Professional Documents
Culture Documents
Hoạt động
Cảm giác
nhận thức Nhận thức cảm tính
Tri giác
Tư duy
Nhận thức lý tính
Tưởng tượng
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Cảm giác là gì ?
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Cảm giác ngoài : Do kích thích nằm ngoài cơ thể gây nên
Gồm: Cảm giác nhìn, nghe, ngửi, nếm, da.
Cảm giác trong : Do kích thích nằm bên trong cơ thể gây nên :
Cảm giác vận động, sờ mó, rung, thăng bằng, cơ thể.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Vai trò của cảm giác:
- Là hình thức định hướng đầu tiên của con người trong hiên thực khách quan
tạo mối liên hệ trực tiếp giữa cơ thể với môi trường xung quanh.
- Cung cấp những nguyên liệu cần thiết cho hình thức nhận thức cao hơn.
- Là điều kiện quan trọng để đảm bảo trạng thái hoạt động của vỏ não, nhờ đó
hoạt động thần kinh của con người được bình thường.
- Là con đường nhận thức hiện thực khách quan đặc biệt quan trọng với những
người bị khuyết tật.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Quy luật cơ bản của Cảm giác
Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Quy luật cơ bản của Cảm giác
Quy luật về ngưỡng cảm giác Độ nhạy cảm sai biệt
Ngưỡng cảm giác trên Ngưỡng sai biệt NSB của mỗi cảm
Là chênh lệch tối thiểu giác là hằng số
Vùng cảm giác
về cường độ, tính chất
Ngưỡng cảm giác dưới của 2 kích thích đủ để
phân biệt 2 kích thích
Độ nhạy cảm sai biệt
đó
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Quy luật cơ bản của Cảm giác
Quy luật về ngưỡng cảm giác
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
- Khả năng thay đổi độ nhạy cảm cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ
kích thích (Đảm bảo phản ánh tốt và bảo vệ hệ thần kinh khỏi bị hủy hoại)
- Mức độ thích ứng của các loại cảm giác khác nhau là không giống nhau
- Khả năng thích ứng của cảm giác có thể phát triển nhờ rèn luyện, hoạt động.
VD: Khi ta từ chỗ sáng mà đi vào chỗ tối thì lúc đầu ta không nhìn thấy gì,
môt thời gian sau ta mới dần dần thấy rõ ( thích ứng)
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác
Quy luật cơ bản của Cảm giác
Quy luật về ngưỡng cảm giác
Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác
Tương phản đồng thời : là sự thay đổi cường độ và chất lượng của cảm
giác dưới ảnh hưởng của 1 kích thích cùng loại xảy ra đồng thời.
Tương phản nối tiếp : là sự cường độ và chất lượng của cảm giác dưới
ảnh hưởng của 1 kích thích cùng loại xảy ra trước đó.
VD: Sau khi nhúng tay vào nước lạnh, nếu ta nhúng tay vào nước ấm thì ta
có cảm giác có vẻ nước nóng hơn ( Tương phản nối tiếp )
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Tri giác Phản ánh khoảng không gian tồn tại khách
Căn cứ vào sự phản không gian quan.
ánh những hình
thức tồn tại khác Tri giác thời Phản ánh độ lâu, độ nhanh, nhịp điệu, tính liên
nhau của SV,HT gian tục và gián đoạn của diễn biến trong thời gian.
trong thế giới
Tri giác vận Phản ánh những biến đổi về vị trí của các sự
động vật trong không gian.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Vai trò của tri giác
- Là thành phần chính của nhận thức cảm tính.
- Là một điều kiện quan trọng cho sự định hướng hành vi và hoạt động của con
người trong môi trường xung quanh.
- Tri giác (đặc biệt là hoạt động quan sát) cung cấp cho con người những thông
tin cần thiết để tiến hành tư duy và tưởng tượng.
- Hình thức cao nhất của tri giác là quan sát đã trở thành 1 phương pháp nghiên
cứu quan trọng của khoa học cũng như của nhận thức thực tiễn
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Các quy luật cơ bản của tri giác
- Quy luật về tính đối tượng của tri giác
- Quá trình tri giác luôn phản ánh sự vật, hiện tượng của thế giới khách quan.
- Sản phẩm của quá trình tri giác (hình tượng) một mặt phản ánh đặc điểm bề ngoài
của SV, HT, mặt khác nó là hình ảnh chủ quan của thế giới khách quan.
- Nhờ mang tính đối tượng mà hình ảnh tri giác là cơ sở định hướng và điều chỉnh
hành vi, hoạt động của con người phù hợp với thế giới đồ vật
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật về tính chọn vẹn của tri giác
Tính lựa chọn của tri giác là quá trình tách đối tượng ra khỏi bối cảnh xung
quanh để phản ánh đối tượng tốt hơn.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Sự lựa chọn trong tri giác không có tính chất cố định, vai trò
của đối tượng và bối cảnh có thể thay đổi cho nhau tùy thuộc
vào mục đích cá nhân và điều kiện xung quanh khi tri giác.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật tính có ý nghĩa của tri giác
- Khi tri giác một SV, HT con người có khả năng gọi tên, phân loại, chỉ ra được
công dụng, ý nghĩa của nó đối với hoạt động của bản thân.
