phần Lạc Việt hiện đang có 1 triệu cổ phiếu thường *1/1
đang lưu hành với mức giá bán 50.000 đồng/ cổ phiếu; 200.000 trái
phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm. Trái
phiếu hiện có giá thị trường bằng mệnh giá; không có cổ phiếu ưu đãi.
Công ty đang xem xét huy động vốn cho dự án mới có quy mô 5 tỷ đồng
bằng (i) phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành ròng 50.000
đồng/cổ phiếu; (ii) vay 3 tỷ đồng của BIDV với lãi suất 12%/năm và phát
hành cổ phiếu mới với giá ròng phát hành 50.000 đồng/cổ phiếu. Thuế
TNDN =20%. Mức EBIT làm cân bằng EPS của hai phương án tài trợ này
là:

A. 8,61 tỷ đồng

B. 8,5 tỷ đồng

C. 9,52 tỷ đồng

D. 9,8 tỷ đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 11/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 26: Công ty cổ phần Lạc Việt hiện đang có 1 triệu cổ phiếu thường *0/1
đang lưu hành với mức giá bán 50.000 đồng/ cổ phiếu; 200.000 trái
phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm. Trái
phiếu hiện có giá thị trường bằng mệnh giá; không có cổ phiếu ưu đãi.
Công ty đang xem xét huy động vốn cho dự án mới có quy mô 5 tỷ đồng
bằng (i) phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành ròng 50.000
đồng/cổ phiếu; (ii) vay 3 tỷ đồng của BIDV với lãi suất 12%/năm và phát
hành cổ phiếu mới với giá ròng phát hành 50.000 đồng/cổ phiếu. Thuế
TNDN =20%. EPS tại điểm cân bằng là:

A. 6.000 đồng

B. 5.909 đồng

C. 6.836 đồng

D. 4.807 đồng

D. 4.807 đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 12/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 27: Công ty cổ phần Lạc Việt hiện đang có 1 triệu cổ phiếu thường *1/1
đang lưu hành với mức giá bán 50.000 đồng/ cổ phiếu; 200.000 trái
phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất danh nghĩa 10%/năm. Trái
phiếu hiện có giá thị trường bằng mệnh giá; không có cổ phiếu ưu đãi.
Công ty đang xem xét huy động vốn cho dự án mới có quy mô 5 tỷ đồng
bằng (i) phát hành cổ phiếu thường mới với giá phát hành ròng 50.000
đồng/cổ phiếu; (ii) vay 3 tỷ đồng của BIDV với lãi suất 12%/năm và phát
hành cổ phiếu mới với giá ròng phát hành 50.000 đồng/cổ phiếu. Thuế
TNDN =20%. Công ty dự tính nếu nền kinh tế tăng trưởng, EBIT đạt được
là 20.000 triệu đồng với xác suất 0,6; nếu nền kinh tế suy thoái, EBIT đạt
được là 6.000 triệu đồng với xác suất 0,4. Công ty nên lựa chọn phương
án tài trợ nào?

A. Lựa chọn phương án (i) vì EBIT kỳ vọng thấp hơn mức EBIT cân bằng

B. Lựa chọn phương án (ii) vì EBIT kỳ vọng cao hơn mức EBIT cân bằng

C. Lựa chọn phương án (i) vì EBIT kỳ vọng cao hơn mức EBIT cân bằng

D. Lựa chọn phương án (ii) vì EBIT kỳ vọng thấp hơn mức EBIT cân bằng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 13/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 28: Công ty cổ phần Hoà Bình hiện có cơ cấu nguồn vốn tối ưu gồm *1/1
1 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành với giá bán 100.000 đồng/cổ
phiếu, 200.000 trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng và lãi suất danh
nghĩa 10%/năm. Trái phiếu có giá thị trường bằng mệnh giá. 100.000 cổ
phiếu ưu đãi với mức giá thị trường 45.000 đồng/cổ phiếu, mức cổ tức
ưu đãi là 5.000 đồng/cổ phiếu. Năm N, công ty có doanh thu thuần đạt
250 tỷ đồng, chi phí biến đổi chiếm 70% giá bán, chi phí cố định kinh
doanh là 30 tỷ. Chi phí lãi vay phát sinh năm N là 10 tỷ đồng. Thuế TNDN
= 20%. Nếu doanh thu thuần của công ty năm N tăng thêm 10% thì ROE
của công ty tăng thêm:

