Professional Documents
Culture Documents
HOẠT ĐỘNG
NHẬN THỨC
+ Cảm giác
+ Tri giác
2. Nhận thức lý tính: Phản ánh những cái bản chất bên trong, những
MQH có tính quy luật. Bao gồm:
+ Tư duy
+ Tưởng tượng.
1.1. Cảm giác
1.1.1. Khái niệm cảm giác
Cảm giác là gì?
Cảm giác là quá trình tâm lý phản ánh một cách riêng lẻ từng
thuộc tính của sự vật hiện tượng khi chúng đang trực tiếp tác
động vào giác quan.
1.1. Cảm giác
1.1.2. Các quy luật cảm giác
a. Quy luật ngưỡng cảm giác
- Ngưỡng cảm giác là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra được
cảm giác hoặc làm thay đổi cảm giác.
Ngưỡng cảm giác phía trên:
là cường độ kích thích tối đa
Yếu Mạnh
- Tính lựa chọn của tri giác phụ thuộc vào các yếu tố khách quan, đặc điểm của sự vật
kích thích, các điều kiện bên ngoài (khoảng cách, độ chiếu sáng…) và yếu tố chủ quan
(nhu cầu, hứng thú, tình cảm, vốn kinh nghiệm sống…)
b. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
Tư duy
- Tính ổn định của tri giác là khả năng phản ánh tương đối ổn định
về sự vật, hiện tượng nào đó khi điều kiện tri giác đã thay đổi.
- Tính ổn định của tri giác phụ thuộc cấu trúc của sự vật, cơ chế tự
điều chỉnh đặc biệt của hệ thần kinh, vốn kinh nghiệm phong phú
về đối tượng.
d. Quy luật về tính ổn định của tri giác
1.2. Tri giác
1.2.3. Các quy luật tri giác
Thái độ
e. Quy luật tổng giác
Nhu cầu
Vật kích thích bên ngoài Hứng thú
Sở thích
Tri giác bị Thích chất
quy định bởi
Những nhân tố nằm trong Mục đích
bản thân chủ thể tri giác
Động cơ
…
1.2. Tri giác
2. Các quy luật tri giác
f. Ảo ảnh tri giác (ảo giác)
- Ảo ảnh tri giác là sự phản ánh sai lệch về sự vật hiện tượng có
thật đang tác động vào các giác quan của con người.
- Ảo giác là một hiện tượng có tính quy luật xảy ra ở tất cả mọi
người bình thường và có ở tất cả các loại tri giác.
f. Ảo ảnh tri giác
Vì sao chỗ tiếp nối của hai thanh ray đường sắt có khe hở?
1.3. TƯ DUY
1.3.1. Khái niệm tư duy
Tư duy là quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính bản chất,
những mối liên hệ và quan hệ mang tính quy luật của các sự
vật, hiện tượng trong thế giới khách quan mà con người chưa
biết.
1.3.2. Đặc điểm tư duy
1.3.2.1. Tính có vấn đề của tư duy
Tư duy chỉ nảy sinh trong tình huống có vấn đề (nhiệm vụ cần giải quyết)
và được con người nhận thức một cách đầy đủ, có nhu cầu chuyển thành
nhiệm vụ của tư duy để giải quyết vấn đề đó.
Hiện tượng nào sau đây là quá trình tư duy? Tại sao?
1. Huấn luyện viên bàn chiến thuật mới cho đội bóng sau khi khi đã
bị đối thủ dẫn trước?
2. Giáo viên hỏi học sinh tiểu học giai cấp là gì?
3. Sinh viên được giáo viên yêu cầu làm bài tập nhóm?
1.3.2. Đặc điểm tư duy
dấu hiệu, kinh nghiệm, ngôn ngữ, những công cụ lao động …
và kết quả nhận thức của con người.
=> Để tư duy tốt thì cần có nhiều kinh nghiệm, phương tiện
hỗ trợ
1.3.2. Đặc điểm tư duy
1.3.2.5. Tư duy liên hệ mật thiết với nhận thức cảm tính
Muốn tư duy, trước hết phải tri giác được các sự kiện, các hoàn
cảnh có vấn đề.
=> Tri giác là một khâu, là thành phần của quá trình tư duy và
nhờ có tư duy mà sự tri giác đối tượng diễn ra nhanh chóng và
chính xác hơn.