- Tính có ý nghĩa của tri giác có quan hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn
- Tính có ý nghĩa của tri giác phụ thuộc vào vốn hiểu biết, vốn kinh nghiệm, khả
năng ngôn ngữ, khả năng tư duy của chủ thể.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật về tính ổn định của tri giác
Là khả năng phản ánh SV,HT một cách không thay đổi khi điều kiện tri giác bị
thay đổi
VD: Khi ta ngồi viết dưới ánh đèn màu xanh, thì trên võng mạc của
ta giấy viết có màu xanh, nhưng ta vẫn hiểu giấy viết có màu trắng.
Tính ổn định của tri giác không bẩm sinh, mà được hình thành trong hoạt động
thực tiễn.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật tổng giác
- Sự phụ thuộc của tri giác vào nội dung đời sống tâm lý của con người, vào
đặc điểm nhân cách của họ được gọi là hiện tượng tổng giác
- Khả năng tổng giác của con người được hình thành và phát triển trong hoạt
động nhận thức và hoạt động thực tiễn. Khả năng tổng giác trở thành một năng
lực nhận thức đặc biệt của con người.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác
Quy luật ảo giác
Ảo giác là sự phản ánh sai lầm về SV,HT có thật đang tác độngvào các giác
quan của cá nhân.
Nguyên nhân:
• Do quy luật khách quan của SVHT
• Do đặc điểm của đối tượng tri giác và bôi cảnh tri giác
• Do đặc điểm cấu tạo của não và giác quan.
Nhận thức cảm tính
Hoạt động nhận thức
1. Quá trình cảm giác 2. Quá trình tri giác 3. Đặc điểm chung của NTCT
+ Về nội dung phản ánh: là những thuộc tính trực quan, cụ thể, bề ngoài của SV, HT;
những mối liên hệ và quan hệ về không gian và thời gian chứ không phải những
thuộc tính bản chất, bên trong, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật của hàng
loạt các SV, HT trong thế giới
+ Về phương thức phản ánh: Trực tiếp bằng các giác quan
+ Kết quả của hoạt động nhận thức: là những hình ảnh cụ thể, trực quan về thế giới
Bài tập
Khả năng phản ánh đối tượng không thay đổi khi điều kiện tri giác đã thay đổi là nội
dung của quy luật
A. Tính đối tượng của tri giác C. Tính ý nghĩa của tri giác
B. Tính lựa chọn của tri giác D. Tính ổn định của tri giác
1.Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới.
2.Nguồn khởi đầu của mọi nhận biết về thế giới.
3.Kết quả của sự phối hợp cơ quan phân tích.
4. Sự phản ánh các thuộc tính riêng lẻ của sự vật hiện tượng.
5.Là mức độ cao nhất của nhận thức cảm tính
Câu tục ngữ : “Yêu nên tốt,ghét nên xấu” là sự thể hiện của:
A. Tính đối tượng của tri giác C. Tính ổn định của tri giác
B. Tính lựa chọn của tri giác D. Tính ý nghĩa của tri giác
8 Kết luận
Khái niệm
- Khi con người tư duy là con người gặp cái mới, cái muốn biết, nảy sinh thắc
mắc và mâu thuẫn tức là gặp tình huống có vấn đề
- Tình huống có vấn đề chỉ xuất hiện khi ta không thể giải quyết nó bằng vốn
tri thức cũ
- Tình huống có vấn đề mang tính chủ thể rõ rãng
Tính gián tiếp của tư duy
- Tư duy phản ánh không nhất thiết phải có mặt của sự vật hiện tượng tác động.
Chủ yếu là xử lý thông tin trong đầu
- Tư duy giúp ta quay về quá khứ, lục tìm quá khứ và hướng tới tương lai
Tính trừu tượng và tính khái quát của
tư duy
- Tư duy phản ánh không dừng lại ở một sự vật mà nó còn hướng vào nhiều
sự vật trong mối quan hệ, liên hệ với nhau
- Tư duy phản ánh khái quát là phản ánh bằng: Nguyên lý, nguyên tắc, bằng
công thức, đáp số, bằng nhận định, đánh giá, bằng quy luật và bằng gạt bỏ
hoặc giữ lại những thuộc tính cần thiết
Mối liên hệ giữa Tư duy - Ngôn ngữ
- Đây là mối quan hệ chặt chẽ, gắn bó với nhau. Không có một quá
trình tư duy nào mà không có sự tham gia của ngôn ngữ
- Ngược lại, ngôn ngữ mà không dựa vào tư duy thì nó không có nghĩa
Mối liên hệ giữa Tư duy - Nhận thức
cảm tính
- Nhận thức cảm tính là cơ sở của tư duy, là thành phần của tư duy. Không
có cảm tính thì không có tư duy
- Tư duy tác động lại nhận thức cảm tính, làm thay đổi chất lượng của cảm
tính
Bản chất xã hội của tư duy
1
Mở rộng phạm vi nhận thức của
Có khả năng giải quyết trước
con người
những vấn đề của tương lai.
2
Phát hiện được tình huống có vấn đề và biểu đạt nó thành nhiệm vụ của tư duy
Phải ý thức được tình huống có vấn đề là đối với bản thân chủ thể tư duy
Xác định các mâu thuẫn chứa đựng trong tình huống có vấn đề phụ
thuộc nhiều vào vốn kinh nghiệm cá nhân
2 Huy động các tri thức kinh nghiệm
Làm xuất hiện trong đầu những tri thức, kinh nghiệm, những liên tưởng nhất
định có liên quan đến vấn đề đã được xác định và biểu đạt
3 Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
Cần lựa chọn các tri thức, kinh nghiệm, liên tưởng cho phù hợp nhiệm vụ đề ra.
