You are on page 1of 18

Họ tên: …………………………… Năm sinh: ………………………

Địa chỉ: …………………………………………………………………………


Điện thoại: ……………………… Ngày trắc nghiệm: …………….

NỘI DUNG

PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN


A. BẨM SINH - Dựa trên trắc nghiệm Sungarden/V Genius
I -Tiềm năng tiếp thu kiến thức ................................................................................. 2
1. Tiềm năng tiếp thu.........................................................................................2
2. Góc học tập và thao tác ................................................................................ 4
II - Tính cách đặc trưng ............................................................................................ 5
III - Trí năng nổi trội .................................................................................................. 7
1. Trí năng nổi trội 1 ............................................................................................ 9
2. Trí năng nổi trội 2 .......................................................................................... 10
3. Trí năng nổi trội 3 .......................................................................................... 11
IV - Khí chất............................................................................................................ 12
B. HIỆN TẠI - Dựa trên trắc nghiệm TA, PDP
I - Khuynh hướng hoạt động nổi trội hiện tại (TA)................................................... 13
II - Đặc trưng phong cách giao tiếp (PDP) và khuynh hướng nghề nghiệp ............ 13
PHẦN 2: TỔNG HỢP VÀ HỌA ĐỒ NGHỀ NGHIỆP
I. Trang tổng hợp.................................................................................................... 14
II. Họa đồ nghề nghiệp
1. Họa đồ nghề nghiệp 1................................................................................... 15
2. Họa đồ nghề nghiệp 2................................................................................... 16
3. Họa đồ nghề nghiệp 3................................................................................... 17
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nguồn gốc trí tuệ bẩm sinh .................................................................................... 18
PHẦN 1: THÔNG TIN CÁ NHÂN
I - TIỀM NĂNG TIẾP THU KIẾN THỨC

1. TIỀM NĂNG TIẾP THU

TRC là tổng số lượng tiềm năng tiếp thu kiến thức, là tốc độ, phương thức tiếp nhận và
xử lý thông tin của một người trong cùng một thời gian. Thông thường chỉ số của đại bộ
phận người trong xã hội khoảng 100-140 nhưng chỉ số 70 đã là tương đối đủ dùng.

NÃO TRÁI NÃO PHẢI


(LÍ TRÍ)
54,28% (CẢM TÍNH)
45,72%
THÙY TRÁN THÙY TRÁN
(Phán đoán - (Xây dựng mục tiêu -
Nhận biết bản thân) Lãnh đạo)
W 22 W 24
THÙY ĐỈNH THÙY ĐỈNH
Suy luận logic Vận động - Sáng tạo - Cảm nhận -
- Biểu đạt Phân biệt Tưởng tiếp xúc
ngôn ngữ vị trí tượng Nghệ thuật
W 23 W 17 W 16 W 16
THÙY THÁI DƯƠNG THÙY THÁI DƯƠNG
(Phân biệt – Lý giải (Cảm nhận
âm thanh) thính giác – âm nhạc)
W 28 W 20
THÙY CHẨM TRC THÙY CHẨM
(Phân biệt (Cảm nhận
hình ảnh- Quan sát) 210 thị giác – hình tượng)
W 24 W 20

Lưu ý:

Tố chất bẩm sinh chỉ là tiền đề, là cơ sở của tài năng. Để phát triển tố chất bẩm sinh thành
tài năng còn phải phụ thuộc vào các nhân tố: Môi trường, nội dung hoạt động và hoạt động
của bản thân
ĐẶC ĐIỂM BẨM SINH

 Tiềm năng tiếp thu, xử lý các loại thông tin đa dạng, phong phú. Có thể học được nhiều
thứ và có khả năng giải quyết nhiều loại vấn đề. Bạn có thể trở thành nhân tài trên mọi
lĩnh vực.
KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP

