You are on page 1of 18

CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ XÂY DỰNG 23

------------------------------------------

BÁO CÁO CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM


THIẾT KẾ THÀNH PHẦN CẤP PHỐI BÊ TÔNG

Người lập : Phan Văn Sáng

Người kiểm tra: Võ Lượng

Đà Nẵng, ngày tháng 12 năm 2023


Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

MỤC LỤC

PHẦN I. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM THIẾT KẾ THÀNH PHẦN CẤP PHỐI BÊ TÔNG
........................................................................................................................................................................2
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.................................................................................................................2
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ, QUY PHẠM ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI THÍ NGHIỆM.....................2
1. Cơ sở pháp lý....................................................................................................................................2
2. Các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng:...............................................................2
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM THIẾT KẾ CẤP PHỐI.......................................4
1. Tổng hợp khối lượng các loại bê tông cần thiết kế cho dự
án...............................4
2. Thí nghiệm vật liệu đầu vào.....................................................................................................4
2.1. Thí nghiệm cát..............................................................................................................................5
2.2. Thí nghiệm đá dăm....................................................................................................................5
2.3. Xi măng, phụ gia..........................................................................................................................5
3. Tính toán, thực hiện công tác thiết kế ..............................................................................6
3.1. Xây dựng thành phần cấp phối cơ sở................................................................................6
3.2. Xây dựng 2 thành phần cp tăng, giảm 10% xi măng so với cấp phối cơ sở. .
11
3.3. Thí nghiệm kiểm tra.............................................................................................................. 11
4. Ví dụ minh họa .............................................................................................................................14
IV.KIẾN NGHỊ CẤP PHỐI VỮA BÊ TÔNG................................................................................16
PHẦN II. PHỤ LỤC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG………………..

1
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

PHẦN I. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM THIẾT KẾ THÀNH PHẦN CẤP


PHỐI BÊ TÔNG

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU


Mục đích của công tác thiết kế bê tông xi măng là nhằm xác định tỷ lệ
giữa các vật liệu cấu thành (xi măng, phụ gia khoáng, cốt liệu nhỏ, cốt liệu lớn,
nước và phụ gia hóa học…) từ đó thành lập một cấp phối hợp lý. Mà theo đó khi
thi công đạt được các chỉ tiêu kỹ thuật của hỗn hợp bê tông, đồng thời đảm bảo
tính kinh tế của kết cấu bê tông sau này.
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ, QUY PHẠM ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI THÍ NGHIỆM
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc hội;
- Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015 của Chính phủ về Quản
lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Thông tư số 16/2016/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ xây dựng về
Hướng dẫn thực hiện một số Điều của nghị định số 59/2015/NĐ-CP về hình
thức tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Nghị định số 32/2015/NĐ-CP ngày 25/03/2015 của Chính phủ về Quản
lý chi phí đầu xây dung công trình;
- Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12/05/2015 của Chính phủ về việc
quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
- Căn cứ vào Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam, quy chuẩn kỹ thuật, Tiêu
chuẩn thi công và nghiệm thu hiện hành;
- Căn cứ bảng tổng hợp mác bê tông dự án được chủ đầu tư phê duyệt;
- Căn cứ “Chỉ dẫn kỹ thuật chọn thành phần bê tông các loại số 778/1998
QĐ-BXD ngày 25/8/1998 của bộ xây dựng”;
- Căn cứ vào năng lực về máy móc, thiết bị và nhân lực của Công ty cổ
phần Tư vấn và xây dựng 23 - Trung tâm thí nghiệm địa kỹ thuật và vật liệu xây
dựng LAS -XD 641;
- Că n cứ yêu cầ u củ a chủ đầ u tư về cô ng tá c thí nghiệm vậ t liệu và
kiểm tra chấ t lượ ng thi cô ng xâ y dự ng cô ng trình.
2. Các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng:
Các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng cho dự án theo bảng 1.
Bảng 1: Các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng.

