Professional Documents
Culture Documents
ĐH TĐT - TLH ĐC - Chương 3 - TLH Nhan Thuc
ĐH TĐT - TLH ĐC - Chương 3 - TLH Nhan Thuc
ÁP DỤNG
Ứng dụng lý luận tâm lý nhận thức để giải
thích, phân tích các tình huống tâm lý phổ
biến trong cộng đồng và lĩnh vực tài chính –
ngân hàng
SÁNG TẠO
Tạo ra những phản ánh cá nhân dựa trên các
lý thuyết tâm lý học nhận thức để cải thiện
năng lực nhận thức cá nhân
NỘI DUNG 3.1. CẢM GIÁC VÀ TRI
GIÁC
CHÍNH
3.1. Sensation and Perception
3.3 BỘ NHỚ
3.3 MEMORY
CẢM GIÁC VÀ TRI
Cảm giác
GIÁC LÀ GÌ?
Quá trình mà các thụ thể cảm giác và
hệ thần kinh của chúng ta nhận và mô
tả năng lượng kích thích từ môi trường
Quá trình tiếp nhận kích thích và
hình thành các cảm nhận giác quan
Tri giác
• Vd: Cường độ sóng âm tối • Cường độ của kích thích • 100g – 110 gram
thiểu tai người nghe được: 16 đủ cao để các thụ thể cảm • 100g – 300 gram
héc (Hz) giác và tế bào thần kinh có
• Kích thích dưới ngưỡng tối thể bị tổn thương.
thiểu thì giác quan không • Vd: Cường độ sóng âm tối
cảm nhận được (Vd: tiếng đa tai người nghe được:
hát cá voi) 20.000 héc (Hz)
• Bài học: Muốn có kích thích
thì phải biết ngưỡng tối thiểu
để tác động phù hợp
NGƯỠNG TUYỆT ĐỐI
• Lượng kích thích
yếu nhất mà bạn Lượng thay đổi
có thể phát hiện. nhỏ nhất trong
•Tôi có thể nhìn một tác nhân
thấy một ngọn kích thích mà
nến cách xa 30 bạn có thể phát
dặm! (Nhưng hiện. Tôi có thể
không phải 31 thấy sự khác biệt
dặm!) giữa hai sắc độ
màu này: Nhưng
không phải giữa
hai sắc độ này:
3.3 BỘ NHỚ
3.3 MEMORY
TƯ DUY
Thinking
•NHẬNTHỨC
• Các hoạt động tinh thần liên quan đến
suy nghĩ, biết, ghi nhớ và giao tiếp
• Vd: hình thành khái niệm, giải quyết vấn
đề, ra quyết định, hình thành phán đoán
Thuật toán
(Algorithm)
Sáng tạo
• Giỏi về chuyên môn, hiểu biết kiến thức về lĩnh
vực nào đó
• Có kĩ năng tư duy tưởng tượng, khả năng liên
kết nhiều sự vật theo những cách khác nhau
• Tò mò, thích phiêu lưu, khám phá điều mới lạ
• Có động cơ bên trong, thỏa mãn sự đam mê,
yêu thích công việc chứ không phải các yếu tố
bên ngoài
• Có môi trường sáng tạo, có sự động viên,
khuyến khích, giao tiếp của đồng nghiệp và
các mối quan hệ xã hội khác nhau
The Thinking • HÌNH ẢNH VÀ SUY NGHĨ: một số người sử dụng hình ảnh trong
suy nghĩ của họ
Process • Ví dụ: tưởng tượng bạn đang đứng ở một góc phố nào đó, ở
một khu nào đó của thành phố mà bạn biết rõ. Bạn sẽ đi bộ
hoặc lái xe từ điểm này đến một số khu vực khác của thành phố
như thế nào - chúng ta thường tạo một bản đồ trực quan.
• NGÔN NGỮ VÀ SUY NGHĨ: đối với nhiều người, phần lớn thời
gian, tư duy liên quan đến việc sử dụng các ký hiệu từ và các
quy tắc ngữ pháp để nối các từ thành cụm từ và câu. Các ký
hiệu và quy tắc này được lưu trữ trong các LTM ngữ nghĩa của
chúng ta
CÁC BƯỚC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ ( STEPS IN
PROBLEM SOLVING)
1. Tìm và định khung vấn 2. Xây dựng các chiến
đề lược giải quyết vấn đề tốt
(các mục tiêu phụ, thuật toán, thuật
giải)
https://hugs.agency/hieu-ung-dong-khung-
tam-ly-the-framing-effect/
Khi một ngôn ngữ cung cấp các từ cho các đối
Ngôn ngữ
tượng hoặc sự kiện, chúng ta có thể nghĩ về các
đối tượng này rõ ràng hơn và ghi nhớ chúng. Sẽ
Ngôn ngữ ảnh dễ dàng hơn khi nghĩ về hai màu có hai tên khác
nhau (A) so với các màu có cùng tên (B) (Ozgen,
hưởng đến tư duy 2004).
• Chủ nghĩa tính quyết định của ngôn ngữ
Ngôn ngữ
(Linguistic Determinism): Whorf (1956) cho
rằng ngôn ngữ quyết định cách chúng ta suy
Ngôn ngữ ảnh nghĩ. Ví dụ, ông lưu ý rằng người Hopi không
có thì quá khứ cho động từ. Do đó, người Hopi
hưởng đến tư duy không thể dễ dàng nghĩ về quá khứ.