Có thể diễn ra trong đầu hay trong hoạt động thực tiễn
Kết quả kiểm tra sẽ dẫn đến khẳng định, phủ định hay chính xác hóa giả
thuyết đã nêu
Có thể phát hiện ra những nhiệm vụ mới trong quá trình kiểm tra, do đó bắt
đầu một quá trình tư duy mới
5 Giải quyết vấn đề
Kết quả của kiểm tra giả thuyết đi đến câu trả lời cho vấn đề được đặt ra.
Sơ đồ tư duy của K.K.Platônốp
Sàng lọc các liên tưởng và hình thành các giả thuyết
2 So sánh
Phân tích
Là quá trình dùng trí óc để phân đối tượng nhận thức
thành những thuộc tính, những bộ phận, các mối liên
hệ, quan hệ giữa chúng để nhận thức đối tượng sâu
sắc hơn.
Tổng hợp
Là quá trình dùng trí óc để hợp nhất những thuộc
tính, những thành phần đã được phân tích thành một
chỉnh thể để nhận thức đối tượng bao quát hơn.
2 So sánh
- Cần quyết đoán, xác định rõ nhiệm vụ tránh tư duy chệch hướng vấn đề.
- Tránh làm phức tạp hóa vấn đề dẫn đến khó khăn trong tư duy.
Tình huống 1:
Một lần nhà tâm lý học nổi tiếng nước Mỹ là F.Thomson đi về nhà, trời đã
tối, trong túi áo khoác của ông có 2.000 USD. Ông thấp thòm lo sợ nhỡ
gặp phải bọn cướp. Bỗng dưng, sau lưng ông bỗng xuất hiện một tên lực
lưỡng đội mũ lưỡi trai đang ra sức bám theo, ông cố hết sức vẫn không cắt
được “ cái đuôi ” đáng sợ đó.
Đang đi, bỗng Thomson quay ngoắt lại tiến thẳng tới trước mặt con
người hung dữ đó, van xin hắn : “ Thưa ông, ông hãy mở lượng từ bi cho
tôi xin vài xu lẻ, tôi dang sắp chết đối rồi đây, gần như bước không nổi
nữa”.
Tên côn đồ ngớ người, hắn đăm đăm nhìn vào túi khoác của ông, càu
nhàu :” Rõ xui xẻo, thế mà mình cứ tưởng trong cái túi áo căng phồng của
hắn ít ra cũng có vài tram USD cơ đấy”. Nói xong hắn sờ soạng trong túi
móc ra mấy hào lẻ cho ông cụ rồi cụt hứng bỏ đi.
Câu hỏi:
a) Câu chuyện trên có thể dùng để giải thích cho kiến thức tâm lý nào ?
b) Giải thích tại sao ?
Trả lời:
a) Câu chuyện trên nói về quy luật của tư duy, đó là quy luật tính có vấn đề của tư
duy và quy luật về mối quan hệ giữa tư duy và ngon ngữ.
b) Giải thích: F.Thomson đứng trước tình huống khi ông đang đi về nhà, trời đã
tối, trong túi áo khoác của ông có 2000 USD, mà sau lưng ông bỗng xuất hiện
một tên lực lưỡng đội mũ lưỡi trai đang bám theo, ông đã cố gắng để “cắt đuôi”
nhưng không thành công. Cho nên thay vì bỏ chạy ông đã bình tĩnh xử lý tình
huống bằng cách quay lại tiến thằng tới mặt người đó, van xin hắn: “Thưa ông,
ông hãy mở lòng từ bi cho tôi xin vài xu lẻ, tôi đang sắp chết đói rồi đây, gần như
không bước nổi nữa”. Nhờ đó mà ông đã vượt qua tình huống nguy hiểm có thể bị
tên côn đồ cướp tài sản.
Tình huống 2:
Mùa hè năm 1665, Niuton cùng các bạn ngồi uống trà trong một vườn táo, dưới tán
lá táo, bất ngờ chợt một quả táo từ trên cành rơi xuống đất. Mọi người không để ý.
Niuton nhìn thấy và suy nghĩ đặt ra câu hỏi : tại sao quả táo lại rơi thẳng xuống đất
không rơi ngược lên trên. Phải chăng có 1 lực của trái đất hút quả táo xuống và
thắng ( lớn hơn) lực của trên cao hút ngược lên. Từ quan sát và câu hỏi như vậy
định luật vạn vật hấp dẫn vĩ đại của Niuton ra đời. Người ta gọi quả táo đó là “ trái
bom ” của Niuton.
Câu hỏi:
a) Câu chuyện trên, sự kiện khoa học trên có thể dùng để giải thích, minh họa cho
kiến thức tâm lý nào ?
b) Giải thích tại sao ?
Trả lời:
a) Tình huống nói về quy luật của tư duy. Đó là quy luật tính có vấn đề của tư
duy và quy luật về mối quan hệ giữa tư duy và nhận thức cảm tính.
b) Sự kiện bất ngờ một quả táo từ trên cành rơi xuống đất đã trở thành tình
huống có vấn đề đối với Niuton, ông nhìn thấy và suy nghĩ đặt ra câu hỏi: tại
sao quả táo lại rơi thẳng xuống đất mà không rơi ngược lên trên. Phải chăng có
một lực của trái đất hút quả táo xuống và thắng lực của trên cao hút ngược lên.
