Professional Documents
Culture Documents
------------------------------------------
MỤC LỤC
PHẦN I. CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM THIẾT KẾ THÀNH PHẦN CẤP PHỐI BÊ TÔNG
........................................................................................................................................................................2
I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU.................................................................................................................2
II. CƠ SỞ PHÁP LÝ, QUY PHẠM ÁP DỤNG VÀ PHẠM VI THÍ NGHIỆM.....................2
1. Cơ sở pháp lý....................................................................................................................................2
2. Các quy trình quy phạm, tiêu chuẩn áp dụng:...............................................................2
III. NỘI DUNG CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM THIẾT KẾ CẤP PHỐI.......................................4
1. Tổng hợp khối lượng các loại bê tông cần thiết kế cho dự
án...............................4
2. Thí nghiệm vật liệu đầu vào.....................................................................................................4
2.1. Thí nghiệm cát..............................................................................................................................5
2.2. Thí nghiệm đá dăm....................................................................................................................5
2.3. Xi măng, phụ gia..........................................................................................................................5
3. Tính toán, thực hiện công tác thiết kế ..............................................................................6
3.1. Xây dựng thành phần cấp phối cơ sở................................................................................6
3.2. Xây dựng 2 thành phần cp tăng, giảm 10% xi măng so với cấp phối cơ sở. .
11
3.3. Thí nghiệm kiểm tra.............................................................................................................. 11
4. Ví dụ minh họa .............................................................................................................................14
IV.KIẾN NGHỊ CẤP PHỐI VỮA BÊ TÔNG................................................................................16
PHẦN II. PHỤ LỤC KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG………………..
1
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
2
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
3
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
duyệt các loại bê tông dùng cho dự án, để lấy làm cơ sở thực hiện công tác thiết
kế tiếp theo.
2. Thí nghiệm vật liệu đầu vào
Vật liệu được sử dụng chọn để thiết kế thành phần bê tông phải bảo đảm
chất lượng theo TCVN liên quan hiện hành . Các vật liệu cát và đá dăm dùng để
thiết kế là nguồn vật liệu chính sử dụng cho dự án, thường được nhà thầu sản
xuất, khai thác tại công trình. Các vật liệu khác như xi măng, phụ gia, bột
khoáng được chủ đầu tư và nhà thầu chỉ định chọn đưa vào kiểm tra chất lượng,
cũng như xem xét giá thành kinh tế để từ đó lựa chọn nguồn vật liệu sử dụng
chính cho công trình.
2.1. Thí nghiệm cát
Cá c chỉ tiêu cơ lý chính gồ m:
- Thí nghiệm thà nh phầ n hạ t, xá c định mô đun độ lớ n củ a cá t
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng riêng
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng thể tích xố p
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng bụ i bù n sét
Cá c thí nghiệm trên đượ c tiến hà nh theo tiêu chuẩ n TCVN 7572-2006
và chấ t lượ ng phả i đả m bả o theo yêu cầ u kỹ thuậ t TCVN 7570-2006
2.2. Thí nghiệm đá dăm
Cá c chỉ tiêu cơ lý chính gồ m:
- Thí nghiệm thà nh phầ n hạ t
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng riêng
- Thí nghiệm xá c định khố i lượ ng thể tích xố p
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng bụ i bù n sét
- Thí nghiệm nén dậ p xi lanh để xá c định cườ ng độ và hệ số hó a mềm củ a đá
- Thí nghiệm xá c định hà m lượ ng thoi dẹt
Cá c thí nghiệm trên đượ c tiến hà nh theo tiêu chuẩ n TCVN 7572-2006
và chấ t lượ ng phả i đả m bả o theo yêu cầ u kỹ thuậ t TCVN 7570-2006.
