Professional Documents
Culture Documents
Slide nhóm 6 Cảm giác và tri giác
Slide nhóm 6 Cảm giác và tri giác
Tăng
Cường độ
Giảm
Độ nhạy cảm
Tăng
Thích ứng
ứng
íc h
Th
Đặc điểm
quy luật thích ứng
• Có ở tất cả các loại cảm giác (Cảm giác bên trong, cảm
giác bên ngoài)
• Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển do
hoạt động và rèn luyện
Ứng dụng: Phân tích
trên các loại cảm giác
• Cảm giác bên trong
• Cảm giác bên ngoài
Cảm giác bên ngoài
Ồn tôi cũng
làm việc tốt
Thích ứng
Thích ứng với những tác động cảm giác mạnh để có thể xử lý linh hoạt trong trường
hợp kích thích gây ảnh hưởng xấu, đảm bảo sự linh hoạt trong công việc
Cảm giác bên ngoài
Đèn tối quá,
không nhìn thấy gì Học tốt!
Thích ứng
Thích ứng trong học tập giúp học sinh học được trong cả trường hợp ánh
sáng bình thường, và ánh sáng yếu
Cảm giác bên ngoài
Ta làm 10
Rát ràn rạt! năm rồi nhỉ,
da dẻ sạch
trơn
Thích ứng
Làm
Hôi quá! Làm tốt! việc
tốt
Thích ứng hơn!
Cảm giác bên ngoài
- Sự thích ứng của cảm giác giúp con người tăng khả năng làm việc tập
trung:
+ Thích ứng với những tác động cảm giác mạnh để có thể xử lý linh hoạt
trong trường hợp kích thích gây ảnh hưởng xấu, đảm bảo sự linh hoạt trong
công việc.
+ Thích ứng trong học tập giúp học sinh học được trong cả trường hợp ánh
sáng bình thường, và ánh sáng yếu
+ Thợ rèn thích ứng với việc tiếp xúc với lửa, da không còn bỏng rát như lúc
mới làm
+ Tương tự, cảm giác ngửi đối với những công nhân làm nghề dọn rác, chất
thải bảo vệ môi trường
Cảm giác bên ngoài
Thích ứng của mùi vị
Cần phải “nhai kỹ no lâu”, chú ý cách thức ăn uống để có hương vị chuẩn
xác nhất
Cảm giác bên trong
Người sử dụng lao động hay giáo viên cần cho học sinh của mình thời gian thích ứng, thông
cảm với những sai sót ban đầu có thể xảy ra
Thích ứng
• Sự tác động lẫn nhau của cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối liền
trên những loại cảm giác cùng loại hay khác loại
• Cơ sở sinh lý của quy luật này là các mối liên hệ trên vỏ não của các cơ
quan phân tích và quy luật cảm ứng qua lại giữa hưng phấn và ức chế trên
vỏ não
Quy luật tác động lẫn
nhau ứng dụng trên
• Cảm giác cùng loại
• Cảm giác khác loại
Tác động giữa những cảm giác cùng loại
Món ăn Đẹp!
Ngon
Sạch!
Đẹp!
Mát mẻ, ăn
ngon
Tác động giữa những cảm giác cùng loại
Nhắm mắt
Học tập khi nghe nghe tốt hơn do mức
độ phân tán cảm giác
được giảm bớt và tập
trung vào một giác
quan nhất định
Nguội
Nhớ bỏ đá!
Ngọt hơn
chè nóng
Tác động giữa những cảm giác khác loại
Ăn uống đắng
Đói mờ cả ngắt, ù hết cả tai,
mắt hình như tôi còn
mất trí!
phải luôn giữ gìn cơ thể khỏe mạnh để các cảm giác được
hoạt động bình thường theo đúng chức năng của nó, sử
dụng thực phẩm hay các biện pháp vận động phù hợp
Tác động giữa những cảm giác khác loại
Buồn ngủ
quá
nước lạnh (cảm giác da) sẽ khiến cho mắt sáng ra, tai
thính, cả người tỉnh táo hơn
3. QUY LU ẬT NG ƯỠNG
C Ủ A C Ả M GIÁC
Khái niệm
Muốn có cảm giác thì phải
có sự kích thích vào các
giác quan và kích thích đó
phải đạt tới một giới hạn
nhất định. Giới hạn mà ở đó
kích thích gây được cảm
giác gọi là ngưỡng cảm
giác.
ngưỡng cảm giác phía
trên.