Từ sự quan (nhận thức cảm tính) và câu hỏi như vậy định luật vạn vật hấp dẫn
ra đời.
Tình huống 3:
Tôn Tẫn sống vào thời Chiến quốc, ông không những là nhà quân sư lỗi lạc, mà còn
là người có tài ăn nói. Từ khi ông bày mưu cho Điền Kỵ thắng được Tề Uy Vương
trong cuộc đua ngựa thì Tề Uy Vương bắt đầu chú ý áp dụng mưu lược của Tôn Tẫn.
Một lần họ đến dưới chân một ngọn núi. Tề Uy Vương tự nhiên cao hứng muốn thử
tài Tôn Tẫn xem sao liền bảo ông:” Đố khanh nghĩ cách bắt ta tự nguyện trèo lên
đỉnh núi đấy”. Tôn Tẫn ngay từ đầu đã đón được ý Tề Uy Vương thấy từ chối không
xong,liền cười nói “ Thần tài cán chưa đạt đến mức đó, nhưng nếu bệ hạ ở trên đỉnh
núi thì họa may thần có thể lừa được bệ hạ xuống núi”. Tề Uy Vương hết sức tự tin,
trong bụng thầm hứa:” Bằng bất kỳ giá nào mình cũng không chịu xuống núi để xem
ông ta xoay sở ra sao”. Thế là ông ta đi lên đỉnh núi, đang định bụng cố thủ lên đó,
thì Tôn Tẫn lại thưa:” Thưa đại vương thế là thần đã lừa được đại vương tự nguyện
lên núi rồi đó”. Đến lúc đó Tề Uy Vương mới vỡ lẽ ra mình đã bị cho vào tròng,
đành phải chịu thua.
Câu hỏi:
a) Câu chuyện trên có thể dùng để giải thích, minh họa cho kiến thức tâm lý nào ?
b) Giải thích tại sao ?
Trả lời:
a) Câu chuyện trên nói về quy luật tư duy. Đó là quy luật tính có vấn đề của tư duy
và quy luật về mối quan hệ giữa tư duy và ngôn ngữ
b) Giải thích: Tình huống Tề Uy Vương tự nhiên cao hứng muốn thử tài Tôn Tẫn xem
sao liền bảo ông: “Đố khanh nghĩ cách bắt ta tự nguyện trèo lên đỉnh núi đấy”, buộc
Tôn Tẫn phải xử lý được tính huống đó nên ông liền cười nói: “Thần tài cán chưa đạt
đến mức đó, nhưng nếu bệ hạ ở trên đỉnh núi thì họa may thần có thể lừa được bệ hạ
xuống núi”. Thế là ông ta đi lên đỉnh núi, đang định bụng cố thủ trên đó, thì Tôn Tẫn
lại thưa:”Thưa đại vương thế là thần lừa được đại vương tự nguyện lên núi rồi đó”.
Đến lúc đó Tề Uy vương mới vỡ lẽ ra là mình đã bị Tôn Tẫn cho vào tròng, đành phải
chịu thua. Câu chuyên trên cho thấy sự linh hoạt và nhanh trí cũng như tài ăn nói của
Tôn Tẫn.
Hoạt động nhận thức
• Khái niệm
1
• Vai trò
2
• Phân loại
3
TƯỞNG
TƯỢNG 4
• Các cách sáng tạo tưởng tượng
Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những
biểu tượng đã có.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Tưởng tượng liên hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Vai trò của tưởng tượng
Giúp con người định hướng hành động của mình bằng cách hình dung
ra trước sản phẩm của hoạt động và cách thức đi đến sản phẩm đó
Thúc đẩy hoạt động của con người đạt kết quả cao ( đối với nhà giáo
dục: hình dung ra mô hình con người mới mà giáo dục cần đạt tới)..
Tưởng tượng có ảnh hưởng đến việc tiếp thu tri thức và hình thành, phát
triển nhân cách của người học
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Phân loại
Ước mơ: Là một loại tưởng tượng tổng quát về tương lai, biểu hiện những
mong muốn, ước ao gắn liền với nhu cầu của con người.
Lý tưởng: Là một hình ảnh mẫu mực, rực sáng mà con người muốn vươn
tới. Nó là động cơ mạnh mẽ thôi thúc con người hoạt động vươn tới tương
lai
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Nhấn mạnh các chi tiết, thành phần, thuộc tính của sự vật
Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm
chất, một quan hệ nào đó của sự vật, hiện tượng này với các sự vật hiện tượng khác.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Chắp ghép
Là phương pháp ghép các bộ phận của nhiều sự vật, hiện tượng khác nhau để tạo ra
hình ảnh mới. Các bộ phận hợp thành hình ảnh mới không bị chế biến mà chỉ là sự
ghép nối, kết dính giản đơn.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Liên hợp
Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc liên hợp các bộ phận của nhiều sự vật với nhau.
Các bộ phận tạo nên hình ảnh mới đều bị cải biến trong mối tương quan mới
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Là cách tạo hình ảnh mới phức tạp, trong đó xây dựng những thuộc tính, đặc điểm
điển hình của nhân cách đại diện cho một giai cấp hay một tầng lớp xã hội nhất định...
