Professional Documents
Culture Documents
TLH DC - Chuong2.2020.Nhan Thuc
TLH DC - Chuong2.2020.Nhan Thuc
CHƯƠNG 2
CÁC HIỆN TƯỢNG
TÂM LÝ CƠ BẢN
Nội dung
Cảm
Tri giác Chú ý
giác
Ngôn
Trí nhớ Tư duy
ngữ
1
11/4/2020
CẢM GIÁC
TRI GIÁC
2
11/4/2020
11/4/2020 5
3
11/4/2020
Kích Cơ quan
cảm giác
thích
11/4/2020 7
4
11/4/2020
11/4/2020 10
5
11/4/2020
11/4/2020 11
6
11/4/2020
Nhiễu (noise)
7
11/4/2020
11/4/2020 15
8
11/4/2020
11/4/2020 17
9
11/4/2020
11/4/2020 20
10
11/4/2020
11
11/4/2020
12
11/4/2020
13
11/4/2020
An Example of a
Subjective Contour
14
11/4/2020
15
11/4/2020
16
11/4/2020
17
11/4/2020
Sự ổn định về độ sáng
• Sự ổn định của độ sáng là xu hướng tri giác
màu trắng, màu xám hay màu đen của đối
tượng liên quan đến những mức độ thay đổi độ
sáng.
• Tri giác ổn định về độ sáng của một đối tượng
phụ thuộc vào hiểu biết, kinh nghiệm và độ
sáng tương đối của đối tượng đó với hậu cảnh.
• VD: Đặt 1 mẩu than củi ngoài ánh nắng và 1 tờ
giấy trắng trong bóng râm. Dù cường độ chiếu
sáng có như thế nào thì mẩu than vẫn rất đen
và tờ giấy vẫn rất trắng vì bạn biết rằng mẩu
than có màu đen và tờ giấy có màu trắng.
18
11/4/2020
19
11/4/2020
20
11/4/2020
- Sự phản ánh
không chính
xác về sự vật,
hiện tượng (có
tính quy luật)
- Nguyên nhân:
vật lý, sinh lý
hoặc tâm lý
21
11/4/2020
Visual Illusions
Ảo giác Muller
(Müller-Lyer
illusion)
22
11/4/2020
23
11/4/2020
24
11/4/2020
25
11/4/2020
Nội dung
26
11/4/2020
27
11/4/2020
28
11/4/2020
29
11/4/2020
30
11/4/2020
QUÃNG SỐ
• Quãng số (digit span) – số lượng những con
số mà một người có thể nhớ.
31
11/4/2020
32
11/4/2020
• Thí nghiệm
chứng minh về
tập hợp lại dựa
trên sự tương
tác giữa STM
và LTM.
33
11/4/2020
34
11/4/2020
35
11/4/2020
36
11/4/2020
37
11/4/2020
38
11/4/2020
Văn phòng
mà người
tham gia
trong thí
nghiệm của
Brewer &
Treyen
(1981) đợi
trước khi
kiểm tra trí
nhớ của họ
về những
vật trong văn
phòng
39
11/4/2020
40
11/4/2020
• Thí nghiệm:
• Đọc 1 danh sách từ. Che đi và sau đó nhớ lại.
• Danh sách từ:
táo, bàn, giày, bút, mận
ghế, xoài, áo khoác, đèn, quần tây
nho, mũ, dưa, kệ sách, găng tay
• Những người tham gia tự động tổ chức dữ
liệu khi họ nhớ lại (Jenkins & Russell, 1952).
41
11/4/2020
42
11/4/2020
43
11/4/2020
44
11/4/2020
45
11/4/2020
46
11/4/2020
• Trí nhớ sai xuất hiện bởi vì ảnh hưởng thông tin
sai lệch (misinformation effect), xuất hiện khi trí
nhớ bị bóp méo do tiếp xúc với thông tin gây hiểu
lầm.
47
11/4/2020
48
11/4/2020
49
11/4/2020
50
11/4/2020
51
11/4/2020
SPLOYOCHYG
Phục hồi
SPLOYOCHYG
• Thuật toán
– có 907,208 kết hợp
• Thuật giải
52
11/4/2020
53
11/4/2020
2 14 46 5 22
3 18 43 10 5
4 7 42 6 23
5 20 57 4 29
6 23 49 3 20
7 15 39 3 18
54
11/4/2020
55
11/4/2020
56
11/4/2020
57
11/4/2020
58
11/4/2020
59
11/4/2020
60
11/4/2020
• Hình vị (Morpheme)
– Trong 1 ngôn ngữ, là đơn vị nhỏ nhất mang
ý nghĩa
– Có thể là 1 từ hoặc 1 phần của từ
• Ngữ pháp (Grammar)
– Một hệ thống các quy tắc trong một ngôn
ngữ cho phép chúng ta giao tiếp và hiểu
người khác
61
11/4/2020
62
11/4/2020
63
11/4/2020
64
11/4/2020
12 Giai đoạn 1 từ
24 Hai từ, giai đoạn điện báo
24+ Ngôn ngữ phát triển nhanh và hoàn thành câu
Ngôn ngữ
• Thuyết tiếp cận học tập (learning theory
approach): quá trình thủ đắc ngôn ngữ tuân
theo nguyên tắc khích lệ và tạo điều kiện.
• Ví dụ: trẻ nói ba ba → được khen ngợi, âu
yếm → khích lệ hành vi này
• Nhờ tiến trình uốn nắn cách vận dụng ngôn
ngữ → trẻ càng ngày càng giống lối nói của
người lớn (Skinner, 1957)
65
11/4/2020
Ngôn ngữ
• Cơ chế bẩm sinh (innate mechanism)
được đề xuất bởi Noam Chomsky (1968)
• Khả năng ngôn ngữ của con người là bẩm
sinh và dấu hiệu phản ánh tiến trình trưởng
thành.
• Hệ thần kinh – công cụ thủ đắc ngôn ngữ
(language acquisition device) cho phép con
người hiểu được cấu trúc ngôn ngữ, học
được các nét biểu trưng đặc thù của ngôn
ngữ mẹ đẻ.
66