You are on page 1of 23

Scan mã QR để đọc bản đầy đủ

1
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Giới thiệu IELTS Reading
– Academic Module

1. Tổng quan về IELTS Reading - Academic Module

IELTS Reading (Academic Module) là bài thi đánh giá kỹ năng đọc hiểu của thí sinh gồm 40
câu hỏi, thời gian làm bài trong đúng 60 phút (không có thời gian dành cho ghi lại câu trả
lời vào phiếu trả lời Answer Sheet cuối bài thi), kết quả của phần Reading sẽ chỉ được nh
dựa trên phiếu trả lời, không dựa vào đáp án mà thí sinh ghi chú ở tờ đề.. Bài thi thông
thường bao gồm 3 phần và phần trả lời câu hỏi. Mỗi phần là 1 bài đọc dài khoảng 1000
– 1500 từ với câu hỏi được chia tương đối đều. Các đề tài thường trích dẫn từ sách, báo,
tạp chí hoặc tập san và những đề tài này không mang nh chất chuyên môn sâu, nếu bài
đọc chứa các thuật ngữ hoặc khái niệm chuyên môn phức tạp có thể được giải thích trong
phần chú giải (glossary).

Phần thi Reading Academic được thiết kế để kiểm tra một loạt các kỹ năng của thí sinh
bao gồm khả năng đọc nhanh và hiểu ý chính của văn bản, đọc hiểu chi ết, lập luận logic
và đánh giá ý kiến, thái độ và mục đích của người viết.

40 câu hỏi gồm nhiều dạng khác nhau bao gồm:

1. Hoàn thành câu (Sentence Comple on)


2. Trả lời câu hỏi (Short – Answer Ques ons)
3. Hoàn thành bảng (Notes – Table Comple on)
4. TRUE/FALSE/NOT GIVEN
5. YES/NO/NOT GIVEN
6. Tr c nghiệm (Mul ple Choice)
7. Các dạng bài phân nhóm (Categoriza on/Matching features)
8. Nối êu đề (Matching Headings)
9. Nối thông n (Matching Informa on)
10. Nối câu (Matching Sentence Endings)
11. Dán nhãn biểu đồ (Diagram Labelling)

6
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Unit

1 Từ vựng

Từ vựng là yếu tố thiết yếu trong việc đọc hiểu. Theo nhiều nghiên cứu, người đọc cần
biết 95 – 98% số lượng từ vựng trong một văn bản để có thể hiểu được nội dung văn bản
đó. Tuy vậy, không phải ai cũng có vốn từ vựng đủ lớn để biết được 95 – 98% lượng từ
vựng trong một văn bản học thuật bất k , đặc biệt khi bài đọc IELTS chủ đề rất đa dạng
và lượng từ vựng cần thiết cho việc đọc hiểu là rất nhiều. Chính vì vậy, các kỹ năng đoán
nghĩa từ mới dựa vào các dấu hiệu có sẵn như: các ền tố và hậu tố quen thuộc hoặc dựa
vào ngữ cảnh được bài đọc cung cấp đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ quá trình
trả lời câu hỏi.

1. Đoán nghĩa của từ dựa vào ền tố, hậu tố


Nhiều từ vựng trong ếng Anh được hình thành bằng các gốc từ, đi cùng với ền tố, hậu
tố. Như vậy, nếu nhận biết được các ền tố và hậu tố, thí sinh có thể đoán được ý nghĩa
của các từ vựng mới.

a. Đoán nghĩa dựa vào ền tố (pre x)


Tiền tố là một hoặc một nhóm kí tự đứng trước 1 từ gốc và chi phối nghĩa của từ gốc này.

Ví dụ

Symptoma c phases in bipolar disorder (BD) are hypothesized to result from


a hypersensi ve behavioral ac va on system (BAS) being sensi ve to poten al
rewards.

Từ “disorder” có nghĩa là gì?


....................................................................................................................................................................

Dis Order Disorder


Không, không có Thứ tự, trật tự Sự rối loạn

21
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Từ “hypersensi ve” có nghĩa là gì?
..................................................................................................................................................................

Hyper Sensi ve Hypersensi ve


Quá Nhạy cảm Quá nhạy cảm

Các ền tố thường tạo ra các từ mới, khác biệt về mức độ hoặc nh chất, so với từ
ban đầu. Như vậy, việc ghi nhớ được các hậu tố cơ bản giúp xác định được loại từ
của một từ mới.