2
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

Đơn Yêu cầu Tiêu chuẩn


STT Nội dung công việc
vị kỹ thuật thí nghiệm
TCVN6260-2020;
I Xi măng
TCVN2682-2020
1 Lấy mẫu thí nghiệm mẫu TCVN 4787:09
2 Cường độ nén, uốn mẫu TCVN 6016 -2011
3 Thời gian đông kết mẫu TCVN 6017 -2015
4 Độ ổn định thể tích mẫu TCVN 6017 -2015
5 Độ dẻo tiêu chuẩn mẫu TCVN 6017 -2015
6 Độ mịn, khối lượng riêng mẫu TCVN 4030-2003
II. Thí nghiệm cơ lý cốt liệu
II.1 Cốt liệu lớn (đá dăm) TCVN7570:2006
1 Lấy mẫu mẫu TCVN 7572-1:2006
2 Thành phần hạt mẫu TCVN 7572-2:2006
Xác định hàm lượng bụi bùn
3 mẫu TCVN 7572-8:2006
sét
Xác định hàm lượng tạp chất
4 mẫu TCVN 7572-9:2006
hữu cơ
Xác định hàm lượng hạt thoi, TCVN 7572-
5 mẫu
dẹt 13:2006
Xác định hàm lượng mềm yếu TCVN 7572-
6 mẫu
và phong hoá 17:2006
7 Khối lượng thể tích xốp mẫu TCVN 7572-6:2006
8 Khối lượng thể tích mẫu TCVN 7572-5:2006
9 Khối lượng riêng mẫu TCVN 7572-5:2006
TCVN 7572-
10 Độ nén dập trong xi lanh mẫu
11:2006
II.2 Cốt liệu nhỏ(Cát)
II.2.1 Cát tự nhiên TCVN7570:2006
1 Lấy mẫu mẫu TCVN 7572-1:2006
2 Thành phần hạt mẫu TCVN 7572-2:2006
Xác định hàm lượng bụi bùn
3 mẫu TCVN 7572-8:2006
sét
4 Xác định độ ẩm mẫu TCVN7572-7:2006
5 Xác định khối lượng riêng mẫu TCVN 7572-4:2006
Xác định khối lượng thể tích
6 mẫu TCVN 7572-6:2006
xốp

3
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

Đơn Yêu cầu Tiêu chuẩn


STT Nội dung công việc
vị kỹ thuật thí nghiệm
Xác định hàm lượng tạp chất
7 mẫu TCVN 7572-9:2006
hữu cơ
II.2.2 Cát Nghiền TCVN 9205:2012
1 Lấy mẫu mẫu TCVN 7572-1:2006
2 Thành phần hạt mẫu TCVN 7572-2:2006
3 Xác định hàm lượng sét mẫu TCVN 344:1986
4 Xác định độ ẩm mẫu TCVN7572-7:2006
5 Xác định khối lượng riêng mẫu TCVN 7572-4:2006
Xác định khối lượng thể tích
6 mẫu TCVN 7572-6:2006
xốp
TCVN 7572-
7 Phản ứng kiềm-silic mẫu
14:2006
TCVN 7572-
8 Xác định hàm lượng Cl- mẫu
15:2006
Nước dùng cho bê tông và
III. TCVN4506-2012
vữa
1 Lượng tạp chất hữu cơ mẫu TCVN 2671 : 1978
2 Độ pH mẫu TCVN 6492 : 2011
3 Hàm lượng muối hòa tan mẫu TCVN 4560 : 1988
4 Hàm lượng Ion sunfat (SO42-) mẫu TCVN 6200 : 1996
5 Hàm lượng Ion Clo (CL-) mẫu TCVN 6194 : 1996
6 Lượng cặn không tan mẫu TCVN 4560 : 1988
7 Lượng tạp chất hữu cơ mẫu TCVN 2671 : 1978
Thí nghiệm chỉ tiêu cơ lý bê
IV.
tông
1 Độ sụt Mẫu TCVN 3106:93
Khối lượng thể tích của hỗn
2 mẫu TCVN 3108:93
hợp bê tông
3 Xác định giới hạn bền nén mẫu TCVN 3118:93
4 Xác định độ chống thấm nước mẫu TCVN 3116:93

III. NỘI DUNG CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM CẤP PHỐI


1. Tổng hợp khối lượng các loại bê tông cần thiết kế cho dự án
Trước khi tiến hành công tác thiết kế cấp phối, cần phải bóc tách, thống
kê các loại bê tông mà dự án cần dùng, từ đó tổng hợp trình chủ đầu tư phê
4
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