 Bạn là người có tiềm năng đặc biệt và năng lực học tập tuyệt vời, do đó bạn có thể học
một lúc nhiều thứ và là người đa tài.
 Bạn có nguồn năng lượng dồi dào nên cái gì cũng muốn biết, muốn học vì vậy có khả
năng học tập đa dạng.
 “Cuộc sống là trường đào tạo tốt nhất”. Chỉ cần có đủ thời gian, sức khỏe và không bị
áp lực thì bạn nên lắng nghe, quan sát, đọc và thực hành để biến những kiến thức bạn
tiếp nhận được trở thành năng lực của bản thân và bạn hoàn toàn có thể trở thành
nhân tài trên nhiều lĩnh vực.
 Tuy nhiên bạn cần đề phòng bệnh chủ quan dẫn đến kiến thức thiếu chuyên sâu và
chuẩn xác.
2. GÓC HỌC TẬP VÀ THAO TÁC

Góc ATD (Góc học tập và thao tác) là chỉ tốc độ tiếp nhận thông tin, học một việc mới
nhanh hay chậm của mỗi người và năng lực khéo léo của đôi tay khi làm những thao tác
tinh tế.
Chỉ số của đại bộ phận chúng ta là trong khoảng 42 – 45.

Góc ATD: 37 độ

ĐẶC ĐIỂM BẨM SINH

 Thao tác đồ tinh xảo khéo léo .


 Độ nhạy cảm trong học tập cao.

KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP

 Góc học tập và thao tác vô cùng đẹp, bạn không chỉ có năng lực thao tác đồ tinh xảo
mà khả năng lí giải, tiếp nhận thông tin cũng mạnh, phản ứng linh hoạt. Khi học các
kiến thức mới thì nhìn qua là biết, nghe qua là hiểu, nhắc qua là thông.
 Với đặc điểm này, bạn không ngừng tiếp thu những kiến thức mới, bởi vậy không
tránh khỏi những kiến thức đã học ít được "Ôn tập lại".
 Vì thế bạn nên:
 Tạo cơ hội cho mình được học, được làm, bồi dưỡng khả năng tự lực trong cuộc
sống.
 Khi học yêu cầu bản thân phải "Luyện tập lại".
 Cần tăng cường yêu cầu và rèn luyện về "Độ chuẩn xác".
 Luôn nhắc nhở bản thân: Khi học cần chú ý "Tính chính xác, chi tiết, thường xuyên
ôn tập".
 Nâng cao các yêu cầu đối với bản thân.
 Nên hạ thấp yêu cầu đối với người khác.
II - TÍNH CÁCH ĐẶC TRƯNG

Trong những nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả học tập, ngoài đặc điểm trí tuệ ra còn có đặc
điểm học tập và dạng hành vi. Nếu hiểu và phát huy được các nhân tố đó thì sẽ tăng động lực
và hứng thú học tập, làm việc và từ đó nâng cao thành tích và hiệu quả hoạt động.

ĐẶC ĐIỂM BẨM SINH

Bạn có tính cách thuộc nhóm “Lấy mình làm trung tâm” với các đặc điểm chung:
 Đối với bản thân, bạn là người:
 Tính mục tiêu cao và ước vọng lớn, độc lập, quyết đoán.
 Hành động luôn có ý thức dẫn dắt.
 Rất coi trọng bản thân.
 Đối với công việc và học tập, bạn là người:
 Mục tiêu và động cơ rõ ràng. Khả năng tổ chức, sáng tạo cao
 Thích độc lập, tự quyết định.
 Chủ động, tích cực tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh.
 Những việc ưa thích thì kiên trì, sáng tạo, chu toàn.
 Đối với người khác, bạn là người:
 Tính chủ quan khá cao, lấy mình làm trung tâm
 Khá bảo thủ, cố chấp nên không dễ dàng tiếp thu ý kiến của người khác
 Thích lí luận nên bạn chỉ tin phục khi có chứng cứ rõ ràng.
 Thích được ứng xử nhẹ nhàng, ngọt ngào.
 Thích ra mệnh lệnh, không thích bị ra lệnh.

