Professional Documents
Culture Documents
KHÁI NIỆM
Bài 2: Khái niệm
1 Định nghĩa và đặc điểm của khái niệm
*Tính tất yếu, khách quan của sự xuất hiện khái niệm trong tư
duy:
- Hoạt động lao động sản xuát
vật chất.
- Quan sát các hiện tượng xung
quanh.
- Những câu hỏi vì sao.
- Nhu cầu tất yếu của nhận thức:
muốn nắm bắt những gì là bản
chất, là quy luật đằng sau các
hiện tượng, từ đó tác động có
hiệu quả vào thế giới tự nhiên,
phục vụ cuộc sống con người.
1. Định nghĩa và đặc điểm của khái niệm
1.1. Định nghĩa về khái niệm
*Tính tất yếu, khách quan của sự xuất hiện khái niệm trong tư duy:
Con người
Các đối tượng có khả năng
trao đổi chất. (1)
Sơn Tùng Là động vật có hệ thần kinh
MTP phát triển (1) (2) (3)
Xác định nội hàm của các khác niệm sau
Con người
Các đối tượng có khả năng
trao đổi chất. (1)
Sơn Tùng Là động vật có hệ thần kinh
MTP phát triển (1) (2) (3)
3.3 Mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên của khái niệm
Bài tập: Hãy sắp xếp các khái niệm sau đây theo thứ tự
ngoại diên thu hẹp dần.
a) Xe đạp, ô – tô, phương tiện giao thông, xe máy, ô –
tô Ford, tàu thủy, xe có động cơ, xe máy Honda.
b) Tứ giác, tam giác, hình thoi, hình thang, hình bình
hành, hình vuông, hình chữ nhật, tứ giác có 4 góc
bằng nhau, tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
* Luyện tập về mối quan hệ giữa nội hàm và ngoại diên
Đáp án: Hãy sắp xếp các khái niệm sau đây theo thứ tự ngoại diên thu hẹp
dần. Xe máy Xe máy Honda
a) Phương tiện giao thông Xe có động cơ
Ô tô Ô tô Ford
Tàu thủy
Xe đạp.
Hình thoi = Tứ giác có 4
b) Tam giác cạnh bằng nhau (1).
(1)
Hình vuông
(2)
4. Phân loại khái niệm
Khái niệm cụ thể là khái niệm Khái niệm trừu tượng là khái niệm
phản ánh đối tượng hay lớp đối phản ánh tính chất, quan hệ của các
tượng hiện thực, tồn tại một đối tượng, mà không tồn tại độc lập
cách độc lập tương đối trong nếu thiếu các đối tượng ấy. VD: lễ
tính chỉnh thể các mặt, các độ, khiêm tốn, bằng nhau...
thuộc tính, tính chất của nó. * Thử xem xét:
VD: Sinh viên, trường học, nền . Các bạn sinh viên ấy rất khiêm tốn.
kinh tế thị trường… . Khiêm tốn là một từ gồm 2 âm tiết.
08/26/2023
4.1 Căn cứ vào nội hàm khái niệm
b) Khái niệm khẳng định và phủ định
* Khái niệm khẳng định là * Khái niệm phủ định nhấn
khái niệm nhấn mạnh sự mạnh sự không tồn tại của
hiện diện của các đối đối tượng, thuộc tính hay
tượng, các thuộc tính hay quan hệ của chúng ở phẩm
các quan hệ của chúng. chất đang xét. VD: Vô học,
VD: Có học, có lý, có tình, vô lý, vô tình, vô nghĩa….
có nghĩa…. - Thử xem xét:
“Vô thường” , “Vô vi”
4.1 Căn cứ vào nội hàm khái niệm
c) Khái niệm tương quan và không tương quan
1. Cho biết khái niệm "Gen Z" trong câu sau thuộc loại nào: “
Gen Z là thế hệ đầu tiên lớn lên với sự tiếp
cận Internet cùng các thiết bị kỹ thuật số và điện tử từ
nhỏ, các thành viên của thế hệ Z còn được mệnh danh là
những "công dân thời đại kĩ thuật số".