Lưu ý: Tùy thuộc vào điều kiện khai thác, sản xuất đá của từng công trình. Có công
trình sản xuất được nguồn đá có cấp phối liên tục, có công trình phải sản xuất nhiều
loại đá để phối trộn thành cấp phối đá liên tục. Nên cần tư vấn cho đơn vị thi công
cũng như chủ đầu tư xem trạm trộn bê tông tại công trường có đủ điều kiện để trộn
bê tông với loại cấp phối đá được phối từ nhiều loại đá khác nhau hay không. Từ đó
có phương án điều chỉnh phù hợp với thực tế hiện trường.
2.3. Xi măng, phụ gia
2.3.1. Xi măng
Các chỉ tiêu cơ lý chính gồm:
5
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
b. Vớ i X/N >2.5:
(3.2)
Trong đó :
Rx - Cườ ng độ thự c tế củ a ximă ng, MPa.
Rb - Cườ ng độ bê tô ng, MPa, lấ y bằ ng má c bê tô ng yêu cầ u theo cườ ng
độ nén nhâ n vớ i hệ số an toà n: 1.1 đố i vớ i cá c trạ m trộ n tự độ ng; 1.15 đố i
vớ i cá c trạ m trộ n câ n đong thủ cô ng.
A, A1 - Hệ số chấ t lượ ng vậ t liệu. Cá c hệ số nà y că n cứ và o phương
phá p thử nghiệm cườ ng độ xi mă ng và chấ t lượ ng vậ t liệu dự kiến sử dụ ng,
xá c định theo bả ng 3.2
Bảng 3.2: Hệ số chất lượng vật liệu A và A1
Công thức (3.1) và (3.2) áp dụng để tính tỉ lệ X/N nhằm đạt cường độ nén
của bê tông ở tuổi 28 ngày trên mẫu chuẩn kích thước 150 x 150 x 150 mm theo
TCVN 3118:1993.
7
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
Đối với bê tông có yêu cầu đạt đồng thời cường độ nén và độ chống thấm,
tỉ lệ X/N tính được theo các công thức (3.1) và (3.2) cần được so sánh với các
giá trị ghi trên bảng 3.3. Nếu giá trị tính được lớn hơn giá trị X/N ở bảng với độ
chống thấm yêu cầu thì lấy theo giá trị tính được. Ngược lại, nếu nhỏ hơn thì lấy
theo giá trị ở bảng 3.3.
Bảng 3.3: Tỉ lệ X/N tối thiểu đối với bê tông chống thấm
(3.3)
Trong đó:
X/N - Tỉ lệ xi măng trên nước, phần đơn vị, xác định được ở mục (3.1.3)
N - lượng nước trộn ban đầu, lít, xác định ở mục (3.1.2)
Hàm lượng xi măng tối thiểu để hỗn hợp bê tông không bị phân tầng được
khống chế bằng các giá trị ghi trong bảng 3.4. với bê tông để bơm không nhỏ
hơn 280kg.
Bảng 3.4: Hàm lượng xi măng tối thiểu trong 1m3 bê tông
Khi lượng xi măng tính được lớn hơn 400kg, cần hiệu chỉnh lại lượng
nước. Lượng nước hiệu chỉnh (Nhc) bằng công thức:
(3.4)
Trong đó:
N, X/N xác định ở mục (3.1.2) và (3.1.3)
8
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
Sau đó giữ nguyên tỷ lệ X/N ở mục (3.1.3), tính lại lượng xi măng theo
lượng nước đã hiệu chỉnh bằng công thức (3.3).
- Hà m lượ ng phụ gia đượ c tính theo % hà m lượ ng xi mă ng.
Tù y thuộ c và o đặ c tính củ a từ ng loạ i phụ gia, cũ ng như khuyến nghị
củ a nhà sả n xuấ t đưa ra để chọ n hà m lượ ng phụ gia phù hợ p. Thô ng thườ ng
tỉ lệ phụ gia dao độ ng trong khoả ng 0,6-1,2% so vớ i khố i lượ ng xi mă ng.