duyệt các loại bê tông dùng cho dự án, để lấy làm cơ sở thực hiện công tác thiết
kế tiếp theo.
2. Thí nghiệm vật liệu đầu vào
Vật liệu được sử dụng chọn để thiết kế thành phần bê tông phải bảo đảm
chất lượng theo TCVN liên quan hiện hành . Các vật liệu cát và đá dăm dùng để
thiết kế là nguồn vật liệu chính sử dụng cho dự án, thường được nhà thầu sản
xuất, khai thác tại công trình. Các vật liệu khác như xi măng, phụ gia, bột
khoáng được chủ đầu tư và nhà thầu chỉ định chọn đưa vào kiểm tra chất lượng,
cũng như xem xét giá thành kinh tế để từ đó lựa chọn nguồn vật liệu sử dụng
chính cho công trình.
2.1. Thí nghiệm cát
Cá c chỉ tiêu cơ lý chính gồ m:
- Thí nghiệm thà nh phầ n hạ t, xá c định mô đun độ lớ n củ a cá t
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng riêng
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng thể tích xố p
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng bụ i bù n sét
Cá c thí nghiệm trên đượ c tiến hà nh theo tiêu chuẩ n TCVN 7572-2006
và chấ t lượ ng phả i đả m bả o theo yêu cầ u kỹ thuậ t TCVN 7570-2006
2.2. Thí nghiệm đá dăm
Cá c chỉ tiêu cơ lý chính gồ m:
- Thí nghiệm thà nh phầ n hạ t
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng riêng
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng thể tích xố p
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng bụ i bù n sét
- Thí nghiệm nén dậ p xi lanh để xá c định cườ ng độ và hệ số hó a mềm củ a đá
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng thoi dẹt
Cá c thí nghiệm trên đượ c tiến hà nh theo tiêu chuẩ n TCVN 7572-2006
và chấ t lượ ng phả i đả m bả o theo yêu cầ u kỹ thuậ t TCVN 7570-2006.
Lưu ý: Tùy thuộc vào điều kiện khai thác, sản xuất đá của từng công trình. Có công
trình sản xuất được nguồn đá có cấp phối liên tục, có công trình phải sản xuất nhiều
loại đá để phối trộn thành cấp phối đá liên tục. Nên cần tư vấn cho đơn vị thi công
cũng như chủ đầu tư xem trạm trộn bê tông tại công trường có đủ điều kiện để trộn
bê tông với loại cấp phối đá được phối từ nhiều loại đá khác nhau hay không. Từ đó
có phương án điều chỉnh phù hợp với thực tế hiện trường.
2.3. Xi măng, phụ gia
2.3.1. Xi măng
Các chỉ tiêu cơ lý chính gồm:
5
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

- Thí nghiệm kiểm tra cườ ng độ nén ở tuổ i R3 và R28


- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng riêng
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng thể tích xố p
- Thí nghiệm độ mịn
Chất lượng phải đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật theo TCVN 6260-2020.
2.3.2. Phụ gia
Yêu cầu nhà cung cấp sản phẩm phụ gia phải trình catalogue giới thiệu
về sản phẩm, các thông số kỹ thuật cũng như các chứng chỉ về chất lượng liên
quan.
3. Tính toán, thực hiện công tác thiết kế
Sau khi thống nhất các bên khối lượng các cấp phối cần dùng cho dự án
và kiểm tra chất lượng vật liệu đầu vào đạt yêu cầu, sẽ tiến hành tính toán và
thực hiên công tác thiết kế cấp phối.
3.1. Xây dựng thành phần cấp phối cơ sở
Các bước tiến hành như sau:
3.1.1. Xác định độ sụt của hỗn hợp bê tông cần thiết kế
3.1.2. Xác định lượng nước trộn ban đầu
Lượ ng nướ c trộ n ban đầ u cầ n cho 1m3 bê tô ng ghi ở bả ng 3.1 dướ i
đâ y
Bả ng 3.1: Lượ ng nướ c trộ n ban đầ u cầ n cho 1m3 bê tô ng, lít

Lượ ng nướ c đượ c lậ p trong bả ng nà y phù hợ p vớ i cố t liệu lớ n là đá


dă m, xi mă ng Poó c lă ng thô ng thườ ng và đượ c xá c định theo độ sụ t, Dmax
củ a cố t liệu lớ n, Mđl củ a cá t và có giá trị khô ng đổ i khi lượ ng xi mă ng sử
dụ ng cho 1m3 nằ m trong khoả ng 200 ÷ 400kg/m3.
Khi lượ ng xi mă ng sử dụ ng trên 400kg/m3 lượ ng nướ c tra bả ng sẽ
đượ c điều chỉnh theo nguyên tắ c cộ ng thêm 1 lít cho 10kg xi mă ng.
6
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