a. KN ảo
b. KN đơn nhất
c. KN thực
* Luyện tập về phân loại khái niệm
thuộc loại nào: "Hạnh phúc là một trạng thái cảm xúc
của con người khi được thỏa mãn một nhu cầu nào đó
mang tính trừu tượng”.
a. KN trừu tượng
b. KN phủ định
c. KN cụ thể
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Các khái niệm gạch chân dưới đây là khái niệm
tập hợp hay không tập hợp.
a) Học viên nhà trường đến từ khắp mọi nơi.
b) Sách không thể không đọc, báo không thể không
xem.
c) Công dân từ 16 tuổi trở lên phải tham gia nghĩa vụ
công ích.
d) Ai muốn thành công phải lao động.
Bài tập: Các khái niệm gạch chân dưới đây là khái niệm tập hợp
hay không tập hợp.
a. Mọi phim khiêu dâm đều đe dọa tới văn minh và lễ nghĩa.
b. Quan hệ sản xuất phải phù hợp với tính chất và trình độ của
lực lượng sản xuất.
c. Các sinh viên ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Hà Nội rất
năng động.
d. Một số nhà thờ có kiến trúc u ám.
e. Khái niệm đơn nhất là khái niệm tập hợp
f. Khoa học là hệ thống tri thức phản ánh các quy luật khách quan
của tự nhiên, xã hội và tư duy.
g. Khái niệm thường được chuyển tải bằng một từ hoặc cụm từ.
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Các khái niệm gạch chân dưới đây là khái niệm tập hợp hay không tập
hợp.
a) Học viên nhà trường đến từ khắp mọi nơi.
KN tập hợp
b) Sách không thể không đọc, báo không thể không xem.
KN tập hợp KN tập hợp
c) Công dân từ 16 tuổi trở lên phải tham gia nghĩa vụ công ích.
KN không tập hợp
d) Ai muốn thành công phải lao động.
KN không tập hợp
e) Quần chúng luôn công bằng.
KN tập hợp
5. Quan hệ giữa các khái niệm
Đảng viên
Sinh viên
5.2.2 Quan hệ không điều hòa: là quan hệ giữa những khái niệm
mà ngoại diên của chúng không có phần tử nào chung nhau.
5.2.2 Quan hệ không điều hòa: là quan hệ giữa những khái niệm
mà ngoại diên của chúng không có phần tử nào chung nhau.
6.2 Quan hệ không điều hòa: là quan hệ giữa những khái niệm
mà ngoại diên của chúng không có phần tử nào chung nhau.
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
a) “Nhà khoa học (A), giáo sư (B), nhà sử học (C)”, “Số chia hết
cho 3 (A), số chia hết cho 6 (B), số chia hết cho 9 (C)”.
B C
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
b) “Nhà khoa học (A), giảng viên (B), giáo sư (C)”, “Số chia hết
cho 3 (A), số chia hết cho 2 (B), số chia hết cho 18 (C)”, “Thuốc lá
(C), chất gây nghiện (A), chất có hại cho sức khỏe (B)”.
A C B
7. Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
c) “Số chia hết cho 3 (A), số chia hết cho 2 (C), số chia
hết cho 9 (B)”, “Giáo sư (B), nhà khoa học (A), nhà quản
lý (C)”.
B C
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
d) “Người lao động (A), nông dân (B), trí thức (C)”.
B C
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
e) “Nhà văn (A), nhà thơ (B), nhà báo (C)”.
B
A
f) “Tam giác cân (A), tam giác đều (B), tam giác vuông (C)”.
A
C
B
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
g) “Số chẵn (A), số chia hết cho 4 (B), số lẻ (C)”.
A C
B
A B C
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
m) “Đảng (A), Đảng CS Việt Nam (B), Đảng viên (C)”.
