You are on page 1of 13

Nhóm Dive

VẬN DỤNG QUY LUẬT CẢM GIÁC - TRI


GIÁC ĐỂ GIẢI THÍCH CÁCH TRANG TRÍ,
SẮP XẾP HÀNG HÓA TRONG SIÊU THỊ,
CỬA HÀNG TIỆN LỢI
GIỚI THIỆU THÀNH VIÊN NHÓM Dive

Lê Huy Dũng 20224960


Ngô Việt Anh 20215671
Nguyễn Ngọc Dương 20216365
Phan Ngọc Lam Hoàng 20227611
Trần Thế Trường 20226235
Trần Trung Hiếu 20204971
Trần Trung Nghĩa 20213581
Nguyễn Thanh An 20227076
NỘI DUNG

Phần I Phần II
Tổng quan về các quy luật Vận dụng quy luật cảm giác -
cảm giác và tri giác tri giác trong trang trí, sắp
xếp hàng hóa trong siêu thị,
1.1 Khái niệm cảm giác cửa hàng tiện lợi
1.2 Các quy luật cảm giác
1.3 Khái niệm tri giác
2.1 Quy luật cảm giác
1.4 Các quy luật tri giác
2.2 Quy luật tri giác
2.3 Các cách sắp xếp, trang trí hàng hóa
trong siêu thị, cửa hàng tiện lợi phổ
biến hiện nay
Tổng quan về các
Phần1 quy luật cảm giác
và tri giác
Phản ánh Thuộc tính
KHÁI Quá trình tâm lí
riêng lẻ

NIỆM Hình thức phản Sơ đẳng, đơn


ánh tâm lý giản nhất

CẢM Khởi đầu cho các quá trình tâm lí khác như
tưởng tượng, tư duy, trí nhớ….

Khâu đầu tiên trong sự nhận thức hiện thực


GIÁC
khách quan của con người.
2. Các quy luật cảm giác
2.1. Quy luật về ngưỡng cảm giác và độ nhạy cảm
Là giới hạn mà ở đó cường độ kích thích có thể gây ra được cảm giác.

Các loại ngưỡng Vùng phản ánh tối ưu Độ nhạy cảm cảm giác
Ngưỡng tuyệt đối Là vùng mà ở đó Là khả năng cảm nhận nhanh
Ngưỡng tuyệt đối dưới cường độ kích thích chóng, chính xác.
Ngưỡng tuyệt đối trên có thể tạo ra cảm giác Độ nhạy cảm phụ thuộc vào:
Ngưỡng sai biệt rõ ràng nhất. giới tính, lứa tuổi, nghề
nghiệp, sự rèn luyện
2.2 Quy luật về sự thích ứng của cảm giác 2.3 Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác:

Khái niệm Khái niệm


Sự thích ứng của cảm giác Sự thay đổi độ nhạy cảm của một
là sự thay đổi độ nhạy cảm cảm giác dưới ảnh hưởng của một
của cảm giác cho phù hợp kích thích vào các cơ quan cảm
với sự thay đổi của cường giác khác thì gọi là sự tác động qua
độ kích thích. lại giữa các cảm giác.

Đặc điểm
Đặc điểm
Cảm giác sẽ mất dần khi kích thích kéo dài. Các cảm giác luôn tác động qua lại lẫn nhau và làm thay đổi
Kích thích tăng thì độ nhạy cảm giảm và ngược lại.
Quy luật thích ứng có ở tất cả các loại cảm giác nhưng tính nhạy cảm của nhau
mức độ thích ứng không giống nhau. Sự tác động lẫn nhau  tương phản đồng thời: sự thay đổi
Mất cảm giác khi cường độ kích thích mạnh, kéo dài,
không đổi. cường độ và chất lương của cảm giác dưới ảnh hưởng của môt
kích thích cùng loại xảy ra đồng thời.
tương phản nối tiếp: sự thay đổi cường độ và chất lương của
cảm giác dưới ảnh hưởng của môt kích thích cùng loại xảy ra
trước đó
3. Khái niệm tri giác

Trọn vẹn các thuộc Trực tiếp tác động


Quá trình tâm lí nhận thức cảm tính Phản ánh tính bề ngoài
vào giác quan ta.