KIẾN NGHỊ NGHỀ NGHIỆP

Bạn phù hợp với các công việc mang tính độc lập, sáng tạo cao như khoa học kỹ
thuật, nghệ thuật.
CHÚ Ý: Ngoài những đặc điểm chung của nhóm tính cách trên, bạn còn có những nét
cá biệt riêng như sau:

 Cảm tính, tình cảm phong phú, dễ hiểu người khác.


 Dễ thông cảm và dễ bị cảm động.
 Chu đáo, ân cần khi chăm sóc người khác.
 Nhạy cảm, dễ bị những chuyện nhỏ gây nên cảm xúc mạnh.
 Nhạy cảm với cái đẹp, có năng khiếu nghệ thuật.
 Thường dùng cảm giác và ấn tượng của mình để quyết định sự yêu ghét đối với
người khác hoặc tiêu chuẩn đánh giá.
 Bạn thích nói người không nói việc.
 Bạn thích nhẹ nhàng, không thích quát mắng.
 Giao tiếp nhẹ nhàng, tình cảm sẽ có hiệu quả hơn.

KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP

 Bạn nên tiếp xúc nhiều với cái “Đẹp”.


 Cố gắng phát huy đặc tính và học tập đối với nghệ thuật.
 Phải hiểu bản thân rất cảm tính, tình cảm phong phú, dễ hiểu người khác, dễ thông
cảm với người khác. Nên lựa chọn thời điểm để thể hiện và cũng cần bổ sung thêm lý
tính để tránh bị tổn thương.
 Đối với những người hoặc những việc mà bạn không thích, thử tìm hiểu, tiếp xúc từ
góc độ khác.
 Cần điều chính cách ứng xử cho phù hợp với các quan hệ.
 Mặt tích cực: Tiếp xúc nhiều với các nhóm người khác nhau trong xã hội.
 Mặt tiêu cực: Đối với người mình không thích hay ghét thì hãy nhìn họ ở góc độ mà
họ có biểu hiện tốt đẹp.
 Do đặc điểm di truyền là nhận biết, vì thế tính chủ quan cao, khi trao đổi với bạn nhất
định phải nhẹ nhàng, phải có bằng chứng (giống như sách tham khảo), tránh cường
điệu hóa và tránh yêu cầu bạn nghe mệnh lệnh một cách cứng nhắc.
III - TRÍ NĂNG NỔI TRỘI

Trí năng là năng lực hiểu biết và suy nghĩ của một người trên một lĩnh vực nào đó.
Vỏ não chia làm 4 thùy: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy thái dương và thùy chẩm.
Mỗi thùy não quản lý một chức năng riêng biệt của mỗi người.

THỨ TỰ
CẤU TẠO, CHỨC NĂNG VỎ NÃO
NỔI TRỘI

Giao tiếp, biểu đạt, phán đoán tư duy,


THÙY TRÁN 46 2
sáng tạo kế hoạch

Chức năng ngôn ngữ,


THÙY ĐỈNH 39 33 4
khái niệm không gian

THÙY Lý giải ngôn ngữ, cảm nhận âm thanh,


48 1
THÁI DƯƠNG chức năng ghi nhớ, biến đổi cảm xúc

THÙY CHẨM Cảm nhận thị giác, phân biệt thị giác 44 3

ATD: 37
LOGIC
TÍNH TOÁN

BIỂU ĐẠT THỊ GIÁC


NGỮ VĂN KHÔNG GIAN

TỰ VẤN VẬN ĐỘNG


PHÁN ĐOÁN XÚC GIÁC

GIAO TIẾP THÍNH GIÁC


LÃNH ĐẠO ÂM NHẠC

QUAN SÁT
TỰ NHIÊN

Trí năng nổi trội của bạn là:

Thính giác - Âm nhạc; Giao tiếp - Lãnh đạo; Quan sát - Tự nhiên;
Logic - Tính toán; Vận động - Xúc giác; Tự vấn - Phán đoán.
.
V - KHÍ CHẤT

Khí chất là khuynh hướng phản ứng của một người trước các tác động đến với họ
từ bên trong hay bên ngoài.
 Khí chất là loại hành vi bẩm sinh
 Nguồn gốc của khí chất là từ đặc điểm di truyền hay thể chất bẩm sinh.
 Khí chất không phân tốt hay xấu.