A. 15%

B. 17,1%

C. 21,8%

D. 24,5%

Câu 29: Công ty cổ phần Hoà Bình hiện có cơ cấu nguồn vốn tối ưu gồm *1/1
1 triệu cổ phiếu thường đang lưu hành với giá bán 100.000 đồng/cổ
phiếu, 200.000 trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng và lãi suất danh
nghĩa 10%/năm. Trái phiếu có giá thị trường bằng mệnh giá. 100.000 cổ
phiếu ưu đãi với mức giá thị trường 45.000 đồng/cổ phiếu, mức cổ tức
ưu đãi là 5.000 đồng/cổ phiếu. Năm N, công ty có doanh thu thuần đạt
250 tỷ đồng, chi phí biến đổi chiếm 70% giá bán, chi phí cố định kinh
doanh là 30 tỷ. Chi phí lãi vay phát sinh năm N là 10 tỷ đồng. Thuế TNDN
= 20%. EPS của công ty tại mức doanh thu thuần 250 tỷ đồng là:

A. 27.500 đồng

B. 28.000 đồng

C. 35.000 đồng

D. 45.000 đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 14/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 30: Năm N+1, dự kiến công ty tăng giá bán thêm 5% và sản lượng *0/1
thêm 10% so với năm N, với các điều kiện khác không đổi, EPS của công
ty dự kiến là:

A. 37.300 đồng

B. 36.792 đồng

C. 34.104 đồng

D. 33.495 đồng

B. 36.792 đồng

Câu 21: Công ty cổ phần Đại Việt có hệ số nợ là 0,6 tại mức EBIT 1 tỷ *1/1
đồng; tổng tài sản 10 tỷ đồng và mức lãi suất vay vốn bình quân là
10%/năm. Công ty dự kiến năm tới sẽ tăng quy mô tài sản thêm 5 tỷ
đồng bằng cách vay 3 tỷ đồng của ngân hàng Vietcombank với mức lãi
suất 12%/năm và phát hành thêm 2 tỷ đồng vốn cổ phần thường. Thuế
suất thuế TNDN = 20%. Lá chắn thuế từ nợ vay của công ty trước và sau
khi tăng quy mô tài sản lần lượt là bao nhiêu?

A. 600 triệu đồng, 360 triệu đồng

B. 120 triệu đồng, 72 triệu đồng

C. 600 triệu đồng, 960 triệu đồng

D. 120 triệu đồng, 192 triệu đồng

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 15/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

Câu 22: Công ty cổ phần Bình An năm N có tổng sản lượng tiêu thụ đạt *1/1
100.000 tấn thép. Giá bán chưa có thuế GTGT mỗi tấn thép là 500.000
đồng. Chi phí biến đổi chiếm 60% giá bán. Chi phí cố định kinh doanh
hàng năm là 8.000 triệu đồng. Tổng quy mô tài sản của công ty Bình An
năm N là 120.000 triệu đồng, hệ số nợ là 0,5. Lãi vay vốn bình quân là
8%/năm. Mức độ tác động của đòn bẩy tài chính của CTCP Bình An là:

A. 2,0

B. 1,8

C. 1,67

D. 2,5

Câu 23: Công ty cổ phần Bình An năm N có tổng sản lượng tiêu thụ đạt *1/1
100.000 tấn thép. Giá bán chưa có thuế GTGT mỗi tấn thép là 500.000
đồng. Chi phí biến đổi chiếm 60% giá bán. Chi phí cố định kinh doanh
hàng năm là 8.000 triệu đồng. Tổng quy mô tài sản của công ty Bình An
năm N là 120.000 triệu đồng, hệ số nợ là 0,5. Lãi vay vốn bình quân là
10%/năm. Thuế suất thuế TNDN là 20%. Tỷ suất sinh lời VCSH của CTCP
Bình An là:

A. 10%

B. 12%

C. 8%

D. 9,6%

Nội dung này không phải do Google tạo ra hay xác nhận. - Điều khoản Dịch vụ - Chính sách quyền riêng tư

Biểu mẫu

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 16/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 17/18
21:00, 09/03/2023 CF3.Practice3

https://docs.google.com/forms/d/e/1FAIpQLSdqUQY7exli86VYQ4xeDsWDeqHcPorFTR9jo9fgDv68VkmWVA/viewscore?viewscore=AE0zAgDbbdjo… 18/18

You might also like