Cảm giác có hai
ngưỡng
• Truyền tải thông tin trong giao tiếp: chúng ta • Xuất bản sách: Chọn loại giấy chống lóa mắt,
phải nói với một âm lượng đủ nghe trong mực in rõ ràng, để đảm bảo người đọc có thể
vùng cảm giác thính giác ( 16-20000Hz) để đọc được nội dung mà tác giả cuốn sách
đảm bảo rằng thông tin mình yêu cầu người muốn truyền tải.
ta có thể nghe được.
Ứng dụng quy luật ngưỡng cảm giác
• Khám cảm giác trong bệnh cảnh tai biến mạch máu não (bệnh nhân liệt ½
người). Vì mỗi người sẽ có ngưỡng cảm giác khác nhau, nên bác sĩ không thể
lấy ngưỡng cảm giác của mình để đánh giá bệnh nhân. Do đó bác sĩ sẽ khám và
so sánh cảm giác hai bên của bệnh nhân, để đánh giá tình trạng giảm hoặc mất
cảm giác nông hoặc sâu ở bên liệt.
Quy luật về tính nhạy cảm
• Ngưỡng sai biệt: mức độ chênh lệch tối thiểu về cường độ hoặc tính chất của hai kích
thích đủ để phân biệt sự khác nhau giữa chúng.
• Ngưỡng tuyệt đối và ngưỡng sai biệt tỉ lệ nghịch với độ nhạy cảm của cảm giác và độ
nhạy cảm của sai biệt
Người có ngưỡng sai biệt về thị giác càng Người có ngưỡng sai biệt về thính giác càng
cao thì càng có khả năng hội họa cao thì càng có khả năng cảm thụ âm nhạc
Phần 3
Khái niệm và đặc điểm của tri giác
1. Định nghĩa về tri
giác:
theo cơ quan giữ vai trò chính trong quá theo đối tượng được phản ánh trong tri giác
trình tri giác
gồm: tri giác nhìn, tri giác nghe, tri giác sờ
mó...
gồm: tri giác không gian, tri giác thời gian,
tri giác vận động và tri giác con người.
Tri giác không gian
• Tri g iá c k h ô n g g i a n l à s ự p h ả n á n h kh o ả n g k hô n g
g i a n t ồn t ạ i k h á ch q u a n ( h ì n h d á n g , đ ộ l ớn , v ị t rí cá c
v ậ t v ới n h a u …).
• Tri g iá c n à y g i ữ va i t r ò q u a n t r ọ n g t r o n g t á c độ n g
q u a l ạ i c ủ a c o n n g ư ời vớ i mộ t t rư ờn g , l à đ i ề u k iệ n
c ầ n t h i ế t đ ể c on n g ườ i đị n h h ư ớn g t r o n g mô i t rư ờn g .
• Tri g i á c k h ô n g gi a n b a o g ồ m sự t r i g iá c h ì n h dá n g
c ủ a s ự vậ t (d ấ u h iệ u q u a n t rọ n g n h ấ t l à p h ả n á n h
đ ư ợ c đ ư ờn g b i ê n c ủ a củ a v ậ t ), s ự t r i g i ác đ ộ l ớ n
c ủ a sự v ậ t , sự t ri gi á c ch i ề u s â u , đ ộ xa c ủ a s ự v ậ t
v à s ự t r i g iá c p h ư ơn g h ư ớn g . Tr o ng t ri g i á c kh ô n g
g i a n cơ q u a n p h â n t í c h t h ị g iá c g i ữ v a i t r ò đ ặ c b i ệ t
q u a n t rọ n g , s a u đ ó l à cá c c ả m g i á c vậ n đ ộ n g , v a
c h ạ m và cả m g iá c n g ử i v à n g h e n ữa . Th í d ụ c ă n c ứ
v à o mù i có t h ể xá c đ ị n h đ ư ợc vị t r í củ a c ử a hà n g
ă n , n g h e t iế n g b ướ c c h â n c ó t h ể b i ế t n g ư ời đ a n g đ i
về phía nào.
Tri giác thời gian
• Tri giác thời gian là sự phản ánh độ dài lâu, tốc độ
và tính kế tục khách quan của các hiện tượng
trong hiện thực. Nhờ tri giác này ta phản ánh được
các biến đổi trong thế giới khách quan.
• Quá trình tri giác con người bao gồm tất cả các
mức độ của sự phán ánh tâm lý, từ cảm giác cho
đến tư duy. Sự tri giác con người có ý nghĩa thực
tiễn to lớn vì nó thể hiện chức năng điều chỉnh của
hình ảnh tâm lý trong quá trình lao động và giao
lưu, đặc biệt trong dạy học và giáo dục.
Phần 4
Quy luật thích ứng của tri giác
Gâu gâu !!
2. Xây dựng mối quan hệ tốt và Giải quyết mâu thuẫn hiệu quả