Professional Documents
Culture Documents
- Khảo sát hàm số bậc hai, bậc ba, hàm phân thức bậc nhất dạng .
1
1.1.1. Truyện cổ tích
- Khái niệm truyện cổ tích.
- Đặc điểm cơ bản của truyện cổ tích.
- Cách phân loại truyện cổ tích.
- Tại sao nói truyện cổ tích luôn luôn chiếu rọi ánh sáng vào một thế giới khác?
1.1.2. Truyện thần thoại
- Khái niệm truyện thần thoại
- Cách phân loại truyện thần thoại
- Tại sao nói: truyện thần thoại chính là khoa học của người xưa?
1.1.3. Truyện Ngụ ngôn
- Khái niệm truyện ngụ ngôn
- Ý nghĩa giáo dục của truyện ngụ ngôn với thiếu nhi
1.1.4. Ca dao
- Khái niệm ca dao
- Cách phân loại ca dao
- Phân tích một số bài ca dao như:
1. Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
2.
Con cò mà đi ăn đêm
Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao
Ông ơi ông vớt tôi nao
Tôi có lòng nào ông hãy xáo măng
Có xáo thì xáo nước trong
Đừng xáo nước đục đau lòng cò con
3.
Gió đưa cành trúc la đà,
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.
Mịt mù khói tỏa ngàn sương,
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây Hồ.
1.2. Văn học thiếu nhi hiện đại
2.1. Khái niệm văn học thiếu nhi.
2.2. Những nét đặc sắc trong nghệ thuật sáng tác thơ, truyện cho thiếu nhi.
2.3. Mục tiêu cụ thể của việc dạy văn ở tiểu học.
2.4. Vai trò của văn học thiếu nhi với giáo dục trẻ em lứa tuổi tiểu học.
1.3. Tìm hiểu một số bài thơ trong chương trình SGK Tiếng Việt tiểu học:
- Bài thơ Chú Bò tìm bạn của Phạm Hổ
2
- Bài Ai dậy sớm của Võ Quảng
- Bài Hạt gạo làng ta; Mưa; Mẹ ốm của Trần Đăng Khoa.
- Bài Tiếng ru; Nhớ Việt Bắc của Tố Hữu
* Chú ý: Cách tìm hiểu tác phẩm theo các bước:
1. Về tác giả
2. Về tác phẩm
3. Phân tích tác phẩm.
2. Phần Tiếng Việt
2.1. Lý thuyết
2.1.1. Định nghĩa từ tiếng Việt
“Từ của tiếng Việt là một hoặc một số âm tiết cố định, bất biến, mang những
đặc điểm ngữ pháp nhất định, nằm trong những kiểu cấu tạo nhất định, tất cả ứng với
một kiểu ý nghĩa nhất định, lớn nhất trong tiếng Việt và nhỏ nhất để tạo câu”.
2.1.2. Các bình diện của từ tiếng Việt
Từ gồm có 4 bình diện:
- Bình diện ngữ âm
- Bình diện ngữ pháp
- Bình diện cấu tạo
- Bình diện ý nghĩa
* 4 bình diện của từ tiếng Việt không tồn tại độc lập, tách rời mà có mối liên hệ
chặt chẽ với nhau tạo thành một thể thống nhất trong từ.
* Trong 4 bình diện đã nêu, chỉ có bình diện ngữ âm là thuộc về riêng một từ
(có những từ chẳng may trùng một cách ngẫu nhiên). Các bình diện còn lại mang tính
đồng loạt, chung cho nhiều từ.
2.1.3. Đặc điểm của từ tiếng Việt
a. Đặc điểm ngữ âm
b. Đặc điểm ngữ pháp
2.1.4. Phương thức cấu tạo từ trong tiếng Việt
a. Phương thức từ hóa hình vị
b. Phương thức ghép hình vị
c. Phương thức láy hình vị
2.1.5. Phân loại từ xét về kiểu cấu tạo
a. Từ đơn
- Khái niệm:
- Phân loại
b. Từ ghép
- Khái niệm:
- Phân loại:
c. Từ láy
- Khái niệm:
3
- Phân loại
2.2. Bài tập
Phân tích cấu trúc cú pháp các câu sau:
a) Ánh nắng mặt trời làm tóc nó đỏ như tóc Tây.
b) Những năm tháng tại mặt trận đã biến một thiếu nữ kiều diễm thành một chiến sĩ
dạn dày.
c) Rễ của sự học thì đắng, quả của sự học thì ngọt.
d) Sự ra đời của đứa trẻ đã làm không khí trên tàu thay đổi.
e) Hắn mượn bà con Xẻo Đước một chiếc xuồng.
f) Sở dĩ chiến tranh xảy ra là vì trí khôn của loài người đã thất bại.
g) Tôi tin rằng kế hoạch mà chúng ta đề ra sẽ hoàn thành đúng thời hạn.
h) Chúng ta sẽ biến nơi này thành một tổ chức từ thiện.
i) Dưới bóng tre xanh, người dân cày Việt Nam dựng nhà, dựng cửa, vỡ ruộng, khai
hoang.
k) Khí hậu ấm áp làm cho cây cối đâm chồi, nảy lộc.
l) Nhà Rông Tây Nguyên mái cao vút.
m) Tôi không ngờ điều anh nói đã trở thành sự thật.
n) Ngôi nhà Hoàng ở rất rộng.
o) Bài hát do nhạc sĩ Trần Tiến biểu diễn được hoan nghênh nhiệt liệt.
ô) Mục đích cao quý khiến cho hành động vì mục đích ấy cũng cao quý.
II. Tài liệu tham khảo
Tài liệu tham khảo môn Toán
1. Phan Huy Khải (1998), Các bài toán về hàm số, Nhà xuất bản Hà Nội.
2. Trần Phương (2006), Tuyển tập các chuyên đề hàm số, Nhà xuất bản tri thức.
3. Trần Xuân Tiếp, Phạm Hoàng, Phạm Toàn, Phan Hoàng Ngân (2009), Tuyển chọn
các chuyên đề Đại số sơ cấp, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
4. Nguyễn Tiến Quang (2007), Bài tập Số học, Nhà xuất bản Giáo dục.
5. Trần Diên Hiển (2008), Giáo trình chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi toán ở tiểu
học, NXB Đại học Sư phạm, Hà Nội.
Tài liệu tham khảo môn Văn – Tiếng Việt
6. Lã thị Bắc Lý ( 2003), Giáo trình văn học trẻ em, NXB Đại học Sư phạm, HN
7. Đinh Gia Khánh ( chủ biên) ( 1998), Văn học dân gian Việt Nam, NXB GD
8. Đỗ Hữu Châu (1998), Từ vựng ngữ nghĩa tiếng Việt,NXB GD.HN.
9. Lê A (chủ biên) (2014), Giáo trình Tiếng Việt 3, Nxb Đại học Sư phạm, Hà Nội.