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Các cách sáng tạo mới trong tưởng tượng
Loại suy
Là cách tạo ra những hình ảnh mới trên cơ sở mô phỏng, bắt chước những chi
tiết, những bộ phận, những sự vật có thật.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
Giông nhau:
- Cùng do hiện thực khách quan tác động vào
- Cùng mang tính chủ thể
- Có bản chất xã hội, lịch sử
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng
Mối quan hệ giữa nhận thức cảm tính và nhận thức lý tính
Khác nhau:
a. Cảm giác
b. Tri giác
c. Tư duy
d. Tưởng tượng
Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa có trong
kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ
sở những biểu tượng đã có.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Mình người, đầu dê là cách sáng tạo hình ảnh nào của tưởng tượng?
Loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng những nhu
cầu, kích thích tính tích cực thực tế của con người, đó là…
1.Tưởng tượng lành mạnh
2.Tưởng tượng tái tạo
3.Tưởng tượng không lành mạnh
4.Tưởng tượng sáng tạo
Tưởng tượng không lành mạnh (tiêu cực) : là loại tưởng tượng tạo ra những hình ảnh
không được thể hiện trong cuộc sống, vạch ra những chương trình của hành vi không
được thực hiện.
Tưởng tượng lành mạnh (tích cực): tạo ra những hình ảnh nhằm đáp ứng nhưng nhu cầu,
kích thích tích tích cực thực tế của con người
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Quá trình tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân người tưởng tượng và
dựa trên sự mô tả của người khác, tài liệu, đó là…
1.Tưởng tượng lành mạnh
2.Tưởng tượng không lành mạnh
3.Tưởng tượng tái tạo
4.Tưởng tượng sáng tạo
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Quá trình xây dựng nên những hình ảnh mới chưa từng có trong kinh nghiệm
của cá nhân cũng như chưa từng có trong xã hội được hiện thực hoá trong các
sản phẩm vật chất độc đáo và có giá trị, đó là…
1.Tưởng tượng lành mạnh
2.Tưởng tượng không lành mạnh
3.Tưởng tượng sáng tạo
4.Tưởng tượng tái tạo
Tưởng tượng tái tạo: Là quá trình tạo ra những hình ảnh mới đối với cá nhân người
tưởng tượng dựa trên sự mô tả của người khác, của sách vở, tài liệu...
Tưởng tượng sáng tạo: Là quá trình xây dựng nên những hình ảnh mới chưa có trong
kinh nghiệm cá nhân, cũng như chưa có trong xã hội. Chúng được hiên thực hóa
trong các sản phẩm độc đáo và có giá trị.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Cậu bé đầu to là cách sáng tạo hình ảnh nào của tưởng tượng?
1.Thay đổi kích thước, số lượng
2.Nhấn mạnh
3.Chắp ghép
4.Điển hình hoá
5.Loại suy
6.Liên hợp
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Đọc nhật ký của Đặng Thùy Trâm, ta thấy cuộc chiến đấu ác liệt của nhân dân ta
trong cuôc chiến chống Mỹ cứu nước hiện ra trước mắt. Đó là sự thể hiện của loại
tưởng tượng nào dưới đây?
a. Tưởng tượng sáng tạo
b. Tưởng tượng tái tạo
c. Ước mơ
d. Lý tưởng
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Cách sáng tạo nào dưới đây của tưởng tượng được các nhà phê bình sử dụng để vẽ
tranh biếm họa?
a. Nhấn mạnh
b. Chắp ghép
c. Liên hợp
d. Điển hình hóa
e. Loại suy
f. Liên hợp
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Trong các đặc điểm phản ánh dưới đây, đặc điểm nào chỉ đặc trưng cho tưởng tưởng
mà không đặc trưng cho các quá trình tâm lý khác?
a. Sự phản ánh của chủ thể đối với thế giới bên ngoài
b. Phản ánh cái mới, cái chưa biết.
c. Phản ánh cái mới trên cơ sở lựa chọn và kết hợp các hình ảnh.
d. Được kích thích bởi hoàn cảnh có vấn đề.
Nhận thức lý tính
Hoạt động nhận thức
1. Tư duy 2. Tưởng tượng 3. Bài tập
Tưởng tượng sáng tạo là loại tưởng tượng xây dựng nên hình ảnh mới một cách độc
lập, những hình ảnh này là mới đối với cá nhân lẫn xã hội, chúng được hiện thực hóa
trong các sản phẩm vật chất độc đáo và có giá trị
Trí nhớ
là gì?
Câu 1: Đố các bạn kể được tên những bạn trong nhóm mình vừa thuyết trình và phần các bạn ấy đã trình bày là gì?
Câu 2: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội ở địa chỉ nào?
Trả lời: Số 1 Đại Cồ Việt, phường Bách Khoa, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Câu 3: Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội được thành lập năm nào? Hiệu trưởng đầu tiên là ai?
Trả lời: Trường được thành lập năm 1956, hiệu trưởng đầu tiên là Trần Đại Nghĩa
(1913–1997) là một Thiếu tướng Quân đội Nhân dân Việt Nam, giáo sư, kỹ sư quân sự, nhà
bác học, người đặt nền móng xây dựng ngành khoa học kỹ thuật quân sự và công nghiệp
quốc phòng Việt Nam.