Dưới đây là hệ thống các ền tố thông dụng:

Các ền tố thông dụng

Tiền tố Ý nghĩa Ví dụ

Mul media (đa phương ện), mul culture (đa văn


Mul - Đa (nhiều)
hóa)

Pre- Trước Prehistory ( ền sử), pre x ( ền tố)

Misunderstand (hiểu nhầm), misuse (sử dụng sai


Mis- Nhầm lẫn
cách)

Re- Lặp lại Redo (làm lại), reuse (tái sử dụng)

Over- Quá Overuse (lạm dụng), overcook (nấu chín quá)

Monotonous (đơn điệu, chán), monologue (độc


Mono- Một
thoại)

Bilingual (biết hai ngôn ngữ), bisexual (người lưỡng


Bi- Hai
giới)

Superman (siêu nhân), superior (hơn người khác),


Super- Siêu, hơn
supermarket (siêu thị)

22
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Un- Unusual (bất thường), unemployed (thất nghiệp)

Im- Impossible (không thể), impolite (bất lịch sự)

Dis- Disrespect (thiếu tôn trọng), disagree (không đồng ý)


Nghĩa
phủ
Il- Illegal (bất hợp pháp), illiterate (mù chữ)
định
(không)
Ir- Irra onal (phi lý trí), irresponsible (vô trách nhiệm)

In- Inexpensive (không đ t), inconvenient (bất ện)

Non- Non-stop (không ngừng), nonsense (không hợp lý)

b. Đoán nghĩa của từ dựa vào hậu tố


Hậu tố là một từ hoặc một nhóm từ đứng sau từ gốc và bổ sung ý nghĩa cho từ này.

Ví dụ 1

Students largely chose to undertake their own project, re ning the ques on and its
scope during their rst term with their supervisor's assistance.

Từ “supervisors” có nghĩa là gì?

...................................................................................................................................................................

Supervise -or Supervisor


Giám sát Người hoặc vật Người giám sát

Ví dụ 2

But boredom may itself be a highly useful human capacity, at least according to
some psychologists and neuroscien sts, who have begun examining it not just as
an accomplice to depression and addic on but as an important source of crea vity,
well-being and our very sense of self.

23
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Từ “boredom” có nghĩa là gì?
...................................................................................................................................................................

Bore -dom Boredom


Chán chỉ trạng thái Sự nhàm chán

Các hậu tố thường thay đổi loại từ của từ gốc, ví dụ như supervise (động từ) sang
supervisor (danh từ). Như vậy, nếu ghi nhớ được các hậu tố cơ bản, ta dễ dàng xác
định được loại từ của một từ mới.

Các hậu tố thông dụng

Dạng từ Hậu tố Hậu tố

-er: người làm nghề gì Designer, photographer

-ion: sự việc, hành động Ac on, decision

-ity: trạng thái, chất lượng của Probability, equality

Noun -ment: sự việc Movement, agreement

-ness: sự, chất lượng Kindness, darkness

-or: người làm gì Translator, actor

-ship: vị trí, hoạt động Internship, ownership

-ed: thì quá khứ của động từ Laughed, climbed

-ing: thì ếp diễn của động từ Laughing, climbing


Verb
-en: biến đổi, trở thành So en, strengthen

-ise/ize: gây ra, trở thành Realize, humanize

24
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
-able/ible: có thể Drinkable, readable

-al: g n liền với Natural, seasonal

-ant: có xu hướng Brilliant, reliant

-ary: liên quan đến Military, complimentary

-ful: chứa đầy Grateful, beau ful


Adjec ve
-less: thiếu, không có Meaningless, hopeless

-ic: mang nh, liên quan Organic, heroic

-ious/ous: mang nh chất Humorous, cau ous

-ive: mang nh Crea ve, expensive

-y: có nh chất Tasty, juicy

-ly: một cách như thế nào Gladly, bravely

Adverb -ward: theo chiều hướng Backward, a erward

-wise: trong mối quan hệ với Clockwise, lengthwise

2. Đoán nghĩa của từ qua ngữ cảnh


“A contented smile crossed her face when she heard that she was selected for Miss
Universe.”
→ Dựa vào nh huống có thể đoán cảm xúc của cô ấy khi được chọn là Hoa Hậu Hoàn
Vũ (Miss Universe) hay không?
→ Có thể đoán nghĩa của từ “contented” mà không tra từ điển hay không?
→ Hãy tra từ điển để kiểm tra nghĩa mà các bạn vừa đoán có chính xác không?