3.1.5. Hàm lượng cốt liệu lớn (Đá hoặc sỏi)
Hà m lượ ng cố t liệu lớ n cho 1m3 bê tô ng đượ c xá c định trên cơ sở
đả m bả o mậ t độ cố t liệu lớ n và vữ a hợ p lí trong bê tô ng. Cá c bướ c tính toá n
như sau:
a. Xác định thể tích hồ xi măng, Vh:
(3.5)
Trong đó :
X - Lượ ng xi mă ng cho 1m3 bê tô ng, kg, bao gồ m xi mă ng và phụ gia
dạ ng bộ t xá c định ở mụ c (3.1.4).
N - Lượ ng nướ c cho 1m3 bê tô ng, lít, bao gồ m nướ c xá c định ở (3.1.2)
ρx - Khố i lượ ng riêng củ a xi mă ng, g/cm3, lấ y bằ ng 3.1 khi sử dụ ng xi
mă ng Poó clă ng thườ ng và ximă ng Poó clă ng hỗ n hợ p (có lượ ng phụ gia thuỷ
< 15%); 3.0 và 2.9 khi sử dụ ng tương ứ ng ximă ng Poó clă ng xỉ và Puzơlan.
b. Xác định hệ số dư vữa hợp lí Kd:
Đố i vớ i cá c hỗ n hợ p bê tô ng cầ n ĐS = 2 ÷ 12cm (trừ bê tô ng có yêu
cầ u cườ ng độ uố n hoặ c cườ ng độ chố ng thấ m nướ c), hệ số dư vữ a hợ p lý K d
đượ c xá c định theo bả ng (3.5)
Bả ng 3.5: Hệ số dư vữ a hợ p lý (Kd) dù ng cho hỗ n hợ p bê tô ng dẻo (ĐS = 2
÷12cm);cố t liệu lớ n là đá dă m (nếu dù ng sỏ i, Kd tra bả ng cộ ng thêm 0,06)
Hoặ c
(3.6)
Trong đó :
D - Hà m lượ ng đá dă m hoặ c sỏ i trong 1m3 bê tô ng, kg.
rd - Độ rỗ ng giữ a cá c cố t liệu lớ n, rd = 1 - (ρvd/ρd.1000), tính bằ ng phầ n
đơn vị.
ρvd - Khố i lượ ng thể tích xố p (khố i lượ ng đổ đố ng) củ a cố t liệu lớ n,
kg/m . 3
(3.7)
Trong đó :
10
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
(3.9)
11
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
(3.10)
(3.11)
(3.12)
12
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
13
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
(Lượng hạt mịn bao gồm khối lượng xi măng cộng với khối lượng các
hạt nhỏ hơn 0.03mm trong cát, đá và phụ gia mịn)
(3.13)
Trong đó :
Xm, Cm, Dm, Nm, PGm: Khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá , nướ c, phụ gia ban đầ u,
kg
Xt, Ct, Dt, Nt: Khố i lượ ng xi mă ng, cá t, đá , nướ c đưa thêm và o trong quá
trình thí nghiệm điều chỉnh độ sụ t, kg
- Khố i lượ ng vậ t liệu thự c tế
(3.14)
(3.15)
(3.16)
(3.17)
(3.18)
Trong đó :
14
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
=2.17
So sánh kết quả X/N vừa tìm được với mục 3.1.3 và bảng 3.1 ta chọn
X/N=2.2
4.2.3. Xác định hàm lượng xi măng X
Áp dụng công thức:
X=(X/N)*N=2.2*180=396 (kg)
4.2.4. Xác định hàm lượng phụ gia
Chọn tỉ lệ phụ gia theo khối lượng xi măng là 1%
PG= 1%*396=3.96 (lít)
15
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
= = 725 (kg)
16
Báo cáo công tác thí nghiệm thiết kế thành phần cấp phối bê tông
17