Câu 4: Hôm nay đề về con gì :))
Cảm giác
Hành động
Sự tái tạo Lưu trữ trong bộ não
Suy nghĩ
Đặc điểm của trí nhớ
Trí nhớ phản
ánh kinh
Sản phẩm Là một quá
3.4.2. Đặc điểm
của trí nhớ là của
nghiệm
trí nhớ trình phức
sống
của con
biểu tượng tạp
người mang
tính chủ thể
Vai trò của trí nhớ
Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có trí nhớ?
Trí nhớ là điều kiện không thể thiếu
“Nếu không có trí nhớ thì con người mãi mãi ở được để hình thành và phát triển tâm
trong tình trạng của một đứa trẻ sơ sinh” lý, nhân cách.
3.4.3. Vai trò của trí nhớ Trí nhớ là công cụ để lưu giữ kết quả
của quá trình nhận thức cảm tính và là
điều kiện quan trọng để diễn ra quá
trình nhận thức lý tính.
Giữ gìn
Các quá
trình cơ
Ghi nhớ Tái hiện
3.4.4. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
bản của trí
nhớ
Sự quên
A. Quá trình ghi nhớ - Khái niệm
Trong đó:
Gìn giữ - Gìn giữ tiêu cực là sự gìn giữ dựa trên
sự tái hiện lặp đi lặp lại nhiều lần một cách
tiêu cực giản đơn tài liệu cần ghi nhớ thông qua các
Gìn giữ mối liên hệ bề ngoài giữa các phần tài liệu
nhớ đó.
Gìn giữ - Gìn giữ tích cực là sự gìn giữ được thực
tích cực hiện bằng cách tái hiện trong đầu tài liệu đã
ghi nhớ mà không cần phải tri giác tài liệu đó
3.4.4. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
C. Quá trình tái hiện - Khái niệm và phân loại:
Khái niệm tái hiện: Là quá trình làm sống lại quá trình ghi nhớ và gìn giữ
Trong đó:
Nhận lại
- Nhận lại là hình thức tái hiện sự
tri giác đối tượng được lặp lại
- Nhớ lại là hình thức tái hiện
Tái hiện Nhớ lại không diễn ra sự tri giác đối tượng
- Hồi tưởng là hình thức tái hiện
khó khăn, rất cần có sự cố gắng nhiều
Hồi tưởng của trí tuệ
3.4.4. Các quá trình cơ bản của trí nhớ
D. Sự quên - Khái niệm, phân loại và nguyên nhân:
Khái niệm tái hiện: Là không tái hiện lại được lại nội dung đã ghi nhớ trước đây vào thời điểm cần thiết.
Trí nhớ vận động: Phản ánh những cử động và hệ cử động mà ta đã tiến hành trước đây.
Trí nhớ cảm xúc: Phản ánh những dung cảm, những trải nghiệm đã qua của con người.
Nội dung Trí nhớ hình ảnh: Phản ảnh những biểu tượng thị giác, thính giác, khứu giác,... của sự vật
phản ánh trí nhớ hiện tượng đã tác động vào ta trước đây.
Trí nhớ từ ngữ - Logic: Là loại trí nhớ phản ánh những ý nghĩ, tư tưởng đã qua của con
người.
Trí nhớ không chủ định: Là loại trí nhớ mà trong đó việc ghi nhớ, giữ gìn và tái hiện lại
một tài liệu nào đó được thực hiện không theo mục đích định trước
Mục đích Trí nhớ có chủ định: Là trí nhớ có mục đích khi ghi nhớ, gìn giữ tái hiện một tài liệu nào
đó. Con người thường dùng các biện pháp kĩ thuật để ghi nhớ.
Trí nhớ ngắn hạn: Là trí nhớ mà biểu tượng của nó chỉ lưu lại trong não với khoảng thời
gian rất ngắn, ngay sau giai đoạn vừa ghi nhớ. Là cơ sở của trí nhớ dài hạn
Thời gian Trí nhớ dài hạn: Là loại trí nhớ mà những biểu tượng của sự vật, hiện tượng được lưu giữ
lâu dài trong trí óc. Có vai trò quan trọng trong tích lũy tri thức.
Trí nhớ trực tiếp: Là nhớ những tài liệu cụ thể một cách trực tiếp không thông qua ký
hiệu, tín hiệu và ngôn ngữ
Phương thức nhớ Trí nhớ gián tiếp: Là loại trí nhớ đặc trưng ở người thông qua ngôn ngữ, ký hiệu và tín
hiệu,...
Thảo luận:
Vậy làm thế nào để có một trí nhớ tốt?
Chàng trai Việt có trí nhớ siêu phàm lập 4 kỷ lục thế giới.
Các khả năng của Dương Anh Vũ được các tổ chức kỷ lục
thế giới công nhận:
- Nhớ được 108 hệ thống dữ liệu thống kê toàn cầu với
22.248 mục dữ liệu, trong đó chứa 41.725 con số và 18.725 mục
dữ liệu chữ. Các dữ liệu bao gồm diện tích, chiều dài bờ biển, tỷ
giá hối đoái, GDP, tiền tệ, hệ thống chính trị...
- Nhớ được 1.022 tác phẩm văn chương Việt Nam và thế
giới (tóm tắt tác phẩm, nhân vật, tác giả, phân tích cốt truyện) cá
biệt có một số tác phẩm có thể nhớ đến từng chi tiếc về câu và từ.