Khi sử dụ ng cố t liệu lớ n là sỏ i, lượ ng nướ c tra bả ng đượ c giả m đi 10


lít.
Khi sử dụ ng cá t có Mđl = 1 ÷ 1.4 lượ ng nướ c tă ng 5 lít. Khi dù ng cá t có
Mđl > 3 lượ ng nướ c giả m đi 5 lít.
Nên sử dụ ng phụ gia dẻo hó a, dẻo hó a cao hoặ c siêu dẻo để giả m bớ t
nướ c trộ n. Mứ c giả m bớ t nướ c xá c định theo đặ c tính loạ i phụ gia dự kiến
sử dụ ng. Sơ bộ có thể lấ y 5 ÷ 9% đố i vớ i phụ gia dẻo hó a; 10 ÷ 15% đố i vớ i
phụ gia dẻo hó a cao và 16 ÷ 20% đố i vớ i phụ gia siêu dẻo. Lượ ng nướ c
chứ a trong phụ gia dạ ng lỏ ng đượ c tính và o thà nh phầ n nướ c trộ n.
3.1.3. Xác định tỉ lệ xi măng - nước: X/N
Vớ i cá c loạ i bê tô ng, lấ y yêu cầ u má c bê tô ng theo cườ ng độ nén để
tính (trướ c tiên á p dụ ng cô ng thứ c 3.1, nếu thấ y X/N tính đượ c lớ n hơn 2.5
thì chuyển á p dụ ng sang cô ng thứ c 3.2)
a. Vớ i X/N ≤ 2.5:
(3.1)

b. Vớ i X/N >2.5:
(3.2)
Trong đó :
Rx - Cườ ng độ thự c tế củ a ximă ng, MPa.
Rb - Cườ ng độ bê tô ng, MPa, lấ y bằ ng má c bê tô ng yêu cầ u theo cườ ng
độ nén nhâ n vớ i hệ số an toà n: 1.1 đố i vớ i cá c trạ m trộ n tự độ ng; 1.15 đố i
vớ i cá c trạ m trộ n câ n đong thủ cô ng.
A, A1 - Hệ số chấ t lượ ng vậ t liệu. Cá c hệ số nà y că n cứ và o phương
phá p thử nghiệm cườ ng độ xi mă ng và chấ t lượ ng vậ t liệu dự kiến sử dụ ng,
xá c định theo bả ng 3.2
Bảng 3.2: Hệ số chất lượng vật liệu A và A1

Công thức (3.1) và (3.2) áp dụng để tính tỉ lệ X/N nhằm đạt cường độ nén
của bê tông ở tuổi 28 ngày trên mẫu chuẩn kích thước 150 x 150 x 150 mm theo
TCVN 3118:1993.

7
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

Đối với bê tông có yêu cầu đạt đồng thời cường độ nén và độ chống thấm,
tỉ lệ X/N tính được theo các công thức (3.1) và (3.2) cần được so sánh với các
giá trị ghi trên bảng 3.3. Nếu giá trị tính được lớn hơn giá trị X/N ở bảng với độ
chống thấm yêu cầu thì lấy theo giá trị tính được. Ngược lại, nếu nhỏ hơn thì lấy
theo giá trị ở bảng 3.3.
Bảng 3.3: Tỉ lệ X/N tối thiểu đối với bê tông chống thấm

3.1.4. Xác định hàm lượng xi măng, phụ gia


- Hà m lượ ng xi mă ng (X) cho 1m3 bê tô ng đượ c xá c định bằ ng cô ng thứ c:

(3.3)
Trong đó:
X/N - Tỉ lệ xi măng trên nước, phần đơn vị, xác định được ở mục (3.1.3)
N - lượng nước trộn ban đầu, lít, xác định ở mục (3.1.2)
Hàm lượng xi măng tối thiểu để hỗn hợp bê tông không bị phân tầng được
khống chế bằng các giá trị ghi trong bảng 3.4. với bê tông để bơm không nhỏ
hơn 280kg.
Bảng 3.4: Hàm lượng xi măng tối thiểu trong 1m3 bê tông

Khi lượng xi măng tính được lớn hơn 400kg, cần hiệu chỉnh lại lượng
nước. Lượng nước hiệu chỉnh (Nhc) bằng công thức:

(3.4)

Trong đó:
N, X/N xác định ở mục (3.1.2) và (3.1.3)

8
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

Sau đó giữ nguyên tỷ lệ X/N ở mục (3.1.3), tính lại lượng xi măng theo
lượng nước đã hiệu chỉnh bằng công thức (3.3).
- Hà m lượ ng phụ gia đượ c tính theo % hà m lượ ng xi mă ng.
Tù y thuộ c và o đặ c tính củ a từ ng loạ i phụ gia, cũ ng như khuyến nghị
củ a nhà sả n xuấ t đưa ra để chọ n hà m lượ ng phụ gia phù hợ p. Thô ng thườ ng
tỉ lệ phụ gia dao độ ng trong khoả ng 0,6-1,2% so vớ i khố i lượ ng xi mă ng.
3.1.5. Hàm lượng cốt liệu lớn (Đá hoặc sỏi)
Hà m lượ ng cố t liệu lớ n cho 1m3 bê tô ng đượ c xá c định trên cơ sở
đả m bả o mậ t độ cố t liệu lớ n và vữ a hợ p lí trong bê tô ng. Cá c bướ c tính toá n
như sau:
a. Xác định thể tích hồ xi măng, Vh:

(3.5)

Trong đó :
X - Lượ ng xi mă ng cho 1m3 bê tô ng, kg, bao gồ m xi mă ng và phụ gia
dạ ng bộ t xá c định ở mụ c (3.1.4).
N - Lượ ng nướ c cho 1m3 bê tô ng, lít, bao gồ m nướ c xá c định ở (3.1.2)
ρx - Khố i lượ ng riêng củ a xi mă ng, g/cm3, lấ y bằ ng 3.1 khi sử dụ ng xi
mă ng Poó clă ng thườ ng và ximă ng Poó clă ng hỗ n hợ p (có lượ ng phụ gia thuỷ
< 15%); 3.0 và 2.9 khi sử dụ ng tương ứ ng ximă ng Poó clă ng xỉ và Puzơlan.
b. Xác định hệ số dư vữa hợp lí Kd:
Đố i vớ i cá c hỗ n hợ p bê tô ng cầ n ĐS = 2 ÷ 12cm (trừ bê tô ng có yêu
cầ u cườ ng độ uố n hoặ c cườ ng độ chố ng thấ m nướ c), hệ số dư vữ a hợ p lý K d
đượ c xá c định theo bả ng (3.5)
Bả ng 3.5: Hệ số dư vữ a hợ p lý (Kd) dù ng cho hỗ n hợ p bê tô ng dẻo (ĐS = 2
÷12cm);cố t liệu lớ n là đá dă m (nếu dù ng sỏ i, Kd tra bả ng cộ ng thêm 0,06)

Vớ i cá c độ sụ t khá c, điều chỉnh Kd như sau:


9
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

- Khi bê tô ng có độ sụ t 14 ÷ 18cm, K d tra bả ng cộ ng thêm 0,1 đố i vớ i


cá t có Mđl < 2; cộ ng thêm 0,15 vớ i cá t có Mđl = 2 ÷ 2,5; cộ ng thêm 0,2 vớ i cá t
có Mđl > 2,5.
- Khi bê tô ng có độ sụ t 0 ÷ 1cm (Vebe = 4 ÷ 8s) Kd tra bả ng trừ bớ t 0,1
đố i vớ i cá t có Mđl < 2 (nhưng giá trị cuố i cù ng khô ng nhỏ hơn 1,05); trừ bớ t
0,15 ÷ 0,2 đố i vớ i cá t có Mđl ≥ 2 (nhưng giá trị cuố i cù ng khô ng nhỏ hơn 1,1).
- Đố i vớ i bê tô ng có yêu cầ u về độ chố ng thấ m nướ c hoặ c cườ ng độ
uố n: Kd đượ c xá c định theo bả ng 3.5 vớ i mọ i độ sụ t hỗ n hợ p bê tô ng khá c
nhau sau đó cộ ng thêm 0,1 đố i vớ i cá t có Mđl < 2; cộ ng thêm 0,15 vớ i cá t có
Mđl = 2 ÷ 2,5; cộ ng thêm 0,2 vớ i cá t có Mđl > 2,5.
c. Xác định lượng cốt liệu lớn (D)

Hoặ c

(3.6)

Trong đó :
D - Hà m lượ ng đá dă m hoặ c sỏ i trong 1m3 bê tô ng, kg.
rd - Độ rỗ ng giữ a cá c cố t liệu lớ n, rd = 1 - (ρvd/ρd.1000), tính bằ ng phầ n
đơn vị.
ρvd - Khố i lượ ng thể tích xố p (khố i lượ ng đổ đố ng) củ a cố t liệu lớ n,
kg/m . 3

ρd - Khố i lượ ng riêng củ a cố t liệu lớ n, g/cm3. Giá trị ρd thườ ng gặ p:


dă m gố c đá vô i 2.63 ÷ 2.68; granít 2.7 ÷ 2.8; sỏ i 2.63 ÷2.66g/cm3
Kd hệ số dư vữ a hợ p lí.
3.1.6. Xác định hàm lượng cát (C)
Hà m lượ ng cá t (C) trong 1m3 bê tô ng đượ c xá c định trên cơ sở tổ ng
thể tích tuyệt đố i cá c vậ t liệu thà nh phầ n bả o đả m sau khi thà nh hình cho
1m3 hay 1000 lít. Khô ng kể thể tích cá c bọ t khí chiếm khoả ng 0.3 ÷ 2.5% đố i
vớ i bê tô ng thô ng thườ ng hà m lượ ng cá t đượ c xá c định bằ ng cô ng thứ c
(5.8):

(3.7)