Kết luận
Các từ vựng mới có thể khiến việc đọc hiểu trở nên khó khăn. Tuy nhiên, thí sinh có
thể đoán được nghĩa của từ mới bằng cách m những gợi ý trước và sau từ đó. Việc
quan sát mối liên hệ giữa từ vựng mới với những từ vựng quen thuộc hơn sẽ được
hướng dẫn chi ết trong phần bài học này.

25
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
a. Đoán nghĩa của từ dựa vào định nghĩa, hoặc giải thích
Ví dụ 1

Observa onal studies range in size and detail; we may observe a single pa ent
at the bedside or conduct a wide census – a popula on count conducted each
decade. Studies may or may not have a planned control group.

Từ “census” có nghĩa là gì?


...................................................................................................................................................................
Một số từ vựng sẽ được định nghĩa hoặc giải thích bằng những dấu hiện nhận biết như is,
means, refers to, that/ which is, consists of.

Nối với vế giải nghĩa

census – a popula on count conducted each decade

Từ vựng khó Định nghĩa:


cần giải nghĩa thống kê dân số

Ví dụ 2

Vivisec on, which is the prac ce of performing opera ons on live animals for
medical research, has long been a sensi ve issue, provoking various arguments for
and against it.

Nối với vế giải nghĩa

Vivisec on which is the prac ce of performing opera ons on live animals for medical

research...

Từ vựng khó Định nghĩa: thực hiện hành giải phẫu trên
cần giải nghĩa động vật sống cho mục đích nghiên cứu y học

26
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Luyện tập

Tiền tố và hậu tố
Bài 1: Chọn nghĩa đúng nhất của từ in đậm trong các câu dưới đây.

1. The real world is becoming overcrowded as the world popula on con nues to grow
fast.
A. too dangerous (quá nguy hiểm)
B. too many people/ things (quá nhiều người/ vật)
C. many people/ things (nhiều người/ vật)
2. Google’s second condi on for ge ng a refund from the store is that you do not violate
any terms and condi ons of use when using Google’s services.
A. ge ng money (nhận ền)
B. ge ng fun back (nhận lại niềm vui)
C. ge ng money back (nhận lại ền)

3. VIP members got a chance to preview the new show at the museum.
A. watch (xem)
B. watch again (xem lại)
C. watch early (xem trước

4. The job requires candidates to specialize in teaching introductory and management


accoun ng at postgraduate levels.
A. levels a er university (trình độ sau đại học)
B. levels before university (trình độ trước đại học)
C. university levels (trình độ đại học)

5. No one on this team is irreplaceable, the new manager insisted.


A. cannot replace (không thể thay thế)
B. can be replaced (có thể bị thay thế)
C. cannot be replaced (không thể bị thay thế)

6. Toothpastes whiten your teeth by gently removing their surface stains through
polishing, and chemical chela on.
A. become white (trở nên tr ng)
B. have white color (có màu tr ng)

34
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
C. make something white (tạo màu tr ng)

7. Though the en re record is available, it appears that much of the informa on that
Scarpa was giving back during the war was worthless.
A. having value (có giá trị)
B. having so much value (có rất nhiều giá trị)
C. having no value (không có giá trị)

8. This paper contributes to our understanding of the links between the built environment
and car ownership.
A. the state of having a car (việc sở hữu xe hơi)
B. the person who has a car (người sở hữu xe hơi)
C. the style of a car (phong cách xe hơi)

Bài 2: Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi.

Recently, there has been some growing excitement about new drugs that have the power
to help unleash the immune system to destroy cancer cells. In the 1890s, William Coley, a
surgeon from the New York Cancer Hospital discovered that cancer pa ents who su ered
from infec ons a er surgery some mes saw their cancers regress. His ndings led to the
development of Coley’s toxins, a cocktail of inac ve bacteria injected into tumors that
occasionally resulted in complete remission. But eventually the use of this treatment fell
out of favor.