Giống với cảm giác, tri giác là một


quá trình nhận thức cảm tính.
4. Các quy luật tri giác
4.1. Quy luật về tính đối tượng của tri giác:

Là hình ảnh trực quan  bao giờ cũng Ứng dụng:


• Phản ánh bản chất bên trong của
là thuộc về một sự vật, hiện tượng nhất
đối tượng.
định • Nếu chỉ dựa trên những hình ảnh
Bao gồm: về đặc điểm mà sự vật hiện tượng
• Đặc điểm của sự vật hiện tượng. đem lại thông qua các giác quan
• Hình ảnh chủ quan về thế giới khó có thể đem lại tri giác một
khách quan. cách đầy đủ, trọn vẹn.
Vai trò: • Ngược lại, chỉ dựa trên hiểu biết
• Cơ sở của chức năng định hướng, vốn kinh nghiệm của bản thân
hành vi và hoạt động của con mà vội vàng đưa ra kết luận rất
người. . dễ dàng mắc sai lầm thiếu chính
xác trong quyết định.
4.2. Quy luật về tính lựa chọn của tri giác 4.3 QUY LUẬT VỀ TÍNH CÓ Ý NGHĨA CỦA TRI GIÁC:

Khi ta tri giác một sự vật hiện tượng nào đó  Ta tách Những hình ảnh của tri giác mà con người thu được luôn
sự vật đó ra khỏi bối cảnh xung quanh luôn có một ý nghĩa xác định.
Vai trò giữa đối tượng và bối cảnh có thể chuyển đổi Ứng dụng
cho nhau.
Có liên hệ chặt chẽ với tính trọn vẹn.
• Quảng cáo.
Trạng thái tâm sinh lý cũng ảnh hưởng tới tri giác. • Nghệ thuật.
Ứng dụng • Tùy thuộc vào đặc điểm của nhóm khách hàng mà đưa
• Trang trí, bố cục. những sản phẩm phù hợp…
• Trong giảng dạy các thầy cô thường dùng bài giảng
kết với tài liệu trực quan sinh động, yêu cầu học
sinh làm các bài tập điển hình, nhấn mạnh những
phần quan trọng giúp các học sinh tiếp thu bài.
4.4 Quy luật về tính ổn định của tri giác
Là khả năng phản ánh sự vật
Tính hiện tượng một cách không
thay đổi khi điều kiện tri
ổn giác thay đổi.
Ứng dụng:
định Được hình thành trong hoạt
Trong hoạt động quản lý, các
nhà quản lý, lãnh đạo ít bị tác
động với đồ vật
của động bởi môi trường xung
quanh, có cái nhìn bao quát,
tri Là một điều kiện cần thiết toàn diện.
Tuy nhiên, đôi khi lại dẫn đến
giác cái nhìn phiến diện, độc đoán
Do kinh nghiệm mà có.

Phụ thuộc Cấu trúc của sự vật hiện tượng tương đối ổn
vào nhiều định trong một thời gian, thời điểm nhất
yếu tố định.
Cơ chế tự điều chỉnh của hệ thần kinh cũng
như vốn kinh nghiệm về đối tượng.
4.5 Quy luật tổng giác 4.6 Ảo giác (Ảo ảnh thị giác)
Tri giác của con người Ảo giác là tri giác
còn bị quy định bởi một không đúng, bị sai
loạt các nhân tố nằm lệch. không nhiều,
trong bản thân chủ thể song nó có tính qui
tri giác luật.
Sự phụ thuộc : nội Ứng dụng:
dung của đời sống tâm • Kiến trúc
lý con người, vào đặc • Hội họa
điểm nhân cách • Trang trí
Tổng giác • Trang phục
 Điều khiển được tri
giác.
Ứng dụng
• Trong giao tiếp
• Trong giáo dục
Thank you for
Listening
16/10/2023

You might also like