VÙNG NGÓN CHÂN CHÂN


CHÂN CÁI TRÁI PHẢI
W
L V” V”
At
OTHER

ĐẶC ĐIỂM BẨM SINH

 Có cơ địa dị ứng: Hệ hô hấp và da dị ứng với thực phẩm, dược phẩm và khói bụi
 Khi học hoặc hoạt động, độ kiên trì kém.

KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP

 Luôn chú ý tránh xa các yếu tố có thể gây dị ứng.


 Ngủ đủ, vận động phù hợp như: Bơi lội, đạp xe, đánh cầu..
 Chia nhỏ mục tiêu học cho phù hợp với khả năng kiên trì của mình. Coi trọng mục tiêu
“Chất lượng” hơn mục tiêu “Thời lượng”.
 Học liền "60' " rồi mới giải lao là mục tiêu cần nỗ lực đạt được.Luôn nhắc nhở bản
thân: Khi học cần chú ý "Tính chính xác, chi tiết, thường xuyên ôn tập".
 Nâng cao các yêu cầu đối với bản thân.
 Nên hạ thấp yêu cầu đối với người khác.
PHẦN 2: TỔNG HỢP & HỌA ĐỒ NGHỀ NGHIỆP
I – TRANG TỔNG HỢP
II - HỌA ĐỒ NGHỀ NGHIỆP
PHẦN 3: TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. NGUỒN GỐC CỦA TRÍ TUỆ BẨM SINH

Bề mặt bộ não có nhiều nếp cuộn gấp đó là vỏ não. Bộ não bao gồm vỏ não và các tổ
chức dưới vỏ. Võ não được rải đầy các tế bào thần kinh, tiềm năng của người bình
thường là 100-140. Chức năng quan trọng của bộ não là quản lý trí tuệ. Vỏ não được
các rãnh não chia thành các thùy gồm: Thùy trán, thùy đỉnh, thùy chẩm và thùy thái
dương. Mỗi một thùy não sẽ quản lý các chức năng khác nhau hay nói khác đi là mỗi
người sẽ có năng lực học tập cơ bản khác nhau.

QUÁ TRÌNH KHAI PHÁ NĂNG LỰC NÃO BỘ

Trước 3 tuổi, mỗi loại dây thần kinh của bộ não sẽ dần dần myelin hóa. Đây là quá
trình quan trọng nhất trong sự phát triển và hoàn thiện hệ thần kinh. Tế bào thần kinh
sẽ không hoạt động nếu không được myelin hóa hoàn toàn. Chậm myelin hóa sẽ làm
bạn chậm phát triển tinh thần và vận động như chậm biết đi, chậm biết nói và giảm khả
năng nhận thức. Chính vì vậy những gì bạn học được trước 3 tuổi sẽ là thói quen của
nó suốt cuộc đời mà sau này không dễ gì thay đổi được. Tế bào thần kinh não khi ra
đời chỉ có 2 nhánh, nếu chúng ta cho bạn cơ hội học tập thực tế phong phú thì chúng
không ngừng đẻ nhánh và liên kết. Khi 6 tuổi, não của bạn đã phát triển hoàn thiện tới
80% của người trưởng thành; khi đủ 16 tuổi thì não đã hoàn thiện. Vì vậy thời kỳ học
tập hoàng kim của bạn là giai đoạn từ 0-16 tuổi.

You might also like