1. Từ “excitement” thuộc họ từ “excite”


→ Nghĩa của từ “excitement” là gì? ...................................................................................................
2. to leash = to control
→ Nghĩa của từ “unleash” là gì? .........................................................................................................
3. Từ “surgeon” thuộc họ từ “surgery = cuộc phẫu thuật”
→ Nghĩa của từ “surgeon” là gì? ........................................................................................................
4. Từ “development” thuộc họ từ “develop”
→ Nghĩa của từ “development” là gì?.................................................................................................
5. Từ “inac ve” thuộc họ từ “ac on”
→ Nghĩa của từ “inac ve” là gì? ........................................................................................................

35
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Bài 3: Viết dạng đúng của từ trong ngoặc với những ền tố, hoặc hậu tố đã học để
hoàn thành đoạn văn.

There is also a new restaurant 1. ___________ (loca on) on the ground oor of the hotel.
This 4-star restaurant o ers a very 2. ____________ (diversity) menu with dishes ranging
from Chinese to Italian cuisine. However, I strongly recommend that you try the unique
Norwegian 3. ___________ (special), which is the main focus of the restaurant. During your
visit, you can also take part in a number of outdoor 4. _______________ (act) taking place
around the hotel. And for those of you who prefer to exercise indoors, don’t worry, as the
hotel is 5. ________________ (equipment) with a modern tness centre on the 15th oor.
The tness centre will provide you with the latest facili es and personal trainers to 6.
________________ (maximum) your tness training needs.

Đoán nghĩa từ ngữ cảnh

Bài 1: Chọn nghĩa gần nhất cho những từ in đậm dưới đây và đưa ra cách đoán nghĩa
của từ.

1. He has such an eccentric accent that no one can understand him.


A. normal
B. unusual
C. messy
→ Từ “eccentric” được đoán nghĩa bằng cách nào?........................................................................

2. The river was clean but it became murky a er the storm.


A. cloudy
B. clean
C. dirty
→ Từ “murky” được đoán nghĩa bằng cách nào? ...........................................................................

3. A er the football match, debris such as paper cups, plas c bags, and cigare e bu s
were all over the stadium.
A. trash
B. products
C. papers
→ Từ “debris” được đoán nghĩa bằng cách nào? ............................................................................

36
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
4. Cricket, which is a bat-and-ball game, has spread to many English colonies such as
India.
A. an animal
B. a sport
C. a name
→ Từ “cricket” được đoán nghĩa bằng cách nào? .........................................................................

Bài 2: Dựa vào thông n bài đọc và kinh nghiệm cá nhân, chọn nghĩa của những từ
vựng trong câu sau.

1. My absent-minded grandmother is always losing her keys and her phone.


A. be hateful
B. be intelligent
C. be forge ul

2. It was such an egregious error for many countries to underes mate the damage that
the new Coronavirus may cause.
A. very bad
B. forgivable
C. acceptable

3. Ostrich feather is currently used by many major fashion brands such as LV and Gucci.
A. a kind of food
B. a kind of bird
C. a kind of country

4. The abundance of oil produc on in 2020 led to a signi cant decrease in the oil price.
A. a shortage
B. an amount that is enough for a par cular purpose
C. an amount that is more than necessary

37
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Unit

3 Sự liên kết thông tin

Đôi khi để hiểu được toàn bộ ý nghĩa của một từ hoặc một cấu trúc, thí sinh cần phải đọc
cả những câu xung quanh để có bức tranh toàn cảnh hơn do người viết đã sử dụng các
cách liên kết ý (ví dụ: dùng đại từ: him, her..) nhằm tránh lặp từ. Đo đó, nhận diện được các
loại mối liên hệ này sẽ giúp người đọc hiểu được dụng ý của tác giả.

Có 4 mối liên hệ phổ biến nhất:

1. Đại từ thay thế cho danh từ trước đó (Reference words)


Để tránh lặp các cụm từ đã được đề cập trước đó, người viết thường sử dụng các đại từ
để thay thế.

Ví dụ 1

“At the high la tude loca on of ALOMAR, the sun is on or above the horizon for
approximately 10 weeks around the summer sols ce. Despite this, the ALOMAR
RMR lidar measures temperature pro les up to middle mesosphere al tudes (75
km) at any local me, throughout the summer period”

Từ “this” trong đoạn trên là một đại từ chỉ định ý chỉ toàn bộ câu trước nó.