1.3.3. Các giai đoạn tư duy
3.1. Xác định vấn đề, biểu đạt thành nhiệm vụ tư duy
3.2. Xuất hiện các liên tưởng - huy động các tri thức, kinh
nghiệm
3.3. Sàng lọc các liên tưởng và hình thành giả thuyết
3.4. Kiểm tra giả thuyết
3.5. Giải quyết vấn đề
1.3.4. Các thao tác tư duy
- Phân tích - Tổng hợp
- So sánh
- Trừu tượng hóa - khái quát hóa
=> Các thao tác này có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, không
tồn tại biệt lập mà đan xen với nhau trong quá trình con người
tư duy.
1.3.5. Phân loại tư duy: Giáo trình
IV.TƯỞNG TƯỢNG
1. Khái niệm
Tưởng tượng là quá trình tâm lý phản ánh những cái chưa từng có trong kinh
nghiệm của cá nhân bằng cách xây dựng những hình ảnh mới trên cơ sở những
biểu tượng đã có.
2. Đặc điểm
- Tưởng tượng nảy sinh trước hoàn cảnh có vấn đề. Giá trị của
tưởng tượng chính là tìm được lối thoát trong tình huống có vấn đề
ngay cả khi không đủ điều kiện để tư duy.
- Tưởng tượng phản ánh hiện thực khách quan một cách gián tiếp
và khái quát, nhưng mang tính độc đáo, sáng tạo hơn so với quá
trình tư duy.
- Tưởng tượng có quan hệ chặt chẽ với nhận thức cảm tính và ngôn
ngữ.
So sánh quá trình tư duy và tưởng tượng
So sánh Tư duy Tưởng tượng
- Phản ánh thuộc tính bản chất, MLH & - Phản ánh cái chưa có trong kinh nghiệm
QH mang tính quy luật của sự vật hiện của cá nhân
tượng.
- Tính bất định của tình huống có vấn đề
Khác
nhau
- Tính bất định của tình huống có vấn đề đề cao
không cao
- Giải quyết tình huống có vấn đề bằng
- Giải quyết tình huống có vấn đề bằng cách chắp ghép, kết dính...từ biểu tượng
cách suy lý, logic đã có
Pokemon Bulbasaur
4.3 Loại suy
Là cách tạo hình ảnh mới bằng việc nhấn mạnh đặc biệt
hoặc đưa lên hàng đầu một phẩm chất hay một quan hệ
nào đó của sự vật, hiện tượng này với các sự vật hiện
tượng khác.
Ví dụ: Xây dựng những nét điển hình của một loại nhân
vật trong văn học, nghệ thuật, hội họa qua hình thức
tranh biếm họa,...
4.5 Liên hợp
Phản ánh những thuộc tính bề ngoài, Phản ánh những thuộc tính bản chất,
trực quan cụ thể những mối quan hệ có tính quy luật
Phản ánh trực tiếp bằng giác quan Phản ánh gián tiếp bằng ngôn ngữ,
biểu tượng, khái niệm
Phản ánh sự vật hiện tượng cụ thể, đang Phản ánh những sự vật hiện tượng
tác động trực tiếp vào giác quan; không còn tác động/chưa tác động
vào giác quan
Kết quả phản ánh là những hình ảnh trực Kết quả phản ánh là những khái
quan, cụ thể niệm, phán đoán, những cái chung,
cái bản chất
V. TRÍ NHỚ
V. TRÍ NHỚ
1. KHÁI NIỆM TRÍ NHỚ
Trí nhớ là quá trình tâm lý phản ánh những kinh nghiệm đã trải
qua của con người dưới hình thức những biểu tượng, bao gồm sự
GHI NHỚ, GÌN GIỮ và TÁI HIỆN những gì đã tiếp thu trong
quá trình hoạt động
2. CÁC GIAI ĐOẠN/QUÁ TRÌNH CỦA TRÍ NHỚ
Quá trình GN là quá trình lưu trữ lại trong não người những hình
ảnh, sự vật hiện tượng trong quá trình tri giác (hay còn gọi là quá
trình tạo vết, quá trình lập đường dây liên hệ thần kinh tạm thời
nhưng vững chắc trên vỏ não).
Hiệu quả của việc ghi nhớ phụ thuộc vào nội dung, tính chất của
tài liệu nhớ, động cơ, mục đích, phương thức hành động của cá
nhân.
QUÁ TRÌNH GHI NHỚ
Ghi nhớ Ghi nhớ
không chủ định có chủ định