A
B C
A B C
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
a) Vải trắng, màu trắng.
b) Thanh niên, phụ nữ, công nhân.
c) Hình thức tư duy, khái niệm, phán đoán, suy luận.
d) Phi kim, thể lỏng, chất không dẫn điện.
e) Khái niệm riêng, Khái niệm tập hợp, Ngoại diên.
f) Nông dân, sinh viên, thanh niên, tội phạm.
g) Bác sĩ, kỹ sư, luật sư.
h) Giây, phút, giờ.
i) Bàn, ghế, đồ đạc.
j) Đàn ông, anh, cha.
k) Chó, thú cưng, mèo.
l) Thư ký, nhà giáo, viên chức.
* Bài tập vận dụng
Bài tập: Mô hình hóa quan hệ giữa các khái niệm sau.
Là thao tác logic trong đó từ khái niệm có ngoại diên nhỏ hơn
(chủng) chuyển sang khái niệm có ngoại diên lớn hơn (loại).
Con ĐV bậc
Động vật
người cao
Sinh vật
6. Các thao tác lôgic xử lý khái niệm
Quần áo
Đại học Duy Tân
b) Các tình huống cần đến phép định nghĩa khái niệm
-Tổng kết những điểm chủ yếu sau quá trình nhận thức đối tượng.
VD: KN "Văn hóa".
-Khi sử dụng khái niệm mà người khác chưa biết. VD: KN "Anh hùng bàn
phím".
- Khi sử dụng từ đã biết, nhưng được dùng ở nghĩa mới. VD: KN "Bóc
lột"...
6.2 Phép định nghĩa khái niệm
Là định nghĩa về chính đối tượng Là thao tác đặt tên cho đối
đó tượng
Sinh viên là những người đang
học tại các trường CĐ, ĐH, có
năng lực tự học, tự nghiên cứu
Định nghĩa thực
Là kiểu định nghĩa trong đó người ta chỉ một khái niệm đối lập với khái niệm
cần định nghĩa và nêu rõ mối quan hệ giữa các đối tượng mà hai khái niệm đó
phản ánh.
Kiểu định nghĩa này dùng khi định nghĩa các phạm trù.
Là kiểu định nghĩa bằng cách liệt kê các dấu hiệu bên ngoài của
đối tượng nhằm phân biệt nó với các đối tượng khác.
Là kiểu định nghĩa trong đó dấu hiệu của khái niệm được nêu ra bằng
cách so sánh nó với các dấu hiệu tương tự ở khái niệm khác đã biết.
a) Cạnh tranh là sự sống của buôn bán và cái chết của nhà buôn.
b) Nhà ngoại giao là người nhớ ngày sinh của phụ nữ, nhưng không nhớ được tuổi
của bà ta.
c) Bạn bè là người mang điều tốt đẹp đến cho người khác và làm điều đó chính để
cho người ấy (Aristotles).
d) Con người là cây sậy biết suy nghĩ (Pascal).
e) Con người là động vật xã hội biết chế tạo công cụ lao động (Phranklin).
f) Dân chủ là khi người ta điều khiển con người vì lợi ích của con người.
g) Chính phủ tốt nhất là chính phủ dạy ta làm chủ chính mình.
h) Kinh nghiệm là cái lược cho bạn ở cuối cuộc đời, khi bạn đã không còn tóc nữa.
i) Người tráo trở là loại chính trị gia, mà có thể sau khi đốn gãy thân cây cuối cùng lại
diễn thuyết trước công chúng về việc bảo vệ môi trường.
j) Kinh doanh là sự phối hợp của chiến tranh và thể thao.
* Bài tập vận dụng: Căn cứ vào tính chất của Dfn, cho biết các định nghĩa
sau đây thuộc kiểu nào?
a) Cạnh tranh là sự sống của buôn bán và cái chết của nhà buôn (Đn so sánh).
b) Nhà ngoại giao là người nhớ ngày sinh của phụ nữ, nhưng không nhớ được tuổi của
bà ta. (Đn loại – chủng).
c) Bạn bè là người mang điều tốt đẹp đến cho người khác và làm điều đó chính để cho
người ấy (Aristotles). (Đn loại – chủng)
d) Con người là cây sậy biết suy nghĩ (Pascal). (Đn so sánh).
e) Con người là động vật xã hội biết chế tạo công cụ lao động, (Đn loại – chủng).