Các đại từ chỉ định

That These
Those This
Ví dụ 2

“However, there are several fossils from this epoch that can be studied.”

57
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Từ “that” trong câu trên là một đại từ quan hệ ý chỉ cụm “several fossils” ở trước.

Các đại từ quan hệ

That Which Who Whom That

Các loại đại từ phổ biến khác:

Đại từ nhân xưng

he (anh ấy), she (cô ấy), it (nó).....

Đại từ nhân xưng cách tân ngữ

them (họ), him (anh ấy), her (cô ấy), it (nó)

Đại từ phản thân

himself (chính anh ấy), themselves (chính họ), herself (chính cô ấy)....

Đại từ sở hữu

mine (của tôi), theirs (của họ), yours (của bạn)...

2. Thay thế (Subs tu on)


Đôi khi người viết sẽ thay thế toàn bộ một từ/cụm từ/câu bằng một số từ như “so”, “do”,
“one”… để tránh lặp ý. Thí sinh cần n m được dụng ý này của tác giả để hiểu toàn bộ ý
nghĩa.

Ví dụ 1
Building more roads are necessary, but we need a huge amount of money to do so.

= building more roads

(Xây dựng thêm đường là cần thiết, nhưng chúng ta cần một lượng ền lớn để làm điều đó)

58
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Ví dụ 2

They said they would go on a strike and they did.

= go on a strike

(Họ nói rằng họ sẽ đi đình công và họ đã làm vậy.)

Ví dụ 3

The best solu on we have at the moment is one which requires people to use public
transporta on only.
= solu on

(Giải pháp tốt nhất chúng ta có ở hiện tại là giải pháp yêu cầu mọi người chỉ sử dụng phương
ện giao thông công cộng.)

3. Lược bỏ từ (Ellipsis)
Một số từ được tránh lặp lại bằng cách bỏ hẳn đi và không có danh từ nào thay thế cho
nó ở câu sau.

Ví dụ 1
None of these ideas is new. All are incomplete.

= All these ideas

(Không có ý tưởng nào trong số này là mới. Tất cả đều không đầy đủ.)

Ví dụ 2
There are two main factors a ec ng the nutri onal contents of food. The rst is the type
of soil it was grown in, and the second is how it was cooked

= the second factor = the rst factor

(Có hai yếu tố chính ảnh hưởng đến thành phần dinh dưỡng của thực phẩm. Đầu ên là loại
đất dùng để trồng thực phẩm và thứ hai là cách nấu.)

59
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Ví dụ 3

The rst solu on to the problem of air pollu on is enac ng laws on CO2 emission in
factories and the second one is banning the use of private vehicles. However, neither is
op mal.

= neither solu on

(Giải pháp đầu ên cho vấn đề ô nhiễm không khí là ban hành luật về phát thải CO2 trong các
nhà máy và giải pháp thứ hai là cấm sử dụng phương ện cá nhân. Tuy nhiên, cả hai đều không
tối ưu.)

4. Từ nối (Conjunc on)


Từ nối cho thấy mối quan hệ giữa các vế câu, mệnh đề hoặc cho thấy câu trước và câu sau
liên quan tới nhau như thế nào.

Ví dụ

There are various regula ons on mercury emissions, however, implemen ng these
regula ons costs billions of dollars.
(Có nhiều quy định khác nhau về phát thải thủy ngân, tuy nhiên, việc thực hiện các quy
định này êu tốn hàng tỷ đô la.)

Từ “however” thể hiện mối quan hệ tương phản giữa hai vế câu.

Một số từ nối phổ biến:

• Do đó, suy ra
Therefore; thus; Ví dụ: The use of electronic devices can encourage a
consequently; as a sedentary lifestyle and, therefore, should be restricted.
result... (Việc sử dụng các thiết bị điện tử có thể khuyến khích một lối
sống ít vận động và do đó nên bị hạn chế.)

60
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
• Ngoài ra, hơn thế nữa
Ví dụ:
Moreover;
Reading books is a great way to accumulate knowledge.
furthermore; next;
Moreover, it also can help readers to unwind. (Đọc sách là
also....
một cách tuyệt vời để tích lũy kiến thức. Hơn nữa, nó cũng có
thể giúp độc giả thư giãn.)