Trong đó :
10
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

X, D, N - Lượ ng xi mă ng (kể cả phụ gia dạ ng bộ t), đá (sỏ i), nướ c (kể cả


lượ ng nướ c trong phụ gia dạ ng lỏ ng) trong 1m3 bê tô ng, kg
ρx, ρd - Khố i lượ ng riêng củ a xi mă ng, khố i lượ ng thể tích đá (hoặ c sỏ i),
g/cm 3

ρn - Khố i lượ ng riêng củ a nướ c lấ y bằ ng 1g/cm3


ρc - Khố i lượ ng riêng củ a cá t, g/cm3, giá trị thườ ng gặ p đố i vớ i cá t
sô ng 2.62 ÷ 2.65g/cm3.
3.2. Xây dựng 2 thành phần cấp phối tăng, giảm 10% xi măng so với
cấp phối cơ sở
- Thà nh phầ n 1 là thà nh phầ n giả m 10% xi mă ng so vớ i lượ ng xi
mă ng ở thà nh phầ n 2, lượ ng nướ c như thà nh phầ n 2, đá , cá t tính lạ i theo
trình tự 3.1.5 – 3.1.6.
- Thà nh phầ n 3 là thà nh phầ n tă ng 10% xi mă ng so vớ i lượ ng xi
mă ng ở thà nh phầ n 2, lượ ng nướ c như thà nh phầ n 2 hiệu chỉnh theo 3.1.2,
đá , cá t tính lạ i theo trình tự 3.1.5 – 3.1.6.
Nếu trong cá t có chứ a sỏ i (hạ t trên 5mm) thì lượ ng cá t ở cá c thà nh
phầ n đượ c tă ng thêm, lượ ng đá (sỏ i) đượ c tính giả m tương ứ ng vớ i lượ ng
sỏ i trong cá t.
3.3. Thí nghiệm kiểm tra
Sau khi xâ y dự ng xong 3 thà nh phầ n định hướ ng, tiến hà nh thí
nghiệm kiểm tra nhằ m mụ c đích tìm ra đươc thà nh phầ n cấ p phố i tố i ưu
đá p ứ ng yêu cầ u về chấ t lượ ng bê tô ng, điều kiện thi cô ng và 1m3 bê tô ng.
Các bước tiến hành như sau:
3.3.1. Chọn khuôn đúc mẫu
Số khuô n cầ n đú c: Mỗ i chỉ tiêu và ở 1 độ tuổ i cầ n đú c 3 khuô n thí
nghiệm, thử chố ng thấ m cầ n 6 khuô n. Kích thướ c, hình dạ ng khuô n cầ n
chọ n phụ thuộ c Dmax cố t liệu lớ n và chỉ tiêu cầ n thí nghiệm theo TCVN
3105:1993.
3.3.2. Xác định thể tích mẻ trộn Vm
Khố i lượ ng xi mă ng (Xm), cá t (Cm), đá (sỏ i) (Dm), nướ c (Nm) và phụ
gia (PGm) cho 1 mẻ trộ n tính bằ ng kg, đượ c xá c định theo cô ng thứ c 3.8 ÷
3.12
(3.8)

(3.9)

11
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

(3.10)

(3.11)

(3.12)

Trong đó X, C, D, N, PG tương ứ ng là khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá (sỏ i),