• Dân chủ là khi người ta điều khiển con người vì lợi ích của con người. (Đn nguồn
gốc).
a) Chính phủ tốt nhất là chính phủ dạy ta làm chủ chính mình (ĐN loại – chủng).
b) Kinh nghiệm là cái lược cho bạn ở cuối cuộc đời, khi bạn đã không còn tóc nữa. (ĐN
so sánh)
c) Người tráo trở là loại chính trị gia, mà có thể sau khi đốn gãy thân cây cuối cùng lại
diễn thuyết trước công chúng về việc bảo vệ môi trường. (Đn so sánh)
d) Kinh doanh là sự phối hợp của chiến tranh và thể thao. (Đn so sánh)
6.2 Phép định nghĩa khái niệm
- Định nghĩa phải cân đối: ngd (Dfn) = ngd (Dfd). Nếu vi phạm, sẽ dẫn
đến các lỗi:
. Định nghĩa quá rộng: ngd (Dfn) > ngd (Dfd)
VD: Sinh viên ĐH KHXH&NV là những động vật xã hội.
. Định nghĩa quá hẹp: ngd (Dfn) < ngd (Dfd)
VD: Sinh viên ĐH KHXH&NV là những người đang học tại khoa Báo trường
này.
. Định nghĩa vừa quá rộng, vừa quá hẹp:
VD: Sinh viên ĐH KHXH&NV là những người năng động.
-
6.2 Phép định nghĩa khái niệm
e) Các quy tắc định nghĩa
- Không được định nghĩa vòng quanh: là kiểu định nghĩa mà khái niệm
Dfn lại được xác định nội hàm qua khái niệm Dfd.
VD: Logic học là khoa học nghiên cứu về logic.
- Tránh dùng mệnh đề phủ định trong định nghĩa:
VD: Yêu là không ghét. Ghét là không yêu.
Có thể dùng mệnh đề phủ định trong định nghĩa nếu thỏa mãn 2 điều kiện: 1 –
Khái niệm Dfn đã được làm rõ nội hàm ở dạng khẳng định; 2 – Dfd và Dfn phải
nằm trong quan hệ mâu thuẫn VD: Động sản là không phải bất động sản.
- Định nghĩa phải tường minh: định nghĩa phải ngắn gọn, chính xác, rõ ràng,
đơn nghĩa, tránh ví von.
VD: Người ta là hoa của đất.
* Bài tập vận dụng
Các định nghĩa sau đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy chỉ ra những
quy tắc mà định nghĩa đó vi phạm.
a) Mẹ là người phụ nữ sinh con.
b) Vòng quanh là luẩn quẩn.
c) Văn minh không phải là dã man
d) Danh tiếng là loài thảo mộc được tưới bằng huyền thoại.
e) Sự tế nhị là lòng tốt đối với trí tuệ.
f) Báo chí định kỳ là báo xuất bản theo từng tuần, từng tháng.
g) Quan hệ sản xuất là quan hệ xã hội giữa người với người.
h) Công việc là muối của cuộc sống.
i) Logic là thuốc của tinh thần
* Bài tập vận dụng
Các định nghĩa sau đây đúng hay sai? Nếu sai, hãy chỉ ra những quy tắc
mà định nghĩa đó vi phạm.
a) Mẹ là người phụ nữ sinh con (ĐN quá rộng).
b) Vòng quanh là luẩn quẩn. (ĐN vòng quanh).
c) Văn minh không phải là dã man. (Dùng mệnh đề phủ định trong ĐN).
d) Danh tiếng là loài thảo mộc được tưới bằng huyền thoại. (ĐN không tường
minh).
e) Sự tế nhị là lòng tốt đối với trí tuệ. (ĐN không tường minh)
f) Báo chí định kỳ là báo xuất bản theo từng tuần, từng tháng. (ĐN quá rộng).
g) Quan hệ sản xuất là quan hệ xã hội giữa người với người. (Đn quá rộng).
h) Công việc là muối của cuộc sống. (ĐN không tường minh).
i) Logic là thuốc của tinh thần. (ĐN không tường minh).