• Bởi vì
Ví dụ:
because; due to;
Due to the spread of coronavirus, every country has to
since; as ...
close their borders. (Do sự lây lan của coronavirus, mọi quốc
gia đều phải đóng cửa biên giới.)

• Tuy nhiên, ngược lại (mối quan hệ tương phản)


Ví dụ:
However; Air pollution problems were excluded in the meeting of
by contrast; the world's leading environmental experts. However, this
nevertheless, on does not mean that they will be ignored in the future. (Vấn
the contrary.... đề ô nhiễm không khí không được đề cập trong cuộc họp của
các chuyên gia môi trường hàng đầu thế giới. Tuy nhiên, điều
này không có nghĩa là chúng sẽ bị lờ đi trong tương lai.)

• Tương tự
Ví dụ:
The number of hamburgers consumed increased
Similarly,
significantly over the period. Likewise, the figure for
likewise...
pizzas experienced an upward trend. (Số lượng hamburger
được tiêu thụ tăng đáng kể trong giai đoạn này. Tương tự như
vậy, con số cho pizza cũng có xu hướng tăng lên.)

61
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
5. Liên kết từ vựng (Lexical cohesion)
Đôi khi người viết liên kết ý giữa các câu bằng cách sử dụng từ lặp lại hoặc dùng một từ
khác có nghĩa tương đương. Do đó, thí sinh cần hiểu được dụng ý này để tránh hiểu nhầm.

Ví dụ 1

The US began dropping out of the program (1) (2) (3) Tên gọi cụ thể
in 1977. France shut down its (1) commercial của các chương trình
Phoenix breeder in 1990. Germany abandoned its
(2) completed reactor in 1991. Last week, Britain
cancelled its (3) fast breeder program.

→ Ở đoạn trên, các từ “commercial Phoenix breeder”, “completed reactor” và “fast breeder
program” là cách diễn đạt ngầm chỉ các Chương trình được thực hiện bởi các quốc gia
khác nhau, cụ thể hơn của từ “program” ở câu đầu ên.

Ví dụ 2

The mayor has just bought a new Lamborghini, and he literally s cks to the car all day.

= Lamborghini

→ Tác giả bài đọc có xu hướng sử dụng nhiều biện pháp liên kết ý khác nhau để đạt
được độ chính xác và tự nhiên cao trong việc trình bày ý tưởng. Do đó, việc hiểu
và thực hành các kỹ thuật hành văn này sẽ cải thiện đáng kể hiệu quả đọc hiểu của
thí sinh.

62
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Luyện tập

Bài 1: Dựa vào kiến thức về đại từ, hãy chọn đáp án đúng cho các câu hỏi 1-4.

Although New Zealand is sounding con dent about ridding itself of COVID-19, success
isn’t guaranteed. Countries like Singapore that seemed to have the virus under control
have since struggled with a second wave of infec ons. And China, which appeared to
have stopped the spread completely, is now contending with are-ups.

Even if New Zealand manages to snu out COVID-19, the road ahead won’t be easy.
Once the country is virus free, it will need to maintain the total halt on arrivals un l a
vaccine is developed and widely disseminated—or risk the threat of reinfec on. That’s
a tough prospect for a country where tourism—New Zealand’s largest export industry
in terms of foreign exchange earnings—accounts for 10 percent of GDP and nearly 15
percent of the workforce.

1. Từ “ifself” trong đoạn văn trên ý chỉ:


A. COVID-19
B. success
C. New Zealand

2. Từ “that” trong đoạn văn trên ý chỉ:


A. countries
B. Singapore
C. virus

3. Từ “which” trong đoạn văn trên ý chỉ:


A. China
B. second wave of infec ons
C. the spread

4. Từ “it” trong đoạn văn trên ý chỉ:


A. virus
B. the country
C. vaccine

63
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Bài 2: Chọn đáp án đúng cho câu hỏi 1-5.