nướ c, phụ gia tính cho 1m3 bê tô ng, kg.
Chuẩ n bị vậ t liệu:
- Phơi hoặ c sấ y khô cá t, đá (sỏ i). Khi dù ng cá t đá ẩ m trong cá c thí
nghiệm cầ n xá c định độ ẩ m để hiệu chỉnh khố i lượ ng ở cá c bướ c sau.
- Nếu sử dụ ng vậ t liệu ẩ m thì lượ ng cá t, đá đượ c tính tă ng tương ứ ng.
Lượ ng nướ c yêu cầ u giả m tương ứ ng vớ i số nướ c ngậ m trong cá t và đá .
3.3.3. Thí nghiệm độ sụt
- Vậ t liệu câ n đong rồ i trộ n thà nh hỗ n hợ p theo TCVN 3105:1993.
- Thí nghiệm độ sụ t đượ c thự c hiện theo TCVN 3106:1993. Độ sai lệch
cho phép so vớ i yêu cầ u ±1cm. Nếu khô ng đạ t có thể hiệu chỉnh như sau:
+ Nếu độ sụ t thự c tế đo đượ c thấ p hơn độ sụ t yêu cầ u khoả ng 2 ÷ 3cm
thì cho thêm 5 lít nướ c cho 1m3 bê tô ng. Nếu độ sụ t thấ p hơn thự c tế 4 ÷
5cm trở lên cầ n tă ng thêm cả nướ c lẫ n xi mă ng, giữ nguyên tỉ lệ X/N. Để
tă ng mộ t cấ p độ sụ t khoả ng 2 ÷3cm cầ n thêm 5 lít nướ c.
+ Nếu độ sụ t vượ t quá độ sụ t yêu cầ u khoả ng 2 ÷ 3cm thì tă ng thêm cả
cá t và đá khoả ng 2 ÷ 3% so vớ i khố i lượ ng ban đầ u. Nếu độ sụ t vượ t 4 ÷
5cm trở lên thì tă ng đồ ng thờ i khoả ng 5% X, C và D.
Khố i lượ ng tă ng thêm đượ c ghi và o nhậ t ký tương ứ ng bằ ng cá c kí
hiệu Xt, Ct, Dt, và Nt.
Sau đó hỗ n hợ p đượ c trộ n lạ i rồ i thử lạ i độ sụ t.
Thờ i gian thự c hiện điều chỉnh và thí nghiệm độ sụ t khô ng nên kéo
dà i quá 15 phú t.
3.3.4. Đúc mẫu, xác định khối lượng thể tích, bảo dưỡng mẫu
Hỗ n hợ p bê tô ng sau khi chuẩ n độ sụ t đượ c trộ n đều lạ i và đú c thà nh
cá c tổ mẫ u theo chỉ dẫ n củ a TCVN 3105:1993. Khố i lượ ng thể tích củ a hỗ n
hợ p đã đầ m chặ t γo (kg/m3) đượ c xá c định bằ ng thù ng riêng hoặ c ngay

12
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

trên khuô n đú c theo TCVN 3108:1993. Sau đó cá c mẫ u đượ c bả o dưỡ ng


theo TCVN 3105:1993.
3.3.5. Xác định cường độ nén và các chỉ tiêu khác
- Cườ ng độ nén củ a bê tô ng xá c định theo TCVN 3118:1993.
Cá c mẫ u kích thướ c khá c mẫ u chuẩ n cầ n chuyển đổ i về mẫ u chuẩ n
150 x 150 x 150mm bằ ng cá c hệ số tương ứ ng ghi trong TCVN 3118:1993.
- Cá c chỉ tiêu cơ lý khá c củ a bê tô ng (cườ ng độ uố n, độ chố ng thấ m...)
yêu cầ u đượ c xá c định theo cá c TCVN liên quan hiện hà nh.
3.3.6. Chọn thành phần bê tông chính thức
a. Trên cơ sở 3 thành phần đã thí nghiệm, chọn một thành phần đảm bảo:
- Có cườ ng độ nén thự c tế (Rn) vượ t má c bê tô ng yêu cầ u thiết kế là
cườ ng độ nén Rnyc. Mứ c vượ t khoả ng 10% đố i vớ i cá c trạ m trộ n câ n tự độ ng,
15% đố i vớ i cá c trạ m trộ n câ n, đong thủ cô ng.
- Có cá c chỉ tiêu cơ lý khá c (độ chố ng mà i mò n, độ chố ng thấ m...) đạ t
hoặ c vượ t giá trị thiết kế yêu cầ u.
b. Hiệu chỉnh khi 3 thành phần chưa đảm bảo.
Khi khô ng có thà nh phầ n nà o đạ t yêu
cầ u đề ra thì dự ng đồ thị Rb = f(X/N) trên cơ sở
3 giá trị ứ ng vớ i 3 tỉ lệ X/N đã thí nghiệm. Lấ y
giá trị cườ ng độ yêu cầ u chiếu và o đườ ng
thẳ ng quan hệ rồ i dó ng xuố ng trụ c hoà nh tìm
X/N cầ n thiết. Từ đó tính lạ i N, C, D theo
cá c bướ c như đã nêu trên.
Cá ch là m nà y chỉ á p dụ ng đượ c khi 3
điểm lậ p thà nh quan hệ đườ ng thẳ ng và thà nh
phầ n chọ n có X/N nằ m trong phạ m vi ±20%
vù ng ngoà i cá c giá trị X/N đã thí nghiệm.
Vớ i bê tô ng cá c cô ng trình thủ y lợ i, thủ y điện thườ ng có yêu cầ u
nghiêm khắ c về độ chố ng thấ m nướ c thì sau khi chỉnh lạ i thà nh phầ n như
đã nó i ở trên, cầ n có thí nghiệm lạ i về độ chố ng thấ m nướ c.