TRÍ THÔNG MINH
(INTELLIGENCE)
Trí thông Một trí thông minh cơ Các khả năng khác
minh tổng bản dự đoán khả năng nhau, chẳng hạn như Khả năng của con người quá đa
quát của của chúng ta trong các ngôn ngữ và không dạng để có thể gói gọn trong một
Spearman lĩnh vực học thuật khác gian, có xu hướng tương yếu tố thông minh chung duy nhất
(9) nhau quan với nhau
Lý t hu yết về t r í t h ô n g m in h
Lý thuyết Tóm tắt Điểm mạnh Những ý kiến khác
Lý t hu yết về t r í t h ô n g m in h
NỘI DUNG 3.1. CẢM GIÁC VÀ TRI
GIÁC
CHÍNH
3.1. Sensation and Perception
3.3 BỘ NHỚ
3.3 MEMORY
• Là sự học tập tồn tại theo thời gian; đó là
3.3. Trí nhớ
thông tin đã được thu thập và lưu trữ và có
thể được truy xuất
MEMORY
• Automatic processing: xử lý tự động
• Sensory input: Đầu vào cảm giác
3.3. Trí nhớ • External events: Sự kiện bên ngoài
• Attention to important or novel information: Chú ý đến
thông tin quan trọng hoặc mới lạ
Mô hình của trí nhớ
• Maintenance rehearsal: Lặp lại thông tin để duy trì
• Sensory memory: Bộ nhớ giác quan (tạmthời)
• Encoding: mã hóa
• Working/short term memory: Trí nhớ làm việc/ngắn
hạn
• Retrieving: Truy xuất
• Long-term memory storage: Lưu trữ bộ nhớ dài hạn
• Thường xuyên ôn tập
• Liên hệ với kinh nghiệm bản thân để
giúp dễ nhớ, thông tin có ý nghĩa
tốt
• Giảm chuyển đổi giữa các nội dung học
• Ngủ đủ giấc
3.3. Trí nhớ • Tự kiểm tra lại kiến thức để luyện tập và
tìm ra điều mình chưa hiểu
• ...
3.3. Trí nhớ
Phương pháp rèn luyện
khả năng ghi nhớ dài
hạn
NỘI DUNG:
• Tập trung chú ý khi tiếp nhận thông tin
qua các giác quan
• Luyện tập thường xuyên để tăng khả
năng ghi nhớ ngắn hạn
• Ghi nhớ tài liệu chủ động, kết hợp tư duy
để tăng ghi nhớ dài hạn (phân loại, phân
nhóm, liên kết có tính logic để nhớ nội
dung…)
• Tự gợi nhớ, tự kiểm tra thường xuyên để
tăng khả năng ghi nhớ dài hạn (ôn luyện
thường xuyên, lặp lại thường xuyên…)
3.3. Trí nhớ
Cách xử lí thông tin có
nỗ lực để ghi nhớ thông
tin mới
NỘI DUNG:
• Chia nhỏ thông tin thành từng nội dung
riêng, phần, chương…
• Sử dụng cơ chế ghi nhớ: Tạo câu chuyện
kết hợp hình ảnh tưởng tượng (Vd: Liên
kết nội dung bằng các câu chuyện có ý
nghĩa với bản thân)
• Sắp xếp nội dung theo thứ tự ghi nhớ
(Vd: mục lục, đánh số thứ tự, thứ hạng
quan trọng của nội dung…)
• Giúp ghi nhớ tốt hơn vì:
• Sẽ dễ dàng đưa tri thức mới vào hệ thống tri thức sẵn có nếu những
kiến thức này được cá nhân hóa, gần gũi với người học
• Cá nhân hóa kiến thức giúp dễ dàng ghi nhớ lại kiến thức sau một thời
gian do đã có mối liên hệ chặt chẽ với các đặc điểm cá nhân
• Kiến thức được cá nhân hóa sẽ được xử lí ở mức độ sâu nên giúp ghi
nhớ lâu dài
Bài học:
• Luôn liên hệ thông tin mới với kinh nghiệm cá nhân để ghi nhớ tốt hơn
• Xem xét lại kinh nghiệm cá nhân dưới góc độ lí thuyết chuyên môn đã
học để khắc sâu lí thuyết
• Liên kết giữa nội dung đã biết và nội dung mới, tìm mối liên hệ, điểm
logic để ghi nhớ tốt hơn
NỘI DUNG:
• Kích thích yếu, quá ít Nhàm chán,
giảm kết quả đạt được
• Kích thích mạnh, quá nhiều Căng
thẳng, giảm kết quả đạt được
• Vừa đủ Kích thích tối ưu, cân bằng
Qui luật kích thích tối ưu của Yerkes-Dodson
(Optimum Arousal)
BÀI HỌC:
• Học tập – nghỉ ngơi, làm việc – thư giãn…
vừa đủ, cân bằng, không quá ít/nhiều để
duy trì hưng phấn nhưng không gây mệt
mỏi
• Đa dạng các hoạt động để tránh nhàm
chán
• Tăng/giảm, điều chỉnh mức độ kích thích,
hoạt động phù hợp trong các tình huống
cụ thể khi chán hoặc căng thẳng
Qui luật kích thích tối ưu của Yerkes-Dodson
(Optimum Arousal)
VÍ DỤ:
• Lo lắng quá mức trước sự việc nào (thi cử,
quyết định quan trọng…) đó sẽ dẫn đến
căng thẳng và hiệu suất kém
• Hoặc không lo lắng gì cả có thể dẫn đến
chủ quan
• Cần cân bằng giữa lo lắng và thư giãn,
không đặt kì vọng quá cao, làm bài trong
khả năng và chấp nhận bản thân, học
cách thư giãn trước những sự kiện quan
trọng…
Qui luật kích thích tối ưu của Yerkes-Dodson
(Optimum Arousal)
“Giáo dục là cái vẫn tồn tại khi bạn quên đi cái bạn đã
học.”
“Education is what survives when what has been
learned has been forgotten.”
B. F. Skinner