- Nhớ được toàn bộ bản đồ thế giới khổ lớn nhất, với 2.500
địa danh bằng ngôn ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Tây Ban Nha,
tiếng Trung Quốc...)
- Nhớ chính xác 10.056 mốc sự kiện lịch sử, văn hóa, khoa
học và nghệ thuật thế giới.
- Nhớ được 20.000 số Pi trong toán học.
- Khả năng phản xạ trí nhớ siêu nhanh khi nhận diện hình
thể bản đồ trong thời gian chỉ 1/2 giây.
-
Giữ gìn Thực hiên
Ghi nhớ Chống
(Ôn tập) quá trình Trí nhớ tốt
tốt quên
tốt tái hiện tốt
-Phải tập trung chú ý cao khi ghi nhớ, có hứng thú, say mê tài liệu ghi nhớ, có ý thức rõ
ràng và xác định tâm thế ghi nhớ lâu dài đối với tài liệu.
- Phải lựa chọn và phối hợp các loại ghi nhớ một cách hợp lý, phù hợp với tính chất nội
dung của tài liệu.
- Phải biết phối hợp nhiều giác quan để ghi nhớ, sử dụng các thao tác trí tuệ để ghi nhớ tài
liệu, gắn tài liệu ghi nhớ với kinh nghiệm của bản thân
Bản đồ tư duy
Ôn tập một cách tích cực (ôn tập bằng tái hiện là chủ yếu), theo trình tự:
- Cố gắng tái hiện toàn bộ tài liệu một lần
- Tiếp đó tái hiện từng phần, đặc biệt là những phần khó
- Sau đó tái hiện toàn bộ tài liệu
- Phân chia tài liệu thành từng nhóm cơ bản
- Xác định mối liên hệ trong mỗi nhóm
- Xây dựng cấu trúc logic tài liệu dựa trên mối liên hệ trong mỗi nhóm
- Phải ôn tập ngay, không để lâu, ôn tập xen kẽ và có thời gian nghỉ ngơi hợp lý
- Phải ý thức rằng quên không phải là mất tất cả, phải lạc quan tin tưởng rằng
nếu cố gắng ta sẽ hồi tưởng lại được.
- Phải kiên trì hồi tưởng, khi đã hồi tưởng sai thì lần hồi tưởng tiếp theo không
nên lặp lại cách thức, biện pháp đã làm mà cần phải tìm ra biện pháp, cách thức
mới.
- Cần đối chiếu, so sánh với những hồi ức có liên quan trực tiếp với nội dung tài
liệu mà ta cần nhớ lại.
- Cần sử dụng sự kiểm tra của tư duy, của trí tưởng tượng về quá trình hồi tưởng
và kết quả hồi tưởng. Có thể sử dụng sự liên tưởng nhất là liên tưởng nhân quả để
hồi tưởng vấn đề gì đó.
- Phải ôn tập ngay sau khi nhớ lại tài liệu
- Phải ôn tập xen kẽ, không nên chỉ ôn liên tục một tài liệu.
- Cần tiến hành ôn tập thường xuyên, ôn rải rác, phân tán ra nhiều đợt,
không nên ôn tập trung liên tục trong một thời gian dài.
- Phải ôn tập một cách tích cực; vận dụng nhiều giác quan vào việc ôn tập
(mắt xem tài liệu, miệng đọc, tay viết…); tích cực vận dụng, luyện tập, thực
hành khi ôn tập.
- Ôn tập cần kết hợp với nghỉ ngơi hợp lý, thay đổi các hình thức và
phương pháp ôn tập để có thể đạt kết quả cao.
Như vậy: Muốn có trí nhớ tốt cần phải luyện tập thường xuyên để nâng cao
khả năng ghi nhớ, giữ gìn, tái hiện tài liệu nhớ và có cách chống quên.
Kết luận:
Quá trình trí nhớ là một quá trình phức tạp. Mỗi giai đoạn của trí nhớ thực hiện một
chức năng riêng, hướng vào mục đích riêng nhưng không đối lập nhau mà nằm trong mối
liên hệ thống nhất, quan hệ chặt chẽ bổ xung cho nhau làm cho trí nhớ trở thành một hoạt
động hoàn chỉnh.
Khi đánh giá một trí nhớ của một người không nên chỉ dừng ở chỗ ghi nhớ như thế nào?
nhiều, nhanh, chính xác... mà chủ yếu là xem nhớ lại cái gì ? và nhớ lại như thế nào ?
Ngôn ngữ
Ngôn ngữ và hoạt động nhận thức
Vai trò của ngôn ngữ đối với hoạt động nhận thức
Khái niệm ngôn ngữ
Ngôn ngữ là gì ?
- Chỉ nghĩa là quá trình dùng một từ, một câu để chỉ một
nghĩa nào đó.
- Nhờ chức năng chỉ nghĩa của ngôn ngữ mà các kinh
nghiệm lịch sử xã hội loài người được cố định lại, được tồn
tại và truyền đạt lại cho thế hệ sau
Chức năng của ngôn ngữ
Thường chia ngôn ngữ thành 3 loại: Ngôn ngữ bên ngoài, ngôn ngữ thầm
và ngôn ngữ bên trong.
Ngôn ngữ bên ngoài
Là ngôn ngữ hướng vào đối tượng bên ngoài nhằm truyền đạt và thu
nhận thông tin thực hiện mục đích giao tiếp.