Lưu ý: Lượ ng hạ t mịn phù hợ p cho bê tô ng chố ng thấ m

13
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

(Lượng hạt mịn bao gồm khối lượng xi măng cộng với khối lượng các
hạt nhỏ hơn 0.03mm trong cát, đá và phụ gia mịn)

3.3.7. Hiệu chỉnh khối lượng vật liệu


Sau khi chọ n thà nh phầ n chính thứ c, hiệu chỉnh khố i lượ ng vậ t liệu để
đả m bả o sả n lượ ng đủ 1m3 như sau:
- Xá c định thể tích mẻ trộ n thự c tế

(3.13)

Trong đó :
Xm, Cm, Dm, Nm, PGm: Khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá , nướ c, phụ gia ban đầ u,
kg
Xt, Ct, Dt, Nt: Khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá , nướ c đưa thêm và o trong quá
trình thí nghiệm điều chỉnh độ sụ t, kg
- Khố i lượ ng vậ t liệu thự c tế

(3.14)

(3.15)

(3.16)

(3.17)

(3.18)

Trong đó :

14
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

X, C, D, N, PG - Khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá , nướ c, phụ gia (ở thà nh


phầ n đã đượ c chọ n chính thứ c) cho sả n lượ ng đủ 1m3
4. Ví dụ minh họa
Thiết kế cấp phối bê tông M300, B8, R28, Dmax40, Ok 4-6
4.1. Các thông số đầu vào của vật liệu
4.1.1. Xi măng
Long Sơn PCB40, cường độ thực tế 48 Mpa, khối lượng riêng 3.1 g/cm3
4.1.2. Đá ( đá dăm Dmax40)
- Khối lượng riêng 2.72 g/cm3, khối lượng thể tích xốp 1.43 g/cm3, độ
rỗng giữa các hạt 47.4 %
4.1.3. Cát vàng tự nhiên
- Khối lượng riêng 2.65 g/cm3, mô đun độ lớn 2.5, hạt trên sàng 5 là 0%,
hạt ≤3mm là 17%.
4.1.4. Phụ gia
- Phụ gia hóa dẻo, khối lượng riêng 1.05 g/cm3
4.2. Trình tự tính toán
4.2.1. Xác định độ sụt
Độ sụt yêu cầu DS= 4-6 cm
4.2.2. Xác định lượng nước
Theo mục 3.1.2 tra bảng 3.1 ta có N = 180 lít
4.2.3. Xác định tỉ lệ X/N
Theo mục 3.1.3, áp dụng công thức 3.2, hệ số A1=0,43 ( tra bảng 3.2)

=2.17

So sánh kết quả X/N vừa tìm được với mục 3.1.3 và bảng 3.1 ta chọn
X/N=2.2
4.2.3. Xác định hàm lượng xi măng X
Áp dụng công thức:
X=(X/N)*N=2.2*180=396 (kg)
4.2.4. Xác định hàm lượng phụ gia
Chọn tỉ lệ phụ gia theo khối lượng xi măng là 1%
PG= 1%*396=3.96 (lít)
15
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

4.2.5. Xác định hàm lượng đá


a. Thể tích hồ xi măng

b. Xác định hệ số dư vữa Kd


Theo 3.1.5 và bảng 3.5 ta có Kd= 1.42+0.15=1.57
c. Xác định hàm lượng cốt liệu lớn D
Áp dụng công thức
= =1128 (kg)

d. Xác định hàm lượng cốt liệu nhỏ C


Áp dụng công thức

= = 725 (kg)

e. Kiểm tra hàm lượng hạt mịn <0,3mm


Mhm=X+C<0,3=396+725*17%=519 (kg) đạt yêu cầu.
4.2.6. Xây dựng các thành phần định hướng
Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông
Thành phần bê tông X (kg) C (kg) D (kg) N (lít) Pg ( lít)
Thành phần 1: Cơ sở 396 725 1128 180 3.96
Thành phần 2: Giảm 10% 356 753 1136 180 3.56
Thành phần 3: Tăng 10% 436 692 1115 184 4.36

IV. KIẾN NGHỊ CẤP PHỐI VỮA BÊ TÔNG


- Că n cứ kết quả thí nghiệm cá c thà nh phầ n định hướ ng trong phò ng
thí nghiệm và kết quả nén mẫ u cấ p phố i bê tô ng tuổ i 28 ngà y (R28), từ đó
đưa ra kiến nghị cấ p phố i bê tô ng đưa và o sử dụ ng vớ i hệ số an toà n tương
đương 1.10 so vớ i má c bê tô ng yêu cầ u thiết kế. Đố i vớ i cá c cấ p phố i có yêu

16
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông

cầ u cấ p chố ng thấ m kiến nghị hệ số 1.15 so vớ i má c bê tô ng yêu cầ u thiết


kế.
(Đính kèm Bảng kiến nghị thành phần cấp phối vữa bê tông).

17

You might also like