A. The research vessel Xenarcha is about 10 minutes out of the Port of Los Angeles on
an overcast March morning. A gray whale breaches o the boat’s bow, its tail sending a
spray of seawater skyward. The 28-foot boat belongs to the Bay Founda on, which has
restored nearly 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp forests since 2013. That’s a
frac on of the 2,500 acres of seaweed es mated to exist a century ago. But it’s a huge
increase since the late 1960s, when kelp had become all but ex nct in that area. Rough
water gives way to the glassy calm of Honeymoon Cove and its eight acres of giant kelp,
roots anchored to rocky reefs some 18 to 30 feet below.

B. For decades, this cove was largely devoid of life, devastated by seaweed-ea ng purple
urchins. The urchins resemble small, spikey balls and are a natural part of kelp ecosystems.
But when the predators that keep their numbers in check disappear, the popula on
booms and can quickly consume a kelp forest, crea ng what is called an urchin barren.
Once their food is gone, the urchins, which can live for more than 50 years, lower their
metabolism and essen ally hibernate.

1. Từ “its” trong đoạn A ý chỉ:


A. the boat’s bow
B. A gray whale
C. the research vessel

2. Từ “8-foot boat” cùng chung ý nghĩa với:


A. The research vessel
B. a spray of seawater
C. A gray whale

3. Từ “which” trong đoạn A ý chỉ:


A. the Bay Founda on
B. the 8-foot boat
C. Palos Verdes Peninsula’s kelp forests

4. Từ “that” trong đoạn A ý chỉ:


A. 53 acres of Palos Verdes Peninsula’s kelp
B. seaweed
C. a huge increase

64
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
5. Từ “their” trong đoạn B ý chỉ:
A. urchins
B. kelp
C. spikey balls

Bài 3.: Đọc bài viết dưới đây và trả lời các câu hỏi 1-5.

A. An important challenge of the environmental policy is conceiving appropriate


economic instruments able to account for the posi ve externali es provided by
forest ecosystems. This is extremely important for implemen ng the provisions of
the Romanian Forest Act, which states that forest owners shall be compensated for
the opportunity costs of giving up harves ng opera ons due to various conserva on
purposes. The paper presents a sta s cal method based on an analy cal assessment of
the e ec ve forgone revenues brought about by banning the harves ng opera ons in 96
cases, each being a dis nc ve forest management plan conceived for a large forest area, i.e.
a produc on unit. Doing so, the scale e ect has been taken into account because all legal
provisions referring to forest management planning systems are focused on produc on
units, considered the basic reference elements for sustainable forest management.

B. The mul ple regression func on produced by the sta s cal analysis was turned into a
simple formula allowing for a straigh orward set up of the average compensa on worth
being paid per year and hectare. In order to be er fetch the real opportunity cost paid for
each hectare of protected forest, the algorithm was further improved in order to account
for the di erences in stumpage residual value. Actually, the average compensa on is
di eren ated onto ve categories of hauling distances which use the same algorithm
used by the Na onal Forest Administra on for di eren a ng the average reserva on
price established at na onal level on the ground of full-cost method stumpage pricing
system.

1. Từ “this” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào dưới đây?


A. environmental policy
B. conceiving appropriate economic instruments able to account for the posi ve
externali es provided by forest ecosystems
C. forest ecosystems

65
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
2. Từ “which” ở đoạn A ý chỉ đối tượng nào sau đây?
A. the Romanian Forest Act
B. forest owners
C. implemen ng the provisions of the Romanian Forest Act

3. Từ “each” ở đoạn A là dạng viết ng n gọn của cụm từ nào sau đây?
A. each case
B. each 96 cases
C. harves ng opera ons

4. Từ “so" ở đoạn A thay thế cho đối tượng nào sau đây?
A. large forest area
B. banning the harves ng opera ons in 96 cases, each being a dis nc ve forest
management plan conceived for a large forest area
C. a produc on unit

5. Từ “which” ở đoạn B ý chỉ đối tượng nào sau đây?


A. by the Na onal Forest Administra on
B. the average compensa on
C. ve categories of hauling distances

66
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach
Đáp án

Bài 1

1 C

2 B

3 A

4 B

Bài 2

1 B

2 A

3 A

4 A

5 A

Bài 3

1 B

2 A

3 A

4 B

5 C

67
Xem bản đầy đủ tại https://zim.vn/sach/techniques-for-ielts-reading-skimming-and-scanning
ZIM tặng bạn Coupon ZIMBOOKS15 giảm 15% mọi đơn hàng đặt tại https://zim.vn/sach

You might also like