Ngôn ngữ bên trong
Là ngôn ngữ dành cho mình, hướng vào mình. Nhờ đó con người hiểu
được, suy nghĩ được, tự điều chỉnh tình cảm, ý chí và hành vi của mình
Ngôn ngữ thầm
Là một dạng của ngôn ngữ bên trong. Ngôn ngữ thầm không phát ra âm
thanh, nó mang tính cô đọng, ngắn gọn
Phân loại ngôn ngữ
Ngôn ngữ nói ngoài, được biểu đạt bằng lời nói (âm
thanh) và thu nhận bằng thính giác
NN độc thoại
(nghe)
NN viết đối
Là ngôn ngữthoại
dung kí hiệu ghi lại lời nói
Ngôn ngữ viết để hướng vào người khác trong khung
cảnh gián tiếp bằng khoảng cách không
NN viết độc thoại
gian và thời gian.
Vai trò của ngôn ngữ đối với HĐ nhận thức
Bằng tác động của ngôn ngữ có thể gây nên những cảm giác trực tiếp.
Ngôn ngữ có thể làm thay đổi ngưỡng cảm giác và tính nhạy cảm của
cảm giác
Ví dụ: Nghe người khác nói “ trời lạnh quá” bản than ta cảm thấy lạnh
hơn
Vai trò của ngôn ngữ đối với HĐ nhận thức
Giải thích:
Nhờ ngữ
Câu•Vì1: ngôn ngôn ngữ mà con người có thể lĩnh hội nền văn
không chỉ là phương tiện tư duy để
xã hội,
hóa giải quyếtnâng
vấn đề màtầm
cao cònhiểu biết
là công cụcủa
quanmình. Đó là thể hiện vai
trọng để
trò của người ngữ
con ngôn đối tiếp
lĩnh hội, với:thu nền văn hoá xã hội,
hình thành nhân cách con người.
Giải thích:
Câu •2:Vì Khi tri giác
tri giác mộtquá
là một bứctrình
tranh, lý,huống
tình
tâm sau đây
nào một
phản ánh cáchsẽ chắc
chắn xảy
trọnra?
vẹn các thuộc tính bề ngoài của sinh vật, hiện tượng
và phản ánh hiện thực khách quan một cách trực tiếp.
Câu 3:
Giải
Khi đi từ chỗ sáng vào chỗ tối, độ nhạy cảm của cảm giác sẽ
thích:
thay đổi•như thế nào?
Vì theo quy luật về sự thích ứng của cảm giác thì
giảm độ nhạy cảm khi gặp kích thích mạnh và lâu,
tăng độ nhạy cảm khi gặp kích thích yếu.
CâuGiải
6:thích:
Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh đặc điểm nào của sự
•Vì tưtượng?
vật, hiện duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc
tính bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong
có tính quy luật của sự vật, hiện tượng trong hiện thực
khách quan mà trước đó ta chưa biết
A. Những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ có tính quy luật
B. Những thuộc tính trực quan, những mối quan hệ bên trong có tính quy
luật
C. Những thuộc tính bản chất, những mối liên hệ, quan hệ bên trong có
tính quy luật
D. Những thuộc tính bản chất trực quan, những mối liên hệ, quan hệ có
tính quy luật
Bài tập
Giải thích:
Câu•7: Concứ
Vì căn người nhận biết
vào nguồn kíchđược
thíchnhững cơncảm
gây nên đaugiác
đầu ởlà nhờ loại cảm
ngoài hay ở trong cơ thể thì cảm giác chia làm 2 loại:
giác nào?
•Cảm giác ngoài: Do kích thích nằm ngoài cơ thể gây
nên gồm có: cảm giac nhìn, nghe, ngửi, nếm, da.
•Cảm
A. Cảm thể Do kích thích nằm bênC.trong
cơtrong:
giac
giác Cảmcơ thểrung
giác
gây nên, gồm có: cảm giác vận động, sờ mó, rung,
thăng bằng, cơ thể
CâuGiải
8:thích:
Sản phẩm của quá trình tưởng tượng là gì?
•Vì tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh những cái
chưa có trong kinh nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có.
Câu 9:thích:
Giải Biểu tượng có đặc điểm là nhận thức cảm tính, nó phản ánh sự
vật hiện tượng:
•Vì nhận thức cảm tính trong đó con người phản ánh
những cái bên ngoài, những cái đang trực tiếp tác động
A. Trực
vào giácquan
quan
•Nhận thức lý tính: trong đó con người phản ánh những
bản
cáiCụ
B. thểchất bên trong, những mối quan hệ có tính quy
luật
C. Đơn lẻ
D. Khái quát
D. Trừu tượng
E. Nhận thức cảm tính, phản ánh cái bên ngoài, cụ thể và trực quan
Bài tập
GiảiCảm
Câu 11: thích:giác bên trong là:
•Vì nhận thức cảm tính trong đó con người phản
ánh những cái bên ngoài, những cái đang trực tiếp
A. Thị
tácgiác,
độngthính giác quan
vào giác
•Nhận thức lý tính: trong đó con người phản ánh
B. Thăng
nhữngbằng.
cái bản chất bên trong, những mối quan hệ
có tính quy luật
C. Khứu giác, vị giác, xúc giác
E. Cảm giác vận động, cảm giác về cơ thể, cảm giác thăng bằng
Bài tập
E. Cảm giác vận động, cảm giác về cơ thể, cảm giác thăng bằng